Tải bản đầy đủ (.docx) (499 trang)

KẾ HOẠCH - GIAO AN VAN 6 SOAN THEO 5 HOAT DONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 499 trang )

Giáo án: Ngữ văn 6

Năm học 2019-2020

Tiết 29:LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Luyện nói, làm quen với phát biểu miệng
- Biết lập dàn bài kể chuyện và kể miệng một cách chân thật
2. Kỹ năng:
- Lựa chọn trình bày miệng những việc có thể kể theo thứ tự hợp lí
- Lời kể rõ ràng rành mạch . Bước đầu thể hiện cảm xú
3. Phẩm chất:Tự tin, có chuẩn bị khi nói.
4. Những năng lực chủ yếu cần hình thành: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
sáng tạo, năng lực đọc văn bản, năng lực thưởng thức văn học, năng lực tự học.
B. Chuẩn bị:
- GV: Hướng dẫn HS chuẩn bị trước ở nhà, điều khiển buổi luyện nói, tổng kết
và cho điểm
- HS: Chuẩn bị dàn ý trước ở nhà (dàn ý chi tiết), ghi dàn ý đại cương vào bảng
phụ, cử đại diện trình bày bài nói của mình, các tổ khác nhận xét và góp ý
- PP: Thực hành có hướng dẫn, động não,
C.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1. Hoạt động: Khởi động ( 2 phút )
*Mục tiêu: Tạo tâm thế để HS bắt đầu tiếp cận tiết học mới.
*Phương pháp/ Kĩ thuật: thuyết trình
*Phương tiện thực hiện: giáo án
*Hình thức: Hoạt động cá nhân
*Tiến trình thực hiện
+ Bước 1:Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ học tập.
?Vai trò, tầm quan trọng, ý nghĩa của việc luyện nói
Yêu cầu HS nghe


+ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Bước 3: Báo cáo kết quả
*Sản phẩm cần đạt
1


Giáo án: Ngữ văn 6

Năm học 2019-2020

Theo tinh thần của chương trình mới, bên cạnh việc hình thành cho các em năng lực
phân tích, bình giá và cảm thụ văn học thì phải hình thành cả bốn kỹ năng, nghe, nói,
đọc, viết. Nghe, đọc là hai kỹ năng thường xuyên được rèn luyện trong quá trình học,
kỹ năng viết thì các em vừa tiến hành nên hôm nay các em sẽ đi vào rèn kỹ năng nói
mà chủ yếu là luyện nói kể chuyện.
Vai trò, tầm quan trọng, ý nghĩa của việc luyện nói: Nói là hình thức giao tiếp
tự nhiên của con người. Luyện nói trong nhà trường là để giúp các em giao tiếp trong
môi trường xã hội, tập thể công chúng. Ví có nhiều em thường ngày vốn biết ăn nói
sinh động bỗng trở nên lúng túng, ngượng nghịu
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức: Luyện nói (11p)
* Mục tiêu: Giúp học sinh luyện nói trước tổ
* Phương pháp: Thảo luận nhóm
* Hình thức: Hoạt động 4 nhóm trong thời gian 15 phút
* Phương tiện dạy học:sgk, vở soạn, phiếu học tập
* Tiến trình thực hiện:
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm I - Nội dung tiến hành:
vụ học tập.
1 - Học sinh thảo luận theo

- Giáo viên kiểm tra chuẩn bị dàn bài ở
nhóm và phát biểu trước nhóm
nhà của học sinh
2 - HS phát biểu nội dung bài
- Chia tổ (nhóm) cho học sinh
Chuẩn bị trước lớp:
luyện nói theo dàn bài: lần lượt
Học sinh to, rõ, tự nhiên, mắt
phát biểu với nhau trong nhóm
nhìn xuống lớp
(khoảng 15p)
2 – Dàn bài: Tự giới thiệu về bản
Bước 2: Học sinh tiếp nhận và thực
thân
hiện nhiệm vụ học tập
a) Mở bài;
Bước 3: Báo cáo kết quả
Chào các bạn! mình xin giới
Bước 4: Nhận xét, chốt ý
thiệu về bản thân mình
Giáo viên nhận xét sơ bộ về việc
b) thân bài:
thảo luận theo tổ của lớp
- Tên, tuổi: Mình tên là...,năm nay
3.Hoạt động : Luyện tập (26 phút)
mình...tuổi, học lớp:... trường,mình ở tại
*Mục tiêu: Hs sửa lỗi trong bài làm của thôn...,xã...,
mình
- Gia đình mình gồm: Bố, mẹ...
*Phương pháp/ kĩ thuật dạy học:

- Công việc hằng ngày của
Trình bày cá nhân
mình: buổi sáng... chiều về... tối
*Hình thức: Nói trước lớp
đến...
*Phương tiện thực hiện: Bài nói
2


Giáo án: Ngữ văn 6

Năm học 2019-2020

Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm - Sở thích và nguyện vọng: Học
vụ học tập.
cái gì? Làm việc gì? Tình cảm
- Yêu cầu học sinh phải nói to, rõ đối với mọi người? Mong muốn
điều gì?
để cả lớp nghe, tự nhiên ...
- Chọn một số học sinh lên phát c) Kết bài:
biểu trước lớp. học sinh phải
trình bày theo yêu cầu của dàn
bài
Bước 2: HS trả lời
- GV gọi HS trình bày
- Các HS khác theo dõi nhận xét, bổ
sung.
Bước 3: GV nhận xét, sửa chữa
- Giáo viên uốn nắn và sửa chữa
những chỗ học sinh còn hạn chế

để bài phát biểu đạt yêu cầu
hơn
- Nhận xét – ghi điểm
Yêu cầu học sinh: phải dứt khoát
4.Hoạt động : Vận dụng (2 phút)
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào thực tiễn đời sống.
* Phương pháp /Kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề, hoạt động nhóm.
* Hình thức: Nhóm cặp
* Phương tiện dạy học: Bài tập, máy chiếu
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- Để người nghe được nghe một cách rõ ràng, đầy đủ thì khi nói các em cần chú ý
điều gì?
Bước 2: HS suy nghĩ, trao đổi, đứng tại chỗ trả lời
Dự kiến: 2 học sinh trả lời
- Ta phải nói to, rõ từ ngữ, câu nói có ngữ điệu, thái độ phù hợp.
- Nội dung chuỗi lời nói phải phù hợp với mục đích giao tiếp, phải lien kết, mạch
lạc, đúng chủ đề, ngắn gọn, rõ rang…
Bước 3: GV nhận xét, mở rộng
5.Hoạt động 5 : Tìm tòi, mở rộng (1phút )
* Mục tiêu: Mở rộng vốn kiến thức ngoài văn bản, tìm hiểu về nét đẹp văn hóa dân
gian từ Truyện Kiều.
* Phương pháp /Kĩ thuật dạy học: Bài tập
3


Giáo án: Ngữ văn 6

Năm học 2019-2020

* Hình thức: cá nhân

* Phương tiện dạy học: Bài tập
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ học tập.
? Tìm 1 chủ đề mình yêu thích, lập dàn ý, luyện tập và nói cho người thân nghe.
Bước 2: Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tìm hiểu, trao đổi, thống nhất, trình bày ra vở, USB, phiếu học tập…
Bước 3: Trao đổi, báo cáo kết quả: vào giờ học ngoại khóa, hoặc ôn tập…
Bước 4: Giáo viên nhận xét, góp ý, chấm điểm…

Tiết 30:Đọc thêm văn bản : CÂY BÚT THẦN
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Nắm được nội dung, ý nghĩa của truyện cổ tích “Cây bút thần” và một số chi
tiết nghệ thuật tiêu biểu, đặc sắc của truyện
- Củng cố toàn bộ kiến thức đã học về truyện cổ tích
2. Kỹ năng:
- Nhận ra và phân tích các chi tiết nghệ thuật kỳ ảo
4


Giáo án: Ngữ văn 6

Năm học 2019-2020

- Kể lại được truyện
3. Phẩm chất
- Truyền thống hiếu học của VN.
- Tính cần cù siêng năng
4. Những năng lực chủ yếu cần hình thành: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
sáng tạo, năng lực đọc văn bản, năng lực thưởng thức văn học, năng lực tự học.
B. CHUẨN BỊ:

- GV: Giáo án, bảng phụ.
- HS: Soạn bài, học thuộc bài.
- PP: Trình bày 1 phút , động não, thảo luận.
C.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1.Hoạt động : Khởi động ( 1 phút )
*Mục tiêu: Tạo tâm thế để HS bắt đầu tiếp cận tiết học mới.
*Phương pháp/ Kĩ thuật: Thuyết trình
*Phương tiện thực hiện: giáo án
*Hình thức: Hoạt động cá nhân
*Tiến trình thực hiện
+ Bước 1:Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ học tập.
Kể tên các truyện cổ tích mà các em đã được học?
+ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS xem nghe
+ Bước 3: Báo cáo kết quả
+ Bước 4:Giáo viên nhận xét, dẫn vào bài
*Sản phẩm cần đạt: Em bé thôm minh, Thạch sanh
*Gv dẫn dắt vào bài mới
Bất cứ dân tộc nào trên thế giới, đều có một kho tàn cổ tích của riêng mình.
Bên cạnh một số nét khác biệt, truyện cổ tích của các dân tộc thường có rất nhiều
điểm giống nhau. Giống, khác như thế nào chúng ta sẽ tìm hiểu trong truyện “Cây bút
thần” là truyện cổ tích Trung Quốc – Vốn là nước láng giềng có nhiều điểm tương
đồng về văn hóa với nước ta. Đây là một truyện hay, có nhiều chi tiết thần kỳ độc
đáo, lung linh thể hiện quan niệm của nhân dân về công lý, xã hội và ước mơ về
những khả năng kỳ diệu của con người
2. Hoạt động : Hình thành kiến thức mới (32p)
5


Giỏo ỏn: Ng vn 6


Nm hc 2019-2020

Hot ng ca thy

Ghi bng

Hot ng: Tỡm hiu chung:
* Mc tiờu: Giỳp hc sinh tỡm hiu chung v vn bn
* Phng phỏp: Vn ỏp
* Hỡnh thc: Hot ng cỏ nhõn
* Phng tin dy hc:sgk, v son
* Tin trỡnh thc hin:
Bc 1: Giỏo viờn chuyn giao nhim v hc tp.
- Giỏo viờn HD hc sinh c VB
- HD hc sinh tỡm hiu phn chỳ thớch?
- Yờu cu hc sinh c
- Tr li cỏc cõu hi
Bc 2: Hc sinh tip nhn nhim v vng ti
ch tr li tng cõu hi
- Cây bút thần thuộc kiểu văm bản gì?
?Truyn chia lm my on?
?Ni dung chớnh mi phn?
?ML thuc kiu nhõn vt ph bin no trong
truyn?
?K tờn 1 s nhõn vt tng t nh ML m
em bit?
Bc 3: GV nhn xột, cht ý
*Sn phm cn t
- Th loi:C tớch Trung Quc.

Túm tt :Mó Lng l mt em bộ m cụi, thụng minh,
nghốo nhng say mờ hc v, v gii v ao c cú mt
cõy bỳt v. c thn cho cõy bỳt thn, Mó Lng v
vt no, vt y u thnh vt thc. Em v cho tt c
ngi nghốo trong lng. n tai a ch, hn bt Mó
Lng v theo ý hn, em quyt khụng lm theo, trng
tr v b i vựng khỏc. Em v tranh kim sng, s ý
l nng lc bỳt thn, vua bit v bt em v theo ý vua.
Vỡ chng li nờn em b bt vo ngc. Vua cp bỳt
thn v nhng khụng thnh, Mó Lng c th, em
v ng ý, ri v bin, v súng trng tr tờn vua tham.
Mó Lng tr v vi dõn, em ti nng giỳp ngi
nghốo kh.

I Tỡm hiu
chung:

6

1. c
Chỳ ý chỳ thớch: 1,
3, 4, 7, 8

2 Th loi
C tớch Trung Quc.

3. Bố cục: 3 phn
a. Từ đầu hình
vẽ: giới thiệu nhân
vật

b. Tiếp hung dữ:
ML với cây bút thần
c. Còn lại: Kết thúc
truyện


Giỏo ỏn: Ng vn 6

Nm hc 2019-2020

-Bố cục: 3 phn
a. Từ đầu hình vẽ: giới thiệu nhân vật
b. Tiếp hung dữ: ML với cây bút thần
c. Còn lại: Kết thúc truyện
Hot ng 2: Tỡm hiu vn bn
Nhin v 1:
* Mc tiờu: Giỳp hc sinh tỡm hiu nhng iu
giỳp ML v gii
* Phng phỏp: Vn ỏp
* Hỡnh thc: Hot ng cỏ nhõn
* Phng tin dy hc:sgk, v son
* Tin trỡnh thc hin:
Bc 1: Giỏo viờn chuyn giao nhim v hc tp.
- Tr li cỏc cõu hi
Bc 2: Hc sinh tip nhn nhim v vng ti
ch tr li tng cõu hi
? Hon cnh ca ML on u truyn l
gỡ?
? i vi cụng vic hc v thỡ ML cú thỏi
nh th no?

? Tỡm chi tit th hin iu ú?
? Em cú nhn xột gỡ v nhng bc tranh ML
v?
? Khi cha cú bỳt v thỡ ML ó v nh th
no?
? Qua nhng bc tranh ú, em nhn xột gỡ
v vic v ca ML?
? Vy nh õu ML v gii, thnh cụng nh
vy?
? Trc s thnh cụng ú ML mong gỡ?
? ML c bỳt trong hon cnh no?
? Thỏi ca ML khi cú bỳt?
? Ti sao ML c thn cho bỳt
? Tác giả dân gian miêu tả chi tiết này
nhằm gửi gắm điều gì?
* D kin cõu tr li ca hc sinh
7

II Tỡm hiu vn
bn:

1 - Nhng iu giỳp
ML v gii:

- Say mờ, cn cự, chm
ch.

- Thụng minh, cú nng
khiu.


- c tng cõy bỳt thn.

Say mê kiên trì
khổ luyện thành tài
và có cả phơng tiện
sẽ đạt tới đỉnh cao
của tài năng.


Giáo án: Ngữ văn 6

Năm học 2019-2020

- Nhà nghèo, mồ côi, sống vất vả
- Ham học: không ngừng học vẽ, không bỏ
phí ngày nào, tiến bộ mau, vẽ ở mọi nơi
- Giống hệt như ngoài thực tế
- Lấy que vẽ dưới đất, trên tường
- Vẽ rất giỏi
- Sự say mê, cần cù, chăm chỉ, thông minh,
khiếu vẽ
- Có bút
- Nằm mơ thấy thần cho bút
- sung sướng
- Vì có tâm, tài, chí, thông minh
- Mơ ước những người tài giỏi, có tâm, có
đức, có chí sẽ được đền đáp xứng đáng
Bước 3: GV nhận xét, chốt ý
* Dự kiến câu trả lời của học sinh
- Nhà nghèo, mồ côi, sống vất vả

- Ham học: không ngừng học vẽ, không bỏ
phí ngày nào, tiến bộ mau, vẽ ở mọi nơi
- Giống hệt như ngoài thực tế
- Lấy que vẽ dưới đất, trên tường
- Vẽ rất giỏi
- Sự say mê, cần cù, chăm chỉ, thông minh,
khiếu vẽ
- Có bút
- Nằm mơ thấy thần cho bút
- sung sướng
- Vì có tâm, tài, chí, thông minh
- Mơ ước những người tài giỏi, có tâm, có
đức, có chí sẽ được đền đáp xứng đáng
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu Mã Lương sử dụng cây bút
thần
* Mục tiêu: Giúp học sinh tìm hiểu Mã Lương sử
dụng bút thần
* Phương pháp: Nhóm chuyên gia
* Hình thức:Ban cán sự học tập hướng dẫn các bạn
tìm hiểu sáu câu thơ cuối?
8

2 – Mã Lương sử
dụng bút thần:

a) Vẽ cho tất cả
người nghèo khổ
- Vẽ cày, cuốc, đèn,
thùng: vẽ phương
tiện cần thiết cho

cuộc sống
- ML kh«ng gióp hä
b»ng cña c¶i mµ
gióp hä b»ng ph¬ng
tiÖn L§.


Giỏo ỏn: Ng vn 6

Nm hc 2019-2020

* Phng tin dy hc:sgk, v son, phiu hc tp
* Tin trỡnh thc hin:
Bc 1: Giỏo viờn chuyn giao nhim v hc tp.
Yờu cu HS c on 2
GV mi nhúm chuyờn gia giỳp cỏc bn tỡm hiu
on 2
Bc 2: Hc sinh tip nhn v thc hin nhim v
hc tp
- Nhúm chuyờn gia lờn iu khin hot ng.
- Th ký phỏt phiu ghi cõu hi.
- Th ký thu phiu
- Nhúm chuyờn gia trao i tho lun, thng nht ỏp
ỏn.
- Nhúm chuyờn gia thay nhau tr li cỏc cõu hi ca
cỏc bn.
- Hc sinh b sung, tho lun
* D kin cõu hi
? Khi cú cõy bỳt thn ML dựng bỳt thn
lm gỡ?

? Em v nhng gỡ cho h?
? Ti sao em khụng v cho vng, bc, lỳa
go?
? Thỏi ca ML i vi h nh th no?
? Qua sự việc ML học vẽ thành tài, ND ta mốn ta nghĩ gì về mục đích của tài năng?
? i vi a ch v vua, em ó v nhng
gỡ?
? Nhng th em v cú theo yờu cu h
khụng? Ti sao?
? Bỳt thn ny cú iu gỡ k l?ML dựng bỳt
thn lm gỡ 2 tờn vua v a ch?
? Qua ú cho ta bit thờm c tớnh gỡ Ml?
? Em nghĩ gì về tài năng của con ngời qua
sự việc ML vẽ để trừng trị tên địa chủ?
Bc 3: Giỏo viờn nhn xột, ỏnh giỏ hot ng,
cht kin thc, ging, bỡnh m rng nõng cao.
*Sn phm cn t
9

Tài năng phục vụ
nhân dân, phục vụ
ngời nghèo.

b) V cho bn a
ch, vua:
- V mi tờn -> bn
a ch
- V cúc gh
- V g tri lụng
- V giụng bóo

- Khụng chu v hoc
v ngc li ý mun
ca h
Tài năng không
phục vụ cái ác mà
chống lại cái ác.


Giỏo ỏn: Ng vn 6

Nm hc 2019-2020

a) V cho tt c ngi nghốo kh
- V cy, cuc, ốn, thựng: v phng tin
cn thit cho cuc sng
- ML không giúp họ bằng của cải mà giúp
họ bằng phơng tiện LĐ.
Tài năng phục vụ nhân dân, phục vụ ngời nghèo.
b) V cho bn a ch, vua:
- V mi tờn -> bn a ch
- V cúc gh
- V g tri lụng
- V giụng bóo
- Khụng chu v hoc v ngc li ý mun
ca h
Tài năng không phục vụ cái ác mà chống
lại cái ác.
Nhim v 3:
* Mc tiờu: Giỳp hc sinh tỡm hiu í ngha ca
truyn

* Phng phỏp: Tho lun nhúm
* Hỡnh thc: Hot ng 4 nhúm trong thi gian 5 phỳt
* Phng tin dy hc:sgk, v son, phiu hc tp
* Tin trỡnh thc hin:
Bc 1: Giỏo viờn chuyn giao nhim v hc tp.
? í ngha ca truyn?
? Chi tit no trong truyn lý thỳ v gi cm
nht?
? Khỏi quỏt ni dung truyn?
Bc 2: Hc sinh tip nhn v thc hin nhim v
hc tp
Bc 3: Bỏo cỏo kt qu
- GV cho i chộo, kim tra kt qu tho lun trong
thi gian 1 phỳt
- Gv gi i din nhúm 1,3 lờn trỡnh by kt qu tho
lun
- HS nghe, nhn xột, b sung
Bc 4: Nhn xột, cht ý
10

3 í ngha ca
truyn:
- Th hin quan
nim ca nhõn dõn
v cụng lý xó hi
- Khng nh ti
nng phi phc v
nhõn dõn, chớnh
ngha, chng li cỏi
ỏc

- c m, nim tin
v kh nng k diu
ca con ngi
III. Tng kt:
1) Ngh thut:
Sỏng to cỏc chi tit
ngh thut k o, phộp
tng tin, kt thỳc cú hu.
2) Ni dung:
Truyn th hin quan
nim ca nhõn dõn v
cụng lớ xó hi, mc ớch
ca ti n


Giáo án: Ngữ văn 6

Năm học 2019-2020

*Sảm phẩm cần đạt
- Thể hiện quan niệm của nhân dân về công
lý xã hội
- Khẳng định tài năng phải phục vụ nhân
dân, chính nghĩa, chống lại cái ác
- Ước mơ, niềm tin về khả năng kỳ diệu của
con người
3. Hoạt động : Luyện tập (5 phút)
*Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
*Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: Vấn đáp
*Hình thức: Học sinh đứng tại chỗ trả lời câu hỏi

*Phương tiện thực hiện: Bài tập
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ học tập.
Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi
? Chọn 1 đoạn truyện em yêu thích nhất trong văn bản và kể lại
bằng lời văn của em?
Bước 2: HS trả lời
- Chọn, chuẩn bị 3p
- Kể lại đoạn truyện
(2hs kể)
Bước 3: GV nhận xét, chốt ý
Hoạt động 4: Vận dụng (2 phút)
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào thực tiễn đời sống.
* Phương pháp /Kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề, hoạt động nhóm cặp.
* Hình thức: Nhóm cặp
* Phương tiện dạy học: Bài tập
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ học tập.
? Từ truyện cây bút thần gợi cho em suy nghĩ gì về việc học
tập?
Bước 2: HS suy nghĩ, trao đổi, đứng tại chỗ trả lời
Dự kiến: 2 học sinh trả lời
- Cần chăm chỉ, kiên trì trong học tập
- Cố gắng vượt qua khó khan, gian khổ trong học tập thì mới đạt được kết quả
mong muốn, mới thành tài.
Bước 3: GV nhận xét, mở rộngtheo hình ảnhtrên máy chiếu.
Hoạt động 5 : Tìm tòi, mở rộng (1 phút )
11


Giáo án: Ngữ văn 6


Năm học 2019-2020

* Mục tiêu: Mở rộng vốn kiến thức ngoài văn bản
* Phương pháp /Kĩ thuật dạy học: Bài tập dự án.
* Hình thức: Nhóm lớn tìm hiểu ngoài giờ học
* Phương tiện dạy học: Bài tập, máy chiếu
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ học tập.
? Nếu là mã Lương trong câu chuyện Cây bút thần, em sẽ làm gì?
Bước 2: Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tìm hiểu, trao đổi, thống nhất, trình bày ra vở, phiếu học tập…
Bước 3: Trao đổi, báo cáo kết quả: vào giờ học ngoại khóa, hoặc ôn tập…
Bước 4: Giáo viên nhận xét, góp ý, chấm điểm…
*Sản phẩm cần đạt: Bài làm của HS

12


Giáo án: Ngữ văn 6

Năm học 2019-2020

Tiết 31:CỦNG CỐ KIẾN THỨC TRUYỆN CỔ TÍCH
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Củng cố toàn bộ kiến thức đã học về truyện cổ tích
2. Kỹ năng:
- Tổng hợp kiến thức
- Kể lại được truyện
3. Phẩm chất:Yêu thích truyện cổ tích
4. Những năng lực chủ yếu cần hình thành: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực

sáng tạo, năng lực đọc văn bản, năng lực thưởng thức văn học, năng lực tự học.
B. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, bảng phụ.
- HS: Soạn bài, học thuộc bài.
- PP: Trình bày 1 phút , động não, thảo luận.
C.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1.Hoạt động khởi động (1p)
- Mục đích: tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh vào bài học mới
- Phương thức: thi giữa các nhóm
- Sản phẩm: giới thiệu được bài học
13


Giáo án: Ngữ văn 6

Năm học 2019-2020

? Kể tên các truyện cổ tích đã học hoặc đọc
-

Mỗi nhóm sẽ thi tiếp sức trên bảng
Thời gian 2p
Gv nhận xét, cho điểm từng nhóm và vào bài

2.Hoạt động : Hình thành kiến thức mới (20p)
- Hoạt động của thầy

Ghi bảng

- Mục đích: Tổng hợp kiến thức về các truyện cổ tích

đã học
- Phương thức: vấn đáp,gợi mở, nêu và giải quyết vấn
đề, thảo luận, động não.
- Sản phẩm: Câu trả lời và phần ghi bảng của hs
* Tiến trình hoạt động
Gv giao nhiệm vụ thảo luận nhóm 10p
? Nêu lại khái niệm Truyện cổ tích?
? Các đặc điểm tiêu biểu của truyện cổ
tích?
? Ý nghĩa chung của các truyện cổ tích?
? Kể tên các truyện cổ tích đã học cho biết
kiểu nhân vật, nhân vật chính và nêu ý
nghĩa của từng truyện
*HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
*HS báo cáo sản phẩm – Nhận xét
*Gv chốt KT:
* Sản phẩm cần đạt
- Truyện cổ tích là loại truyện dân gian kể
về cuộc dời của một số kiểu nhân vật như
nhân vật xấu xí, bất hạnh, dũng sĩ, thông
minh và ngốc nghếch, động vật....
- Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang
đường
- Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân
về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối
với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công
bằng đối với sự bất công.
Hs làm việc cá nhân: lập bảng thống kê
Trình bày bài thống kê
3. Hoạt động: Luyện tập

14

1. Khái niệm
- Truyện cổ tích là
loại truyện dân gian
kể về cuộc dời của
một số kiểu nhân
vật như nhân vật
xấu xí, bất hạnh,
dũng sĩ, thông minh
và ngốc nghếch,
động vật....
2. Đặc điểm

3. Ý nghĩa
4. Các truyện cổ
tích đã học


Giáo án: Ngữ văn 6

Năm học 2019-2020

- Mục đích: Hs sửa lỗi trong bài làm của mình
- Phương thức: thực hành
- Thời gian: 17p
- Sản phẩm: bài làm của hs
* Tiến trình hoạt động
GV giao nhiệm vụ hs làm việc ác nhân 17p
trả lời câu hỏi

?Lập bảng thống kê về các truyện cổ tích đã học theo
mẫu?
*HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
*HS báo cáo sản phẩm – Nhận xét
*Gv chốt KT:
* Sản phẩm cần đạt
St
t

Tên
văn
bản

1

Sọ
Dừa

2

Thạc
h
Sanh

3

Kiểu
nhân
vật


Nhâ Ý nghĩa
n
vật
chín
h
Người Sọ
Đề cao giá trị chân chính của con
mang Dừa người và tình thương đối với người bất
lốt vật
hạnh
Người
dũng


Thạ
ch
San
h
Em


Thể hiện ước mơ, niềm tin về đạo đức,
công lí xã hội và lí tưởng nhân đạo,
yêu hòa bình của nhân dân ta

Em
Nhân
Đề cao sự thông minh và trí khôn của

vật

dân gian, từ đó tạo nên tiếng cười vui
thôn thông
vẻ, hồn nhiên trong đời sống hàng
g
minh
ngày
minh
4. Ho¹t ®éng vận dụng
- Mục đích: vận dụng ý nghĩa bài học vào cuộc sống, học tập
- Phương thức: hoạt động cá nhân tại lớp
- TG: 5p
- Sản phẩm: câu trả lời của hs
* Tiến trình hoạt động
15


Giáo án: Ngữ văn 6

Năm học 2019-2020

GV giao nhiệm vụ hs làm việc ác nhân 17p trả lời câu hỏi
? Từ các truyện cổ tích đã học, em thấy mình học tập được gì từ những nhân vật
trong truyện?
*HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
*HS báo cáo sản phẩm – Nhận xét
*Gv chốt KT:
* Sản phẩm cần đạt: Lòng yêu thương con người….
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Mục đích: Hs biết tự tìm hiểu, mở rộng, nâng cao thêm kiến thức
- Phương thức: Giao về nhà

- TG: 1p
- Sản phẩm:bài làm ở nhà của hs
* Tiến trình hoạt động
GV giao nhiệm vụ hs làm việc ác nhân 17p trả lời câu hỏi
? Sưu tầm, đọc thêm các truyện cổ tích trong và ngoài nước, nêu một số ý nghĩa
mà em nhận được?
*HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
*HS báo cáo sản phẩm – Nhận xét
*Gv chốt KT:

16


Giáo án: Ngữ văn 6

Năm học 2019-2020

Tiết 32:DANH TỪ
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
Trên cơ sở kiến thức về danh từ đã học ơ bậc tiểu học,giúp HS nắm được :
-Đặc điểm của danh từ
-Các nhóm từ chì đơn vị và sự vât
2. Kỹ năng:
- Nhận biết danh từ, phân biệt danh từ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
- Sử dụng danh từ để đặt câu.
3. Phẩm chất; Yêu quý trân trọng tiếng Việt
4. Những năng lực chủ yếu cần hình thành: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
sáng tạo, năng lực đọc văn bản, năng lực thưởng thức văn học, năng lực tự học.
B. CHUẨN BỊ:

- GV: Giáo án, bảng phụ.
- HS: Soạn bài, học thuộc bài.
- PP: Thực hành có hướng dẫn, động não, thảo luận..
C.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1.Hoạt động: Tình huống xuất phát (1p)
- Mục đích: Kiểm tra được bài học cũ, tạo tâm thế và định hướng chú ý cho
học sinh vào bài học mới
- Phương thức: nêu vấn đề
- Sản phẩm: Giới thiệu được bài học
* Tiến trình hoạt động
GV giao nhiệm vụ hs làm việc cá nhân trả lời câu hỏi
Phâm loại từ loại theo tiêu chí nội dung ý nghĩa trong câu sau: Lan học giỏi nhất
lớp.
17


Giáo án: Ngữ văn 6

Năm học 2019-2020

*HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
*HS báo cáo sản phẩm – Nhận xét
*Gv chốt KT:
*Sản phẩm cần đạt: DT: Lan…
* GV dẫn dắt vào bài
Ở tiểu học ,các em đã được cung cấp những kiến thức sơ lược về danh từ .
Sang năm học này ,cụ thể là trong tiết học hôm nay,các em được mở rộng hơn vốn
kiến thức ấy hiểu thêm về danh từ như cấu tạo về danh từ thế nào ,chức vụ của danh
từ trong câu ra sao ?
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (41p)


Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động: Tìm hiểu đặc điểm của danh từ
Mục đích: Nắm được những đặc điểm của
danh từ .
- Phương pháp: Đọc- vấn đáp,gợi mở, nêu và
giải quyết vấn đề, thảo luận, động não
- Sản phẩm:Bài ghi của hs
* Tiến trình hoạt động
GV giao nhiệm vụ hs làm việc ác nhân 17p trả
lời câu hỏi
?Tìm danh từtrong câu
? Dựa vào kiến thừc dã học ,em hãyxác định
danh từ trong cụm danh từ “ba con trâu ấy “?
- Hãy tìm những danh từ khác trong ví dụ trên?
? Quan sát cụm danh từ “ba con trâu ấy”em
hãy cho biết phía trước và phìa sau danh từ con
trâu có những từ nào đi kèm?
? Đứng sau từ con trâu có từ nào?
18

Nội dung cần đạt
I. Đặc điểm của danh từ
1. Ví dụ :
2. Nhận xét
+ Bacon trâuấy
- Ba : Từ chỉ số lượng
- Con : DT chỉ loài
- Trâu : DT chỉ vật
- Ấy : Chỉ từ

+ Khả năng kết hợp của danh từ
-Từ chỉ số lương đứng tr
- Chỉ từ đứng sau
+ Chức năng ngữ pháp của DT
- Chức vụ điển hình của danh từ là
chủ ngữ.


Giáo án: Ngữ văn 6

Năm học 2019-2020

? Chức năng ngữ pháp của DT đảm nhận chức
vụ gì trong câu?
*HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
*HS báo cáo sản phẩm – Nhận xét
*Gv chốt KT:
*Sản phẩm cần đạt:
+ Ba con trâu ấy
- Ba : Từ chỉ số lượng
- Con : DT chỉ loài
- Trâu : DT chỉ vật
- Ấy : Chỉ từ
+ Khả năng kết hợp của danh từ
-Từ chỉ số lương đứng tr
- Chỉ từ đứng sau
+ Chức năng ngữ pháp của DT
- Chức vụ điển hình của danh từ là chủ ngữ.
? Hãy cho biết danh từ là gì?
Hoạt động: Tìm hiểu các loại danh từ

- Mục đích: Nắm được các loại danh từ
- Phương pháp: Đọc- vấn đáp,gợi mở, nêu và
giải quyết vấn đề, thảo luận, động não
- Sản phẩm:Bài ghi của hs
* Tiến trình hoạt động
GV giao nhiệm vụ hs làm việc ác nhân 17p trả
lời câu hỏi
Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi
- Ba con trâu
- Một viên quan
- Ba thúng gạo
- Sáu ta thóc
Trong bốn cụm danh từ trên, nghĩa của danh từ
in đậm có gì khác so với danh từ đứng sau?
Vì sao có thể nói: “Nhà có 3 thúng gạo rất
đầy” nhưng không thể nói: “nhà có 6 tạ thóc
rất nặng”?
*HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
19

* Ghi nhớ:
- Danh từ là những từ chỉ người,
vật, việc, hiện tượng,khái niệm…
- Chức vụ ngữ pháp là chủ ngữ
- Khi làm vị ngữ cần có từ là đứng
trước.
II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ
chỉ sự vật
1. Vd:
2. Nhận xét

- trâu, quan, gạo,thóc là danh từ chỉ
sự vật.
- con, viên, thúng, tạ là danh từ chỉ
đơn vị.
- viên, ông là danh từ chỉ đơn vị tự
nhiên (loại từ.)
- con, thúng, tạ, đàn, cân là danh từ
chỉ đơn vị quy ước
- con, tạ, cân là danh từ chỉ đơn vị
chính xác.
- thúng, đàn là danh từ chỉ đơn vị
ước chừng.
* Ghi nhớ


Giáo án: Ngữ văn 6

Năm học 2019-2020

*HS báo cáo sản phẩm – Nhận xét
*Gv chốt KT:
Hãy nhắc lại sự phân loại trong danh từ?
*Sản phẩm cần đạt:
- trâu, quan, gạo,thóc là danh từ chỉ sự vật.
- con, viên, thúng, tạ là danh từ chỉ đơn vị.
- viên, ông là danh từ chỉ đơn vị tự nhiên (loại
từ.)
- con, thúng, tạ, đàn, cân là danh từ chỉ đơn vị
quy ước
- con, tạ, cân là danh từ chỉ đơn vị chính xác.

- thúng, đàn là danh từ chỉ đơn vị ước chừng.
Hoạt động: Tìm hiểu danh từ chung và
danh từ riêng
- Mục đích: Nắm được danh từ chung và danh
từ riêng
- Phương pháp: Đọc- vấn đáp,gợi mở, nêu và
giải quyết vấn đề, thảo luận, động não
- Sản phẩm:Bài ghi của hs
* Tiến trình hoạt động
GV giao nhiệm vụ hs làm việc cá nhân trả lời
câu hỏi
HS tìm danh từ chung, danh từ riêng ở đọan
văn sgk.
? Em có nhận xét gì về cách viết danh từ
riêng?
? Em hãy nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ
riêng.

*HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
*HS báo cáo sản phẩm – Nhận xét
*Gv chốt KT:
Hãy nhắc lại sự phân loại trong danh từ?
*Sản phẩm cần đạt:
Danh từ chung: vua, tráng sĩ, đền thờ, làng xã,
huyện, công ơn.
20

III. Danh từ chung và danh từ
riêng:
1) Ví dụ

Danh từ chung: vua, tráng sĩ, đền
thờ, làng xã, huyện, công ơn.
- Danh từ riêng:Phù Đổng Thiên
Vương, Gióng, Phù Đổng, Gia
Lâm, Hà Nội.
2) Cách viết hoa danh từ riêng :
Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi
tiếng làm thành dt riêng.
3) Quy tắc viết hoa:
- Tân Hiệp
- Liên hợp quốc
- Pa-ri


Giáo án: Ngữ văn 6

Năm học 2019-2020

- Danh từ riêng:Phù Đổng Thiên Vương,
Gióng, Phù Đổng, Gia Lâm, Hà Nội.
2) Cách viết hoa danh từ riêng :
Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng làm
thành dt riêng.
3) Quy tắc viết hoa:
- Tân Hiệp
- Liên hợp quốc
- Pa-ri
4. Ho¹t ®éng vận dụng
- Mục đích: vận dụng ý nghĩa bài học vào cuộc sống, học tập
- Phương thức: Giao về nhà

- TG: 1p
- Sản phẩm: câu trả lời của hs
* Tiến trình hoạt động
GV giao nhiệm vụ hs làm việc cá nhân ở nhà trả lời câu hỏi
HS tìm danh từ chung, danh từ riêng ở đọan văn sgk.
Vẽ sơ đồ tư duy về danh từ
*HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
*HS báo cáo sản phẩm – Nhận xét
*Gv chốt KT ở giờ sau:
*Sản phẩm cần đạt: Bài làm của HS

5. Ho¹t ®éng Tìm tòi, mở rộng
- Mục đích: Hs biết tự tìm hiểu, mở rộng, nâng cao thêm kiến thức
- Phương thức: Giao về nhà
- TG: 1p
21


Giáo án: Ngữ văn 6

Năm học 2019-2020

- Sản phẩm:bài làm ở nhà của hs
* Tiến trình hoạt động
GV giao nhiệm vụ hs làm việc cá nhân ở nhà trả lời câu hỏi
Sưu tầm các danh từ chỉ đoan vị mà em biết và phân loại chúng?*HS tiếp nhận và
thực hiện nhiệm vụ
*HS báo cáo sản phẩm – Nhận xét
*Gv chốt KT ở giờ sau:
*Sản phẩm cần đạt: Bài làm của HS


22


Giáo án: Ngữ văn 6

Năm học 2019-2020

Tiết 33:HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM
Văn bản:ÔNG LÃO ĐÁNH CÁ và CON CÁ VÀNG
(Truyện cổ tích của Pu-skin)
A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Nắm được nội dung, ý nghĩa của truyện cổ tích “Ông lão đánh cá và con cá
vàng”
- Nắm được biện pháp nghệ thuật chủ đạo và một số chi tiết nghệ thuật đặc
sắc, tiêu biểu.
2. Kỹ năng:
- Kể lại được truyện
- Phân tích các sự kiện trong truyện.
3. Thái độ
- Giáo dục về lòng biết ơn, lên án tính tham lam, bội bạc.
23


Giáo án: Ngữ văn 6

Năm học 2019-2020

4. Phẩm chất và năng lực: đọc, nghe, nói, đọc – hiểu văn bản, khám phá và thưởng

thức cái đẹp, suy nghĩ sáng tạo, giao tiếp.
B. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, bảng phụ.
- HS: Soạn bài, học thuộc bài.
- PP: Động não, thảo luận.
C. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp: (1p)
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (7p)
- Mục đích: Kiểm tra được bài học cũ, tạo tâm thế và định hướng chú ý cho
học sinh vào bài học mới
- Phương thức: kể chuyện, nêu vấn đề
- Sản phẩm: Giới thiệu được bài học
Hoạt động 1: Khởi động ( 2 phút )
*Mục tiêu:Kiểm tra được bài học cũ, tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh
vào bài học mới
*Phương pháp/ Kĩ thuật: kiểm tra, thuyết trình.
*Phương tiện thực hiện: giáo án
*Hình thức: Hoạt động cá nhân
*Tiến trình thực hiện
+ Bước 1:Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- Kể diễn cảm truyện “Cây bút thần”
+ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS kể
+ Bước 3: Báo cáo kết quả
+ Bước 4:Giáo viên nhận xét, dẫn vào bài
Các truyện cổ tích vừa qua có xác định người kể là ai không? Hôm nay chúng
ta học đến một văn bản, tuy không là truyện cổ tích nhưng có tác giả rất rõ ràng. Đó
là truyện “Ông lão đánh cá và con cá vàng” một truyện cổ tích dân gian Nga, Đức.

Được Pu-skin, một đại thi hào Nga, viết lại bằng 205 câu thơ (tiếng Nga) và được nhà
thơ Vũ Đính Liên, giáo sư Lê Trí Viễn dịch lại qua văn bản tiếng Pháp. Câu chuyện
24


Giỏo ỏn: Ng vn 6

Nm hc 2019-2020

va gi c nột cht phỏt, tinh t trong s miờu t v t chc truyn nhm ca ngi
lũng bit n i vi nhng ngi nhõn hu v bi hc ớch ỏng cho nhng k tham
lam bi bc
Hot ng 2: Hỡnh thnh kin thc mi (27p)
Hot ng ca thy

Hot ng ca trũ

* Mc tiờu: Giỳp hc sinh
tỡm hiu khung cnh thiờn
nhiờn ngy xuõn trong 4
cõu th u

Ghi bng
I Tỡm hiu chung:
1. Nh th A.Pu-skin: Chỳ
thớch * sgk trang 95

* Phng phỏp: c- vn
ỏp
* Hỡnh thc: Hot ng

cỏ nhõn

2. c.

* Phng tin dy
hc:sgk, v son

3 .Th loi: C tớch.

* Tin trỡnh thc hin:
Bc 1: Giỏo viờn chuyn
giao nhim v hc tp.
- GV hng dn hc
sinh c vn bn.
- Yờu cu hc sinh
- Tr li cỏc cõu hi
- Hng dn tỡm hiu
b cc
Bc 2: Hc sinh tip
nhn nhim v vng
ti ch tr li tng cõu
hi
? Em hiu gỡ v tỏc gi
Pu-skin?

- HS c chỳ thớch

4. B cc: 3 phn.

- Hc sinh c

- HS trỡnh by
* D kin cõu tr li ca
hc sinh
- HS tỡm hiu b cc
Bố cục: chia 3 đoạn:
+ Mở truyện từ dầu
đến kéo sợi

II Tỡm hiu vn bn:

+Thân truyện tiếp
đến ý mụ

1 - Nhõn vt ụng lóo:

? Nờu th loi vn
bn

- Bt c cỏ vng
,th cỏ ra, khụng cn
- Nhân vật: 4 nhân
vật: ông lão, mụ vợ. cá nhn n ngha: tt
bng, nhõn t
vàng, biển cả

? Trong truyn cú

- Nhân vật chính:

+ Kết truyện còn lại


25


×