Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân Hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh ban Mê

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (431.14 KB, 26 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

QUẢN THỊ THÚY HẰNG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM– CHI NHÁNH BAN MÊ

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Mã số: 60.34.02.01

Đà Nẵng - 2019


Công trình được hoàn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Ngƣời hƣớng dẫn KH: TS. NGUYỄN NGỌC ANH

Phản biện 1: TS. HỒ HỮU TIẾN
Phản biện 2: PGS.TS. LÊ ĐỨC NIÊM

Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại
học Đà Nẵng vào ngày 25 tháng 8 năm 2019

Có thể tìm hiểu luận văn tại:


- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong số các loại hình cấp tín dụng không thể không kể đến hoạt
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh bởi vì sự chắc chắn và bền
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

vững do tính chất của hoạt động cho vay này mang lại mặc dù lợi nhuận
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

không cao. Vì vậy, phát triển hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh là
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

một mảng phát triển tín dụng quan trọng. Chính vì những lí do đó mà
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

việc xây dựng một hệ thống quy trình kiểm soát rủi ro tín dụng tối ưu
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

dành cho khách hàng cá nhân kinh doanh là một yêu cầu bức thiết được
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

đặt ra nhằm quản lý, kiểm tra và kiểm soát mức độ rủi ro có thể chấp
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

nhận được với mức lợi nhuận cao nhất.
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

BIDV Ban Mê đặc biệt quan tâm đến việc xây dựng một mô hình

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh
i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

hiệu quả, phù hợp nhưng công tác này vẫn còn nhiều bất cập, hiệu quả
i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

không như mong đợi làm ảnh hưởng đến khả năng mở rộng hoạt động
i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

cho vay khách hàng này cũng như sự phát triển lâu dài của chi nhánh.
i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

Xuất phát từ nhu cầu cấp thiết này, đó là lý do tôi quyết định chọn đề tài:
i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

“Hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân
i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

kinh doanh tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi
i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

nhánh Ban Mê” để làm đề tài nghiên cứu trong luận văn tốt nghiệp của
i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu trọng tâm của đề tài là đề xuất các khuyến nghị khả

thi nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát tốt RRTD trong cho vay
CNKD tại BIDV – Chi nhánh Ban Mê. Để đạt được mục tiêu trên,
nhiệm vụ nghiên cứu cần đặt ra đó là:
-Hệ thống hóa cơ sở lý luận về RRTD và hoạt động kiểm soát
RRTD trong cho vay CNKD tại các NHTM.



2
- Đánh giá thực trạng công tác kiểm soát RRTD trong cho vay
CNKD tại BIDV Chi nhánh Ban Mê.
-Đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm
soát rủi ro tín dụng trong cho vay CNKD tại ngân hàng BIDV chi
nhánh Ban Mê trong thời gian tới.
Để đạt được nhiệm vụ nghiên cứu đặt ra của đề tài cần giải
quyết những câu hỏi như sau:
- Rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của
NHTM có đặc thù gì?
- Công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân
kinh doanh của NHTM gồm những nội dung gì?
- Kết quả công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá
nhân kinh doanh của NHTM được đánh giá qua những chỉ tiêu nào?
- Công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân
kinh doanh của NHTM bị ảnh hưởng bởi những nhân tố nào?
- Thực trạng công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay
cá nhân kinh doanh hiện nay tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam- chi nhánh Ban Mê như thế nào?
- Chi nhánh đă đạt được những thành tựu nào và những vấn đề
nào còn hạn chế trong công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho
vay cá nhân kinh doanh hiện nay?
- Cần có những khuyến nghị nào để hoàn thiện công tác kiểm
soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh hiện nay tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- chi nhánh Ban
Mê?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu là cơ sở lý luận của công tác kiểm soát



3
RRTD trong cho vay CNKD của NHTM và thực trạng công tác kiểm
soát RRTD trong cho vay CNKD tại BIDV chi nhánh Ban Mê.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung nghiên cứu: đề tài tập trung nghiên cứu công tác
kiểm soát RRTD trong cho vay CNKD của NHTM.
- Về không gian nghiên cứu: thực hiện nghiên cứu tại ngân
hàng BIDV Ban Mê
- Về thời gian: dữ liệu nghiên cứu trong đề tài được thu thập
trong giai đoạn từ năm 2016-2018
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu sử dụng các phương pháp nghiên icứu
khoa học cụ thể như sau:
- Phương pháp thu thập dữ liệu.
- Phương pháp tiến hành khảo sát điều tra
- Phương pháp so sánh, phân tích
- Phương pháp tổng hợp
5. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo,
nội dung chính của đề tài được kết cấu thành 3 chương.
 Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát RRTD trong cho vay
CNKD của NHTM
 Chương 2: Thực trạng công tác kiểm soát RRTD trong cho
vay CNKD tại BIDV chi nhánh Ban Mê.
 Chương 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát
RRTD trong cho vay CNKD tại BIDV chi nhánh Ban Mê.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu



4
CHƢƠNG 1
CÕ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 RỦI RO TÍN DỤNG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh của NHTM
Cho vay CNKD của NHTM là hình thức cấp tín dụng, theo đó
NHTM giao hoặc cam kết giao cho khách hàng là pháp nhân, cá nhân
nhằm đáp ứng nhu cầu vốn, bao gồm nhu cầu vốn của pháp nhân, cá
nhân đó và nhu cầu vốn của hộ kinh doanh, doanh nghiệp tư nhân mà
cá nhân đó là chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân, không
bao gồm sử dụng cho mục đích tiêu dùng, sinh hoạt cá nhân của gia
đình, cá nhân đó trong một thời gian nhất định dựa trên các thỏa
i

thuận, nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi theo quy định.
* Đặc điểm cho vay đối với khách hàng CNKD của NHTM
- Quy mô của khoản vay thường nhỏ lẻ
- Số lượng các món vay nhiều
- Mục đích vay rất đa dạng
- Hồ sơ, thủ tục của khoản vay đơn giản, không phức tạp.
- Chi phí hoạt động, chi phí quản lý cho vay CNKD cao
1.1.2. Rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh
của NHTM
a. Khái niệm về RRTD trong cho vay cá nhân kinh doanh
của NHTM
RRTD trong cho vay CNKD là khả năng xảy ra những tổn

thất, thiệt hại, và mất mát một phần hoặc hoàn toàn về tài chính mà
ngân hàng gánh chịu do cá nhân kinh doanh không thực hiện đúng


5
cam kết trong hợp đồng tín dụng.
b. Nguyên nhân rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh
doanh của NHTM
* Nguyên nhân xuất phát từ môi trường kinh doanh
* Nguyên nhân xuất phát từ phía khách hàng vay vốn
* Nguyên nhân xuất phát từ phía ngân hàng
c. Hậu quả của rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh
doanh của NHTM
* Tác động đối với ngân hàng thương mại
i

i

i

i

i

i

i

i


- Giảm thu nhập, tăng chi phí, giảm lợi nhuận
i

i

i

i

i

i

i

i

i

- Rủi ro tín dụng làm gia tăng các loại rủi ro khác như: rủi ro thanh
i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

khoản, rủi ro lãi suất, giảm uy tín và có thể phá sản.
i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

* Tác động đối với nền kinh tế.
i

i

i

i


i

i

i

1.1.3. Quản trị RRTD trong cho vay cá nhân kinh doanh
của NHTM
a. Khái niệm quản trị RRTD trong cho vay cá nhân kinh doanh
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

của NHTM
i

b. Nội dung quản trị RRTD trong cho vay cá nhân kinh doanh
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

của NHTM
i

* Nhận dạng rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh
* Đo lường rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh
* Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh
* Tài trợ rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh
1.2 KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ
NHÂN KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI
1.2.1. Khái niệm kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá
nhân kinh doanh của NHTM


6
1.2.2. Đặc điểm kiểm soát RRTD trong cho vay cá nhân
kinh doanh của NHTM
+ Công tác kiểm soát rủi ro phức tạp, tập trung nguồn nhân
lực lớn.
+ Các khoản cho vay có độ rủi ro cao.
- Rủi ro liên quan đến người đứng đầu
- Rủi ro thiếu vốn
- Rủi ro thiếu hồ sơ theo dõi
- Rủi ro do thông tin kế toán chất lượng kém
1.2.3. Nội dung kiểm soát RRTD trong cho vay cá nhân

kinh doanh của NHTM
a. Né tránh rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh
doanh
- Rủi ro tồn tại trong mọi hoạt động của ngân hàng nên né tránh
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

RRTD có thể dẫn đến phải đối diện với rủi ro khác trong hoạt động của
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

ngân hàng. Để công tác né tránh RRTD được thực hiện có hiệu quả, ngân
i

i

i

i

i

i

i

i

hàng thường sử dụng các biện pháp sau:
i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

- Từ chối cho vay.
i

i


i

i

- Yêu cầu khách hàng có biện pháp nh m biến đổi RRTD về mức
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


chấp nhận để cho vay
i

i

i

i

i

i

i

i

- Áp dụng giới hạn tín dụng trên một khách hàng
i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

- Áp dụng giới hạn tỷ lệ dư nợ đối với những lĩnh vực, ngành có
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

RRTD cao trên tổng dư nợ
i

i

i

i

i

b. Ngăn ngừa rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh
doanh
i

Các biện pháp ngăn ngừa RRTD trong cho vay bao gồm:
i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

- Sử dụng biện pháp bảo đảm tiền vay
i

i

i

i

i

i


i

i

i

Để biện pháp được thực hiện tốt biện pháp nay, ngân hàng nên yêu
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i


7

i

i

cầu vốn tự có của khách hàng phải được giải ngân trước hoặc song song
i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

với vốn vay và phải được thể hiện trong hợp đồng tín dụng.
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

- Công tác tổ chức cho vay
i

i

i

i

i

i

- Sử dụng các biện pháp tài chính
i

i

i

i

i


i

i

- Thu nợ trước hạn
i

i

i

i

c. Giảm thiểu tổn thất rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân
kinh doanh
Né tránh và ngăn ngừa RRTD là những biện pháp can thiệp vào xác
i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

suất xảy ra RRTD trong cho vay. Tuy nhiên, có những RRTD mà ngân
i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

hàng không thể ngăn ngừa hoặc chỉ ngăn ngừa một phần. Chính vì vậy,
i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

ngân hàng sử thêm biện pháp giảm thiểu tổn thất. Công việc này được
i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

thực hiện trước khi RRTD xảy ra sẽ làm giảm bớt giá trị bị thiệt hại khi xảy
i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

ra tổn thất. Các biện pháp thường sử dụng trong cho vay bao gồm:
i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

- Trích lập quỹ dự phòng RRTD đối với các khoản cho vay cá nhân
i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

kinh doanh
i

- Sử dụng lãi suất cho vay tương ứng với mức độ RRTD của từng
i

i

i

i


i

i

i

i

khoản cho vay cá nhân kinh doanh
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

- Giảm dần dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh.
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

d. Chuyển giao rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh

doanh
Chuyển giao RRTD là việc chuyển giao RRTD cho nhiều thực thể
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


gánh chịu, thông qua việc chuyển giao toàn bộ tài sản và hoạt động có
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

RRTD đến một người hay một nhóm người khác hoặc cả hai. Hoạt động

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

này thể hiện dưới hình thức cụ thể:
i

i


i

i

i

i

i

- Thực hiện mua bảo hiểm cho các khoản cho vay cá nhân kinh
i

i

doanh

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

- Yêu cầu có thêm sự bảo lãnh của bên thứ ba
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i


8
1.2.4. Tiêu chí đánh giá kết quả kiểm soát RRTD trong cho
vay cá nhân kinh doanh của NHTM
a. Cơ cấu nợ trong cho vay CNKD
b. Tỷ lệ nợ xấu trong cho vay CNKD
c. Tỷ lệ trích lập dự phòng trong cho vay CNKD
d. Tỷ lệ xóa nợ ròng trong cho vay CNKD
1.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC KIỂM
SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.3.1. Nhóm nhân tố bên trong ngân hàng
1.3.2. Nhóm nhân tố bên ngoài ngân hàng
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Từ những nội dung đã trình bày ở chương 1, luận văn đã hệ thống lý
i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

luận cho việc nghiên cứu đề tài với một số nội dung cơ bản sau: Trước tiên,
i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

luận văn đã đề cập đến lý luận cơ bản về tín dụng và RRTD trong hoạt
i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

động kinh doanh của NHTM, trong đó đã khái quát được khái niệm, đặc
i

i

i

i

i


i

i

i

i

i i

i

i

i

điểm của kiểm soát RRTD. Tiếp theo, luận văn trình bày một số nội dung
i

ii

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

kiểm soát RRTD trong cho vay CNKD, đưa ra một số chỉ tiêu đánh giá, đo
i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

lường kết quả kiểm soát RRTD cũng như tìm hiểu những nhân tố ảnh
i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

hưởng đến công tác kiểm soát RRTD của NHTM. Trên cơ sở lý thuyết đó,
i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

chương 2 sẽ đi vào phân tích và đánh giá thực trạng kiểm soát RRTD trong
i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

cho vay CNKD tại BIDV Ban Mê, những thành công và hạn chế nhằm
i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

tiền ra các giải pháp cho vấn đề kiểm soát RRTD và làm cơ sở lý luận cho
i

i

i

i

i

việc nghiên cứu đề tài.
i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


9
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH

TẠI BIDV CHI NHÁNH BAN MÊ
2.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BAN MÊ
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
2.1.2. Mô hình tổ chức bộ máy
2.1.3. Kết quả kinh doanh
a. Hoạt động huy động vốn
Bảng 2.1: Kết quả huy động vốn của BIDV – CN Ban Mê
trong giai đoạn 2016 – 2018
Hoạt động huy động vốn của Chi nhánh đã có sự tăng trưởng tốt cả
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

về quy mô và thị phần huy động vốn. Nguồn vốn huy động tăng trưởng
i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

trong cả ba năm 2016, 2017 và 2018. Cụ thể, năm 2017 huy động vốn cuối
i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

kỳ tăng 33% so với năm 2016 và năm 2018 tăng 21.7% so với năm 2017.
i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

Xét về mặt cạnh tranh trong công tác huy động vốn, thị phần huy
i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

động của Chi nhánh thể hiện qua tỷ trọng số dư huy động của Chi nhánh so
i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

với tổng số dư huy động của các Chi nhánh NH trên địa bàn. Thị phần huy
ii


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


động vốn của chi nhánh được cải thiện qua các năm 2016 là 1.45%, năm
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

2017 là 1,69% và năm 2018 thị phần huy động vốn của BIDV Ban Mê

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

chiếm 1.9% tăng 0.21% so với năm 2017, xếp thứ 17 trên toàn địa bàn .
i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


b. Kết quả hoạt động cho vay
Bảng 2.2: Dƣ nợ và chất lƣợng tín dụng của hoạt động cho
vay của BIDV Ban Mê từ 2016 - 2018
Kết quả tổng hợp ở bảng trên cho thấy hoạt động cho vay của BIDV
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

Ban Mê có tăng trưởng khá cao, liên tục và cao hơn rất nhiều so với hoạt
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

động huy động vốn. Năm 2017 dư nợ cho vay tăng đến 158%; với số tăng
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i


10

i

i

i

ròng lớn 632 tỷ đồng so với năm 2016. Qua năm 2018, dư nợ cho vay đến
i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

31/12/2018 tăng 415 tỷ đồng, tương đương mức tăng 24,1% so với năm
i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

2017.
Về các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng, năm 2017 tỷ lệ nợ
i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

nhóm 2, nợ xấu tăng so với năm 2016 cụ thể cụ thể nợ nhóm 2 từ 1,23 %
i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

tăng lên 1,61%, nợ xấu từ 1,35% lên 1,38%. Năm 2018, nợ nhóm 2, nợ
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

xấu giảm rõ rệt so với năm trước cụ thể nợ nhóm 2 từ 1,61% giảm còn
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

1,03%, nợ xấu từ 1,38% giảm còn 1,28%.
i

i

i

i

i

i

i

c. Kết quả tài chính của hoạt động kinh doanh
Bảng 2.3. Kết quả tài chính của Chi nhánh qua 3 năm 2016 – 2018

Trong điều kiện còn nhiều khó khăn của hoạt động kinh doanh
ngân hàng, lợi nhuận trước thuế của Chi nhánh có mức tăng khá cao.
Năm 2017, lợi nhuận trước thuế đã tăng 111% so với năm 2016, một
mức tăng rất cao, tương ứng với mức tăng tuyệt đối là 15 tỷ đồng,
vượt mức kế hoạch là 23 tỷ đồng. Năm 2018 lợi nhuận trước thuế
tăng trưởng tốt đạt 46,9 tỷ đồng tăng 18,4 tỷ đồng so với năm 2017
đạt tỷ lệ tăng trưởng 64,6%.

2.2 THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH
BAN MÊ
2.2.1. Môi trƣờng kinh doanh của BIDV chi nhánh Ban Mê
a. Môi trường bên trong
b. Môi trường bên ngoài
2.2.2. Thực trạng cho vay cá nhân kinh doanh của BIDV
chi nhánh Ban Mê
a. Số lượng cá nhân kinh doanh vay vốn tại Chi nhánh


11
Qua một thời gian hoạt động và phát triển, bằng tất cả nỗ lực,
phấn đấu của tập thể cán bộ nhân viên trong Chi nhánh, số lượng
khách hàng cá nhân tăng đều qua các năm cụ thể:
Bảng 2.4.Tình hình số lƣợng khách hàng cá nhân kinh doanh

Số lượng khách hàng tăng trưởng qua hai năm là rất cao. Chi
nhánh xác định khách hàng cá nhân kinh doanh là mục tiêu quan
trọng nhất. Bởi vì vậy Chi nhánh tạo mọi điều kiện cho việc phát
triển khách hàng, đẩy mạnh tăng trưởng dư nợ tín dụng cùng với sự
nỗ lực của cán bộ nhân viên Chi nhánh trong việc tìm kiếm các
khách hàng cá nhân kinh doanh mới, trong năm 2016 số cá nhân
kinh doanh là 2.630 khách hàng. Trong năm 2017 số lượng cá nhân
kinh doanh vay vốn tại chi nhánh tăng trưởng mạnh đạt 4.155 khách
hàng tương đương mức tăng trưởng 158% so với năm 2016. Cùng
tiếp tục đà tăng trưởng, năm 2018 đạt mức số lượng khách hàng cá
nhân kinh doanh là 5.901 khách hàng tăng 142% so với năm 2017
thực sự là những con số ấn tượng mà chi nhánh đạt được.

b.Tình hình cho vay cá nhân kinh doanh
-Về dư nợ theo ngành
Bảng 2.5.Tình hình dƣ nợ cá nhân kinh doanh theo ngành

Dựa vào bảng trên ta thấy: + Tốc độ tăng trƣởng có sự bứt phá
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

lớn từ 589,4 tỷ đồng trong năm 2016 tăng mạnh lên 1.045,8 tỷ đồng trong
i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

năm 2017, đạt tỷ lệ tăng trưởng 177% theo đúng định hướng của chi
i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

nhánh là tăng trưởng dư nợ cá nhân.
i

i

i


i

i

i

i

+ Về cơ cấu dƣ nợ theo ngành: Cho vay CNKD nông nghiệp
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu cho vay CNKD của chi nhánh, cơ cấu cho
i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

vay kinh doanh nông nghiệp đạt mức 96,7% trong năm 2016, đạt 96,3%
i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

năm 2017 và 95,2% năm 2018 gần như chiếm tỷ trọng tuyệt đối trong cơ
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

cấu dư nợ theo ngành. Cơ cấu cho vay khách hàng sản xuất phi nông
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i


12

i

i

i

i

i

nghiệp chiếm tỷ trọng nhỏ hơn trong cơ cấu cho vay CNKD của chi
i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

nhánh, các CNKD vay vốn chủ yếu tập trung ở những nơi có lợi thế về
i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

kinh doanh tiểu thương, kinh doanh tạp hóa, kinh doanh du lịch, ăn uống,
i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

kinh doanh vận tải… chiếm tỷ trọng 3,3%; 4%; 4,8% lần lượt qua các năm
i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

2016, 2017, 2018.
i

i

-Về thời hạn cho vay
Bảng 2.6.Tình hình dƣ nợ cá nhân kinh doanh theo thời hạn

Dựa vào bảng trên ta thấy, phần lớn các khoản vay cá nhân
kinh doanh đều ngắn hạn thể hiện ở chỗ tỷ trọng dư nợ ngắn hạn
trong năm 2016 là 96,44% tăng lên 97,51% năm 2017 và duy trì ở
mức 97,42% trong năm 2018.
2.2.3. Thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay
cá nhân kinh doanh của BIDV chi nhánh Ban Mê
a. Các giải pháp né tránh RRTD trong cho vay cá nhân kinh
doanh của BIDV chi nhánh Ban Mê
- Từ chối cho vay: Chi nhánh đã xây dựng tiêu chí riêng đối với
i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

hoạt động cho vay của từng nhóm khách hàng, và việc thẩm định dự án sẽ
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

dựa trên những tiêu chí đã xây dựng từ trước để mang lại kết quả khả thi
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

hơn, các tiêu chí mà Chi nhánh thường căn cứ để đánh giá tính khả thi của
i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

dự án là: Khả năng thanh toán nợ; hiệu quả kinh doanh có lãi và tình hình
i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

tài chính ổn định. Đối với khách hàng không đạt tiêu chuẩn này, chi
i

i

i

i

i


i

nhánh sẽ từ chối cho vay.

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


iii

Cách chấm điểm xếp hạng tín dụng chia thành 10 thang điểm
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

AAA, AA, A, BBB, BB, B, CCC, CC, C, D. Trong đó từ D đến BBB được
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

xếp vào những khách hàng có nợ xấu và chắc chắn bị từ chối cho vay. Các
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

khách hàng thuộc BBB, BB, B là những khách hàng có điểm xếp hạng cần
i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

phải chú ý. Thông thường khách hàng thuộc BBB sẽ được ngân hàng cho
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

vay nhưng có tài sản đảm bảo cao và theo dõi chặt chẽ. Còn nhóm BB và B
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i


13

i

i

để tránh rủi ro ngân hàng thường từ chối cho vay và theo dõi quá trình cải
i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

thiện hồ sơ của khách hàng.
i

i

i

i


i

- Yêu cầu khách hàng có biện pháp nhằm biến đổi RRTD về
i

i

i

i

i

i

mức chấp nhận để cho vay:
i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

- Kiểm tra thông tin CIC của khách hàng để xác định khách hàng
i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

không có lịch sử nợ xấu, nợ đã xử lý rủi ro ở NHTMCP Đầu Tư và Phát
i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

Triển Việt Nam và các TCTD khác tại thời điểm thẩm định cho vay.
i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

- Đánh giá năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự của
i

i

i

i

i

i

i


người vay và người ủy quyền;
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

- Đánh giá mục đích vay có hợp pháp không, đảm bảo mục đích
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

nằm ngoài danh mục những ngành nghề cấm kinh doanh và kinh doanh có
i

i

điều kiện.
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

ii

- Phân tích, đánh giá tính khả thi phương án sử dụng vốn như thẩm
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

định Dự án/Phương án hoạt động kinh doanh, các rủi ro có thể xảy ra, vốn
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

tham gia vào phương án, khả năng trả nợ của khách hàng.
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

I

b. Các giải pháp ngăn ngừa rủi ro RRTD trong cho vay cá
nhân kinh doanh của BIDV chi nhánh Ban Mê
Để giảm thiểu RRTD trong vay CNKD thì ngân hàng thường quan
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

tâm đến các biện pháp ngăn ngừa trước khi xử lý rủi ro đã xảy ra, các biện
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

pháp được áp dụng như sau:
i

i

i

i

i

- Biện pháp đảm bảo tiền vay: Chi nhánh cho vay với các món
i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

vay phải đảm bảo 100% tài sản. Hạn chế nhận tài sản của bên ngoài nhằm
i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

hạn chế tranh chấp và khó khăn phát sinh khi giải quyết sau này.
i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

- Yêu cầu khách hàng cá nhân vay vốn kinh doanh phải có vốn
i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

tự có tham gia vào phƣơng án SXKD, dự án đầu tƣ
i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

: Chi nhánh thường sẽ yêu cầu khách hàng có vốn tự có tối thiểu là
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

20% đối với dự án đi vay tùy vào mức độ rủi ro và thời hạn của dự án vay
i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

kinh doanh. Các dự án thuộc lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn thì mức yêu
i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


14

i

i


i

i

cầu thấp hơn (tối thiểu 15%). Để biện pháp này được thực hiện tốt, ngân
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

hàng nên yêu cầu vốn tự có của khách hàng phải được giải ngân trước
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

hoặc song song với vốn vay và phải được thể hiện trong hợp đồng tín
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


dụng.
-Công tác tổ chức cho vay:
* Chi nhánh quy định rõ nhiệm vụ của từng phòng ban cụ

thể:
* Thực hiện đúng việc phân cấp thẩm quyền phán quyết
tín dụng
* Thực hiện đầy đủ quy trình, quy định về cấp tín dụng
bán lẻ đối với cho vay CNKD
Quy trình cấp tín dụng bán lẻ quy định về trình tự, thủ tục, thẩm
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

quyền cấp tín dụng đối với khách hàng; quy trình này yêu cầu tất cả các
i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

cán bộ có liên quan phải tuân thủ trình tự, thủ tục cấp tín dụng. Quy trình
i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

cấp tín dụng tại BIDV Ban Mê gồm các bước chủ yếu sau:
i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

Bƣớc 1: Tiếp thị khách hàng và đề xuất xuất cấp tín dụng
i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

Bƣớc 2: Phê duyệt Báo cáo đề xuất tín dụng
i

i

i

i

i

i

i

i

i


Bƣớc 3: Thẩm định rủi ro và phán quyết tín dụng
i

i

i

i

i

i

i

i

Bƣớc 4: Phê duyệt cấp tín dụng
i

i

i

i

i

i


i

i

i

Bƣớc 5: Hoàn thiện và thực hiện các thủ tục hồ sơ sau phê duyệt
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

Bƣớc 6: Giải ngân hoặc phát hành bảo lãnh
i

i

i

i

i

i

i

Bƣớc 7: Quản lý sau giải ngân
i

i

i

i

i


i

c. Các giải pháp giảm thiểu tổn thất RRTD trong cho vay cá
nhân kinh doanh của BIDV chi nhánh Ban Mê
- Cán bộ QLKH thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

án, tình hình hoạt động SXKD của khách hàng, lập biên bản kiểm tra mục
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

đích sử dụng vốn vay của khách hàng đúng với trong hợp đồng tín dụng
i

i

hay không.
i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i


15
Công tác kiểm tra, giám sát đã được thực hiện nhưng tính hiệu quả
i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

chưa cao và đôi khi còn mang tính hình thức, đối phó
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

- Cơ cấu lại thời hạn trả nợ nếu thấy khách hàng còn có khả năng và
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

nguồn trả nợ theo thời hạn trả nợ cơ cấu lại
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

- Về các biện pháp đảm bảo nghĩa vụ trả nợ của khách hàng: hiện

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

nay BIDV chi nhánh Ban Mê không áp dụng cấp tín dụng cho khách hàng
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

CNKD không có TSBĐ và tài sản nhận thế chấp hầu hết là bất động sản và
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

động sản.
i

i

d. Các giải pháp chuyển giao RRTD trong cho vay cá nhân
kinh doanh của BIDV chi nhánh Ban Mê
- Thực hiện mua bảo hiểm cho các khoản cho vay cá nhân kinh
i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

doanh
- Biện pháp bán nợ xấu là một trong những chuyển giao RRTD mà
i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

BIDV cũng áp dụng
i

i

i

- Yêu cầu có thêm sự bảo lãnh của bên thứ ba
i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

2.3 KẾT QUẢ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO
VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BAN MÊ
2.3.1. Cơ cấu nợ

Bảng 2.7. Cơ cấu nhóm nợ cho vay từ 2016-1018
Qua bảng trên ta thấy: tỷ trọng nợ nhóm 1 luôn ổn định và
tăng trưởng nợ qua các năm, tỷ lệ này ơ mức trên 99% so với tổng dư
nợ cá nhân kinh doanh; tỷ trọng nợ nhóm 2 năm 2016 là 0,37%, năm
2017 giảm xuống chỉ còn 0,35% và chỉ còn 0,25% vào năm 2018, tỷ
trọng nợ nhóm 3 năm 2016 là 0,29% giảm còn 0,16% vào năm 2017
và giữ nguyên trong năm 2018.
Tóm lại, dư nợ cho vay CNKD của chi nhánh từ nhóm 2 đến
nhóm 4 luôn có sự tăng giảm và thay đổi qua các năm nhưng vấn đề


16
xử lý nợ quá hạn và nợ xấu trong cho vay CNKD của chi nhánh vẫn
nhanh chóng và dễ dàng hơn khi khách hàng có thái độ hợp tác với
ngân hàng. Tỷ lệ nợ nhóm 1 vẫn chiếm tỷ trọng cao nhất trên tổng dư

nợ cho vay CNKD chứng tỏ chính sách tín dụng phù hợp, cạnh tranh,
công tác kiểm soát RRTD cho vay CNKD tại chi nhánh được chú
trọng và nâng cao.
2.3.2. Tỷ lệ nợ xấu
Bảng 2.8. Tình hình nợ xấu cho vay cá nhân kinh doanh tại
BIDV Ban Mê 2016-2018
Qua bảng 2.7, nhìn chung ta thấy tỉ lệ nợ xấu của Chi nhánh
được duy trì ở mức rất tốt, và cũng thấp hơn so với tỉ lệ nợ xấu trung
bình của toàn hệ thống. Năm 2016 tỷ lệ nợ xấu cho vay khách hàng
cá nhân kinh doanh là 1.1% . Năm 2017, tỷ lệ nợ xấu còn là 0,9%
giảm rất rõ rệt so với năm 2016. Năm 2018, tỷ lệ này là 0.75%, Chi
nhánh vẫn duy trì được tỷ lệ này ở mức rất thấp. Điều đó cho thấy
chất lượng cho vay đang rất tốt.
2.3.3 Tỷ lệ trích lập dự phòng
Bảng 2.9:Tỷ lệ trích lập DPRR cụ thể trong cho vay KH CN

Qua Bảng 2.8, thể hiện tỷ lệ trích lập DPRR cụ thể trong cho
vay KH CNKD của Chi nhánh năm 2016 là 0.28%, tỷ lệ này qua
năm 2017 là 0.22%, giảm 0.06% do trong năm này nợ xấu có giảm
so với năm 2016. Trong năm 2018 với, các nhóm nợ tiếp tục tăng
nhẹ nên tỷ lệ trích lập DPRR theo đó mà giữ nguyên so với năm
2017 vần ở mức 0,22%
Với việc phải trích lập DPRR, Chi nhánh đã có thể nhận thấy
một cách rõ ràng nhất những ảnh hưởng trực tiếp của việc không thu
hồi được nợ, đồng thời với sự thay đổi theo chiều hướng xấu của nền
kinh tế nói chung và thị trường bất động sản nói riêng đã làm bộc lộ


17
những nhược điểm trong cho vay phụ thuộc quá nhiều vào TSBĐ.

Đây cũng là một bài học để các NHTM cũng như Chi nhánh rút kinh
nghiệm, thay đổi tư duy cho vay khách hàng phải dựa trên việc đánh
giá hiệu quả hoạt động của phương án kinh doanh.
2.4. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI
NHÁNH BAN MÊ
2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc
2.4.2. Những mặt hạn chế
a. Hạn chế trong kiểm soát rủi ro tín dụng
b. Nguyên nhân hạn chế trong kiểm soát rủi ro tín dụng
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2


18
CHƢƠNG 3
KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM
SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN
KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BAN MÊ
3.1 CĂN CỨ ĐỀ XUẤT CÁC KHUYẾN NGHỊ
3.1.1. Định hƣớng chung về họat động kinh doanh của NH
TMCP Đầu tƣ & Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Ban Mê
3.1.2. Định hƣớng kiểm soát rủi ro tín dụng cho vay cá
nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam- Chi nhánh Ban Mê.
a. Định hướng và mục tiêu của Cho vay cá nhân kinh doanh
của BIDV Ban Mê
b. Định hướng kiểm soát RRTD trong cho vay cá nhân kinh
doanh của BIDV Chi nhánh Ban Mê

3.2 KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC SOÁT
RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH
DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH BAN MÊ
i

i

3.2.1. Hoàn thiện các biện pháp né tránh RRTD trong cho vay
i

i

i

cá nhân kinh doanh
i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

a. Xây dựng chiến lược phát triển khách hàng cá nhân kinh
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

doanh
BIDV chi nhánh Ban Mê thực hiện chính sách xây dựng cơ cấu tín
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

dụng và đa dạng danh mục tín dụng vào nhiều lĩnh vực, nhiều ngành nghề,
i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

từng nhóm khách hàng có liên quan với mức độ rủi ro khác nhau, mức sinh
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

lời khác nhau. Xây dựng quan hệ lâu dài, bềnh vững với khách hàng, ưu
i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

tiên hướng vào thị trường là khối khách hàng CNKD.
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i i

i

i



19
Thực hiện phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi về phân phối sản
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

phẩm nông nghiệp, và dịch vụ.
i

i

i

i

i

i

i

i

Do đó, ngân hàng phòng ngừa RRTD bằng cách phân tán rủi ro là
i

i

i

i

i


i

i

đa dạng hóa các danh mục tín dụng như:
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

- Chi nhánh luôn tránh cấp tín dụng quá lớn đối với một khách
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

hàng, một nhóm khách hàng CNKD có liên quan, luôn đảm bảo tỷ lệ vay
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

nhất định trong tổng số nhu cầu vốn phục vụ SXKD của khách hàng.
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

- Đầu tư cho vay đối với khách hàng SXNN cùng với nhiều ngành
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

nghề sản xuất nông nghiệp khác hay đầu tư vào khách hàng SXKD .
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

.


b. Hoàn thiện bộ tiêu chu n và tổ chức thực hiện sàng l c khách
i

i

i

i

i

i

hàng cá nhân kinh doanh
i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

- Hoàn thiện hệ thống chấm điểm và xếp hạng tín dụng phù hợp:
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

xếp hạng tín dụng là cơ sở để kiểm soát RRTD nhằm hạn chế và giới hạn
i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

rủi ro ở mức mục tiêu. Trên cơ sở đó ngân hàng phân loại nợ và trích lập dự
i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

phòng rủi ro nhằm tối đa hóa lợi nhuận.
i

i

i


i

i

i

i

i

- Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng:
i

i

i

i

i

i

i

i

i

Trong quy trình cấp tín dụng bán lẻ của BIDV thì có nhiều bước

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

khác nhau tuy nhiên quyết định cấp tín dụng của cán bộ QLKH phụ thuộc
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

chủ yếu vào giai đoạn thẩm định tín dụng. Chất lượng thẩm định khách
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

hàng có thể đánh giá mức độ rủi ro của khách hàng cao hay thấp và nhiều
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

hay ít, từ đó cán bộ sẽ sẽ quyết định cho khách hàng vay hay không cho
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

vay và hạn mức tín dụng cấp cho một khách hàng CNKD là bao nhiêu.
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

- Cán bộ QLKH phải nâng cao trình độ thẩm định và phân tích tín
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

dụng, cán bộ QLKH khi đưa ra quyết định cấp tín dụng không nên phụ
i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

thuộc vào giá trị tài sản bảo đảm mà phải xem xét trên nhiều khía cạnh
i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

hoạt động SXKD/phương án của khách hàng. RRTD trong hoạt động
i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

kinh doanh của ngân hàng xuất phát chủ yếu và rất lớn từ những quyết
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

định cấp tín dụng không chính xác, từ khâu thẩm định và phân tích tín
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i


20

i

dụng sơ sài, không hiệu quả.
i

i

i

i

i

3.2.2. Hoàn thiện các biện pháp ngăn ngừa RRTD trong
cho vay cá nhân kinh doanh
a. Hoàn thiện công tác đảm bảo tiền vay
- Nâng cao chất lượng công tác thẩm định TSĐB: Thành phần
thẩm định giá phải đẩy đủ đúng quy trình.
Việc định giá đối với TSBĐ là bất động sản: hiện nay việc
định giá tài sản bảo đảm gặp nhiều khó khăn và bất cập, cán bộ
không thể chỉ dựa vào khung giá đất nhà nước đã được quy định để
áp đặt cho tất cả các tài sản bởi vì có nhiều lý do và nguyên nhân ảnh

hưởng đến giá trị của tài sản đó, có những nguyên nhân ngẫu nhiên
làm thay đổi hẳn giá cả của tài sản..
- Hoàn thiện kỹ thuật thẩm định và đề xuất biện pháp quản lý
TSĐB: khi NH cấp tín dụng cho khách hàng, nguồn thu nợ thứ hai là từ
TSBĐ tiền vay khi nguồn thu thứ nhất là từ chính lợi nhuận của khoản
vay không còn khả năng tạo ra.
b. Hoàn thiện quy định về vốn tự có của khách hàng cá
nhân
Hiện nay việc thẩm định kế hoạch kinh doanh và bắt buộc phải
có vốn tự có của CNKD đã được chi nhánh chú ý, tuy nhiên công tác
thẩm định còn chủ quan và mang tính cảm tín nên công tác đánh giá
còn thiếu chính xác và cần các giải pháp hoàn thiện hơn. Vốn tự có
là thành phần bắt buộc trong quá trình hoạt động của CNKD, nó đảm
bảo việc hoạt động liên tục, đảm bảo độ rủi ro an toàn của phương án
kinh doanh. Do vậy yêu cầu khách hàng cá nhân vay kinh doanh phải
có vốn tự có từ 20% trở lên trong kế hoạch kinh doanh hoặc trình
bày đối với ngân hàng.


21
c. Hoàn thiện công tác tổ chức cho vay
- Kiểm tra xác minh số liệu, thông tin khách hàng cung cấp
i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

- Đảm bảo quy trình giám sát, kiểm tra sau khi cho vay
i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

- Thẩm định phương án kinh doanh
- Phân tích rủi ro
- Nâng cao chất lượng công tác kiểm tra
+ Kiểm tra qua hồ sơ chứng từ
Kiểm tra tại hiện trường

+i

i

i

i

i

3.2.3. Hoàn thiện các biện pháp giảm thiểu RRTD trong
cho vay cá nhân kinh doanh
a. Vận dụng lãi suất cho vay theo mức độ RRTD của từng

khoản vay
Chi nhánh nên áp dụng lãi suất cho vay phù hợp
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

- Đối với khoản vay trung và dài hạn: Chi nhánh áp dụng lãi suất cố
i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

định trong vòng 6 tháng đến 1 năm sau.
i

i


i

i

i

i

i

i

b. Định kỳ đánh giá giới hạn tín dụng trên một khách hàng
- Sử dụng điều khoản hợp đồng để hạn chế rủi ro: Dựa vào mẫu hợp
i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

đồng tín dụng soạn sẵn với các nội dung cơ bản, chi nhánh cần nêu rõ các
i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

điều kiện để giải ngân, chứng từ chứng minh mục đích sử dụng vốn ,yêu

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

cầu khách hàng cung cấp thông tin cụ thể, thành thật, các biện pháp kiểm
i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

tra, giám sát việc sử dụng vốn vay, trường hợp nào phải giảm hạn mức hặc
i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

ngừng chấm dứt cho vay để có cơ sở hơn trong việc thực hiện hợp đồng tín
i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


dụng và tránh tranh chấp về pháp lý có thể xảy ra.
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

- Việc áp dụng thời gian cho vay, phân kỳ trả nợ vay, đặc biệt
là trong phân kỳ trả nợ gốc chi nhánh nên bám sát hơn nữa vào chu
kỳ SXKD trên cơ sở dựa vào thời gian của vòng quay vốn, thời gian
thu hồi công nợ, dòng tiền bán hàng, thời hạn thanh toán trên hợp
đồng nhằm tránh trường hợp khi dòng tiền thu về sau khi bán hàng,



22
khách hàng không trả nợ mà tiếp tục sử dụng quay vòng tiếp dẫn đến
không có tiền thanh toán khi đến hạn.
3.2.4. Hoàn thiện các biện pháp chuyển giao RRTD trong
cho vay cá nhân kinh doanh
a. Qui định về mua bảo hiểm cho các khoản cho vay cá nhân
kinh doanh
- Mua bảo hiểm tài sản, mua bảo hiểm tín dụng
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


- Duy trì việc áp dụng mua bảo hiểm 100% tất cả các món vay
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


- Sử dụng công cụ phái sinh: RRTD của ngân hàng gắn liền với rủi
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


ro từ hoạt động SXKD của khách hàng cá nhân vay kinh doanh.
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

b. Yêu cầu về sự bảo lănh của bên thứ ba
Thực tế cho thấy, các khoản vay dài hạn trên 5 năm có thể làm
giảm áp lực trả nợ nhưng đồng nghĩa với rủi ro càng nhiều.
3.2.5. Một số khuyến nghị nhằm hỗ trợ cho công tác kiểm

soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại BIDV
chi nhánh Ban Mê
a. Nâng cao trình độ cán bộ về nghiệp vụ, đạo đức nghề
nghiệp
b. Có chính sách khuyến khích cán bộ làm tốt công tác kiểm
soát RRTD. Nâng cao trách nhiệm, quyền lợi của các cán bộ làm
công tác tín dụng.
c. Áp dụng công nghệ trong công tác kiểm soát RRTD
3.2.6. Một số khuyến nghị khác
a. Đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
b. Đối với Ngân hàng nhà nước
c. Đối với chính phủ
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3


23

KẾT LUẬN
Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay nói chung và kiểm
soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh nói riêng là
hoạt động ngân hàng nhằm nâng cao chất lượng tín dụng, tăng hiệu
quả hoạt động kinh doanh, tăng cường năng lực tài chính của các
Ngân hàng thương mại Việt Nam trong điều kiện phát triển kinh tế
thị trường và hội nhập quốc tế, đồng thời là một thách thức lớn mà
Đảng và Nhà nước đặt ra với các NHTM hiện nay. Đề tài luận văn:
“Hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân
kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam-Chi
nhánh Ban Mê” được chọn nghiên cứu để giải quyết một trong
những vấn đề nổi trội trong giai đoạn hiện nay. Trên cơ sở vận dụng
tổng hợp các phương pháp nghiên cứu khoa học và phân tích đánh

giá tổng kết thực tiễn, về cơ bản luận văn đã hoàn thành được các
nhiệm vụ sau:
- Luận văn đã khái quát cơ sở lý thuyết về hoạt động cho vay
của Ngân hàng thương mại, rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân
kinh doanh của NHTM, nguyên nhân phát sinh và nội dung kiểm
soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của NHTM.
- Luận văn đã nghiên cứu thực trạng hoạt động kinh doanh của
ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam-Chi nhánh Ban Mê
trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2018, đi sâu phân tích thực
trạng công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh
doanh tại chi nhánh, qua đó đánh giá được nguyên nhân dẫn đến
những tồn tại trong công tác này.
- Trên cơ sở đánh giá thực trạng, luận văn đã đề xuất một số
giải pháp có tính khả thi nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro


×