Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

Đồng vị - HÓa 10 NC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.78 KB, 10 trang )



BÀI 3

I. ĐỒNG VỊ
2
1
H
a) Proti ( ) b) Đơteri ( ) c) Triti ( )
1
1
H
3
1
H
Đồng vị là gì ?
Giống: số p
Khác: số N (số khối A)
electron proton
Hạt nhân

I. ĐỒNG VỊ
-
Các đồng vị có tính chất hóa học giống nhau
-
Do có số notron khác nhau nên các đồng vị có tính chất vật
lí khác nhau.
-
Các đồng vị có Z>83 là không bền, chúng được gọi là đồng
vị phóng xạ.
-


Đồng vị phóng xạ có nhiều ứng dụng trong đời sống, y học,
khảo cổ…
Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên
tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số notron hoặc số
khối.

II. NGUYÊN TỬ KHỐI – NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH
1. Nguyên tử khối
Đơn vị khối lượng nguyên tử?
1u = ? kg
Ví dụ 1: Nguyên tử Cacbon nặng 19,9206.10
-27
kg.
Hỏi nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng
nguyên tử?
27
27
19,9206.10
12
1,66005.10


=
(lần)
12 chính là nguyên tử khối của nguyên tử Cacbon
Nguyên tử
khối có ý
nghĩa gì?
Đơn vị khối lượng nguyên tử: u (đvC)
1u = 1,66. 10

-27
kg

II. NGUYÊN TỬ KHỐI – NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH
1. Nguyên tử khối
Nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết khối lượng của
nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng
nguyên tử.
Nguyên tử
khối có gần
bằng số
khối hạt
nhân ?
m
nguyên tử
= m
p
+ m
n
+ m
e
vì m
e
<<
m
nguyên tử
≈ m
p
+ m
n

= số khối hạt nhân

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×