Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

chương 1 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.11 KB, 6 trang )

Chương 1:
I/Địa chỉ IP
1.Địa chỉ local chính là
………
2.Địa chỉ dành riêng:
………
3.Địa chỉ ip của máy có thể thay đổi do:
……….
4.Địa chỉ duy nhất không thay đổi:
………..
5.Người dùng sẽ sa lầy khó có thể lưu thông trên mạng nếu không có tính:
………. (encapsulation)
6.Tầng được người dùng tập trung khai thác
………(tên của tầng)
7.Máy tính có thể dùng nhiều ứng dụng mạng đồng thời, dữ liệu cho biết ứng dụng
nào dùng nó là:
…………
8.Cho biết số port number của các giao thức:
…..
FTP (data)
….
FTP (control)
…..
SMTP (email, outgoing)
…..
DNS (domain names)
…..
HTTP (Web)
…..
POP3 (email, incoming)
…..


NNTP (news)
…..
IMAP (email, incoming)
9.Cho biết các RFC quan trọng thuộc các giao thức:
RFC …..
RFC …..
RFC …..
RFC …..
RFC …..
RFC …..
RFC …..
RFC …..

SMTP (email, outgoing)
WHOIS
FTP (data)
POP3 (email, incoming)
HTTP (Web)
TCP
ICMP(ping)
IP(runs under TCP and ICMP)

10.Người dùng chú ý đến chuẩn do 2 tổ chức lớn đưa ra là:
IETF và W3C
RFC do IETF định nghĩa .
HTML, XML do W3C định nghĩa.
II/ Lập trinh đối tượng trong C#
11.Tác dụng của namespace:



Tránh sự ….. ….. khi đặt tên lớp
Quản lý …. được dễ dàng
Giảm bớt sự phức tạp khi chạy với các …… …… khác
Có thể khao báo namespace và class trong namespace khác
12. Cách khai báo 1 phương thức tĩnh
Ta khai tên …… (lớp , đối tượng) rồi khai tiếp tên ……… (thuộc tính, phương
thức) của lớp không cần tạo một ……. (lớp, đối tượng).
13. Ý nghĩa của hàm CONSTRUCTORS :
Phương thức đặc biệt trong lớp
Được gọi khi …….(lớp , đối tượng) được tạo.
Dùng để khởi tạo ………(lớp, đối tượng).
Cùng tên với tên …...(lớp, đối tượng).
Không có giá trị trả về.
Constructor có thể có tham số.
14. Private Constructor là gì? Sử dụng ra sao?
Sử dụng khi các thành phần trong lớp là ……..
Không cần thiết tạo đối tượng cho lớp.
15. Ý nghĩa của lệnh foreach:
Duyệt qua tất cả các phần tử trong <tập hợp/ nhóm control/ mảng> và thực hiện
các phát biểu.
16. Kế thừa trong C#
Cho phép khai báo một ……(lớp , đối tượng) được dẫn xuất từ 1 ……(lớp, đối
tượng) đã có.
Sử dụng lại các đoạn mã đã viết.
Hỗ trợ đơn kế thừa.
Không hỗ trợ đa kế thừa.
Cho phép thực thi nhiều interface.
17.Kiểu nào sau đây cho biết lớp không được phép kế thừa:
…….. (lý thuyết có trong slide)
18.Lớp trừu tượng như thế nào

Không được tạo …...(lớp, đối tượng).
Có thể định nghĩa các …... (thuộc tính, phương thức).
Có thể mở rộng từ lớp dẫn xuất.
Dùng để làm lớp …….. (cơ sở, dẫn xuất).
Có thể thực thi interface.
19. Interface như thế nào:
Không được tạo …...(lớp, đối tượng).
Không thể định nghĩa các ……….. (thuộc tính, phương thức).
Lớp thực thi interface phải thực thi tất cả các phương thức của interface.
Interface có thể được kế thừa từ các interface khác.


Chương 3: SOCKETS
I/Socket
1.Socket là gì ?
Socket là một ……..(lớp, đối tượng) thể hiện điểm truy cập mức thấp của IP
stack.
Socket có thể ở chế độ mở, đóng hoặc một số trạng thái trung gian khác.
Socket có thể gửi, nhận dữ liệu.
Dữ liệu tổng quát được gửi theo từng khối (gọi là ……..(packet ,frame)).
2.Dãy port được gán trên mỗi ứng dụng mạng quan trọng:
từ …….
3.Dãy port dành cho người dùng:
Từ …………
4.Dãy port dành để dự trữ:
Từ ………….
5.Cho 1 dãy số long, tính ra địa chỉ IP:
Cách tính:
Địa chỉ IP có dạng <a.b.c.d> (với a,b,c,d đi từ 0-255)
Ta lấy số long X chia lần 1 cho 256^3 : ta nhận được số nguyên chính là d.

Tiếp tục lấy số X-(256^3) x d (vừa tìm được)=X'.
Ta lấy X' chia lần 2 cho 256^2: Ta được số nguyên chính là c.
Tiếp tục lấy X'-(256^2) x c(vừa tìm được)= X''.
Ta lấy X'' chia lần cho 256: Ta được số nguyên chính là b.
Tiếp tục lấy X''-256 x b(vừa tìm được) = X'''.
Ta lấy X''' bây giờ chính là a.
Kết quả ta tìm được : a.b.c.d là dãy địa chỉ IP.
Ví dụ:
Đề cho 33663168 tìm địa chỉ IP có dạng : a.b.c.d
33663168/ (256^3)=2.0064 Ta nhận 2 là d
lấy 33663168-(256^3)x2=108736
108736/ (256^2)= 1.659 ta nhận 1 là c
Lấy 108736-(256^2)x1= 43200
Cứ như vậy ta sẽ tìm được a,b :D
6.Cho dãy địa chỉ IP và đổi thành số long:
Cách tính:
Ví dụ:
192.168.1.2
2x256^3+1x256^2+168x256+192=33663168
II/Lớp IPADDRESS
Lớp IPAddress có những thuộc tính quan trọng:
Any
Broadcast
Loopback
Address


Lớp IPAddress có những phương thức quan trọng:
AddressFamily
Constructor

GetAddressBytes
HostToNetworkOrder
NetworkToHostOrder
IsLoopback
Parse
ToString
TryParse
7.Thuộc tính mà nhận bất kỳ địa chỉ ip, cung cấp địa chỉ ip là:
Thuộc tính ……., IP:0.0.0.0 thuộc tính này chỉ …...(đọc, ghi).
8.Phương thức AddressFamily là gì:
Trả về họ các địa chỉ của địa chỉ IP hiện hành.
Nếu địa chỉ IPv4 thì kết quả là ……….
Nếu địa chỉ IPv6 thì kết quả là ……….
9.Chuyển địa chỉ thành mảng byte ta có Phương thức:
…………………….
10. Phương thức chuyển từ chuỗi sang IP chuẩn:
Phương thức ………
11. Phương thức trả vể 1 địa chỉ IP ở dạng chuỗi:
Phương thức ………..
12.Phương thức kiểm tra 1 địa chỉ IP dạng chuỗi có hợp lệ hay không.
Phương thức ………….
III/Lớp IPEndpoint
13.IPEndpoint cung cấp :
………… và …………
14.Ý nghĩa của hàm GetHostAddresses:
Trả về một ……..(mảng IP, IP) chứa tất cả các địa chỉ IP trên máy. Để sử dụng ta
lấy chỉ số 0 để chọn card mạng đầu tiên.
IV/Lớp IPHostEntry:
15. Ý nghĩa lớp IPHostEntry:
Là Lớp chứa các ……… của các máy trạm trên internet, cần phải nạp thông tin

vào trước khi sử dụng.
V/Lớp DNS
Lớp DNS có những phương thức quan trọng như:
GetHostByAddress(String IP hoặc IPAddress IP)
GetHostByName
HostName
GetHostAddresses
GetHostEntry
GetHostName
16.Tác dụng DNS :
Giúp ……….. tên miền đơn giản.
17.Phương thức lấy về tất cả địa chỉ IP của một máy trạm khi truyền vào chuỗi tên
máy(IP):


……………….
18.Phương thức giải đáp tên hoặc địa chỉ IP truyền vào và trả về đối tượng
IPHostEntry tương ứng
………….. (String IP hoặc tên hoặc dạng IPAderress)
VI/Lớp UDPClient
19.Hình sau đây mô tả cho trình tự kết nối :

…………….(UdpClient, TCPClient)
20.Ý nghĩa phương thức BeginReceive:
Nhận dữ liệu …………(đồng bộ, không đồng bộ) từ máy remote
21.Ý nghĩa phương thức Receive:
Nhận dữ liệu ……….. (đồng bộ, không đồng bộ) từ máy remote
22. Để chuyển từ dữ liệu mảng byte sang chuỗi ký tự ta dùng lớp:
………… (UTF8, Unicode, Encoding)
23. Sự khác biệt giữa UDP và TCP:

UDP: Giao thức phi kết nối, tốc độ truyền ……..(nhanh, chậm) , dễ cài đặt có thể
gửi tin quảng bá (Broadcast). ………..(Tin cậy, Không tin cậy), không cần thiết lập kết
nối, dữ liệu………. (chứa, không chứa) địa chỉ và port máy nhận trong truyền dữ liệu.
TCP: Hoạt động ……..(tin cậy, không tin cậy), phải thiết lập kết nối giữa client và
sever, dữ liệu……… (chứa, không chứa) địa chỉ và port máy nhận.
VI: Lớp TCPClient
Các phương thức của lớp TCPClient:
Constructor : TcpClient(); TcpClient(IPEndPoint); TcpClient(RemoteHost:String,
RemotePort: int32)
Available
Client
Connected
Close
Connect(RemoteHost, Port)
GetStream (trả về NetworkStream, giúp gửi và nhận dữ liệu)
24. Thuộc tính cho biết Socket tương ứng TCPClient hiện hành :
………
25.Thuộc tính cho biết trạng thái kết nối với sever:
……….
26.Hình sau đây mộ tả trình tự kết nối của:


………….(UDPClient, TCPClient)
27.Gửi dữ liệu và nhận dữ liệu ở mức byte nhị phân thì dựng:
NetworkStream (truyền GetStream)
VII/TCPListener
28.Ý nghĩa lớp TCPListener:
Để người dùng xây dựng ……..(server, client), luôn lắng nghe và chấp nhận các
kết nối từ Client.
29. Để xác định trục trặc trong ứng dụng multithreaded ta dùng:

……………….. (lý thuyết có trong slide)
30.Phương chấp nhận yêu cầu kết nối trong TCPListener
………………….(lý thuyết có trong slide)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×