Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Đường mổ xương chậu theo cung đùi ( Letournel )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (541.56 KB, 7 trang )


8
ĐƯỜNG MỔ XƯƠNG CHẬU THEO CUNG ĐÙI ( LETOURNEL)

I-Chỉ định chính:

• Gẫy cột trụ trước của ổ cối
• Khối u
• Viêm phần trước của xương chậu
II-Tư thế bệnh nhân và đường rạch da:

Bệnh nhân nằm ngửa trên bàn chỉnh hình, nếu là gẫy ổ cối. Đường rạch da
bắt đầu ở phần sau của mào chậu, tiếp theo đường này hướng ra trước cho
tới gai chậu trước trên sau đó vẽ theo một hình vòng cung bề lõm xuống
dưới và kết thúc ngay cạnh đường giữa , hai khoát ngón tay ở phía trên của
xương mu. Đường rạch da có thể kéo dài thêm sang bên đối diện nếu cần
phải bộc lộ toàn bộ xương mu (hình 151)

Hình 151: Đường rạch da













Sau khi rạch da và tổ chức dưới da, người ta giải phóng bờ của mào chậu
dưới màng xương, sau đó là cân của cơ chéo lớn đựơc cắt theo hình vẽ trong
hình 152. Cần phải tránh thần kinh đùi bì trong cùng gai chậu trước trên. Hố
chậu trong đựơc bộc lộ bằng cách đánh trượt cơ chậu, dưới màng xương.
Hình 153
Tiếp theo hướng lên cao và ra sau cho tới tận khớp cùng chậu. Nhét
một gạc to vào vùng này nhằm giảm chảy máu.
Lá dưới của cân cơ chéo lớn sẽ được tách ra về phía dưới nhờ một panh
kẹp . Điểm bám trên cung đùi của các cơ sâu thành bụng sẽ được cắt theo
như hình 153. Tương tự , cân chậu cũng đựơc cắt như vậy.
Thừng tinh đựoc giải phóng và giữ bằng ống thông Penrose (hình
154). Thừng tinh cũng đựợc nâng lên, thành sau của ống bẹn cũng được mở
ra bằng một đường rạch cân ngang.Dải chậu lược, phần trong được tăng

9
cường bởi cân chậu, cũng được giải phóng giữa các bó mạch và cơ đái chậu
sau khi cắt bằng kéo. Tiếp theo đường rạch này lên cao cho phép cơ đái chậu
di động một cách tốt nhất(hình 154).. Cơ đái chậu và thần kinh đùi, thần
kinh đùi bì cũng được giữ bằng một lắc.
Tiếp theo động và tĩnh mạch đùi cũng được phẫu tích và đặt một
lắc kéo ra , nhưng không được mở bao của bó mạch nhằm bảo tồn các bạch
mạch (hình 155).
Đóng vào hai cánh của xương cùng 2 đinh Steinmann để bộc lộ
xương chậu. Ngược lại nếu cần vào khớp mu và xương mu, người ta cắt chỗ
nguyên uỷ của cơ tháp và cơ thẳng bụng, 1 hoặc 2 cm trên xương mu, và đặt
vào đó một van mềm(hình 156). Phần trước của xương chậu, của xương mu
và của khớp mu sẽ được bộc lộ tốt nhất.






Hình 152: Cắt cân của cơ chéo
lớn
Và đánh trượt các cơ thành
bụng ra khỏi
Mào chậu theo đường vẽ màu
đỏ.
1. Gai chậu trước trên
(Spina iliaca anterior
superior)
2. Mào chậu (Crista iliaca)
3. Cân cơ chéo lớn
(Aponeurosis m. obliqui
externi abdominis)
4. Thừng tinh (Funiculus
specmaticus)
5. Cột trong (Crus mediate)
6. Cột ngoài (Crus laterale)
7. Dải vòng cung Nicaise
(Fibrae intercrurales)





10
Hình 153 Giải phóng dưới
màng xương
của hố chậu và đánh trượt các

cơ sâu của thành
bụng bám vào cung đùi.
1. Cân cơ chéo lớn
(Aponeurosis m. obliqui
externi abdominis)
2. Cơ chéo bé ( M. obliquus
externus abdominis)
3. Cơ chéo lớn (M.obliquus
externus abdominis)
4. Cơ ngang bụng
(M.transversus
abdominis)
5. Cơ chậu (M.iliaca)
6. Thừng tinh (Funiculus specmaticus)

Hình 154 Đặt lắc (dẫn lưu Penrose)
vào
thừng tinh, phẫu tích và cắt dải chậu
lược
giữa mạch và khoang cơ.
1. Cơ đái
2. Cơ chậu (M.iliaca)
3. Dải chậu lược (Arcus
iliopectineus)
4. Thừng tinh (Funiculus
specmaticus)
5. Hố chậu trong (Fossa iliaca)
6. Động mạch và tĩnh mạch chậu
ngoài (A et V. iliaca externa)
7. Động mạch và tĩnh mạch mũ

chậu nông (A et V
circumflexa ilium supeficialis)
8. Thần kinh bụng sinh dục
(N.iliohypogastricus)
9. Thần kinh đùi ( N.femoralis)
10. Thần kinh đùi bì (N.cutaneus
femoris lateralis)

11
Hình 155 Đặt lắc vào động mạch
Tĩnh mạch đùi không mở bao mạch,
đặt lắc vào cơ đái chậu và thần kinh đùi,
thần kinh đùi bì ở gờ chậu lược
1.Gai chậu trước trên (Spina iliaca
anterior superior)
2.Gai chậu trước dưới (Spina iliaca
anterior inferior)
3.Gờ chậu lược (Eminentia iliopubica)
4.Đường lược (Pecten ossis pubis)
5.Hố chậu trong (Fossa iliaca)
6.Cơ đái (M.psoas major)
7.Động mạch và tĩnh mạch chậu ngoài
(A et V. iliaca externa)
8.Thần kinh đùi ( N.femoralis)
9.Thần kinh đùi bì (N.cutaneus femoris
lateralis)
10. Nhánh sinh dục của thần kinh
thẹn ngoài (R.genitalis n.genito-
femoralis)
11. Nhánh sinh đùi của thần kinh

thẹn ngoài (R. femoralis n.genito-
femoralis)
12. Thừng tinh (Funiculus
specmaticus)

Hình 156 Bộc lộ khớp mu sau khi
cắt cơ thẳng bụng và đặt van mềm.
Đóng hai đinh Steinmann vào cánh
Xương cùng.
1. Hố chậu trong (Fossa iliaca)
2. Gờ chậu lược (Eminentia iliopubica)
3. Đường lược (Pecten ossis pubis)
4. Khớp mu (Symphysis pubica)
5. Dây chằng Henle (Lig.inguinale)
6. Cơ thẳng bụng (M.rectus abdominis)
7. Cơ lược ( M. pectineus)
8. Cơ đái chậu (M.psoas)
9. Nhánh sinh đùi của thần kinh thẹn
ngoài (R. femoralis n.genito-
femoralis) Động mạch và tĩnh mạch
chậu ngoài (A et V. iliaca externa)
10. Thần kinh đùi ( N.femoralis)
11. Thần kinh đùi bì (N.cutaneus femoris
lateralis)
12. Thừng tinh (Funiculus specmaticus)

12
III-Nhắc lại giải phẫu (hình 157)
Nằm giữa cân của cơ chéo lớn đã được rạch ra và cột trụ trước của ổ cối, các
cấu trúc giải phẫu sẽ được bộc lộ từ ngoài vào trong: Cơ chậu, thần kinh đùi

bì, thần kinh đùi, cơ đái, cơ đái bé, thần kinh sinh dục đùi, dải chậu lược,
mạch đùi, thừng tinh cùng với thần kinh bụng sinh dục. Bàng quang tìn thấy
sau khớp mu, nằm ở góc trong của trường mổ. Sau khi phẫu tích và vén phúc
mạc lên cao, ta có thể nhìn thấy L5, ụ nhô, mạch chậu và mạch thừng tinh.

Hình 157 Nhắc lại giải phẫu đường chậu
đùi.
1. Đốt thắt lưng 5 (Vertebra lumbalis V)
2. Cơ chéo lớn (M.obliquus externus
abdominis )
3. Cơ chéo bé ( M. obliquus externus
abdominis)
4. Cơ ngang bụng (M.transversus
abdominis)
5. Cân cơ chéo lớn (Aponeurosis m.
obliqui externi abdominis)
6. Cân cơ chéo bé (Aponeurosis m.
obliqui interni abdominis)
7. Cơ tháp (M.piriformis)
8. Cơ thẳng bụng (M.rectus abdominis)
9. Cơ đái (M.psoas major)
10. Cơ đái nhỏ (thay đổi) (M.psoas
minor)
11. Cơ chậu (M.iliaca)
12. Đường lược (Pecten ossis pubis)
13. Động mạch chậu chung ( A.iliaca
communis)
14. Động mạch chậu trong ( A.iliaca
interna)
15. Động mạch chậu ngoài ( A.iliaca

externa)
16. Mạch thừng tinh(Vasa véicalia
superiora)
17. Mạch bàng quang trên(Vasa
vesicalia superiora)
18. Mạch thượng vị dưới (Vasa
epigastrica inferiora)
19. Mạch mũ chậu nông (Vasa
circumflexa ilium superficialia)
20. Tĩnh mạch chậu chung (V.iliaca
communis)
21. Tĩnh mạch chậu ngoài (V.iliaca externa)

×