Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Dạng 10 bài tập nhận biết các chất vô cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (46.49 KB, 3 trang )

Bài tập nhận biết các chất vô cơ
Bài 1: Có các dung dịch ZnSO4 và AlCl3 đều không màu. Để phân biệt 2 dung dịch
này có thể dùng dung dịch của chất nào sau đây ?
A. dd NaOH

B. dd NH3

C. dd HCl

D. dd HNO3

Bài 2: Chỉ dùng thêm thuốc thử nào dưới đây có thể nhận biết được 3 lọ mất nhãn
chứa các dung dịch: H2SO4, BaCl2, Na2SO4?
A. Quì tím

B. Bột kẽm

C. Na2CO3

D. A hoặc B

Bài 3: Có 3 lọ, mỗi lọ đựng các dung dịch sau: BaCl 2, Ba(NO3)2, Ba(HCO3)2. Chỉ
dùng một thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được các dung dịch trên ?
A. Quì tím

B. Phenolphtalein

C. AgNO3

D. Na2CO3


Bài 4: Có hai dung dịch mất nhãn gồm: (NH4)2S và (NH4)2SO4. Dùng dung dịch nào
sau đây để nhận biết được cả hai dung dịch trên ?
A. dd HCl

B. dd NaOH

C. Ba(OH)2

D. dd KOH

Bài 5: Có thể nhận biết được 3 dung dịch KOH, HCl, H 2SO4 (loãng) bằng một thuốc
thử là:
A. Quì tím

B. BaCO3

C. Al

D. Zn

Bài 6: Dùng một thuốc thử nào sau đây để phân biệt các dung dịch riêng biệt đã mất
nhãn gồm: AlCl3, FeCl3, FeCl2, MgCl2?
A. dd H2SO4

B. dd Na2SO4

C. dd NaOH

D. dd NH4NO3


Bài 7: Hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được đồng thời các dung dịch mất nhãn
riêng biệt gồm: NaI, KCl, BaBr2 ?
A. dd AgNO3

B. dd HNO3

C. dd NaOH

D. dd H2SO4.

Bài 8: Có các dung dịch không màu đựng trong các lọ riêng biệt, không dán nhãn
gồm: ZnSO4, Mg(NO3)2, Al(NO3)3. Để phân biệt các dung dịch trên có thể dùng:
A. Quì tím

B. dd NaOH

C. dd Ba(OH)2

D. dd BaCl2

Bài 9: Để phân biệt các dung dịch đựng các lọ riêng biệt, không dán nhãn: MgCl 2,
AlCl3, FeCl2, KCl bằng phương pháp hóa học, có thể dùng:
A. dd NaOH

B. dd NH3

C. dd Na2CO3

D. Quì tím


Bài 10: Để phân biệt hai dung dịch Na2CO3 và Na2SO3 có thể chỉ cần dùng:
A. dd HCl

B. Nước Brom

C. dd Ca(OH)2

D. dd H2SO4


Đáp án và hướng dẫn giải
1. B

2. C

3. C

4. C

5. B

6. C

7. A

8. C

9. A

10. B


Bài 1: Để phân biệt 2 dd không màu ZnSO 4 và AlCl3 ta dùng dd NH3, dd NH3đều tạo
kết tủa với 2 dd trên khi nhỏ từ từ dd NH 3 vào, nhưng khi dd NH3 dư kết tủa
Zn(OH)2 bị hòa tan do tạo phức với NH3.
PTHH:
ZnSO4 + 2NH3 + H2O → Zn(OH)2 + (NH4)2SO4
Zn(OH)2 + 4NH3 →[Zn(NH3)4](OH)2
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl
⇒ Chọn B.
Bài 2:
Nhận biết 3 lọ mất nhãn chứa: H2SO4, BaCl2, Na2SO4 bằng Na2CO3.
Vì Na2CO3 tác dụng với H2SO4 sẽ có hiện tượng sủi bọt khí (khí CO2), tác dụng với
BaCl2 sẽ có hiện tượng kết tủa trắng (BaCO3), khi tác dụng với Na2SO4 sẽ không có
hiện tượng gì xảy ra.
PTHH:
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O
Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + 2NaCl
⇒ Chọn C.
Bài 3:
Đun sôi 3 dung dịch thấy dd có khí thoát ra và tạo kết tủa là Ca(HCO3)2
Hai dd còn lại dùng thuốc thử AgNO 3 để nhận biết: AgNO3 tạo kết tủa trắng với
BaCl2, Ba(NO3)2 không xảy ra hiện tượng.
PTHH:
Ba(HCO3)2 −to→ BaCO3 + CO2 + H2O
BaCl2 + 2AgNO3 → Ba(NO3)2 + 2AgCl
⇒ Chọn C.
Bài 4:
Dùng Ba(OH)2 để nhận biết 2 dung dịch (NH4)2S và (NH4)2SO4
Ba(OH)2 tác dụng với (NH4)2S tạo khí mùi khai.
Ba(OH)2 tác dụng với (NH4)2SO4 tạo khí mùi khai và kết tủa trắng.

PTHH:
Ba(OH)2 + (NH4)2S → BaS + 2NH3 + H2O


Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → BaSO4 + 2NH3 + H2O
⇒ Chọn C.
Bài 5:

BaCO3 tác dụng với H2SO4 tạo kết tủa trắng và có khí thoát ra.

BaCO3 tác dụng với HCl kết tủa BaCO3 bị hòa tan và có khí thoát ra.
BaCO3 tác dụng với KOH không có hiện tượng gì xảy ra.
PTHH:
BaCO3 + H2SO4 → BaSO4 + CO2 + H2O
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O
⇒ Chọn B.
Bài 6:
Sử dụng NaOH để nhận biết 4 muối AlCl3, FeCl3, FeCl2, MgCl2, khi NaOH
tác dụng với 4 muối tạo 4 kết tủa hidroxit: Al(OH)3, Fe(OH)2, Fe(OH)2 và Mg(OH)2.
Al(OH)3 bị tan khi cho dư NaOH vào dd muối.
Fe(OH)3 là kết tủa màu nâu đỏ.
Fe(OH)2 là kết tủa trắng xanh, sau đó chuyển màu nâu đỏ.
Mg(OH)2 kết tủa trắng không tan.
⇒ Chọn C.
Bài 7: Chọn AgNO3 là thuốc thử vì AgNO3 tác dụng với 3 muối tạo 3 kết tủa có màu
đặc trưng.
AgCl màu trắng → KCl
AgBr màu vàng nhạt → BaBr2
AgI màu vàng đậm → NaI
⇒ Chọn A.

Bài 8:
Chọn Ba(OH)2 vì:
Ba(OH)2 tác dụng với ZnSO4 tạo kết tủa trắng, đến khi Ba(OH) 2 dư thì kết tủa tan một
phần.
Ba(OH)2 tác dụng với Mg(NO3)2 tạo kết tủa trắng không đổi.
Ba(OH)2 tác dụng với Al(NO3)3 tạo kết tủa trắng sau đó kết tủa tan hết khi
Ba(OH)2 dư.
⇒ Chọn C.
Bài 9: Tương tự bài 6.
Chọn A.
Bài 10: Sử dụng dung dịch nước Brom vì trong 2 muối chỉ có muối Na 2SO3 tác dụng
được với nước brom, làm mất màu nước brom
Na2SO3 + Br2 + H2O → Na2SO4 + 2HBr

⇒ Chọn B.



×