GV Hoàng Cao Tâm Kế hoạch bài
học Lớp 5C- Tuần 34
Tuần 34
Thứ hai ngày 5 tháng 5 năm 2008
Tập đọc
Lớp học trên đờng
I- Mục tiêu
1. Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nớc ngoài (Vi-ta-li, Ca-pi,
Rê-mi).
2. Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi-ta-li,
khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi.
II - đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Hai tập truyện Không gia đình (nếu có)
iii- các hoạt động dạy học
H oạt động 1 : ( 5 phút )
1. Kiểm tra bài cũ
- Hai, ba HS đọc thuộc lòng bài thơ Sang năm con lên bảy, trả lời câu hỏi về
nội dung bài.
2.Giới thiệu bài
- Một trong những quyền của trẻ em là quyền đợc học tập. Nhng vẫn có những trẻ
em nghèo không đợc hởng quyền lợi này. Rất may, các em lại gặp đợc những con
ngời nhân từ. Truyện Lớp học trên đờng kể về cậu bé nghèo trên quãng đờng hai
thầy trò hát rong kiếm sống.
H oạt động 2 . Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài ( 33 phút )
a) Luyện đọc
-Hai HS khá giỏi (nối tiếp nhau) đọc bài.
-HS quan sát tranh minh hoạ lớp học trên đờng; nói về tranh (Một bãi đất rải những
mảnh gỗ vuông, mỗi mảnh khắc một chữ cái. Cụ Vi-ta-li trên tay có một chú khỉ - đang
hớng dẫn Rê-mi và con chó Ca-pi học. Rê-mi đang ghép chữ Rêmi. Ca-pi nhìn cụ Vi-ta-
li, vẻ phấn chấn.)
-Một HS đọc xuất xứ của trích đoạn truyện sau bài đọc. GV giới thiệu 2 tập truyện
Không gia đình của tác giả ngời Pháp Héc-to Ma-lô- một tác phẩm đợc trẻ em và ngời lớn
trên toàn thế giới yêu thích.
-GV ghi bảng tên riêng nớc ngoài: Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi. HS cả lớp nhìn bảng đọc
đồng thanh - đọc khẽ.
3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn truyện (2-3 lợt): đoạn 1 (từ đầu đến Không phải ngày
một ngày hai mà đọc đợc) , đoạn 2 (tiếp theo đến Con chó có lẽ hiểu nên đắc chí vẫy vẫy
cái đuôi), đoạn 3 (Phần còn lại). GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ khó (ngày một
ngày hai, tấn tới, đắc chí, sao nhãng); sửa lỗi phát âm và cách đọc cho HS :
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc cả bài.
(1)
Trờng Tiểu học Thiệu Hợp
GV Hoàng Cao Tâm Kế hoạch bài
học Lớp 5C- Tuần 34
- GV đọc diễn cảm bài văn giọng kể nhẹ nhàng, cảm xúc; lời cụ Vi-ta-li khi ôn
tồn, điềm đạm; khi nghiêm khắc (lúc khen con chó với ý chê trách Rê-mi), lúc nhân từ, cảm
động (khi hỏi Rê-mi có thích học không và nhận đợc lời đáp của cậu); lời đáp của Rê-mi
dịu dàng, đầy cảm xúc.
b) Tìm hiểu bài
* Đọc thầm đoạn 1 và cho biết:
- Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nh thế nào ? (HS trả lời: Rê -mi học chữ trên đờng hai
thầy trò đi hát rong kiếm sống)
- Đọc lớt bài văn và cho biết : Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh?(HS đọc lớt bài văn,
trả lời: Lớp học rất đặc biệt: học trò là Rê-mi và chú chó Ca-pi Sách là những miếng gỗ
mỏng khắc chữ đợc cắt từ mảnh gỗ nhặt đợc trên đờng Lớp học ở trên đờng đi)
- Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi khác nhau nh thế nào? (Ca-pi không biết đọc, chỉ
biết lấy ra những chữ mà thầy giáo đọc lên. Nhng Ca-pi có trí nhớ tốt hơn Rê-mi, những gì
đã vào đầu thì nó không bao giờ quên.
Rê-mi lúc đầu học tấn tới hơn Ca-pi nhng có lúc quên mặt chữ, đọc sai, bị thầy chê. Từ
đó, Rê-mi quyết chí học. Kết quả, Rê-mi biết đọc chữ, chuyển sang học nhạc, trong khi Ca-
pi chỉ biết viết tên mình bằng cách nút những chữ gỗ.)
- Đọc thầm lại truyện tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học. (HS
đọc thầm lại truyện trả lời:
Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy những miếng gỗ đẹp, chẳng bao lâu Rê-mi đã
thuộc tất cả các chữ cái.
Bị thầy chê trách, Ca-pi sẽ biết đọc trớc Rê-mi, từ đó Rê-mi không dám sao nhãng
một phút nào nên ít lâu sau đã đọc đợc.
Khi thầy hỏi có thích học hát không, Rê-mi trả lời: Đấy là điều con thích nhất)
Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em?.(HS phát biểu, VD:
Trẻ em cầnđợc dạy dỗ, học hành./ Ngời lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ em, tạo mọi điều
kiện cho trẻ em đợc học tập./ Để thực sự trở thành những chủ nhân tơng lai của đất nớc, trẻ
em ở mọi hoàn cảnh phải chịu khó học hành.)
- HS nêu ý nghĩa của truyện.
c). Đọc diễn cảm
- GV hớng dẫn 3 HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 3 đoạn truyện theo gợi ý ở mục
2a.
- GV hớng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn truyện:
Cụ Vi-ta-li hỏi tôi:
- Bây giờ con có muốn học nhạc không?
- Đấy là điều con thích nhất. Nghe thầy hát, có lúc con muốn cời, có lúc lại muốn
khóc. Có lúc tự nhiện con nhớ đến mẹ con / và tởng nh đang trông thấy mẹ con ở nhà.
Bằng một giọng cảm động, thầy bảo tôi:
- Con thật là một đứa trẻ có tâm hồn.
H oạt động 3 . Củng cố, dặn dò ( 2 phút )
- HS nhắc lại ý nghĩa của truyện.
(2)
Trờng Tiểu học Thiệu Hợp
GV Hoàng Cao Tâm Kế hoạch bài
học Lớp 5C- Tuần 34
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tìm đọc toàn truyện Không gia đình.
TOáN (Tiết 166)
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải toán về chuyển động đều.
II. Chuẩn bị
- Sơ đồ bài 3 (vẽ vào bảng phụ)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ:
- HS nêu cách tìm vận tốc, thời gian, quãng đờng.
- HS lên bảng viết công thức tính
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Yêu cầu HS vận dụng công thức tính vận tốc, quãng đờng, thời gian để giải toán.
Chẳng hạn:
a/ 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Vận tốc của ô tô là: 120 : 2,5 = 48 (km/giờ).
b/ Nửa giờ = 2,5 giờ.
Quãng đờng từ nhà Bình đến bến xe là:
15
ì
0,5 = 7,5 (km).
c/ Thời gian ngời đó đi bộ là:
6 : 5 = 1,2 (giờ)
Bài 2: - HS đọc bài
Giáo viên có thể gợi ý cách giải: Muốn tính thời gian xe máy đi phải tính vận tốc của
xe máy, vận tốc ô tô bằng 2 lần vận tốc xe máy. Vậy trớc hết phải tính vận tốc của ô tô.
Chẳng hạn:
Vận tốc của ô tô là:
90 : 1,5 = 60 (km/giờ).
Vận tốc của xe máy là:
60 : 2 = 30 (km/giơ).
Thời gian xe máy đi quãng đờng AB là:
90 : 30 = 3 (giờ).
Vậy ô tô đến B trớc xe máy một quãng thời gian là:
3 - 1,5 = 1,5 (giờ).
Bài 3: HS đọc đề, nêu dạng toán
- GV hớng dẫn HS làm
Đây là dạng toán chuyển động ngợc chiều
GV có thể gợi ý để học sịnh biết: Tổng vận tốc của hai ô tô bằng độ dài quãng đ ờng AB
chia cho thời gian đi để gặp nhau:
Đa sơ đồ bài toán và các câu hỏi gợi ý để HS làm bài
V
A
V
B
A B
(3)
Trờng Tiểu học Thiệu Hợp
GV Hoàng Cao Tâm Kế hoạch bài
học Lớp 5C- Tuần 34
găp nhau
180 km
- Tìm tổng vận tốc hai ô tô: 180 : 2 = 90 (km/giờ)
- Dựa vào bài toán tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó để tính vận tốc ô tô đi từ A
và ô tô đi từ B:
Vận tốc ô tô đi từ B là: ? km/giờ
90 : (2+3)
ì
3 = 54 (km/giờ) V
A
Vận tốc ô tô đi từ A là: 90 km/giờ
90 - 54 = 36 (km/giờ) V
B
IV. Dặn dò ? km/giờ
Về làm bài tập trong VBT
--------------------------------------------------------------------------
Đạo đức
dành cho địa phơng: em yêu quê em thanh hoá
a.Mục tiêu
Học xong bài này HS biết :
- Mọi ngời phải biết yêu quê hơng.
- Thể hiện tình yêu quê hơng bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng
của mình .
- Yêu quý tôn trọng những truyền thuyết tốt đẹp của quê hơng. Đông tình với
những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hơng.
B-Đồ dùng dạy học
- Các bài hát bài thơ nói về tình yêu quê hơng Thanh Hoá
C-Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về phong tục tập quán tình yêu quê hơng đất nớc con ngời của
tỉnh Thanh.
* Mục tiêu : HS biết đợc một biểu hiện cụ thể của tình yêu quê hơng
* Cách tiến hành .
1. HS tìm hiểu tại sao phải biết yêu quê hơng.
2. HS thảo luận nhóm theo câu hỏi (tơng tự bài 9)
3. Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp trao đổi bổ sung.
- GV tổng kết
Hoạt động 2 : HS tìm hiểu những truyền thuyết tốt đẹp của quê hơng. việc làm thể hiện
tình yêu quê hơng.
Mục tiêu : HS nêu đợc những việc cần làm để thể hiện tình yêu quê hơng.
Cách tiến hành .
1. GV yêu cầu từng cặp HS thảo luận BT 1 sgk trang 29 - 30
2. HS thảo luận.
3. Đại diện một số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét.
4. GV kết luận : Trờng hợp a); b); c); e) ; d) thể hiện tình yêu quê hơng cua mình.
(4)
Trờng Tiểu học Thiệu Hợp
GV Hoàng Cao Tâm Kế hoạch bài
học Lớp 5C- Tuần 34
5. GV kết luận .
Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế .
Mục tiêu : HS kể đợc những việc các em đã làm để thể hiện tình yêu quê hơng.
Cách tiến hành .
1. GV yêu cầu HS trao đổi với nhau theo gợi ý sau.
- Bạn biết gì về quê hơng mình ?
- Bạn đã làm những việc gì để thể hiện tình yêu quê hơng mình ?
2. HS trao đổi .
3. Một số HS trình bày trớc lớp; các em khác có thể nêu câu hỏi về những vấn đề
mình quan tâm.
4. GV kết luận và nhận xét . Cho HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động tiếp nối :
- HS hát bài hát hoặc bài thơ, tranh ảnh về quê hơng Thanh Hoá
- Chuẩn bị cho tiết sau ôn tập
--------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 6 tháng 5 năm 2008
TOáN (Tiết 167)
Luyện tập
I. Mục tiêu
Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải toán có nội dung hình học.
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ có hình vẽ hình bài 3, 4.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động 1: Ôn lý thuyết:
- Nêu cách tính diện tích tam giác, diện tích hình chữ nhật.
- Nêu cách tính thể tích hình lập phơng.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS đọc đề GV hớng dẫn làm bài
Tính chiều rộng nền nhà (8
6
4
3
=ì
(m),
Tính diện tích nền nhà (8
ì
6 = 48 (m
2
) hay 4800 (dm
2
)),
Tính diện tích 1 viên gạch hình vuông có cạnh là 4 dm (4
ì
4 = 400 (dm
2
)),
Tính số viên gạch (4800 : 16 = 300 (viên)).
Từ đó tính số tiền mua gạch: (20000
ì
300 = 6 000 000 (đồng)).
Bài2: GV cú th gi ý HS tỡm ra cỏch gii, chng hn : "Chiu cao hỡnh thang bng
din tớch chia cho trung bỡnh cng hai ỏy. Bit trung bỡnh cng hai ỏy l 36m, ta phi
tỡm din tớch hỡnh thang. Bit din tớch hỡnh thang bng din tớch hỡnh vuụng cú chu vi
96m, nh vy phi tỡm cỏch tớnh din tớch hỡnh vuụng...". T ú a ra cỏch gii sau : .
Bi gii
a) Cnh mnh t hỡnh vuụng l : . 96 : 4 = 24 (m)
Din tớch mnh t hỡnh vuụng (hay din tớch mnh t hỡnh - thang) l :
(5)
Trờng Tiểu học Thiệu Hợp
GV Hoàng Cao Tâm Kế hoạch bài
học Lớp 5C- Tuần 34
24
ì
24 = 576 (m
2
)
Chiu cao mnh t hỡnh thang l :
576 : 36 = 16 (m) .
b) Tng hai ỏy hỡnh thang l :
36
ì
2 = 72 (m)
di ỏy ln ca hỡnh thang l :
(72 + l0) : 2 = 41 (m)
di ỏy bộ ca hỡnh thang l :
72 41 = 31 (m)
ỏp s : a) Chiu cao : 16m ;
b) ỏy ln : 41 m, ỏy bộ : 31m .
Bi 3 : Gi ý : Phn a) v b) da vo cụng thc tớnh chu vi hỡnh ch nht v din tớch
hỡnh thang lm bi, chng hn :
a) Chu vi hỡnh ch nht ABCD l : A E 28cm B
(28 + 84)
ì
2 = 224 (cm)
b) Din tớch hỡnh thang EBCD l : 28cm
(84 + 28)
ì
28 : 2 = 1568 (cm
2
)
D 84 cm C
- Phn c), trc ht tớnh din tớch cỏc hỡnh tam giỏc vuụng EBM v MDC (theo hai cnh
ca mi tam giỏc ú), sau ú ly din tớch hỡnh thang EBCD tr - i tng din tớch hai
hỡnh tam giỏc BM v MDC ta c din tớch hỡnh tam giỏc EDM. Chng hn :
- Ta cú : BM - MC = 28cm : 2 = 4cm .
Din tớch hỡnh tam giỏc EBM l : 28
ì
4 : 2 = l96 (cm
2
)
Din tớch hỡnh tam giỏc MDC l : l 84
ì
4 : 2 = 588 (cm
2
)
Din tớch hỡnh tam giỏc EDM l : - 568 - 96 - 588 = 784 (cm
2
).
IV. Dặn dò
Về làm bài tập trong VBT
--------------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: quyền và bổn phận
I- Mục tiêu
1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, hiểu nghĩa các từ nói về quyền và bổn phận của con ngời
nói chung, bổn phận của thiếu nhi nói riêng.
(6)
Trờng Tiểu học Thiệu Hợp
GV Hoàng Cao Tâm Kế hoạch bài
học Lớp 5C- Tuần 34
2. Biết viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về nhân vật út Vịnh(bài tập đọc út Vịnh), về bổn
phận của trẻ em thực hiện an toàn giao thông.
II - đồ dùng dạy học
- Từ điển sinh học hoặc một vài trang phô tô có từ cần tra cứu ở BT1, BT2.
iii- các hoạt động dạy học
H oạt động 1 : ( 5 phút )
1. Kiểm tra bài cũ
- Hai, ba HS đọc lại đoạn văn thuật lại một phần cuộc họp tổ, trong đó có dùng dấu ngoặc
kép để dẫn lời nói trực tiếp hoặc đánh dấu những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt- BT3, tiết
LTVC trớc.
2. Giới thiệu bài
- Tiết LTVC hôm nay sẽ giúp các em mở rộng vốn từ về quyền và bổn phận. Để thực sự
trở thành những chủ nhân tơng lai của đất nớc, các em cần có những hiểu biết này.
H oạt động 2 . Hớng dẫn HS làm bài tập ( 33 phút )
Bài tập 1
- Một HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Giúp HS hiểu nhanh nghĩa của từ nào các em cha hiểu sử dụng từ điển (hoặc
một vài tờ phô tô) .
- Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài tập, trao đổi cùng bạn.
- HS trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a) Quyền là những điều mà pháp luật hoặc xã hội
công nhận cho đợc hởng, đợc làm,đợc đòi hỏi.
Quyền lợi, nhân quyền
b) Quyền là những điều do có địa vị hay chức vụ mà
đợc làm
Quyền hạn, quyền hành
Quyền lực, thẩm quyền
* GVgiải thích nghĩa 1 số từ:
- Quyền hạn: quyền đợc xác định về nội dung, phạm vi, mức độ. (VD: Quyết định
trong phạm vi quyền hạn của mình)
- Quyền hành: quyền định đoạt và điều hành công việc
- Quyền lợi: quyền đợc hởng những lợi ích nào đó về vật chất, tinh thần, chính trị,
xã hội.
- Quyền lực: quyền định đoạt mọi công việc quan trọng về mặt chính trị và sức
mạnh để đảm bảo thực hiện quyền ấy. (VD: Quốc hội là cơ quan quyền ực cao
nhất)
- Nhân quyền: những quyền căn bản của con ngời (tự do ngôn luận, tự do tín ng-
ỡng, tự do đi lại,..)
Thẩm quyền: quyền xem xét để kết luận và định đoạt một vấn đề theo pháp luật. (VD:
Thẩm quyền xét xử của toà án)
(7)
Trờng Tiểu học Thiệu Hợp
GV Hoàng Cao Tâm Kế hoạch bài
học Lớp 5C- Tuần 34
Bài tập 2
- Cách thực hiện tơng tự BT1: HS đọc yêu cầu của BT2. GV cùng HS sử dụng từ điển để
tìm hiểu nghĩa một số từ các em cha hiểu. HS phát biểu ý kiến trả lời câu hỏi của bài
tập. GV chốt lại lời giải đúng: Từ đồng nghĩa với bổn phận là nghĩa vụ, nhiệm vụ,
trách nhiệm, phận sự.
Bài tập 3
- Một HS đọc yêu cầu của BT3.
- HS đọc lại Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi, so sánh với các điều luật trong bài Luật
Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em(tuần 33, Tr.145, 146), trả lời câu hỏi. GV nhận
xét, chốt lại lời giải đúng. (Năm điều Bác Hồ dạy nói về bổn phận cảu thiếu nhi. Lời
Bác dạy thiếu nhi đã trở thành những quy định đợc nêu trong điều 21 của Luật Bảo vệ,
chăm sóc và giáo dục trẻ em)
- HS đọc thuộc lòng Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi.
Bài tập 4
- HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hỏi:
+ Truyện út Vịnh nói điều gì?(ca ngợi út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tơng lai, thực
hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đờng sắt, dũng cảm cứu em nhỏ).
+ Điều nào trong Luật Bảo vệ, chăm sóc và g iáo dục trẻ em nói về bổn phận của trẻ
em phải th ơng yêu em nhỏ ? (Điều 21, khoản 1)- GV mời 1 HS đọc lại điều 21 khoản 1.
+ Điều nào trong Luật Bảo vệ, chăm sóc vàgiáo dục trẻ em nói về bổn phận của trẻ
em phải thực hiện an toàn giao thông?(Điều 21, khoản 2)- GV mời 1 HS đọc lại điều 21,
khoản 2.
- GV: Các em cần viết một đoạn văn khoảng 5 câu trình bày suy nghĩ của em về nhân vật
út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tơng lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đờng
sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
- HS viết đoạn văn.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết của mình. GV nhận xét, chấm điểm những đoạn
viết hay.
H oạt động 3 . Củng cố, dặn dò ( 2 phút )
- GV khen ngợi những HS, nhóm HS làm việc tốt.
- Dặn HS những HS viết đoạn văn cha đạt về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở. Cả lớp
nhớ lại kiến thức đã học về dấu gạch ngang để chuẩn bị cho tiết ôn tập sau.
--------------------------------------------------------------------------
Chính tả
Tuần 34
I- Mục tiêu
1. Nhớ viết đúngchính tả khổ thơ 2, 3 của bài Sang năm con lên bảy.
2. Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
II - đồ dùng dạy học
(8)
Trờng Tiểu học Thiệu Hợp
GV Hoàng Cao Tâm Kế hoạch bài
học Lớp 5C- Tuần 34
-Vở BT.
iii- các hoạt động dạy học
H oạt động 1 : ( 3 phút )
1. Kiểm tra bài cũ
- Một HS đọc 2-3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết trên giấy nháp tên một số cơ quan, tổ
chức ở BT2 (tiết Chính tả trớc).
2. Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
H oạt động 2 . Hớng dẫn HS nhớ - viết ( 22 phút )
- GV nêu yêu cầu của bài; mời 1 HS đọc khổ thơ 2, 3 trong SGK.
- Một, hai HS xung phong đọc thuộc lòng 2 khổ thơ. Cả lớp theo dõi bạn đọc, nhận xét.
- Cả lớp đọc lại 2 khổ thơ trong SGK để ghi nhớ, chú ý những từ ngữ các em dễ viết sai
chính tả; cách trình bày các khổ thơ 5 chữ.
- HS gấp SGK; nhớ lại tự viết bài chính tả. GV chấm, chữa bài. Nêu nhận xét.
H oạt động 3 . Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả ( 13 phút )
Bài tập 2
- Một HS đọc nội dung BT2. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu cuả bài tập:
+ Tìm tên các cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn (các tên ấy viết cha đúng)
+ Viết lại các tên ấy cho đúng chính tả.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, tìm tên các cơ quan, tổ chức.
- GV mời 1 HS đọc tên các cơ quan, tổ chức (uỷ ban bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt
Nam, Bộ y tế, Bộ giáo dục và đào tạo, Bộ lao động Th ơng binh và xã hội, Hội
liên hiệp phụ nữ Việt Nam)
* Chú ý: Hội nghị quốc gia vì trẻ em Việt Nam, Chơng trình hành động vì trẻ em
1999-2000 không phải là tên tổ chức.
- Mời 3- 4 HS lên bảng thi sửa lại đúng tên các tổ chức; khi sửa chữa kết hợp dùng dấu
gạch chéo tách các bộ phận của tên, nói rõ vì sao các em sửa nh vậy. Cả lớp và GV
nhận xét, kết luận lời giải đúng:
Tên viết cha đúng
Uỷ ban Bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt
Nam
Uỷ ban / bảo vệ Chăm sóc trẻ em Việt
Nam
Bộ/ y tế
Bộ/ giáo dục và Đào tạo
Bộ / lao động- Thơng binh và Xã hội
Tên viết đúng
Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam.
Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam
Bộ Y tế
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Bộ Lao động Th ơng binh và Xã hội
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
(9)
Trờng Tiểu học Thiệu Hợp
GV Hoàng Cao Tâm Kế hoạch bài
học Lớp 5C- Tuần 34
Hội/ liên hiệp phụ nữ Việt Nam
Giải thích : Tên các tổ chức viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tao thành tên đó.
Bài tập 3
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV mời 1 HS phân tích cách viết hoa tên mẫu M : Công ty Giày da Phú Xuân. (Tên
riêng trên gồm 3 bộ phận tạo thành là : Công ty/ Giày da/ Phú xuân. Chữ cái đầu của
mỗi bộ phận tạo thành cái tên đó là Công, Giày đợc viết hoa; riêng Phú Xuân là tên địa
lí, cần viết hoa cả hai chữ cái đầu tạo thành cái tên đó là Phú và Xuân)
- HS suy nghĩ, mỗi em viết vào VBT ít nhất tên một cơ quan, xí nghiệp, công ti ở địa
phơng em. (khuyến khích HS viết vào giấy nháp đợc càng nhiều càng tốt.)
- Sau thời gian quy định, HS trình bày. Cả lớp và GV điều chỉnh, sửa chữa, kết luận bạn
viết đúng, viết đợc nhiều tên.
H oạt động 4 . Củng cố, dặn dò ( 2 phút )
GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên tổ chức, cơ quan vừa luyện viết.
--------------------------------------------------------------------------
KHoa học
Bài 67 Tác động của con ngời đến môi trờng
không khí và nớc
I.Mục tiêu
Sau bài học, HS biết:
- Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc môi trờng không khí và nớc bị ô nhiễm.
- Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trờng nớc không khí ở địa ph-
ơng.
- Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nớc.
II. đồ dùng dạy học
Hình trang 138, 139 SGK.
III. cáC HOạT ĐộNG DạY HọC
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu : HS biết nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc môi trờng không khí và nớc bị ô
nhiễm.
Cách tiến hành:
* Bớc 1: Làm việc theo nhóm
Nhóm trởng điều khiển nhóm mình làm các công việc sau:
- Quan sát các hình trang 138 SGK và thảo luận câu hỏi:
Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm không khí và nớc.
- Quan sát các hình trang 139 SGK và thảo luận câu hỏi:
+ Điều gì sẽ xảy ra nêu tàu biển bị đắm hoặc những đờng ống dẫn dầu đi qua đại dơng bị rò
rỉ?
(10)
Trờng Tiểu học Thiệu Hợp