Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Một số biện pháp rèn luyện kỹ năng cân bằng phản ứng oxi hoá khử cho HS tại TTGDNN GDTX như thanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.12 KB, 19 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ

TRUNG TÂM GDNN-GDTX NHƯ THANH

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

MỘT SỐ BIỆN PHÁP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG CÂN BẰNG
PHẢN ỨNG Ô XI HOÁ - KHỬ CHO HỌC SINH TẠI
TRUNG TÂM GDNN-GDTX NHƯ THANH

Người thực hiện: Uông Tấn Minh
Chức vụ: Giáo viên
SKKN thuộc lĩnh vực (môn): Hoá học
MỤC LỤC
A. MỞ ĐẦU

1

I. Lý do chọn đề tài

1

II. Mục đích nghiên cứu

1

III. Đối tượng nghiên cứu

1

IV. Phương pháp nghiên cứu



1

B. NỘI DUNG

2

I. Cơ sở lý luận của SKKN THANH HOÁ, NĂM 2019

2


MỤC LỤC
Nội dung

Trang

1. MỞ ĐẦU

1

1.1. Lý do chọn đề tài

1

1.2. Mục đích nghiên cứu

1

1.3. Đối tượng nghiên cứu


2

1.4. Phương pháp nghiên cứu

2

2. NỘI DUNG

2

2.1. Cơ sở lý luận của SKKN

1

2.2. Thực trạng vấn đề trước khi áp dụng SKKN

3

2.3. Các giải pháp đã áp dụng để giải quyết vấn đề

3

2.3.1. Lý thuyết cơ bản

3

2.3.2. Bài tập trong chương trình

5


2.3.3. Bài tập vận dụng

13

2.4. Hiệu quả của SKKN

14

3. KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ

15

3.1. Kết luận

15

3.2. Kiến nghị

16

Tài liệu tham khảo

17

DANH MỤC VIẾT TẮT


HS: học sinh; GV: giáo viên
OXH – Khử : oxi hóa – khử

PP: phương pháp
PTHH: phương trình hóa học; CBPT: cân bằng phương trình
GDNN: Giáo dục nghề nghiệp
GDTX: Giáo dục thường xuyên


1. MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài:
Trong học tập bộ môn Hóa học, việc cân bằng phản ứng Hóa học, đặc biệt là
cân bằng phản ứng OXH - Khử có ý nghĩa rất quan trọng trong việc giải bài tập
Hóa học. Ngoài việc rèn luyện kĩ năng vận dụng, đào sâu và mở rộng kiến thức đã
học một cách sinh động, việc cân bằng phản ứng OXH - Khử còn được dùng để ôn
tập, rèn luyện một số kĩ năng về Hóa học. Thông qua việc HS biết cân bằng theo
cách thông thường và biết cách cân bằng nhẩm phản ứng OXH - Khử là một thuận
lợi để giải nhanh bài tập, giúp HS rèn luyện tính tích cực, trí thông minh, sáng tạo,
bồi dưỡng sự hứng thú trong học tập. Việc lựa chọn PP thích hợp để giải bài tập
nhanh chóng lại càng có ý nghĩa quan trọng hơn. Mỗi bài tập có nhiều PP giải khác
nhau. Nếu biết lựa chọn PP hợp lí, sẽ giúp HS nắm vững hơn về bản chất, giải bài
tập nhanh gọn, chính xác hơn.
Qua quá trình giảng dạy HS tại Trung tâm GDNN-GDTX Như Thanh nhiều
năm và việc tham khảo tài liệu, tôi thấy rằng việc HS nắm được các bước cân bằng
phản ứng OXH - Khử và biết cách vận dụng không phải là đơn giản. Việc HS vận
dụng PP cân bằng nhẩm phản ứng OXH - Khử để giải nhanh bài tập có nhiều ưu
điểm, đặc biệt là khi vận dụng vào bài tập trong các kì thi sẽ giúp HS tiết kiệm
được rất nhiều thời gian tính toán và có kết quả cao hơn.
Xuất phát từ thực trạng dạy - học tại Trung tâm GDNN-GDTX Như Thanh,
học sinh đang còn gặp một số khó khăn:
- Kiến thức hoá học ở cấp THCS còn hạn chế.
- HS cảm thấy rất khó khăn khi cân bằng loại phản ứng OXH - Khử.
- Đối với HS lớp 10 các em còn hạn chế về khả năng tư duy, tính toán.

Chính vì vậy, tôi mạnh dạn đưa ra đề tài “Một số biện pháp rèn kĩ năng
cân bằng phản ứng OXH - Khử cho học sinh tại Trung tâm GDNN-GDTX
Như Thanh” nhằm giúp đỡ HS biết cân bằng phản ứng OXH- Khử, biết vận dụng
để giải nhanh một số bài tập Hóa học. Thông qua đó tôi muốn giới thiệu tới quý
thầy cô và HS để giảng dạy, học tập đạt hiệu quả hơn. Vận dụng được PP “nhẩm
phản ứng OXH- Khử” sẽ giúp cho quá trình giảng dạy và học tập môn Hóa học
được thuận lợi hơn rất nhiều, nhanh chóng có kết quả để trả lời câu hỏi trắc nghiệm
khách quan phục vụ cho việc ôn thi kì thi THPT Quốc gia.
1.2. Mục đích nghiên cứu
Hệ thống lại toàn bộ kiến thức lí thuyết, bài tập cơ bản, bài tập nâng cao về
nội dung kiến thức thuộc chương “Phản ứng OXH – Khử”, đặc biệt về kiến thức
“Cân bằng phản ứng OXH - Khử theo PP thăng bằng electron” cho HS với các mục
đích sau:
* Nhận biết phản ứng oxi hoá – Khử, chất OXH, chất Khử, chất tạo môi
trường cho phản ứng.

1


* Củng cố và phát triển kĩ năng cân bằng PTHH của phản ứng oxi hoá -Khử
bằng PP thăng bằng electron.
* Hướng dẫn các thao tác cân bằng nhẩm phản ứng OXH – Khử. Giúp cho
HS nắm chắc được bản chất phản ứng OXH-Khử, từ đó rèn luyện kĩ năng cân bằng
phản ứng OXH –Khử, nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy- học Hoá học.
* Nhằm khuyến khích sự học tập, phát huy tính tích cực và tạo hứng thú cho
HS trong học tập đặc biệt là trong việc cân bằng các phương trình phản ứng OXH –
Khử.
* Rèn kĩ năng giải các bài tập có tính toán đơn giản về phản ứng oxi hoá
-Khử.
* Làm tài liệu cần thiết cho việc HS ôn thi.

1.3. Đối tượng nghiên cứu
- Nội dung phản ứng OXH - Khử trong chương trình môn Hoá học THPT ban
Cơ bản khối 10, 11, 12.
- Nội dung củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng cân bằng PTHH của các phản
ứng OXH - Khử cho HS tham dự kì thi THPT Quốc gia (đối tượng xét tốt nghiệp).
- Khách thể: HS lớp 10, 11 ,12 Trung tâm GDNN-GDTX Như Thanh.
1.4. Phương pháp nghiên cứu:
* Nghiên cứu lí luận:
- Nghiên cứu lí luận về mục đích, yêu cầu, biện pháp phát hiện và bồi dưỡng
năng lực cho HS.
- Nghiên cứu lí luận về việc xây dựng hệ thống các câu hỏi và bài tập phần “
phản ứng OXH – Khử” dựa trên quan điểm lí luận về quá trình nhận thức.
- Nghiên cứu kỹ sách giáo khoa lớp 10 và các sách nâng cao về cân bằng
phản ứng OXH –Khử. Tìm hiểu các tài liệu có liên quan đến đề tài: sách, nội dung
chương trình, tài liệu giáo khoa chuyên Hóa học, các đề kiểm tra đánh giá, các đề
thi Hóa học… nhằm đề ra gia thuyết khoa học và nội dung của đề tài.
* Nghiên cứu thực tiễn:
- Tìm hiểu thực tiễn giảng dạy để phát hiện vấn đề nghiên cứu. Được rút ra
từ kinh nghiệm của bản thân trong quá trình học và dạy học.
- Áp dụng đề tài vào chương trình giảng dạy đối với HS lớp 10, 11, 12 tại
Trung tâm GDNN-GDTX Như Thanh.
- Trao đổi kinh nghiệm với các GV có nhiều kinh nghiệm trong giảng dạy.
* Thực nghiệm sư phạm: Nhằm đánh giá hệ thống lí thuyết, bài tập do bản
thân tôi sưu tầm, biên soạn khi áp dụng vào thực tế giảng dạy, ôn tập cho HS thi hết
kì, tham dự thi kì thi THPT Quốc gia (trước đây là ôn tốt nghiệp, ôn thi ĐH).
2. NỘI DUNG
2.1. Cơ sở lý luận của SKKN:

2



Khi học về cân bằng phản ứng OXH – Khử, như chúng ta đã biết để cân
bằng được phương trình phản ứng OXH – Khử thì bước đầu tiên HS phải hiểu được
định nghĩa thế nào là phản ứng OXH – Khử. Trên cơ sở xác định được thế nào là
phản ứng OXH –Khử, HS phải nắm chắc được 4 quy tắc xác định số OXH và các
bước lập PTHH của phản ứng OXH – Khử. Khi HS đã có được kiến thức cơ bản về
cân bằng phản ứng OXH – Khử HS được cung cấp thêm các PP cân bằng và các
dạng phương trình phản ứng OXH – Khử, từ đó giúp HS biết cân bằng các phản
ứng từ đơn giản đến phức tạp. Sau khi HS nhận biết, thông hiểu các bước về CBPT
phản ứng OXH – Khử, GV sẽ hướng dẫn các thao tác “nhẩm nhanh” CBPT phản
ứng OXH – Khử, tạo nền tảng cho HS làm các bài tập Hóa học một cách dễ dàng.
Đồng thời có một hệ thống lí thuyết, bài tập từ cơ bản đến nâng cao, kết hợp với PP
bồi dưỡng, rèn luyện kĩ năng đúng hướng của GV, chắc chắn sẽ giúp HS có sự
hứng thú, có động lực học tập, từ đó đạt được kết quả cao trong học tập bộ môn
Hóa, tạo sự yêu thích môn học hơn.
2.2. Thực trạng vấn đề trước khi áp dụng SKKN
Trung tâm GDNN-GDTX Như Thanh có cơ sở vật chất, trang thiết bị cho việc
dạy học còn hạn chế hơn so với các trường THPT.
Chất lượng tuyển sinh đầu vào rất thấp. Do đó gặp rất nhiều hạn chế trong tiếp
thu bài giảng, và tất nhiên cũng khó khăn hơn nhiều cho giáo viên khi tiếp cận và
giảng dạy.
Điều kiện gia đình của học sinh còn khó khăn nên ảnh hưởng đến học tập của
học sinh.
Đa số học sinh có tâm lí tự ti, chán nản khi học tại trung tâm GDTX.
Các em còn mải chơi, đua đòi, ảnh hưởng của các tệ nạn xã hội, chểnh mảng
việc học.
Sự đấu mối phối hợp trong quản lý, giáo dục học sinh còn thiếu chặt chẽ.
2.3. Các giải pháp đã áp dụng để giải quyết vấn đề
2.3.1. Lý thuyết cơ bản:
a. Hóa trị và số OXH.

1. Hợp chất ion:
Hóa trị gọi là điện hóa trị = số điện tích ion = số e để trao đổi ( e nhường hoặc
nhận )
2. Hợp chất cộng hóa trị.
Hóa trị gọi là cộng hóa trị = số e góp chung = số liên kết cộng hóa trị
3. Số OXH
- Là một số đại số được gán cho nguyên tử của nguyên tố.
- Số OXH chỉ là hóa trị hình thức.
4. Cách tính số OXH.
Kí hiệu viết tắt Số OXH (Soh)
3


- Hợp chất ion: Soh = điện tích ion.
- Hợp chất cộng hóa trị có cực: Soh = số e góp chung.
- Soh đơn chất = 0; cả phân tử = 0.
- Hợp chất:

1

1

H ( trừ các hiđrua kim loại : NaH CaH2……thì H )
2

1

2

O ( trừ peoxit, Na2O2; BaO2; H2O2 ; O . Đặc biệt trong OF2 thì O )


Kim loại kiềm (IA): +1; kim loại kiềm thổ (IIA): +2
- Dùng Soh trung bình để tính cho C trong hợp chất hữu cơ.
- Chú ý: phân biệt cách ghi Soh và điện tích ion.
b. Phản ứng OXH- Khử
1. Định nghĩa: là phản ứng hóa học, trong đó có sự chuyển electron giữa các chất
phản ứng hay phản ứng OXH – Khử là phản ứng Hóa họctrong đó có sự thay đổi
số OXH của một số nguyên tố.
2. Chất OXH: Là chất:
- nhận e
- có Soh giảm sau phản ứng.
Khử cho – O nhận
VD: Cl2 + 2e � 2Cl3. Chất Khử: Là chất:
- cho e
- có Soh tăng sau phản ứng
+
VD: Na � Na +1e
4. Quá trình OXH ( sự OXH )
- Là quá trình cho e hoặc quá trình làm tăng Soh của 1 nguyên tố.
VD: Na � Na+ +1e,
Mg � Mg2+ + 2e
5. Quá trình Khử ( sự Khử)
- Là quá trình nhận e hoặc quá trình làm giảm Soh của 1 nguyên tố.
VD: S + 2e � S26. Cách cân bằng phản ứng OXH – Khử.
+ Bước 1: xác định Soh. � xác định chất OXH, chất Khử.
+ Bước 2: Viết quá trình cho, nhận e
+ Bước 3: Thăng bằng e: �echo  �e nhận
( cân bằng môi trường nếu có )
+ Bước 4: Đặt hệ số cân bằng. Hoàn thành phương trình.
7. Điều kiện phản ứng OXH - Khử xảy ra.

- Phản ứng OXH - Khử xảy ra phải có chất nhường và nhận e
- Chất OXH mạnh + chất Khử mạnh � chất Khử yếu + chất OXH yếu.
8. Hoàn thành phương trình phản ứng
- Xác định chất Khử, chất OXH, mức độ thay đổi Soh
4


- Căn cứ vào môi trường để xác định đúng sản phẩm
- Cân bằng đúng các phương trình phản ứng
2.3.2. Bài tập trong chương trình:
a. Cân bằng phản ứng OXH - Khử theo PP thăng bằng electron trong
chương trình
* Nội dung chương trình Hóa học 10
Ví dụ 1- Bài phản ứng OXH - Khử
- Cách cân bằng theo lí thuyết đã học:

Fe2O3 + CO
Fe + CO2
Bước 1: Xác định số OXH của các nguyên tố trong phản ứng để tìm chất Khử, chất
OXH:
+3

-2

+2 -2

0




+4 -2

Fe2O3 + CO
Fe + CO2
chất OXH chất Khử
Bước 2: Viết quá trình OXH và quá trình Khử
+3

Fe



+ 3e

0

Fe

+2

(quá trình Khử)

+4

C �
C + 2e (quá trình OXH)
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất OXH, chất Khử
+3

x 2 Fe


0



+ 3e
+2

Fe
+4



x3
C
C + 2e
Bước 4: Đặt các hệ số của chất OXH và chất Khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành
PTHH:

Fe2O3 + 3CO
2Fe + 3CO2
- Cách cân bằng nhẩm :
Thao tác 1: Xác định số OXH, số e cho – nhận của các nguyên tố có sự thay đổi số
OXH
+3

+2

Fe2O3 + CO




0

+4

Fe + CO2

-3
+2
(cho 3e) (nhận 2e)
Thao tác 2: Điền số electron cho - nhận theo hướng mũi tên ở trên

Fe2O3 + CO
2Fe + 3 CO2
5


Thao tác 3: Đếm nguyên tố để cân bằng theo thứ tự đã học.
� 2 Fe +3CO2
Fe2O3 + 3CO
Ví dụ 2 : Bài hiđroclorua- axit clohiđric và muối clorua
- Cách cân bằng nhẩm :
Thao tác 1: Xác định số OXH, số e cho – nhận của các nguyên tố có sự thay đổi số
OXH
+7

-1

KMnO4 +


HCl �

0

+2

Cl2 + MnCl2 + KCl

+

H2O

-2
+5
(cho 2e) (nhận 5e)
Thao tác 2: Điền số electron cho - nhận theo hướng mũi tên ở trên
KMnO4 + HCl � 5 Cl2 + 2 MnCl2 + KCl + H2O
Thao tác 3: Đếm nguyên tố để cân bằng theo thứ tự đã học.
2KMnO4 + 16 HCl � 5Cl2 + 2MnCl2 + 2KCl + 8 H2O
* Các PTHH trong Hóa 10 dùng để HS vận dụng
1. Mg + HCl � MgCl2 + H2
2. Al + H2SO4 đặc, nóng � Al2(SO4)3 + SO2 + H2O
3. C + H2SO4 đặc, nóng � CO2 + SO2 + H2O
4. KClO3 + HCl � Cl2 + KCl + H2O
5. MnO2 + HCl � Cl2 + MnCl2 + H2O
* Nội dung chương trình Hóa học 11
Ví dụ 1 : “Bài axit nitric và muối nitrat”
- Cách cân bằng theo lí thuyết đã học:
Al + HNO3 loãng � Al(NO3)3 + N2 + H2O

Bước 1: Xác định số OXH của các nguyên tố trong phản ứng để tìm chất Khử, chất
OXH:
0

+5

+3

0

� Al(NO3)3 + N2 + H2O

Al + HNO3 loãng
chất Khử chất oxh
Bước 2: Viết quá trình OXH và quá trình Khử
0

Al
+5



+3

Al + 3e


(quá trình OXH)

0


2N + 10e
N2
(quá trình Khử)
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất OXH, chất Khử
6


0

10 x

+3



Al

Al + 3e

+5

0

3 x 2N + 10e � N2
Bước 4: Đặt các hệ số của chất OXH và chất Khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành
PTHH:
10 Al + 36 HNO3 � 10 Al(NO3)3 + 3N2 + 18 H2O
- Cách cân bằng nhẩm:
Thao tác 1: Xác định số OXH, số e cho – nhận của các nguyên tố có sự thay đổi số

OXH
0

+5

Al + HNO3 loãng

+3

0

� Al(NO3)3 + N2 + H2O

-3
+10
(cho 3e)
(nhận 10e)
Thao tác 2: Điền số electron cho - nhận theo hướng mũi tên ở trên
Al + HNO3 � 10 Al(NO3)3 + 3N2 + H2O
Thao tác 3: Đếm nguyên tố để cân bằng theo thứ tự đã học.
10 Al + 36 HNO3 � 10 Al(NO3)3 + 3N2 + 18 H2O
Ví dụ 2 - Bài tính chất Hóa họccủa anken
CH2=CH2 + H2O + KMnO4 � HO-CH2-CH2-OH + MnO2 + KOH
- Cách cân bằng nhẩm:
Thao tác 1: Xác định số OXH, số e cho – nhận của các nguyên tố có sự thay đổi số
OXH
-2

-2


+7

CH2=CH2 + H2O + KMnO4



-1

-1

+4

HO-CH2-CH2-OH + MnO2 + KOH

-2
+3
(tổng cho 2e)
(nhận 3e)
Thao tác 2: Điền số electron cho - nhận theo hướng mũi tên ở trên
CH2=CH2 + H2O + KMnO4 � 3 HO-CH2-CH2-OH + 2MnO2 + KOH
Thao tác 3: Đếm nguyên tố để cân bằng theo thứ tự đã học.
3CH2=CH2 + 4H2O + 2KMnO4 � 3HO-CH2-CH2-OH + 2MnO2 +2 KOH
- Các PTHH trong Hóa 11 dùng để HS vận dụng.
1. Al + HNO3 loãng � Al(NO3)3 + N2O + H2O
2. Zn+ HNO3loãng � Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O
3. Al + HNO3 loãng � Al(NO3)3 + NO + H2O
7


4. Al + HNO3loãng � Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O

5. NH4NO3 �
N2O + H2O
* Nội dung chương trình Hóa học 12
Ví dụ 1 - Bài Sắt
- Cách cân bằng theo lí thuyết đã học:
� Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
Fe + HNO3 đặc, nóng
Bước 1: Xác định số OXH của các nguyên tố trong phản ứng để tìm chất Khử, chất
OXH:
0

+5

+3

+4

� Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

Fe + HNO3 đặc, nóng
chất Khử chất oxh
Bước 2: Viết quá trình OXH và quá trình Khử
0

Fe



+5


N + 1e

+3

Fe + 3e

(quá trình OXH)

+4



N

(quá trình Khử)

Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất OXH, chất Khử
0

1 x Fe

+3



Fe

+5

+ 3e

+4

3 x N + 1e � N
Bước 4: Đặt các hệ số của chất OXH và chất Khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành
PTHH:
Fe + 6HNO3đặc, nóng � Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
- Cách cân bằng nhẩm:
Thao tác 1: Xác định số OXH, số e cho – nhận của các nguyên tố có sự thay đổi số
OXH:
0

+5

Fe + HNO3đặc, nóng

+3

� Fe(NO3)3 +

+4

NO2 + H2O

-3
+1
(cho 3e) (nhận 1e)
Thao tác 2: Điền số electron cho - nhận theo hướng mũi tên ở trên
Fe + HNO3đặc, nóng � Fe(NO3)3 + 3 NO2 + H2O
Thao tác 3: Đếm nguyên tố để cân bằng theo thứ tự đã học.
Fe + 6HNO3đặc, nóng � Fe(NO3)3 + 3 NO2 + 3H2O

Ví dụ 2 - Bài Crom và hợp chất
8


- Cách cân bằng nhẩm:
Thao tác 1: Xác định số OXH, số e cho – nhận của các nguyên tố có sự thay đổi số
OXH
+3

0

NaCrO2 + Br2 + NaOH



+6

Na2CrO4 +

-1

NaBr + H2O

-3
+2
(cho 3e) (nhận 2e)
Thao tác 2: Điền số electron cho - nhận theo hướng mũi tên ở trên
Lưu ý : chúng ta điền hệ số 6 vào NaBr là do có 2 nguyên tử Brom cho electron

NaCrO2 + Br2 + NaOH

2 Na2CrO4 + 6 NaBr + H2O
Thao tác 3: Đếm nguyên tố để cân bằng theo thứ tự đã học.

2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH
2Na2CrO4 + 6NaBr + 4H2O
b. Sử dụng trong một số phản ứng OXH - Khử dạng phức tạp
Hướng dẫn thực hiện thao tác từng bước cân bằng
Ví dụ 1: Môi trường axit
NaBr + KMnO4 + H2SO4
Br2 + MnSO4 + Na2SO4 + K2SO4 + H2O
Thao tác 1: Xác định số OXH, số e cho – nhận của các nguyên tố có sự thay đổi số
OXH:
-1

+7

NaBr + KMnO4 + H2SO4

0

+2

Br2 + MnSO4 + Na2SO4 + K2SO4 + H2O

-2
+5
(cho 2 e) (nhận 5 e)
Thao tác 2: Điền số electron cho - nhận theo hướng mũi tên ở trên.
NaBr + KMnO4 + H2SO4
5 Br2 + 2 MnSO4 + Na2SO4 + K2SO4 + H2O

Thao tác 3: Đếm nguyên tố để cân bằng theo thứ tự đã học.
10NaBr + 2KMnO4 + 8H2SO4
5Br2 + 2MnSO4 + 5Na2SO4 + K2SO4 + 8H2O
Ví dụ 2: Môi trường axit
KMnO4 + HCl
Cl2 + MnCl2 + KCl + H2O
Thao tác 1: Xác định số OXH, số e cho – nhận của các nguyên tố có sự thay đổi số
OXH
+7
-1
0
+2
KMnO4 + HCl
Cl2 + MnCl2 + KCl + H2O

-2
+5
(cho 2e) (nhận 5e)
9


Thao tác 2: Điền số electron cho - nhận theo hướng mũi tên ở trên.
KMnO4 + HCl
5Cl2 + 2 MnCl2+ KCl + H2O
Thao tác 3: Đếm nguyên tố để cân bằng theo thứ tự đã học.
2KMnO4 + 16HCl
5Cl2 + 2MnCl2+ 2KCl + 8H2O
Ví dụ 3: Môi trường bazơ
KCrO2 + Br2 + KOH
KCrO4 + KBr + H2O

Thao tác 1: Xác định số OXH, số e cho – nhận của các nguyên tố có sự thay đổi số
OXH
+3

0

KCrO2 + Br2 + KOH

+6

-1

K2CrO4 + KBr + H2O

-3
+2
(cho 3e) (nhận 2e)
Thao tác 2: Điền số electron cho - nhận theo hướng mũi tên ở trên
(Do có 2 nguyên tử brom nhận e nên tổng số e nhận = 2e vì thế khi điền số 6 vào
KBr)
KCrO2 + Br2 + KOH
2 K2CrO4 + 6 KBr + H2O
Thao tác 3: Đếm nguyên tố để cân bằng theo thứ tự đã học.
2KCrO2 + 3Br2 + 8KOH
2K2CrO4 + 6KBr + 4H2O
c. Sử dụng cân bằng nhẩm phản ứng OXH – Khử trong đề thi tốt nghiệp,
đại học, cao đẳng (Nay là kỳ thi TPHT Quốc gia)
Câu 1. Trong phản ứng : Cu + HNO3 loãng � Cu(NO3)2 + NO + H2O. Tỉ số giữa số
phân tử HNO3 đóng vai trò chất OXH và số phân tử HNO 3 đóng vai trò môi trường
là:

A. 1:3
B. 3:1
C. 3:8
D. 1:1
Câu 2. Trong phản ứng : a Mg + b HNO3loãng � cMg(NO3)2 + dNH4NO3 + eH2O
Tổng hệ số a và b là: A. 10
B. 14
C. 18
D. 4
Câu 3. Trong phản ứng : Mg + HNO3loãng � Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O
Tổng hệ số của các chất trong phản ứng là:
A. 14
B. 20
C. 22
D. 21
Câu 4.(Khối A -2010) Trong phản ứng: K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O Số
phân tử HCl đóng vai trò chất Khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá
trị của k là
A.3/14.
B. 4/7.
C. 1/7.
D. 3/7.
Câu 5. (CĐ- 2010) . Cho PTHH (với a, b, c, d là các hệ số):
aFeSO4 + bCl2
cFe2(SO4)3 + dFeCl3
Tỉ lệ a : c là: A. 4 : 1.
B. 3 : 2.
C. 2 : 1.
D. 3 : 1.


10


Câu 6.(Khối A -2009) Cho dãy các chất và ion: Zn, S, FeO, SO2, N2, HCl, Cu2+, Cl-. Số
chất và ion có cả tính OXH và tính Khử là :
A.7.
B. 5.
C. 4.
D. 6.
Câu 7. (A- 2013) Cho phương trình phản ứng :
a Al + bHNO3 → c Al(NO3)3 + d NO + eH2O . Tỉ lệ a : b là :
A.. 1:3
B. 2:3
C. 2:5
D. 1:4
Câu 8.(A- 2013) : Cho các phản ứng sau: 4HCl + MnO2 →MnCl2 + Cl2 + 2H2O. ;
2HCl + Fe →FeCl2 + H2 ;
14HCl + K2Cr2O7 →2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 +
7H2O. ;
6HCl + 2Al →2AlCl3 + 3H2;
16HCl + 2KMnO4 →2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính OXH là:
A.2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 9.(CĐ- 2010) Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất Khử, vừa là chất oxi hoá trong
phản ứng nào sau đây?
A. S + 2Na t
Na2S.

B. S + 6HNO3 (đặc) t
H2SO4 + 6NO2 + 2H2O.
t
C. 4S + 6NaOH(đặc)
2Na2S + Na2S2O3 + 3H2O.
D. S + 3F2
SF6.
Câu 10.(Khối A -2009) Cho phương trình hoá học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy +
H2O Sau khi CBPT hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ
số của HNO3 là :
A.13x - 9y.
B. 46x - 18y.
C. 45x - 18y. D. 23x - 9y.
Câu 11.(B- 2008) . Cho các phản ứng:
Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O ;
2H2S + SO2 → 3S + 2H2O ;
2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O
4KClO3 → KCl + 3KClO4 ; O3 → O2 + O
Số phản ứng oxi hoá - Khử là: A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 12(B- 2007). Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2
thì một phân tử CuFeS2 sẽ
A. nhận 13 electron.
B. nhận 12 electron
C. nhường 13 electron.
D. nhường 12 electron
Câu 13.(A- 2007) Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương
trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là:

A.10.
B. 11.
C. 8.
D. 9.
Câu 14.(CĐ- 2011) Cho phản ứng: 6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 +
Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O Trong phản ứng trên, chất OXH và chất Khử lần lượt là
A.K2Cr2O7 và FeSO
B. K2Cr2O7 và H2SO4.
o

o

o

to

11


C. H2SO4 và FeSO4.
D. FeSO4 và K2Cr2O7
Câu 15.(CĐ- 2010) .Cho phản ứng: Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 → Na2SO4 + MnSO4
+ K2SO4 + H2O. Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong phương
trình phản ứng là : A.23.
B. 27.
C. 47.
D. 31.
Câu 16: Khi cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H 2 SO 4 loãng và NaNO3, vai trò
của NaNO3 trong phản ứng là
A. chất oxi hoá.

B. môi trường.
C. chất Khử.
D. chất xúc tác.
Câu 17: Thực hiện hai thí nghiệm:
Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít NO
Cho 3,84g Cu phản ứng với 80ml dung dịch chứa HNO3 1M và H 2 SO 4 0,5M
thoát ra V2 lít NO. Biết NO là sản phẩm Khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng
điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là
A. V2 = 1,5V1.
B. V2 = 2V1.
C. V2 = 2,5V1.
D. V2 = V1.
Câu 18: Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm
HNO3 0,8M và H 2 SO 4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít
khí NO (sản phẩm Khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 0,746.
B. 0,672.
C. 0,448.
D. 1,792.
Câu 19: Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2
0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m
gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm Khử duy nhất, ở đktc). Giá trị
của m và V lần lượt là
A. 10,8 và 4,48.
B. 10,8 và 2,24.
C. 17,8 và 2,24.
D. 17,8 và 4,48.
Câu 20: Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch
chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm Khử duy nhất). Cho V ml

dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá
trị tối thiểu của V là
A. 360.
B. 240.
C. 400.
D. 120.
Với các bài tập trên, HS chỉ cần nhẩm nhanh phản ứng OXH - Khử là tìm
được phương án trả lời đúng trong thời gian nhanh nhất, đây chính là ưu điểm của
PP nhẩm này.
2.3.3. Bài tập vận dụng
* Dạng phản ứng OXH - Khử đơn giản
Dạng 1 : phản ứng OXH - Khử thông thường
1. NH3 + O2 � NO + H2O
2. Mg + HCl � MgCl2 + H2
3. Zn + H2SO4loãng � ZnSO4 + H2
4. Cl2 + NaBr � Br2 + NaCl
12


5. Cl2 + NaI � I2 + NaCl
Dạng 2 : phản ứng OXH - Khử nội phân tử
Cân bằng các phản ứng OXH - Khử sau đây theo PP thăng bằng electron.
Hãy chỉ ra nguyên tố là chất Khử, chất OXH
1. KClO3 � KCl + O2
2. AgNO3 � Ag + NO2 + O2
3. Cu(NO3)2 � CuO + NO2 + O2
4. HNO3 � NO2 + O2 + H2O
5. KMnO4 � K2MnO4 + O2 + MnO2
Dạng 3 : phản ứng tự OXH – Khử
1. Cl2 + KOH � KCl + KClO3 + H2O

2. S + NaOH � Na2S + Na2SO3 + H2O
3. NH4NO2 � N2 + H2O
* Dạng phản ứng OXH - Khử có môi trường
Loại 1. Cân bằng PTPƯ theo PP môi trường axit
1) Cu + H2SO4đặc � CuSO4 + SO2 + H2O
2) Al + HNO3 loãng � Al(NO3)3 + N2 + H2O
3) Mg + HNO3loãng � Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O
4) KMnO4 + H2O2 + H2SO4 � K2SO4 + MnSO4 + O2 + H2O
5) K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4 � K2SO4 + Cr2(SO4)3 + Fe2(SO4)3 + H2O
Loại 2. Cân bằng PTPƯ theo PP môi trường bazơ
� NaCl + NaClO + H2O
1)
Cl2 + NaOH
� NaCl + NaClO3 + H2O
2)
Cl2 + NaOH
3)
S + NaOH � Na2S + Na2S2O3 + H2O
� KAlO2 + NH3
4)
Al + KNO3 + KOH
5)
CH3-C≡CH + KMnO4 + KOH � CH3COOK + K2CO3 + MnO2 + H2O
Loại 3. Cân bằng PTPƯ theo PP môi trường trung tính
1)
H2S + Cl2 + H2O � HCl + H2SO4
2)
FeCl3 + SO2 + H2O � FeCl2 + HCl + H2SO4
3)
KMnO4 + C2H4 + H2O � C2H4(OH)2 + MnO2 + KOH

4)
KMnO4 + K2SO3 + H2O � MnO2 + K2SO4 + KOH
5) CH3–CH=CH2 +KMnO4 +H2O � CH3 –CH(OH)–CH2OH + MnO2 + KOH
2.4. Hiệu quả của SKKN
Với nội dung, giải pháp như đã trình bày ở trên, tôi đã áp dụng vào giảng dạy
đối tượng HS thuộc các lớp 10, 11, 12 Trung tâm GDNN-GDTX Như Thanh và thu
được kết quả rất tốt, HS đã cân bằng được các phản ứng khó, phức tạp. Trong các
nội dung kiến thức kiểm tra, đánh giá có phản ứng OXH - Khử , HS các lớp thuộc
13


đối tượng nghiên cứu đã tự cân bằng được các phản ứng. Riêng đối với HS khối 12,
HS đã tiếp cận được với các dạng bài trong đề thi kiểm tra, đánh giá, tạo nền tảng
tốt cho kì thi THPT Quốc gia sắp tới.
Sau khi nắm vững các bước cân bằng phản ứng OXH- Khử HS không còn
thấy khó khăn trong việc cân bằng loại phản ứng này, HS không còn bị áp lực tâm
lý khi gặp các phản ứng phức tạp. HS nhẩm nhanh được bài tập về cân bằng phản
ứng OXH - Khử trong các bài tập trắc nghiệm, bài tập tự luận giúp HS giảm bớt
thời gian tính toán. Từ đó tạo niềm tin trong học tập, HS thấy yêu thích bộ môn
Hóa học hơn.
Qua thời gian nghiên cứu và áp dụng các thao tác nhẩm nhanh cân bằng phản
ứng OXH - Khử vào quá trình dạy - học, kết quả học tập của HS đạt được như sau:
♦ Bảng tổng hợp điểm các bài kiểm tra đối chứng (ĐC) và trong quá trình
thực nghiệm (TN).
Số bài đạt điểm trung bình (1→10)
Phương
Khối lớp
Tổng bài
án
Yếu, kém

TB
Khá
Giỏi
ĐC
15
2
6
5
2
Lớp 10
TN
15
0
0
10
5
ĐC
56
15
26
10
5
Lớp 11
TN
56
0
15
24
17
ĐC

52
5
27
14
6
Lớp 12
TN
52
0
8
26
18
ĐC
123
22
59
29
13
Tỉ lệ %
17,89
47,97
23,58
10,56
Tổng
hợp
TN
123
0
23
60

40
Tỉ lệ %
0
18,70
48,78
32,52
+ Điểm trung bình của các lớp trong TN cao hơn điểm ĐC.
+ Điểm khá, giỏi trong TN tăng dần qua các bài kiểm tra (bài thường xuyên,
bài định kì đến bài học kì) chứng tỏ việc rèn luyện kĩ năng cân bằng nhẩm phản
ứng OXH - Khử có tác dụng rõ rệt, góp phần nâng cao chất lượng lĩnh hội tri thức
của HS.
3. KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ
3.1. Kết luận:
Môn Hoá học cung cấp cho HS một hệ thống kiến thức phổ thông, cơ bản và
thiết thực đầu tiên về Hoá học, GV cần hình thành ở các em một số kỹ năng cơ bản,
phổ thông và thói quen học tập, làm việc khoa học từ đó tạo nền tảng phát triển
năng lực nhận thức, năng lực hành động. Có những phẩm chất cần thiết như tính
cẩn thận, kiên trì, trung thực, tỉ mỉ, chính xác, yêu chân lí khoa học, có ý thức trách
nhiệm với bản thân, gia đình, xã hội có thể hoà hợp với môi trường thiên nhiên,
chuẩn bị cho HS đi vào cuộc sống lao động. Trong môn Hoá học thì kĩ năng viết
14


phương trình phản ứng và CBPT đóng vai trò cực kì quan trọng. Việc cân bằng các
phương trình phản ứng đặc biệt là trong các phản ứng OXH –Khử nhiều khi gặp rất
nhiều khó khăn với HS, nhiều khi các em còn rất lúng túng trong PP CBPT. Khi HS
đã cân bằng sẽ giúp HS thấy tự tin hơn trong khi học tập, làm bài tập Hóa học. Cân
bằng phản ứng là giúp HS hoàn chỉnh PTHH, là chìa khóa mở đầu cho mọi bài
toán, việc cân bằng phản ứng là cần thiết khi học hóa. Qua quá trình nghiên cứu và
thực nghiệm, đề tài đã giải quyết được các vấn đề sau:

* Bước đầu đề tài đã xác định và góp phần xây dựng được một hệ thống lí
thuyết, bài tập về “ Phản ứng OXH - Khử ” phù hợp với yêu cầu và mục đích bồi
dưỡng cho đối tượng là HS tại các trung tâm GDNN-GTDX.
* Nội dung của đề tài giúp GV có thêm nhiều kinh nghiệm bổ ích trong việc
giảng dạy đối tượng HS có khả năng tính toán có giới hạn, đặc biệt là đối tượng HS
tại các trung tâm GDNN-GTDX.
* Đề tài được triển khai đã nâng cao chất lượng học tập cho HS tại trung tâm
GDNN-GTDX Như Thanh.
* HS đã tự cân bằng được các loại phản ứng OXH - Khử từ đơn giản đến
phức tạp trong phạm vi giới hạn kiến thức lĩnh hội được của các em.
3.2. Kiến nghị
* Đề tài có thể nhân rộng trong phạm vi các Trung tâm GDNN-GDTX tỉnh
Thanh Hoá để góp phần nâng cao chất lượng dạy - học bộ môn Hóa học.
* Đề tài có thể làm tài liệu tham khảo phục vụ giảng dạy của GV, làm tài
liệu cần thiết cho việc HS ôn tập trong kì thi THPT Quốc gia.
Do thời gian tiến hành thực nghiệm có hạn, đề tài có thể chưa thực nghiệm
được hết đối với các dạng bài về cân bằng phản ứng OXH - Khử. Các ví dụ đưa ra
có thể mới chỉ đáp ứng được nhóm đối tượng trong phạm vi hẹp, nhưng vì lợi ích
trong công tác giảng dạy và học tập nên tôi mạnh dạn đề xuất sáng kiến, giới thiệu
tới quý thầy cô và HS tham khảo, đóng góp ý cho đề tài hoàn thiện hơn.
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ Thanh Hóa, ngày 25 tháng 4 năm 2019
Tôi xin cam đoan đây là SKKN của
mình viết, không sao chép nội dung của
người khác.

Uông Tấn Minh

15



1.
2.
3.
4.

Tài liệu tham khảo
Sách giáo khoa lớp 10, 11, 12 nhà xuất bản Giáo dục năm 2010.
Sách hướng dẫn GV 10, 11, 12 nhà xuất bản Giáo dục năm 2010.
Các sách tham khảo viết về phản ứng OXH - Khử của các tác giả: Nguyễn
Xuân Trường; Đặng Thị Oanh; Cao Cự Giác; Cao Thị Thiên An; Phạm
Văn Hoan…
Một số đề thi tốt nghiệp, đại học, cao đẳng các năm trước đây

16



×