ÔN TẬP KIẾN THỨC CƠ SỞ HÓA VÔ CƠ
1. Thành phần cấu tạo các hợp chất vô cơ:
- Oxit bazơ: KL + O Ví dụ: Na
2
O, BaO, CaO, Al
2
O
3
, FeO, ...
- Oxit axit: PK + O Ví dụ: CO
2
, SO
3
, P
2
O
5
, SO
2
, ...
- Bazơ: KL + nhóm OH Ví dụ: NaOH, Ba(OH)
2
, Al(OH)
3
, ...
- Axit: Hidro + gốc axit (Cl, SO
4
, NO
3
, ...) Ví dụ: HCl, H
2
SO
4
, HNO
3
,...
- Muối: KL + gốc axit (Cl, SO
4
, NO
3
, ...) Ví dụ: NaCl, Al
2
(SO
4
)
3
, AgNO
3
.
2. Một số kim loại quan trọng, phi kim quan trọng và các hợp chất tương ứng của chúng:
Kim loại K Na Ba Ca Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H
(pk)
Cu Hg Ag
Hóa trị
1 1 2 2 2 3 2 2,3 2 2 2 //// 2 2 1
Oxit bazơ tương
ứng
K
2
O Na
2
O BaO CaO MgO Al
2
O
3
ZnO FeO
Fe
2
O
3
NiO SnO PbO ////
////
CuO //// ////
Bazơ tương ứng
KOH NaOH Ba(OH)
2
Ca(OH)
2
Mg(OH)
2
Al(OH)
3
Zn(OH)
2
Fe(OH)
2
Fe(OH)
3
Ni(OH)
2
Sn(OH)
2
Pb(OH)
2
////
////
Cu(OH)
2
//// ////
Tính tan
Tan Tan Tan Tan (ít) 0 tan 0 tan 0 tan 0 tan 0 tan 0 tan 0 tan //// 0 tan //// ////
Phi kim Cl Br O S S S P P N N C C C H
Hóa trị 1 1 2 2 4 6 3 5 3 5 4 2 4 1
Hợp chất khí H HCl HBr H
2
O H
2
S /// /// PH
3
/// NH
3
/// CH
4
/// /// ///
Oxit axit tương
ứng
/// /// /// /// SO
2
SO
3
/// P
2
O
5
/// N
2
O
5
/// CO CO
2
///
Công thức axit
(nếu có)
HCl HBr /// H
2
S H
2
SO
3
H
2
SO
4
/// H
3
PO
4
/// HNO
3
/// /// H
2
CO
3
///
Độ mạnh của axit
Mạnh Mạnh /// Yếu Yếu Mạnh /// TB /// Mạnh /// /// Yếu ///
Gốc axit tương
ứng và hóa trị
(nếu có)
Cl (1) Br (1) /// S (2)
HS (1)
SO
3
(2)
HSO
3
(1)
SO
4
(2)
HSO
4
(1)
/// PO
4
(3)
HPO
4
(2)
H
2
PO
4
(1)
/// NO
3
(1) /// /// CO
3
(2)
HCO
3
(1)
///
3. Bảng tóm tắt tính chất hóa học của các chất vô cơ:
Oxit axit Oxit bazơ Bazơ Axit Muối Kim loại H
2
O Phi kim
Oxit bazơ
M M + H
2
O Bazơ
Oxit axit
M M + H
2
O Axit
Bazơ
M + H
2
O M + H
2
O Bm + Mm (1*)
Axit
M + H
2
O M + H
2
O Mm + Am (2*)
M + H
2
↑
(5*)
Muối
Bm + Mm Mm + Am Mm + Mm (3*) KLm + Mm
Kim loại
M + H
2
↑
Mm + KLm (4*)
B + H
2
↑
(6*)
M, Oxit bazơ
*** Điều kiện để xảy ra các phản ứng:
1*, 3*,: chất tham gia phản ứng phải tan, chất sản phẩm phải có kết tủa.
2*: - Axit mạnh mới đẩy axit yếu ra khỏi muối, hoặc:
- Chất tham gia phản ứng phải tan, sản phẩm có chất kết tủa.
4*: KL mạnh mới đẫy đực KL yếu khỏi muối (trừ KL phản ứng với nước).
5*: Kim loại phải đứng trước H trong dãy: K, Na, Ba, Ca, Mg, Ag, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au.
6*: Chỉ có các kim loại sau mới phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường: K, Na, Ba, Ca, Mg