Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

GA LỚP 2 TUẦN 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.45 KB, 32 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 12 : Từ ngày 22/11 đến ngày 26/11/2004
THỨ MÔN TÊN BÀI DẠY
2
Mỹ thuật
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Chào cờ
Sự tích cây vú sữa
Sự tích cây vú sữa
Tìm số bò trừ
3
Toán
Chính tả
Đạo đ ức
Thể dục
Kể chuyện
13 trừ đi một số 13 – 5
(NV) Sự tích cây vú sữa
Quan tâm giúp đỡ bạn bè (T2)
Bài 23
Sự tích cây vú sữa
4
Toán
Tập đọc
Thủ công
Tập viết
TNXH
33 – 5
Điện thoại


Gấp, cắt, dán hình tròn
Chữ hoa K
Đồ dùng trong gia đình
5
Tập đọc
Toán
Chính tả
Thể dục
Mẹ
53 - 15
TC : Mẹ – Phân biệt iê/yê/ya ; s/d/gi
Bài 24
6
Toán
Từ và câu
TLV
Hát nhạc
SH lớp
Luyện tập
Mở rộng vốn từ, Từ ngữ về tình cảm – dấu phẩy
Gọi điện
 
Thứ hai, ngày22 tháng 11 năm 2004.
TẬP ĐỌC : SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA.
A/ MỤC TIÊU :
I/ Đọc :
- Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ: cây vú sữa, mỏi mắt, khản tiếng, xuất hiện, căng mòn, óng ánh, dỏ
hoe, xòe cành, vỗ về .
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Biết phân biệt lời kể với lời các nhân vật.
II/ Hiểu :
- Hiểu nghóa các từ : vùng vằn, la cà, mỏi mắt chờ mong, lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con,
cây xòa cành ôm cậu..
- Hiểu nội dung của bài : Truyện cho ta thấy tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh minh hoạ.
- Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 1 :
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 3 HS lên đọc thuộc lòng và trả lời các
câu hỏi trong bài : Thương ông
+ Nhận xét ghi điểm
II/ DẠY HỌC BÀI MỚI:
1/ G thiệu : Bài học hôm nay sẽ giúp các em
hiểu sự tích loại quả ngon ngọt , đó là bài: Sự
tích cây vú sữa. GV ghi bảng
2/ Hướng dẫn luyện đọc :
a/ Đọc mẫu
+ GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc nhẹ
nhàng, tha thiết, nhấn giọng ở các từ gợi tả.
b/ Luyện phát âm từ khó
+ GV cho HS đọc các từ cần luyện phát âm đã
ghi trên bảng phụ.
+ Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và chỉnh sửa
lỗi phát âm cho HS.
c/ Hướng dẫn ngắt giọng
+ Giới thiệu các câu cần luyện giọng. Cho HS

tìm cách đọc và sau đó luyện đọc.
+ HS1: Đọc thuộc 1 đoạn tự chọn và trả lời:
Việt đã làm gì giúp ông đỡ đau chân?
+ HS2: Đọc thuộc 1 đoạn tự chọn và trả lời:
Em học được những gì từ bạn Việt.
+ HS3: Đọc thuộc cả bài , nêu ý nghóa của bài
Nghe và nhắc lại tựa bài.
+ 1 HS khá đọc lần 2, cả lớp đọc thầm theo.
+ Đọc các từ đã giới thiệu ở phần mục tiêu
+ Nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài, mỗi HS
chỉ đọc 1 câu.
+ Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
Một hôm,/ vừa đói,/ vừa rét,/ lại . . đánh,/ cậu
mới nhớ đến mẹ,/ liền . . . về nhà.//
Môi cậu . .vào,/ một . .ra,/ . .thơm như sữa mẹ//
Lá . . xanh bóng,/ . .đỏ hoe/ như .mắt mẹ khóc
chờ con.//
d/ Đọc từng đoạn
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
Lần 1: dừng lại ở cuối mỗi đoạn để giải thích từ
khó.
Lần 2: Yêu cầu 4 HS đọc liền nhau.
+ Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm
e/ Thi đọc
+ Tổ chức cho các nhóm thi đọc.
+ Nhận xét tuyên dương
g/ Đọc đồng thanh
+Các emhát bài ‘Ai ngoan ai xinh “
+ Nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
- HS1: Ngày xưa . . . chờ mong.

- HS2: Không biết . . . như mây.
- HS3: Hoa rụng . . . vỗ về.
- HS4: Trái cây thơm . . . câu vú sữa.
+ Từng nhóm cử đại diện lần lượt đọc thi với
các nhóm khác.
+ Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2
TIẾT 2
2/ Tìm hiểu bài
+ GV2 bạn đọc lại bài – nhận xét
- Gọi HS đọc đoạn 1
+Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?
-Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn 2 .
+Vì sao cậu bé quay trở về ?
+ Khi trở về nhà ,không thấy mẹ ,cậu bé đả làm
gì ?
+ Chuyện gì đả xãy ra khi đó ?
+ Những nết nào ở cây đã gợi lên hình ảnh của
mẹ ?
+ Theo em sao mọi người lại cho cây tên là cây
vú sữa ?
+ Em hãy nói giúp cậu bé lời xin lỗi với mẹ
+ Gọi 2 HS đọc lại toàn bài .
- HS đọc bài .
- 1 HS đọc đoạn 1-cả lớp đọc thầm .
- Vì cậu bò mẹ mắng .
- 1 HS đọc đoạn 2 – C ả lớp1 đọc thầm .
- Vì cậu vừa đói , vừa rét ,lại bò trẻ lớn hơn
đánh .
- Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một cây
xanh trong vườn mà khóc .

- Cây xanh run rẩy ,từ những cành lá ,những đài
hoa bé tí trổû ra , nở trắng như mây . hoa rụng
,quả xuất hiện ,lơn nhanh ,da căng mòn ,Cậu
vừa chạm môi vào ,một dòng sữa trắng trào ra
ngọt thơm như sữa mẹ .
-Vì trái cây chín , có dòng nước trắng và ngọt
thơm như sữa mẹ .
- Một số HS phát biểu .VD :Mẹ ơi con đã biết
Lỗi rồi ,mẹ hãy tha thứ cho con ,từ nay con hứa
sẽ chăm ngoan .
- HS đọc bài .
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Các em vừa học bài gì ?
- Q ua bài các em rút ra điều gì cho bản thân mình ?
- GV nhận xét tiết học ,Các em chuẩn bò kó cho tiết kể chuyện sau ,và bài “Đ iện thoại .
 
TOÁN :TÌM SỐ BỊ TRỪ
A/ MỤC TIÊU
- Giúp HS : Biết cách tìm số bò trừ trong phép trừ khi biết hiệu và số trừ .
- Áp dụng cách tìm số bò trừ để giải các bài tập có liên quan .
- Củng cố vẽ đoạn thẳng qua các điểm cho trước .Biểu tượng về hai đoạn thẳng cắt nhau . B/
Đ Ồ DÙNG DẠY –HỌC
+ Tờ bìa kẻ 10 ô vuông như bài học .
+ kéo ,bàng gài .
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC :2 HS đọc bảng trừ 12- 2
-Cả lớp làm bảng 32 -8
+GV nhận xét cho điểm từng em .
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:

1/Giới thiệu bài :GV ghi phép tính 10 -6= lên
bảng YC HS tính kết quả và đọc tên từng thành
phần trong phép tính
+ Dẫn ý đưa ra tựa bài – ghi bảng
2/Dạy học bài mới
a)Tìm số bò trừ
Bước 1:GV vừa nêu bài toán 1 , vừa thao tác
bằngđồ dùng trực quan .
- Có 10 ô vuông ,bớt đi 4ô vông ,GV dùng kéo
cắt ra 4 ô vuông .Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông
?
- Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông ?
- Nêu tên các thành phần vá kết quả trong phép
tính :10 – 4 = 6 ( GV gắn thẻ ghi tên gọi )
Bài toán 2: Có 1 mảnh giấy được cắt làm hai
phần .Phần thứ nhất có 4 ô vuông , phần thứ hai
có 6 ô vuông . Hỏi lúc đầu mảnh giấy có bao
nhiêu ô vuông ?
- Làm thế nào ra 10 ô vuông ?
*Bước 2:Giới thiệu kỹ thuật tính
- GV nói : Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là
x.Số ô vuông bớt đi là 4 ,số ô vuông còn lại là 6
. Hãy nêu phép tính tương ứng vối lời cô vừa
nói .GV ghi bảng .
- Trong phép tính này số nào là số chưa biết ?
- X là số ô vuông ban đầu ,vậy để tìm X ta làm
gì ?Khi HS trả lời .GV ghi bảng x = 6 +4
- Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu ?
- Yêu cầu HS đọc lại phần tìm x ở trên bảng .
- Em hãy cho biết tên gọi từng thành phần trong

- HS thực hiện theo sự chỉ đònh và yêu cầu .
- HS nhận xét bài làm ơ ûbảng lớp .
- HS chú ý – nhắc lại
- HS chú ý trả lời
- Còn lại 6 ô vuông .
- Ta thực hiện phép tính 10 – 4 = 6
-10 - 4 = 6
SBT ST HIỆU

-Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông .
- Thực hiện lấy 4 + 6 = 10

- X - 4 = 6
- X là số chưa biết .
- HS nêu :X = 6 +4
X = 10
- Là 10
- HS đọc lại .
-X là số bò trừ ,4 là số trừ ,6 là hiệu
phép tính x – 4 = 6
* Vậy muốn tìm số bò trừ x ta ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS nhắc lại .
2/Luyện tập - thực hành
Bài 1 :Đọc yêu cầu. Đề bài yêu cầu điều gì ?
GV cùng HS thực hiện PT x -4 = 8
- 2 phép tính còn lại HS thực hiện vào
phiếu học tập .Gọi 2 HS lên bảng .
- GV gọi HS nhận xét , cho điểm .
Bài 2: Cho HS nhắc lại cách tìm hiệu ,tìmsốâ bò
trư øtrong phép trừ, sau đó yêu cầu các em tự

làm bài .
-GV theo dõi –Gọi lên chữa bài – nhận xét .
Bài 3 : - Bài toán yêu cầu làm gì ?
- Bàitoán cho biết gì về các số cần điền ?
- Yêu cầu HS tự làm bài .Và 1 HS lên
bảng làm –Chấm 1 số bài nhận xét cho
điểm
Bài 4 :GV hướng dẫn cùng HS làm bài trong
SGK .Sau đó
yêu cầu HS tự vẽ và ghi tên điểm .
-Hỏi :2 đoạn thẳng cắt nhau tại điểm nào ?
-Nhận xét
3/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ
-Các em vừa học bài gì?
-2 HS nêu lại qui tắc tìm số bò trừ .
-Dặn về nhà làm 3 phép tính còn lại .CB bài
sau 13- 5
-2 HS đọc lại qui tắc .
+ Đọc yêu cầu – tìm X
+ HS nêu :X =8 + 4
X = 12
+ HS thực hiện ở phiếu học tập
+ 2 HS nêu qui tắc và làm vào vở .1 HS lên
làm .HS còn lại đổi chéo cho nhau .

+ Đ iền số thích hợp vào ô trống .
+ Là số BT trong các phép tính .
+ HS làm bài ,lên bảng giải –nhận xét
+ HS chú ý 1 HS lên nối
A . .D M.

N .


C . .B P. Q
+ Tìm số bò trừ .
+ 2 HS nêu lại

 
Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2004
TOÁN :13 TRỪ ĐI MỘT SỐ 13 – 5
A/ MỤC TIÊU
- Giúp HS : Biết cách thực hiện trứ 13 – 5 .
- Lập và học thuộc bảng công thức 13 trừ đi một số .
- Áp dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán có liên quan .
- Củng cố về tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ .
B/ Đ Ồ DÙNG DẠY – HỌC
Que tính –Bảng trừ ghi sẵn chưa có kết quả .
C/ CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC :Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các
yêu cầu sau :
HS1 : Đặt tính và tính 32 -4 ,42 -18
HS 2: Tìm x: X – 14 = 62 ,X -13 = 30
-HS cả lớp nhẩm nhanh và ghi kết quả vào
bảng con :22 – 6 ,92 – 18 ,42 – 12 , 62 – 8 .
-GV nhận xét vàcho điểm từng HS .
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1) Giới thiệu bài : ghi tựa
2) Phép trừ 13 – 5

Bước 1 :Nêu bài toán
- Có 13 que tính ,bớt đi 5 que tính . Hỏi còn bao
nhiêu que tính ?(GV vừa nêu vừa thao tác que
tính ,HS cũng tương tự )
- Yêu cầu HS nhắc lại bài .
- Đểbiết còn lạibao nhiêu que tính ta phải làm
gì /
- GV viết lên bảng 13 – 5
Bước 2 :Tìm kết quả .
-Yêu cầu HS thao tác trên que tính ,tính kết
quả và nêu cách tính của mình .

-Vậy 13 trừ 5 bằng mấy ?
-GV viết lên bảng .
Bước 3 :Đ ặt tính và thực hiện .
-Yêu cầu 1 HS lên bảng đ ặt tính và nêu lên
cách làm của mình .
-2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu .
- Cả lớp ghi kết quả :16 ,74 ,30 ,54 .
- Nhận xét bài trên bảng .
-HS nhắc lại tựa .
-2 HS nhắc lại đề toán .
-Thực hiện phép trừ 33- 5
- HS thao tác trên que tính nêu nhiều cách
tính khác nhau .
- 33trừ 5 bằng 28
- HS lên bảng đặt tính .
- 3 không trừ được 5,lấy 13 trừ 5bằnh 8
,viết 8 ,nhớ 1 . 3 trừ 1 bằng 2 viết 2 .
-Vậy tính từ đâu sang đâu ?

-Yêu cầu 1số HS nhắc lại .
3/ Lập bảng công thức 13 trừ đi một số .
-Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả .
( GV đ ính bảng công thức ghi sẵn )Khi HS nêu
kết quả và GV ghi lại lên bảng .
-Gọi 1 số HS đọc – nhóm 1 đọc đồng thanh .
4 /Luyện tập thực hành .
Bài 1 a): Yêu cầu HS nhầm ghi vào phiếu học
tập ,sau đó lần lượt nêu kết quả .GV ghi lên ở
bảng .
-Hỏi : Khi biết 4 +9 = 13 vậy có cần tính đốivới
phép tính 9 + 4 = không . vì sao ?
b)Yêu cầu HS tự làm tiếp phầnc b
- HS hãy nhận xét 2 phép tính có số trừ như
thếnào ?
GV nhận xét cho điểm .
Bài 2 :Yêu cầu HS đề bài . Tự làm bài vào vở
-GV theo dõi chấm nhận xét .
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài .
-Muốn tính hiệu khi biết số bò trừ và số trừ ta
làm như thế nào ?
-Yêu cầu HS làm vào bảng con .3 HS lần lượt
lên bảng .
- Yêu cầu HS trên bảng nêu cách đặt tính .
-Nhận xét cho điểm .
Bài 4 :Yêu cầu HS đọc đề bài . GV gợi ý tóm
tắt . Bán đi nghiã là thế nào ?
-Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải vào vở .
-Theo dõi, gọi 1 HS lên bảng giải –Thu chấm
5vở .Nhận xét

III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
+ Các em vừa học toán bài gì ?
+ 2 HS đọc lại bảng công thức .
+ Nhận xét tiết học . Dặn về nhà học thuôïc
lòng bảng công thức trên . CB bài 33 – 5
- Tính từ phải sang trái .
- HS thao tác trên que tính .Nêu lần lượt kết quả
.

- 5-6 HS đọc – nhóm 1 đọc đồng thanh .

- HS nhẩm ghi vào phiếu va 2 lần lượt nêu
kết quả nối tiếp .
- Không cần tính ví 4 + 9 = 9 + 4
- HS tự làm tương tự .
- Có số trừ bằng nhau là 8 ,4, 7
- 2 HS đọc đề . Tự làm vào vở .Nộp 5-7 vở
- 1HS đọc đề
- Ta lấy SBT trừ đi sô trừ .
- HS nêu mẫu 1 phép tính . Sau đó thực hiện
vào bảnh con .
- 1 HS đọc đề bài
- Bán đi nghóa là trừ đi .
- HS tự tóm tắt và làm vào vở .
13 – 6 = 7 (xe đạp )
Đ áp số :7 xe đạp
-13 trừ đi …………..
- HS đọc lai bảng công thức .





 
CHÍNH TẢ: (NV) SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
A/ MỤC TIÊU:
- Nghe và viết lại chính xác đoạn: Từ các cành lá . . như sữa mẹ trong bài : Sự tích cây vú
sữa.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tr/ch ; at/ac. Củng cố quy tắc chính tả ng/ngh.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ ghi sẵn các bài tập chính tả.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC :
+ GV đọc các từ cho HS viết: cây xoài, lên thác
xuống ghềnh, gạo trắng, ghi lòng
+ Nhận xét sửa sai.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng
2/ Hướng dẫn viết chính tả
a/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết
+ GV đọc đoạn viết.
+ Đoạn văn nói về cái gì ?
+ Cây lạ được kể lại như thế nào ?
b/ Hướng dẫn nhận xét trình bày
+ Yêu cầu HS tìm và đọc các câu văn có dấu
phẩy trong bài?
+ Dấu phẩy viết ở đâu trong câu văn ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó
+ Yêu cầu HS đọc các từ khó trong bài viết.
+ Đọc các từ có âm đầu l, n, c. Có thanh hỏi,

thanh ngã.
+ Yêu cầu HS viết các từ vừa đọc. Theo dõi và
chỉnh sửa lỗi cho HS.
d/ Viết chính tả
+ GV đọc thong thả, mỗi cụm từ đọc 3 lần cho
HS viết.
+ Đọc lại cho HS soát lỗi.
+ Thu vở chấm điểm và nhận xét
3/ Hướng dẫn làm bài tập
a/ Cách thực hiện
+ GV gọi 1 HS đọc yêu cầu
+ Yêu cầu HS tự làm bài
+ Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp viết ở bảng con các
từ.
Nhắc lại tựa bài.
+ 1 HS đọc lại, cả lớp theo dõi.
+ Đoạn văn nói về cây lạ trong vườn.
+ Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra…
+ Thực hiện yêu cầu của GV.
+ Dấu phẩy viết ở chỗ ngắt câu, ngắt ý.
+ Đọc các từ: trở ra. nở trắng, rung da, trào ra
+ Đọc các từ: trở ra. nở trắng, quả, sữa trắng
+ 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con
+ Nghe và viết chính tả.
+ Soát lỗi.
+ Đọc yêu cầu
+ 1 HS làm ở bảng lớp, cả lớp làm vào vở
+ Chữa bài và rút ra quy tắc viết chính tả
b/ Lời giải:
Bài 2: người cha, con nghé, suy nghó, ngon

miệng
Bài 3:
a/ con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát
b/ bãi cát, các con, lười nhác, nhút nhát.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- C ho HS nhắc lại quy tắc viết chính tả.
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết ng/ngh và các trường hợp cần phân biệt.
- Chuẩn bò cho tiết sau. GV nhận xét tiết học.
 
ĐẠO ĐỨC : QUAN TÂM, GIÚP ĐỢ BẠN BÈ ( T2).
A/ MỤC TIÊU:
- HS biết quan tâm, giúp đỡ bạn bè là luôn vui vẽ, thân ái với các bạn , sẵn sàng giúp đỡ khi
bạn gặp khó khăn.
- Sự cần thiết của việc quan tâm giúp đỡ bạn.
- Quyền không bò phân biệt đối xử của trẻ em.
- HS có thái độ : Yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh.
- Đồng tình với những biểu hiện quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Vở BTĐĐ.
- Chuẩn bò một mẫu chuyện về quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi.
+ Nhận xét đánh giá.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
2/ Hướng dẫn tìm hiểu:
Hoạt động 1: Đoán xem sự gì xảy ra?
+ GV treo tranh cảnh trong giờ kiểm tra toán

bạn Hà không làm được bài được, đang đề nghò
với bạn Nam xin chép bài.
+ Yêu cầu thảo luận theo các câu hỏi:
- Em có ý kiến gì về việc làm của bạn Nam?
- Nếu là Nam, em cần làm gì để giúp bạn?
3 HS lần lượt trả lời các câu
+ Như thế nào là quan tâm giúp đỡ bạn?
+ Khi quan tâm, giúp đỡ cần có thái độ ra sao?
+ Hãy nêu ví dụ về quan tâm giúp đỡ bạn?
Nhắc lại tựa bài
+ Quan sát tranh và nêu nội dung tranh vẽ.
+ Thảo luận theo nhóm(4 nhóm, 2 nhóm 1 câu)
- Đại diện nhóm 1 báo cáo, nhóm 2 nhận xét
- Đại diện nhóm 3 báo cáo, nhóm 4 nhận xét
Kết luận : Quan tâm, giúp đỡ bạn phải đúng lúc, đúng chỗ và không vi phạm nội quy của nhà
trường.
Hoạt động 2 : Tự liên hệ
+ Hãy nêu một việc mà em đã thể hiện sự quan
tâm, giúp đỡ bạn bè hoặc những trường hợp mà
em đã được quan tâm
+ Gọi một số HS nêu ý kiến của mình, cả lớp
nhận xét
Kết luận : Cần quan tâm, giúp đỡ bạn bè, đặc biệt là những bạn có hoàn cảnh khó khăn. Bạn bè
như thể anh em. Quan tân, giúp đỡ càng thêm thân tình.
Hoạt động 3: Hái hoa dâng chủ
GV treo hoa có đính các câu hỏi:
+ Em sẽ làm gì khi có truyện hay mà bạn hỏi
mượn?
+ Khi bạn đau tay mà mang, xách nặng thì em
làm gì đối với bạn?

+ Trong giờ học vẽ, bạn quên mang màu thì em
sẽ làm gì ?
Gọi lần lượt từng HS lên bảng hái hoa và trả lời
câu hỏi. Nhận xét bổ sung
Kết luận : Quan tâm, giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết của mỗi HS. Em cần quý trọng các bạn
biết quan tâm giúp đỡ bạn khi được bạn bè quan tâm.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Tiết học hôm nay giúp các em hiểu được điều gì ?
- Vì sao cần phải quan tâm giúp đỡ bạn bè?
- Dặn HS về chuẩn bò cho tiết học sau. GV nhận xét tiết học.
 
THỂ DỤC : BÀI 23.
A/ MỤC TIÊU :
- Học trò chơi: Nhóm ba, nhóm bảy. yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia trò chơi
một cách tích cực.
- Ôn đi đều. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác, đều, đẹp.
B/ CHUẨN BỊ :
- Đòa điểm: Sân trường.
- Dụng cụ: 1 còi.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ PHẦN MỞ ĐẦU:
+ Yêu cầu tập hợp thành 5 hàng dọc. GV phổ
biến nội dung giờ học. ( 1 p)
+ KTBC :
- Gọi 5 HS lên trước lớp thực hiện giậm chân
tại chỗ và đi đều.
- Nhận xét sửa sai cho HS.
+ Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên đòa
hình tự nhiên

+ Đi thường vòng tròn( ngược kim đồng hồ) và
hít thở sâu.
+ Yêu cầu đứng lại, quay trái, giãn cách một sãi
tay.
+ Ôn bài thể dục phát triển chung, mỗi động tác
2 lần 8 nhòp.
+GV theo dõi – sữa sai cho HS .
II/ PHẦN CƠ BẢN:
+ Chơi trò chơi : “Nhóm ba, nhóm bảy” .
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi
- GV hô cho HS thực hiện thử. Sau đó thực hiện
thật.
- Nêu cách phạt vui những HS bò thừa ra.
+ Nhận xét tuyên dương.
+ Ôn tập đi đều (8p). GV chia lớp thành 4 tổ và
yêu cầu từng tổ tập luyện theo nhòp hô của từng
tổ trưởng
+ GV theo dõi nhận xét uốn nắn cho HS
III/ PHẦN KẾT THÚC:
+ Lớp trưởng điều khiển tập hợp .Lắng nghe
+5 HS lên thực hiện .
+ HS thực hiện theo yêu cầu
+ HS quay trái và giản hàng
+HS thực hiện theo nhòp hô lớp trưởng .
+ HS chú ý lắng nghe và chơi thử .
+ HS chơi chính thức , chơi nhiệt tình cà tích cực
.
+ HS tập hợp làm 4 tổ , Tổ trưởng hô luyện tập
cho tổ mình .
+HS tập hợp làm4 hàng ,thả lỏng , hít thở sâu .

+ GVtổ chức cho HSchơi trò“Ainghe rõ nhất “
+ GV hệthống ND bài và yêu cầu HS nhắc lại.
+ GV nhận xét tiết học – D ặn về nhà ôn lại
bài,chuẩn bò tiết sau kiểm tra .
+ HS thực hiện theo yêu cầu .
 
KỂ CHUYỆN: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
A/ MỤC TIÊU:
- Biết kể lại đoạn 1 câu chên bằng lời của mình .
- Dựa vào ý tóm 2 tắt kể lại đoạn 2 câu chuyện .
- Biết kể lạiđoạn cuối câu chuyện theo tưởng tượng .
- Kể lại được cả ND câu chuyện ,biết phối hợp giọng điệu ,cử chỉ ,nét mặt cho hấp dẫn .
B/ ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
- Bảng ghi các gợi ý tóm tắt nội dung đoạn 2.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC : Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu kể nối
tiếp câu chuyện Bà và cháu .Sau đó 1 HS cho
biết nội dung ý nghóa .
- Nhận xét cho điểm
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1) Giới thiệu bài : Yêu cầu HS nhắc tên bài
tập đọc .
2) Hướng dẫn kể từng đoạn truyện:
a/ Kể lại đoạn 1 bằng lời của em
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu
+ Hỏi: Kể bằng lời nghóa là thế nào?
+ Yêu cầu 1 HS kể mẫu ( Có thể đặt câu hỏi:
Cậu bé là người ntn? Cậu ở với ai? Tại sao cậu
bỏ nhà ra đi? Khi cậu bé ra đi, người mẹ làm

gì? )
+ Gọi nhiều HS khác kể lại
b/ Kể lại phần chính của câu chuyện theo tóm
tắt từng ý
+ Gọi HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý tóm tắt
nội dung câu chuyện
+ Yêu cầu HS thực hành kể theo cặp và theo
dõi HS hoạt động.
+ Gọi một số em trình bày trước lớp
c/ Kể đoạn 3 theo tưởng tượng
+ Hỏi: Em mong muốn câu chuyện kết thúc như
thế nào?
+ 4 HS lên bảng kể nối tiếp.
+ 1 HS nêu nội dung câu chuyện.
Nhắc lại tựa bài.
+ Đọc yêu cầu bài 1.
+ Nghóa là không kể nguyên văn như SGK.
+ 1 HS kể
+ Thực hành kể đoạn 1. Nhận xét bổ sung.
+ Đọc bài
+ 2 HS ngồi cạnh nhau kề cho nhau nghe, nhận
xét bổ sung cho nhau.
+ Trình bày đoạn 2.
+ Thực hành kể đoạn 3 theo tưởng tượng, nhận
xét bổ sung.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×