Tải bản đầy đủ (.ppt) (45 trang)

Kế toán tiền gửi và giấy tờ có giá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.35 KB, 45 trang )

CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN NHẬN TIỀN GỬI
VÀ PHÁT HÀNH GIẤY TỜ CÓ GIÁ
Cơ sở pháp lý:
Luật

Kế toán (Điều 9-12)
CMKTVN số 16 “Chi phí đi vay”
QĐ 479/2004/QĐ-NHNN

1


Chương 2: Kế toán nhận tiền gửi và
phát hành giấy tờ có giá
I. Những vấn đề chung về nguồn vốn của NHTM
1. Cấu trúc nguồn vốn
2. Nguyên tắc kế toán

II. Kế toán nhận tiền gửi
1. Tài khoản
2. Chứng từ
3. Quy trình kế toán

III. Kế toán phát hành giấy tờ có giá
1. Tài khoản
2. Chứng từ
3. Quy trình kế toán

2



I. Những vấn đề chung về NV của NHTM

1. Cấu trúc nguồn vốn:
Vốn chủ sở hữu




3

Vốn
Quỹ
Khác

Vốn nợ
Nhận

tiền gửi
Phát hành giấy nợ
Đi vay
Nhận tài trợ, uỷ thác
Khác


Vốn chủ sở hữu
Vốn
Vốn điều lệ
Vốn ĐTXDCB, mua sắm TSCĐ
Thặng dư vốn cổ phần
Cổ phiếu quỹ

Khác

Quỹ
Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ
Quỹ ĐTPT

4

Quỹ dự phòng tài chính
Quỹ khác

Khác
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Chênh lệch tỷ giá HĐ, VBĐQ
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Lợi nhuận/Kết quả kinh doanh


Vốn nợ


Nhận tiền gửi
Từ KBNN
 TCTD khác
 Khách hàng: cá nhân, DN






Phát hành giấy nợ
Đi vay
NHNN
 TCTD khác





5

Nhận tài trợ, uỷ thác
Khác


I. Những vấn đề chung về NV của NHTM
2. Nguyên tắc kế toán:
 Dồn tích(Dự thu-dự chi/dự thu-dự trả)


Doanh thu và Chi phí được ghi nhận tại

O

6

Thời điểm phát sinh
Thời điểm có thu, chi bằng tiền



II. Kế toán nhận tiền gửi
1. Tài khoản






Tiền mặt 1011
Tiền gửi của khách hàng 4211,4231…
Lãi phải trả cho tiền gửi 491/ 492
Chi phí trả lãi 801/803
Thanh toán

2. Chứng từ





Giấy nộp tiền/Giấy lĩnh tiền
Phiếu thu/Phiếu chi
Phiếu tính lãi, phiếu chuyển khoản
Sổ/thẻ tiết kiệm

3. Quy trình kế toán

7





Tiền gửi thanh toán
Tiền gửi tiết kiệm


TK Tiền mặt VND - 1011
 Phản

ánh thu chi, tồn quỹ tiền mặt tại quỹ của
đơn vị NH
 Bên Nợ: Số tiền mặt NH nhận vào quỹ
 Bên Có: Số tiền mặt NH trả ra
 Dư Nợ: Số tiền mặt tồn quỹ

8


TK Tiền gửi của khách hàng - 42
 Phản

ánh nguồn vốn tiền gửi huy động được từ
các đối tượng khách hàng
 Bên Có: số tiền khách hàng gửi vào NH
 Bên Nợ: số tiền khách hàng lấy ra
 Dư Có: Số tiền khách hàng hiện còn gửi
 Trường hợp thấu chi: TK có thể dư Nợ với mức
dư nợ cao nhất là hạn mức thấu chi đã được
thoả thuận
9



TK Lãi phải trả cho tiền gửi - 491
 Phản

ánh lãi dồn tích trên tài khoản tiền gửi mà
NH phải trả, đã được hạch toán vào CP trong kỳ
nhưng NH chưa trả cho khách
 Bên Có: số lãi phải trả dồn tích
 Bên Nợ: số lãi đã trả
 Dư Có: số lãi phải trả dồn tích chưa thanh toán
cho khách hàng
10


TK Chi phí trả lãi tiền gửi 801
 Phản

ánh chi phí NH trả lãi cho các nguồn tiền

gửi
 Bên Nợ: chi phí trả lãi phát sinh
 Bên Có:



khoản giảm trừ chi phí đã phát sinh [thoái chi lãi]
Kết chuyển chi phí xác định lợi nhuận / kết quả kinh
doanh


 Dư

11

Nợ: số chi phí trả lãi đã phát sinh trong kỳ


TK trong thanh toán
 Thanh

toán bù trừ 5012
 Thanh toán điều chuyển vốn giữa các chi nhánh
trong cùng hệ thống NHTM 5191
 Thanh toán Thu hộ, Chi hộ giữa các TCTD tham
gia vào hệ thống thanh toán điện tử liên ngân
hàng 5192

12


TK trong thanh toán








13


Phản ảnh hoạt động thanh toán của NH theo các phương
thức thanh toán khác nhau
Bên Có: số tiền nhận hộ/thu hộ các đơn vị NH khác
Bên Nợ: Số tiền chi hộ/trả hộ các đơn vị NH khác
Dư Có: Chênh lệch thu hộ nhiều hơn chi hộ [chiếm dụng
được vốn]
Dư Nợ: Chênh lệch chi hộ nhiều hơn thu hộ [bị chiếm
dụng vốn]


Quy trình kế toán tiền gửi thanh toán
TGTT 4211/Tiền
mặt 1011/TK
Thanh toán

TGTT 4211/Tiền
mặt 1011/TK
Thanh toán

Tiền gửi thanh
toán 421

Lãi phải trả đối
với TG 4911

(1)

Chi phí trả lãi
tiền gửi 801

(2)

(4)
(3)

1. Khách hàng gửi tiền vào tài khoản (chuyển khoản từ một khách hàng khác cũng
có tài khoản tại ngân hàng/ nộp tiền mặt vào tài khoản/ nhận chuyển khoản từ
dịch vụ thanh toán qua ngân hàng)
2. Định kỳ dự trả lãi tại NH
3. Cuối tháng/ cuối kỳ, NH chuyển lãi vào tài khoản cho khách hàng

14

4. Khách hàng lấy tiền từ tài khoản (để chuyển khoản cùng NH/rút tiền mặt/thanh
toán khác NH)


Quy trình kế toán tiền gửi tiết kiệm
TGTT 4211/Tiền
mặt 1011/TK
Thanh toán

TGTT 4211/Tiền
mặt 1011/TK
Thanh toán

Tiền gửi tiết
kiệm 423
(1)
(4)


Chi phí trả lãi
tiền gửi 801
(2)

(3.ii)
(3.i.a)
(3.i.b)
(3.i.c)
Chi phí trả lãi
tiền gửi 801

15

Lãi phải trả đối
với TG 4913


Giải thích sơ đồ kế toán tiền gửi tiết kiệm
1.
2.
3.

Khách hàng gửi tiền tiết kiệm
Định kỳ dự trả lãi tại NH
Cuối kỳ, NH thanh toán lãi
i.

Bằng tiền mặt
a.

b.
c.

ii.

4.

16

Số lãi dự trả = số lãi phải trả
Số lãi dự trả nhỏ hơn số lãi phải trả
Số lãi dự trả nhiều hơn số lãi phải trả

Cộng dồn vào số dư tiền gửi tiết kiệm (cuối kỳ KH ko tất toán sổ, lãi
nhập gốc)

Khách hàng rút tiền tiết kiệm


Bài tập nhận tiền gửi tiết kiệm 1
 Ngày

16/4/200N
 Nhận 100 triệu tiền gửi tiết kiệm 1 tháng
 Lãi suất 0,45%/tháng
 Ngày 16/5/200N, khách hàng đã đến tất toán
sổ tiết kiệm
 Dự trả lãi vào ngày cuối tháng
 Trình bày tất cả các bút toán có liên quan
17



Gợi ý






18

Xác định các thời điểm hạch toán:
16/4: Nhận tiền gửi tiết kiệm
30/4: Dự trả lãi vào cuối tháng
16/5: Tất toán sổ tiết kiệm
Xác định các giá trị sẽ hạch toán: 16/4 - Nhận tiền gửi
100.000.000 đ, 30/4: dự trả lãi 14 ngày 210.000
đ(=100tr*0,45%*14/30), 16/5: tất toán sổ tiết kiệm, phát
sinh thêm 240.000 đ lãi(=100tr*0,45%*16/30).


Bài tập nhận tiền gửi tiết kiệm 2
 Ngày

16/4/200N
 Nhận 100 triệu tiền gửi tiết kiệm 1 tháng
 Lãi suất 0,45%/tháng
 Ngày 6/5/200N, khách hàng đã đến tất toán sổ tiết
kiệm trước hạn, hưởng lãi suất không kỳ hạn
0,15%/tháng

 Dự trả lãi vào ngày cuối tháng
 Trình bày tất cả các bút toán có liên quan
19


Gợi ý
 Cho

đến ngày 30/4, các bút toán vẫn như bài 1.
Đến ngày 6/5, khi khách hàng rút tiền trước hạn,
ngân hàng tính tiền lãi không kỳ hạn được
hưởng cho khoảng thời gian đã gửi là 20 ngày,
bằng 100.000đ(=100tr*0,15%*20/30). Từ đó, xác
định 2 bút toán vào ngày 6/5 là tất toán sổ tiết
kiệm và thoái chi lãi.

20


Bài tập nhận tiền gửi tiết kiệm 3
 Ngày

16/4/200N
 Nhận 100 triệu tiền gửi tiết kiệm 1 tháng
 Lãi suất 0,45%/tháng
 Ngày 26/5/200N, khách hàng đã đến tất toán sổ tiết
kiệm, lãi suất không kỳ hạn 0,15%/tháng
 Dự trả lãi vào ngày cuối tháng
 Trình bày tất cả các bút toán có liên quan
21



Gợi ý
 Cho

đến ngày 30/4, các bút toán vẫn như bài 1.
Đến cuối ngày 16/5, khi khách hàng không đến rút
tiền, ngân hàng nhập lãi vào gốc cho khách hàng.
Ngày 26/5 khi khách hàng tới tất toán, NH tính
thêm lãi không kỳ hạn của 10 ngày, trên số vốn
100.450.000đ của khách hàng, được
50.225đ(=100.450.000*0,15%*10/30). Từ đó, xác
định 2 bút toán vào ngày 16/5 và 26/5 là nhập lãi
vào gốc và tất toán sổ tiết kiệm.

22


III. Kế toán phát hành giấy tờ có giá
1. Tài khoản






Tiền mặt
Phát hành giấy tờ có giá: mệnh giá 431, chiết khấu 432, phụ trội 433
Lãi phải trả cho giấy tờ có giá 492
Chi phí trả lãi giấy tờ có giá 803/ Chi phí chờ phân bổ 388

Thanh toán

2. Chứng từ





Giấy nộp tiền
Phiếu thu/Phiếu chi
Phiếu tính lãi, phiếu chuyển khoản
Giấy nợ ngân hàng: kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi

3. Quy trình kế toán

23




Phát hành ngang giá: trả lãi trước, trả lãi sau
Phát hành chiết khấu; phụ trội


3 phương thức phát hành GTCG
-

-

-


24

Phát hành ngang giá
Giá PH = MG
Phát hành theo hình thức chiết khấu
Giá PH = MG - Số tiền CK
Phát hành theo hình thức phụ trội
Gí PH = MG + Số tiền PT


2 hình thức trả lãi
- Trả lãi trước: trả lãi tại thời điểm phát hành
Số tiền NH thu về = MG - Số tiền lãi
- Trả lãi sau: trả lãi khi đáo hạn

25


×