®ét tö trªn bÖnh nh©n tha
Héi nghÞ THA toµn quèc 14-15/5/2016
TS.BS. Ph¹m Nh Hïng FACC, FHRS, FSCAI, FAsCC.
Consultant of Cardiology and Electrophysiology
BÖnh viÖn Tim Hµ néi
Disclosure: None
Đột tử do tim: định nghĩa
Đột tử do tim là cái chết tự nhiên do nguyên
nhân tim mạch, đột ngột mất ý thức trong 1
giờ ngay sau khi xuất hiện triệu chứng, có thể
trên ngời có hoặc không có bệnh tim trớc đó,
nhng thời gian và phơng thức xuất hiện là
không thể dự báo trớc.
(1) Myerburg RJ, Heart Disease; 2008; 933
tÝnh chÊt nghiªm träng cña
§ét tö do tim
TBMN
167.366
Ung th phæi
157.400
Ung th vó
HIV
40.600
§ét tö
lµm chÕt
nhiÒu
h¬n mét
sè c¸c
bÖnh phæ
biÕn
kh¸c
céng l¹i
450. 000
KÎ giÕt
ngêi sè
1 t¹i Mü
42.156
(1) US Cencus Bureau:2001
(2) American cancer Society; 2001
(3) AHA 2002 Heart & Stroke update.
tû lÖ ®ét tö do tim
Do nguyªn nh©n bÖnh nh©n tha
Kannel WB. Hypertension.1988; 11: II45
nguyên nhân đột tử do tim
ở bệnh nhân tha
Phân số tống máu thất trái thấp.
Bệnh lý động mạch vành
Rối loạn nhịp
Rối loạn điện giải.
Các bệnh lý đi kèm
Nguyªn nh©n ®ét tö do rèi lo¹n nhÞp
Ph©n sè tèng
m¸u thÊp
15%
BÖnh m¹ch
vµnh
80%
1
Adapted from Heikki et al. N Engl J Med, Vol. 345, No. 20, 2001.
* ion-channel abnormalities, valvular or congenital heart disease, other causes
nguyên nhân Đột tử do tim
Giảm phân số tống máu
thất trái (LVEF)
là một yếu tố nguy cơ quan trọng nhất
trong tỷ lệ tử vong toàn bộ
và đột tử do tim
Prior SG et al Euro Heart J 2001;22: 16
nguyªn nh©n tö vong vµ LVEF
Yap GY et al Heart 2000;83: 85
Tû lÖ ®ét tö trong bÖnh nh©n sau
nmct cã suy thÊt tr¸i
§ét tö chiÕm gÇn 50% tö vong toµn bé
Tiªn lîng bÖnh nh©n sau nmct cã
suy thÊt tr¸i
Tû lÖ tö
vong
trong 1
n¨m
Ph©n sè tèng m¸u thÊt tr¸I (EF)
NEJM 1983;309:331-6.
Liên quan độ nyha và đột tử do tim
Tỷ lệ đột tử ở bệnh nhân suy tim nặng chiếm 50% các tử vong
NYHA III
NYHA II
12%
26%
CHF
Other
Sudden death
24%
CHF
Other
Sudden death
59%
64%
15 %
NYHA IV
33%
56%
CHF
Other
Sudden death
11%
MERIT - HF. Lancet. 1999;353:2001-07.
Tỷ lệ đột tử hoặc ngừng tim trong
nghiên cứu VALIANT
Tỷ lệ cao nhất là trong 30
ngày đầu với 19% đột tử
hoặc ngừng tim với tần xuất
1.4%/ tháng
LVEF 0,30 tăng nguy cơ
lên 4-6 lần
83% tử vong trong 30 ngày
đầu xuất hiện khi bệnh nhân
ra viện.
Solomon SD et al NEJM 2005;352:2581-88
§ét tö sím sau NMCT
Thö nghiÖm VALIANT
Pouleur AC et al Circulation 2010;122:597-602
đâu là yếu tố nguy cơ đột tử trên BN
THA: các yếu tố nguy cơ trên đtđ
Tăng tần số tim khi nghỉ.
Khoảng QRS rộng.
Khoảng QT kéo dài.
Phì đại thất trái.
Đứt đoạn phức bộ QRS
Goldberger et al Heart Rhythm 2008; 5: e 1
đâu là yếu tố nguy cơ đột tử trên BN
thA: các yếu tố nguy cơ không xâm
NTT thất/ Tim nhanh thất không bền bỉ.
ĐTĐ trung bình dấu hiệu: điện thế muộn
Giảm biến thiên tần số.
Biến loạn tần số tim (heart rate turbulence)
Tái hồi phục tần số tim khi gắng sức thấp.
Luân phiên điện học sóng T.
Giảm nhận cảm xoang cảnh.
Cách tối u để phối hợp và sử dụng các kỹ thuật này
trong thực hành lâm sàng vẫn còn cha rõ ràng ...
Goldberger et al Heart Rhythm 2008; 5: e 1
đâu là yếu tố nguy cơ đột tử trên
BN thA: ảnh hởng của gen
Bệnh sử gia đình và đột tử.
Nạn nhân ngừng tim thờng có gia đình có đột tử hoặc
NMCT. Ba mẹ bị đột tử
RR 1,8 với bệnh nhân đột
tử (1).
STEMI (2).
Bệnh sử gia
đình
VF
No VF
OR
43%
25%
2,72
(1) Friedlander et al. Circulation 1998;97:155
(2) Dekker et al. Circulation 2006;114:1140
Lîi ®iÓm cña ®iÒu trÞ tèi u
• LVEF significantly improves over the initial 810 weeks post MI
• In the HEART trial, 66% of pts had
improvement in LVEF by day 90, mean 4,5%
• In the REFINE study, absolute improvement in
LVEF was 8% at 8 weeks.
Solomon et al Ann Intern Med 2001;134:451-58
Exner DV et al JACC 2007; 2275-84
Lîi ®iÓm cña ®iÒu trÞ tèi u
The PREDICTS study
• LVEF < 35%, 84% PCI.
• After 3 month: 57% LVEF >35% and 26%
LVEF > 50%
Brooks J et al JACC 2016; 67:1186-96.
Thuốc tác động lên đột tử
Đột tử do tim là cái chết tự nhiên do
nguyên nhân tim mạch, đột ngột mất ý
thức ngay sau khi xuất hiện triệu chứng,
có thể trên ngời có hoặc không có bệnh
tim trớc đó, nhng thời gian và phơng thức
xuất hiện là không thể dự báo trớc.
Thö nghiÖm cast-i
So s¸nh Placebo víi Encainide/Flecainide ë bn sau
NMCT
Echt DS et al NEJM 1991;324:781- 88
Thö nghiÖm cast-iI
Kh«ng thÊy hiÖu qu¶ cña Moricizine so víi gi¶ dîc
CAST II Investigators NEJM 1992;327:227- 33
Thử nghiệm SWORD
Thử nghiệm đã phải dừng sớm hơn do tỷ lệ tử
vong ở nhóm dùng sotalol tăng cao.
Waldo et al Lancet 1996;348:7- 12
Thử nghiệm emiat va camiat
Protocol
Bệnh nhân
Giảm nguy cơ
Tử vong do RL
nhịp ở tháng 24
Tử vong toàn
bộ ở tháng 24
EMIAT
CAMIAT
Amiodarone so
Amiodarone so
giả dợc
giả dợc
LVEF <40%
NTT thất nhiều
sau NMCT 5-21ng
Sau NMCT 6-45 ng
35%
48%
NS
NS
Amiodarone làm giảm tử vong do rối loạn nhịp nhng không làm
giảm tử vong toàn bộ
(1) Julian DG et al Lancet 1997;349:667-74; (2) Cairns JA et al Lancet 1997;349:675- 82
dự phòng đột tử cho bệnh nhân suy tim?
Tiêu chuẩn nhận bệnh thử nghiệm SCD-HeFT
Suy tim có triệu chứng (NYHA II and III) do bệnh cơ tim do
bệnh mạch vành và không do bệnh mạch vành
LVEF < 35%
Tuổi >18 age và không có giới hạn tuổi trên
Suy tim > 3 tháng
Đã điều trị ACEI và Beta Blocker với liều tối đa, và ít nhất
trên 1 tháng điều trị thuốc.
dù phßng ®ét tö cho bÖnh nh©n suy tim?
SCD-HeFT Protocol