Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Giải pháp thúc đẩy quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh đồng nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN ĐOÀN CẨM TÚ
GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY QUYẾT ĐỊNH
GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAMCHI NHÁNH ĐỒNG NAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN ĐOÀN CẨM TÚ
GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY QUYẾT ĐỊNH
GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAMCHI NHÁNH ĐỒNG NAI
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (hướng ứng dụng)
Mã số: 8340101

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐOÀN THANH HẢI

Tp. Hồ Chí Minh – Tháng 06, năm 2019



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài nghiên cứu “Giải pháp thúc đẩy quyết định gửi tiền tiết
kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển
Việt Nam- Chi nhánh Đồng Nai” là công trình nghiên cứu độc lập của tôi.
Các số liệu trong bài là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tôi xin kính gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu và Quý thầy cô trường Đại
học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Đặc biệt tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến thầy Đoàn
Quang Hải đã tận tình hướng dẫn để tôi hoàn thành bài nghiên cứu này.
Dù đã có nhiều cố gắng, song bài nghiên cứu không thể tránh khỏi các thiếu sót.
Tôi rất mong sự đóng góp của Quý thầy cô, bạn bè.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 06 năm 2019
Tác giả bài nghiên cứu

Nguyễn Đoàn Cẩm Tú


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
TÓM TẮT
ABSTRACT
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN VỀ
GỬI TIỀN TIẾT KIỆM ................................................................................................ 8
1.1. Cơ sở lý thuyết về tiền gửi tiết kiệm...................................................................... 8

1.1.1. Khái niệm tiền gửi tiết kiệm ............................................................................ 8
1.1.2. Phân loại tiền gửi tiết kiệm.............................................................................. 9
1.1.3. Đặc điểm của tiền gửi tiết kiệm..................................................................... 10
1.1.4. Vai trò của tiền gửi tiết kiệm ......................................................................... 10
1.2. Mô hình hành vi sử dụng dịch vụ tài chính ........................................................ 11
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại
ngân hàng .................................................................................................................... 14
1.3.1. Người ảnh hưởng .............................................................................................. 14
1.3.2. Xúc tiến tiếp thị ................................................................................................ 15
1.3.3. Uy tín của ngân hàng ........................................................................................ 15
1.3.4. Lợi ích tài chính ................................................................................................ 15
1.3.5. Chất lượng nhân viên ........................................................................................ 15
1.3.6. Cơ sở vật chất ................................................................................................... 16
1.3.7. Sản phẩm dịch vụ đa dạng ................................................................................ 16


1.4. Lược khảo các nghiên cứu trước đây về quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách
hàng ............................................................................................................................. 16
1.4.1. Lược khảo các nghiên cứu nước ngoài ......................................................... 16
1.4.2. Lược khảo các nghiên cứu trong nước .......................................................... 17
1.5. Đề xuất mô hình nghiên cứu ................................................................................ 17
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................... 20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG BIDV- CHI NHÁNH ĐỒNG NAI ................................ 21
2.1.

Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – CN Đồng

Nai


21

2.1.1. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam........................................ 21
2.1.2. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – CN Đồng Nai ............. 22

2.2.

2.1.2.1.

Quá trình hình thành và phát triển ...................................................... 22

2.1.2.2.

Hạ tầng cơ sở và mạng lưới giao dịch................................................. 23

2.1.2.3.

Cơ cấu tổ chức..................................................................................... 23

2.1.2.4.

Sản phẩm, dịch vụ ............................................................................... 24

2.1.2.5.

Kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................ 24

Thực trạng huy động tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại BIDV chi

nhánh Đồng Nai .......................................................................................................... 26

2.2.1. Các loại hình tiền gửi tiết kiệm cho khách hàng cá nhân tại BIDV chi nhánh
Đồng Nai ................................................................................................................. 26
2.2.2. Thực trạng tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại BIDV chi nhánh
Đồng Nai ................................................................................................................. 28
2.2.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn ...................................................... 29
2.2.4. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền tệ................................................ 30
2.3.

Phương pháp và kết quả nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định

gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại BIDV - chi nhánh Đồng Nai .............. 32


2.3.1. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 32
2.3.1.1.

Phương pháp nghiên cứu định tính ..................................................... 32

2.3.1.2.

Phương pháp nghiên cứu định lượng .................................................. 35

2.3.2. Kết quả nghiên cứu ....................................................................................... 36
2.3.2.1.Mô tả thống kê mẫu khảo sát ................................................................... 36
2.3.2.2. Kiểm định độ tin cậy bằng hệ số Cronbach’s Alpha .............................. 40
2.3.2.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA ........................................................... 43
2.3.2.4. Phân tích hồi quy đa biến ........................................................................ 47
2.3.2.5. Phân tích thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết
kiệm của KHCN tại BIDV chi nhánh Đồng Nai ................................................. 48
2..3.2.6. Đánh giá chung về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết

kiệm của KHCN tại BIDV chi nhánh Đồng Nai ................................................. 59
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................... 62
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ THÚC ĐẨY QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT
KIỆM CỦA KHCN TẠI BIDV CHI NHÁNH ĐỒNG NAI ..................................... 63
3.1. Chiến lược phát triển của BIDV đến năm 2020 .................................................. 63
3.2. Định hướng về công tác huy động tiền gửi của KHCN tại BIDV chi nhánh
Đồng Nai trong thời gian tới ....................................................................................... 64
3.3. Đề xuất các nhóm giải pháp để thúc đẩy quyết định gửi tiền tiết kiệm của
KHCN tại BIDV chi nhánh Đồng Nai ........................................................................ 65
3.3.1. Người ảnh hưởng........................................................................................... 65
3.3.2. Xúc tiến tiếp thị ............................................................................................. 66
3.3.3. Uy tín của ngân hàng ..................................................................................... 66
3.3.4. Lợi ích tài chính............................................................................................. 66
3.3.6. Cơ sở vật chất ................................................................................................ 70
3.3.7. Sản phẩm dịch vụ đa dạng............................................................................. 70
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................................... 73


KẾT LUẬN ................................................................................................................... 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
KÝ HIỆU

NỘI DUNG VIẾT TẮT

VIẾT TẮT
BIDV


Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam

EFA

Exploratory Factor Analysis( Phân tích nhân tố khám phá)

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

KHCN

Khách hàng cá nhân

TMCP

Thương mại cổ phần

VNĐ

Việt nam đồng


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. 1. Căn cứ xây dựng mô hình nghiên cứu .......................................................... 18

Bảng 2. 1 .Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2014-2018 .................................... 25
Bảng 2. 2. Huy động tiền gửi theo đối tượng khách hàng từ 2016-2018 ....................... 29
Bảng 2. 3. Cơ cấu tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân ....................................... 30
Bảng 2. 4. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền tệ năm 2016-2018 ..................... 30
Bảng 2. 5. Nghề nghiệp của khách hàng được khảo sát ................................................ 36
Bảng 2. 6. Thu nhập của khách hàng được khảo sát ...................................................... 37
Bảng 2. 7. Thống kê mô tả các biến nghiên cứu ............................................................ 37
Bảng 2.8. Đánh giá độ tin cậy của các thang đo ............................................................ 41
Bảng 2. 9. KMO and Bartlett's Test của các nhân tố ban đầu........................................ 43
Bảng 2. 10. Ma trận xoay của nhân tố khám phá ........................................................... 44
Bảng 2. 11. Tổng phương sai trích của các nhân tố khám phá ...................................... 45
Bảng 2. 12. Kiểm định KMO và Bartlett cho thang đo biến phụ thuộc......................... 46
Bảng 2. 13. Bảng phương sai trích cho thang đo biến phụ thuộc .................................. 47
Bảng 2. 14. Bảng trọng số hồi quy ................................................................................. 47
Bảng 2. 15. Yếu tố Người ảnh hưởng ............................................................................ 48
Bảng 2. 16. Yếu tố Xúc tiến tiếp thị............................................................................... 49
Bảng 2. 17. Chi phí chăm sóc khách hàng nhân dịp Tết nguyên đán 2019 ................... 50
Bảng 2. 18. Yếu tố Uy tín của ngân hàng ...................................................................... 51
Bảng 2. 19. Lãi suất so sánh thời điểm 31/03/2019 của 04 ngân hàng lớn trên ............ 53
Bảng 2. 20. Lãi suất phụ trội với khách hàng cá nhân ................................................... 53
Bảng 2. 21. Yếu tố Lợi ích tài chính .............................................................................. 54
Bảng 2. 22. Đo lường sự hài lòng của khách hàng cá nhân đối với các dịch vụ của
BIDV chi nhánh Đồng Nai ............................................................................................. 55
Bảng 2. 23. Yếu tố Chất lượng nhân viên ...................................................................... 56


Bảng 2. 24. Số lượng cán bộ nhân viên tại bộ phận giao dịch khách hàng ................... 56
Bảng 2. 25. Yếu tố Cơ sở vật chất.................................................................................. 57
Bảng 2. 26. Yếu tố Sản phẩm dịch vụ ............................................................................ 59



DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình i. Cơ cấu huy động vốn của BIDV quý 3 năm 2018 ............................................... 1
Hình ii. Tiền gửi tiết kiệm KHCN chi nhánh Đồng Nai giai đoạn 2014-2018 ................ 2
Hình iii. Dư nợ tín dụng BIDV chi nhánh Đồng Nai giai đoạn 2014 - 2018................... 3
Hình 1. 1. Quá trình lựa chọn, sử dụng và đánh giá dịch vụ ngân hàng ........................ 12
Hình 1. 2: Mô hình nghiên cứu ...................................................................................... 19
Hình 2. 1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của BIDV Đồng Nai ................................................... 23
Hình 2. 2. Số dư và tỷ lệ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân/ ............................ 28


TÓM TẮT
Trên địa bàn tỉnh Đồng Nai hiện nay, đã có 10 NHTM mở chi nhánh và các
phòng giao dịch, các ngân hàng cạnh tranh mạnh mẽ với nhau trong hoạt động huy
động vốn tiền gửi tiết kiệm của cá nhân. BIDV nói chung và BIDV Đồng Nai nói riêng
với định hướng trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam, tiền gửi tiết kiệm của
cá nhân là một kênh huy động vốn quan trọng để đạt được định hướng này. Tuy nhiên,
thực trạng huy động vốn tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại BIDV chi nhánh
Đồng Nai có xu hướng giảm và không đạt kế họach đã đề ra. Mục tiêu của bài nghiên
cứu là xác định những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách
hàng cá nhân đến giao dịch tại BIDV chi nhánh Đồng Nai. Qua đó, đề xuất các khuyến
nghị nhằm thu hút thêm khách hàng cá nhân đến gửi tiền tiết kiệm, tăng trưởng nguồn
vốn huy động tại BIDV chi nhánh Đồng Nai. Nghiên cứu sử dụng kết hợp phương
pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng, khảo sát khoảng
300 khách hàng đến giao dịch tại ngân hàng. Kết quả phân tích cho thấy 2 yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân là uy tín và lợi ích tài
chính với giải pháp được để xuất để thúc đẩy quyết định gửi tiền của khách hàng cá
nhân.
❖ Từ khoá: quyết định, tiền gửi tiết kiệm, khách


hàng cá nhân


ABSTRACT
In Dong Nai province today, there are 10 commercial banks opening branches
and transaction offices, banks competing strongly with each other in mobilizing
personal savings deposits of individuals. BIDV in general and BIDV Dong Nai in
particular, with the orientation to become one of the leading retail banks in Vietnam,
consider personal savings deposit as an important capital mobilization channel to
achieve this orientation. However, the actual turnover of mobilization of personal
savings deposits of individual customers at in BIDV Dong Nai branch tends to
decrease from 2016 and did not meet the plan. The objective of the research is to define
the factors affecting the decision to deposit savings of individual customers to
transactions at BIDV Dong Nai branch. A combination of quantitative research
methods and qualitative research methods was used to conduct this research about 300
customers making transactions at the bank were asked to answer the questionnaire.
The study shows that two influencing factors are prestige and financial benefits. After
that, solutions are given to promote individual customer decisions.
❖ Keywords: decisions, savings deposits, personal customers


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Huy động vốn là một trong những hoạt động quan trọng của các ngân hàng
thương mại, là yếu tố quyết định đến quy mô hoạt động, quy mô tín dụng của các ngân
hàng. Nguồn vốn của ngân hàng hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, trong đó chiếm
tỷ lệ lớn nhất là nguồn vốn huy động từ tiền gửi của khách hàng. Do đó đối với các
ngân hàng thương mại nói chung và BIDV nói riêng, việc tìm hiểu về thực trạng huy

động vốn của khách hàng, từ đó đề xuất các giải pháp thúc đẩy quyết định gửi tiền tiết
kiệm của khách hàng tại ngân hàng là cần thiết. Trên địa bàn tỉnh Đồng Nai hiện nay,
đã có 10 NHTM mở chi nhánh và các phòng giao dịch, điều này đã tạo nên sự cạnh
tranh mạnh mẽ giữa các ngân hàng với nhau trong huy động vốn tiền gửi tiết kiệm của
cá nhân thông qua các hình thức như chương trình lãi suất, quà tặng, ưu đãi cho khách
hàng,… Thêm vào đó, BIDV nói chung và BIDV Đồng Nai nói riêng với định hướng
trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam thì tiền gửi tiết kiệm của cá nhân là một
kênh huy động vốn quan trọng để đạt được định hướng này. Theo BCTC đã kiểm toán
quý 3/2018 của BIDV, kênh huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng chiếm
tỷ lệ cao nhất trong tổng vốn huy động, điều này đươc mô tả cụ thể ở hình bên dưới về
cơ cấu huy động vốn của ngân hàng.

Hình i. Cơ cấu huy động vốn của BIDV quý 3 năm 2018
(Nguồn BCTC đã kiểm toán quý 3/2018 của BIDV)


2

Tiền gửi của khác hàng đóng vai trò vô cùng quan trọng trong cơ cấu vốn của
BIDV, tuy nhiên thời gian gần đây, huy động vốn tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá
nhân tại BIDV chi nhánh Đồng Nai còn nhiều hạn chế, từ đó làm giảm nguồn vốn huy
động và không đạt kế hoạch đã đề ra, điều này được chứng minh thông qua hình dưới
đây:
(ĐVT: tỷ đồng)

Hình ii. Tiền gửi tiết kiệm KHCN chi nhánh Đồng Nai giai đoạn 2014-2018
(Nguồn Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh chi nhánh Đồng Nai 2014-2018)
Kế hoạch huy động tiền gửi tiết kiệm KHCN tăng qua các năm từ 4,200 tỷ đồng
năm 2014 đến 6,200 tỷ đồng năm 2018. Tuy nhiên, huy động tiền gửi tiết kiệm của
KHCN tăng mạnh vào năm 2016, đạt 6,131 tỷ đồng, vượt 7.6%, nhưng đến giai đoạn

2017-2018 có xu hướng giảm, năm 2018 đạt 4,930 tỷ đồng, thấp hơn rất nhiều so với
kế hoạch đề ra, chỉ đạt 79.5%. Việc huy động tiền gửi tiết kiệm KHCN giảm xuất phát
từ nhiều nguyên nhân khác nhau như tính hấp dẫn của các chương trình lãi suất, các
sản phẩm huy động vốn của ngân hàng chưa cao, các chương trình xúc tiến tiếp thị


3

chưa phổ biến, đặc sắc, vị trí các điểm, phòng giao dịch chưa thuận lợi,… do đó không
thu hút được khách hàng đến giao dịch tại ngân hàng.
Trong khi đó, nhu cầu sử dụng nguồn vốn ngày càng tăng, cấp tín dụng cho các
khách hàng cá nhân và tổ chức nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
7400
7200

7231

7000

6800

6873

6600
6400
6200
6150

6000


6240

6045

5800
5600
5400
2014

2015

2016

2017

2018

Hình iii. Dư nợ tín dụng BIDV chi nhánh Đồng Nai giai đoạn 2014 - 2018
Xuất phát từ tầm quan trọng từ vốn huy động của khách hàng cá nhân và những
hạn chế hiện tại của BIDV – CN Đồng Nai trong huy động tiền gửi tiết kiệm của khách
hàng cá nhân, cho thấy vấn đề cấp thiết hiện nay là gia tăng khả năng huy động và tăng
sự cạnh tranh so với các ngân hàng khác trên cùng địa bàn. Vì thế, tôi chọn đề tài “Giải
pháp thúc đẩy quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng
thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam- chi nhánh Đồng Nai” làm đề tài
nghiên cứu của mình. Qua nghiên cứu, đề tài góp phần phân tích thực trạng gửi tiền tiết
kiệm cá nhân tại ngân hàng hiện nay, xác định và đo lường sự tác động của các yếu tố
đến quyết định tới việc lựa chọn gửi tiền của KHCN tại BIDV chi nhánh Đồng Nai, từ
đó đề xuất các giải pháp thúc đẩy quyết định gửi tiền tiết kiệm KHCN trong xu thế
hiện nay.



4

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu tổng quát của nghiên cứu này là đề xuất các giải pháp thúc đẩy quyết
định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu
tư và phát triển Việt Nam- chi nhánh Đồng Nai.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Để giải quyết mục tiêu tổng quát vừa nêu, đề tài xác định các mục tiêu cụ thể
gồm:
- Thứ nhất, mô tả và phân tích thực trạng huy động tiền gửi tiết kiệm của khách
hàng cá nhân tại BIDV chi nhánh Đồng Nai, nêu được những ưu điểm, hạn chế và
nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt động này.
- Thứ hai, xác định những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của
các KHCN đến giao dịch tại BIDV chi nhánh Đồng Nai
- Thứ ba, đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định gửi tiền tiết
kiệm của KHCN đến giao dịch tại BIDV chi nhánh Đồng Nai.
- Thứ tư, đề xuất các giải pháp nhằm thu hút tiền gửi KHCN, góp phần gia tăng
huy động vốn tại BIDV chi nhánh Đồng Nai.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là giải pháp thúc đẩy quyết định gửi tiền tiết

kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển
Việt Nam- chi nhánh Đồng Nai.
-


Đối tượng khảo sát của đề tài là khách hàng cá nhân gửi tiền tiết kiệm tại BIDV

chi nhánh Đồng Nai.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại BIDV chi nhánh Đồng Nai


5

- Phạm vi thời gian: Các dữ liệu thứ cấp sử dụng trong đề tài được giới hạn trong
khoảng thời gian 3 năm từ năm 2016 đến 2018. Số liệu sơ cấp được thu thập trong
khoảng thời gian từ tháng 01/01/2019 đến 31/03/2019.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp nghiên cứu
- Với mục tiêu nghiên cứu về mô tả và phân tích thực trạng huy động tiền gửi tiết
kiệm của khách hàng cá nhân tại BIDV chi nhánh Đồng Nai, nêu được những ưu điểm,
hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt động này, tác giả sử dụng
phương pháp nghiên cứu định tính với các kỹ thuật như phân tích, so sánh, đối chiếu,
tổng hợp… qua đó nêu được thực trạng huy động tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá
nhân tại ngân hàng. Dữ liệu dùng cho nghiên cứu là các tài liệu, báo cáo của BIDV nói
chung và BIDV – CN Đồng Nai nói riêng liên quan đến huy động tiền gửi tiết kiệm
của khách hàng cá nhân tại ngân hàng.
- Với mục tiêu về xác định các nhân tố và đo lường mức độ tác động của các nhân
tố đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của các KHCN đến giao dịch tại BIDV chi nhánh
Đồng Nai. Nghiên cứu sử dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và phương
pháp nghiên cứu định lượng. Cụ thể như sau:
+ Nghiên cứu định tính: Phương pháp thảo luận, phỏng vấn thử, lấy ý kiến từ 16
chuyên gia theo các yếu tố trong các mô hình của các nghiên cứu trước để từ đó làm
căn cứ xây dựng mô hình và xác định các biến quan sát và xây dựng bảng câu hỏi khảo
sát phù hợp với hoạt động của chi nhánh BIDV tại Đồng Nai để phục vụ cho nghiên

cứu định lượng.
+ Nghiên cứu định lượng: thu thập thông tin trực tiếp thông qua bảng câu hỏi
khảo sát sử dụng thang đo Likert 5 điểm. Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS. Đối
tượng khảo sát là các khách hàng thực thiện giao dịch gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng.
Mục đích là lấy ý kiến của khách hàng để xác định các nhân tố và mức độ ảnh hưởng


6

của từng nhân tố đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của đối tượng KHCN tại BIDV chi
nhánh Đồng Nai.
4.2. Dữ liệu dùng cho nghiên cứu
4.2.1. Mẫu nghiên cứu
- Mẫu trong nghiên cứu này được chọn là các khách hàng đến ngân hàng giao dịch
trong giai đoạn 01/01/2019 đến 31/03/2019.
- Phương pháp chọn mẫu trong nghiên cứu: phương pháp chọn mẫu phi xác suất
thuận tiện để chọn những khách hàng có thể tiếp cận được các phòng giao dịch của
ngân hàng. Các đối tượng khách hàng cá nhân khi đến giao dịch tại các phòng giao
dịch của ngân hàng sẽ được chọn vào mẫu nghiên cứu.
4.2.2. Thu thập dữ liệu
- Đối với số liệu thứ cấp: Số liệu thứ cấp được thu thập từ BIDV chi nhánh Đồng Nai
về các nội dung: Cơ cấu tổ chức các phòng ban, bộ phận; Kết quả hoạt động kinh
doanh của chi nhánh trong giai đoạn 2014 – 2018 liên quan đến tình hình gởi tiết
kiệm cá nhân của ngân hàng.
- Đối với số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp được thu thập bằng cách tiến hành các khảo sát
khách hàng đến giao dịch tại ngân hàng thông qua bảng câu hỏi.
4.3. Phương pháp xử lý dữ liệu
- Từ những dữ liệu sơ cấp thu thập được từ các khách hàng đến giao dịch tại ngân
hàng, tác giả đã tiến hành xử lý thông tin, thông qua Microsoft Excel và phần mềm
SPSS để tiến hành các bước phân tích tiếp theo:

- Phương pháp thống kê mô tả để thể hiện các kết quả đã khảo sát.
- Phương pháp phân tích nhân tố khám phá để kiểm định thang đo, rút gọn các biến
quan sát.
- Phương pháp hồi quy để xác định mối liên quan của các yếu tố đến quyết định gởi
tiền tiết kiệm cá nhân. .


7

5. Bố cục của luận văn
Ngoài danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục, nghiên cứu được kết cấu thành
5 phần:
Phần mở đầu
Trình bày sự cần thiết của nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu,
đối tượng, phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa của nghiên cứu.
Chương 1: Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu liên quan
Trình bày các lý thuyết về quyết định lựa chọn ngân hàng để gửi tiền tiết kiệm
của KHCN, các nghiên cứu trước có liên quan đến đề tài và đề xuất mô hình nghiên
cứu các yếu tố nào quyết định đến việc quyết định gửi tiền tiết kiệm của KHCN tại
BIDV chi nhánh Đồng Nai
Chương 2: Thực trạng gửi tiền tiết kiệm của KHCN tại BIDV chi nhánh
Đồng Nai
Giới thiệu chung về BIDV và BIDV chi nhánh Đồng Nai nói riêng. Trình bày
thực trạng gửi tiền tiết kiệm của KHCN trong giai đoạn 2016-2018 của BIDV chi
nhánh Đồng Nai.
Trình bày nghiên cứu, cách thực hiện nghiên cứu (bao gồm định tính và định
lượng). Sau đó, tác giả thực hiện phân tích, kiểm định, để xác định mức độ tác động
của các yếu tố đến quyết định gởi tiền tiết kiệm. Tác giả kết hợp với các dữ liệu thứ cấp
để xác định thực trạng vấn đề gởi tiền tiết kiệm
Chương 3: Các giải pháp để thúc đẩy quyết định gởi tiền tiết kiệm

Trình bày các cơ sở cho việc đề ra các giải pháp cùng việc trình bày cụ thể các
mục tiêu, cách thức thực hiện và thời gian thực hiện
Kết luận
Trình bày tóm tắt các kết quả chính của nghiên cứu, những đóng góp cũng như
những hạn chế của nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.


8

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN VỀ
GỬI TIỀN TIẾT KIỆM
1.1. Cơ sở lý thuyết về tiền gửi tiết kiệm
1.1.1. Khái niệm tiền gửi tiết kiệm
Khách hàng mang một số tiền đến ngân hàng gửi để hưởng một mức lãi suất nhất
định trong một khoảng thời gian nhất định được gọi là tiền gửi tiết kiệm. (Benton
E.Giup & Jame W.Kolari , 2005)
Vốn huy động là tài sản bằng tiền của các tổ chức và cá nhân gửi vào ngân hàng,
ngân hàng tạm thời quản lý, sử dụng và có trách nhiệm hoàn trả lại cho người gửi. Vốn
huy động là nguồn vốn chủ yếu và quan trọng nhất của bất kỳ một NHTM nào vì hoạt
động này tạo ra nguồn vốn chủ yếu của NHTM. Chỉ có các NHTM mới được quyền
huy động vốn dưới nhiều hình thức khác nhau. (Nguyễn Đăng Dờn, 2013).
Theo Trầm Thị Xuân Hương và các cộng sự (2012), các khái niệm về hoạt động
gửi tiền tiết kiệm gồm:
Người gửi tiền: là người đến ngân hàng thực hiện giao dịch gửi tiền tiết kiệm,
đồng thời cũng là người chủ sở hữu, đồng sở hữu hoặc là người đại diện theo pháp luật
của chủ sở hữu, của đồng sở hữu tiền gửi tiết kiệm.
Chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm: là người được phép thực hiện các giao dịch liên
quan đến số tiền gửi tiết kiệm và đồng thời cũng là người đứng tên trên thẻ tiết kiệm.
Đồng chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm: trên thẻ tiết kiệm có kỳ hạn có nhiều hơn hai
cá nhân cùng đứng tên.

Giao dịch liên quan đến tiền gửi tiết kiệm: các giao dịch gửi tiền, rút tiền và các
giao dịch khác liên quan đến số tiền gửi tiết kiệm.
Thẻ tiết kiệm: chủ sở hữu hay đồng chủ sở hữu sẽ được xác nhận số tiền gửi tiền
kiệm tại ngân hàng thông qua chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu.
Kỳ hạn gửi tiền: khoảng thời gian người gửi tiền chọn và được tính từ ngày khách
hàng gửi tiền đến ngày ngân hàng cam kết trả hết tiền gốc và lãi số tiền trên.


9

Lãi suất tiền gửi tiết kiệm do từng ngân hàng quy định, phù hợp với lãi suất của
thị trường và quy định của ngân hàng nhà nước. Lãi suất sẽ được cố định trong kỳ hạn
người gửi tiền đã chọn. Lãi suất được tính theo ngày, hiện nay theo quy định của ngân
hàng nhà nước là tính 1 năm có 365 ngày thay vì 360 ngày như trước đây.
1.1.2. Phân loại tiền gửi tiết kiệm
Theo Trầm Thị Xuân Hương và các cộng sự (2012), theo thời gian gửi, tiền gửi
tiết kiệm được phân loại thành tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và có kỳ hạn ngắn,
trung, dài hạn.
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn là hình thức tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền
được rút tiền ra bất cứ lúc nào, rút một phần hay toàn phần bằng tiền mặt hay thanh
toán chuyển khoản. Đối tượng huy động chủ yếu là cá nhân có các khoản tiền tạm thời
chưa sử dụng. Khi gửi tiền vào, khách hàng sẽ được ngân hàng cấp một sổ tiền gửi tiết
kiệm không kỳ hạn. Mỗi lần giao dịch khách hàng phải mang sổ tiết kiệm. Sổ tiết kiệm
này sẽ phản ánh tất cả các giao dịch gửi tiền, rút tiền, tiền lãi được hưởng và số dư hiện
có.
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn là hình thức gửi tiền tiết kiệm mà người gửi chỉ được
rút ra sau một kỳ hạn nhất định. Ngân hàng có thể huy động dưới hình thức sổ tiết kiệm
hay chứng chỉ tiền gửi, nhằm huy động những khoản tiền nhàn rỗi của cá nhân gửi vào
với mục đích nhận lãi và đảm bảo an toàn tài sản. Khi gửi tiền vào khách hàng sẽ được
ngân hàng cấp cho một sổ tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn. Mỗi một món tiền gửi tiết kiệm

có kỳ hạn được ngân hàng theo dõi thẻ lưu chi tiết vì mỗi món tiền này có ngày đáo
hạn khác nhau, lãi suất khác nhau. Tiền gửi tiết kiệm thường là tiền tạm thời nhàn rỗi
trong một thời gian nhất định, do đó loại tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn thường chiếm tỷ
trọng lớn trong cơ cấu nguồn vốn huy động của NHTM và mang tính ổn định hơn tiền
gửi thanh toán. Vì vậy, với hình thức tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, ngân hàng có thể sử
dụng nguồn vốn để cho vay ngắn, trung, dài hạn.


10

1.1.3. Đặc điểm của tiền gửi tiết kiệm
Theo Trầm Thị Xuân Hương và các cộng sự (2012), tiền gửi tiết kiệm có các đặc
điểm sau:
Tiền gửi tiết kiệm có thời gian cụ thể: khi đến gửi tiền, khách hàng sẽ chọn kỳ
hạn muốn gửi. Ngày đến hạn là ngày khách hàng sẽ nhận lại được khoản tiền gốc và
lãi. Bên cạnh đó, khách hàng có thể chọn hình thức gửi tiền không kỳ hạn để linh hoạt
với nhu cầu sử dụng.
Người gửi tiền tiết kiệm sẽ nhận được lãi suất. Lãi suất là khoản tiền lời của
người gửi tiết kiệm khi gửi tiền. Hiện nay ngân hàng có hai mức lãi suất là lãi suất có
kỳ hạn và không kỳ hạn. Lãi suất tiền gửi có kỳ hạn sẽ cao hơn lãi suất tiền gửi không
kỳ hạn.
Các ngân hàng thương mại sẽ theo dõi và quản lý số tiền, lãi suất, kỳ hạn gửi tiền
tiết kiệm của người gửi tiền thông qua chứng nhận quyền sở hữu bao gồm sổ/thẻ tiết
kiệm.
Tiền gửi tiết kiệm có tính chất ổn định, an toàn. Người gửi tiền biết trước khoản
tiền lãi mình sẽ nhận sau khi gửi tiết kiêm, tiền gửi tiết kiêm được giữ an toàn trong
ngân hàng và khi có nhu cầu gấp, có thể rút các khoản tiền gửi ra sử dụng và chỉ mất
lãi suất được hưởng của kỳ hạn đó.
Tiền gửi tiết kiệm của các ngân hàng thương mại là khoản tiền phải dự trữ bắt
buộc và mua bảo hiểm tiền gửi theo quy định của ngân hàng nhà nước.

1.1.4. Vai trò của tiền gửi tiết kiệm
Theo Trầm Thị Xuân Hương và các cộng sự (2012), tiền gửi tiết kiệm có vai trò:
Đối với các ngân hàng thương mại: tiền gửi tiết kiệm góp một phần lớn vào
nguồn vốn của các ngân hàng, cung cấp vốn cho các hoạt động kinh doanh như thanh
toán quốc tế, tín dụng…để tạo ra lợi nhuận ổn định.


11

Đối với khách hàng: người gửi tiền sẽ nhận được lãi từ khoản tiền gửi, đảm bảo
an toàn và thanh khoản cao cho tài sản của chính mình. Ngân hàng dễ dàng tiếp cận với
khách hàng khi có nhu cầu sử dụng dịch vụ khác của ngân hàng.
Đối với nền kinh tế: Ngân hàng tạo thành nguồn vốn lớn từ các khoản tiền gửi tiết
kiệm, nhàn rỗi, nhỏ lẻ trong nền kinh tế, giúp đáp ứng các nhu cầu sử dụng nguồn vốn
khác nhau và thúc đẩy phát triển kinh tế. Ngoài ra, thông qua tỷ lệ dự trữ bắt buộc của
nguồn vốn tiền gửi tiết kiệm, ngân hàng nhà nước có thể điều hành hiệu quả các chính
sách.
1.2. Mô hình hành vi sử dụng dịch vụ tài chính
Theo Trần Hoàng Mai và các cộng sự (2008), dịch vụ ngân hàng không giống
như nhiều hàng hóa vật chất hữu hình khác, chỉ mua một lần rồi kết thúc mà bao gồm
hàng loạt sự tương tác trong bối cảnh của một mối quan hệ lâu dài.
Sự tương tác giữa người tiêu dùng và định chế tài chính sẽ ảnh hưởng quan trọng
đến hành vi ứng xử.
Có sự khác nhau về bản chất của thông tin được sử dụng trước khi ra quyết định
mua, sau khi mua và trong khi tiêu thụ để đánh giá đầu ra của quyết định. Do đó,
nguồn thông tin bên trong, các nguồn thông tin do trải nghiệm và các nguồn thông tin
cá nhân có thể do truyền miệng/ tin đồn sẽ có tầm quan trọng ngày càng tăng.
Giai đoạn sau khi quyết định mua được xem là giai đoạn quan trọng nhất trong
toàn bộ quá trình. Như kết quả của luận điểm trên, các biện pháp giảm bớt sự không
tương thích sẽ rất quan trọng nhằm tăng cường sự khẳng định giữa người tiêu dùng và

các định chế tài chính cũng kéo dài thời gian của mối quan hệ giữa hai bên. Việc đánh
giá dịch vụ ngân hàng và nhà cung cấp dịch vụ ngân hàng cũng ngày càng quan trọng
và mãnh liệt hơn trong quá trình mua sắm. Vai trò của việc đánh giá sau khi có quyết
định mua sắm là đặc biệt quan trọng trong việc cho phép người tiêu dùng có tiếp tục
hay chấm dứt mối quan hệ với nhà cung cấp dịch vụ ngân hàng.


12

Khi khách hàng quyết định mua một dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu nào đó của
mình thì họ sẽ trải qua một quá trình mua sắm phức tạp. Quá trình này thường bao gồm
3 giai đoạn khác nhau: giai đoạn trước khi mua, giai đoạn thực hiện dịch vụ và giai
đoạn sau khi mua.

Hình 1. 1. Quá trình lựa chọn, sử dụng và đánh giá dịch vụ ngân hàng
(Nguồn: Trần Hoàng Mai, Nguyễn Văn Sáu, Trịnh Quốc Trung, 2008)
❖ Giai đoạn trước khi mua
Quyết định mua và sử dụng dịch vụ được thực hiện trong giai đoạn trước khi
mua. Tại thời điểm này, nhu cầu và kỳ vọng của các cá nhân và tổ chức rất quan trọng
vì chúng ảnh hưởng đến những gì mà các khách hàng tiềm năng sẽ xem xét khi lựa
chọn dịch vụ cũng như nhà cung cấp.
Nếu việc mua sắm có tính thường xuyên và rủi ro khá thấp thì khách hàng có thể
nhanh chóng lựa chọn và sử dụng dịch vụ của một nhà cung cấp cụ thể nào đó. Nhưng
trong trường hợp khách hàng đang xem xét sử dụng một dịch vụ nào đó lần đầu tiên
hoặc có tác động đến cuộc sống của mình thì khách hàng có thể tiến hành tìm kiếm


×