Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

tài liệu ôn thi hsg lớp 11 sinh hoc đv

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.31 KB, 27 trang )

PHẦN HAI. SINH HỌC CƠ THỂ ĐỘNG VẬT
Câu 1:
a. HCl và enzim pepsin được tạo ra ở dạ dày như thế nào? Vai trò của HCl và
pepsin trong quá trình tiêu hóa thức ăn? Vì sao thành dạ dày không bị phân
giải bởi dịch vị?
- HCl: Tế bào đỉnh (TB viền) bơm ion H vào xoang dạ dày với nồng độ rất cao.
Những ion này kết hợp với ion clo vừa khuếch tán vào xoang qua các kênh đặc
hiệu trên màng để tạo thành HCl.
- Các TB chính tiết ra pepsinogen. HCl chuyển pepsinogen thành pepsin bằng cách
xén bớt một phần nhỏ của phân tử pepsinogen làm lộ ra trung tâm hoạt động của
enzim. (Đây có thể là một cơ chế điều hòa ngược dương tính)
Như vậy: cả HCl và pepsin đều được tạo ra ở trong xoang dạ dày.
- Vai trò của HCl:
+ Phá vỡ chất nền ngoại bào dùng để liên kết các tế bào với nhau trong thịt và
trong rau.
+ Tạo môi trường axit làm prôtêin bị biến tính duỗi thẳng ra và dễ bị enzim phân
cắt.
+ HCl chuyển pepsinogen thành pepsin.
Sau khi HCl biến một phần pepsinogen thành pepsin, tới lượt mình pepsin mới
đựoc tạo ra có tác dụng giống như HCl biến pepsinogen còn lại thành pepsin.
- Vai trò của enzim pepsin:
+ Pepsin là một loại endopeptidaza có tác động cắt liên kết peptit ở chuỗi pôlipeptit
trong thức ăn tạo ra các chuỗi pôlipeptit ngắn (4 – 12 aa)
+ Hoạt động phối hợp của HCl và pepsin còn có tác dụng diệt khuẩn trong thức ăn
và tạo hỗn hợp bán lỏng (nhũ chấp)


+ Thành phần dịch vị vẫn bất hoạt cho đến khi chúng được giải phóng vào xoang
dạ dày.
+ Các TB lót dạ dày không bị tổn thương do lớp chất nhày (một hỗn hợp
glycoprotêin quánh, trơn gồm nhiều tế bào, muối và nước) rất dày bảo vệ (do các tế


bào cổ tuyến tiết ra).
+ Sự phân chia tế bào liên tục bổ sung vào lớp biểu mô mới cứ 3 ngày một lần,
thay thế tế bào bị bong do tác động của dịch vị.
b. Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân li HbO 2, giải thích tại sao khi
lao động cơ bắp thì cơ vân nhận được nhiều O 2 hơn so với lúc cơ thể nghỉ
ngơi.
- Phân áp O2 ở cơ vân giảm làm tăng quá trình phân li của HbO2 → Hb + O2
- CO2 được giải phóng → pH giảm → tăng quá trình phân li.
- Do hiệu ứng Bohr: CO2 từ TB chuyển vào hồng cầu càng nhiều thì H+ tăng → pH
giảm → phân li HbO2 tăng → tăng cung cấp O2 cho TB → hiệu ứng Bohr.
Ngược lại khi máu từ cơ quan trở về tim và hồng cầu khi tới phổi (phế nang), ....
Câu 2:
a. Cơ quan tiêu hóa của động vật nhai lại có cấu tạo và hoạt động như thế nào
để có thể biến đổi thức ăn nhiều chất xơ, ít chất dinh dưỡng thành sản phẩm
tiêu hóa giàu prôtêin?
*) Cấu tạo cơ quan tiêu hóa ở trâu phù hợp với loại thức ăn:
- Hàm trên không có răng cửa mà có tấm sụn để giữ, bứt cỏ khi ăn. răng hàm có bề
mặt rộng, nhiều nếp men răng cứng, góc quai hàm mở rộng theo chiều trái phải để
nhai, nghiền thức ăn..
- Dạ dày có 4 ngăn, dạ cỏ có dung tích lớn chứa được nhiều cỏ khi ăn, dạ cỏ cũng
là nơi có hệ vi sinh vật phát triển để tiêu hóa thức ăn.
*)Phương thức tiêu hóa:
- Ngoài tiêu hóa cơ học, lí học còn có tiêu hóa sinh học nhờ VSV phân giải
xenlulôzơ thành đường đơn và các axit béo cung cấp cho cơ thể đồng thời là
nguyên liệu cho VSV trong dạ cỏ tổng hợp prôtêin của chúng với khối lượng lớn.
- Trong quá trình nhai lại, một phần amôni (NH 3 ) là sản phẩm thải của cơ thể
được tận
thu qua tuyến nước bọt làm nguồn cung cấp nitơ cho các VSV tổng hợp aa và
prôtêin.



Câu 3.Tại sao thức ăn thực vật nghèo dinh dưỡng nhưng các động vật nhai lại
như trâu, bò vẫn phát triển bình thường ?
- Thức ăn ít chất nhưng số lượng thức ăn lấy vào nhiều nên cũng đủ bù nhu cầu
protein cần
thiết.........................................................................................................................
- Trong dạ dày động vật nhai lại có 1 số lượng lớn vi sinh vật sẽ tiêu hóa ở dạ múi
khế là nguồn cung cấp cho cơ
thể............................................................................................
- Chúng tận dụng triệt để được nguồn nito trong ure:
+ Ure theo đường máu vào tuyến nước
bọt.....................................................................
+ Ure trong nước bọt lại được vi sinh vật trong dạ dày sử dụng để tổng hợp protein,
cung cấp cho cơ thể động vật nhai
lại..............................................................................
Câu 4. Kể tên các bộ phận cấu tạo và chức năng ở động vật ăn thịt và ăn thực
vật? Theo em, bộ phận tiêu hoá nào quan trọng nhất?
1.
Đặc điểm tiêu hoá ở thú ăn thịt
STT Bộ phận
Cấu tạo
Chức năng
1.
Miệng Răng cửa
Răng cửa lấy thịt ra khỏi xương
Răng nanh to
Răng nanh nhọn dài cắm và giữ chặt
khỏe
con mồi
Răng

trước
Răng trước hàm và răng ăn thịt lớn,
hàm và răng ăn cắt thịt thành từng mãnh nhỏ để dễ nuốt.
thịt
Răng hàm có kích thước nhỏ, ít
được sử dụng
2.
Dạ dày Dạ dày đơn to,
Dạ dày là một cái túi lớn nên gọi là
khỏe, có các
dạ dày đơn.
enzim tiêu
Thịt được tiêu hoá cơ học và hoá
hóa
học giống như trong dạ dày người. Dạ dày co
bóp làm nhuyễn thức ăn trộn đều với dịch vị.
Enzim pepsin thuỷ phân prôtêin thành các
peptit
2.
Dạ dày Dạ dày đơn to,
Dạ dày là một cái túi lớn nên gọi là
khỏe, có các
dạ dày đơn.
enzim tiêu
Thịt được tiêu hoá cơ học và hoá học


hóa

giống như trong dạ dày người. Dạ dày co bóp

làm nhuyễn thức ăn trộn đều với dịch vị.
Enzim pepsin thuỷ phân prôtêin thành các
peptit
3.
Ruột
Ruột non ngắn
Ruột non ngắn hơn nhiều so với ruột
Ruột già
non thú ăn thực vật
Ruột tịt
Các chất dinh dưỡng được tiêu hoá
hoá học và hấp thu trong ruột non giống như ở
người
Ruột tịt không phát triển và không có
chức năng tiêu hoá thức ăn
2. Đặc điểm tiêu hoá ở thú ăn thực vật
STT Bộ phận
Cấu tạo
Chức năng
1.
Miệng Tấm sừng
Răng nanh giống răng cửa. Khi ăn
Răng cửa và
cỏ, các răng này tì lên tấm sừng ở hàm trên
răng nanh
để giữ chặt cỏ
Răng trước
Răng trước hàm và răng hàm phát
hàm, răng
triển có tác dụng nghiền nát cỏ.

hàm
2.

2.

Dạ dày

Dạ dày

Dạ dày thỏ

Dạ dày thỏ, ngựa là dạ dày đơn
Dạ dày trâu, bò có 4 túi. Dạ cỏ, dạ tổ
ong, dạ lá sách, dạ múi khế. Dạ cỏ là nơi dự
Dạ dày thú nhai trữ làm mềm và lên men thức ăn. Trong dạ
lại
cỏ, có nhiều vi sinh vật tiêu hoá xenlulôzơ và
các chất dinh dưỡng khác.
Dạ tổ ong giúp đưa thức ăn lên trên
trong khi nhai lại. Dạ lá sách giúp tái hấp thu
nước. Dạ múi khế tiết ra pepsin, HCl tiêu hoá
prôtêin có trong cỏ và vi sinh vật từ dạ cỏ
xuống. Bản thân vi sinh vật cũng là nguồng
cung cấp prôtêin quan trọng cho động vật.
Dạ dày thỏ
Dạ dày thỏ, ngựa là dạ dày đơn
Dạ dày trâu, bò có 4 túi. Dạ cỏ, dạ tổ
ong, dạ lá sách, dạ múi khế. Dạ cỏ là nơi dự
Dạ dày thú nhai trữ làm mềm và lên men thức ăn. Trong dạ cỏ,
lại

có nhiều vi sinh vật tiêu hoá xenlulôzơ và các
chất dinh dưỡng khác.
Dạ tổ ong giúp đưa thức ăn lên trên


3.

Ruột

Ruột non dài
Manh tràng
lớn
Ruột già

trong khi nhai lại. Dạ lá sách giúp tái hấp thu
nước. Dạ múi khế tiết ra pepsin, HCl tiêu hoá
prôtêin có trong cỏ và vi sinh vật từ dạ cỏ
xuống. Bản thân vi sinh vật cũng là nguồng
cung cấp prôtêin quan trọng cho động vật.
Ruột non dài vài chục mét và dài hơn
rất nhiều so với ruột non của thú ăn thịt
Các chất dinh dưỡng được tiêu hoá
hoá học và hấp thu giống như trong ruột non
người
Manh tràng rất phát triển và có nhiều
vi sinh vật cộng sinh tiếp tục tiêu hoá
xenlulôzơ và các chất dinh dưỡng có trong tế
bào thực vật. Các chất dinh dưỡng đơn giản
được hấp thu qua thành manh tràng.


Câu 5. Em hãy dự đoán nếu bỏ nguyên một miếng thịt vào ruột non thì sẽ biến
đổi như thế nào?
Miếng thịt đó hầu như không hề bị biến đổi vì:
+ Mỗi bộ phận cơ quan tiêu hóa đảm nhận một chức năng nhất định
+ Quá trình biến đổi thức ăn chỉ diễn ra trọn vẹn khi các bộ phận cấu thành
cơ quan tiu hóa còn hoàn chỉnh và thức ăn được biến đổi theo trình tự
+ Các enzim được tiết ra từ dịch ruột không có khả năng phân hủy protein
nguyên vẹn mà chỉ phân hủy được các chuỗi polypeptit ngắn
Câu 6. Sự khác nhau giữa tiêu hoá nội bào và tiêu hoá ngoại bào. Cho biết
những ưu điểm của tiêu hoá thức ăn trong ống tiêu hoá so với trong túi tiêu
hoá?
TL:
- Tiêu hoá nội bào là tiêu hoá thức ăn ở bên trong tế bào. Thức ăn được tiêu
hoá hoá học trong không bào tiêu hoá nhờ hệ thống enzim.
- Tiêu hoá ngoại bào là tiêu hoá thức ăn bên ngoài tế bào, thức ăn có thể
được tiêu hoá hoá học trong túi tiêu hoá hoặc đuợc tiêu hoá cả về mặt cơ học và
hoá học trong ống tiêu hoá.
- Ưu điểm:
Nội dung
Tiêu hóa trong ống
Tiêu hóa trong túi
Cơ quan chuyên hóa
Ống tiêu hóa phân hóa
Chưa xuất hiện cơ quan
thành các bộ phận tiêu hóa chuyên hóa => thức ăn
thực hiện các chức năng
không được tiêu hóa và


Thức ăn và chất cặn bã

Dịch tiêu hóa

khác nhau: tiêu hoá cơ
học, hoá học, hấp thụ thức
ăn => thức ăn được biến
đổi và hấp thụ hoàn toàn
Thức ăn đi theo một chiều
=> không bị trộn lẫn với
chất thải
Không bị hòa loãng

hấp thụ hoàn toàn

Thức ăn bị trộn lẫn với
chất thải
Bị hòa lẫn với nước

Câu 7. Tại sao ĐV ăn thực vật lại có dạ dày to và độ dài ruột lớn?
TL:
Vì: - Thành phần chủ yếu trong thức ăn là xenlulozơ, ít protein và lipit => hàm
lượng dinh dưỡng ít => khối lượng thức ăn cung cấp cần nhiều => nơi chứa thức
ăn phải lớn => dạ dày phải to, ruột phải đủ dài đảm bảo tiêu hoá và hấp thụ được
tốt nhất => cung cấp đủ chất dinh dưỡng cho nhu cầu cơ thể.
Câu 8. Hãy điền đặc điểm tiêu hóa của các nhóm động vật vào bảng phân biệt
sau:
Nội dung

Động vật đơn bào

Động vật đa bào

bậc thấp
Kiểu tiêu hóa
Nội bào
Ngoại bào
Cơ quan tiêu hóa
- Chưa có, chỉ có
Bắt đầu hình thành
không bào tiêu hóa nhưng chỉ là ruột
tạm thời
hình túi đơn giản,
chỉ có 1 lỗ miệng
duy nhất thông ra
ngoài và chỉ có tế
bào tiết dịch
Cách nhận thức ăn Thực bào nhờ co
Nhờ các tua, xúc
bóp của khối
tu xung quanh
nguyên sinh chất
miệng

Động vật đa bào
bậc cao
Ngoại bào
- Phân hóa cấu tạo
và chuyên hóa
chức năng
- Gồm 2 phần: ống
tiêu hóa và tuyến
tiêu hóa


Biến đổi thức ăn

Thức ăn được biến
đổi cơ học và hóa
học nhờ các enzim
có trong các tuyến
tiêu hóa

Nhờ enzim thuỷ
phân trong lizoxom
tiết ra để biến đổi
thức ăn

Nhờ enzim của tế
bào tuyến trong túi
ruột để biến đổi
thức ăn

Nhờ các cơ quan ở
miệng như răng,
lưỡi….


Cõu 9. Ti sao trong m ca g hoc chim b cõu m ra thng thy cú nhng
ht si nh?. Chỳng cú tỏc dng gỡ?
TL:
Vỡ: g hoc chim b cõu khoang ming khụng cú rng nờn chỳng m thờm cỏc
ht si nh vo m, giỳp nghin thc n d dng nh lp c dy, kho, chc ca
m; ch sỏt thc n c lm mm bi dch tit ra diu.

Cõu 10: Ti sao ngi ta thng núi Nhai ki no lõu?
Tr li
Vỡ:
+ ng vt v ngi cỏc cht dinh dng c thu nhn t quỏ trỡnh tiờu
húa thc n: thc n c bin i trong h tiờu húa: ming(nhai)=>thc qun =>
d dy =>rut =>cht n gin cung cp cho c th
+ Nhai giỳp ct nh, xộ, nghin thc n thnh nhng mu nh. Cng nhai ki
thc n cng nh => din tớch tip xỳc vi dch tiờu húa cang ln => tiờu húa cng
nhanh v thc n cng c bin i trit => cung cp nhiu cht dinh dng
hn so vi nhai vi vng => c th no lõu hn
Câu 11: Vai trò của gan trong sự chuyển hoá gluxit? Khi
hàm lợng đờng trong máu thay đổi sẽ gây nên những hậu
quả nh thế nào ở ngời?
Tr li
- Vai trò của gan trong sự chuyển hoá gluxit:
+ Dự trữ glicôgen.
+ Gan tạo đờng mới từ các axitamin và axit béo.
+ Gan biến đổi , chuyển hoá đờng đơn khác sang glucô.
+ Gan chuyển hoá glucôz thành gluxit.
- Khi hàm lợng đờng trong máu thay đổi sẽ gây nên những hậu
quả nghiêm trọng đến sức khoẻ con ngời:


+ Nếu hằng số này giảm sẽ làm cơ thể suy nhợc, mệt mỏi,
giảm thân nhiệt...
+ Nếu hằng số này tăng từ 0,15%- 0,18% sẽ gây bệnh tiểu đờng rất nguy hiểm
Cõu 12: Trong hờ tiờu húa ngi, khi ct b mt trong cỏc c quan no sau
õy: d dy, tỳi mt, ty thỡ s gõy nh hng nghiờm trng n quỏ trỡnh
tiờu húa?. Vỡ sao?
Tr li

- Ct b ty s gõy nh hng nghiờm trng nht
- Vỡ: ty tit ra nhiu enzim quan trng tiờu húa thc n, trong khi ú d
dy ch tit ra E pepsinogen cựng vi HCl bin i mt phn thc n l protein.
Cũn nu ct tỳi mt thỡ mt t gan cú th chuyn theo ng dn n tỏ trng, ớt nh
hng n tiờu húa.
Cõu 13. Trỡnh by im ging nhau v khỏc nhau c bn v tiờu húa ca ng
vt n c cú d dy n v d dy 4 ngn.
TR LI:
Ging nhau: u cú cu to thớch nghi vi thc n thc vt nh rng nanh
ging rng ca, rng trc hm v rng hm phỏt trin , rut di, ng tiờu húa
cú cng sinh vi vi khun tiờu húa xenlulụz
Khỏc nhau
ng vt n c cú d dy n
ng vt n c cú d dy 4 ngn
- Ch nhai mt ln ki
- Nhai 1 ln s si, nhai ln 2 ki hn
- D dy: n, khụng cng sinh vi vi - D dy: 4 ngn, cụng sinh vi vi
khun tiờu húa xenlulozo.
khun tiờu húa xenlulozo
- Manh trng phỏt trin hn.
- Manh trng va phi
- Manh trng l ni cng sinh vi cỏc - D dy l ni cng sinh ch yu
vi sinh vt tiờu húa xenlulụz nờn tiờu húa xenlulụz nờn hiu qu cao
hiu qu thp hn vỡ kh nng hp hn vỡ kh nng hp th rut non
th manh trng thp, vi khun theo cao
phõn ra ngoi.
Cõu 14. Nờu cỏc c im cu to thớch nghi vi chc nng tiờu húa thc n
ng tiờu húa ca thỳ n tht, thỳ n tp v thỳ n thc vt?
Bi V nhai li
V cú d dy n

Chim n ht v gia cm
n
i
thc


ăn

Biế
n
đổi

học

Biế
n
đổi
hóa
học
Biế
n
đổi
sinh
học

- Răng phát triển bề mặt
- Không có răng
- TĂ được tích trữ ở trong
nghiền, các răng đều bằng
nhau

Nhai kĩ hơn lần nhai diều
- Nhai sơ qua ở lần nhai đầu tiên của ĐV nhai - Ở dạ dày có dạ dày cơ (mề)
để co bóp và nghiền thức ăn
đầu, sau đó ợ lên nhai lại và lại
nhai kĩ hơn ở lần nhai sau
- TĂ được vận chuyển từ
miệng => dạ cỏ => dạ tổ
ong=> miệng =>dạ lá sách
=> dạ múi khế
Ở miệng: biến đổi tinh bột => mantozo do amilaza trong tuyến nước bọt tiết ra
Ở dạ dày: tiêu hóa protein và xenlulozo
Ở ruột non: tiêu hóa tất cả các lại CHC

- Xảy ra ở dạ cỏ, là nơi - Xảy ra ở manh tràng, Không có
chứa VSV cộng sinh có khả ruột tịt phát triển thành
năng tiết xenlulaza để biến manh tràng, chứa các
đổi
xenlulozo
thành VSV cộng sinh để biến
glucozo
đổi xenlulozo
- Hệ VSV là nơi cung cấp
protein chủ yếu cho ĐV
nhai lại
Câu 15: Giải thích vì sao tim bơm máu vào động mạch thành từng đợt nhưng
máu trong
mạch vẫn chảy thành dòng liên tục?
- Do tính đàn hồi của động mạch
- Động mạch đàn hồi, dãn rộng ra khi tim co đẩy máu vào động mạch. Động mạch
co lại khi tim dãn.

- Khi tim co đẩy máu vào động mạch tạo cho động mạch một thế năng. Khi tim
dãn, nhờ tính đàn hồi động mạch co lại, thế năng của động mạch chuyển thành
động năng đẩy máu chảy tiếp.
- Động mạch lớn có tính đàn hồi cao hơn động mạch nhỏ do thành mạch có nhiều
sợi đàn hồi hơn.
Câu 16: Người bị bệnh huyết áp cao hô hấp sẽ thay đổi như thế nào? Giải
thích.


- Giảm nhịp hô hấp và độ sâu hô hấp
Giải thích:
+ Huyết áp tăng tác động lên thụ quan áp lực ở cung động mạch chủ và xoang
động mạch cảnh làm xuất hiện xung thần kinh truyền về trung khu điều hòa hô hấp
gây giảm nhịp và độ sâu hô hấp.
+ Huyết áp tăng làm tăng lượng máu tới phổi, do tăng trao đổi khí nên lượng CO 2
trong máu giảm dẫn tới giảm kích thích của H + lên trung khu điều hòa hô hấp =>
giảm hô hấp.
Câu 17: Ở người, khi uống rượu hoặc uống cà phê, lượng nước tiểu bài tiết ra
tăng hơn so với bình thường. Cơ chế làm tăng lượng nước tiểu của 2 loại đồ
uống này khác nhau như thế nào?
Cơ chế làm tăng lượng nước tiểu của 2 loại thức uống:
- Rượu là chất gây ức chế tiết ADH, do đó làm giảm tái hấp thu nước trong ống
thận, vì vậy sự bài tiết nước tiểu tăng lên.
- Cafein làm tăng tốc độ quá trình lọc máu ở thận => tăng lượng nước tiểu, cafein
làm giảm tái hấp thu Na + kéo theo giảm tái hấp thu nước nên nước tiểu tăng lên.
Câu 18:
a. Ở trẻ em, nếu chế độ dinh dưỡng thiếu iốt kéo dài thì thường có biểu hiện
suy dinh dưỡng, trí tuệ chậm phát triển. Giải thích.
b. Vì sao các loài động vật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủ
yếu?

a.
 Iốt là thành phần cấu tạo của hoocmon Tyroxin. Tyroxin là hooc môn
sinh trưởng, có chức năng tăng cường chuyển hóa cơ bản ở tế bào, kích thích
quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể.
 Đối với trẻ em, tyroxin còn có vai trò kích thích sự phát triển đầy đủ của
các tế bào thần kinh, đảm bảo cho sự hoạt động bình thường của não bộ.
 Trẻ em thiếu iốt dẫn đến thiếu tyroxin làm cho tốc độ chuyển hóa cơ bản
của các tế bào giảm xuống, cơ thể sinh trưởng và phát triển chậm, biểu hiện
các triệu chứng suy dinh dưỡng; hệ thần kinh phát triển không hoàn thiện dẫn
đến hoạt động kém, biểu hiện chậm phát triển trí tuệ, ....
b.
 Các loài động vật bậc thấp thường có hệ thần kinh kém phát triển, vòng đời
ngắn.
 Hệ thần kinh kém phát triển nên khả năng lưu giữ thông tin không nhiều
→ khả năng hình thành các tập tính học được là rất hạn chế. Vòng đời ngắn
→ sự cũng cố các tập tính học được cũng khó thực hiện được → Hoạt động
của động vật bậc thấp chủ yếu dựa vào các tập tính bẩm sinh.


Sử dụng loại tập tính này sẽ có ưu điểm là nhanh, đơn giản, không tiêu
tốn nhiều năng lượng và không cần phải học, nhưng có hạn chế là kém linh
hoạt → giảm khả năng thích nghi của loài.
Câu 19: Trong quá trình hô hấp của chim bồ câu:
a. So sánh hàm lượng khí CO2 trong túi khí trước với túi khí sau. Giải thích.
b. Giả sử người ta làm phẩu thuật cắt bỏ các túi khí thì chim có sống sót được
không? Giải thích.
a. - Ở trong túi khí trước có hàm lượng khí CO 2 cao hơn rất nhiều so với ở trong túi
khí sau.
- Nguyên nhân là vì ở chim, khí được dẫn một chiều từ môi trường ngoài → khí
quản → túi khí sau → phổi → túi khí trước → khí quản → môi trường ngoài. Do

đó khí ở trong túi khí sau gần giống với khí của ngoài môi trường (nghèo CO2);
khí ở trong túi khí trước là khí đã qua trao đổi ở phổi (giàu CO2).
b. - Chim sẽ chết vì hô hấp của chim diễn ra với cường độ rất thấp, không đủ
khí để cung cấp oxi cho chim hoạt động.
- Nguyên nhân là do ở chim, phổi không co bóp, sự lưu thông khí qua phổi có được
là do sự co bóp của các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích của các túi khí. Nếu không
có các túi khí thì không diễn ra lưu thông khí → Hô hấp bị đình trệ.
Câu 20:
a. Một người không may bị bệnh phải cắt đi túi mật, quá trình tiêu hóa bị ảnh
hưởng như thế nào?
b. Giải thích tại sao lao động cơ bắp nhiều thì lượng oxi từ máu đi vào mô
càng nhiều.
a. Bình thường gan tiết ra mật từ từ được dự trữ tại túi mật. Tại túi mật dịch mật
được cô đặc lại nhờ hấp thu lại nước, sau đó đổ vào tá tràng dưới dạng tia đủ cho
quá trình tiêu hóa. Cắt túi mật→ gan tiết ra mật được đổ trực tiếp vào tá tràng nên
dịch mật không được cô đặc và lượng dịch mật đổ vào tá tràng liên tục nhưng ít ->
quá trình tiêu hóa bị giảm sút. Cụ thể:
 Thành phần mật gồm muối mật và NaHCO3 trực tiếp ảnh hưởng tới tiêu hóa:
o
Muôi mật có tác dụng nhũ tương hóa lipit tạo điều kiện cho enzim
lipaza hoạt động phân giải lipit, giúp hấp thụ lipit và các VTM hòa tan
trong lipit A,D,E,K. Muối mật giảm lipit bị đào thải, VTM không được
hấp thụ
 NaHCO3 góp phần tạo môi trường kiềm để enzim tuyến tụy, tuyến ruột hoạt
động, thiếu NaHC03 làm hoạt động của các enzim trong tuyến tụy, tuyến ruột
hoạt động kém
 Mật còn tăng nhu động ruột, kích thích tiêu hóa, ức chế hoạt động vi khuẩn
lên men thối rữa các chất ở ruột. Muối mật giảm tiêu hóa giảm sút, đôi khi
nhu động ruột giảm gây dính ruột




b. Giải thích:
 oxi tiêu hao nhiều, phân áp O2 giảm --> tăng phân ly HbO2
 pH giảm--> tăng phân ly HbO2
 nhiệt độ trong cơ thể tăng cao-->tăng phân ly HbO2
 CO2 nhiều tăng phân ly HbO2
Câu 21: a. Tại sao máu không đông khi trong hệ mạch. Nêu các cách để giữ
máu không đông khi lấy máu ra khỏi cơ thể người?
Trong cơ thể máu không đông là do
 Lớp TB lót thành mạch trơn nhẵn => không làm cho các yếu tố đông máu
hoạt hóa khi tiếp xúc, tiểu cầu không vỡ
 Thành mạch có protein chống bám dính => ngăn cản bám dính của tiểu cầu
 Các chất chống đông máu (hêparin) được giải phóng từ gan, bạch cầu ưa
kiềm, dưỡng bào (TB mast)
 b. Tại sao khi bị hở van nhĩ thất (van đóng không kín), sức khỏe của
người bệnh ngày càng giảm sút.
 Khi bị hở van nhĩ thất một lượng máu quay trở lại tâm nhĩ làm cho máu đi
vào cung động mạch chủ ít hơn, khi đó để duy trì lưu lượng máu qua tim đòi
hỏi nó phải đập nhanh hơn. Tình trạng này kéo dài liên tục làm cho tim bị
suy dẫn đến lượng máu cung cấp cho các cơ quan giảm vì thế sức khỏe của
bệnh nhân bị giảm sút nếu không được điều trị kịp thời.
Câu 22: Giải thích cơ chế truyền tin qua xinap hóa học. Tại sao mặc dù có cả
xinap điện lẫn xinap hóa học, nhưng đại bộ phận các xinap ở động vật lại là
xinap hóa học?
 * Khi điện thế hoạt động truyền đến tận cùng của mỗi sợi thần kinh, tới các chùy
xinap sẽ làm thay đổi tính thấm đối với Ca2+, Ca2+ từ ngoài dịch mô tràn vào dịch
bào ở chùy xinap.
 - Ca2+ vào làm vỡ các bóng chứa chất trung gian hóa học axetincolin, giải
phóng các chất này vào khe xinap.

 - Axetincolin sẽ gắn vào các thụ thể trên màng sau xinap và làm xuất hiện
điện thế hoạt động ở tế bào sau xinap.
 * Đại bộ phận là xinap hoá học vì xinap hóa học có các ưu điểm sau:
 - Việc truyền thông tin qua xinap hóa học dễ được điều chỉnh hơn so với ở
xinap điện nhờ sự điều chỉnh lượng chất truyền tin được tiết vào khe xinap.
 - Dẫn truyền xung thần kinh theo một chiều
 - Chất trung gian hóa học khác nhau ở mỗi xinap gây ra các đáp ứng khác
nhau.


Câu 23: Khi uống nhiều rượu dẫn đến khát nước và mất nhiều nước qua nước
tiểu. Giải thích?
 – Hoocmôn ADH kích thích tế bào ống thận tăng cường tái hấp thu nước trả
về máu.
 Rượu làm giảm tiết ADH → giảm hấp thu nước ở ống thận → kích thích đi
tiểu  mất nước nhiều qua nước tiểu.
 - Mất nước → áp suất thẩm thấu trong máu tăng cao → kích thích vùng dưới
đồi gây cảm giác khát.
Câu 24: Hãy giải thích tại sao có một số động vật cũng hô hấp bằng phổi
nhưng nhịn thở được lâu hơn người rất nhiều ( 30 phút đén 1h )?
 - Lượng myoglobin trong cơ (dự trữ O2) nhiều, thể tích phổi lớn.
 - Tỉ lệ máu / khối lượng cơ thể lớn hơn.
 - Lách to, dự trữ máu nhiều hơn.
 - Giảm chuyển hóa tại cơ quan, giảm tiêu dùng, đồng thời TK giảm mẫn cảm
với nồng độ H+
Câu 25: Khi chạy nhanh thì nhịp và độ sâu hô hấp thay đổi như thế nào? Vì
sao?
 - Nhịp và độ sâu hô hấp đều tăng.
 - Chạy nhanh → nồng độ CO 2 tăng, pH giảm kích thích thụ thể hoá học ở
cung động mạch chủ và xoang động mạch cảnh. Từ thụ thể, xung thần kinh

truyền về trung khu hô hấp ở hành não. Từ đây, xung thần kinh theo dây
giao cảm đến cơ hô hấp gây co cơ → tăng nhịp và độ sâu hô hấp.
 - Nồng độ CO 2 máu tăng → nồng độ CO 2 trong dịch não tuỷ tăng → pH
dịch não tuỷ giảm → kích thích thụ thể hoá học trung ương làm tăng nhịp và
độ sâu hô hấp.
Câu 26: Một người bị nôn rất nhiều lần trong ngày do bị cảm. Bệnh nhân
không những không giữ được nước và thức ăn đưa vào mà còn mất nhiều dịch
vị.
 a. Tình trạng trên gây mất cân bằng nội môi theo cách nào?
 b. Các hệ cơ quan chủ yếu nào tham gia vào điều chỉnh lại cân bằng và các
hệ cơ quan đó hoạt động như thế nào giúp đưa cân bằng nội môi trở lại bình
thường?


 a. - Nôn nhiều gây giảm thể tích máu và huyết áp, tăng pH máu.
 - Hệ tiết niệu, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ thần kinh và hệ nội tiết tham gia
điều chỉnh lại cân bằng nội môi.
 b.- Hệ tiết niệu điều chỉnh thể tích máu và pH qua cơ chế làm giảm mất
nước và H + thải theo nước tiểu. Renin, aldosteron, ADH được tiết ra gây
tăng tái hấp thu Na + và nước, dây giao cảm làm co mạch đến thận làm giảm
áp lực lọc.
 - Hệ hô hấp giúp duy trì pH qua điều chỉnh làm giảm tốc độ thải CO2 . pH
thấp làm giảm kích thích lên trung khu hô hấp do vậy cường độ hô hấp
giảm.
 - Hệ tuần hoàn giúp duy trì huyết áp qua tăng cường hoạt động của tim và
huy động máu từ các nơi dự trữ.
 - Mất nước do nôn còn gây cảm giác khát dẫn đến uống nước để duy trì áp
suất thẩm thấu.
Câu 27:
 a. Tại sao ở người bình thường khi ăn nhiều đường, lượng đường trong

máu vẫn giữ một tỉ lệ ổn định?
 b. Nhờ cơ chế nào mà lạc đà có thể nhịn khát từ 17- 20 ngày?
 c. Nhịp tim và huyết áp sẽ thay đổi như thế nào ở người bị bệnh hở van
tim (van nhĩ thất)? Giải thích?
 d. Cho các nhóm động vật sau: Amip, cá, lưỡng cư, ruột khoang, thân
mềm, giun dẹp, chim, bò sát, thú, chân khớp. Sắp xếp các nhóm động
vật trên theo hướng tiến hóa của hệ tuần hoàn và nêu rõ chiều hướng
tiến hóa.
 a. Vì: Khi ăn nhiều đường, lượng đường trong máu tăng cao, gan nhận được
nhiều glucozơ từ tĩnh mạch của gan, gan sẽ biến đổi glucozơ thành glycogen
dự trữ trong gan và cơ nhờ hoocmon insulin => lượng đường trong máu luôn
giữ ổn định
 - Khi ăn ít đường, lượng glucozơ trong máu giảm, gan sẽ chuyển hoá
glycogen dự trữ thành glucozơ nhờ hoocmon glucagon. Khi nguồn glycogen
dự trữ hết, gan chuyển hoá aa, axit lactic, glyxerin (sinh ra do phân huỷ mỡ)
thành gluozơ. Do đó, lượng đường trong máu vẫn luôn ổn định


 - Nếu lượng glycogen dự trữ trong gan đạt đến mức độ tối đa thì gan sẽ
chuyển hoá glucozơ thành lipit dự trữ ở các mô mỡ, đảm bảo lượng đường
luôn ổn định
 b. Lạc đà có thể nhịn khát từ 17- 20 ngày do:
 - Lạc đà có thể giảm hoặc ngừng hẳn thoát mồ hôi để đỡ mất nước, nó có thể
chịu được sự tăng nhiệt độ cơ thể lên tới 6,2 0 C.
 - Vào buổi chiều và ban đêm khi nhiệt độ không khí hạ xuống mức cực tiểu,
sự dãn mạch ngoài da giúp cho lạc đà tản được một lượng nhiệt do bức xạ.
 - Lạc đà có thể sử dụng nước trao đổi chất bằng cách thiêu đốt mỡ tích luỹ
trong bướu lưng. Số nước này đã cung cấp cho chúng đầy đủ năng lượng
trong cuộc hành trình đi tới những nơi có nước.
 - Lượng nước tiểu giảm xuống 5lít/ngày đối với cá thể nặng 10 kg giúp tiết

kiệm nước.
 - Khi có nước, nó có thể uống rất nhiều nước để bù lại lượng nước đã bị mất
 c. - Người bị bệnh hở van tim thì nhịp tim tăng .Vì
+ Khi hở van nhĩ thất, tâm thất co bóp đẩy máu vào động mạch, máu sẽ tràn
lên tâm nhĩ nên lượng máu tống vào động mạch sẽ ít đi.
+ Để đảm bảo nhu cầu oxi và dinh dưỡng cho cơ thể nên nhịp tim tăng còn
huyết áp vẫn bình thường.
- Về sau do tim hoạt động nhiều nên bị suy tim và huyết áp giảm.
d. - Amip, ruột khoang, giun dẹp => chân khớp, thân mềm => cá =>lưỡng cư
=> bò sát => chim, thú
- Hướng tiến hóa:
+ Chưa có hệ tuần hoàn (amip, ruột khoang, giun dẹp ) => có hệ tuần hoàn
(các nhóm động vật còn lại)
+ Từ hệ tuần hoàn hở (chân khớp, thân mềm) => hệ tuần hoàn kín (cá, lưỡng
cư, bò sát, chim, thú)


+ Từ hệ tuần hoàn đơn (cá) => hệ tuần hoàn kép (lưỡng cư, bò sát, chim,
thú)
+ Từ tim 2 ngăn với 1 vòng tuần hoàn (cá) => tim 3 ngăn với 2 vòng tuần hoàn,
máu pha nhiều (lưỡng cư) => tim 3 ngăn (tâm thất có vách ngăn hụt), máu ít pha
(bò sát) => tim 4 ngăn, máu hoàn toàn không pha trộn (chim, thú)
Câu 28:
a) Vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi ?
b) Ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với tuần hoàn hở ?
a) Tim hoạt động suốt đời mà không mỏi vì:
- Tim co dãn nhịp nhàng theo chu kỳ
- Bắt đầu mỗi chu kỳ là pha co tâm nhĩ tiếp đó là pha co tâm thất & kết thúc là pha
dãn chung
- Thời gian mỗi chu kỳ khoảng 0,8s, trong đó TN co khoảng 0,1s nghỉ 0,7s, tâm

thất co 0,3s, nghỉ 0,5s. Pha dãn chung 0,4s.
Như vậy thời gian nghỉ trong một chu kỳ tim của các ngăn tim nhiều hơn thời gian
co của các ngăn tim nên tim hoạt động suốt đời mà không mỏi
b) Ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với tuần hoàn hở là: Trong hệ tuần hoàn kín:
- Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao
- Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa
- Điều hoà phân phối máu đến các cơ quan nhanh
- Đáp ứng được nhu cầu TĐK & TĐC cao.
Câu 29.
a. Giải thích tại sao khi hít vào gắng sức, các phế nang không bị nở quá sức và
khi thở ra hết mức thì các phế nang không bị xẹp hoàn toàn ?


b. Giải thích vì sao bắt giun đất để trên mặt đất khô ráo thì giun sẽ nhanh
chết ?
c. Đặc điểm giúp hô hấp bằng mang ở cá đạt hiệu quả cao?
a. - Khi hít vào gắng sức phế nang không bị nở ra quá mức do:
+ Phản xạ hering – Brewer xảy ra: thụ quan dãn nằm ở màng phổi và ở tiểu phế
quản bị kích thích lúc phổi căng quá mức do hít vào gắng sức, sẽ kìm hãm mạnh
trung khu hít vào làm ngừng co các cơ thở tránh cho phế nang căng quá mức.
- Khi thở ra hết mức, phế nag không bị xẹp hoàn toàn do:
+ Trong phế nang có các tế bào tiết ra protein làm giảm sức căng bề mặt.
b. Nếu bắt giun đất để trên bề mặt đất khô ráo, giun sẽ nhanh bị chết vì:
- Giun đất trao đổi khí với môi trường qua
da……………………………………………
- Da giun đất cần ẩm ướt để các khí O 2, CO 2 có thể hòa tan và khuếch tán qua
da………
- Nếu bắt giun đất để trên bề mặt đất khô ráo, da sẽ bi khô nên giun không hô hấp
được và sẽ bị
chết……………………………………………………………………......................

c. Cá xương trao đổi khí hiệu quả nhất do:
- Mang cá đáp ứng được các đặc điểm của bề mặt trao đổi khí:
+ Mang cá cấu tạo từ nhiêu cung mang, mỗi cung mang lại cấu tạo từ nhiều phiến
mang giúp tăng diện tích trao đổi khí.
+ Hệ thống mao mạch dày đặc, máu chứa sắc tố Hb giúp trao đổi khí và vận
chuyển khí hiệu
quả…………………………………………………………………………………
- Có dòng nước chảy liên tục qua mang đem O 2 hòa tan đến mang và CO 2 từ
mang ra ngoài để luôn tạo sự chênh lệch nồng độ O 2 và CO 2 giữa nước qua mang
và máu chảy trong mang…….
……………………………………………………………………….


- Có hiện tượng dòng chảy song song và ngược chiều giữa nước ngoài mang và
máu trong mang giúp tăng hiệu quả trao đổi
khí……………………………………………
Câu 30. Vì sao nói trao đổi khí ở chim đạt hiệu quả cao nhất so với các động
vật trên cạn?
- Phổi chim có đầy đủ các đặc điểm của bề mặt trao đổi khí, các đặc điểm đó đều ở
mức tối ưu cho sự trao đổi khí.
- Trong phổi có hệ ống khí thông với các túi khí phía dưới và phía sau, xung quanh
có hệ mao mạch dày đặc.
- Khi hít vào và thở ra phổi chim không thay đổi thể tích, chỉ có túi khí thay đổi thể
tích, sự thông khí đảm bảo trong phổi luôn luôn có không khí giàu O 2 và không có
khí cặn.
- Phổi của chim cũng có dòng chảy song song và ngược chiều (dòng máu chảy
trong các mao mạch trên thành ống khí luôn song song và ngược chiều với dòng
khí lưu thông trong các ống khí).
Câu 31. Dựa vào hiểu biết về cơ chế điều hoà hô hấp, hãy trả lời các câu hỏi
dưới đây:

a. Một người sức khoẻ bình thường, sau khi chủ động thở nhanh và sâu một
lúc người này lặn được lâu hơn, tại sao?
b. Người này lặn được lâu hơn sau khi thở nhanh và sâu có thể gây ra nguy cơ
xấu nào đối với cơ thể?
a. Chủ động thở nhanh và sâu làm giảm hàm lượng CO 2 trong máu do vậy chậm
kích thích lên trung khu hô hấp.
b. Sau khi thở nhanh và sâu thì hàm lượng O 2 trong máu không tăng lên.
- Khi lặn thì hàm lượng O2 giảm thấp dần cho đến lúc không đáp ứng đủ O2 cho
não, trong khi đó hàm lượng CO2 tăng lên chưa đủ mức kích thích lên trung khu
hô hấp buộc người ta phải nổi lên mặt nước để hít thở.
- Không đáp ứng đủ O2 cho não gây ngạt thở và có thể gây ngất khi đang lặn.


Câu 32. Vẽ sơ đồ và giải thích cơ chế duy trì cân bằng nội môi glucôzơ bằng
Insulin và Glucagon.

Giải thích
- Ở người, nồng độ Glucozơ trong máu cân bằng khoảng 90mg/ 100ml. Sự cân
bằng Glucôzơ nội môi được điều hòa bởi hai hoocmôn đối kháng là Insulin và
Glucagon.
- Khi mức Glucôzơ máu tăng cao kích thích lên tuyến tụy, các tế bào β của tụy giải
phóng Insulin vào máu. Insulin chuyển hóa Glucôzơ thành Glicôgen tích lũy trong
gan, đồng thời kích thích các tế bào cơ thể lấy nhiều Glucôzơ làm cho nồng độ
Glucôzơ máu giảm về mức cân bằng.
- Khi mức Glucôzơ máu giảm kích thích lên tuyến tụy, các tế bào α của tụy giải
phóng Glucagon vào máu. Glucagon chuyển hóa Glicôgen trong gan thành
Glucôzơ, giải phóng vào máu làm cho nồng độ Glucôzơ máu tăng về mức cân
bằng.



Câu 33: Tại sao mang cá xương thích hợp cho trao đổi khí ở dưới nước nhưng
không thích hợp cho trao đổi khí ở trên cạn ?
- Mang cá thích hợp cho trao đổi khí ở dưới nước vì ngoài 5 đặc điểm của bề mặt
trao
đổi khí còn có các đặc điểm:
+ Khoang miệng cá có khả năng làm thay đổi thể tích và tạo cho nước có khả năng
đi từ
phía trước => sau (mang) một cách nhịp
nhàng................................................................
Nhờ hoạt động nhịp nhàng và gần như là đồng thời của cửa miệng, thềm miệng và
nắp
mang nên dòng nước chảy từ miệng qua mang theo một chiều và gần như là liên
tục....
- Mang cá không thích hợp cho trao đổi khí ở trên cạn là do trên cạn các phiến
mang dính chặt lại với nhau (do mất lực đẩy của nước) dẫn đến diện tích bề mặt
trao đổi khí chỉ rất nhỏ, thêm vào đó khi lên cạn, không khí làm cho mang bị khô,
khí O2 và CO2 không khếch tán được qua mang, kết quả là cá chết vì không hô
hấp được.......
- Một số loài cá (trê, rô) sống dưới nước nhưng khi lên cạn vẫn có khả năng hô hấp
là do chúng có cơ quan hô hấp
phụ.......................................................................................
Câu 34. Giải thích sự khác nhau ở mỗi thành phần của khí hít vào và thở ra:
- Tỉ lệ % O2 trong khí thở ra thấp rõ rệt do O2 đã khuếch tán từ khí phế nang vào
máu mao mạch
- Tỉ lệ % CO2 trong không khí thở ra cao rõ rệt là do CO2 đã khuếch tán từ máu
mao mạch ra không khí phế nang
- Hơi nước bão hòa trong khí thở ra do được làm ẩm bởi lớp niêm mạc tiết chất
nhày phủ toàn bộ đường dẫn khí
- Tỉ lệ % N2 trong không khí hít vào và thở ra khác nhau không nhiều, ở khí thở ra
có cao hơn chút do tỉ lệ O2 bị hạ thấp hẳn. Sự khác nhau này không có ý nghĩa sinh

học.
Câu 35: Nêu đường đi của máu trong hệ tuần hoàn đơn của cá? Ưu điểm của
hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở?
+ Tim bơm máu giàu CO2 => vào động mạch => mang => lên hệ thống mao
mạch mang (trao đổi khí) => máu giàu O2 => tiếp đó vào động mạch lưng =>


vào hộ thống mao mạch (trao đổi chất với tế bào) => máu giàu CO2 => về tĩnh
mạch và trở về tim.
+ Ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở: Trong hệ tuần hoàn kín,
máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được
xa, điều hoà và phân phối máu đến các cơ quan nhanh, do vậy, đáp ứng được nhu
cầu
trao
đổi
khí

trao
đổi
chất
cao.
Câu 36: Nêu đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kép của thú? Ưu điểm của
hệ tuần hoàn kép so với hệ tuần hoàn đơn?
+ Vòng tuần hoàn lớn: Máu giàu O2 (đỏ tươi) từ tâm thất trái rồi theo động
mạch chủ phân làm 2 nhánh đến các động mạch nhở hơn và đến mao mạch ở các
cơ quan phần trên và cơ quan phần dưới. Tại đây xảy ra quá trình trao đổi chất giữa
máu và tế bào, máu chuyển cho tế bào O2 và chất dinh dưỡng, đồng thời nhận CO2
và chất thải từ tế bào trở thành máu đỏ thẩm. Máu đỏ thẩm theo tĩnh mạch chủ trên
và dưới trở về tâm nhĩ phải.
+ Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu nghèo O2 (đỏ thẩm) từ tâm thất phải rồi theo

động mạch phổi phân nhánh đến 2 lá phổi. Tại các mao mạch phổi xảy ra quá trình
trao đổi khí giữa máu và phế nang của phổi, máu chuyển cho phế nang khí CO 2,
đồng thời nhận O2 từ phế nang trở thành máu đỏ tươi theo tĩnh mạch phổi trở về
tâm nhĩ trái.
- Ưu điểm:
+ Máu từ cơ quan trao đổi khí về tim và được tim bơm đi, do vậy tạo ra áp lực đẩy
máu rất lớn, tốc độ máu chảy nhanh và máu đi được xa => Tăng hiệu quả cung cấp
O2 và chất dinh dưỡng cho tế bào, đồng thời thải nhanh các chất thải ra ngoài.
+ Lượng máu đến các cơ quan và quá trình trao đổi chất ở mao mạch phụ thuộc
vào áp lực máu chảy trong động mạch. Ở hệ tuần hoàn đơn của cá, khi máu lừ tim
đi qua hệ thống mao mạch ở mang thì huyết áp giảm nhanh. Do vậy máu chảy
trong động mạch lưng đi đến các cơ quan dưới áp lực trung bình. Ở hệ tuần hoàn
kép, sau khi trao đổi khí ở mao mạch phổi, máu quay về tim và dược tim bơm đến
các cơ quan dưới áp lực cao, máu chảy nhanh, đi xa, tạo ra áp lực thuận lợi cho quá
trình trao đổi chất ở mao mạch.
Câu 37:
a. Phân tích cấu tạo của cơ tim phù hợp với chức năng?
b. Nêu các quy luật hoạt động của tim? Ý nghĩa của các quy luật đó?
a. Cấu tạo phù hợp chức năng:
- Cơ tim là cơ vân nên co bóp khoẻ => đẩy máu vào động mạch.


- Mô cơ tim là mô được biệt hoá,bao gồm các tế bào cơ tim phân nhánh và nối với
nhau bởi các đĩa nối tạo nên 1 mạng lưới liên kết với nhau dày đặc => xung thần
kinh truyền qua tế bào nhanh,làm cho cơ tim hoạt động theo quy luật “tất cả hoặc
không có gì”.
- Các tế bào cơ tim có giai đoạn trơ tuyệt đối dài đảm bảo cho các tế bào cơ tim có
1 giai đoạn nghỉ nhất định để hồi sức co cho nhịp co tiếp theo => hoạt động suốt
đời.
- Trong tế bào cơ tim có săc tố miôglôbin có khả năng dự trữ O2 cung cấp cho hoạt

động khi lượng O2 do máu cung cấp bị thiếu.
b.Các qui luật hoạt động của tim:
- Tính tự động của tim .
- Hoạt động theo chu kỳ.
- Cơ tim hoạt động theo quy luật “tất cả hoặc không có gì”.
* Ý nghĩa các quy luật:
- Giúp tim có lực co bóp mạnh nhất để bơm máu vào động mạch cung cấp O2 và
chất dinh dưỡng cho tế bào cơ thể đồng thời tạo lực hút máu tĩnh mạch trở về tim .
- Co bóp nhịp nhàng của các buồng tim cùng với vai trò của các van tim mà máu
chảy theo 1 chiều.
- Giúp tim co bóp suốt đời mà không mỏi.
Câu 38: Hãy cho biết đặc điểm cấu tạo của hệ hô hấp ở lớp chim và thú. Ưu
điểm quan trọng giúp đảm bảo hiệu quả trao đổi khí ở mỗi lớp là gì?
* Chim:
- Cấu tạo phổi:
+ Là hệ thống ống khí bao bọc bởi hệ mao mạch, liên hệ với các túi khí.
+ Dán sát vào hốc xương sườn → khó thay đổi thể tích.
- Nhờ hoạt động phối hợp của các túi khí mà khi chim hít vào và thở ra không khí
giàu O 2 đi qua ống khí 2 lần và theo một chiều → hiệu quả trao đổi khí cao.
* Thú:
- Cấu tạo phổi:
+ Cấu tạo bởi nhiều phế nang, bao quanh phế nang là mạng lưới mao mạch dày đặc
+ Biến thiên thể tích dễ dàng theo thể tích lồng ngực → Khí lưu thông tạo sự
chênh lệch khí ở bề mặt trao đổi tốt
- Tổng diện tích bề mặt trao đổi khí lớn, phế nang có mạng lưới mao mạch dày đặc,
sự chênh lệch khí hít vào và thở ra lớn → hiệu quả trao đổi khí cao.
Câu 39.
a. Tại sao hệ tuần hoàn hở chỉ thích nghi với động vật ít hoạt động, trong khi
đó côn trùng hoạt động tích cực nhưng lại có hệ tuần hoàn hở ?
b. Tại sao cùng là động vật có xương sống, cá có hệ tuần hoàn đơn còn chim,

thú có hệ tuần hoàn kép?
* Hệ tuần hoàn hở chỉ thích hợp cho động vật ít hoạt động vì:


- Máu chảy trong mạch và điều phối tới các cơ quan ở hệ tuần hoàn hở với tốc độ
chậm............................................................................................................................
....
- Không đáp ứng được nhu cầu O 2 , thải CO 2 của động vật hoạt động tích cực chỉ
đáp ứng được cho động vật ít hoạt
động.........................................................................
* Côn trùng hoạt động tích cực nhưng lại có hệ tuần hoàn hở vì:
- Côn trùng không sử dụng hệ tuần hoàn để cung cấp O 2 cho tế bào và thải CO 2
ra khỏi cơ
thể...............................................................................................................................
- Côn trùng sử dụng hệ thống ống khí, các ống khí phân nhánh tới tận các tế
bào.........
b.
* Ở cá tồn tại hệ tuần hoàn đơn do:
- Cá sống trong môi trường nước nên cơ thể được môi trường nước nâng
đỡ................
- Nhiệt độ nước tương đương với thân nhiệt của cá nên nhu cầu năng lượng, ôxi
thấp..............................................................................................................................
....
* Ở chim và thú tồn tại hệ tuần hoàn kép do:
- Chim và thú là động vật hằng nhiệt, hoạt động nhiều nên cần nhiều năng lượng và
ôxi................................................................................................................................
.....
- Hệ tuần hoàn kép giúp tăng áp lực máu và tốc độ chảy nên cung cấp đủ oxi và
chất dinh dưỡng cho cơ
thể.....................................................................................................

Câu 40. Tại sao khi chạy nhanh thì huyết áp tăng cao nhưng nghỉ ngơi lại trở
lại bình thường?
- Khi hoạt động mạnh như chạy, tim đập nhanh, mạnh hơn để vận chuyển máu
nhanh hơn nhằm cung cấp Oxi cho các tế bào của cơ thể tạo nhiều năng lượng ,
đồng thời khử độc cho tế bào bằng tải CO2 ra khỏi tế bào. Khi tim đập nhanh,
mạnh nó sẽ bơm một lượng máu lớn lên động mạch. Lượng máu lớn gây ra áp lực
mạnh lên động mạch, kết quả là huyết áp tăng lên. Do đó, khi vừa chạy xong huyết
áp tăng.
- Khi trở lại bình thường tim đập chậm và yếu, lượng máu được bơm lên động
mạch ít, áp lực tác dụng lên thành động mạch yếu, kết quả là huyết áp giảm.
* Khi bị mất máu, lượng máu trong mạch giảm nên áp lực tác dụng lên thành mạch
giảm, kết quả là huyết áp giảm
Câu 41. Vì sao ở bò thường xuyên sống với một nồng độ rất thấp glucozo
trong máu?


Trả lời
Vì: Trong dạ cỏ có các VSV sống cộng sinh. Các VSV này phân hủy
xenlulozo trong thức ăn, tong môi trường yếm khí đã tạo ra axit béo làm nguyên
liệu cho hô hấp nội bào tức là thay thế phần lớn vai trò của glucozo. Glucozo
không còn đóng vai trò chính trong hô hấp=> máu bò có nồng độ glucozo rất thấp
Câu 42: Phân biệt hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín?
Trả lời
Tiêu chí
Hệ tuần hoàn hở
Hệ tuần hoàn kín
Đa số ĐV thân mềm,
Mực ống, bạch tuộc giun đốt và ĐV có
Đại diện
chân khớp

xương sống
Cấu tạo tim
Đơn giản
Phức tạp
- Hệ mạch hở (giữa ĐM - Hệ mạch kín (Giữa ĐM và TM có
và TM ko có mạch nối) mao mạch nối)
- Máu từ tim→ Động
- Máu từ tim→ Động mạch → Mao
Tuần hoàn máu
mạch → Khoang máu
mạch (TĐC gián tiếp với TB)→ Tĩnh
(TĐC trực tiếp với
mạch→ Tim.
TB)→Tĩnh mạch→ Tim - Có vận chuyển khí.
- Không vận chuyển khí
- Máu luân chuyển
- Máu luân chuyển nhanh với áp suất
Hiệu quả tuần hoàn.
chậm với áp xuất thấp.
cao.
Câu 42: Bảng nhịp tim của thú:
Động vật
Nhịp tim/ phút
Voi
25 – 40
Trâu
40 – 50

50 – 70
Lợn

60 – 90
Mèo
110 – 130
Chuột
720 – 780
- Cho biết mối liên quan giữa nhịp tim với khối lượng cơ thể?
- Tại sao có sự khác nhau về nhịp tim ở các loài động vật?
Trả lời
* Khối lượng cơ thể càng lớn nhịp tim càng chậm, số nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối
lượng cơ thể.
* Vì:
- Động vật càng nhỏ tỉ lệ S/V càng lớn, tốc độ chuyển hóa càng cao, tiêu tốn ôxi để
giải phóng năng lượng cho duy trì thân nhiệt càng nhiều do đó nhịp hô hấp và nhịp
tim càng tăng. - Động vật càng nhỏ khối lượng tim càng nhỏ, lực co bóp tim yếu
nên tim phải co bóp nhanh hơn để kịp thời cung cấp máu cho cơ thể.


Câu 43: Vận tốc máu chảy trong hệ mạch như thế nào? Giải thích tại sao có
sự khác nhau đó?
Trả lời
*Đặc điểm:…………………………………………………………………………..
- Tốc độ máu giảm dần từ động mạch chủ đến tiểu đông mạch
- Tốc độ máu thấp nhất trong mao mạch và tăng dần từ tiểu tĩnh mạch đến tĩnh
mạch chủ.
* Giải thích:…………………………………………………………………………
- Tốc độ máu tỉ lệ thuận với diện tích của mạch.
- Trong hệ động mạch tổng tiết diện tăng dần từ đông mạch chủ đến tiểu động
mạch-> tốc độ máu giảm dần.
- Trong hệ tĩnh mạch tổng tiết diện giảm dần từ tiểu tĩnh mạch đến tĩnh mạch chủ->
tốc độ máu tăng dần.

- Tổng tiết diện lớn nhất ở mao mạch-> máu chảy với vận tốc chậm nhất
Câu 44: Tại sao khi tách rời tim ra khỏi cơ thể thì vẫn có khả năng co bóp
bình thường nếu được cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng và Oxi?. Giải thích
cơ chế của hoạt động này ở tim người?
Trả lời
Do: + Tính tự động của tim, do hệ thống nút và sợi đặc biệt phối hợp hoạt động:
nút xoang nhĩ có khả năng tự phát nhịp, xung thần kinh được truyền tới 2 tâm nhĩ
và nút nhĩ thất, rồi truyền theo bó His tới mạng Puốckin phân bố trong thành cơ
giữa 2 tâm thất làm các tâm thất, tâm nhĩ co (hoạt động của hệ dẫn truyền tim)
Cơ chế:
+ Hạch xoang nhĩ có khả năng tự phát nhịp
+ Xung thần kinh truyền tới 2 tâm nhĩ và nút nhĩ thất
+ Bó His nhận tín hiệu từ hạch nhĩ thất và truyền tín hiệu đến mạng Puôckin làm
co thành cơ tâm thất.
Câu 45: Huyết áp ở loại mạch nào là thấp nhất? Vì sao? Vận tốc máu chảy
trong loại mạch nào là nhanh nhất, loại mạch nào là chậm nhất?. Nêu tác
dụng của việc máu chảy nhanh hay chậm trong từng loại mạch đó?
Trả lời:
- Huyết áp thấp nhất là ở tĩnh mạch chủ vì: HA là áp lực máu tác dụng lên thành
mạch do tim co bóp nên tĩnh mạch chủ xa tim => trong quá trình vận chuyển máu
do ma sát với thành mạch và giữa các phân tử máu với nhau đã làm giảm áp lực
máu
- Vận tốc máu chảy nhanh nhất ở động mạch, có tác dụng đưa máu và chất dinh
dưỡng kịp thời đến các cơ quan, chuyển nhanh ccác sản phẩm của hoạt động tế bào
đến các nơi cần hoặc đến cơ quan bài tiết
- Vận tốc máu chảy chậm nhất ở mao mạch có tác dụng tạo điều kiện cho máu kịp
trao đổi chất với tế bào



×