Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Hệ thống bài tập ngân hàng thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (762.51 KB, 41 trang )

Hệ thống bài tập
ngân hàng thơng mi
Mc lc
A.DANH MC TI LIU THAM KHO...........................................................................1
B.BI TP...................................................................................................................1
C.MT S CễNG THC TRONG NGN HNG THNG MI....................................17
D.TI LIU C THấM: RI RO LI SUT.................................................................23
E.P N BI TP....................................................................................................29

A. DANH MC TI LIU THAM KHO
-

Qun tr Ngõn hng thng mi, PGS. TS. Phan Th Thu H (ch biờn),
NXB GTVT 2009

-

Ngân hàng thơng mại, Edward Reed và Edward Gill, NXB TP HCM
1993

-

Quản trị Ngân hàng thơng mại, Peter Rose, NXB Tài chính 2000

-

Tạp chí Ngân hàng

-

Tạp chí Thị trờng tài chính tiền tệ



-

Thời báo Ngân hàng

-

Cỏc vn bn phỏp lut trong hot ng ca NHTM

-

Websites ca NHTM v NHNNVN

-

.

B. BI TP
Bài 1:

Một ngân hàng đang tiến hành huy động

- Tiết kiệm 9 tháng, 0,65%/tháng, trả lãi 3 tháng/lần.
- Kỳ phiếu ngân hàng 12 tháng, lãi suất 8%/năm, trả lãi trớc.
- Tiết kiệm 12 tháng, lãi suất 8,5%/năm, trả lãi 6 tháng/lần.
Bit tỷ lệ dự trữ bắt buộc 5%, dự trữ vt mc 5%. Hãy so sánh chi phí của
các cách huy động.
Bài 2:
1



NHTM Quốc tế mở đợt huy động với những phơng thức thanh toán nh sau:
a. Tiền gửi loại 18 tháng.
- Trả lãi 6 lần trong kỳ, lãi suất 0,7%/tháng.
- Trả lãi cuối kỳ, lãi suất 0,75%/tháng.
- Trả lãi trớc, lãi suất 0,68%/tháng.
b. Tiền gửi loại 12 tháng.
- Trả lãi 2 lần trong kỳ, lãi suất 0,67%/tháng
- Trả lãi cuối kỳ, lãi suất 0,72%/tháng.
- Trả lãi trớc, lãi suất 0,65%/tháng.
Biết tỷ lệ dự trữ bắt buộc với tiền gửi 12 tháng là 10%, với tiền gửi 18 tháng
là 5%.
Hãy so sánh chi phí huy động của ngân hàng giữa các hình thức trả lãi đối
với từng loại tiền gửi và nêu u thế của từng cách thức trả lãi.
Bài 3: Một ngân hàng đang tiến hành huy động
- Kỳ phiếu ngân hàng 12 tháng, lãi suất 11,2%/năm, trả lãi trớc.
- Tiết kiệm 12 tháng, lãi suất 11,5%/năm, trả lãi 6 tháng/lần.
Hãy tính lãi suất tơng đơng trả hàng tháng và so sánh u thế của mỗi cách
huy động trong từng trờng hợp đối với cả ngân hàng và khách hàng.
Bi 4: Một ngân hàng đang tiến hành huy động
-

Tin gi tit kim, k hn 12 thỏng, lói sut 0,72%/thỏng, lói tr hng thỏng, gc tr cui
k. Lói khụng c rỳt ra hng thỏng s c a vo ti khon tin gi thanh toỏn ca

-

khỏch hng vi lói sut 0,25%/thỏng.
Trỏi phiu NH 2 nm, lói sut 8,2%/nm, lói tr u hng nm, gc tr cui k.


Biết tỷ lệ dự trữ bắt buộc với tiền gửi 12 tháng là 3%, với tiền gửi 18 tháng
là 1%. Hãy so sánh chi phí huy động của ngân hàng gia cỏc ngun trờn.
Bi 4.2.

Một ngân hàng đang dự định huy động vốn bằng những cách sau:
- Trái phiếu 3 năm, lãi suất 11,5%/năm, trả lãi 6 thỏng/ lần
- Tiết kiệm 12 tháng, lãi suất 10,5%/năm, trả lãi 4 lần trong kỳ
- K phiu 2 nm, lói sut 1,1%/thỏng, tr lói cui hng nm
2


Hãy tớnh chi phớ huy ng tng ng hng nm ca tng ngun huy ng, bit t l d tr bt
buc i vi ngun tin cú k hn t 12 thỏng tr xung l 5%, trờn 12 thỏng l 3%, v ngõn
hng d tr thanh toỏn 8% i vi tit kim t 12 thỏng tr xung.
Bài 5: Ngân hàng A có các số liệu sau: (số d bình quân năm, lãi suất bình
quân năm, đơn vị tỷ đồng)
Tài sản

Số d

Lãi

Nguồn vốn

Số

Lãi

d


suất

Tiền gửi thanh toán

3.5

(%)
2

1

Tiền gửi tiết kiệm

50
3.8

6,5

2

ngắn hạn
TGTK trung và dài

50
3.2

7,5

hạn
Vay ngắn hạn


70
2.0

6

Vay trung và dài hạn

30
2.4

8,1

suất
(%)

Tiền mặt
Tiền gửi tại NHNN
Tiền gửi tại TCTD khác

1.05
0
580
820

Chứng khoán ngắn hạn

1.48

kho bạc

Cho vay ngắn hạn

0
4.85

Cho vay trung hạn

0
3.25

10,5

Cho vay dài hạn

0
3.25

11,5

Tài sản khác
Tổng TS

5,5
9,5

Vốn chủ sở hữu

50
650


0
520
Tổng NV

Biết nợ quá hạn 7%, thu khác =45, chi khác =35; thuế suất thuế thu nhập là
25%.
Tính: Thu lãi, chi trả lãi, chênh lệch lãi suất, chênh lệch lãi suất cơ bản; ROA,
ROE.
Bài 6: Ngân hàng B có các số liệu sau (Số d bình quân năm, lãi suất bình
quân năm, đơn vị tỷ đồng)
(phn li gii xem li)
3


Tài sản

Số

Lãi

Hệ

d

suất

số

(%)


RR

Tiền mặt

420

Tiền gửi tại NHNN

180

Tiền gửi tại TCTD

250

Số

Lãi

d

suất
(%)

0

Tiền gửi thanh toán

158

1,5


0

Tiền gửi tiết kiệm

0
185

5,5

0,2

ngắn hạn
TGTK trung và dài

0
151

7,5

hạn
Vay ngắn hạn

0
770

5,5

vay trung và dài hạn


125

8,8

Vốn chủ sở hữu

0
350

1,5
2,5

Nguồn vốn

khác
Chứng khoán KB

420

4

ngắn hạn
Cho vay ngắn hạn

231

9,5

Cho vay trung hạn


0
147

11,5

1

Cho hạn dài hạn

0
185

13,5

1

Tài sản khác
Tng Tài sản

0
410
7

0
0,5

1
Tng Ngun vn

7


310
310
Biết thu khác = 59, chi khác = 125, thuế suất thuế thu nhập = 25%. 10%
các khoản cho vay ngn hn quá hạn, 5% các khoản cho vay trung di hn quá
hạn. Cỏc cam kt ngoi bng cú giỏ tr 1.500 t, h s chuyn i 100% v h s ri ro 50%.
Trong tng d n, N nhúm 1 chim 85%, N nhúm 2 chim 10%, cũn li l N nhúm 3. Giỏ tr
khu tr TSB ca N nhúm 2 l 600t, N nhúm 3 l 300 t. S d Qu d phũng RRTD nm
trc l 11 t.
a. Tính lãi suất bình quân tổng nguồn, lãi suất bình quân tổng TS, lãi
suất bình quân tổng TS sinh lãi.
b. Tính chờnh lch lói sut c bn, ROA, ROE.
c. Tính tỷ lệ an toàn vốn (CAR). Nhận xét về tỷ lệ này và đa ra các biện
pháp điều chỉnh cần thiết cho ngân hàng, với giả thiết vốn an toàn tối
thiểu là 9% v vn t cú = vn ch s hu.
Bài 7: Ngân hàng B có các số liệu sau: (Số d bình quân, lãi suất bình
quân năm, đơn vị tỷ đồng)
4


Tài sản

Số

Lãi

d

suất


suất

(%)

(%)

Tiền mặt

620

Tiền gửi tại NHNN

880

Nguồn vốn

Lãi

1500

1,4

toán
1,2 Tiết kiệm ngắn

1820

4,8

250


hạn
2,7 TGTK trung và dài

1410

7,5

Chứng khoán kho bạc

420

hạn
4,2 Vay ngắn hạn

620

5,6

ngắn hạn
Cho vay ngắn hạn

190

9,8 Vay trung và dài

1200

7,8


Cho vay trung hạn

0
157

Cho vay dài hạn
Tài sản khác
Tng Tài sản

0
850
410
6

Tiền gửi tại TCTD khác

Tiền gửi thanh

Số d

hạn
12,5 Vốn chủ sở hữu

350

13,5
Tng Ngun vn

6


900
900
Biết thu khác = 37, chi khác = 95, tỷ lệ thuế thu nhập = 25%. 5% các khoản
cho vay ngn hn quá hạn, 10% các khoản cho vay trung di hn quá hạn.
Trong tng d n, N nhúm 1 chim 70%, N nhúm 2 chim 20%, cũn li l N nhúm 3. Giỏ tr
khu tr TSB ca N nhúm 2 l 600t, N nhúm 3 l 300 t. S d Qu d phũng RRTD nm
trc l 11 t.
a. Tính lãi suất bình quân tổng nguồn, lãi suất bình quân tổng TS, lãi
suất bình quân tổng TS sinh lãi.
b. Tính chờnh lch lói sut c bn, ROA, ROE.
Bi 7.2.Mt ngõn hng cú s liu nh sau: (S d bỡnh quõn nm, lói sut bỡnh quõn nm, n
v t ng)
Ti sn
Tin mt
Tin gi ti NHNN
Tin gi ti T chc tớn
dng khỏc

S d
900
1200

Lói sut

1300

3,0

Chng khoỏn kho bc


1500

8,5

Cho vay khỏch hng cỏ
nhõn cú m bo bng
bt ng sn

7500

22,5

1,5

Ngun vn
Tin gi thanh toỏn
Tit kim t dõn c
Tin gi cú k hn t
khỏch hng
Vay trờn th trng liờn
ngõn hng
Vay bng phỏt hnh trỏi
phiu trung v di hn

S d
1700
2500

Lói sut
1,50

5,10

1800

7,50

1000

8,50

700

9,20

5


Cho vay doanh nghiệp
vừa và nhỏ
Cho vay doanh nghiệp
lớn
Tài sản khác

9700

21,0

3200

19,5


VCSH

500

1500

Biết thu khác là 157 tỷ, chi khác 267 tỷ. 5% các khoản cho vay doanh nghiệp thuộc nhóm 3, 3%
các khoản cho vay cá nhân ở nhóm 4. Giá trị khấu trừ tài sản bảo đảm của các khoản nợ này
bằng 80 % giá trị khoản nợ. Dự phòng kỳ trước là 81 tỷ. Hãy tính
a. Chênh lệch lãi suất cơ bản; ROA (thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%).
b. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR), biết vốn cấp 1 = 70% vốn chủ sở hữu; vốn cấp 2 =
15% các khoản đi vay. So sánh với chuẩn tối thiểu 9%.

6


Bi 7.3.
NHTM A cú cỏc s liu sau (s d bỡnh quõn nm, LS bỡnh quõn nm, n v t ng)
Ti sn
S d LS (%) Ngun vn S d LS (%)
Tin mt
1220
TG thanh toỏn
3210
3
TG ti NHNN
760
1,2 Tkim ngn hn 3970 13,5
TG ti TCTD khỏc 2100

7,5 TK im T-DH
1650 13,5
C.khoỏn chớnh ph 780
11,5 Vay ngn hn
1240 13,2
Cho vay ngn hn 2570 17,5 Vay T-DH
620
17,1
Cho vay trung hn 2360 18,7 Vn ch s hu 530
Cho vay di hn
680
20
Ti sn khỏc
750
Bit thu t hot ng dch v 33 t, thu lói t hot ng u t gúp vn 12 t, chi phớ khỏc khụng k
DPRRTD l 45 t, t l n quỏ hn khụng thu c lói 5%, thu sut thu thu nhp l 25%.
Nhúm
% Tng d n
Giỏ tr khu tr TSB
1
80%
2800
2
10%
380
3
3%
120
4
5%

90
5
2%
50
S d D phũng RRTD nm trc l 171 t.
1. Tớnh chờnh lch lói sut c bn, ROA, ROE.
2. Tớnh LS cho vay trung bỡnh ROE tng thờm 5%/nm.
3. Lói sut d kin s tng thờm 2%/nm trong 3 thỏng ti. Tớnh mc tng/gim LNTT d kin sau 3
thỏng, bit k hn ỏo hn ca 70% s d Chng khoỏn kho bc l trong vũng 3 thỏng; 35% cỏc khon
cho vay ngn hn, 15% cỏc khon cho vay trung hn, v 10% cỏc khon cho vay di hn ỏo hn trong
vũng 3 thỏng ti.
90% TGTK ngn hn, 70% TGTK trung v di hn ỏo hn trong vũng 3 thỏng ti. Cỏc khon vay ca
NHNN v TCTD khỏc u cú k hn di 3 thỏng. S d vn huy ng t phỏt hnh trỏi phiu cú
thi gian ỏo hn cũn li trờn 3 thỏng.

Bi 7.4.
Ngân hàng B có các số liệu sau: (Số d bình quân, LS bình quân năm)
Tài sản

Số d
(tỷ

LS
(%)

H s
Ri ro
(%)

Tiền mặt


VND)
4500

Tiền gửi tại NHNN

7800

1.2

0

Tiền gửi tại TCTD
khác
Chứng khoán kho
bạc ngn hn
Cho vay ngắn

4500

3.5

20

3300

5

2890


12.5

Nguồn vốn

Số d
(tỷ

0

Tiền gửi thanh
toán
Tiết kiệm ngắn
hạn
TGTK trung và
dài hạn
Vay ngắn hạn

VND)
2985
0
2650
0
1010
0
6200

50

Vay trung và dài


5000

0

LS
(%)

3
11
12.5
11.7
12.9
7


0
1950
0
1142
0
1500

hạn
Cho vay trung
hạn
Cho vay dài hạn
Vn gúp vo cụng ty
con
Tài sản khác
Tng Tài sản


14.5

100

16.5

150

hạn
Vốn chủ sở hữu

6570

100

2800
8422
0

100

8422
Tng Ngun
0
vn
Biết nợ quá hạn khụng thu c lói l 8%, thu sut thu TNDN l 20%, thu khác =
495 t, chi khác = 875 t.
Trong tng d n, N nhúm 1 chim 82%, N nhúm 2 chim 5%, cũn li l N nhúm 4. Giỏ tr
khu tr TSB ca N nhúm 2 l 2500 t, N nhúm 4 l 6300 t. S d qu d phũng RRTD

nm trc l 350 t.
Yờu cu:
a. Tính Chờnh lch lói sut c bn, ROE, ROA
b. Tính lói sut cho vay trung bỡnh tng ROA thờm 1%.
c. Tớnh t l an ton vn, a ra cỏc bin phỏp iu chnh c th m bo T l an ton
vn ti thiu l 9%, bit Vn cp 1 bng 30% Vn ch s hu, v Vn cp 2 bng 50%
ngun vay trung v di hn.
d. Gi s lói sut 2 thỏng u nm sau gim 2%/nm. Tớnh Ri ro lói sut v Chờnh lch lói
sut c bn d kin sau 2 thỏng, bit ngun vn v ti sn ngn hn cú iu chnh lói sut
trong thi k 2 thỏng ti, tr Tin gi thanh toỏn v Tin gi ti NHNN.
Bài 8: Một ngân hàng có số liệu về tình hình huy động vốn nh sau:
Đơn vị: Triệu đồng
Nguồn vốn

Số d

LS

Nguồn vốn

Số d

(%)

1. Tiền gửi của TCKT

69.08

1.1. Tiền gửi thanh toán


5
35.72

1,8

1.2. Tiền gửi có kỳ hạn

4
33.36

4,7

12 tháng
2. Tiền gửi của cá

1
178.3

LS
(%)

3. Vốn vay

168.5

3.1. Vay NHNN

45
3.610


4,2

3.2. Vay các TCTD khác

9.913

5,7

3.3. Phát hành giấy tờ

155.0
8


nhân
2.1. Tiền gửi thanh toán

17
28.24

2.2. Tiết kiệm 12

3
62.50

tháng
2.3. Tiết kiệm > 12

6
67.05


tháng và 24 tháng
2.4. Tiết kiệm > 24

9
20.50

có giá
- Kỳ phiếu 9 thỏng

22
62.39

7,2

- Trái phiếu 2 nm

6
62.96

7,9

8,8

- Chứng chỉ tiền gửi 6

7
29.65

7,1


9,6

tháng
4. Vn uỷ thác u t

9
4.408

0

2,4
6,5

tháng
9
Tổng vốn huy động = 420. 355 trđ
- Tỷ lệ DTBB với tiền gửi v giy t cú giỏ 12 tháng là 10%, t 12

Biết:

tháng n 24 tháng là 4%.
Ngoi ra NH cũn dự trữ vợt mức 7% so với toàn bộ tiền gửi.
- Chi phí tr lói chiếm 80% tổng chi phí, tỷ lệ tài sản sinh lời trong
tổng tài sản là 73,5%, vốn ch s hu là 34.210 triệu đồng, các khoản thu
khác là 3.327 trđ.
- Thuế suất thuế TNDN là 25%
a. Xác định mức dự trữ phù hợp trong ngân hàng.
b. Xác định tỷ lệ sinh lời tối thiểu của tài sản sinh lời để đảm bảo hoà
vốn.

c. Xác định tỷ lệ sinh lời cần thiết của tài sản sinh lời để đảm bảo tỷ lệ
ROE dự kiến là 14%.

Bài 9:

Một ngân hàng có tình hình về nguồn vốn nh sau (s d bỡnh quõn

nm, lãi suất bình quân năm, n v t ng):
Số d

Khon mc

LS

Số

LS

d

(%)

1,5

dân c
- Tiết kiệm không

250

2,4


2,2

kỳ hạn
- Tiết kiệm có kỳ

480

6,9

Khon mc

(%)
1.

Tiền

gửi

của

TCKT
- Tiền gửi thanh
toán
- Tiền gửi không kỳ

2.
500
170


Tiền

gửi

của

9


hạn phi giao dịch
- Tiền gửi có kỳ hạn

220

5,8

hạn
3. Vốn vay
4. Vn ch s hu

215
150

7,5

Bit: cỏc chi phớ khỏc, ngoi chi phớ tr lói l 46 t, các khoản thu khác ngoi thu lói
bằng 12 t, thuế suất thuế TNDN là 25%.
a. Xác định tỷ lệ chi phí vốn bình quân cho toàn bộ nguồn vốn huy ng t
bờn ngoi của ngân hàng.
b. Nếu ngân hàng sử dụng 70% nguồn vốn huy ng từ bên ngoài vào tài sản

sinh lời thì tỷ lệ sinh lời tối thiểu của tài sản sinh lời là bao nhiêu để đảm
bảo hoà vốn?
c. Nếu NH dự kiến tỷ lệ ROA là 0,9%, xác định tỷ lệ sinh lời cần thiết của
tài sản sinh lời để đảm bảo tỷ lệ ROA dự kiến.
Chi phớ bỡnh quõn ca ngun vn huy ng t bờn ngoi = (Chi phớ tr lói + Chi phớ khỏc)/
Tng vn huy ng t bờn ngoi.

Bi 10:

Ngõn hng B ang theo dừi hp ng tớn dng sau:

Cho vay 170 triu, lói sut 12%/nm, thi hn 12 thỏng, tr gc v lói cui k. Ht 12
thỏng, khỏch hng ó mang 90 triu n tr v xin gia hn n 6 thỏng. Ngõn hng cú cỏch
thu gc v lói no? Hóy bỡnh lun v cỏch x lý m anh/ch a ra.Bit lý do khụng tr
c n l khỏch quan, NH ó ng ý cho gia hn. Qua 6 thỏng gia hn, khỏch hng vn
khụng tr c n. Sau 12 thỏng tip theo, bit khụng th thu c khon n ny, NH ó
bỏn ti sn th chp v thu c 150 triu (sau khi tr chi phớ bỏn). Mc lói sut ỏp dng
trong thi gian quỏ hn l 150% lói sut trờn hp ng tớn dng. Tin thu c t ti sn
th chp cú bự p lói v gc khụng?

Bi 11: Ngõn hng B ang theo dừi hp ng tớn dng sau:
Cho vay 70 triu, lói sut 11%/ nm, thi hn 12 thỏng, tr gc cui k, tr lói 2 ln trong k.

10


Đến tháng 12, khách hàng mang 50 triệu đến trả, phần còn lại NH chuyển nợ quá hạn. Sau 12
tháng tiếp theo, biết không thể thu được khoản nợ này, NH đã bán tài sản thế chấp và thu được
65 triệu (sau khi trừ chi phí bán). NH có cách thu gốc và lãi nào? Giả thiết khách hàng đã trả lãi
6 tháng đầu năm. Mức lãi suất áp dụng trong thời gian quá hạn là 140% lãi suất trên hợp đồng

tín dụng. Tiền thu được từ tài sản thế chấp có đủ bù đắp lãi và gốc không?
Bài 12:

NH A nhận được yêu cầu chiết khấu sổ tiết kiệm của khách hàng vào ngày

15/06/200X. Số tiền ghi trên sổ là 100trđ, kỳ hạn 1 năm, gửi vào ngày 15/08/200X-1, lãi suất
1,2%/tháng, trả lãi cuối kỳ. Lãi suất chiết khấu hiện tại của NH là 1,5%/tháng. Nếu rút trước
hạn khách hàng chỉ được hưởng lãi suất của tiền gửi không kỳ hạn là 0,35%/th. Tính số tiền
khách hàng được nhận về. Chiết khấu giúp khách hàng lợi hơn rút tiền trước hạn bao nhiêu
tiền?
Bài 13: Ngày 15/06/200X, NH A nhận được yêu cầu chiết khấu của khách hàng một lượng trái
phiếu do NH B phát hành vào ngày 15/08/200X-2, có mệnh giá là 250tr, kỳ hạn 2 năm, lãi suất
11%/năm, trả lãi cuối hàng năm. NH mua lại trái phiếu với giá bằng 108% mệnh giá. Tính lãi
suất chiết khấu của ngân hàng. Tính lãi suất sinh lời thực của trái phiếu vào năm thứ hai sau khi
chiết khấu đối với nhà đầu tư với giả thiết nhà đầu tư mua trái phiếu từ đầu năm đầu tư thứ hai
(16/8/200X-1) với giá bằng mệnh giá.
Bài 14: Một khách hàng gửi chứng từ lên vay ngân hàng 20 tỷ đồng vào ngày 15/5/X. Khách
hàng này đã ký hợp đồng tín dụng từ đầu năm với mức hạn tín dụng là 40 tỷ, thời hạn 1 năm.
Vào ngày 15/5/X, dư nợ của khách hàng này tại ngân hàng là 16 tỷ, đồng thời cán bộ tín dụng
cũng biết được rằng dư nợ của khách hàng này tại các ngân hàng khác là 10 tỷ. Ngân hàng có
những cách xử lý như thế nào?
Bài 15:

Để thực hiện kế hoạch kinh doanh quý III năm 2007, doanh nghiệp Minh Trang đã gửi

hồ sơ vay vốn lưu động đến NH NN&PTNT M kèm kế hoạch kinh doanh. Trong giấy đề nghị
vay vốn của doanh nghiệp, mức vay là 50
0 triệu đồng. Qua thẩm định hồ sơ vay vốn, ngân hàng xác định được các số liệu sau
-


Giá trị vật tư hàng hoá cần mua vào trong quý là 800 triệu đồng

-

Chi phí trả lương nhân viên: 560 triệu
11


-

Chi phí quản lý kinh doanh chung: 120 triệu

-

Chi phí khấu hao nhà xưởng và thiết bị: 240 triệu

-

Tổng số vốn lưu động tự có của khách hàng là 720 triệu

-

Giá trị tài sản thế chấp: 700 triệu

Theo anh/chị, ngân hàng có thể duyệt mức cho vay theo như doanh nghiệp đề nghị không? Tại
sao?
Giả định ngân hàng có đủ nguồn vốn để thực hiện cho vay doanh nghiệp, doanh nghiệp chỉ vay
NH M để thực hiện dự án này. NH chỉ cho vay tối đa 70% giá trị của TSTC.
Bài 16:


Công ty lắp máy điện nước có nhu cầu vay để thực hiện một hợp đồng nhận mua và

lắp đặt trạm biến áp theo phương thức cho vay từng lần. Tổng giá trị hợp đồng khoán gọn trị giá
5 tỷ (giả thiết hợp đồng đảm bảo nguồn thanh toán chắc chắn), thời gian thực hiện hợp đồng từ
1/4/200X đến 1/10/200X. Bên A ứng trước 1,5 tỷ, số tiền còn lại sẽ được thanh toán làm 2 lần
bằng nhau, lần đầu vào cuối tháng 8, lần thứ 2 sau khi công trình bàn giao 1 tháng. Trong tháng
3, công ty có xuất trình một hợp đồng đã ký để mua máy biến áp trị giá 3,8 tỷ, phải thanh toán
tiền ngay trong tháng sau. Biết vốn tự có công ty tham gia vào công trình là 300 triệu, tổng chi
phí cho vận chuyển và lắp đặt thiết bị là 450 triệu; lãi suất cho vay hiện hành 1,1%/tháng.
Yêu cầu:
a. Đưa ra quyết định/kiến nghị về việc cho vay đối với Công ty. Giải thích.
b. Nếu cho vay, xác định quy mô, thời hạn cho vay, số tiền lãi và gốc được trả mỗi lần, biết
rằng gốc được trả làm 2 lần bằng nhau khi Công ty có nguồn thu.
Bài 17:
Công ty thiết kế và xây dựng số 3 có nhu cầu vay ngân hàng X 3,7 tỷ đồng để thi công công
trình đã trúng thầu (công trình được đầu tư bằng vốn ngân sách đã được duyệt). Công ty đề nghị
được vay 7 tháng, từ tháng 6/200X, lãi suất 1,05%/tháng. Giá trị hợp đồng là 5 tỷ đồng, thời
gian thực hiện hợp đồng theo kế hoạch từ 1/6 đến 1/11/200X. Chủ đầu tư ứng trước 10% giá trị
hợp đồng và giữ lại 15% đến khi hết hạn bảo hành (1 năm). Phần còn lại thanh toán làm 2 lần
bằng nhau, lần đầu vào cuối tháng 8, lần thứ 2 sau khi công trình được bàn giao 1 tháng. Lãi
định mức xây lắp là 10% giá trị hợp đồng. Đơn vị đã có sẵn máy móc để thi công, chi phí khấu
hao máy móc chiếm 40% tổng chi phí.

12


Ngân hàng có duyệt mức vay vốn mà công ty đề nghị không? Nếu có, mức cho vay là bao
nhiêu? Thời hạn vay tối đa là bao lâu? Thu nợ vào những thời điểm nào và số gốc, lãi thu được
mỗi lần biết vốn vay sẽ được trả làm 2 lần bằng nhau khi công ty có nguồn thu.
Bài 18:

Công ty thương mại Sao mai muốn xin hạn mức vay vốn lưu động ngân hàng NN&PTNT X là
18 tỷ đồng. Công ty trình bản báo cáo tài chính gần nhất (số dư bình quân cả năm, đơn vị tính:
tỷ đồng)
TÀI SẢN
1. TSLĐ
- Vốn bằng tiền
- Các khoản phải thu
- Hàng dự trữ
2. TSCĐ
- Nguyên giá
- Hao mòn luỹ kế
Tổng Tài sản

Số dư
32,5
0,5
2
30
90
250
(160)
122,5

Doanh thu thuần:

190

Thu nhập ròng sau thuế:

12,3


NGUỒN VỐN
1. Nợ phải trả
- Các khoản phải trả
- Vay ngắn hạn ngân hàng X

Số dư
22,5
10
12,5

2. Vốn chủ sở hữu

100

Tổng Nguồn vốn

122,5

Hiện tại Công ty đang vay ngân hàng theo phương thức cho vay từng lần. Phương thức này gây
nhiều khó khăn cho công ty, hơn nữa nhu cầu vay phát sinh thường xuyên nên công ty đề nghị
ngân hàng chuyển thành phương thức cho vay theo hạn mức. Công ty cũng trình phương án mở
rộng dự trữ để tăng thêm doanh thu 10% trong năm sau. Hãy phân tích và đưa ra phán quyết.
Biết vòng quay vốn lưu động năm sau của Công ty không thay đổi.
Bài 19:
Ngày 15/12/200X Công ty CP A gửi chi nhánh NHTM B hồ sơ đề nghị vay vốn ngắn hạn với
mức đề nghị hạn mức tín dụng năm 200X+1 là 3.000 tr đồng để phục vụ kế hoạch sản xuất trong
năm.
Sau khi thẩm định cán bộ tín dụng ngân hàng đã thống nhất với công ty các số liệu sau đây:
Nội dung

Giá trị vật tư hàng hóa cần mua vào năm 200X+1

Số tiền (triệu
đồng)
12.910
13


Giá trị sản xuất khác phát sinh trong năm 200X+1
TS lưu động bình quân năm 200X
Doanh thu thuần năm 200X
Vốn lưu động tự có và huy động khác của công ty
Tổng giá trị TS thế chấp của công ty

9.875
6.150
21.525
3.660
4.150

Với dữ liệu trên, cán bộ tín dụng đề nghị xác định HMTD năm 200X+1 cho công ty là 2.905
triệu đồng.
Trong 10 ngày đầu tháng 01/200X+1, công ty đã phát sinh 1 số nghiệp vụ và cán bộ tín dụng đã
đề nghị giải quyết cho vay ngắn hạn những khoản sau đây với công ty:
-

Ngày 2/01: cho vay để trả lãi NH:

21 triệu


-

Ngày 3/01: cho vay để mua NVL:

386 tr

-

Ngày 8/01: cho vay để mua ô tô tải:

464 tr

-

Ngày 9/01: cho vay để nộp thuế thu nhập:

75 tr

-

Ngày 10/01: cho vay để trả lương công nhân: 228 tr

Yêu cầu:
-

Nhận xét về HMTD mà cán bộ tín dụng đề nghị.

-

Xem xét và đề nghị hướng giải quyết cho những nhu cầu vay của DN.


Biết rằng
-

Nguồn vốn của NH đủ để đáp ứng nhu cầu hợp lý của công ty

-

Công ty sản xuất kinh doanh có lãi và là KH truyền thống của NH.

-

Mức cho vay tối đa bằng 70% giá trị TS thế chấp.

-

Dư nợ vốn lưu động đầu quý 1/200X+1 của công ty là 700 tr đồng

Bài 20:
Trước 5/200X Công ty cao su Đồng Nai gửi đến NH hồ sơ vay vốn cố định để thực hiện dự án
mở rộng sản xuất (công trình tự làm). Sau khi xem xét và thẩm định dự án đầu tư NH đã thống
nhất với công ty về các số liệu sau:
-

Chi phí xây lắp: 2.500 triệu.

-

Chi phí XDCB khác: 800 triệu


-

Chi phí mua thiết bị và vận chuyển lắp đặt thiết bị: 3.210 triệu

-

Vốn tự có của công ty tham gia thực hiện dự án bằng 30% tổng giá trị dự án

-

Các nguồn khác tham gia dự án: 280 triệu
14


-

Lợi nhuận công ty thu được hàng năm sau khi đầu tư là 2.250 triệu (tăng 25% so với
trước khi đầu tư)

-

Tỷ lệ khấu hao TSCĐ hàng năm: 20%

-

Giá trị tài sản thế chấp: 6.170 triệu, NH cho vay tối đa bằng 70% giá trị tài sản thế
chấp

-


Toàn bộ lợi nhuận tăng thêm sau khi thực hiện dự án đều được dùng trả nợ NH

-

Nguồn vốn khác dùng để trả nợ NH là: 80,5 triệu/năm

-

Khả năng nguồn vốn của NH đáp ứng đủ nhu cầu vay của công ty

-

Dư nợ tài khoản cho vay vốn cố định của công ty cuối ngày 4/6/200X là 850 triệu

-

Dự án khởi công 1/5/200X và dự định hoàn thành đưa vào sử dụng 1/11/200X.

Trong 6/200X công ty có phát sinh một số nghiệp vụ kinh tế như sau:
Ngày 5/6:

Vay thanh toán tiền mua xi măng, cát sỏi: 195 triệu
Vay cho CBCNV đi nghỉ mát: 50 triệu

Ngày 8/6:

Vay thanh toán tiền mua máy móc thiết bị 600 triệu
Vay mua mủ cao su: 200 triệu

Ngày 10/6:


Vay để nộp thuế thu nhập doanh nghiệp: 200 triệu
Vay trả tiền vận chuyển máy móc thiết bị: 10 triệu

Yêu cầu:

a. Xác định mức cho vay và thời hạn cho vay đối với dự án.
b. Giải quyết các nghiệp vụ phát sinh và giải thích các trường hợp cần thiết

Bài 21:

Căn cứ số liệu Bài 6, hãy tính

a. Giả sử lãi suất 3 tháng đầu năm sau tăng 2%/năm. Tính Rủi ro LS trong 3 tháng tới và Chênh
lệch lãi suất dự kiến.
b. Giả sử 20% các khoản cho vay sắp đáo hạn và có khả năng thu hồi cao, tính Tỷ lệ thanh
khoản TS.
Bài 22:

Căn cứ số liệu Bài 7, hãy tính

a. Giả sử lãi suất 2 tháng đầu năm sau tăng 2,4%/năm. Tính Rủi ro LS trong 3 tháng tới và
Chênh lệch lãi suất dự kiến.
b. Giả sử 15% các khoản cho vay ngắn hạn và 5% các khoản cho vay trung dài hạn sắp đáo hạn
và có khả năng thu hồi cao, tính Tỷ lệ thanh khoản TS.
15


Bài 23:


Giả sử một NHTM sẽ có những dòng tiền vào và ra trong tuần tới như sau:

1. Số tiền gửi bị rút ra là 33 tỷ đồng;
2. Doanh số thu hồi nợ vay của khách hàng là 108 tỷ đồng;
3. Chi tiền cho chi phí hoạt động là 51 tỷ đồng;
4. Doanh số cho vay phát sinh là 294 tỷ đồng;
5. NH dự kiến thanh lý một số tài sản trị giá 18 tỷ đồng, thu tiền ngay;
6. Doanh số tiền gửi mới là 670 tỷ đồng;
7. NH dự định vay trên thị trường liên NH 43 tỷ đồng;
8. Thu nhập từ dịch vụ phi lãi là 27 tỷ đồng;
9. Doanh số thu nợ trên thị trường liên NH là 23 tỷ đồng; và
10. Thanh toán cổ tức cho cổ đông 140 tỷ đồng.
Thay đổi trạng thái thanh khoản ròng (= Thay đổi Cung TK – Thay đổi Cầu TK) của NH trong
tuần tới như thế nào?
Bài 24:
Bài 5 trang 203 (Giáo trình Quản trị Ngân hàng thương mại)

16


C. MỘT SỐ CÔNG THỨC TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1. Quy đổi Lãi suất trả nhiều lần trong kỳ (ik) về Lãi suất tương đương trả vào cuối kỳ
(NEC)
NEC = (1 + ik )

n

n

i


− 1 = 1 +  − 1
 n

i: lãi suất cả kỳ

n: số kỳ tính lãi

2. Quy đổi Lãi suất tương đương trả vào cuối kỳ (NEC) về Lãi suất trả nhiều lần trong
kỳ (ik)
i k = n (1 + NEC ) − 1

3. Quy đổi Lãi suất trả trước (I) về Lãi suất tương đương trả vào cuối kỳ (NEC)
NEC =

I
1− I

4. Quy đổi NEC chưa có dự trữ về NEC có dự trữ
NEC códutru =

5.

NEC khongcodutru
1 − % Dutru

Lãi suất bình quân Tổng nguồn vốn
Laisuatbinhquantongnguonvon =

6.


Lãi suất bình quân Tổng Tài sản
LaisuatbinhquanTongT aisan =

7.

Chitralai
TongNguonv on

Thulai
TongTaisan

Lãi suất bình quân Tổng Tài sản sinh lãi
LaisuatbinhquanTongT aisan sinh lai =

8.

Chênh lệch lãi suất
Chenhlechlaisuat =

9.

Thulai − Chitralai
TongTaisan

Chênh lệch lãi suất cơ bản
Chenhlechlaisuatcoban =

10.


Thulai
TongTaisan sinh lai

Thulai − Chitralai
TongTaisan sinh lai

LNTT = Doanh thu – Chi phí = (Thu lãi + Thu khác) – (Chi lãi + Chi khác)
= (Thu lãi – Chi lãi) + (Thu khác – Chi khác)
= Chênh lệch thu chi lãi + Chênh lệch thu chi khác
17


11.

LNST = LNTT – Thuế TNDN = LNTT – LNTT x Thuế suất
= LNTT x (1 – Thuế suất)

12.

ROA (Tỷ lệ sinh lời của Tổng tài sản)
ROA =

13.

LN ST
TongTaisan

ROE (Tỷ lệ sinh lời của Vốn chủ sở hữu)
ROE =


14.

LN ST
Vonchusohu u

Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
Tyleantoan von =

Vontuco
TaisanCodi euchinhRuiro
n

TaisanCodi euchinhRuiro = ∑ TSConoibangvaNgoaibang i xHesoRRi
i =1

Theo Thông tư 13/2010/TT-NHNN ban hành ngày 12/05/2010:
Vốn tự có = Vốn cấp 1 + Vốn cấp 2
Vốn cấp 1 bao gồm:
-

Vốn điều lệ

-

Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ

-

Quỹ đầu tư phát triển


-

Lợi nhuận không chia

-

Thặng dư vốn cổ phần trừ đi phần dùng để mua cổ phiếu quỹ
Các khoản phải trừ khỏi Vốn cấp 1:
- Lợi thế thương mại
- Các khoản lỗ kinh doanh, bao gồm các khoản lỗ lũy kế
- Các khoản góp vốn, mua cổ phần của TCTD khác
- Các khoản góp vốn, mua cổ phần của công ty con
Vốn cấp 2 bao gồm:

-

50% số dư có tài khoản đánh giá lại TSCĐ

-

40% số dư có tài khoản đánh giá lại tài sản tài chính

-

Quỹ dự phòng tài chính

-

Trái phiếu chuyển đổi do TCTD phát hành thỏa mãn điều kiện
o Có kỳ hạn ban đầu tối thiểu 5 năm

o Không được đảm bảo bằng tài sản của chính TCTD
18


o TCTD khụng c mua li theo yờu cu ca ch s hu, hoc mua li trờn th
trng th cp, hoc ch c mua li khi c NHNN chp thun vi iu kin
vic mua li khụng nh hng n cỏc t l an ton ca TCTD theo quy nh
o TCTD c ngng tr lói v chuyn lói ly k sang nm tip theo nu vic tr lói
lm kt qu kinh doanh trong nm b l
o Trong trng hp thanh lý TCTD, ch s hu trỏi phiu chuyn i ch c
thanh toỏn sau tt c cỏc ch n cú m bo v khụng cú m bo khỏc
o Vic iu chnh lói sut ch c tin hnh sau 5 nm k t khi phỏt hnh v thc
hin 1 ln trong sut thi gian trc khi chuyn i thnh c phiu ph thụng
-

Cỏc cụng c n khỏc tha món iu kin sau:
o L khon n m trong mi trng hp ch n ch c thanh toỏn sau tt c cỏc
ch n cú m bo v khụng cú m bo khỏc
o Cú k hn ban u ti thiu trờn 10 nm
o Khụng c m bo bng ti sn ca chớnh TCTD
o TCTD c ngng tr li v chuyn li ly k sang nm tip theo nu vic tr li
lm kt qu kinh doanh trong nm b l
o Ch n ch c thanh toỏn trc hn sau khi c NHNN chp thun bng vn
bn
o Vic iu chnh lói sut ch c tin hnh sau 5 nm k t khi phỏt hnh v thc
hin 1 ln trong sut thi gian trc khi chuyn i thnh c phiu ph thụng

Tng giỏ tr vn cp 2 Giỏ tr vn cp 1
15.


D phũng RRTD
D phũng c th

= R = max {0, (A - C)} x r

Trong đó: R: số tiền dự phòng cụ thể phải trích
A: giá trị của khoản nợ
C: giá trị khu tr của tài sản bảo đảm
r: tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể
Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với các nhóm nợ:
a) Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn):
b) Nhóm 2 (Nợ cần chú ý):

0%
5%
19


c) Nhãm 3 (Nî díi tiªu chuÈn):

20%

d) Nhãm 4 (Nî nghi ngê):

50%

®) Nhãm 5 (Nî cã kh¶ n¨ng mÊt vèn): 100%
Dự phòng chung = 0,75% x Dư nợ Nhóm 1 đến Nhóm 4
Chi phí DPRRTD phải trích trong kỳ = CP DPRR (cụ thể và chung) – Số dư quỹ DPRR (đã
trích)

16.

Rủi ro Lãi suất
Số tuyệt đối:
Rủi ro Lãi suất = Khe hở nhạy cảm LS x Mức độ thay đổi LS
Khe hở nhạy cảm lãi suất = Tài sản nhạy cảm LS – Nguồn vốn nhạy cảm LS
Tài sản nhạy cảm LS = TG có kỳ hạn tại các TCTD + Chứng khoán thanh khoản + Các khoản
cho vay ngắn hạn + Các khoản cho vay trung dài hạn sắp đáo hạn
Nguồn vốn nhạy cảm LS = Tiết kiệm ngắn hạn + Tiết kiệm trung dài hạn sắp đáo hạn + Vay
ngắn hạn + Vay trung dài hạn sắp đáo hạn
Số tương đối:
Rủi ro Lãi suất = (Khe hở nhạy cảm LS x Mức độ thay đổi LS) / Tổng Tài sản (hoặc
TSSL)

17.

Tỷ lệ thanh khoản tài sản
Tylethanhk hoantaisan =

TSthanhkhoan
TongTaisan

Tài sản thanh khoản = Tiền + TG tại NHNN + TG tại các TCTD + Chứng khoán thanh khoản
+ Các khoản cho vay sắp đáo hạn
18.

3 phương pháp thu nơ Gốc và Lãi trong trường hợp có Nợ quá hạn
a. Thu Lãi trước, thu Gốc sau
b. Thu Gốc trước, thu Lãi sau
c. Thu một phần Gốc và Lãi tương ứng trong tổng số tiền phải trả


19.

Mức vốn cho vay trong Cho vay từng lần
Nhu cầu vốn lưu động = Nhu cầu vốn ngắn hạn cho hoạt động kinh doanh
20


Mức vốn cho vay = Nhu cầu vốn ngắn hạn cho hoạt động kinh doanh – Vốn lưu động tự có
và các nguồn vốn khác nếu có
Mức vốn cho vay ≤ (Giá trị Tài sản thế chấp x Tỷ lệ cho vay theo TSTC)
20.

Mức vốn cho vay trong Cho vay theo hạn mức tín dụng
Vòng quay vốn = Doanh thu thuần/TSLĐ
Nhu cầu vốn lưu động = Nhu cầu vốn ngắn hạn cho 1 vòng quay vốn
Mức vốn cho vay = Nhu cầu vốn lưu động – Vốn lưu động tự có và các nguồn vốn khác
nếu có

21.

So sánh ưu thế của các cách trả lãi khác hau:
1. Trả lãi nhiều lần trong kỳ:
- Khách hàng có thể nhận được lãi định kỳ nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu thường
xuyên. Nếu không rút ra, tiền lãi chưa rút vẫn tiếp tục sinh lãi
- Lãi suất (tương đương cuối kỳ) thấp hơn hình thức trả lãi cuối kỳ
2. Trả lãi cuối kỳ:
- Khách hàng nhận được lãi cao hơn nhưng đến cuối kỳ mới nhận được. Nếu trong kỳ
cần tiền chi tiêu thì không có hoặc phải rút trước hạn, hưởng LS thấp
3. Trả lãi trước:

- Về bản chất tương tự như trả lãi sau vì gửi vào 1 khoản tiền và rút ra một số tiền lớn
hơn, mặc dù LS danh nghĩa niêm yết (LS trả trước) thấp hơn LS niêm yết trả sau.

21


22.

So sánh sự khác nhau giữa Tiền gửi và Tiền vay: (Đặc điểm Tiền gửi và Tiền vay,
Chương 2, SGK)

Tiêu chí
Điều kiện hoàn trả
Tính ổn định

Tiền gửi
Tiền vay
Theo yêu cầu của người gửi
Chỉ phải trả khi đáo hạn
Mặc dù tiền gửi phải hoàn trả theo yêu Phần lớn các khoản tiền vay
cầu, nhưng khách hàng gửi vào để hưởng (vay trên TT liên NH và vay
lãi nên nếu lãi suất tiền gửi của NH có của NHTW) được dùng để
tính cạnh tranh với các NH trên cùng địa đáp ứng nhu cầu thanh toán,
bàn, tiền gửi nói chung có tính ổn định có kỳ hạn ngắn, nên mặc dù
cao hơn tiền vay

chỉ phải hoàn trả theo yêu cầu,
tiền vay nói chung có tính ổn

Dự trữ bắt buộc


định kém hơn tiền gửi
Phải DTBB đối với TG và Giấy tờ có giá Không phải dự trữ bắt buộc,
theo tỷ lệ quy định của NHTW

Bảo hiểm

trừ huy động vốn từ Giấy tờ

có giá
NH phải mua bảo hiểm cho tiền gửi của Không phải mua bảo hiểm

một số đối tượng nhất định
Tính đa dạng của các Rất đa dạng

Kém đa dạng hơn

sản phẩm huy động
Tỷ trọng trong tổng Chiếm tỷ trọng lớn và là mục tiêu tăng Chiếm tỷ trọng nhỏ hơn và
nguồn vốn của NH
Chi phí trả lãi

trưởng hàng năm
NH chỉ đi vay khi cần thiết
Thấp hơn tiền vay cùng kỳ hạn và cùng Cao hơn tiền gửi cùng kỳ hạn
đối tượng huy động

và cùng đối tượng huy động

22



D. TÀI LIỆU ĐỌC THÊM: RỦI RO LÃI SUẤT
1. Khái niệm: là khả năng xảy ra tổn thất ngoài dự kiến gắn với những thay đổi của lãi
suất và nhiều nhân tố khác như cấu trúc, kỳ hạn của tài sản và nguồn, quy mô và kỳ hạn
của các hợp đồng.
2. Ví dụ: Tại thời điểm t, một NH có nguồn vốn và tài sản như sau (đơn vị tỷ đ, lãi suất
bquân năm):
TÀI SẢN
TS Nhạy cảm LS
(Tài sản ngắn hạn)
TS không Nhạy cảm LS
(Tài sản dài hạn)
Tổng Tài sản

120

6%

80

10%

200

NGUỒN VỐN
NV Nhạy cảm LS
(Nguồn vốn ngắn hạn)
NV không Nhạy cảm LS
(Nguồn vốn dài hạn)

Tổng Nguồn vốn

150

4%

50

7%

200

Tài sản nhạy cảm LS là những tài sản sẽ đáo hạn trong thời gian ngắn như tiền gửi tại
NHNN, tiền gửi tại các TCTD khác, các chứng khoán ngắn hạn/thanh khoản, cho vay ngắn
hạn, cho vay trung dài hạn sắp đến hạn trả, cho vay trung dài hạn có lãi suất thả nổi,…. và
khi tái đầu tư thì sẽ được trả theo lãi suất thị trường
Tài sản không nhạy cảm LS là những tài sản sẽ đáo hạn trong thời gian dài như các khoản
cho vay trung-dài hạn, đầu tư trung-dài hạn,… có lãi suất cố định hoặc không có lãi suất xác
định trước hoặc không sinh lãi.
Nguồn vốn nhạy cảm LS là những khoản huy động sẽ phải hoàn trả trong thời gian ngắn
như tiền gửi ngắn hạn, tiền vay ngắn hạn, tiền huy động trung dài hạn sắp đến hạn trả,… và
khi huy động nguồn vốn bổ sung thì sẽ phải trả theo lãi suất thị trường
Nguồn vốn không nhạy cảm LS là những khoản mục nguồn vốn có thời gian sử dụng dài
như tiền gửi trung dài hạn, giấy tờ có giá trung dài hạn, vốn chủ sở hữu,… có lãi suất cố định
hoặc không phải trả lãi.
Chú ý: mặc dù có được nhận lãi với Tiền gửi tại NHNN hay Tiền gửi không kỳ hạn tại các
TCTD khác, và phải trả lãi đối với vốn huy động từ Tiền gửi thanh toán của tổ chức/cá nhân,
những lãi suất của khoản tiền ít khi thay đổi theo lãi suất thị trường nên NH có thể coi những
khoản tiền này không nhạy cảm với lãi suất.
Chênh lệch thu chi lãit = Thu lãi – Chi lãi = (120 x 6% + 80 x 10%) – (150 x 4% + 50 x

7%)
Giả sử tại thời điểm (t+1) lãi suất thị trường tăng thêm 2%/năm đối với cả tài sản và nguồn
vốn. Khi đó những tài sản và nguồn vốn ngắn hạn (nhạy cảm lãi suất) sẽ có lãi suất cao hơn
23


trước đây 2%, còn những tài sản và nguồn vốn dài hạn (không/kém nhạy cảm lãi suất) sẽ có
lãi suất không đổi.
(Chênh lệch thu chi lãi)t+1 = Thu lãi – Chi lãi = (120 x 8% + 80 x 10%) – (150 x 6% + 50
x 7%)
Thay đổi Chênh lệch thu chi lãi = (Chênh lệch thu chi lãit+1) – (Chênh lệch thu chi lãit)
= 120 x (8% - 6%) – 150 x (6% - 4%)
= (120 – 150) x 2% = (-30) x (2%) = (-0,6) tỷđ
= (TS NC LS – NV NC LS ) x Mức thay đổi LS
= Khe hở nhạy cảm LS x Mức thay đổi lãi suất
Thay đổi Chênh lệch lãi suất
Chú ý:

= Thay đổi Chênh lệch thu chi lãi / Tổng TS
= (-0,6) / 200 = (-0,3%) /năm

nếu LS tăng → Mức thay đổi LS > 0
nếu LS giảm → Mức thay đổi LS < 0

3. Nguyên nhân gây ra Rủi ro Lãi suất
Như vậy, khi lãi suất tăng đã làm chi phí trả lãi tăng nhiều hơn thu lãi, làm cho Chênh lệch
thu chi từ lãi giảm đi (-0,6 tỷđ). Nguyên nhân là do:
(1) Sự không phù hợp về kỳ hạn của tài sản và nguồn vốn → Khe hở LS ≠ 0. Nếu khe
hở LS = 0, cho dù lãi suất có tăng hay giảm, Chênh lệch thu chi lãi sẽ không thay đổi
(2) Lãi suất thị trường thay đổi ngược chiều với dự kiến của NH. Trong ví dụ trên, khi

duy trì khe hở lãi suất < 0, NH dự kiến lãi suất giảm (Mức thay đổi LS < 0), nhưng
thực tế là LS tăng lên (Mức thay đổi LS > 0), làm thu nhập từ lãi của NH giảm →
RRo LS xảy ra.
(3) NH sử dụng lãi suất cố định trong các hợp đồng. Nếu NH thả nổi tất cả các hợp
đồng huy động và sử dụng vốn, thu lãi và chi lãi sẽ đều tăng/giảm như nhau khi lãi
suất thay đổi và không có rủi ro LS.
Nếu NH duy trì Khe hở nhạy cảm LS > 0 (LS thị trường và Chênh lệch LS có mối quan
hệ tỷ lệ thuận):
-

Khi lãi suất trên thị trường tăng, chênh lệch lãi suất tăng

-

Khi lãi suất trên thị trường giảm, chênh lệch lãi suất giảm

Nếu NH duy trì Khe hở LS nhạy cảm < 0 (LS thị trường và Chênh lệch LS có mối quan
hệ tỷ lệ nghịch):
-

Khi lãi suất trên thị trường tăng, chênh lệch lãi suất giảm
24


Do vậy,

Khi lãi suất trên thị trường giảm, chênh lệch lãi suất tăng
khi NH dự tính LS sẽ tăng, NH nên duy trì Khe hở nhạy cảm LS dương
khi NH dự tính LS sẽ giảm, NH nên duy trì Khe hở nhạy cảm LS âm


Rủi ro LS có thể phản ánh bằng sự thay đổi (tổn thất) trong thu nhập tương lai khi LS
thay đổi:
(1) Số tuyệt đối:
Thay đổi Chênh lệch thu chi lãi = Khe hở nhạy cảm LS x Mức thay đổi lãi suất
(2) Số tương đối:
Thay đổi Chênh lệch lãi suất
= Thay đổi Chênh lệch thu chi lãi / Tổng TS
= (Khe hở nhạy cảm LS x Mức thay đổi lãi suất) / Tổng
TS
hay:
Thay đổi Chênh lệch lãi suất cơ bản = Thay đổi Chênh lệch thu chi lãi / Tổng TSSL
= (Khe hở nhạy cảm LS x Mức thay đổi lãi suất) /
Tổng TSSL
4. Hạn chế rủi ro lãi suất
4.1 Duy trì khe hở lãi suất bằng 0 (phù hợp về kỳ hạn của tài sản và nguồn vốn):
Phương pháp rất khó áp dụng trong thực tế vì Ngân hàng thường huy động phần lớn
nguồn vốn ngắn hạn, nhưng lại có nhu cầu cho vay/đầu tư trung dài hạn để đáp ứng
yêu cầu của khách hàng hoặc chiến lược đầu tư của ngân hàng, nên Khe hở nhạy cảm
LS thường < 0. Hơn nữa, việc điều chỉnh Khe hở nhạy cảm lãi suất thường xuyên theo
sự thay đổi của lãi suất không phải lúc nào cũng dễ dàng (ví dụ ngân hàng không thể
hoàn trả lãi tiền gửi có kỳ hạn của khách hàng khi lãi suất giảm, hay thu hồi tiền cho
vay ngay khi lãi suất tăng).
4.2 Hoán đổi LS (interest rate swap)
Giả sử có 2 tổ chức tín dụng:
- Ngân hàng A, có độ tin cậy tín dụng cao, đang duy trì khe hở lãi suất dương, và có
thể vay trung dài hạn với lãi suất 10%/năm, vay ngắn hạn với lãi suất LIBOR.
- Công ty tài chính B, có độ tin cậy tín dụng thấp hơn, đang duy trì khe hở lãi suất
âm, và có thể vay trung dài hạn với lãi suất 12%/năm, vay ngắn hạn với lãi suất (LIBOR
+1%).
Sau đây là BCĐKT của 2 tổ chức trước khi hoán đổi lãi suất

- Ngân hàng A:
TÀI SẢN
TS Nhạy cảm LS
(Tài sản ngắn hạn)

450

NGUỒN VỐN
NV Nhạy cảm LS
300
(Nguồn vốn ngắn hạn)

LIBOR
25


×