Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

skkn: ĐỔI MỚI PPDH HÓA HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.13 KB, 9 trang )

phần I: giới thiệu chung
I - Mục đích đề tài:
Dựa trên cơ sở phân loại giải bài tập hoá thông qua một dạng cụ thể là xác định công thức
hoá học để sử dụng trong quá trình dạy học hoá học ở lớp 9 - THCS
II - Nhiệm vụ đề tài:
- Xác định đợc vai trò của bài tập hoá học.
- Phân loại giải bài tập hoá học dạng xác định công thức hoá học để sử dụng hợp lý trong
dạy học
III - Giả thiết khoa học:
- Muốn nâng cao chất lợng dạy học hoá học thì phải sử dụng bài tập hoá học vào trong quá
trình dạy học một cách hợp lý.
phần ii: kết quả nghiên cứu:
A - Vai trò của bài tập hoá học (phần lý luận)
Bài tập hoá học có một vai trò rất lớn vì bài tập hoá học vừa là mục đích, là nội dung, là ph-
ơng tiện để truyền tải kiến thức của giáo viên, vừa là công cụ để tiếp thu kiến thức một cách có
hiệu quả của học sinh, và nó mang lại cho học sinh con đờng để dành lấy kiến thức, có thể tóm
tắt ý nghĩa của bài tập hoá học trong dạy học hoá học ở nhng nội dung sau:
- Làm chính xác hoá khái niệm
- Củng cố kiến thức cơ bản.
- Rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo, sử dụng ngôn ngữ hoá học, óc phân tích tổng hợp.
- Liên hệ với thực tiễn sản xuất hoá học. Bài tập hoá học không chỉ thể hiện vai trò to lớn
của mình, mà còn có công hiệu sâu sắc trong việc thực hiện mục tiêu đào tạo dần hình thành
cho học sinh phơng pháp tự học hợp lý.
B - Kinh nghiệm phân loại giải bài tập hoá học dạng xác định công thức
hoá học.
I - Phân loại bài tập hoá học dạng xác định công thức hoá học trong SGK Bài tập
hoá học lớp 9.
1 - Bài tập định tính: trong sách Bài tập hoá học 9 chủ yếu là dạng xác định dựa vào
hoá trị:
Bài 2.2/7; 2.37/12; 2.47/13
2 - Bài tập định lợng:


2.1 - Dựa vào tỷ lệ, thành phần % các nguyên tố để xác định công thức phân tử:
Sách BTHH: 2.4/7; 2.19/9; 3.48a; 3.49/24; 1.16/5; 3.52/25; 3.54; 4.9a/27; 4/46a/33.
2.2 - Dựa vào khối lợng chất tham gia và chất tạo thành trong phản ứng.
Bài 2.9/8; 3.19/19; 3.43/23; 3.55/25; 3.28a/21; 4.8/26; 4.26/29; 4.34c/31.
II - Phân loại giải:
1 - Bài tập định tính:
Loại bài lập công thức hoá học của một chất dựa vào hoá trị của các nguyên tố.
Để giải đợc loại bài tập này thì giáo viên phải hớng cho học sinh nhớ lại hoá trị của các
nguyên tố cơ bản đã biết nh: O(II); H(I)...Sau đó tiến hành theo các bớc:
Bớc 1: lập CTPT ở dạng CTTQ: A
a
x
B
b
y
(1)
Bớc 2: Dựa vào quy tắc hoá trị (tích chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích chỉ số hoá
trị của nguyên tố kia)
(1) ax = by x/y = b/a x=b và y=a
Bớc 3: Thay x,y vào CTTQ và kết luận:
Ví dụ: Bài 2.2/7, sách BTHH:
Hãy lập công thức hoá học của các nguyên tố sau:
Na, K, Fe (III), Fe(II);...
Bớc 1: Lập CTTQ: ví dụ của Fe(III) là Fe
x
III
O
y
II
Bớc 2: Tìm chỉ số x,y dựa vào quy tắc hoá trị.

(1) x.III = y.II x/y = II/III hay x/y = 2/3 x=2 và y=3
Bớc 3: Thay x,y vào CTTQ và kết luận:
Fe
2
III
O
3
II
gọn lại là Fe
2
O
3

* Ngoài dựa vào hoá trị còn nhiều dạng dựa vào tính chất hoá học.
2 - Bài tập định lợng:
2.1 - Dựa vào tỷ lệ thành phần % các nguyên tố:
2.1.1 - Dạng 1: Cha biết phân tử khối (M):
Học sinh muốn giải đợc loại bài tập này cần phải lắm đợc tỷ lệ % về khối lợng của các
nguyên tố hoá học.
Bớc 1: Lập CTTQ: A
x
B
y
C
z...
Bớc 2: Lập tỷ lệ, tìm chỉ số x,y,z
Vì tỷ số khối lợng các ngyên tố bằng khối lợng % các nguyên tố
M
A
.x : M

B
.y : M
C
.z = % M
A
: % M
B
: % M
C
x:y:z = % M
A
/M
A
: % M
B
/M
B
: % M
C
/M
C
;
x,y,z phải là số nguyên dơng, và tối giản x,y,z.
Bớc 3: Kết luận:
Thay x,y,z vừa tìm đợc vào CTTQ
Ví dụ 1: Tìm CTHH của axit có thành phần nguyên tố nh sau (bài 2.19/9 Sách BT):
H=2,12%; N=29,8%; O= 68,08%.
Bớc 1: lập CTTQ (dựa vào thành phần):
H
X

N
Y
O
Z
(x,y,z nguyên dơng)
Bớc 2: Lập tỷ lệ, tìm chỉ số x,y,z
Vì tỷ số khối lợng các nguyên tố bằng khối lợng % các nguyên tố
1.x : 14.y : 16.z = 2,12 : 29,8 : 68,08
x:y:z = 2,12/1 : 29,8/14 : 68,08/16
x:y:z = 2,12 : 2,12 : 4,25
Vì x,y,z nguyên nên
x:y:z = 2,12/2,12 : 2.12/2,12 : 4,25/2,12
x:y:z 1:1:2
Bức 3: Kêt luận:
vậy CTHH của axit là HNO
2
2.1.2- Dạng 2: Ngoài biết % khối lợng các nguyên tố ra, còn biết khối lợng phân tử của hợp
chất (biết M):
Bớc1: Lập CTTQ của x, tơng tự: A
x
B
y
C
Z
Bớc 2: Lập tỷ lệ, tìm chỉ số x,y,z
% A = x.M
A
/M
x
.100 = % M

A
x=?
% B = x.M
B
/M
x
.100 = % M
B
y=?
% C = x.M
C
/M
x
.100 = % M
c
z =?
Bớc 3: Thay x,y,z vừa tìm đợc và kết luận:
Ví dụ 1 (Bài 4.9a/27 sách BT): Hợp chất hữu cơ A có thành phần khối lợng các nguyên tố
nh sau
53,33%C; 15,55%H; và 31,12%N
Xác định công thức phân tử của A biết M
A
= 45
Bớc 1: Lập CTTQ
C
X
H
Y
N
Z

Bớc 2: Lập tỷ lệ, tìm chỉ số x,y,z
%C = x.M
C
/M
x
.100 = 53,33 x = 2
%H= x.M
H
/M
x
.100 = 15,55 y =7
%N = x.M
N
/M
x
.100 = 31,12 z = 1
Bớc 3: Kết luận vậy công thức của hợp chất là C
2
H
7
N
Ví dụ 2(Bài 1 phần IV đề tuyển sinh vào lớp 10 chuyên Lê Hồng Phong):
Hợp chất A có phần khối lợng nh sau:
50,00%C; 5,56%H; và 44,44%O
Xác định công thức phân tử của A biết M
A
= 72 đvc
Cách làm cũng tơng tự nh trên.
* Nhận xét:
Ngoài dựa vào tỷ lệ % về khối lợng ra còn nhiều dạng thức toán còn dựa vào thể tích, công

thức tổng quát sau đó biện luận tìm x,y...
Ví dụ: Bài 5 phần I- Đề tuyển sinh vào lớp 10 chuyên Lê Hồng Phong.
Cho 4 hidrocacbon C
X
H
X
(A); C
X
H
2y
(B)
C
y
H
2y
(D); C
x+2
H
2x+2
(E)
Tổng phân tử khối của 4 chất đó là 258 đvc.
2.2- Giải bài toán lập CTHH dựa vào khối lợng chất tham gia phản ứng và khối lợng chất
tạo thành sau phản ứng.
Bớc 1: Tóm tắt bài toán dới dạng sơ đồ, phân tích đầu bài, tìm hớng đi cho bài toán.
Bớc 2: xác định CTTQ, viết tất cả các phơng trình phản ứng có thể
Bớc 3: Chuyển giả thiết không cơ bản thành giả thiết cơ bản (dùng mối quan hệ giữa các đại
lợng đã biết)
Bớc 4: Đặt ẩn cho lợng các chất tham gia và thu đợc trong phản ứng cần tìm. Dựa vào mối t-
ơng quan giữa các ẩn đó trong các phản ứng...để lập ra phơng trình đại số.
Bớc 5: Giải phơng trình và biện luận kết quả (nếu cần) rồi trả lời.

Ví dụ1: bài 2.9/8
Hoà tan hoàn toàn 2,4g một oxit kim loại hoá trị (II) cần dùng 10g dung dịch axit clohidric
21,9%.
Xác định CTHH của axit trên.
Bớc 1: Tóm tắt
2,4g oxit kim loại (hoá trị II) + d
2
HCl = ...
m = 2,4g m
dd
= 10g
? CTHH của oxit C% = 21,9%
Bớc 2: Xác định CTTQ, viết phơng trình phản ứng
Gọi khối lợng là M, Công thức tổng quát của oxit là MO
MO + 2HCl = MCl
2
+ H
2
O (1)
Bớc 3: Đổi giả thiết không cơ bản thành giả thiết cơ bản:
áp dụng: C% = m
ct
/ m
dd
.100
m HCl = m
dd
C%/100
= 10.21,9/100 = 2,19(g)
Bớc 4: Dựa vào mối tơng quan lập phơng trình đại số.

MO + 2HCl = MCl
2
+ H
2
O
Theo phơng trình (M + 16)g 2.36,5g
Theo đầu bài 2,4g 2,19g
Ta có tỷ lệ
(M + 16)/2,4 = 2.36,5/2,19
2,19 (M +16) = 2.36,5.2,4
2,19 M + 35,04 = 175,2
Bớc 5: Giải phơng trình Kết quả
2,19 M + 35,04 = 175,2
M = 175,2 - 35,04 = 64(g)
2,19
Vậy khối lợng M = 64(g) = Cu
Công thức hoá học của oxit là CuO
* Riêng đối với đa số bài toán hữu cơ thì B1, B2, B5 cũng tơng tự nhng ở B3 và B5 thì cần
phải áp dụng thêm 1 số phơng pháp cơ bản
Ví dụ dạng bài: Đốt cháy (hay phân tích) a(g) 1hợp chất hữu cơ A gồm C,H,O ta thu đợc
b(g) CO
2
và c(g) H
2
O
Lập CTPT của A biết M
A
*Phơng pháp 1: CTTQ: C
x
H

y
O
z
Tính C% = 12b x 100
44a
H% = 2c x 100
18a

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×