Chương 5: KẾ TOÁN KINH DOANH
NGOẠI TỆ TẠI CÁC NHTM
8/28/2009
2
I. Những vấn đề chung
3. Lưu ý về sự đối ứng giữa các loại đồng
tiền trong một bút toán
4. Cuối tháng, NHTM phải:
- Xác định kết quả kinh doanh ngoại tệ
- Đánh giá lại giá trị ngoại tệ
1. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ gồm:
- mua ngoại tệ
Lãi
- bán ngoại tệ
- chuyển đổi ngoại tệ
Lỗ
2. Các NHTM kinh doanh ngoại tệ phải
tuân thủ các quy định về quản lý ngoại
hối của NHNN
I. Những vấn đề chung
II. TK sử dụng
III. Quy trình kế toán
8/28/2009
1
I. Những vấn đề chung
8/28/2009
KẾ TOÁN KINH DOANH NGOẠI TỆ
3
8/28/2009
4
1
II. TK sử dụng
-
-
-
II. TK sử dụng
Tiền mặt VND 1011, Tiền mặt ngoại tệ 1031
TG thanh toán VND 4211, TG thanh toán ngoại
tệ 4221.
TG VND tại NHNN 1113, TG ngoại tệ tại
NHNN 1123
Mua bán ngoại tệ kinh doanh 4711
Thanh toán mua bán ngoại tệ KD 4712
8/28/2009
- Chênh lệch đánh giá lại giá trị ngoại tệ 6311
- Thu nhập từ hoạt động KD ngoại tệ 721
- Chi phí về hoạt động KD ngoại tệ 821
- Cam kết mua ngoại tệ trao ngay 9231
- Cam kết bán ngoại tệ trao ngay 9232
5
7
Phản ánh số ngoại tệ mua bán kinh doanh (mở các
tài khoản chi tiết theo từng ngoại tệ)
Bên Có ghi số ngoại tệ mua vào
Bên Nợ ghi số ngoại tệ bán ra
Dư Có: số dư phản ánh số ngoại tệ mua vào chưa
bán ra
Trường hợp dư Nợ: số dư phản ánh số ngoại tệ
bán ứng từ các nguồn khác chưa được bù đắp bởi
số ngoại tệ mua vào
8/28/2009
6
TK thanh toán mua bán
ngoại tệ kinh doanh 4712
TK mua bán ngoại tệ kinh doanh 4711
8/28/2009
Dùng để hạch toán giá trị VND chi ra mua ngoại tệ hoặc thu
vào do bán ngoại tệ ra, tương ứng với số ngoại tệ mua vào bán
ra trên TK 4711
Bên Nợ ghi: số VND thực tế chi ra để mua ngoại tệ
Kết chuyển chênh lệch lãi từ kinh doanh ngoại tệ
Kết chuyển chênh lệch tăng do tỷ giá hối đoái
Bên Có ghi: Số VND thực tế thu vào do bán ngoại tệ
Kết chuyển chênh lệch lỗ từ kinh doanh ngoại tệ
Kết chuyển chênh lệch giảm do tỷ giá hối đoái
7
Dư Nợ: số tiền VND đã chi tương ứng với số ngoại tệ mua vào
chưa bán ra
Trường hợp dư Có: số dư phản ánh số tiền VND thu vào tương
8
ứng với số ngoại tệ bán ứng chưa được bù đắp
2
TK chênh lệch TGHĐ tại thời
điểm lập báo cáo 6311
9
III. Quy trình kế toán:
Bên Có ghi số CL tăng do đánh giá lại giá trị ngoại
tệ theo tỷ giá cuối kỳ
Bên Nợ ghi số CL giảm do đánh giá lại giá trị ngoại
tệ theo tỷ giá cuối kỳ
Dư Có: phản ánh số CL Có (tăng) trong năm chưa
kết chuyển
Dư Nợ: phản ánh số CL Nợ (giảm) trong năm chưa
kết chuyển
Cuối năm, số dư TK được kết chuyển vào xác định
kết quả kinh doanh
8/28/2009
Tỷ giá: USD : 16.010 – 16.240 – 16.530 VND
1. Kế toán nghiệp vụ mua ngoại tệ:
* Mua ngay:
- Thu ngoại tệ:
Nợ TK 1031/4221/1331
Có TK 4711
- Chi VND:
Nợ TK 4712
Có TK 1011/4211
9
8/28/2009
10
III. Quy trình kế toán:
TK NOSTRO 1331: TK TG KKH bang
ngoai te cua NHTM trong nuoc tai
NHTM o nuoc ngoai
8/28/2009
* Mua theo cam kết:
- Tại thời điểm ký hợp đồng (J):
Nhập TK 9231
- Tại thời điểm thực hiện hợp đồng (J+2):
Xuất TK 9231
. Thực hiện 2 bút toán giống mua ngay
11
8/28/2009
12
3
III. Quy trình kế toán:
III. Quy trình kế toán:
2. Kế toán nghiệp vụ bán ngoại tệ:
* Bán ngay:
- Thu VND:
Nợ TK 1011/4211
Có TK 4712
- Chi ngoại tệ:
Nợ TK 4711
Có TK 1031/4221/1331
8/28/2009
13
14
4. Kế toán KD ngoại tệ trên thị trường LNH:
* Mục đích:
* Cơ cấu tổ chức:
- NHNN đứng ra thành lập thị truờng.
- NHTM tham gia vơí tư cách là các NHTV
- NHNN cũng tham gia với tư cách là người mua
và bán ngoại tệ cuối cùng đáp ứng nhu cầu của
các NHTV
3. Kế toán chuyển đổi ngoại tệ:
VD: KH đến yêu cầu đổi ngoại tệ A lấy ngoại tệ B
- Thu ngoại tệ A:
Nợ TK 1031-A/4221-A/1331-A
Có TK 4711-A
- Quy đổi qua VND:
Nợ TK 4712-A
Có TK 4712-B
- Chi ngoại tệ B:
Nợ TK 4711-B
Có TK 1031-B/4221-B/1331-B
8/28/2009
III. Quy trình kế toán:
III. Quy trình kế toán:
8/28/2009
* Bán theo cam kết:
Tại thời điểm ký kết (J):
Nhập TK 9232
- Tại thời điểm thực hiện (J+n; n>=2):
. Xuất TK 9232
. Thực hiện 2 bút toán giống bán ngay
15
8/28/2009
16
4
III. Quy trình kế toán:
-
-
III. Quy trình kế toán:
* Quy trình kế toán:
Việc mua và bán ngoại tệ được thực hiện
qua điện thoại, fax hoặc mạng điện tử.
Khi có nhu cầu mua hoặc bán ngoại tệ,
NHTV sẽ thông qua các phương tiện trên
gửi yêu cầu của mình đến thị trường. Các
bên sẽ thoả thuận số lượng ngoại tệ
mua/bán với tỷ giá bao nhiêu
8/28/2009
Tại NHTV mua ngoại tệ:
Chi VND:
Nợ TK 4712
Có TK 1113
Thu ngoại tệ: Nợ TK 1123
Có TK 4711
-
17
III. Quy trình kế toán:
8/28/2009
18
III. Quy trình kế toán:
5. Kế toán xác định kết quả KD ngoại tệ:
- Tổng thu = ∑(số lượng ngoại tệ bán ra trong
tháng * tỷ giá bán thực tế)
- Tổng chi = ∑ số ngoại tệ bán ra trong tháng * tỷ giá mua
bình quân trong tháng (TGbq)
- Tại NHTV bán ngoại tê:
Thu VND:
Nợ TK 1113
Có TK 4712
Chi ngoại tê:
Nợ TK 4711
Có TK 1123
SD đầu tháng 4712 + FSN trong tháng4712
TGbq =
SD đầu tháng 4711+ FSC trong tháng 4711
8/28/2009
19
8/28/2009
20
5
III. Quy trình kế toán:
III. Quy trình kế toán:
6. Kế toán đánh giá lại giá trị ngoại tệ:
• Mục đích:
- Theo dõi sự thay đổi về mặt giá trị của các loại
ngoại tệ KD
- Theo dõi xu hướng biến động về tỷ giá của các
loại ngoại tệ KD
• XĐ số dư cuối cùng của TK 4712 (Du No 4712)
• XĐ số dư cuối kỳ của TK 4711(Du Co 4711) ->
quy đổi theo TG LNH ngày cuối tháng
* Nếu Tổng thu > Tổng chi -> Lãi:
Nợ TK 4712
Có TK 721
* Nếu Tổng thu < Tổng chi -> Lỗ:
Nợ TK 821
Có TK 4712
8/28/2009
21
8/28/2009
Cam kết mua NT giao ngay 9231
* Nếu SD 4712 > SD 4711 (đã quy đổi):
Nợ TK 6311
Có TK 4712
* Nếu SD 4712 < SD 4711 (đã quy đổi):
Nợ TK 4712
Có TK 6311
( Cong hoac tru tuong ung voi phan lai/lo)
22
Mua, bán ngoại tệ kinh doanh - Xác định
kết quả KD ngoại tệ và CL TGHĐ
III. Quy trình kế toán:
8/28/2009
1’
Mua bán ngoại tệ KD 4711.A
(1.a) Mua NT A (Thu ngoại tệ)
Tiền mặt, tiền gửi VND 1011, 4211
Thu về KD ngoại tệ 721
(3.a) KD NT có lãi
Chênh lệch TGHĐ 6311
24
(4.a) CL tăng TGHĐ
2’’
Mua bán ngoại tệ KD 4711.A
(2.b) Bán NT A (Trả NT)
Thanh toán mua bán NT KD 4712.A
(1.b) Mua NT A (Trả VND)
23
Cam kết bán NT giao ngay 9231
1’’
2’
Tiền mặt, tiền gửi ngoại tệ 1031, 4221
Tiền mặt, tiền gửi VND 1011, 4211
(2.a) Bán NT A (Thu VND)
Chi về KD ngoại tệ 821
(3.b) KD NT bị thua lỗ
Chênh lệch TGHĐ 6311
(4.b) CL giảm TGHĐ
24
6
Chuyển đổi ngoại tệ thanh toán trong nước
Chuyển đổi ngoại tệ được thực hiện theo yêu
cầu thanh toán của khách hàng
Đối với ngân hàng, thực chất chuyển đổi ngoại
tệ là nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ (Ví dụ: NH
mua ngoại tệ A và bán cho KH ngoại tệ B với
cùng một lượng tương đương về giá trị)
Mua bán ngoại tệ KD 4711.A
1031.A / 4221.A
(1) Số ngoại tệ A KH xin chuyển
đổi
8/28/2009
PS Co 4712
PS No 4712
SDCK 4712 = SDDK + PS no – PS co
SDCK 4711 = SDDK + PS co – PS no
Mua bán ngoại tệ KD 4711.B
Thanh toán mua bán ngoại tệ KD 4712.A
(3) Giá trị thanh toán VND tương đương
25
Bài tập 1
8/28/2009
26
Tài khoản ký quỹ
Ngày 5/10/N, tại NH, các nghiệp vụ sau đã phát sinh:
- Khách hàng B tới bán 200 EUR
- Công ty A yêu cầu NH thực hiện thanh toán cam kết bán 10.000
EUR để ký quỹ đảm bảo thanh toán thư tín dụng, công ty trả NH
VND qua tài khoản tiền gửi thanh toán của công ty tại NH
- Công ty C bán ngay cho NH 15.000 EUR để nhận luôn 100
triệu VND tiền mặt, phần còn lại chuyển khoản vào tài khoản
tiền gửi VND của công ty tại NH
Biết tỷ giá EUR/VND = 30.010 – 30.030 – 30.060
Yêu cầu: xử lý và hạch toán nghiệp vụ nêu trên vào TK thích hợp
8/28/2009
Ban: PS No 4711
Mua: PS Co 4711
(2) Số ng.tệ B chuyển đổi cho KH
Thanh toán mua bán ngoại tệ KD 4712.B
25
1031.B / 4221.B
27
427 TK tiền ký quỹ bằng VNĐ
4271 thanh toán séc
4272 mở LC
4273 thanh toán thẻ
428 TK tiền ký quỹ bằng NT
4281 thanh toán séc
4282 mở LC
4283 thanh toán thẻ
8/28/2009
28
7
Bài tập 2
Ngày 30/10/N, NH phải xử lý các phát sinh sau:
Công ty A yêu cầu NH chuyển đổi (qua chuyển khoản) 10.000
EUR sang SGD.
Xác định kết quả kinh doanh và chênh lệch tỷ giá hối đoái đối
với đồng USD. Biết:
Đầu tháng: DC 4711 = 50.000 USD; DN4712 = 795 tr.đ
Trong tháng:
PSC 4711 = 80.000 USD; PSN 4711 = 100.000 USD
PSN 4712 = 1.271,2 tr.đ; PSC 4712 = 1.592 tr.đ
Tỷ giá hạch toán ngày cuối tháng = 15.910
Biết tỷ giá: EUR/VND = 30.010 – 30.030 – 30.060
SGD/VND = 10.560 – 10.570 – 10.590
No 1031:
Co 4711: 15.000 EUR
No 4712: 15.000 EUR x 30.010 = 450,150tr
Co 1011: 100tr
Co 4211: 350,150tr
8/28/2009
29
8/28/2009
Thu Ngoai te EUR:
No 4221- EUR: 10.000
Co 4711- EUR: 10.000
Quy doi VND:
No 4712 – EUR: 10.000 x 30.030 =
Co 4712 – SGD:
Chi SGD:
No 4711- SGD: 300.300.000: 10.590 =
Co 4221 – SGD:
8/28/2009
31
30
Tinh TGBQ: = (795tr + 1.271,2tr)/(50.000 + 80.000)
= 15.894 VND
Tong thu= 1592tr
Tong chi = 100.000 x 15.894 = 1589,4 tr
Tong thu – tong chi = 2,6tr > 0 -> lai
No 4712
Co 721: 2,6tr
SDCK 4711=30.000 USD
Quy doi: = 30.000 x 15.910 = 477,3tr
SDCK 4712= 474,2tr
474,2 -477,3+ 2,6 = - 0,5tr
8/28/2009
32
8
8/28/2009
33
8/28/2009
34
9