Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng hộ sản xuất và cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Đồng Hỷ, Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 119 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ MAI HƯƠNG

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
HỘ SẢN XUẤT VÀ CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUYỆN ĐỒNG HỶ, THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ MAI HƯƠNG

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
HỘ SẢN XUẤT VÀ CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUYỆN ĐỒNG HỶ, THÁI NGUYÊN
Ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 8.34.01.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. BÙI QUANG TUẤN



THÁI NGUYÊN - 2019


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc
lập của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có
nguồn gốc rõ ràng.
Thái Nguyên, tháng

năm 2019

Tác giả

Nguyễn Thị Mai Hương


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi nhận được nhiều sự giúp đỡ của các
tập thể, cá nhân, bạn bè và gia đình.
Trước hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến quý Thầy, Cô Trường Đại
học kinh tế và quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã nhiệt tình truyền đạt
những kiến thức trong suốt quá trình học tập.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. BÙI
QUANG TUẤN người trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông


thôn Việt Nam- Chi nhánh huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên đã hỗ
trợ, cung cấp thông tin và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình
học tập, nghiên cứu, thu thập các thông tin, tài liệu để hoàn thành luận
văn.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ của gia đình và bạn bè trong
suốt thời gian học tập và hoàn thành luận văn.
Trong quá trình hoàn thành đề tài, mặc dù đã cố gắng tham khảo
nhiều tài liệu, tranh thủ nhiều ý kiến đóng góp, song thiếu sót là điều không
thể tránh khỏi. Rất mong nhận được thông tin đóng góp quý báu từ thầy cô,
đồng nghiệp và bạn đọc.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng

năm 2019

Tác giả

Nguyễn Thị Mai Hương


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ......................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ ............................................................................viii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1


1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3
4. Đóng góp của luận văn .................................................................................. 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ RỦI
RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT VÀ CÁ
NHÂN ..................................................................................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về chất lượng quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng đối với
hộ sản xuất và cá nhân.......................................................................................... 5

1.1.1. Khái niệm về hộ sản xuất, cá nhân và tín dụng đối với hộ sản xuất, cá
nhân ........................................................................................................... 5
1.1.2. Rủi ro tín dụng hộ sản xuất, cá nhân ....................................................... 8
1.1.3. Quản lý và chất lượng quản lý rủi ro tín dụng hộ sản xuất và cá nhân
trong Ngân hàng thương mại .................................................................. 11
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng quản lý rủi ro tín dụng hộ sản
xuất và cá nhân ........................................................................................ 18
1.2. Cơ sở thực tiễn về nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng hộ sản
xuất và cá nhân tại NHTM ...................................................................... 22
1.2.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng ở các ngân
hàng trong nước ...................................................................................... 22


iv

1.2.1.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng của Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Thái Nguyên ............ 22
1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Ngân hàng nông nghiệp và phát triển

nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đồng Hỷ, Thái Nguyên .......... 24
Chương 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................. 26
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 26
2.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể ........................................................ 26
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 26
2.2.1.1. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp .............................................. 26
2.2.1.2. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp ............................................ 29
2.2.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ................................................ 29
2.2.3. Phương pháp thống kê mô tả................................................................. 30
2.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá chất lượng quản lý rủi ro tín dụng ................ 30
2.3.1. Chất lượng công tác nhận diện rủi ro tín dụng ..................................... 30
2.3.2. Chất lượng công tác đo lường rủi ro tín dụng ....................................... 32
2.3.3. Chất lượng công tác kiểm soát rủi ro tín dụng ...................................... 33
2.3.4. Chất lượng công tác dự phòng và bù đắp rủi ro tín dụng ..................... 33
Chương 3 THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT VÀ CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUYỆN ĐỒNG HỶ, THÁI NGUYÊN ....................... 34
3.1. Khái quát về Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam - Chi nhánh huyện Đồng Hỷ, Thái Nguyên ................................... 34
3.1.1. Lịch sử hình thành, phát triển của Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đồng Hỷ, Thái Nguyên .. 34
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đồng Hỷ, Thái Nguyên ................... 35


v

3.1.3. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh huyện Đồng Hỷ, Thái Nguyên ........................... 35

3.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đồng Hỷ, Thái Nguyên .. 38
3.2. Thực trạng chất lượng quản lý rủi ro tín dụng hộ sản xuất và cá nhân
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh huyện Đồng Hỷ, Thái Nguyên ..................................................... 49
3.2.1. Cơ cấu tổ chức, quy định quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Đồng Hỷ, Thái
Nguyên .................................................................................................... 49
3.2.2. Đánh giá việc thực hiện quy trình quản lý rủi ro tín dụng hộ sản xuất,
cá nhân .................................................................................................... 51
3.2.3. Chất lượng nhân viên Chi nhánh .......................................................... 64
3.2.4. Chất lượng cơ sở vật chất, công nghệ ................................................... 72
3.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng quản lý rủi ro tín dụng hộ sản
xuất, cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam - Chi nhánh huyện Đồng Hỷ, Thái Nguyên ................................... 73
3.3. Đánh giá chất lượng quản lý rủi ro tín dụng hộ sản xuất, cá nhân tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh huyện Đồng Hỷ, Thái Nguyên ..................................................... 77
3.3.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 77
3.3.2. Hạn chế.................................................................................................. 79
3.3.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 80
Chương 4 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ RỦI
RO TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT VÀ CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM CHI NHÁNH HUYỆN ĐỒNG HỶ, THÁI NGUYÊN ............ 82
4.1. Quan điểm, mục tiêu và định hướng hoạt động của Ngân hàng Nông


vi


nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đồng Hỷ,
Thái Nguyên ............................................................................................ 82
4.1.1. Quan điểm nâng cao chất lượng quản lý rủi ro đối với đối tượng
khách hàng hộ sản xuất và cá nhân ......................................................... 82
4.1.2. Mục tiêu................................................................................................. 82
4.1.3. Định hướng hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng .................. 83
4.2. Giải pháp nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng hộ sản xuất và cá
nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Đồng Hỷ, Thái Nguyên .............................................. 85
4.2.1. Nâng cao nhận thức về quản lý rủi ro tín dụng hộ sản xuất và cá nhân 85
4.2.2. Tuân thủ nghiêm ngặt quy trình cho vay .............................................. 86
4.2.3. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và mô hình quản lý rủi ro tín dụng hộ sản
xuất, cá nhân............................................................................................ 90
4.2.4. Xây dựng các giới hạn an toàn trong hoạt động tín dụng hộ sản xuất
và cá nhân ................................................................................................ 92
4.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ................................................... 92
4.2.6. Hoàn thiện hệ thống thông tin đánh giá khách hàng............................. 95
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 96
4.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ................................................................. 96
4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................... 97
KẾT LUẬN .................................................................................................... 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 101
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 104


vii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Agribank

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam


CBTD

Cán bộ tín dụng

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng

CNH -HĐH

Công nghiệp hoá hiện đại hoá

CNSX

Công nghiệp

CP

Cổ phần

DPRR

Dự phòng rủi ro

HSX

Hộ sản xuất

NHTM


Ngân hàng thương mại

ODA

Hỗ trợ phát triển chính thức

PGD

Phòng giao dịch

RRTD

Rủi ro tín dụng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCKT

Tổ chức kinh tế

TCTD

Tổ chức tín dụng

TSĐB

Tài sản đảm bảo



viii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Hình 1.1. Quy trình quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại .......... 12
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đồng Hỷ, Thái
Nguyên ................................................................................................ 36
Bảng 3.1. Tình hình huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Đồng Hỷ giai đoạn
2015-2017 ........................................................................................... 39
Bảng 3.2. Dư nợ tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Đồng Hỷ ..................................... 45
giai đoạn 2015-2017 ........................................................................................ 45
Bảng 3.3. Lợi nhuận của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh huyện Đồng Hỷ giai đoạn 2015-2017 ........... 47
Bảng 3.4. Bảng liệt kê rủi ro của khách hàng là hộ sản xuất, cá nhân Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh
huyện Đồng Hỷ ................................................................................... 52
Bảng 3.5. Kết quả về đánh giá chất lượng công tác nhận diện ....................... 54
rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh huyện Đồng Hỷ...................................................... 54
Bảng 3.6. Kết quả đánh giá chất lượng công tác đo lường rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh huyện Đồng Hỷ ........................................................................ 58
Bảng 3.7. Kết quả đánh giá chất lượng công tác báo cáo rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh huyện Đồng Hỷ ........................................................................ 60
Bảng 3.8. Đánh giá chất lượng công tác dự phòng và xử lý rủi ro tín dụng

tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi


ix

nhánh huyện Đồng Hỷ ........................................................................ 63
Bảng 3.9. Trình độ chuyên môn của cán bộ công chức tại tại Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện
Đồng Hỷ .............................................................................................. 65
Bảng 3.10. Đánh giá từ phía ngân hàng về việc thực hiện quy trình tín dụng
trước khi cho vay ................................................................................ 69
Bảng 3.11. Đánh giá từ phía nhân viên Ngân hàng về việc thực hiện quy
trình tín dụng trong khi cho vay.......................................................... 69
Bảng 3.12. Đánh giá chất lượng công tác kiểm soát rủi ro tín dụng của Chi
nhánh ................................................................................................... 71
Bảng 3.13. Đánh giá chất lượng cơ sở vật chất, công nghệ quản lý rủi ro tín
dụng hộ sản xuất, cá nhân ................................................................... 72


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động truyền thống và quan
trọng, chiếm khoảng 60 - 70 % tổng thu nhập của nhiều ngân hàng thương
mại ở nước ta hiện nay. Do vậy, rủi ro tín dụng có ảnh hưởng lớn tới việc duy
trì hoạt động của một ngân hàng trong tương lai. Trong điều kiện của nền
kinh tế thị trường, với sự ra đời của nhiều ngân hàng thương mại cổ phần, đây
là một trong những hoạt động đang có sự cạnh tranh gay gắt. Đặc biệt, với sự
góp mặt của các ngân hàng nước ngoài, chúng ta phải đối mặt với nhiều loại

rủi ro đa dạng và phức tạp hơn.
Hoạt động cấp tín dụng đối với hộ sản xuất, cá nhân có những đặc điểm
riêng, môi trường tự nhiên cũng như môi trường xã hội ảnh hưởng đến khả
năng trả nợ của khách hàng là hộ sản xuất, cá nhân. Với sự biến đổi khí hậu
đang diễn ra phức tạp như hiện nay thì đây là nhân tố có ảnh hưởng lớn đến
chất lượng tín dụng hộ sản xuất, cá nhân của ngân hàng.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) có
vai trò chủ đạo trên thị trường tài chính nông thôn ở Việt Nam. Ngân hàng đã
không ngừng đổi mới, hoàn thiện theo hướng ngày càng hiện đại và phát triển
hơn. Ngân hàng cũng đã đề ra chiến lược kinh doanh cụ thể cho từng giai
đoạn, nâng cao chất lượng tín dụng, tăng khả năng tiếp cận và đáp ứng kịp
thời nhu cầu vốn cho nông nghiệp, nông thôn. Đặc biệt là nguồn vốn trực tiếp
đối với hộ sản xuất và các cá nhân. Ngân hàng đã điều tiết và chuyển tải vốn
về khu vực nông nghiệp, nông thôn, đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu vốn để
cho vay với lãi suất thấp.
Tuy nhiên, hoạt động tín dụng của Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam cũng bộc lộ những hạn chế nhất định, trong đó rủi
ro tín dụng đang là một trong những khó khăn bất cập đó. Do vậy đòi hỏi cần
có nhiều biện pháp, giải pháp hữu hiệu nhằm giảm thiểu và hạn chế rủi ro tín


2

dụng nói chung, rủi ro tín dụng hộ sản xuất và cá nhân nói riêng.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
huyện Đồng Hỷ, Thái Nguyên là chi nhánh trực thuộc và có vai trò quan trọng
trong hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam –
chi nhánh tỉnh Thái Nguyên. Song, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đồng Hỷ cũng đang phải đối đầu với những
khoản nợ quá hạn, nợ tồn đọng phát sinh bởi nhiều nguyên nhân khác nhau,

trong đó có rủi ro tín dụng hộ sản xuất và cá nhân. Vì vậy, việc nghiên cứu cơ
sở khoa học về rủi ro tín dụng; việc phân tích, đánh giá thực trạng quản lý rủi
ro tín dụng hộ sản xuất và cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đồng Hỷ, Thái Nguyên sẽ là căn cứ để
đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng của
Ngân hàng trong những năm tới. Nhận thức được điều đó nên tôi đã chọn đề
tài “Nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng hộ sản xuất và cá nhân tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
huyện Đồng Hỷ, Thái Nguyên” cho luận văn thạc sĩ của mình.
Hy vọng đề tài này sẽ góp phần nhìn nhận và tháo gỡ khó khăn trong
việc đẩy mạnh và nâng cao chất lượng quản lý rủi ro của Ngân hàng trong
thời gian tới.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Luận văn được thực hiện nhằm nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín
dụng hộ sản xuất và cá nhân tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh huyện Đồng Hỷ Thái Nguyên đến
năm 2020.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng quản lý rủi ro
tín dụng đối với hộ sản xuất và cá nhân của các ngân hàng thương mại.


3

- Đánh giá thực trạng chất lượng quản lý rủi ro tín dụng hộ sản xuất và
cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh huyện Đồng Hỷ, Thái Nguyên giai đoạn 2015-2017.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín
dụng hộ sản xuất và cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

Việt Nam - Chi nhánh huyện Đồng Hỷ, Thái Nguyên.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là chất lượng quản lý rủi ro tín dụng
hộ sản xuất và cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam - Chi nhánh huyện Đồng Hỷ, Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: nghiên cứu trong phạm vi Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đồng Hỷ, Thái Nguyên.
- Về nội dung: đề tài tập trung nghiên cứu chất lượng quản lý rủi ro tín
dụng hộ sản xuất và cá nhân bao gồm các cơ cấu tổ chức tín dụng, đánh giá
quy trình thực hiện rủi ro tín dụng và chất lượng nhân lực tín dụng tại chi
nhánh, không tập trung vào các hoạt động khác của ngân hàng Ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đồng Hỷ,
Thái Nguyên.
- Về thời gian: đề tài nghiên cứu chất lượng quản lý rủi ro tín dụng hộ
sản xuất và cá nhân sử dụng số liệu của các năm 2015-2017.
4. Đóng góp của luận văn
- Về mặt lý luận: đề tài làm rõ cơ sở lý luận về chất lượng quản lý rủi
ro tín dụng hộ sản xuất và cá nhân, có thể làm cơ sở nghiên cứu cho những đề
tài có liên quan đến chất lượng quản lý rủi ro tín dụng tại các ngân hàng
thương mại nói chung.
- Về mặt thực tiễn: luận văn đóng góp vào thực tiễn chất lượng quản lý


4

rủi ro tín dụng hộ sản xuất và cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đồng Hỷ, Thái Nguyên, qua đó đề
xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng đến năm

2020 cho phù hợp với yêu cầu và tình hình hiện nay.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung luận văn
gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng quản lý rủi ro tín
dụng của ngân hàng đối với hộ sản xuất và cá nhân
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng về chất lượng quản lý rủi ro tín dụng hộ sản xuất
và cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Đồng Hỷ, Thái Nguyên.
Chương 4: Giải pháp nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng hộ
sản xuất và cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam - Chi nhánh huyện Đồng Hỷ, Thái Nguyên


5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT VÀ CÁ NHÂN
1.1. Cơ sở lý luận về chất lượng quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng
đối với hộ sản xuất và cá nhân
1.1.1. Khái niệm về hộ sản xuất, cá nhân và tín dụng đối với hộ sản xuất, cá nhân
1.1.1.1. Hộ sản xuất, cá nhân
Hộ sản xuất được xác định là một đơn vị kinh tế tự chủ, được Nhà nước
giao đất quản lý và sử dụng vào sản xuất kinh doanh và được phép kinh doanh
trên một số lĩnh vực nhất định do Nhà nước quy định.
Trong quan hệ kinh tế, quan hệ dân sự: những hộ gia đình mà các thành
viên có tài sản chung trong quan hệ sử dụng đất, trong hoạt động sản xuất
nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và trong một số lĩnh vực sản xuất kinh doanh
khác do pháp luật quy định, là chủ thể trong các quan hệ dân sự đó. Những hộ

gia đình mà đất ở được giao cho hộ cũng là chủ thể trong quan hệ dân sự liên
quan đến đất ở đó.
Trên góc độ ngân hàng, hộ sản xuất là một thuật ngữ được dùng trong
hoạt động cung ứng vốn tín dụng cho hộ gia đình để làm kinh tế chung của cả
hộ. Thành phần chủ yếu của hộ sản xuất bao gồm: Hộ nông dân, hộ tư nhân,
hộ kinh doanh cá thể, hộ gia đình xã viên, hộ nông-lâm trường viên.
Hộ sản xuất phải chịu trách nhiệm dân sự về việc thực hiện quyền,
nghĩa vụ dân sự do người đại diện xác lập, thực hiện nhân danh hộ sản xuất.
Hộ chịu trách nhiệm dân sự bằng tài sản chung của hộ. Nếu tài sản chung của
hộ không đủ để thực hiện nghĩa vụ chung của hộ, thì các thành viên phải chịu
trách nhiệm liên đới bằng tài sản riêng của mình.
Như vậy, hộ sản xuất là một lực lượng sản xuất to lớn ở nông thôn. Hộ
sản xuất trong nhiều ngành nghề hiện nay phần lớn hoạt động trong lĩnh vực
nông nghiệp và phát triển nông thôn. Các hộ này tiến hành sản xuất kinh


6

doanh ngành nghề phụ. Đặc điểm sản xuất kinh doanh nhiều ngành nghề mới
trên đã góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của các hộ sản xuất của nước ta
trong thời gian qua.
1.1.1.2. Tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất, cá nhân
a. Khái niệm tín dụng Ngân hàng thương mại
Theo Phan Thị Cúc: “Tín dụng của Ngân hàng nói chung được hiểu là
một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay là Ngân hàng
và bên đi vay, trong đó Ngân hàng chuyển giao tài sản cho bên đi vay trong
một thời gian, trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có
trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện gốc và lãi cho Ngân hàng khi đến hạn”.
Hoạt động tín dụng là hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại. Dư
nợ tín dụng thường chiếm trên 50% tổng tài sản của Ngân hàng thương mại

và thu nhập từ tín dụng thường chiếm 70%-90% tổng thu nhập của Ngân hàng
thương mại. Bên cạnh việc đem lại thu nhập chính cho Ngân hàng thì rủi ro
trong kinh doanh cũng có xu hướng tập trung vào danh mục tín dụng. Chính
vì vậy mà hoạt động tín dụng luôn là mối quan tâm lớn nhất của các Ngân
hàng thương mại cũng như thanh tra Ngân hàng.
b. Phân loại tín dụng Ngân hàng thương mại
+ Căn cứ theo hình thức
- Chiết khấu thương phiếu: là việc Ngân hàng ứng trước tiền cho khách
hàng tương ứng với giá trị của thương phiếu trừ đi phần thu nhập của Ngân
hàng để sở hữu một thương phiếu chưa đến hạn.
- Cho vay: là việc Ngân hàng đưa tiền cho khách hàng với cam kết
khách hàng phải hoàn trả gốc và lãi trong một khoảng thời gian xác định.
- Bảo lãnh: là việc Ngân hàng cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính
thay khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy
đủ nghĩa vụ đã cam kết của mình.
- Cho thuê tài chính: là việc Ngân hàng bỏ tiền mua tài sản để cho


7

khách hàng thuê theo những thỏa thuận nhất định. Sau một thời gian nhất
định, khách hàng phải trả cả gốc và lãi cho Ngân hàng.
+ Căn cứ theo thời hạn cho vay
- Tín dụng ngắn hạn: Là loại hình cho vay có thời hạn đến 12 tháng.
- Tín dụng trung hạn: Là loại hình cho vay có thời hạn từ 12 tháng đến
60 tháng (có thể khác nhau ở mỗi nước).
- Tín dụng dài hạn: Là loại hình cho vay có thời hạn từ trên 60 tháng,
có thể kéo dài đến 20 -30 năm hoặc thậm chí lâu hơn.
+ Căn cứ theo khách hàng vay vốn
- Tín dụng đối với hộ gia đình, cá nhân: là loại hình cho vay nhu cầu

sản xuất kinh doanh, tiêu dùng của hộ gia đình, cá nhân. Thời hạn cho vay có
thể là ngắn hạn, trung hạn hoặc dài hạn tùy theo mục đích sử dụng vốn vay và
nguồn trả nợ của hộ gia đình, cá nhân.
- Tín dụng đối với tổ chức/ doanh nghiệp: là loại hình cho vay để phục vụ
nhu cầu sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Thời hạn cho vay có thể là ngắn
hạn, trung hạn hoặc dài hạn tùy vào nhu cầu vốn của doanh nghiệp.
Ngoài ra, còn có thể phân chia loại hình tín dụng theo phương pháp
hoàn trả, mức độ tín nhiệm với khách hàng...
c. Tín dụng đối với hộ sản xuất, cá nhân
Tín dụng hộ sản xuất cũng là một loại hình tín dụng của các ngân hàng
thương mại. Tín dụng hộ sản xuất có thể hiểu là quan hệ tín dụng ngân hàng
giữa một bên là ngân hàng với một bên là hộ sản xuất, kinh doanh hàng hóa.
Từ khi được thừa nhận là chủ thể trong mọi quan hệ xã hội, có thừa kế, có
quyền sở hữu tài sản, có phương án sản xuất kinh doanh hiệu quả, có tài sản
thế chấp thì hộ sản xuất mới có đủ khả năng và đủ tư cách để tham gia quan
hệ tín dụng với ngân hàng, đây cũng chính là điều kiện cần để đáp ứng điều
kiện vay vốn ngân hàng.
Tín dụng cá nhân là nhu cầu cho vay cá nhân tùy thuộc vào tình hình


8

tài chính của họ ở những mức độ khác nhau. Những cá nhân trên là những cá
nhân có đủ năng lực pháp lý thuộc nhiều thành phần khác nhau: các công
chức nhà nước, viên chức các đơn vị không phải nhà nước, những người lao
động tự do… Mục đích cho vay thường chủ yếu để mua, sửa chữa cải tạo,
nâng cấp nhà ở, các đồ dùng sinh hoạt, phương tiện…
Đặc điểm tín dụng hộ sản xuất và cá nhân:
- Tính chất thời vụ trong cho vay nông nghiệp có liên quan đến chu kỳ
sinh trưởng của động, thực vật trong ngành nông nghiệp nói chung và các

ngành nghề cụ thể mà ngân hàng tham gia cho vay.
- Môi trường tự nhiên có ảnh hưởng đến thu nhập và khả năng trả nợ
của khách hàng.
- Chi phí tổ chức cho vay cao vì có liên quan đến nhiều yếu tố như chi
phí tổ chức mạng lưới, chi phí thẩm định, theo dõi khách hàng, món vay và
chi phí phòng ngừa rủi ro.
- Chi phí dự phòng rủi ro lớn. Do ngành nông nghiệp có độ rủi ro tương
đối cao nên chi phí cho dự phòng rủi ro là rất lớn so với các ngành khác.
1.1.2. Rủi ro tín dụng hộ sản xuất, cá nhân
1.1.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng hộ sản xuất, cá nhân
- Rủi ro: Có thể được hiểu khái quát đó là khả năng xảy ra các biến cố
không lường trước được, khi xảy ra sẽ làm cho kết quả thực tế khác kết quả
kỳ vọng theo kế hoạch.
- Rủi ro Ngân hàng: Ngân hàng không chỉ hoạt động trong lĩnh vực
huy động vốn mà còn rất nhiều lĩnh vực khác như cho vay, bảo lãnh, kinh
doanh ngoại tệ, chứng khoán, phát hành thẻ... Do đó, hoạt động của các Ngân
hàng luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro. Rủi ro chung đối với một Ngân hàng có nghĩa
là mức độ không chắc chắn liên quan đến những sự kiện, những tình huống
gây nên tổn thất kinh tế, làm chi phí tăng lên, thu nhập và lợi nhuận Ngân
hàng giảm đi so với dự kiến ban đầu. Rủi ro có thể được đo lường cho các sản
phẩm, dịch vụ khác nhau của Ngân hàng.


9

Các Ngân hàng được coi là kinh doanh thành công khi mức độ rủi ro
của họ được giữ ở mức hợp lý, được kiểm soát trong phạm vi và năng lực
hoạt động tài chính của Ngân hàng.
- Rủi ro tín dụng Ngân hàng: Rủi ro tín dụng Ngân hàng là rủi ro do
một hoặc một nhóm khách hàng không thực hiện được các nghĩa vụ tài chính

đối với Ngân hàng. Đây là loại rủi ro lớn nhất, thường xuyên xảy ra và thường
gây hậu quả nặng nề nhất cho Ngân hàng.
Theo Phan Thị Thu Hà: “Rủi ro tín dụng là những rủi ro do khách hàng
vay không thực hiện đúng các điều khoản hợp đồng tín dụng, với biểu hiện cụ
thể là khách chậm trả nợ, trả nợ không đầy đủ hoặc không trả nợ khi đến hạn
các khoản gốc và lãi, gây ra những tổn thất về tài chính và khó khăn trong
hoạt động kinh doanh của NHTM.”
Nguyễn Văn Nam và Vương Trọng Nghĩa định nghĩa “Rủi ro tín dụng
là các tổn thất phát sinh từ việc khách hàng không trả được đầy đủ cả gốc và
lãi của khoản vay hoặc khách hàng thanh toán nợ gốc và lãi không đúng hạn
sau khi được cấp các khoản tín dụng. Rủi ro tín dụng không chỉ giới hạn ở
hoạt động cho vay mà còn bao gồm nhiều hoạt động mang tính chất tín dụng
khác của ngân hàng như: bảo lãnh, cam kết, chấp thuận tài trợ thương mại,
cho vay ở thị trường liên ngân hàng, những chứng khoán có giá (trái phiếu, cổ
phiếu...), tín dụng thuê mua, đồng tài trợ...”.
Theo khoản 1 Điều 2 Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự
phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 22/VBHN-NHNN ngày 4/6/2014 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước thì:“Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân
hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân
hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả
năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”
Rủi ro tín dụng hộ sản xuất, cá nhân là rủi ro phức tạp nhất, quản lý và


10

phòng ngừa nó rất khó khăn, nó có thể xảy ra ở bất cứ đâu, bất cứ lúc nào. Rủi
ro tín dụng hộ sản xuất, cá nhân có thể xảy ra do hoạt động sản xuất kinh
doanh, nhưng cũng có thể là do ý muốn chủ quan của cá nhân. Nếu không

được phát hiện và xử lý kịp thời sẽ làm nảy sinh các rủi ro khác.
1.1.2.2. Nguyên nhân xảy ra rủi ro tín dụng hộ sản xuất, cá nhân
+ Nguyên nhân khách quan
- Sự thay đổi chính sách của chính phủ ảnh hưởng đến tình hình tài
chính và khả năng trả nợ của khách hàng.
- Môi trường tự nhiên: Những biến động lớn về thời tiết, khí hậu gây
ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh và đặc biệt là lĩnh vực sản xuất
nông nghiệp, điều kiện tự nhiên là yếu tố khó dự đoán, nằm ngoài tầm kiểm
soát của con người nên tổn thất do tự nhiên gây ra cũng ảnh hưởng rất lớn đến
phương án kinh doanh của khách hàng, qua đó có ảnh hưởng đến chất lượng
quản lý rủi ro tín dụng hộ sản xuất và cá nhân.
- Môi trường kinh tế - xã hội: Môi trường kinh tế - xã hội trong nước
biến động chịu ảnh hưởng của những biến động từ nền kinh tế thế giới, đó là
nguyên nhân làm phát sinh rủi ro trong hoạt động kinh doanh của nền kinh tế,
từ đó ảnh hưởng tới những lĩnh vực như Ngân hàng, là ngành chứa đựng nguy
cơ rủi ro lớn nhất.
Bên cạnh đó, hoạt động kinh doanh tín dụng phụ thuộc rất nhiều vào
thói quen, truyền thống, tập quán của người dân.
+ Nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn
- Khách hàng hạn chế trong quản lý, đặc biệt là quản lý tài chính, không
tính toán kỹ lưỡng hoặc không có khả năng tính toán những bất trắc có thể
xảy ra, không có khả năng thích ứng và khắc phục khó khăn trong kinh doanh
sẽ dẫn đến vốn vay không được sử dụng hiệu quả.
- Khách hàng gặp rủi ro trong hoạt động sản xuất kinh doanh: Khi
người vay gặp những rủi ro từ thị trường (ví dụ nhu cầu về loại sản phẩm bất


11

ngờ giảm sút do một số thông tin bất lợi), từ bạn hàng (ví dụ bạn hàng chiếm

dụng vốn và không hoàn trả đúng thời hạn theo quy định) hoặc từ những rủi
ro không dự kiến được tác động lên nguồn thu của các hộ sản xuất và cá nhân,
qua đó ảnh hưởng đến khả năng trả nợ Ngân hàng.
- Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, cố tình lừa đảo Ngân hàng.
+ Nguyên nhân từ Ngân hàng
- Các Ngân hàng còn lỏng lẻo trong công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ.
- Cán bộ Ngân hàng thiếu đạo đức và trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
- Công tác giám sát và quản lý sau khi cho vay chưa thực sự được Ngân
hàng chú trọng.
- Sự hợp tác giữa các NHTM còn lỏng lẻo.
1.1.3. Quản lý và chất lượng quản lý rủi ro tín dụng hộ sản xuất và cá nhân
trong Ngân hàng thương mại
1.1.3.1. Quản lý rủi ro tín dụng hộ sản xuất và cá nhân
a. Khái niệm
Henry Fayol cho rằng: “Quản lý là một hoạt động mà mọi tổ chức (gia
đình, doanh nghiệp, chính phủ) đều có, nó gồm 5 yếu tố tạo thành là: kế
hoạch, tổ chức, chỉ đạo, điều chỉnh và kiểm soát”.
Theo Nguyễn Thị Ngọc Huyền: “Quản lý là quá trình lập kế hoạch, tổ
chức, lãnh đạo, kiểm soát các nguồn lực và hoạt động của hệ thống xã hội
nhằm đạt được mục đích của hệ thống với hiệu lực và hiệu quả cao một cách
bền vững trong điều kiện môi trường luôn biến động.
Theo Phan Thị Thu Hà: “Quản lý rủi ro tín dụng là quá trình ngân
hàng hoạch định, tổ chức triển khai thực hiện và giám sát kiểm tra toàn bộ
hoạt động cấp tín dụng nhằm tối đa hóa lợi nhuận với mức rủi ro có thể chấp
nhận được, trên cơ sở đó đưa ra các biện pháp đảm bảo rủi ro của ngân hàng
không vượt quá mức xác định trước đó”.
Như vậy, có thể hiểu quản lý rủi ro tín dụng hộ sản xuất, cá nhân là


12


hoạt động của Ngân hàng nhằm triển khai, giám sát hoạt động tín dụng của hộ
sản xuất và cá nhân nhằm có những biện pháp quản lý thông tin khách hàng
cá nhân, hộ sản xuất, đảm bảo quản lý được rủi ro của ngân hàng.
Mục tiêu của quản lý rủi ro tín dụng là để tối đa hóa lợi nhuận trên cơ sở
giữ mức độ rủi ro tín dụng hoặc tổn thất tín dụng ở mức ngân hàng có thể chấp
nhận, được kiểm soát và trong phạm vi nguồn lực tài chính của ngân hàng. Do vậy
có thể sử dụng một số công cụ cần thiết trong quản lý rủi ro tín dụng như sau:
- Chính sách quản lý rủi ro tín dụng hộ sản xuất, cá nhân
- Chính sách phân bổ tín dụng bao gồm phân bổ theo khu vực địa lý;
theo kỳ hạn cho vay và loại tiền cho vay; theo loại hình sản phẩm cho vay và
đối tượng khách hàng, mặt hàng, lĩnh vực đầu tư.
- Chính sách lãi suất
- Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đang trở nên cần thiết và quan
trọng đối với công tác quản lý rủi ro nói chung, rủi ro tín dụng nói riêng của
các ngân hàng.
b. Các đặc điểm quản lý RRTD hộ sản xuất và cá nhân
- Quy trình quản lý rủi ro tín dụng

Hình 1.1. Quy trình quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại
Nguồn: Phan Thị Thu Hà, 2013


13

Bước 1: Xây dựng chiến lược quản lý rủi ro tín dụng hộ sản xuất, cá
nhân. Chiến lược quản lí rủi ro tín dụng thường dựa vào các chính sách về tín
dụng mà ngân hàng đã đề ra và các kinh nghiệm từ quản lí mà ngân hàng có
được. Đây là bước nền tảng cho việc thực hiện các bước sau.
Bước 2: Nhận diện rủi ro tín dụng hộ sản xuất, cá nhân. Khách hàng là

hộ sản xuất, cá nhân của ngân hàng rất đa dạng, mỗi khách hàng lại có những
rủi ro khác nhau với mức độ khác nhau. Vì vậy ngân hàng cần xác định những
thông tin liên quan đến khách hàng mà ngân hàng thu thập được. Nguồn
thông tin mà ngân hàng nhận được thường là do khách hàng cung cấp và các
nguồn thông tin khác do ngân hàng tự tìm hiểu được. Vấn đề đặt ra là ngân
hàng phải xác định có những loại rủi ro nào mà khách hàng có thể có trước
khi cấp tín dụng, để từ đó có hướng đo lường mức độ của từng loại rủi ro. Mặt
khác, sau khi cấp tín dụng, ngân hàng phải thường xuyên giám sát khoản tín
dụng đó, để có thể xác định những loại rủi ro nào phát sinh trong quá trình
khách hàng sử dụng vốn, từ đó có hướng giải quyết sao cho rủi ro là thấp
nhất, và nếu có tổn thất xảy ra thì tổn thất đó là thấp nhất.
Bước 3: Đo lường rủi ro tín dụng hộ sản xuất, cá nhân. Đây thường được
coi là bước quan trọng nhất trong quy trình quản lý rủi ro tín dụng hộ sản xuất,
cá nhân. Từ những đánh giá sơ bộ về các loại rủi ro mà khách hàng có thể có,
các ngân hàng sẽ tiến hành đánh giá và đo lường các loại rủi ro dựa trên các
phương pháp khác nhau nhằm xác định khả năng trả nợ của khách hàng.
Bước 4: Báo cáo rủi ro tín dụng hộ sản xuất, cá nhân được thực hiện
suốt trong quá trình từ xem xét cấp tín dụng đến khi thu hồi vốn. Dựa vào báo
cáo mà các cấp quản lý ngân hàng sẽ xác định được những khách hàng hay
nhóm khách hàng có thể gây rủi ro, các mức độ rủi ro có thể xảy ra để từ đó
đưa biện pháp xử lý để hạn chế thiệt hại mà rủi ro có thể gây ra.
Bước 5: Xử lý rủi ro tín dụng hộ sản xuất, cá nhân. Một vấn đề tất yếu
ngân hàng thường phải đối mặt là giải quyết các vấn đề liên quan đến thiệt hại


14

sau khi ngân hàng đã tiến hành tất cả các biện pháp để phòng ngừa rủi ro rồi,
mà rủi ro vẫn xảy ra – tổn thất tín dụng. Hiện nay, các ngân hàng thường áp
dụng các biện pháp để giải quyết hay khắc phục tổn thất tín dụng như: cấp

thêm vốn, gia hạn nợ, bán tài sản đảm bảo, bán nợ, xóa nợ, chuyển thành vốn
cổ phần.
- Nội dung quản lý: các nội dung cơ bản của quản lý rủi ro tín dụng đối
với hộ sản xuất, cá nhân bao gồm: hoạch định chiến lược tín dụng, xây dựng
các quy trình, chính sách tín dụng phản ánh thái độ sẵn sàng chấp nhận rủi ro,
khoảng rủi ro chấp thuận; phân tích tín dụng qua việc thu thập thông tin, xem
xét đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay của khách hàng
làm cơ sở cho việc đưa ra các quyết định cho vay phù hợp; xếp hạng chất
lượng tài sản đảm bảo để có được cái nhìn hoàn chỉnh về khoản vay và các
quyết định sau này.
- Công cụ quản lý: một số công cụ chính được sử dụng để quản lý rủi ro
tín dụng hộ sản xuất, cá nhân là:
+ Chính sách tín dụng: bao gồm các quy định về những ngành, lĩnh
vực chính cho hoạt động tín dụng; quy định về danh mục tín dụng và quản lý
chất lượng danh mục tín dụng; quy định về các giới hạn tín dụng; quy định về
tiếp nhận, chỉ dẫn, kiểm tra, thẩm định và ra phán quyết đối với từng hồ sơ
vay vốn; quy định về quy trình xác định mức lãi suất tín dụng và các điều
kiện hoàn trả nợ vay; quy định về thẩm quyền phán quyết tín dụng trong từng
đơn vị và với từng cá nhân; …
+ Quy trình tín dụng: là cơ sở xây dựng các phòng ban, bố trí cán bộ
liên quan đến quản lý rủi ro tín dụng; là cơ sở để các cán bộ ngân hàng ý thức
được vị trí, trách nhiệm của mình cũng như các mối quan hệ với những đồng
nghiệp khác; giúp kiểm soát tiến trình cấp tín dụng; thiết lập các thủ tục hành
chính phù hợp với các hoạt động quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng.
+ Các mô hình đánh giá rủi ro tín dụng: xác định mức độ rủi ro tín
dụng của khách hàng là hộ sản xuất, cá nhân trên cơ sở xử lý những thông tin


×