Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Tài liệu khóa đào tạo cơ bản thực tập cải tiến tại nhà máy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.37 MB, 44 trang )

CẢI TIẾN THAO TÁC TIÊU CHUẨN

Tài liệu khóa đào tạo cơ bản thực tập cải tiến tại nhà máy (II)
1. Quy trình thực hiện thao tác tiêu chuẩn
2. Công cụ cải tiến thao tác tiêu chuẩn

2012年 2月 22日

K18-1

COMPANYMANUFACTURING(株)
Nhà máy Suzuka Bộ phận quản lý sản xuất – Nhóm cải tiến
Y.Nishida


1. Quy trình thực hiện thao tác tiêu chuẩn
Thao tác tiêu chuẩn:
1. Chỉ tiêu kinh doanh và tiêu chuẩn thao tác

2. Tính tiêu chuẩn của thao tác và tiêu chuẩn thao tác
3. Định nghĩa thao tác tiêu chuẩn,mục đích
4. Thao tác tiêu chuẩn, điều kiện áp dụng
Trình tự thao tác tiêu chuẩn
1. Tiêu chuẩn hóa thao tác và trình tự cải tiến

2. Tiêu chuẩn của thao tác và thao tác tiêu chuẩn
Ba yếu tố của thao tác tiêu chuẩn
1. Thời gian chu kỳ (Tact Time)
2. Trình tự thao tác

3. Nắm bắt tiêu chuẩn


Cách thức suy nghĩ cải tiến, cách thức thúc đẩy cải tiến
1. Cải tiến thao tác
2. Cải tiến thiết bị
3. Điểm lưu ý khi cải tiến thao tác , cải tiến thiết bị

Cách thức tiến hành thúc đẩy cải tiến thao tác
1. Nắm bắt hiện trạng
2. Phân chia lại thao tác


Quy trình thực hiện thao tác tiêu chuẩn
1. Thao tác tiêu chuẩn
『Tất cả những việc chúng ta đang làm là rút ngắn thời gian bắt đầu từ thời điểm nhận
được đơn hàng của khách hàng đến lúc thu tiền về và cần loại bỏ thời gian lãng phí không
có giá trị gia tăng. (Năm 1998 Ono Taiichi - Nguyên chủ tịch tập đoàn TOYOTA)
(1) Chỉ tiêu kinh doanh và thao tác tiêu chuẩn

Mục đích cơ bản trong công việc của chúng ta là 『Làm ra sản phẩm chất lượng tốt nhất
với giá thành thấp nhất, cung cấp sản phẩm với leadtime ngắn nhất tới tay khách hàng 』
Nhìn vào những luận điểm trong chỉ tiêu kinh doanh trên, tiêu chí thành công chính cho
việc giảm giá thành sản phẩm là việc loại bỏ các lãng phí có trong quá trình sản xuất kinh
doanh.

Tiêu chí đặt ra là phải quy chuẩn hóa và “Thao tác tiêu chuẩn” được ra đời.
Thao tác tiêu chuẩn trong sổ tay phương thức sản xuất của TOYOTA là 1 trong 3 phần
quan trọng nhất, và đã trở thành cơ sở của hoạt động liên tục cải tiến.

2
© 2009 COMPANYCo.,
Ltd. All rights reserved.



Quy trình thực hiện thao tác tiêu chuẩn
(2)Thao tác tiêu chuẩn thông thường và thao tác tiêu chuẩn của TOYOTA
Với tiêu chuẩn thao tác thông thường, được lập bằng cách phân tích nhiều phương pháp thao tác khác
nhau sau đó bàn bạc kiểm tra, rồi quyết định phương pháp làm hiệu quả nhất. Cách làm này có phân bổ
thời gian công đoạn tiêu chuẩn nhưng lại phân tích theo các số liệu thực tế tại một thời điểm trong quá
khứ để quyết định. Thao tác và thời gian này được đặt ra như một tiêu chuẩn cần tuân thủ trong một
thời gian nhất định và được áp dụng làm thước đo năng suất sản xuất.
Tuy nhiên tại hiện trường, quy chuẩn và tiêu chuẩn để nhận biết bằng mắt dấu hiệu bình thường và
bất thường là rất khó khăn.

3
© 2009 COMPANYCo.,
Ltd. All rights reserved.

Nếu không được nhận biết được bằng mắt thì không
thể thực hiện được phương pháp đúng .
Phương pháp làm
đúng ở trong đầu
( Mọi người đã biết )

Không làm theo
phương pháp đã
được quyết định
Thao tác đã
được quyết định
Không thể sửa chữa
được sự không đồng đều
Trình tự không rõ ràng

dẫn đến khó hiểu

Trình tự hóa và nhận biết
bằng mắt đều không được
thực hiện

Không xác nhận được
đã làm theo
trình tự hay chưa

Không hiểu được
các sự không đồng đều
Không đồng đều
trong các công đoạn


Quy trình thực hiện thao tác tiêu chuẩn
Thao tác tiêu chuẩn của TOYOTA là cơ sở của cải tiến, các thao tác không lặp lại thì không có tiêu
chuẩn để đánh giá,và cũng không thể biết cải tiến cái gì và cải tiến từ đâu đến đâu.
Thao tác tiêu chuẩn phải thỏa mãn điều kiện vận dụng và thiết lập. Không chỉ dừng lại ở việc tiêu
chuẩn hóa mà còn phải làm để việc quản lý duy trì các thao tác bằng cách làm các thao tác tiêu chuẩn
『có thể nhìn thấy, có thể nhận biết được 』.

Tiêu chuẩn
thao tác
Xem xét lại các điểm
Không đồng đều trong
thao tác (để cải tiến)

Tiêu chuẩn hóa để có

thể nhận biết bằng mắt .
Dễ dàng xác minh việc
đã tuân thủ trình tự
thao tác hay chưa

Báo cáo điểm bất
hợp lý
Có thể nhìn thấy điểm
không đồng đều trong
các công đoạn

Có thể xác nhận được
đã tuân thủ trình tự
thao tác hay chưa

Thao tác tiêu chuẩn có quy chuẩn về cách nhận biết được các “lãng phí”, Hơn nữa cũng có
các công cụ áp dụng cải tiến liên tục để giảm thiểu các “lãng phí”
4
© 2009 COMPANYCo.,
Ltd. All rights reserved.


Quy trình thực hiện thao tác tiêu chuẩn
(3)Định nghĩa thao tác tiêu chuẩn, mục đích.
『Là cách sản xuất hiệu quả bằng một trình tự các công việc không có lãng phí, trong
đó lấy chuyển động của người thao tác làm trung tâm.』
Mục đích :
Trong điều kiện sản xuất hiện tại, nhân sự, vật tư, thiết bị phải được bố trí một cách hợp lý và có
hiệu quả cao nhất để có thể nâng cao các chỉ tiêu về chất lượng sản phẩm, an toàn, giá cả, tính dễ thao
tác…

① Quy định rõ ràng phương pháp thao tác
Xem xét và thiết lâp quy định cách thức sản xuất, quản lý các hạng mục cơ bản như : chất
lượng, số lượng, giá thành, an toàn …
② Là nền tảng và công cụ cho việc cải tiến
Công cụ để làm cho các thao tác vừa có thể nhìn thấy được vừa có thể nhận biết được trạng thái
thao tác bình thường và bất thường.
Trường hợp phát hiện được không đồng đều trong thao tác sẽ có công cụ để giúp phát hiện/giải
quyết lãng phí, khó khăn, và điểm thất thường.

5
© 2009 COMPANYCo.,
Ltd. All rights reserved.


Quy trình thực hiện thao tác tiêu chuẩn
(4)Điều kiện thao tác tiêu chuẩn
Thao tác tiêu chuẩn là bố trí sản xuất hiệu quả bằng một trình tự các công việc không có lãng
phí, trong đó lấy chuyển động của người thao tác làm trung tâm. Thao tác tiêu chuẩn là nền tảng
của việc quản lý thao tác tại hiện trường
Trong thao tác tiêu chuẩn thì việc lập kế hoạch nâng cao chất lượng, nâng cao tính an toàn,
giảm giá thành sản xuất… là rất cần thiết không thể thiếu.
◇Điều kiện khi thiết lập thao tác tiêu chuẩn:
① Tập trung vào thao tác người lao động.

Phạm vi áp dụng tiêu chuẩn công việc

② Thao tác được lặp đi lặp lại nhiều lần.
③ Việc thiết lập thao tác phải được quan sát tại

Thao tác


Xảy ra bất thường, xử lý

Tạo sản phẩm・ Thao tác vận chuyển

hiện trường và làm tại hiện trường .
◇Điều kiện vận dụng
① Máy móc có ít sự cố
② Mức độ không đồng đều nhỏ trên line
(Trung bình hóa)
③ Ít hàng lỗi
④ Dung sai nhỏ(thiết bị, đồ gá, công cụ)
6
© 2009 COMPANYCo.,
Ltd. All rights reserved.

Cần khẩn cấp khắc phục
sự cố máy móc ,xử trí đ
ối ứng với các
vấn đề bât thường về
chất lượng…

Khó quyết định trình tự
thao tác, Jig, dụng cụ.
Không được lặp đi lặp
lại các thao tác. Dẫn đến
khó quyết đinh các đơn
vị thao tác

Gia công・ Lắp ráp・

Điều chỉnh・ Kiểm tra
Làm tay

Lắp ráp・ gia công・
kiểm tra
・ ・ etc

Tự động hóa

Các thao tác định kỳ
ngoài sản xuất

Bảo trì định kỳ
Đổi line
Kiểm tra định kỳ
Thay đổi Jig
Vận chuyển định kỳ
Cấp vật tư tiêu hao
( Cấp vật tư)

Tiêu chuẩn hóa tất cả các hạng mục cải tiến


Quy trình thực hiện thao tác tiêu chuẩn
2.

Trình tự của thao tác tiêu chuẩn
(1) Tiêu chuẩn hóa thao tác và trình tự cải tiến
『Ổn định hóa các công đoạn => Lưu chuyển hoá công đoạn => chỉnh lý và lặp lại nhiều lần => tiêu
chuẩn hóa cải tiến 』

① Ổn định hóa các công đoạn .
Làm cho nhìn thấy được tình trạng thực tế “giảm hàng lỗi trong công đoạn, giảm sự cố máy
móc” do phương pháp thao tác và trình tự thao tác không nhất quán và do sản xuất với số lượng khác
nhau, dẫn đến phát sinh.
② Lưu chuyển hoá công đoạn
Loại bỏ tình trạng phân cụm công đoạn, phân đoạn line sản xuất, phân đoạn vật dụng và gián
đoạn thông tin, loại trừ các lãng phí có thể nhìn thấy bằng mắt thường, thực hiện nghiêm chỉnh“sàng
lọc - sắp xếp” trên công đoạn để công đoạn tiếp theo dễ lấy ra.

③ Chỉnh lý công đoạn và lặp hóa quy trình
Thao tác và nội dung thao tác được phân thành thao tác chính và thao tác đính kèm. Cần tạo ra
thao tác có giá trị gia tăng, thực hiện việc lặp đi lặp hóa thao tác. Thực hiện quá trình này một cách
nghiêm túc sẽ làm giảm được tình trạng vật tư tồn trên line và giảm được lượng vật tư trong mỗi lần
cung cấp (ví dụ vật tư đóng gói).
④ Thao tác tiêu chuẩn và cải tiến thao tác tiêu chuẩn: vận dụng 3 phiếu tiêu chuẩn.
Thiết lập các quy chuẩn cho việc lặp lại các thao tác, tổng hợp các bản kỹ thuật thao tác căn
bản,các văn bản hướng dẫn và các phiếu tiêu chuẩn thao tác, trình tự và quy chuẩn cần phải làm để có
thể nhìn thấy được. Thông qua các công cụ phát hiện những sự cố bất thường, những lãng phí để thúc
đẩy hoạt động cải tiến một cách liên tục.
7
© 2009 COMPANYCo.,
Ltd. All rights reserved.


Quy trình thực hiện thao tác tiêu chuẩn
(2)Tiêu chuẩn của thao tác và thao tác tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn của thao tác : là nhiều tiêu chuẩn (standard) khác nhau gồm: cách thao tác, cách điều
khiển thiết bị, cách sử dụng dụng cụ, cách thiết lập các thông số về kích thước tiêu chuẩn, …
Để có thể đảm bảo thực hiện tốt Q.C.D thì các thao tác và cách làm cũng như điều kiện thao tác cần
phải được tiêu chuẩn hóa .

< Có nhiều loại tiêu chuẩn >
Về con người: Sổ tay đào tạo, bản kế hoạch đào tạo
Về máy móc : Biểu kiểm tra thiết bị đồ gá, sổ quy cách, các giá trị cài đặt, điều kiện cắt.
Về phương pháp làm việc: Bản tiêu chuẩn công việc, tiêu chuẩn thời gian thao tác…
Về vật tư: Bản vẽ lắp ráp, phương pháp kiểm tra.
Thao tác tiêu chuẩn: tập trung vào thao tác con người, trình tự công việc không lãng phí và sản xuất
theo phương pháp làm việc có hiệu quả nhất.
< 3 yếu tố của thao tác tiêu chuẩn >
・ Thời gian chu kì (tact time hay T. T. ) là thời gian được tính toán theo sản lượng yêu cầu của đầu
ra, phân bổ cho các công đoạn kì hạn hoàn thành, giống nhau lượng công việc cho mỗi người.
・ Trình tự thao tác: là trình tự để người thao tác có thể làm ra sản phẩm tốt một cách hiệu quả nhất.
・ Sản phẩm chờ: là số lượng sản phẩm cần thiết tối thiểu nhất cho công đoạn tiếp theo (nhiều hơn,
hoặc ít hơn cũng không được) trong thao tác được lặp lại.

8
© 2009 COMPANYCo.,
Ltd. All rights reserved.


Quy trình thực hiện thao tác tiêu chuẩn
3. Ba yếu tố của tiêu chuẩn công việc
Trong thao tác tiêu chuẩn không thể thiếu 3 yếu tố đó là:
(1) Thời gian chu kỳ (Tact Time)
(2) Trình tự thao tác
(3) Sản phẩm chờ
(1)Thời gian chu kỳ ( Tact time)
Hàng hóa chúng ta sản xuất ra không chỉ là để bán cho khách hàng là kết thúc công
việc,cũng không thể nói rằng bán cho khách hàng xong là có thể nghỉ ngơi thư giãn .
Tương tự việc sản xuất trong nhà máy mỗi công đoạn cũng cần phải hoàn thành công việc
trong phạm vi thời gian đã định (Just In Time hay gọi là JIT) và cần việc trao đổi thông tin

hiệu quả với các bộ phận liên quan. Để làm được việc đó thì không thể thiếu việc thống
nhất chu kì trên mỗi công đoạn (C. T. = Cycle Time) với thời gian chu kỳ “Tact Time”.
Tact time không phải được tính bằng năng lực sản xuất của con người hay máy móc
mà được tính toán từ số lượng yêu cầu của khách hàng và thời gian thao tác thực tế.
Phương pháp tính tact time như sau :
Tact time ( T.T ) : = Thời gian làm việc / ngày : số lượng cần thiết /ngày
Thời gian làm việc / ngày : là thời gian làm việc trên một ngày trừ đi các khoảng thời
gian về họp đầu giờ, thời gian sàng lọc - sắp xếp, thời gian nghỉ ngơi…
***Chú ý : khác với Tact Time T. T., Cycle time (C.T.) là khoảng thời gian quay vòng hết
một công đoạn .
9
© 2009 COMPANYCo.,
Ltd. All rights reserved.


Quy trình thực hiện thao tác tiêu chuẩn
(2)Trình tự thao tác.
Trình tự thao tác gồm :
1. Các trình tự công việc như: lắp ráp・điều chỉnh kiểm tra・vận hành máy móc.
Trình tự thao tác trên sản phẩm theo hướng hoàn thiện sản phẩm
2. Công đoạn lắp ráp có 3 loại vật tư A , B , C khi tiến hành lắp ráp thì phương pháp lắp có hiệu quả nhất là
lắp theo thứ tự A→B→C, nhưng cũng có thể lắp theo trình tự C→B→A , nếu thao tác tiêu chuẩn không quy
định rõ ràng trình tự làm thì người thao tác sẽ phán đoán và làm theo trình tự khác nhau, dẫn đến phát sinh
thời gian làm không đồng đều, thêm vào đó sản phẩm lỗi cũng có thể lọt sang công đoạn sau .
3. Chu trình theo hình vẽ bên trái ở dưới; sản phẩm A , B cùng lưu chuyển từ trái sang phải . Người thao tác di
chuyển thuận chiều với sản phẩm A nhưng ngược chiều với sản phẩm B.
Xét đến tính hiệu quả của thao tác, cũng có trường hợp bố trí trình tự thao tác không đồng nhất theo trình tự
công đoạn (hình vẽ bên phải)
Chú ý : trình tự công đoạn theo trình tự hoàn thiện sản phẩm


Trường hợp 1 người thao tác、thao
tác 2 sản phẩm A , B trên 2 line

Đồng nhất công đoạn theo trình tự
thao tác

Trình tự hoàn thiện sản phẩm

Công đoạn
A1
Vật tư A

Vật tư B

Công đoạn
A2
Thành phẩm
A






10
© 2009 COMPANYCo.,
Ltd. All rights reserved.

Trình tự hoàn thiện sản phẩm


Công đoạn
B1

Công đoạn
B2

Thành phẩm
B

Công đoạn
1

Công đoạn
Công đoạn Công đoạn
2
3
4

Trình tự thao tác
Hướng quay về
vị trí ban đầu

Ngược hướng
thao tác


Quy trình thực hiện thao tác tiêu chuẩn
(3)Sản phẩm chờ
Sản phẩm chờ: là số lượng sản phẩm cần thiết tối thiểu nhất cho công đoạn tiếp theo (nhiều hơn,
hoặc ít hơn cũng không được) trong thao tác được lặp lại.

Sản phẩm chờ là:
・Vật cần cho lắp đặt máy móc, vật cần cho kiểm tra chất lượng
・Cấu tạo máy móc, số lượng sản phẩm có thể gia công được trong một thao tác của máy
( Ví dụ : 2 sản phẩm / 1 lần gia công…)
・Bao gồm thời gian cần thiết chuẩn bị để gia công . Ví dụ thời gian gia nhiệt…
Thêm vào đó để thúc đẩy công đoạn, ngăn chặn trường hợp bị chậm tiến độ thì cần thiết lập sản phẩm
chờ trên từng công đoạn.
Điều quan trọng là cần phải giữ đúng sản phẩm chờ quy định trên từng công đoạn, ngăn chặn việc
làm quá thời gian. Trường hợp bên dưới chính là một ví dụ về điều tra cải tiến trên công đoạn.

Quy chuẩn thiết lập sản phẩm chờ
Theo trình tự thao tác công đoạn

0pcs

Ngược trình tự thao tác công đoạn

1pcs

Thiết lập dựa vào việc có hay

Có dùng máy chạy tự động

1pcs

không máy chạy tự động

Không dùng máy chạy tự động

0pcs


Thiết lập dựa vào trình tự thao
tác (Đối với trình tự công đoạn )

11
© 2009 COMPANYCo.,
Ltd. All rights reserved.


Quy trình thực hiện thao tác tiêu chuẩn
4.

Cách thức suy nghĩ cải tiến, cách thức thúc đẩy cải tiến

(1)Cải tiến thao tác : Phải luôn luôn tâm niệm thời gian có ẩn chứa trong mỗi động tác,thao tác làm việc.
Các yếu tố thời gian không đồng đều là kết quả của sự thay đổi động tác và sự không đồng đều của động tác.
Ở bên trong mỗi thay đổi thao tác, bên trong sự không đồng đều đó đều có sự biến đổi trong môi trường làm
việc.
・Quan sát thao tác thực tế một cách chi tiết. Không quan sát thực tế tại hiện trường thì không thể thực hiện
cải tiến.
・Thao tác chân, tay, vật dụng, tầm mắt của người thao tác có thể được quan sát một cách chi tiết thông qua
các đoạn băng quay video.
・Trình tự thao tác, thao tác lắp ráp cần thay đổi để làm triệt tiêu các thao tác thừa, thao tác chờ.
・Các giá để ở trước mặt, giá trượt, dụng cụ lấy gắp, hộp đồ đựng loại nhỏ, các vật tư, dụng cụ thao tác cần
phải trong tầm tay người thao tác.
・Nút khởi động, dụng cụ thao tác nên bố trí cải tiến để thao tác bằng cả hai tay.
・Triệt để loại trừ các vật cản trở thao tác. Quy tắc lớn 2S ( Sàng lọc - Sắp Sếp)
(2)Cải tiến thiết bị・・Cần tâm niệm trong cải tiến và nâng cấp thiết bị thì việc làm lại sẽ không mang lại hiệu
quả
・Việc lưỡng lự sẽ dẫn đến việc bị bỏ lỡ những thời điểm phù hợp, Hiệu quả của việc đưa vào sử dụng phải

được nhận biết thông qua quan sát thực tế.
・Việc cải tiến thiết bị sẽ tốn chi phí, nên cần phải xem xét ảnh hưởng nên giá gốc .
・Tự động hóa thực ra là copy lại các thao tác bằng tay, nếu không cải tiến sẽ dẫn đến thất bại.
12
© 2009 COMPANYCo.,
Ltd. All rights reserved.


Quy trình thực hiện thao tác tiêu chuẩn
(3)Điểm lưu ý khi cải tiến thao tác, cải tiến thiết bị
・Liên quan đến con người :
Đơn giản hóa thao tác và không làm tăng nhân lực, thúc đẩy đa kỹ năng hóa.
・Liên quan đến thiết bị :
+ Trước hết suy nghĩ theo hướng cải tiến các khiếm khuyết .
+ Cải tiến động tác để nâng cao năng lực của thiết bị, không làm phức tạp hóa ( ví dụ lắp đặt thêm
máy móc thiết bị phụ trợ).
+ Thiết bị cần được dự liệu cho sản xuất hàng loạt với giá thành sản xuất rẻ (có thể sản xuất trong
công ty)
+ Thiết bị có thể gia công các sản phẩm cần thiết theo thời gian chu kỳ T. T.
・Liên quan đến chất lượng :

+ Sản phẩm lỗi làm tăng giá gốc sản phẩm lên 10 lần ( Trực tiếp và gián tiếp )
+ Lưu trình hóa công đoạn và lặp lại các thao tác theo hướng đảm bảo và nâng cao chất lượng
+ Tự kiểm soát trong mỗi công đoạn, không để các vấn đề phát sinh ảnh hưởng sang các công đoạn
sau vì sẽ mất rất nhiều thời gian để xử lý.
・Liên quan đến an toàn :

+ An toàn là số 1
+ Thao tác an toàn chính là thao tác tuân theo tiêu chuẩn công việc.
13

© 2009 COMPANYCo.,
Ltd. All rights reserved.


Quy trình thực hiện thao tác tiêu chuẩn
5. Cách thức tiến hành thúc đẩy cải tiến thao tác
(1)Nội dung của thao tác tại hiện trường
Quan sát tỉ mỉ tại hiện trường sản xuất, phát hiện được các lãng phí là bước đầu tiên của quá
trình cải tiến. Loại bỏ các lãng phí bằng cách phân chia lại các thao tác => giảm thiểu số nhân công
qua đó giảm thiểu số giờ công .Để làm được điều đó cần phải tiến hành phân tích thao tác. Khi phân
tích các thao tác ta thấy đều được cấu thành bởi 3 thành phần .

①Thao tác lãng phí ・・ Cần và có thể giản lược ngay bởi xét về mặt thao tác. đó là những thao
tác hoàn toàn không cần thiết đến quá trình tạo sản
phẩm như thời gian chờ, thời gian tìm vị trí
đặt để, tìm đồ …
②Thao tác không làm tăng giá trị trong điều

kiện sản xuất có những thao tác không làm gia tăng giá trị

Cấu thành thao tác tại hiện trường
Thao tác có ích
30%
[C]

[A]

nhưng buộc phải làm ví dụ thay thế vật tư, thay thế hộp
đựng, tháo mở đóng gói.
③Thao tác có ích (thao tác ròng)


Lãng phí
Động tác
công nhân

Là thao tác làm gia tăng giá trị trong đó có sự

tác động của bàn tay con người vào nguyên vật liệu và
bán thành phẩm. Có thể nói tỉ suất của thao tác ròng
càng lớn thì hiệu quả thao tác càng cao.
14
© 2009 COMPANYCo.,
Ltd. All rights reserved.

[B]

Thao tác không
làm tăng giá trị


Quy trình thực hiện thao tác tiêu chuẩn
(2)Phân chia lại thao tác
Loại bỏ thao tác lãng phí ①, sau đó điều chỉnh lại thao tác, rồi phân bổ những thao tác phụ, thao tác
ròng còn lại cho các công nhân theo thời gian chu kì tại công đoạn (Cycle Time C.T.)
Điểm chú ý: trong sơ đồ 「① trường hợp không tốt 」bên dưới mặc dù đã phân chia cân bằng nhưng
nếu chỉ làm như thế thì sẽ làm tiêu tan đi công sức cải tiến.
Phương pháp làm giảm giờ công : trước hết cải tiến để có thời gian trống sau đó liên kết các khoảng
trống bằng cách thay đổi cách phân bổ công việc. Để phân bổ công việc hiệu quả chúng ta sử dụng phương
pháp hô 「 Chuẩn bị - bắt đầu 」sau đó mọi người đồng loạt thao tác. Sau khi các công đoạn hoàn thành
thao tác theo “Cycle Time” sẽ điều tra kết quả và phân bổ lại công đoạn.

Ngoài ra cũng có phương pháp người làm ở công đoạn đầu tiên sẽ nhận thêm một phần thao tác công
đoạn được trích từ công việc của người tiếp theo để làm đúng với thời gian chu kỳ ( tact time ) ….( Tiền
đề : công nhân trở nên đa kỹ năng hóa )
Hơn nữa cũng có phương pháp đo thời gian để cải tiến công đoạn và để có thể nắm được các điểm
không đồng đều của các đơn vị thao tác (Phương pháp đo thời gian của cải tiến sẽ đề cập ở phần sau )

1 .5
1 .0

1 .5
0.8

0.8

0.7
0.5

0 .5

0.6

0 .0
1工程 2工程 3工程 4工程 5工程

15
© 2009 COMPANYCo.,
Ltd. All rights reserved.

Trường hợp tốt


① Trường hợp không tốt

Hiện trạng
Phân bố
lại công
đoạn

1 .0

1 .5
0.85

0.85

0.85

0.85

1 .0

0 .5

0 .5

0 .0

0 .0
1工程 2工程 3工程 4工程

1.0


1.0

1.0

0.4

1工程 2工程 3工程 4工程


Quy trình thực hiện thao tác tiêu chuẩn
(3)Quan điểm nhìn nhận cụ thể để phát hiện các lãng phí trong thao tác
1. Chuyển động chân
① Từ vị trí thao tác tới vị trí giá để linh kiện có xa không?
② Có phải đi trong khi thao tác hay không. Có đi theo đường thẳng không?
③ Thay đổi trình tự thao tác thì có thay đổi được cự ly di chuyển hay không?
④ Khi đưa sản phẩm đến công đoạn tiếp theo,việc di chuyển có sử dụng các xe đẩy hoặc các xe trượt hay không?
⑤ Đường di chuyển có quanh co, có chướng ngại vật hay không?
2. Chuyển động tay
① Thao tác tay có thực hiện được bằng các thao tác nhỏ hay không?
② Dùng tay phải,tay trái và cả 2 tay có thể thao tác một cách nhuần nhuyễn được hay không?
③ Trong trường hợp cần thiết, có cần thêm người hay không.
④ Khi thao tác kết thúc có thể quan sát được rõ ràng :
+ Việc nới tay hoàn thành công việc có dễ dàng không
+ Lần thao tác tay tiếp theo có nhanh chóng thực hiện được không?
+ Hướng cơ thể có quay về hướng thao tác tiếp theo hay không ?
⑤ Ốc vít và các vật tư nhỏ có lấy quá nhiều hoặc quá ít, có phải trả lại vị trí lấy hay không?
⑥ Cổ tay có phải quay góc lớn hơn 45 độ để lấy đinh vít, các vật tư nhỏ… hay không?
3. Chuyển động cơ thể … có thể loại bỏ chuyển động xoay người trong khi thao tác hay không ?
① Có thể loại bỏ thao tác xoay đầu về phía sau hay không?

② Sau khi kết thúc thao tác, đi bộ về lại trạng thái ban đầu thì vật tư sử dụng có được đặt sẵn để có thể thao tác ngay
hay không.
③ Lấy và để vật tư linh kiện,không lấy trực tiếp ở trên giá để mà có được để ở trong các hộp nhỏ ở khu vực thao tác
hay không.
④ Khi không loại bỏ được động tác xoay người thì có thực hiện được các chuyển động xoay với góc độ nhỏ được hay
không
⑤ Khi thay đổi chiều cao của giá để,hoặc thay đổi các vị trí có tần xuất thao tác nhiều thì có làm mất đi các
động tác ngồi xổm, khom người trong khi thao tác hay không?
⑥Các tay vít điện có chiều cao quá hay không, có được trang bị để tự động kéo lên vị trí cũ khi không thao tác hay
không?
4. Chuyển động mắt.
① Các bảng điều chỉnh,vị trí cơ cấu xác nhận ,sổ tay , vị trí để các chỉ thị thao tác có cáo quá hay không?
② Trong các thao tác kế tiếp có phải mất công tìm kiếm cá vật dụng cần thiết hay không?
16
© 2009 COMPANYCo.,
Ltd. All rights reserved.


Quy trình thực hiện thao tác tiêu chuẩn
(4)Nguyên lý kinh tế trong động tác (Nguyên tắc đơn giản hóa thao tác) … Cách suy nghĩ cơ bản của IE
(Industrial Engineering)
1. Nguyên tắc về việc phân chia sử dụng động tác theo các bộ phận cơ thể .
①Với các thao tác dùng cả hai tay thì cần bố trí đồng thời thao tác ngược hướng hoặc đối xứng.
②Các vận động liên quan đến khuỷu tay và cánh tay nên hạn chế càng nhỏ càng tốt.
③Nên vận dụng tối đa trình tự thao tác có thể lợi dụng được lực quán tính và lực đàn hồi
④Tránh các chuyển hướng một cách đột ngột, duy trì tối đa tính thao tác liên tục có độ thay đổi nhỏ.
⑤Bố trí trình tự thao tác một cách thích hợp, nhịp nhàng thao tác công việc một cách tự nhiên.
⑥Đơn giản hóa các động tác, giảm các thao tác phải căng mắt quan sát
2.Nguyên tắc chung về thiết bị và bố trí thiết bị.
①Dụng cụ và linh kiện ,tất cả phải được quy định vị trí đặt để.

②Dụng cụ,linh kiện,bảng điều khiển xung quanh người thao tác, trong phạm vi có thể nên bố trí
trước mặt và ở vị trí gần với người thao tác.
③Trường hợp di chuyển các vật tư và vật dụng nên lợi dụng trọng lực
④Cần tránh các chuyển động lên xuống khi di chuyển, nếu di chuyển nên theo chiều ngang.
⑤Linh kiện và dụng cụ cần bố trí hợp lý theo trình tự thao tác hiệu quả nhất.
⑥Bố trí điều kiện được chiếu sáng tốt nhất có thể và tốt cho thị giác.
⑦Bàn thao tác, nội dung thao tác phải được bố trí với độ cao thích hợp với người thao tác.
3. Nguyên tắc liên quan đến việc thiết kế dụng cụ và thiết kế thiết bị .
①Có thể sử dụng hiệu quả bằng cả hai tay, tránh việc phải dùng tay giữ dụng cụ hay sản phẩm.
②Dụng cụ dùng trong lắp ráp, trong phạm vi có thể nên hạn chế về số lượng chủng loại. Nên sử dụng
các dụng cụ chuyên dùng thay cho các dụng cụ vạn năng.
③Dụng cụ và linh kiên nên thiết kế đặt phía trước mặt người thao tác .
④Không nên thay đổi vị trí người thao tác, chọn vị trí nút/cần điều khiển thích hợp để vận hành máy móc
17
© 2009 COMPANYCo.,
Ltd. All rights reserved.


2. Công cụ cải tiến thao tác tiêu chuẩn
Quan sát thao tác và đo đạc thời gian.
( Biểu) Phân tích thời gian công đoạn

Phiếu( biểu) phân biệt năng lực công đoạn
Phiếu ( Biểu) kết hợp thao tác tiêu chuẩn

Bảng thao tác tiêu chuẩn
Bảng kết hợp thao tác tiêu chuẩn và điểm chú ý trong thao tác


Công cụ cải tiến thao tác tiêu chuẩn

Sơ lược các công cụ cải tiến thao tác tiêu chuẩn
1. Quan sát thao tác và đo thời gian thao tác.
Quan sát thao tác và đo thời gian thao tác nắm bắt thực tế tại hiện trường, kiểm tra tiền cải
tiến là rất cần thiết và không thể thiếu trong hoạt động cải tiến.
2. Phân tích thời gian công đoạn
Sau khi có kết quả quan sát và đo thời gian chu kỳ ( tact time) của các công đoạn tương ứng
nắm được sự không đồng đều của các công đoạn, sự chênh lệch thời gian giữa các công nhân trên
cùng công đoạn, mặt khác cũng cần nắm được các thao tác có ích (thao tác ròng) và xác nhận
điểm cần cải tiến.
3. Biểu phân biệt năng lực công đoạn
Từ kết quả đo thời gian, xác nhận tình trạng máy móc, năng lực thiết bị, tính toán thao tác con
người + thao tác máy + thao tác máy phụ trợ kèm theo.
4. Biểu kết hợp thao tác tiêu chuẩn
Từ kết quả quan sát và đo thời gian thao tác, biểu phân biệt năng lực công đoạn, kiểm tra sự
kết hợp giữa thao tác con người – thao tác máy móc để quyết định trình tự, kết hợp nào hiệu quả.
Sau cải tiến sẽ có được tiêu chuẩn của trình tự và của thao tác kết hợp người + máy móc.
5. Biểu thao tác tiêu chuẩn
Trên sơ đồ layout tại hiện trường có trình tự thao tác, số sản phẩm chờ , hạng mục kiểm tra,
tần xuất kiểm tra, thời gian chu kì (tact time) , thời gian quay vòng công đoạn (cycle time) , các
quy chuẩn cho sản xuất được quy định một cách rõ ràng.
Việc nắm bắt tình trạng thực tế trước khi cải tiến cũng cần được chú ý .
※Tiêu chuẩn 3 phiếu bao gồm 「1. Biểu phân biệt năng lực công đoạn」「2. Biểu kết hợp thao tác
tiêu chuẩn」「3. Biểu thao tác tiêu chuẩn 」
19
© 2009 COMPANYCo.,
Ltd. All rights reserved.


Công cụ cải tiến thao tác tiêu chuẩn
1. Quan sát thao tác và đo thời gian thao tác

<<Ví dụ cập nhật bảng đo thời gian thao tác>>
対象工程


No

BẢNG ĐO THỜI GIAN

BELTフレーム組立

③ Kết quả đo thời gian

① ②Nội dung thao tác

1

2

3

4

5

6

7

8


9

10

11

12

観測月日

○○/△△/□□

Thời gian tiến
hành đo

9:00~10:30
Thời gian thao
tác từng nội
dung

13

14

15



Số hiệu
phân tách




Người đo

着眼点
(付帯・段取り・イレギュラー等)

③ ⑦

3

2

4

3

5

2

2

2

2

3


2

( M A0 1 シ ャフト装着機) 装着済み品を取出し、次の

5

9

6

6

7

6

8

5

6

8

6

6 自動送り 30秒

取出したフレームを持ち次工程に移動


2

2

3

2

3

2

3

3

3

4

2

2

3 し、フレームを装置にセット、位置決め後スタートする

( M A0 2 ベル ト自動装着機) Belt装着済み品取出

9


10

10

10

15

9

10

10

10

9

11

4 取出したフレームにBeltGuide取付け

9

10

9

9


8

9

11

9

15

9

9

11

12

11

11

14

13

15

11


12

11

11

取出したBeltAssyを持ち次工程に移動

3

3

4

3

4

3

3

3

5

3

4


3

6 貼付け

Beltのたわみ、汚れ目視確認後フレームに注意ラベル

5

5

5

5

6

6

5

6

5

6

6

5


7 Belt保護シートを付け通い箱に入れる

5

6

4

5

4

5

5

6

4

4

4

4

3

3


3

4

5

3

3

4

4

3

4

3

55

62

59

58

71


58

65

59

66

60

59

1 フレームを部品箱より取出す
2 フレーム、シャフト、ベアリングセットしスタートする

( T E0 1 Be l t 調整機) 調整済み品取出し、次のフ

5 レームを装置にセット、Belt位置確認後スタートする

フレーム供給箱まで移動する

1サイクル時間(C.T)



《 観測時の発生事象、改善点他 》
Thao tác phụ trợ:

300本に1回 10分(600秒)


20
© 2009 COMPANYCo.,
Ltd. All rights reserved.

9
11 自動送り 45秒

55

③ ⑦

作業要素No1 フレーム収納箱(通い箱:10個入り)入替え 20秒

作業要素No3 装置へのBELTセット(30本カセット) 30秒
段取り

2

10 自動送り 40秒



Thời gian chạy tự động của máy
MA01シャフト装着機
MA02ベルト自動装着機
TE01ベルト調整機

1/3
×××


30秒
40秒
45秒


Công cụ cải tiến thao tác tiêu chuẩn
(1) Phương pháp quan sát thao tác và đo thời gian thao tác,điểm cần lưu ý.
①Quyết định vị trí đo, quan sát thao tác nhiều lần, xác nhận số nhân tố thao tác, nội dung thao tác.
②Cập nhật vào bảng đo thời gian các nội dung thao tác, trình tự, số tự thao tác và quyết định điểm đo thời gian của các nội dung đó.
Đối với việc đánh số thứ tự thao tác: thao tác di chuyển, nội dung chờ không cần đánh số thứ tự, chỉ cần ghi chép lại thời gian.
Điểm đo thời gian:điểm kết thúc của thao tác này là điểm bắt đầu của thao tác kế tiếp. Thông thường các yếu tố có thể đo được có
độ lớn từ 2 ~ 3 s.
③Tiến hành quan sát và đo thời gian thao tác.
◇Đo thời gian các thao tác phụ trợ,thao tác không chính quy,thời gian di chuyển, thời gian chờ … và cập nhật kết quả các lần đo vào
bảng đo thời gian.
◇Trong quá trình đo mà trong cùng một nội dung thao tác có sự khác biệt lớn cũng cần chú thích rõ tại sao có sự khác biệt này.
◇Số lần đo tối thiểu cần thiết là 10 lần đo và cần cố gắng đo một cách liên tục.
④ Sau khi hoàn thành việc đo đạc thời gian cần lấy tổng của mỗi lần đo và ghi vào cột bên dưới (cycle time).
⑤ Quyết định thời gian chu kì công đoạn (cycle time) theo chu kì công đoạn thích hợp nhất, tối ưu nhất.
◇Tổng hợp kết quả tối thiểu 10 lần đo, sau đó chọn kết quả thời gian thao tác thấp nhất rồi cập nhật vào bảng đo thời gian.
※ Không bao gồm các kết quả đo có các giá trị bất thường, thời gian dừng đột xuất, sự cố máy …
⑥Quyết định thời gian cho từng nội dung thao tác :
◇Chọn giá trị thời gian lặp lại nhiều lần nhất, nếu có nhiều giá trị cùng tần suất thì chọn giá trị nhỏ nhất.
Trường hợp giá trị đo không đồng đều cao, lấy bình quân của các giá trị lặp lại 2 lần. Cho thêm phần thập phân đến 0.1 s cũng
không sao.
◇Với thời gian di chuyển, đi lại thì chọn thời gian ngắn nhất trong các kết quả thực đo.
◇Tổng thời gian cho các nội dung thao tác và thời gian chu kỳ công đoạn ở mục 5 phải phù hợp với nhau. Trong trường hợp khác
nhau thì phải tiến hành điều chỉnh lại .
Trường hợp giảm thì cần giảm thời gian của yếu tố lớn nhất trong phạm vi có thể.
Trong trường hợp tăng thời gian thì cần tăng thời gian cho yếu tố nhỏ nhất.

⑦Đo đạc thời gian chạy tự động của máy.
◇Đo thời gian thiết bị kể từ thời điểm bật công tắc đến khi hoàn tất thao tác, máy quay lại trạng thái ban đầu ( 3 lần đo )
⑧ Số hiệu phân tách công đoạn: biểu thị số người thao tác,hạng mục thao tác trên công đoạn. ( ví dụ: người thứ 1/ dây chuyền 3 người)

21
© 2009 COMPANYCo.,
Ltd. All rights reserved.


Công cụ cải tiến thao tác tiêu chuẩn
2. Phân tích thời gian công đoạn
(1)Phân tích thời gian công đoạn là :
Thời gian chu kỳ công đoạn (gọi là C.T ) (cycle time ), sự không đồng đều của thời gian chu kì và
thao tác phụ trợ được biểu thị trên biểu đồ. Cần xác minh rõ ràng thời gian trên mỗi công đoạn và sự không đồng đều trong
thời gian thao tác. Bên cạnh đó cũng cần xem xét tính cân bằng và sự không đồng đều trong giờ công và các nhân tố cải
tiến liên quan đến thời gian chu kỳ (tact time).
※Việc tập hợp số liệu giờ công của số nhân lực trực tiếp sản xuất được căn cứ vào đơn vị số người thao
tác. (Line được tạo thành từ 5 người thì có 5 biểu tập trung giờ công)

(2)Phương pháp lập biểu phân tích thời gian công đoạn là

.

①Tính toán vẽ đường biểu thị thời gian chu kỳ (tact time) màu đỏ.

Phút・giây

② Tạo các cột biểu thị C.T




C.T=Thời gian thao tác có ích trong điều kiện thích hợp nhất.
③ Sắp xếp độ không đồng đều (C.T lớn nhất) về phía trên bên phải.



71
61

3



※2




C.
T
55

④ Nhập vào giá trị C.T trung bình (Biểu thị bằng chấm
đen và có biểu thị giá trị số). Xem xét trên quan điểm thực tế
thời gian thao tác có ích tương ứng trên công đoạn

2

Màu đỏ


Thời gian

⑤Thời gian chuyển model (với mỗi sản phẩm) được biểu thị bên tay trái.

Công đoạn

Belt フレー
ム組立

⑥Thời gian thao tác phụ trợ (Với mỗi sản phẩm) được vẽ chồng nên nhau .

Ví dụ : hoàn trả thùng không, biển tín hiệu kiểm tra sản phẩm … Còn với những thao tác liên quan trực tiếp đến
chế tạo thì loại trừ xử lý các vấn đề bất thường phát sinh .
※1 : Với những thao tác không chính quy cần được đánh dấu nổi trong bản thao tác phụ trợ kèm theo nhận xét
đánh giá.
※2:Đánh dấu để dễ phân biệt thời gian chuyển model, thao tác phụ trợ và thao tác ròng.
22
© 2009 COMPANYCo.,
Ltd. All rights reserved.


Công cụ cải tiến thao tác tiêu chuẩn
(3)

Cơ bản cách nhìn biểu phân tích thời gian công đoạn .
《 Thao tác trên line 》

必要数440個   稼動時間440分
(秒/ 台)


80"
70"



75
70

70

70



T.T

60

60"
C.T
65

50

40"



55


50"

45
C.T
45

C.T
50

C.T
40

30"
20"
10"

0"

(分)

工程 1

工程 2

工程 3

工程 4

《 Thao tác cá nhân/ thao tác có C.T lớn 》 ◇Từ biểu Phân tích thời gian công đoạn cá nhân.


600’
歩行
500’
定時内
稼働時間

400’

部品取り
調整待ち


作業工程別山積み表/台

手直し
みずすまし



200”

目標工数/台

段取り
150”

300’

◇Nhìn nhận từ biểu Phân tích thời gian công đoạn của các thao tác trên line
Điểm vấn đề : Sự cân bằng giờ công, chênh lệch C.T và rút ngắn thời gian C.T .

① Chênh lệch C.T của công đoạn từ CĐ1 -> CĐ 4
⇒ Các công đoạn phải hoàn thành trong kì hạn, nhưng thực tế công đoạn 2 vượt
quá thời gian (C.T. > T.T.) khiến cả line phải làm thêm giờ
② Ở CĐ 1 năng lực công đoạn thực tế thấp chênh lệch lớn
⇒ Vấn đề phát sinh khó khăn lớn trong thao tác, dẫn đến phải làm lại thao tác.
Thường gặp hiện tượng này tại công đoạn có thao tác điều chỉnh
③ Với những chênh lệch mang tính mãn tính.
⇒ Ẩn chứa những nội dung thao tác khó .「Chênh lệch lớn = có thao tác
khó/cách làm khó」khi đó cần suy nghĩ đến việc phát sinh sản phẩm lỗi
lọt sang công đoạn sau.
※Chênh lệch thời gian chu kì công đoạn (C.T) phải dưới 10% , mục tiêu là dưới 5%.

主作業

付加価値
作業




100”

200’
50”
100’
0”
0’

23
© 2009 COMPANYCo.,

Ltd. All rights reserved.

組立1

組立2

検・梱

Điểm vấn đề:Hiệu suất hóa thao tác chính, chênh lệch thời gian các đơn vị công
đoạn, rút ngắn thời gian C.T
① Khi phát sinh lãng phí cần ngay lập tức loại bỏ.
⇒Rút ngắn thời gian di chuyển, giảm thiểu thao tác lặp, giảm thời gian chờ về “0”.
② Giản lược thao tác phụ trợ ⇒ hoạt động hỗ trợ khác như tự động cấp vật tư, chi
viện định kì…
※Xem xét bản tập trung giờ công của thao tác chính ,được phân ra từ công đoạn nhỏ
hơn.Quy chuẩn giờ công lại được bắt đầu từ giờ công của các công đoạn riêng rẽ.
③ Trường hợp C.T vượt quá thời gian gia công mục tiêu.
⇒sử dụng kết quả quan sát thao tác và đo đạc thời gian và tập hợp dữ liệu.
④Chênh lệch thời gian thao tác vượt quá thời gian C.T
⇒ Từ số liệu đo thời gian rút ra thao tác có thời gian không đồng đều lớn để cải tiến.


Công cụ cải tiến thao tác tiêu chuẩn
3.

Biểu phân biệt năng lực công đoạn

(1) Biểu phân biệt năng lực công đoạn là
Bảng miêu tả sự hoàn thành sản phẩm qua các công đoạn gia công, lắp ráp cũng như năng lực sản xuất của máy
móc thiết bị. Ngoài ra các yếu tố như thời gian thao tác tay,thời gian chạy máy,thời gian thay đổi đồ gá, thay đổi vật tư tiêu

hao cũng được tính toán biểu thị trong biểu phân biệt năng lực công đoạn.
Biểu kết hợp thao tác tiêu chuẩn có các quy chuẩn để xác nhận các điểm nút thắt làm đầu mối cho cải tiến
直稼働時間 : 430分

 ○○年 △△月 □□日作成  

Biểu phân biệt năng lực
công đoạn



工 程 名 称
機 番


フレームにシャフト、ベアリン
グ装着

部番

100S00001

型式

品名

BELTフレーム

個数




基 本 時 間


自動送時間

手作業時間






冶具・消耗品


完成時間









押えPad

1分15秒

(0.30 秒)

710

45秒
(0.15 秒)

514

1分10秒
(0.35 秒)

457

36

2 フレームへのBelt装着

MA02

10

40

50

潤滑油

3 BELT張力調整


TE01

11

45

56

記録紙

4

Yểu tố thời gian thao
tác tay lấy từ kết quả
bảng do thời gian .

5

7

24
© 2009 COMPANYCo.,
Ltd. All rights reserved.

合 計



27


300

Thời gian thao
tác bằng tay
+
Thời gian chạy

Thời gian chạy máy
lấy từ kết quả bảng do thời
gian

6

250

200

鈴鹿 富士夫


 備  考  

( 457 )

30

TPS




交換時間
(個当り)

6

氏 名

加工能力

交換頻度
(個数)

MA01

1

1

所属

Thêm vào thời gian
ứng với một chiếc

シートNo



1/1

手作業

図示時間
自動送

6

30

10

11

36

40
50

45

56


×