VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
VIỆN SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT
NGUY N V N TUY N NH
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN VÀ HÀM LƯỢNG LIPID,
XIT BÉO CỦ MỘT SỐ LOÀI RONG NÂU
TẠI VÙNG BIỂN VIỆT N M
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
HÀ NỘI, 11/2018
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
VIỆN SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT
NGUY N V N TUY N NH
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN VÀ HÀM LƯỢNG LIPID,
XIT BÉO CỦ MỘT SỐ LOÀI RONG NÂU
TẠI VÙNG BIỂN VIỆT N M
Chuyên ngành: Sinh học thực nghiệm - Hóa sinh
Mã ngành: 8.42.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Hướng dẫn khoa học : TS. Lê Tất Thành
Đơn vị
: Viện Hóa học các hợp chất thiên nhiên
HÀ NỘI, 11/2018
L I C M ĐO N
Tôi xin cam đoan:
Đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới s hướng d n
hoa h c của TS Lê T t Thành C c t qu nghiên cứu thu đư c trong
luận văn hoàn toàn trung th c và chưa đư c công bố trong b t ỳ công
trình nào khác.
Tác giả luận văn
Nguy n Văn Tuy n nh
i
L I CẢM
N
Với lòng bi t ơn chân thành và sâu sắc, tôi xin gửi lời c m ơn tới
TS Lê T t Thành, người th y đ tận tình hướng d n hoa h c, ch ra hướng
nghiên cứu cho tôi, c ng như đ ng viên và gi p đ tôi trong suốt qu trình
th c hiện luận văn
Tôi xin trân tr ng c m ơn GS.TS. Ph m Quốc Long, Viện trưởng
Viện Ho
h c c c h p ch t thiên nhiên đ đ ng viên, t o đi u iện cho tôi
h c tập và làm việc đ tôi c th th c hiện tốt c c công việc và đ t đư c
t qu
b o c o luận văn này
Tôi xin chân thành c m ơn c c anh ch , c c b n đ ng nghiệp của Trung
tâm Nghiên cứu và Ph t tri n c c s n ph m thiên nhiên, Phòng Ho sinh h u
cơ - Viện H a h c c c h p ch t thiên nhiên đ gi p đ , đ ng g p nhi u ý i n
quý b u trong suốt qu trình th c hiện luận văn
Tôi xin chân thành c m ơn c c đ ng nghiệp của Phòng Ho sinh so
s nh – Trung tâm Khoa h c Quốc gia v Sinh h c bi n, Phân viện Vi n Đông,
Viện Hàn lâm Khoa h c L Nga đ h tr tôi trong qu trình th c nghiệm
Cuối cùng, tôi xin chân thành c m ơn gia đình và b n bè đ đ ng viên
tôi hoàn thành tốt b n luận văn này
Luận văn hoàn thành với s h tr
inh ph t đ tài
",
VAST TĐ DL 05/16-18.
X
â
ọ
ả ơ !
ii
MỤC LỤC
L I CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
L I C M N ............................................................................................................ ii
DANH M C
NG ...................................................................................................v
DANH M C H NH, S Đ VÀ I U Đ ............................................................ vi
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƯ NG 1: TỔNG QUAN .......................................................................................3
1.1. Rong bi n .........................................................................................................3
1.1.1. Giới thiệu chung ................................................................................. 3
1.1.2. Rong Nâu ........................................................................................... 5
1.1.2.1. Nghiên cứu rong Nâu trên th giới ....................................................6
1.1.2.2. Nghiên cứu rong Nâu ở Việt Nam .....................................................7
1.2. Lipid .................................................................................................................9
1.2.1. C c lớp ch t lipid ............................................................................. 10
1.2.2. ng d ng phương ph p hối ph trong phân t ch c u tr c lipid ....... 11
1.2.3. Phương ph p hối ph (Mass Spectrometry - MS) ........................... 12
1.2.4. M t số nghiên cứu v lớp ch t lipid trong rong, c bi n ................... 14
CHƯ NG 2: TH C NGHIỆM ................................................................................19
2.1. D ng c , thi t b , h a ch t..............................................................................19
1.1.3. D ng c , thi t b ............................................................................... 19
2.1.3. Dung môi, h a ch t .......................................................................... 19
2.2. Đối tư ng nghiên cứu .....................................................................................19
2.3. Phương ph p nghiên cứu ................................................................................22
2.3.1. Phương ph p thu và b o qu n m u ................................................... 22
2.3.2. Phương ph p chi t lipid t ng ............................................................ 22
2.3.3. Phân t ch thành ph n và hàm lư ng c c lớp ch t lipid ...................... 23
2.3.4. Phương ph p x c đ nh thành ph n và hàm lư ng c c axit b o trong
lipid t ng ............................................................................................ 24
2.3.5. Phương ph p x c đ nh d ng phân tử và c u tr c của c c h p ch t .... 25
CHƯ NG III K T QU NGHI N C U ...........................................................26
3.1. Hàm lư ng lipid t ng trong c c m u rong Nâu nghiên cứu...........................26
3.2. K t qu nghiên cứu thành ph n và hàm lư ng c c lớp ch t lipid trong lipid
t ng của c c m u rong nghiên cứu ........................................................................27
3.3. K t qu đ nh lư ng thành ph n và hàm lư ng c c lớp ch t lipid trong lipid
t ng của c c m u rong nghiên cứu ........................................................................32
iii
3.4. Thành ph n và hàm lư ng c c axit b o trong lipid t ng c c m u rong Nâu
nghiên cứu .......................................................................................................................34
3.5. K t qu x c đ nh d ng phân tử của lớp ch t ..................................................38
3.5.1. D ng phân tử của lớp monogalactosyldiacylglycerol (MGDG)......... 39
3.5.2. D ng phân tử của lớp digalactosyldiacylglycerol (DGDG) ............... 41
3.5.3. D ng phân tử của lớp sulfoquinovosyldiacylglycerol (SQDG) ......... 43
3.5.4. D ng phân tử của lớp phosphatidylglycerol (PG ............................. 45
3.5.5. D ng phân tử của lớp phosphatidylinositol (PI ...................................... 48
3.5.6. D ng phân tử của lớp phosphatidylcholine (PC ..................................... 50
CHƯ NG IV K T LUẬN VÀ KI N NGH ..........................................................54
TÀI LIỆU THAM KH O .........................................................................................55
iv
D NH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Thành ph n loài và phân bố rong Nâu Khánh Hòa ....................................8
Bảng 2.1. Danh s ch 11 m u rong Nâu nghiên cứu .................................................20
Bảng 3.1. Hàm lư ng lipid t ng trong c c m u rong Nâu nghiên cứu (
hối lư ng
m u tươi ...................................................................................................................26
Bảng 3.2. Đ nh t nh thành ph n và hàm lư ng c c lớp ch t trong lipid t ng ...........28
Bảng 3.3: K t qu hàm lư ng c c lớp ch t lipid trong lipid t ng ............................32
Bảng 3.4. Thành ph n và hàm lư ng c c axit b o trong c c m u nghiên cứu .........34
Bảng 3.5: Thành ph n c c d ng phân tử trong phân lớp MGDG của m u rong 1KT 40
Bảng 3.6. Thành ph n c c d ng phân tử trong phân lớp DGDG của m u rong 1KT 42
Bảng 3.7. Thành ph n c c d ng phân tử trong phân lớp SQDG của m u rong 1KT . 44
Bảng 3.8. Thành ph n c c d ng phân tử trong phân lớp PG của m u rong bi n 1KT47
Bảng 3.9. Thành ph n c c d ng phân tử trong phân lớp PI của m u rong 1KT ......50
Bảng 3.10. Thành ph n c c d ng phân tử trong phân lớp PC của m u rong 1KT ....52
v
D NH MỤC H NH, S
ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Hình 1.1. M t số loài rong bi n ..................................................................................4
Hình 1.2. C u t o phân tử lipid ..................................................................................9
Hình 1.3. C u t o lipid trên cơ sở glycerol ..............................................................10
Hình 1.4. C u t o lipid trên cơ sở sphingozin ..........................................................10
Hình 1.5. L a ch n i u t o ion ...............................................................................12
H nh 3.1. C u tr c h a h c của d ng phân tử MGDG .............................................39
Hình 3.2. Sắc ý đ của d ng phân tử MGDG .........................................................39
Hình 3.3. Ph MS1[E+] và [E-] của lớp ch t MGDG ..............................................39
H nh 3.4. Ph MS2 [E+] của d ng phân tử MGDG 18:4/20:5 .................................40
H nh 3.5. C u tr c h a h c của d ng phân tử DGDG ..............................................41
Hình 3.6. Sắc ý đ của d ng phân tử DGDG .........................................................41
H nh 3.7. Ph MS1 [E+] và MS1 [E-] của lớp ch t DGDG.....................................42
H nh 3.8. Ph MS2 [E-] của d ng phân tử DGDG 16:0/18:1 ..................................42
H nh 3.9. C u tr c h a h c của d ng phân tử SQDG ..............................................43
Hình 3.10. Sắc ý đ của d ng phân tử SQDG ........................................................43
H nh 3.11. Ph MS1 [E-] của lớp ch t SQDG .........................................................43
H nh 3.12. Ph MS2 [E-] của d ng phân tử SQDG 16:0/18:1 .................................44
Hình 3.13. C u tr c h a h c của d ng phân tử PG ..................................................45
Hình 3.14. Sắc ý đ của d ng phân tử PG ..............................................................46
H nh 3.15. Ph MS1 [E-] của lớp ch t PG ...............................................................46
Hình 3.16. Ph MS2 [E-] của d ng phân tử PG 16:1/18:1 .......................................47
Hình 3.17. C u tr c h a h c của d ng phân tử PI ....................................................48
H nh 3.18. Sắc ý đ của d ng phân tử PI ...............................................................48
H nh 3.19. Ph MS [E-] của lớp ch t PI...................................................................49
Hình 3.20. Ph MS2 [E-] của d ng phân tử PI 16:0/18:1 ........................................49
Hình 3.21. C u tr c h a h c của d ng phân tử PC ..................................................50
H nh 3.22. Sắc ý đ của d ng phân tử PC ..............................................................51
H nh 3.23. Ph MS [E+] của lớp ch t PC ................................................................51
H nh 3.24. Ph MS [E-] và MS2 [E-] của d ng phân tử PC 16:0/18:1 ....................52
Sơ đồ 2.1. Th c nghiệm chi t lipid t ng ..................................................................23
Sơ đồ 2.2. Th c nghiệm phân t ch thành ph n và hàm lư ng c c lớp ch t lipid .....24
Bi u đồ 3.1. Hàm lư ng lipid t ng trong c c m u ...................................................27
Bi u đồ 3.2. Thành ph n và hàm lư ng c c lớp ch t lipid trong c c m u rong bi n ....33
vi
D NH MỤC TỪ VI T TẮT
Pol
Polar lipid
Lipid phân c c
ST
Sterol
Sterol
FFA
Free fatty acid
Axit b o t do
TG
Triacylglycerol
Triacylglycerol
DG
Diacylglycerol
Diacylglycerol
MADG
Monoalkyldiacylglycerol
Monoalkyldiacylglycerol
HW
Hydrocarbon wax
Hydrocarbon và sáp
MUFA
Monounsaturated fatty acids
Axit b o hông no 1 nối đôi
PUFA
Polyunsaturated fatty acids
Axit b o đa nối đôi
EPA
Eicosapentaenoic acid
Axit Eicosapentaenoic
DHA
Docosahexanenoic acid
Axit Docosahexanenoic
GC
Gas chromatography
Sắc ý h
GC-MS
Gas chromatography mass spectroscopy Sắc ý h
MGDG
Monogalactosyldiacylglycerol
Monogalactosyldiacylglycerol
DGDG
Digalactosyldiacylglycerol
Digalactosyldiacylglycerol
SQDG
Sulfoquinovosyldiacylglycerol
Sulfoquinovosyldiacylglycerol
PG
Phosphatidylglycerol
Phosphatidylglycerol
PC
Phosphatidylcholine
Phosphatidylcholine
PI
Phosphatidylinositol
Phosphatidylinositol
TLC
Thin layer chromatography
Sắc ý lớp m ng
vii
hối ph
MỞ ĐẦU
Lipid là m t trong nh ng thành ph n sinh h a cơ b n của đ ng th c vật, cùng
với protein, axit nucleic, carbonhydrat, lipid t o thành c u tử cơ sở của t t c c c t
bào. Lipid đ ng vai trò quan tr ng như ngu n cung c p năng lư ng cho cơ th sinh
vật với ho ng 8-9 kcal/gam, đ ng thời chứa c c vitamin tan trong d u c ng như
các axit béo thi t y u.
Đ nh nghĩa lipid theo nghĩa r ng là m t h p ch t h u cơ c ngu n gốc sinh
h c c th chi t ra t vật liệu h u cơ bằng c c dung môi h c nhau Theo nghĩa hẹp,
lipid ch c c d n xu t của axit b o m ch dài Hiện chưa c s thống nh t chung v
hệ thống phân lo i lipid Theo phân lo i của loor, lipid đư c chia thành c c lo i:
lipid đơn gi n là este của axit b o với các alcol khác nhau (v d : glyceride, sáp ong,
steroid). Lipid phức t p là d ng este hi thủy phân gi i ph ng ngoài alcol và axit
b o còn c c c thành ph n h c như axit phosphoric, c c đường… Phospholipid là
c c lo i lipid phức t p trong đ nh m hydroxyl bậc 1 của h p ph n alcol (glycerol,
sphingosine, diol… đư c este h a với axit phosphoric hoặc monoester của axit
phosphoric ao g m glycerophospholipid và spingophospholipid; glycolipid là
lipid phức t p c chứa m t axit béo, shingosin và cacbohydrat; các lipid phức t p
khác: sulfolipid, aminolipid Ti n ch t của lipid và d n xu t của lipid bao g m c c
axit béo, glycerol và các alcol khác, steroid, sterol, aldehyde của ch t b o và c c th
cetone, hydrocarbon, vitamin và hormone. Trong t t c c c màng sinh h c bên c nh
hàng lo t c c lo i lipid h c nhau, hàm lư ng phospholipid thường chi m ưu th
với t lệ 40-90% lipid t ng số của c u tr c màng Trong đ nhi u hơn c là
phosphatidylcholin, phosphatidilylethanolamin, phosphatidylserine và cardiolipin.
Trong c c ho t ch t t sinh vật bi n, lipid c ng là h p ch t c ho t t nh sinh
h c cao, đư c nghiên cứu h nhi u, đặc biệt là ph n lipid phân c c Nghiên cứu
của Khotimchen o ch ra c c h p ch t glycolipid ở m t số loài h i miên c ho t
t nh gây đ c t bào, h ng n m, h ng hu n, h ng virus, tăng cường mi n d ch,
ho t t nh chống sốt r t. C c h p ch t sphingolipid t sinh vật bi n c h năng
kháng virus, ức ch DNA polymerase ức ch s tăng trưởng của t bào ung thư…
Ngoài ra các ph n lipid phân c c trong th c vật, đ ng vật, sinh vật bi n c ng đư c
ch ra là c ho t t nh chống oxy h a
Lipid trong rong bi n đư c bi t đ n có chứa nhi u axit b o thi t y u là các axit
b o hông no nhi u nối đôi PUFA (Poly Unsaturated Fatty Acids) C c nghiên cứu
trước đây đ ch ra trong rong bi n c chứa đ y đủ c c lớp ch t cơ b n là lipid phân
c c, sterol, diacylglycerol, axit b o t do, triacyglycerol, monoalkydiacyglycerol,
hydrocarbon và sáp. Tuy nhiên, việc phân lập và nghiên cứu c c lớp ch t chưa c
1
nhi u tài liệu đ cập đ n, đặc biệt là nh m lớp ch t lipid phân c c Vì nh ng lý do
nêu trên, ch ng tôi l a ch n đ tài
rong Nâu ạ
lipid, axit
” nhằm b sung c c t qu
nghiên cứu v lipid và c c axit b o v đối tư ng rong bi n Việt Nam n i chung và
rong Nâu n i riêng ên c nh đ , đây c ng là l n đ u tiên thành ph n c c lớp ch t
lipid và d ng phân tử của ch ng đư c ti n hành nghiên cứu trên c c đối tư ng rong
bi n Việt Nam
M c tiêu nghiên cứu của luận văn bao g m:
- Phân tích, đ
â
- P â
ổ
ế
ổ
ạ
đ
.
í
ổ
.
- P â
í
ổ .
- Phân tích
01
đ
đ
ạ
ì .
ạ
2
â
ử
â
ự
CHƯ NG 1: TỔNG QU N
1.1. Rong bi n
1.1.1.
n
Rong bi n là lo i tài nguyên c gi tr inh t và đư c hai th c, sử d ng vào
nhi u m c đ ch h c nhau ph c v đời sống con người t hàng trăm năm qua
Ch ng c vai trò quan tr ng trong ngu n l i sinh vật bi n và ngày càng sử d ng
r ng r i trong c c lĩnh v c th c ph m, m ph m và nông nghiệp... S n lư ng hai
th c hàng năm trên th giới x p x 4 triệu t n rong tươi Trong đ , ho ng 80 s n
lư ng này đư c s n xu t t c c nước châu Á th i ình Dương C c nước s n xu t
nhi u nh t hiện nay là Trung Quốc, Nhật
n, Philippine, Việt Nam và
Malaysia.[40]
Hiện nay, có hai hệ thống phân lo i rong bi n là của Gollerbakh [34] và Philip
Size [38]. Theo Gollerbakh, rong bi n đư c phân chia thành 10 ngành, bao g m:
Ngành rong lam/ khu n Lam – (Cyanophyta); Ngành t o Giáp (Pyrrophyta); Ngành
t o Vàng ánh (Chrysophyta); Ngành t o Khuê (Bacillariophyta); Ngành rong Nâu
(Phaeophyta/Ochrophyta); Ngành rong Đ (Rhodophyta); Ngành t o Vàng
(Xanthophyta); Ngành t o Mắt (Euglenophyta); Ngành rong L c (Chlorophyta) và
Ngành t o Vòng (Charophyta). Theo Philip Size, là 9 ngành, bao g m: Cyanophyta,
Rhodophyta, Chlorophyta, Chromophyta, Haptophyta, Pyrrophyta - Dinophyta,
Cryptophyta, Euglenophyta, Chrarachniophyta. Tuy hai hệ thống có phân chia thành 10
và 9 ngành nhưng v cơ b n không có s sai khác lớn Cơ sở phân chia thành các
ngành khác nhau ngoài việc d a vào mối quan hệ h c hàng và mức đ ti n hóa còn d a
chính vào sắc tố có trong các loài của ngành đ Và đây c ng là cơ sở đặt tên cho các
ngành rong bi n hiện nay.
Trong các ngành k trên, số lư ng loài, sinh và tr lư ng ch tập trung vào 4
ngành chủ y u là: Ngành rong lam/ khu n Lam – (Cyanophyta); Ngành rong Đ
(Rhodophyta); Ngành rong Nâu (Phaeophyta/Ochrophyta và Ngành rong L c
(Chlorophyta).
Phân lo i rong hiện đ i c n t đặc trưng là sử d ng nhi u hệ thống h c
nhau, c c hệ thống phân biệt với nhau qua số phân lo i, hối lư ng phân lo i, v tr
c c nh m rong h c nhau trong hệ thống Ngay c c c mức phân lo i cao nh t là
giới, ngành và lớp của phân lo i, cho tới nay người ta c ng hông th đi đ n m t ý
i n thống nh t, vì vậy, c c h c biệt còn lớn hơn n a hi x t đ n phân lo i ở c c
bậc th p hơn Nhi u hi cùng m t phân lo i trong m t giới c th đư c x p với tư
3
cách là ngành (Phaeophyta hoặc với tư c ch là h (Phaephyceae M t số t c gi
xem rong đ , rong Nâu và rong l c như là c c ngành nhưng số h c l i cho c c
nhóm rong đ c bậc phân lo i là h .
Sargassum mcclurei
Gracilaria vermiculophylla
Caulerpa lentillifera
Ulva lactuca
Hình 1.1. Một số loài rong bi n
Rong bi n là nh ng sinh vật toàn dư ng, có kh năng h p th tr c ti p ch t
dinh dư ng t nước đ t ng h p nên ch t h u cơ thông qua quá trình quang h p.
Các loài rong bi n đ t o nên ho ng 25% vật ch t h u cơ của tr i đ t. Nghiên
cứu các h p ch t có ho t tính sinh h c t rong bi n có th đi theo c c hướng như
các h p ch t polysaccharide, protide, lipid hay các nguyên tố vi lư ng. Trên th
giới, người ta đ nghiên cứu v đối tư ng này t 50 năm trở l i đây, c c t qu
công bố cho th y rong bi n chứa nhi u khoáng ch t và sinh tố, nhi u glucide,
protein và lipid trong đ c các axít béo không no nhi u nối đôi thi t y u đối với
cơ th sống, chúng có giá tr lớn trong th c ph m, y dư c và công nghiệp. [40]
4
T r t lâu, con người đ sử d ng tr c ti p rong bi n làm thức ăn, rong đư c
tr n với cơm và c , dùng trong canh và gia v hoặc dùng ăn tươi như rau xà l ch
B a ăn của người Nhật thường ngày c đ n 25% là rong bi n, đi u này c ng ph
bi n ở Hàn Quốc và Tri u Tiên Ở Anh người ta b sung rong vào bánh mỳ, ở
Trung Quốc rong bi n đư c sử d ng làm c c lo i mứt, ở Việt Nam và nhi u nước
h c rong bi n đư c sử d ng như là c c lo i rau hoặc m t lo i gia v th c ph m
trong đời sống. Hiện nay, s n ph m thuỷ phân t các loài rong bi n đư c sử d ng
như thức ăn b dư ng cao c p, đư c ưa chu ng nhi u ở c c nước châu Âu, châu M
và ph c v r t nhi u cho nh ng người ăn chay c ng như ăn iêng
Rong bi n là đối tư ng có chứa nhi u h p ch t có ho t tính sinh h c cao như
các sắc tố của hệ quang t ng h p, các polysaccharide, lipid d tr ... có ti m năng
ứng d ng cao trong lĩnh v c y dư c. Hiện nay, ở Việt Nam và trên th giới, ho t
ch t fucan (m t lo i sulphat polysaccharid hay fucan sunphat hoá (fucoidan)) đư c
chi t t rong Nâu đ đư c chứng minh là có kh năng ngăn ng a di căn của ung thư,
đi u tr và h tr đi u tr m t số bệnh nan y như ung thư, viêm lo t d dày, rối lo n
đường tiêu hoá, viêm nhi m. Ho t ch t phloroglucinnol trong rong có tác d ng
trung hoà các gốc t do làm gi m cơ ch hình thành khối u Người ta còn sử d ng
rong bi n trong v n đ khử đ c, lo i b các nguyên tố kim lo i nặng hay các
nguyên tố phóng x như strontium h i cơ th nhờ c u trúc t o gel của các muối
alginate. Hiện nay, việc sử d ng rong bi n trong đi u tr viêm hoặc sử d ng phối
h p với thuốc tân dư c, trong đi u tr u tuy n gi p đang ph bi n bởi hiệu qu và s
an toàn.
1.1.2. Rong Nâu
Rong Nâu là nh m rong c
ch thước lớn (macroalgae , g m m t số chi:
Sargassum, Turbinaria, Dictyota, Padina, Spatogolossum, Chnoospora...có s n
lư ng t nhiên cao hơn so với c c chi khác. Đặc biệt, chi rong mơ Sargassum còn
gi p hình thành c c th m rong bi n r ng t vài cho đ n vài ch c hectatrên d i tri u
th p và d i trên của vùng dưới tri u ở vùng bi n nhiệt đới và cận nhiệt đới Rong
mơ ph t sinh hi nhiệt đ môi trường nước bắt đ u gi m xuống
18 – 20oC Ở mi n ắc, rong Mơ xu t hiện sớm hơn và c ng tàn l i sớm hơn Ở ,
mi n Trung và Nam thì xu t hiện mu n hơn và tàn l i c ng mu n hơn S đa d ng
ở mức đ c c taxon ở mi n Trung và Nam cao hơn mi n ắc nhưng ch thước,
sinh lư ng l i th p hơn đ ng theo quy luật phân bố của sinh vật thủy sinh Sinh
lư ng rong Mơ ở mi n ắc cao nh t là 10,32kg/m2 vào th ng 3, còn mi n Nam sinh
lư ng cao nh t 7,8 g/m2 vào th ng 4 và o dài đ n th ng 6 H u h t c c loài rong
5
Mơ thường phân bố ở nơi c song m nh, n n đ y cứng, đ dốc vào ho ng 5-25%.
[7]
1.1.2.1.
ế
rong Nâu
Trong quan đi m phân lo i rong Nâu hiện nay còn t n t i m t số b t đ ng,
theo ý i n của của nhi u nhà nghiên cứu, ngành Ochrophyta c n đư c chia thành
hai lớp Phaeosporophyceae và Cyclosporophyceae Phân lo i rong Nâu do Wynne
đ xu t năm 1981 c ng nhận đư c s công nhận r ng r i [43] Theo hệ thống này
các rong Nâu đư c xem x t như m t lớp Phaeophyceae, đư c chia ra c c phân lớp
và thu c ngành Chromophyta Vào c c năm 30 của th ỷ 20 xu t hiện xu th phân
lo i rong Nâu ph thu c vào c c đặc trưng của c c chu ỳ ph t tri n Người ta đ
xu t chia rong Nâu thành ba lớp: Isogenerate, Heterogenerate và Cyclosporae Phân
lo i này sau đ c ng đư c công nhận r ng r i Tuy nhiên việc chia rong Nâu thành
lớp đ ng nh t và lớp d th c ng ch là ước lệ, vì rằng trong c hai lớp, c c phân lớp
riêng biệt đ u t n t i c c đ i diện c d ng đối ngh ch của s luân chuy n c c hình
th i ph t tri n Theo quan đi m của c c nhà rong h c trên th giới, người ta tuân
theo sơ đ phân lo i chia rong Nâu thành hai lớp là Phaeosporophyceae và
Cyclosporophyceae, tuy nhiên con số ch nh x c các loài rong Nâu thu c c c lớp này
hiện nay v n chưa thống nh t mà tùy theo c c t c gi h c nhau [27].
Theo d liệu Website Powered by Algae ase, Version 4 1, (là trang web uy
t n tập h p d liệu c c t chức nghiên cứu rong bi n trên th giới (Tsutsui Isao et
al, 2005 đ n thời đi m này rong Nâu đư c phân chia thành 9 b , 265 chi và hơn
1500 loài (Svein Jarle Horn, 2000; Siew-Moi Phang, 2010) [24] trong đ số lư ng
thành ph n loài m t số chi rong Nâu trên th giới như:
Chi Sargassum C Agardh, 1820 Thu c h Sargassaseae, b Fucales c
ho ng 873 tên loài trong cơ sở d liệu Algae ase, nhưng trong đ 562 loài đư c
ch p nhận s phân lo i (Tsutsui Isao et al, 2005 [24]
Chi Turbinaria J V Lamouroux, 1825 Thu c h Sargassaseae, b Fucales c
ho ng 53 tên loài trong cơ sở d liệu Algae ase, nhưng đ c 28 loài đư c ch p
nhận s phân lo i (Tsutsui Isao et al, 2005). [24]
Chi Dictyota J V Lamouroux, 1809 Thu c h Dictyotaceae, b Dictyotales
c ho ng 316 tên loài trong cơ sở d liệu Algae ase, nhưng trong đ 76 loài đư c
ch p nhận s phân lo i (Tsutsui Isao et al, 2005 [24]
Chi Padina Adanson, 1763 Thu c h Dictyotaceae, b Dictyotales Hiện nay
số lư ng loài chi Padina c ho ng 62 tên loài trong cơ sở d liệu Algae ase,
nhưng trong đ 39 loài đư c ch p nhận s phân lo i (Tsutsui Isao et al, 2005 [24]
6
1.1.2.2.
rong Nâu ở
Việc i m tra danh m c cập nhật ngành rong bi n Việt Nam đ và đang ti n
hành bởi c c nhà phân lo i h c, con số thành ph n loài hiện đ lên tới trên 1000
loài So với c c nước trong hu v c thành ph n loài rong bi n Việt Nam c s đa
d ng, phong ph , c nhi u ti m năng hai th c và ch bi n, g p ph n nâng cao gi
tr v ngu n l i rong bi n hu v c Đông Nam Á
Ngành rong Nâu Việt Nam trước đây đ đư c c c t c gi trong và ngoài nước
nghiên cứu tương đối đ y đủ v mặt phân lo i Việc phân lo i đư c th c hiện theo
phương ph p so sánh hình th i, trong đ c c tiêu ch phân lo i là đặc đi m của cơ
quan sinh s n, là cơ quan t bi n đ i theo đi u iện sinh th i Đây là phương ph p
đư c sử d ng t lâu nhưng v n còn ph bi n và v n đ m b o đư c mức đ tin cậy
trong đi u iện Việt Nam và trên th giới Đ n thời đi m này m t số chi rong Nâu
thống ê đư c bao g m: chi Dictyota 14 loài, chi Padina 5 loài, chi Turbinaria 5 loài
(4 loài 1 thứ , chi Sargassum 68 loài (trong đ c 63 loài, 5 thứ trong đ ở Kh nh
Hòa có 37 loài.
Năm 2013, theo công bố của t c gi Lê Như Hậu và nn [4], Nguy n Văn
T [29], Đàm Đức Ti n [2] trong t ng số 827 loài đ đư c đ nh danh t i Việt Nam,
c 180 loài thu c ngành rong Nâu Ochrophyta [1,3,8] So với c c nước Philippin,
Đài Loan, Thái Lan hay Malaysia, rong bi n nước ta c số lư ng loài lớn hơn r t đa
d ng loài
Ngu n l i rong Nâu đư c tập trung phân bố chủ y u ở hu v c mi n Trung
và tập trung nhi u ở ven bi n Kh nh Hòa theo c c hu v c lớn như:
+ Khu v c 1: V nh Vân Phong (Hòn p, Hòn Ó, Hòn D t, Cù Meo, R n
Trào, R n Tướng, M i Dù, M i Đ Son, Sủng Rong, L ch C Cò, Sủng K … Huyện V n Ninh
+ Khu v c 2: Ven bi n x Ninh Thủy, x Ninh Phước, x Ninh Vân, Đ m
Nha Phu ( i Đ L t, M Giang, Hòn Khô, i Đ N c, i Cây Tra, i C , i
Cây àn, i V ng Tàu, Hòn Th , Đ o Kh … và vài b i c n ng m i C – huyện
Ninh Hòa
+ Khu v c 3: V nh Nha Trang (M i Kê Gà,
i tiên Đường Đệ, Hòn
Ch ng, hu v c Hòn Đ , Hòn Rùa, Đ o Hòn Tre – M i Nam i Trủ, i R n,
i Ng o, Hòn M t, Hòn Mun, i r n ng m Lớn, M i C s u Tr Nguyên, Sông
Lô, M i C u Hinh
+ Khu v c 4: Đ o ình a, x Cam Lập (d c theo bờ Đông b n đ o Cam
Lập, t m i Sốp đ n m i Cà Tiên – Thành phố Cam Ranh.
T nh ng chuy n h o s t th c đ a ven bi n Kh nh Hòa, c c nhà hoa h c
đ n t c c c c viện H i Dương h c, Công nghệ ứng d ng Nha Trang, Tài nguyên và
7
Môi trường bi n đ x c đ nh số lư ng thành ph n loài riêng m t số chi rong Nâu có
t n su t xu t hiện t i c 4 hu v c: Chi Dictyota 9 loài, chi Padina 3 loài, chi
Turbinaria 4 loài, Sargassum 21 loài ( ng 1 1)
Bảng 1.1. Thành phần loài và phân bố rong Nâu Khánh Hòa
Chi Dictyota
1 D. cervicornis
2 D. linearis
3 D. dichotoma
4 D. divaricata
5 D. pinnatifida
6 D. patens
7 D. indica
8 D. friabilis
9 D. ceylanica var.
anastomosans
Chi Padina
1 P. boryana
2 P. australis
3 p. gymnospora
Chi Turbinaria
1 T. ornata
2 T. gracilis
3 T. decurrens
4 T. conoides
Chi Sargassum
1 S. angustifolium
2 S. aemulum
3 S. assimile
4 S. binderi
5 S. brevifolium
6 S. crassifolium
7 S. cristaefolium
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
Khu v c M i Sốp đ n M C Tiên
Vùng 4 –
V nh Cam
Ranh
Khu v c Đ o ình a
i C n Lớn
Hòn Tre(M i c , M i Nam, ai
Tru (Vinpearland),Bãi
Hòn Ch ng – Sông Lô
Bãi Tiên – ĐƯờng Đệ
Vùng 3 – V nh
Nha Trang
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
Đ m Nha Phu
R n ng m b i c
M Giang
M i Dù, Hòn Kh i
Hòn Tri, M i Đ Son
p, Hòn Ó, Hòn Đư c
Hòn
Loài
Cùm meo, R n Trướng, R n Trào
TT
Ninh Vân
Vùng 2 – Ninh
Thủy, Ninh
Phước
Vùng 1 – V nh Vân
Phong V n Ninh
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
8
x
x
x
x
x
x
x
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
S. denticarpum
S. duplicatum
S. feldmanii
S. ilicifolium
S. henslowianum
S. kuetzingii
S. mcclurei
S. microcystum
S. olygocystum
S. polycystum
S. sandei
S. serratum
S. swartzii
S. vietnamense
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
1.2. Lipid
Cùng với c c protein, c c axit nucleic và carbonhydrat, lipid thu c vào số c c
c u tử cơ sở của m i t bào Thuật ng lipid đư c dùng ở đây là đ ch c c d n xu t
của c c axit b o m ch dài, đư c g i là c c axit m [9].
Trong t nhiên, nh ng h p ch t thu c v lớp ch t lipid t n t i r t đa d ng như:
các hydrocarbon bậc cao, c c ancol, c c aldehyde, c c axit b o và c c s n ph m thứ
c p của ch ng như glyceride, sáp, phospholipid, glycolipid, sulfolipid... [36]. Lipid
c nhi u i u c u tr c h c nhau, tuy nhiên c u t o lipid thường c chung m t
nguyên tắc là trong thành ph n phân tử lipid bao g m hai ph n: m t ph n là c c
đuôi m ch hydrocarbon nước; ph n ia là t h p nh m c c ch t ưa nước (g i là
đ u phân c c Hai ph n của phân tử lipid đư c liên t với nhau bởi mắt x ch liên
t ở gi a và phân tử lipid t n t i như m t liên t t h p của hai ph n, trong đ
nh ng ph n tử nước tham gia c u t o nên pha hông phân c c, còn nh m nh ng
ch t phân c c hình thành nên ranh giới phân c ch gi a pha hông phân c c và nước
(hình 1.2).
Hình 1.2. Cấu tạo phân tử lipid
C u tr c t h p liên t của phân tử lipid ph thu c nhi u vào ngu n gốc t
nhiên của c c c u tử tham gia vào thành ph n của n Thường người ta dùng ngu n
gốc t nhiên của mắt x ch liên t, gi a ph n phân c c và ph n hông phân c c đ
9
làm cơ sở phân lo i lớp ch t lipid [36] Theo đ , lipid c hai d ng khung là glycerin
và sphingozin.
Trong th c t đa ph n d u m t n t i dưới d ng este của glycerin (1) với c c
axit b o (g i là glyceride , hi mà c ba nh m hydroxyl (OH của glyxcerol đ u
đư c este h a thì g i là triglyceride hoặc là triaxylglycerol (2 Do đ , d u m c ng
có tên là lipid trung t nh và c công thức c u t o như sau:
1
1 CH OH
2
2
HO
CH2
OCOR1
2
C
R2OCO
H
C
3 CH2
3 CH OH
2
H
OCOR3
Triglyceride (2)
Glycerol (1)
Hình 1.3. Cấu tạo lipid trên cơ sở glycerol
Nh m ch t lipid h c c ng phân bố r ng r i trong lớp màng t bào, đặc biệt là
ở n o, đ là các sphingolipid, ch ng đư c c u t o trên cơ sở liên t nh m amin của
sphingozin (3 với c c ax t b o C c sphingolipid đ ng vai trò quan tr ng trong việc
truy n d n t n hiệu và nhận bi t t bào, ch ng c t c đ ng đặc biệt vào mô th n
inh C c h p ch t nhận đư c qua bi n đ i đư c g i chung là ceramide (4) và có
công thức c u t o mô t ở hình 1.4.
CH2OH
H
C
NH2
H
C
OH
HO CH
CH
NH
CH
HO CH2
CH
O
(CH2)12
Ceramide (4)
CH3
Sphingozine (3)
Hình 1.4. Cấu tạo lipid trên cơ sở sphingozine
1.2.1. Các l p chất lipid
C c lớp ch t lipid ch nh bao g m hydrocarbon, sáp, mono-, di-, tri-glyceride,
axit béo t do, sterol và lipid phân c c Trong lớp lipid phân c c c glycolipid và
phospholipid Đây là c c thành ph n màng t bào của t t c c c loài sinh vật Ch ng
c vai trò n đ nh màng t bào và t o đi u iện thuận l i cho s nhận bi t c c t bào
l , đi u này vô cùng quan tr ng trong đ p ứng mi n d ch của cơ th Ngoài ra,
10
ch ng còn là c u nối cho c c t bào liên
t với nhau đ hình thành c c mô, cơ quan
trong cơ th sinh vật
Tìm hi u c c lớp ch t lipid là việc làm c n thi t trong qu trình phân t ch
thành ph n lipid N gi p cho ta c đư c bức tranh t ng th đ trước hi đi vào tìm
hi u c th t ng ph n riêng biệt của lipid sinh vật bi n n i chung và rong bi n n i
riêng M i lớp ch t lipid c m t phương ph p nhận d ng và phân t ch đặc hiệu riêng
như: c c axit b o thông thường c th phân t ch bằng sắc ý h (GC còn các axit
b o đặc hiệu như axit cyclic, epoxy, hydroxy thì ph i dùng sắc ý h hối ph
(GCMS) cùng với m t số ph n ứng h a h c riêng biệt mới c th nhận d ng đư c.
Đối với triglycerit ph i
t h p c sắc ý b n m ng (TLC) và GC đ l gi i C c
lipid phân c c như phospholipid, glycolipid l i c n c nh ng phương ph p riêng đ
nhận d ng như TLC 2 chi u với c c thuốc thử đặc hiệu là molypdate và ninhydrin
cùng m t số ph n ứng h a h c đ nhận d ng
Trong đi u iện phân t ch t i phòng th nghiệm, m t trong nh ng phương
ph p phân t ch nhanh, đơn gi n và hiệu qu là sử d ng TLC đi u ch nhanh với hệ
dung môi tri n hai đặc hiệu Qua đ , ta c th bi t đư c nh ng thông tin chung v
hàm lư ng, thành ph n của c c lớp ch t cơ b n của lipid Với ti n b
thuật phân
t ch của c c phương ph p ph vật lý, cùng với m y m c hiện đ i ngày càng đư c
c i ti n nhanh ch ng đ gi p cho c c nhà nghiên cứu lipid c th thu đư c nh ng
thông tin ban đ u v thành ph n c c lớp ch t trong đ V d như: bằng việc sử
d ng m y Iatrocan TLC/FID Japan c
t h p với hệ ch t chu n đ cho ta bi t thêm
v hàm lư ng phospholipid và glycolipid sơ b ngoài các thành ph n cơ b n trong
lipid đ
trên [10].
1.2.2.
n
ụn p ươn p áp k ối phổ trong phân tích cấu trúc lipid
M t lớp ch t lipid riêng biệt đư c đặc trưng bởi ph n phân c c của c c phân
tử Lipid thu c vào m t lớp hoặc m t phân lớp nhưng h c nhau v thành ph n gốc
acyl và v tr của ch ng trong phân tử lipid, đư c g i là c c ―d ng phân tử‖
(molecular species của lớp lipid đ
M i d ng phân tử là m t h p ch t h a h c riêng biệt và m i lớp ch t lipid là
hàng ch c, hàng trăm d ng phân tử h c nhau Số lư ng d ng phân tử của m t lớp
ch t lipid sẽ t lệ thuận với số lư ng c c axit b o của lớp ch t đ S đa d ng của
axit b o trong c c đối tư ng sinh vật bi n hi n cho việc phân lập c c ―d ng phân
tử‖ riêng rẽ t m t lớp ch t lipid trên c mặt lý thuy t và th c t là vô cùng h
hăn Ch nh đặc thù c u tr c này đ gây trở ng i cho c c nhà hoa h c trong việc
nghiên cứu h a h c, ho t t nh sinh h c c c c u tr c lipid, đặc biệt là c c phân tử
lipid phức t p, c ng như sử d ng ch ng trong c c s n ph m dư c ph m Do vậy,
11
h u h t c c nghiên cứu t trước tới nay v lipid sinh vật bi n mới đi vào phân t ch
thành ph n hàm lư ng c c lớp ch t lipid, thành ph n và hàm lư ng c c axit b o
trong lipid t ng và trong m t số lớp ch t lipid riêng biệt M t trong nh ng đ nh
hướng nghiên cứu hiện đ i là đi sâu vào t ng lớp ch t lipid, ti n hành phân t ch và
nhận d ng đư c c c d ng phân tử c mặt trong lớp ch t đ mà hông c n phân lập
t ng h p ch t lipid riêng rẽ
1.2.3. P ươn p áp k ối phổ (Mass Spectrometry - MS)
Việc phân t ch đ nh t nh và đ nh lư ng c c d ng phân tử lipid là m t bài to n
phức t p, đư c gi i quy t bằng t h p nhi u phương ph p, trong đ sử d ng hối
ph là m t phương ph p quan tr ng trong phân t ch c u tr c của lipid trong m t h n
h p [25].
Trong nghiên cứu hối ph , h p ch t c n phân t ch đư c chuy n sang d ng
d n xu t d bay hơi, sau đ đư c ion ho bằng c c phương ph p th ch h p C c ion
t o thành đư c đưa vào nghiên cứu trong b phân t ch hối của m y hối ph S
ph t tri n của
thuật hiện nay c th cho ph p t ch h p đ ng thời hai i u qu t ion
dương (+ và ion âm (- nhằm t o đi u iện thuận l i nh t cho c c nhà nghiên cứu
Hình 1.5. L a ch n i u t o ion
Hiện nay c nhi u
thuật đư c sử d ng đ ion h a phân tử trong phương
ph p ph hối ên c nh c c phương ph p ion h a truy n thống, c c
thuật ion
h a mới như: bắn ph nguyên tử nhanh (fast atom bombardment, FA , ion ho
phun mù điện tử (electrospray ionization, ESI , ion h a h a h c t i p su t h
quy n (atmospheric pressure chemical ionization – APCI , ion h a bằng photon t i
p su t h quy n (atmospheric pressure photoionization – APPI , ion h a ph n h p
th laser đư c h tr bởi ch t n n (matrix assisted laser desorption ionization,
MALDI đ đư c ph t tri n đ phân t ch c u tr c của c c h p ch t hông bay hơi
12
Trong đ MALDI thường đư c sử d ng đ phân t ch c c đ i phân tử, APCI là
thuật ion h a thường đư c sử d ng đ phân t ch nh ng h p ch t c đ phân c c
trung bình, c phân tử lư ng nh , d bay hơi, còn ESI đư c ứng d ng trong phân
t ch c c h p ch t phân tử th p như oligosaccharide, polymer c
th p, glycolipid, sphingolipid…(hình 1 5).
hối lư ng phân tử
C nhi u
thuật phân t ch hối ph đang đư c sử d ng như: cung t
(magnetic sector , tứ c c (quadrupole, Q , b y ion (ion trap, IT , thời gian bay (time
of flight, TOF , c ng hưởng bằng gia tốc ion bi n đ i Fourie (Fourie tranfrom ion
cyclotron resonance, FT ICR
Trong đ hai
thuật IT và TOF đư c sử d ng
nhi u nh t hiện nay trong phân t ch d ng phân tử của c c h n h p lipid [26]. Trong
thuật b y ion (IT s thay đ i th trong b y sẽ gi l i m t hay vài ion nh t đ nh
(trong ch đ ch n l c ion hay gia tốc c c ion (trong ch đ MS nhi u l n IT c
h năng t ch l y c c ion, phân t ch hối, phân lập ion và phân r ion bằng va ch m
do vậy đây là phương tiện r t thuận l i cho việc nghiên cứu cơ ch phân m nh K
thuật TOF d a trên s h c nhau v vận tốc của c c ion c hối lư ng h c nhau
hi ở trong cùng m t mức năng lư ng TOF c đ phân gi i cao và số hối ch nh
x c (tới 0,0001
Trong phân t ch m t h n h p ch t, việc sử d ng MS m t l n hông th mang
l i t qu ch nh x c Đ hắc ph c đi u này, người ta đ sử d ng c c
thuật hối
ph 2 l n, 3 l n thậm ch nhi u hơn K thuật này đư c g i là MS/MS hay MS n.
Nguyên tắc của
thuật này là l a ch n m t ion x c đ nh trong c c ion của l n ion
h a thứ nh t đ phân m nh nh hơn và lo i b t t c c c ion h c trong b phận
phân t ch ion Vì ph hối hi nhận đư c l n này ch t m t ion x c đ nh nên hông
b nh hưởng của c c t p ch t h c trong m u phân t ch Việc phân t ch t qu trên
ph MS/MS sẽ ch nh x c hơn, đặc biệt hi phân t ch c c h n h p phức t p [25]. Các
thi t b đ th c hiện MS/MS c 2 lo i ch nh là c c ph hối gh p nối ti p (c th
g m c c tứ c c gh p nối nối ti p và b y ion Với b y ion, vì c c ion đư c gi l i
trong b y nên việc phân m nh c th đư c th c hiện thêm nhi u l n n a (MSn). Tuy
vậy trên th c t người ta thường ch th c hiện tới MS2 và MS3, vì số ion ở nh ng
l n sau gi m nên đ nh y của ph p phân t ch c ng gi m Ngoài hai thi t
cơ b n
trên, còn c c c lo i h c như Q-Trap ( t h p gi a tứ c c và b y ion , Q-TOF ( t
h p gi a tứ c c và TOF), IT-TOF ( t h p gi a b y ion và TOF , c c thi t b này
c th
t nối với LC, GC, HPLC…
Sử d ng phương ph p ph hối cùng với s h tr của c c thi t b phân t ch
hiện đ i trong nh ng năm g n đây đ gi p hoa h c v lipid thu đư c nh ng thành
công trong việc phân t ch d ng phân tử của c c lớp ch t lipid trong c c đối tư ng
13
sinh vật h c nhau Lipid t h t th c vật vốn dĩ r t hiêm tốn v thành ph n axit
b o, đ ng nghĩa với việc thành ph n d ng phân tử lipid của ch ng đơn gi n hơn
trong đối tư ng đ ng vật C lẽ vì vậy, d ng phân tử của c c lớp ch t lipid t h t
th c vật sớm đư c c c nhà hoa h c nghiên cứu Thông tin v thành ph n ―d ng
phân tử‖ của lipid c ngu n gốc t đ ng vật t hơn r t nhi u Thành ph n của
phosphatidylcholine trong lipid gan bò, lòng đ trứng và m t số loài nhuy n th đ
đư c Julie L G và c ng s phân t ch sử d ng sắc ý l ng cao p gh p nối hối ph
song song (HPLC/ESI-MS Trên đối tư ng sinh vật bi n, đ thu đư c t qu phân
t ch ―d ng phân tử‖ của glycolipid và shingolipid ở m t số loài thân m m, sứa, hay
t m t số loài b t bi n và nhi u đối tư ng sinh vật h c [16,18,21,35] Với s ti n
b lớn trong c c
thuật phân t ch, ph
hối gi p làm s ng t c c thông tin v d ng
phân tử của lipid, mở ra nh ng hi u bi t mới trong nghiên cứu sinh h a lipid.
C c nghiên cứu v c c lớp ch t lipid và c c ―d ng phân tử‖ của lipid t rong
bi n trên th giới còn r t t đư c công bố
1.2.4. Một số nghiên cứu
l p chất lipid trong ron
biển
Năm 1990, Dembits y và c ng s đ nghiên cứu thành ph n axit b o của c c
loài rong Nâu thu t
i n Đen K t qu thu đư c cho th y rằng c c axit b o ch nh
của ch ng là C16:0, C18:1, C18:3, C18:4 và C20:5 Khi i m tra thành ph n
glycolipid cho th y hàm lư ng monoglycosyldiacylglycerol của c c m u thay đ i t
26,8 đ n 46,5 t ng glycolipid, hàm lư ng diglycosyldiacylglycerol t 19,6 đ n
44,1 và hàm lư ng sulphaquinovosyldiacylglycerol t 17,5 đ n 51,7 Tỷ lệ c c
ch t b o n i chung trong c c loài h c nhau dao đ ng t 1,2 đ n 4,9 và c c
phospholipid t 2,9 đ n 19,7 C c phospholipid ch nh tìm th y trong c c loài rong
Nâu này là phosphatidylcholine (PC), phosphatidylglycerol (PG) và
phosphatidylethanolamin (PE); Tuy nhiên, trong m t số m u nghiên cứu còn tìm
th y s c mặt PE, PG và PI như c c phospholipid ch nh nhưng hông c PC C c
phospholipid hông x c đ nh đư c c ng đ tìm th y ở m t số loài rong trong nghiên
cứu này [17].
Nh m t c gi Eichenberger đ công bố
t qu v hàm lư ng lipid của
hơn 100 loài đ i diện cho 16 h rong Nâu (Phaeophyceae bằng phương ph p
TLC
vào
năm
1993
K t
qu
là
c c
glycolipid
như
monogalactosyldiacylglycerol (MGDG), digalactosyldiacylglycerol (DGDG),
sulphoquinovo- syldiacylglycerol (SQDG) và các phospholipid như
phosphatidylglycerol (PG) và phosphatidylethanolamine (PE) c mặt trong h u h t
c c loài đư c nghiên cứu S xu t hiện ch n l c theo loài của c c phân lớp
phosphatidylcholine và lipid betain, diacylglycerylhydroxymethyltrimethyl-p14
alanine (DGTA) c th đư c sử d ng trong việc phân lo i rong Nâu và m t số loài
th c vật h c D a trên giới h n ph t hiện là 0,5 pg/mg lipid t ng, DGTA đư c
ph t hiện trong c c phân lớp th c vật Tilopteridales, Dictyotales, Notheiales,
Fucales, Durvillaeales, Sphacelariales nhưng hông c mặt ở c c lớp
Sporochnales, Desmarestiales, Dictyosiphonales, Laminariales, Ascoseirales,
Syringodermatales, Cutleriales và Scytosiphonales. Hai lớp Ectocarpales và
Chordariales là c c nh m h n h p, c loài c DGTA và c loài hông C c t c gi
c ng hông th y s xu t hiện của PC trong c c phân lớp Dictyotales và
Durvillaeales, tr m t vài m u thu c lớp Fucales H c ng nhận th y rằng nh m
diacylglyceryltrimethylhomoserine ch c
h năng xu t hiện m t lư ng nh trong
m t số t loài rong Nâu nghiên cứu [42].
C ng trong năm 1993, t c gi Khotimchen o c ng đ nghiên cứu thành ph n
axit béo và lipid phân c c của ba loài c bi n thu c h Zosteroideae t vùng bi n
Nhật
n K t qu cho th y rằng, lipid của 3 loài c bi n này r t giàu axit béo
không bão hòa C18 (axit linoleic và α-linolenic Ch ng c ng chứa c c axit b o
không bão hòa hexadecatrienoic và c c axit m ch dài (≥ C20 Ph n lipid phân c c
của ch ng bao g m glycolipid và phospholipid. Khi phân tích các glycolipid cho
th y s hiện diện của MGDG, DGDG và SQDG tương t như thành ph n của c c loài
rong bi n C c phospholipid chính c mặt trong lipit t ng của ch ng là PC với 41,8–
43,8 và PE với 22,4-24,3%. N-Acylphosphatidylethanolamine ch đư c tìm th y như
m t thành ph n ph trong phospholipid Thành ph n phospholipid của c bi n c ng
c s h c biệt với thành ph n của rong bi n và ph thu c c c ngành Rhodophyta,
Phaeophyta và Chlorophyta C c t qu thu đư c của t c gi Khotimchen o r t
h u ch cho c c m c đ ch phân lo i sau này [28] Cùng năm này, nh m t c gi Viso
và c ng s đ công bố thành ph n axit b o và c c an an của loài c bi n Posidonia
oceanica đư c thu thập trên c c bờ bi n Đ a Trung H i của Ph p và Hy L p Nh m
nghiên cứu đ phân t ch c c ph n diệp l c và ph n hông chứa diệp l c của l và
thân r
a phân đo n lipid đư c phân lập bao g m ch t b o trung t nh, glycolipid
& phospholipid và thành ph n axit b o của ch ng đ đư c phân t ch K t qu đ tìm
th y s c mặt của axit b o m ch siêu dài C34:0 đư c cho là liên quan đ n ch t b o
trung tính trong loài Posidonia oceanica, đi u này đư c đặc trưng bởi s hiện diện
của c c axit b o m ch dài C22 – C34 cao hơn so với nh ng lo i c trong rong bi n
(C20 – C24 C c axit b o ch nh trong ph n l của ch ng là C16:0, C18:2n-6 và
C18:3n-3 và trong thân r là 16:0, 18:2n-6 và 18:1n-9 C c an an cho th y ưu th
của c c chu i carbon m ch lẻ hơn là chu i carbon m ch chẵn trong cùng s phân bố
lư ng c c; c c chu i an an dài >C20 chi m ưu th ở C23 hoặc C25 đối với t t c
15
c c b phận của c bi n và c c chu i ngắn đư c chi phối bởi C15 và C19 đối với
c c m u t bờ bi n Đ a Trung H i và C17 và C19 đối với c c m u thu nhận t Hy
L p [41].
Năm 2000, m t nh m nghiên cứu t Nga đ ti n hành đ nh gi vai trò của lipid
trong cơ ch thu n p nhiệt của loài c bi n Zostera marina. Ngư c l i với đ ng vật,
lipid màng th c vật chủ y u đư c đ i diện bởi glycoglycerolipid, đây hông ch là
thành ph n c u tr c của l c l p, mà n còn tham gia vào qu trình quang h p Zostera
marina thu c v nh m c c đ i th c bào của bi n và th c hiện vai trò quan tr ng trong
hệ sinh th i bi n Với quan đi m này, nh m đ ti n hành nghiên cứu giai đo n
chuy n ti p của glycolipid ch nh bao g m MGDG và DGDG c ng như phospholipid
PC và PE của Zostera marina Ngoài ra, thành ph n axit b o c ng đ đư c phân
tích đ đ nh gi qu trình thu n p và chuy n h a nhiệt của lipid trong c bi n [23].
Năm 2015, lipid t
c c loài Ulva armoricana (Chlorophyta) và Solieria
chordalis (Rhodophyta t vùng bi n rittany, Ph p, đ đư c nh m t c gi Melha
Kendel ti n hành nghiên cứu K t qu cho th y, hàm lư ng lipid t ng của c c loài
này l n lư t là 2,6 và 3,0 tr ng lư ng hô C c thành ph n ch nh của S.
chordalis là lipid trung tính (37%) và glycolipid (38%), trong khi loài U.
armoricana ch chứa chủ y u là lipid trung t nh (55
Axit b o hông b o hòa đa
(PUFA t nh đư c là 29 t ng số ch t b o trong U. armoricana và 15% S.
chordalis Trong c hai loài rong đư c nghiên cứu, phospholipid đư c t o thành t
PUFA chi m tới 18
Ngoài ra, PUFA đư c chứng minh là đ i diện cho 9%
glycolipid trong loài U. armoricana và 4,5% trong S. chordalis. C c PUFA chủ y u
là C16:4n-3, C18:4n-3, C18:2n-3, C22:6n-3 trong U. armoricana và C20:4n-6;
C20:5n- 3 trong S. chordalis Đi u quan tr ng là s xu t hiện của s u axit hydroxy3, 3-hydroxy- và hai axit b o hydroxy hông b o hòa đơn c ng đư c x c đ nh và c
th cung c p số liệu cơ sở cho thành ph n h a h c của hai loài rong này. Ngoài ra,
nh ng lo i rong bi n này chứa c c h p ch t đ ng quan tâm như squalene, αtocopherol, cholest-4-en-3-one và phytosterol Ch ng c t c d ng chống tăng sinh
và ho t t nh với t bào ung thư ph i- ph qu n ( hông bào nh của con người
(NSCLC-N6 với IC50 là 23μg/ml đối với MGDG phân lập t S. Chordalisand và
24μg/ml đối với DGDG t U. armoricana Nh ng t qu này cho th y ti m năng
của hai loài này gi tr trong c c lĩnh v c y t , dinh dư ng và h a h c [32].
Năm 2016, Masaki Honda và c ng s đ nghiên cứu c c lớp ch t lipid, axit
b o và thành ph n glycerolipid trên đối tư ng rong câu Gracilaria vermiculophylla,
vốn đư c coi là ngu n d tr ho t ch t prostaglandine n i ti ng, như PGE2 và
PGF2α Trong nghiên cứu này, t c gi đ làm r c c đặc t nh của glycerolipid dùng
16