Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

Giáo án Ngữ Văn 9 chi tiết đây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.63 KB, 94 trang )

Giáo án ngữ văn 9
Ngữ văn 9
Tuần 1
Tiết 1
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 1:
phong cách hồ chí minh
I- Mục đích yêu cầu:
Giúp học sinh:
Thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền
thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
Từ lòng kính yếu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dỡng, học tập, rèn luyện theo
gơng Bác.
Rèn kĩ năng đọc và cảm thụ một văn bản nhật dụng
II- Chuẩn bị:
Gv: Sách giáo khoa, tài liệu tham khảo.
Hs: Soạn theo câu hỏi phần đọc hiểu.
III- Lên lớp:
1. Tổ chức
2. Kiểm tra: Sách vở của học sinh
3. Bài mới
Giới thiệu bài: Hồ Chí Minh không những là nhà yêu nớc, nhà cách mạng vĩ đại mà còn là
danh nhân văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách Hồ Chí
Minh.
Trang
1
Giáo án ngữ văn 9
Bằng sự tìm hiểu ở nhà em hãy nêu xuất xứ
của văn
- Văn bản trích từ Phong cách Hồ Chí


Minh, cái vĩ
đại gắn với cái giản dị trong Hồ Chí Minh
và văn hoá
Việt Nam của Lê Anh Trà do Viện Văn hoá
xuất bản
tại Hà Nội-1990.
Gv yêu cầu đọc: To rõ ràng, thể hiện sự
trang trọng


Giáo viên đọc từ đầu đến rất hiện đại.
Gọi học sinh đọc phần còn lại.
H? Căn cứ chú thích từ khó SGK em hãy
giải thích?
Văn bản này có thể chia làm mấy phần, em
hãy chỉ rõ?
- Phần 1: Từ đầu đến rất hiện đại
- Phần 2: Còn lại
H? Em nêu nội dung từng phần?
Gọi học sinh đọc phần 1 xác định lại nội
dung.
H? Qua học lịch sử em hãy nêu tóm tắt hoạt
động tìm
đờng cứu nớc của Bác Hồ tại nớc ngoài
nhân loại của HCM.
- Xuất dơng 1911 đến tận năm 1941 Bác
trở về
nớc .
H? Em hiểu gì về cuộc sống của Bác trong
quãng thời

gian đó?
I- Xuất xứ của văn bản
II- Đọc - tìm hiểu chú thích
1.Đọc
2.Tìm hiểu chú thích
3.Bố cục
III - Đọc tìm hiểu chi tiết văn bản
1. Sự tiếp thu tinh hoá văn nhân loại của
HCM
Gọi học sinh đọc phần 1 xác định lại nội dung. III - Đọc tìm hiểu chi tiết
văn bản.
H? Qua học lịch sử em hãy nêu tóm tắt hoạt động tìm 1. Sự tiếp thu tinh hoá văn
đờng cứu nớc của Bác Hồ tại nớc ngoài nhân loại của HCM.
- Xuất dơng 1911 đến tận năm 1941 Bác trở về
nớc .
H? Em hiểu gì về cuộc sống của Bác trong quãng thời
gian đó?
- Đó là quãng thời gian đầy truân chuyên, Bác phải
làm nhiều nghề để kiếm sống và hoạt động
GV: Giảng thêm: Chính quãng thời gian gian khổ ấy
đã tạo điều kiện gì cho Bác?
- Tiếp xúc với văn hoá nhiều nớc, nhiều vùng trên thế - Bác có vốn tri thức văn hoá
giới cả ở Phơng Đông và Phơng Tây. nhân loại sâu rộng.
Trang
2
Giáo án ngữ văn 9
H? Chính vì đợc tiếp xúc với nhiều nền văn hoá và
làm nhiều nghề đã tạo điều kiện gì cho Bác?
- Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng.
GV: Để giúp tìm và làm việc tốt hơn và chính qua công

việc, qua lao động mà Ngời có điều kiện mà học hỏi,
tìm hiểu.
H? Sự đi nhiều, biết nhiều của ngời đợc tác giả
khẳng định qua lời bình nào?
Có thể nói Hồ Chí Minh.
Qua việc tác giả kể và bình luận giúp em hiểu về Bác - Bác có vốn tri thức văn hoá
nh thế nào? nhân loại sâu rộng.
GV: Trong cuộc đời cách mạng đầy gian nan vất vả,
Hồ Chí Minh đã đi qua nhiều nơi, tiếp xúc với nhiều
nền văn hoá. Từ trong lao động Ngời học hỏi và am
hiểu các dân tộc và văn hoá thế giới sâu sắc nh vậy.
H? Theo em vì sao Bác có vốn tri thức sâu rộng nh
vậy?
- Đi đến đâu uyên thâm.
Bác tiếp thu văn hoá thế giới nh thế nào?
- Tiếp thu cái đẹp, cái tinh tuý
H? Em có nhận xét gì về sự tiếp thu văn hoá thế giới - Ngời tiếp thu một cách có
Bác? chọn lọc tinh hoá văn hoá
nhân loại.
GV: Mặc dù chịu ảnh hởng của nền văn hoá thế giới
nhng Bác vẫn giữ đợc cái gốc văn hoá dân tộc không
gì lay chuyển nổi.
H? Chính ảnh hởng văn hoá thế giới mà vẫn giữ đợc -Tạo nên một nhân cách rất đợc cái
gốc văn hóa dân tộc đã tạo nên điều gì ở Bác? Việt Nam, rất Phơng Đông
nhng rất mới và hiện đại.
GV: Nh vậy trên nền tảng văn hoá dân tộc màvẫn tiếp
thu những hình ảnh quốc tế. Ngời luôn hội nhập với
thế giới mà vẫn giữ đợc bản sắc dân tộc.
Theo dõi phần II 2. Lối sống giản dị mà thanh
H? Là vị lãnh tụ những Hồ Chí Minh có nếp sinh hoạt cao của Hồ Chí Minh

và làm việc nh thế nào?
- Gợi:
+ Nơi ở
+ Nơi làm việc
+ Trang phục
+ Ăn uống
+ Tài sản
Lối sinh hoạt và nếp sống rất gắn với cảnh làng quê
H? Tác giả kể ra hàng loạt dẫn chứng về lối sống của
HCM, tác giả còn có những lời bình gì?
- Qua nh một câu chuyện và tiết chế nh vậy.
H? Từ lối sống của Bác gợi ta nhớ đến cách sống của
những vị hiền triết nào trong lịch sử?
- Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm sống ở quê nhà
với những thú quê thuần đức: Thu ăn măng trúc, đông..
GV: Các nhà hiền triết xa có cuộc sống gắn với thú
quê đạm bạc mà thanh cao.
Trang
3
Giáo án ngữ văn 9
H? Qua đây giúp em cảm nhận đợc gì về lối sống * Bác có lối sống giản dị mà
của Bác? lại vô cùng thanh cao và sang
trọng.
GV: Chính lối sống giản dị này đã giúp Bác dễ gần gũi
tiếp xúc với mọi ngời. Không chỉ riêng Bác mà các
nhà hiền triết xa nh: Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh
Khiêm cũng vậy, thanh bạch, đạm bạc mà làm cho
ngời đời sau phải nể phục.
Thảo luận: Có ý kiến về lối sống của Bác nh sau:
- Đây là lối sống khắc khổ của những con ngời tự

vui trong cảnh nghèo khó.
- Đây là một cách sống tự thần thánh hoá, tự làm cho
khác đời, hơn ngời.
- Đây là một cách sống có văn hoá đã trở thành một
quan niệm thẩm mỹ, cái đẹp là sự giản dị tự nhiên.
Em đồng ý với ý kiến nào?
- Em đồng ý với ý kiến thứ ba: Sự giản dị là một nét
đẹp của con ngời Việt Nam làm cho tự nhiên không
phải cầu kỳ phô trơng.
GV: Qua bài học này ta thấy Bác có kiến thức văn hoá
nhân loại sâu rộng, là vị lãnh tụ có lối sống giản dị.
Chính điểm này đã làm nên phong cách riêng của Bác
mà ít vị lãnh tụ nào có đợc.
H? Vì sao có thể nói lối sống của Bác là sự kết hợp
giữa giản dị và thanh cao?
GV: Chính tác giả đã khẳng định: Nếp sống.. IV- Tổng kết
..thể xác 1. Nghệ thuật
H? Để làm nổi bật phong cách của Bác, tác giả đã sử
dụng những biện pháp nghệ thuật nào?
- Kết hợp kể và bình luận đan xen nhau một cách tự
nhiên.
H? Em nhận xét gì về việc tác giả đa ra những dẫn
chứng và các biện pháp nghệ thuật?
- Dẫn chứng tiêu biểu có chọn lọc, có đan xen thơ
Ngyễn Bỉnh Khiêm để thấy đợc sự gần gũi của Bác
với các bậc hiền triết.
- Đối lập: Vĩ nhân mà hết sức giản dị, gần gũi am
hiểu mọi nền văn hoá nhân loại mà hết sức dân tộc, hết
sức Việt Nam.
H? Từ những thành công về nghệ thuật giúp làm nổi 2.Nội dung

bật nội dung gì?
- Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp
hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoá
văn hóa nhân loại, giữa thanh cao và giản dị.
H? Tìm những đoạn văn, đoạn thơ nói về phong V- Luyện tập
cách của Bác Hồ? * Bài tập 1
- Bác Hồ đó chiếc áo nâu giản dị
Màu quê hơng bền bỉ đậm đà.
<Tố Hữu>
- Ăn khoẻ, ngủ ngon, làm việc khoẻ,
Trần mà nh thế kém gì tiên.
Trang
4
Giáo án ngữ văn 9
<Hồ Chí Minh>
- Ngời thờng bỏ lại đĩa thịt gà mà ăn hết mấy quả
cà xứ Nghệ,
Tránh nói to mà đi rất nhẹ trong vờn.
<Việt Phơng>
* H ớng dẫn về nhà:
- Tìm đọc thêm những mẩu chuyện về lối sống giản dị mà cao đẹp của Bác Hồ
Soạn bài Đấu tranh cho một thế giới vì hoà bình.
* Rút kinh nghiệm:
- Nên bổ phân bổ bài làm ba phần theo thiết kế Ngữ văn 9.
Tuần 1
Tiết 2
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 1
Phơng châm hội thoại

i- Mục đích yêu cầu:
Giúp học sinh củng cố kiến thức đã học về hội thoại ở lớp 8. Nắm đợc các phơng
châm hội thoại ở lớp 9 là phơng châm về lợng và phơng châm về chất. Biết vận dụng các
phơng châm này trong giao tiếp.
Tích hợp với phần Văn qua bài Phong cách Hồ Chí Minh và tập làm văn Sử dụng
một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
II- Chuẩn bị
GV: Nghiên cứu soạn bài.
HS: Đọc bài, tìm hiểu trớc bài.
III- Tiến trình lên lớp.
A. Tổ chức
B. Kiểm tra
ở lớp 8 ta đã đợc học về hội thoại? Em hãy cho biết hội thoại là gì?
- Hội thoại là nói chuyện với nhau.
- Ngời tham gia hội thoại chủ yếu bằng ngôn ngữ.
GV: - Nói đến hội thoại là nói đến giao tiếp. Nói đến giao tiếp là ít nhất có ngời nói, có
ngời nghe hoặc ngời viết, ngời đọc.
- Nói đến giao tiếp là nói đến ứng xử, nói năng.
- Trong giao tiếp có những quy định tuy không đợc nói ra thành lời nhng những ngời
tham gia giao tiếp cần phải tuân thủ. Nếu không thì dù câu nói không mắc lỗi gì về ngữ
âm, từ vựng và ngữ pháp giao tiếp cũng sẽ không thành công. Những quy định đó đợc
thể hiện qua các phơng châm hội thoại. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
Có nhiều phơng châm hội thoại, giờ này chúng ta sẽ tìm hiểu hai phơng châm.
H? Đọc đoạn đối thoại ở SGK? I- Ph ơng châm về l ợng
GV: Đây là đoạn đối thoại giữa hai nhân vật An và * Ví dụ: 1/8 SGK
Ba.
Trang
5
Giáo án ngữ văn 9
H? Bạn An hỏi điều gì và bạn Ba trả lời ra sao?

- An hỏi Ba: có biết bơi không?
- Ba trả lời có biết bơi và bơi giỏi
- An hỏi Ba học bơi ở đâu?
- Ba trả lời bạn ấy học bơi dới nớc.
H? Nh vậy trong cuộc đối thoại này cả An và Ba đều
nói về nội dung gì?
- Cả hai đều nói về việc biết bơi và tập bơi của bạn
Ba.
H? Em có nhận xét gì về câu trả lời thứ hai của Ba?
- Câu trả lời cha đáp ứng yêu cầu của An.
H? Đúng ra Ba phải trả lời nh thế nào?
- Tập bơi ở sông, ở ao hay ở hồ.
GV: Điều mà An cần biết là địa điểm tập bơi của Ba
còn Ba trả lời bơi ở dới nớc thì không cần trả lời
ai chẳng biết là bơi thì phải di chuyển ở dới nớc.
H? Nh vậy khi nói cần có yêu cầu gì về nội dung?
- Câu nói phải đúng với yêu cầu giao tiếp.
GV: Chúng ta tìm hiểu truyện cời Lợn cới áo mới *Ví dụ 2
H? Kể lại truyện Lợn cới áo mới
H? Lẽ ra anh lợn cới và anh áo mới cần phải hỏi và
trả lời nh thế nào?
- Lợn cới: Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây
không?
- áo mới: (Nãy giờ) tôi chẳng thấy con lợn nào chạy
qua đây cả.
H? Theo em truyện gây cời ở chỗ nào? (vì sao truyện
gây cời?).
- Vì: các nhân vật đều nói những điều không cần nói,
nói thừa nh vậy cốt để khoe mẽ rằng tôi có lợn để
cới vợ, tôi có áo mới.

H? Qua câu chuyện này em hiểu cần tuân thủ yêu cầu
gì khi giao tiếp?
- Không nên nói nhiều hơn những gì cần nói.
H? Qua tìm hiểu 2 ví dụ trên em thấy khi giao tiếp ta - Khi giao tiếp cần nói có nội
ta cần quan tâm đến điểm gì về nội dung? dung.
- Nội dung của lời nói phải
đáp ứng đúng yêu cầu của
cuộc giao tiếp, không thiếu,
không thừa.
GV: Đáp ứng đợc những yêu cầu này về nội dung là
ta đã đảm bảo yêu cầu về lợng.
* Bài tập
II- Ph ơng châm về chất
H? Đọc Quả bí khổng lồ * Ví dụ1: Quả bí khổng lồ
H? Truyện kể cuộc đối thoại giữa ai với ai?
-Hai ngời bạn, có một ngời hay nói khoác
H? Truyện có điểm gi đáng cời? Truyện phê phán ai?
GV: Sự thật thì không có quả bí to bằng cái nhà
phê phán anh chàng có tính nói khoác.
H? Qua câu truyện em thấy trong giao tiếp cần tránh
Trang
6
Giáo án ngữ văn 9
điều gì?
- Không nên nói những điều mà mình không tin là
đúng sự thật
GV: Đa tình huống; Một hôm bạn A nghỉ học, cô *Ví dụ 2
giáo hỏi:
- Có ai biết vì sao bạn A nghỉ học không?
Em có thể trả lời nh thế nào?

- Bạn A nghỉ học vì ốm ạ!
- Có lẽ bạn A nghỉ học vì ốm ạ!
H? Nhận xét của xem hai câu trả lời của hai bạn này
đã đáp ứng đúng yêu cầu giao tiếp cha?
- Cha biết lý do mà bạn 1 nói bạn ốm thì không
đúng vì không có bằng chứng xác thực.
- Bạn thứ hai (có lẽ) cha chắc chắn lắm - đúng.
H? Từ ví dụ này em hãy cho biết trong giao tiếp cần
tránh điều gì?
- Đừng nói những điều mà mình không có bằng -Trong giao tiếp đừng nói
chứng xác thực. những điều mà mình không
tin là đúng hay không có
bằng chứng xác thực.
GV: Đảm bảo những yêu cầu trên thì giao tiếp đã đảm
bảo phơng châm về chất.
H? Gọi một học sinh đọc phần ghi nhớ SGK/10.
III- Luyện tập
H? Đọc bài tập, bài tập gồm mấy phần? Bài tập yêu Bài tập 4
cầu chúng ta làm gì?
H? Vận dụng phơng châm hội thoại về chất và về
lợng giải thích vì sao khi nói ngời ta dùng những
cách diễn đạt:
a. Nh tôi biết, tôi tin rằng, nếu tôi không lầm thì, tôi
nghe nói, theo tôi nghĩ, hình nh là những từ có ý
nghĩa cha chắc chắn.
H? Theo em để giải thích đợc ý a ta dựa vào phơng
châm hội thoại nào?
- Về chất: Trong giao tiếp không nên nói xác thực
GV: Để tránh điều này ta có thể dùng những cụm từ
có ý phỏng đoán chứng tỏ ý cha chắc chắn để thông

báo tính xác thực hay thông tin mình đa ra cha đợc
kiểm chứng.
b. Vì sao ngời ta dùng cách diễn đạt: nh tôi đã trình
bày, nh mọi ngời điều biết.
H? Muốn giải bài tập này ta dựa vào phơng châm hội
thoại nào?
- Phơng châm về lợng.
GV: Yêu cầu khi giao tiếp phải nói có nội dung- nội
dung phải đúng yêu cầu giao tiếp, không thừa, không
thiếu- tức là tuân thủ về lợng.
- Nhng trong giao tiếp đôi khi để nhấn mạnh ý,
chuyển ý, dẫn ý ngời nói cần nhắc lại nội dung nào đó
(để tránh thiếu ý) ngời nói dùng những cụm từ trên để
nhắc lại những nội dung cũ đã nói.
H? Đọc truyện cời Có nuôi đợc không * Bài tập 3
Trang
7
Giáo án ngữ văn 9
GV: Đây là câu truyện cổ dân gian, nhân vật không có
tên riêng mà chỉ có tên rất chung: Để tiện theo dõi cô
đặt:
- Anh có em đẻ 7 tháng là A.
- Anh bạn tốt bụng đã an ủi bạn là B.
H? Em hiểu vì sao anh A lại lo lắng con anh ta đẻ có
nuôi đợc không?
- Ngời ta thờng nói mang thai 9 tháng 10 ngày.
- Vợ anh ta mới mang thai có 7 tháng đã sinh con thì
đứa con anh A thiếu tháng, tức là bị đẻ non
-> anh A lo con mình khó nuôi.
H? Anh bạn tốt bụng đã an ủi bạn điều gì?

- Đừng sợ và đa ra bằng chứng: Bà anh B sinh ra bố
anh ta cũng mang thai 7 tháng đẻ non.
H? Anh A hỏi lại anh B điều gì?
-Bố anh B đẻ non có nuôi đợc không?
H? Truyện đáng cời ở điểm nào?
-Tất nhiên là bố anh B phải nuôi đợc thì mới sinh ra
anh B- Anh A hỏi vậy là thừa.
H? Trong lời thoại của anh A đã đảm bảo phơng châm
hội thoại nào?
-Phơng châm về lợng.
H? Vì sao?
- Trong giao tiếp- nội dung nói phải đáp ứng đợc nội
dung giao tiếp, không thiếu, không thừa.
*H ớng dẫn về nhà.
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm hoàn chỉnh các bài tập
*Rút kinh nghiệm
- Cần đa thêm bài tập, củng cố sau mỗi lợng kiến thức.


Tiết 4
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh
I- Mục đích yêu cầu
Giúp học sinh củng cố lại kiến thức về văn bản thuuyết minh: nắm chắc các phơng
pháp thuyết minh.
Tích hợp với văn bản Phong cách Hồ Chí Minh với Tiếng Việt ở bài : Phơng
châm hội thoại.

Trang
8
Giáo án ngữ văn 9
Rèn luyện kỹ năng sử dụng một số biện pháp nghệ thuật nh miêu tả, so sánh
trong văn bản thuyết minh.
II- Chuẩn bị
GV: Nghiên cứu soạn giáo án.
HS: Ôn tập lại văn bản thuyết minh.
III- Lên lớp
A. Tổ chức
B. Kiểm tra
- Thế nào là văn bản thuyết minh? Kể tên các phơng pháp thuyết minh?
C. Bài mới
H? Thế nào là văn bản thuyết minh? I- Lý thuyết
- Là kiểu văn bản thông dụng trong lĩnh vực đời sống 1- Khái niệm
nhằm cung cấp tri thức khách quan về đặc điểm, tính
chất, nguyên nhân của các hiện t ợng và sự vật
trong tự nhiên, xã hội bằng phơng thức trình bày, giới
thiệu, giải thích.
H? Qua đây ta thấy đặc điểm nổi bật của văn bản
thuyết minh khác các thể loại văn bản khác ở chỗ nào?
(Gợi ý: Mục đích của văn bản thuyết minh)
- Cung cấp tri thức (hiểu biết, khách quan về những
sự vật hiện tợng, vấn đề đ ợc chọn làm đối tợng
để thuyết minh.
H? Em hãy kể tên các phơng pháp thuyết minh đã 2. Các ph ơng pháp
học? thuyết minh
- Phơng pháp định nghĩa, phân loại, nêu ví dụ, liệt
kê, số liệu, so sánh.
H

?
Em hãy đọc văn bản: Hạ Long- Đá và Nớc. II. Viết văn bản thuyết minh
có sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật.
H
?
Chỉ ra biện pháp thuyết minh ở văn bản trên? 1. Ví dụ: Hạ Long-Đá và nớc

- Phân tích,( phân loại).
H
?
Văn bản thuyết minh đặc điểm của đối tợng nào?
- Thuyết minh vẻ đẹp ( sự kì lạ) của Vịnh Hạ Long
H
?
Theo em văn bản này có cung cấp tri thức của đối
tợng không?
- Cung cấp tri thức của đối tợng là: Vẻ đẹp của nớc
và đá.
H
?
Theo em việc cung cấp tri thức về vẻ đẹp của Vịnh
Hạ Long có dễ thuyết minh không và vì sao?
- Việc cung cấp tri thức về vẻ đẹp kì lạ rất khó vì
không thể đo đếm, nêu số liệu, liệt kê. Đặc điểm của
đối tợng rất trừu tợng.
GV: Thông thờng, khi giới thiệu vẻ đẹp của Hạ Long
ngời ta thờng nói đến sự sống động, hẹp, bao nhiêu
hòn đảo lớn nhỏ, có bao nhiêu động đá, mang hình thù
ra sao Còn Nguyên Ngọc giới thiệu Hạ Long với Đá

và nớc đã đem đến cho du khách những cảm giác thú
vị.
H? Để giới thiệu đợc vẻ đẹp kì lạ của Hạ Long tác giả
phải là ngời nh thế nào?
- Có sự quan sát kĩ ở các góc độ và có sự tởng tợng
Trang
9
Giáo án ngữ văn 9
và liên tởng tốt.
H? Tác giả đã tởng tợng và liên tởng nh thế nào về
vẻ đẹp kì lạ của Hạ Long?
- Nớc tạo nên sự di chuyển và khả năng di chuyển
theo mọi cách tạo nên sự thú vị của cảnh sắc
- Tuỳ theo góc độ và tốc độ di chuyển của du khách,
Tuỳ theo cả hớng ánh sáng rọi vào của đảo đá mà
thiên nhiên tạo nên thế giới sống động, biến hoá đến lạ
lùng.
H? Để làm nổi bật vẻ đẹp của Đá và nớc ở các góc độ
từ sự di chuyển, hớng ánh sáng tác giả đã sử dụng biện
pháp gì?
- Tác giả sử dụng bút pháp miêu tả sinh động, những
biến đổi của hình ảnh đảo đá, biến chúng từ những vật
vô tri thành vật sống động có hồn.
H? Miêu tả đợc vẻ đẹp của Vịnh Hạ Long tác giả sử
dụng biện pháp tu từ nào?
- Nhân hoá để tả các đảo đá: chúng là thập loại
chúng sinh, là thế giới ngời, bọn ngời bằng đá hối hả
trở về.
H? Chỉ rõ tác dụng của việc sử dụng các biện pháp
nghệ thuật?

- Tác dụng: giới thiệu Hạ Long không chỉ là đá và
nớc mà là một thế giới sống có hồn.
GV: Nh vậy để truyền đợc cảm xúc và sự thích thú
về sự kì lạ của Vịnh Hạ Long tới ngời đọc tác giả đã
sử dụng biện pháp tởng tợng, liên tởng, miêu tả,
dùng phép nhân hoá.
Qua ví dụ chúng ta thấy để thuyết minh rõ đối tợng,
ngoài các phơng pháp thuyết minh tác giả còn sử
dụng các biện pháp nghệ thuật làm cho văn bản thuyết
minh sinh động, hấp dẫn hơn.
H? Trong văn bản thuyết minh, ngoài việc sử dụng các 2. Kết luận
phơng pháp thuyết minh ta còn sử dụng các biện - Muốn cho văn bản thuyết
pháp nghệ thuật gì? Tác dụng ? minh đợc sinh động hấp dẫn.
H? Việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn
bản thuyết minh phải đảm bảo yêu cầu gì? - Sử dụng thích hợp, góp phần
làm nổi bật
H? Đọc và nêu yêu cầu bài tập? II- Luyện tập
H? Văn bản có tính chất thuyết minh không? * Bài tập 1/13-14
- Đây là một văn bản thuyết minh vì đã cung cấp tri
thức khách quan về loại ruồi.
H? Tính chất thuyết minh đợc thể hiện ở những điểm
nào?
- Thể hiện ở chỗ giới thiệu loài ruồi có hệ thống: tính
chất chung về họ, giống, loài, tập tính sinh sống, đẻ,
đặc điểm có thể tác hại của loài ruồi, ý thức phòng và
diệt ruồi.
H? Bài thuyết minh sử dụng phơng pháp gì?
- Định nghĩa: thuộc họ côn trùng
- Phân loại: các loại ruồi
- Số liệu: số vi khuẩn, số lợng sinh sản

Trang
10
Giáo án ngữ văn 9
- Liệt kê: mắt lới, chân tiết ra chất dính.
H? Trong văn bản thuyết minh sử dụng các biện pháp
nghệ thuật gì?
- Nhân hoá
- Có tình tiết nh một câu chuyện kể.
H? Tác dụng?
- Gây hứng thú cho bạn đọc nhỏ tuổi, nó nh một câu
chuyện vui mà vẫn cung cấp đợc tri thức.
GV: Việc tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật kể
chuyện một câu chuyện vui giúp ngời đọc dễ tiếp
nhận tri thức hơn.
H? Đọc đoạn văn sau: *Bài tập 2
H? Đoạn văn thuyết minh về đối tợng nào?
- Thuyết minh tập tính chim cú.
H? Phơng pháp thuyết minh đợc sử dụng trong đoạn
văn này?
- Phơng pháp nêu định nghĩa.
H? Ngoài phơng pháp trên tác giả còn sử dụng biện
pháp nghệ thuật nào để thuyết minh?
- Nghệ thuật kể chuyện
GV: Câu chuyện kể lại một ngộ nhận thời thơ ấu, sau
lớn lên đi học mới có dịp nhận thức lại sự nhầm lẫn cũ.
*Hớng dẫn về nhà:
- Nắm chắc phơng pháp thuyết minh và các biện pháp nh trên đợc sử dụng tvăn bản
thuyết minh
- Lập dàn ý bài văn thuyết minh về cái bút, cái nón có sử dụng biện pháp nghệ thuật nh
kể chuyện, hỏi đáp theo lối nhân hoá.

Tuần 1
Tiết 5
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Luyện tập
Sử dụng một số biện pháp trong văn bản thuyết minh
I- Mục đích yêu cầu:
Giúp học sinh ôn tập củng cố, hệ thống hoá các kiến thức về văn bản thuyết minh.
Giúp học sinh vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
Rèn luyện kĩ năng tổng hợp về văn bản thuyết m inh.
II- Chuẩn bị
GV: - Hớng dẫn học sinh chia làm hai nhóm chuẩn bị dàn ý chi tiết cái bút và cái
nón, dự kiến sử dụng biện pháp nghệ thuật kể chuyện, tự thuật.
Trang
11
Giáo án ngữ văn 9
- Soạn giáo án
HS: Chuẩn bị theo hớng dẫn của giáo viên.
III- Tiến trình lên lớp.
A. Tổ chức
B. Kiểm tra : Kết hợp trong giờ
C. Bài mới
H? Gọi nhóm một đọc đề bài của nhóm mình? I- Kiểm tra
* Đề 1: Em hãy thuyết minh
về cái bút- một đồ dùng học
tập quen thuộc của em.
H? Đối tợng thuyết minh của đề bài này là gì?
- Đối tợng là thuyết minh về cái bút.
H? Gọi đại diện nhóm 1 lên trình bày yêu cầu dự kiến
sử dụng biện pháp nghệ thuật trong dàn ý.

H? Gọi nhóm hai nhận xét, bổ sung sữa chữa.
GV: Gợi ý:
A. Mở bài: Bút là đồ dùng học tập thiết yếu của học
sinh nhằm ghi lại những tri thức tiếp thu đợc và để lu
giữ tri thức lâu hơn
B. Thân bài:
+ Nguồn gốc của chiếc bút ra đời tình cờ (phát triển
qua câu chuyện kể của nhà báo Hungari)
+ Họ nhà bút bi rất đông đúc và có nhiều loại, nhiều
hãng sản xuất.
+ Bút bi nổi tiếng của hãng Thiên Long đợc chúng tôi
đợc đông đảo học sinh quen dùng thờng có cấu tạo
hai phần:
Vỏ bút: có nút bấm và khuy cài
Ruột bút: có ống đựng mực và ngòi bút.
Phần vỏ làm bằng nhựa và phần ngòi làm bằng kim
loại.
+ Cách bảo quản: Tránh va đập mạnh, khi không viết
dùng nút bấm đa ngòi vào trong vỏ khỏi để dây mực.
C. Kết bài: Chiếc bút bi là bận đồng hành của học sinh
là bạn của tất cả mọi ngời, mỗi khi con ngời cần ghi
chép
Biện pháp nghệ thuật sử dụng trong văn bản này:
+ Tự thuật để cho chiếc bút bi tự kể về mình.
+ Đối đáp theo lối nhân hoá: lời đối đáp của hai cái bút
than phiền về sự cẩu thả của các cô cậu học trò.
H? Mời tổ 1 trình bày phần mở bài hoàn chỉnh của đề
bài trên?
H? Gọi học sinh nhận xét
GV: Gợi ý: Tôi thuộc họ bút là một đồ dùng học tập

thiết yếu của các cô cậu học trò . Các cô cậu học trò
dùng tôi để ghi chép những kiến thức tiếp thu đợc và
để lu giữ nó lâu hơn, đôi khi các cô cậu ấy dùng tôi
để kẻ vẽ Các bạn thấy không, tôi quả là có ích đấy
chứ.
H? Mời một em đọc lại đề bài nhóm minh đã chuẩn bị * Đề 2: Thuyết minh chiếc
H? Đối tợng thuyết minh của đề bài này là gì? nón lá quê em.
- Đối tợng: Chiếc nón lá ở quê em
Trang
12
Giáo án ngữ văn 9
H? Nhóm em sẽ trình bày chiếc nón lá quê em nh thế
nào?
- Lịch sử của làng nón
- Cấu tạo của chiếc nón
- Quy trình làm ra chiếc nón
- Giá trị chiếc nón
H? Gọi học sinh đại diện nhóm 2 lên trình bày
Gợi ý:
A. Mở bài: Chiếc nón là đồ dùng quen thuộc để che
nắng, che ma cho các bà, các chị, chiếc nón còn góp
phần tôn lên vẻ đẹp duyên dáng cho các thiếu nữ quê
tôi.
B. Thân bài:
- Lịch sử làng nón: + Quê tôi vốn thuần nông nên
thờng làm theo mùa vụ.
+ Tháng 3 nông nhàn để góp phần
thu nhập thêm cho gia đình, nhiều gia đình đã học thêm
nghề làm nón.
+ Đáp ứng nhu cầu sử dụng ngời

dân quê tôi.
- Cấu tạo: + Xơng nón: 16 vành làm bằng tre, nứa
+ Lá nón: hai loại: lá mo để lót bên trong
và lớp lá bên ngoài (lá mo đợc lấy từ bẹ lá cây măng
rừng, lá nón thì lấy từ lá cọ rừng)
+ Sợi cớc, chỉ làm nhôi
- Quy trình làm nón:
+ Làm vành nón theo khuôn định trớc
+ Lá bên ngoài đợc là phẳng: lót một lớp lá xếp đều
lên vành, sau đó đến một lớp mo và cuối cùng là một
lớp lá bên ngoài. Dùng dây chằng chặt vào khuôn.
+ Tiến hành khâu: dùng cớc xâu vào kim và khâu theo
vành nón từ trên xuống dới.
+ Chỉ màu dùng để sỏ nhôi
- Giá trị chiếc nón:
+ Giá trị kinh tế: rẻ, tiện dụng để che nắng, che ma
cho các bà, các mẹ, các chị đi làm đồng, đi chợ.
+ Giá trị thẩm mĩ: Trớc kia ngời con gái đi lấy chồng
cũng sắm một chiếc nón đẹp Chiếc nón còn đ ợc đi
vào trong thơ ca Việt Nam.
C. Kết bài: Cảm nghĩ chung về chiếc nón trong thời
gian hiện tại.
H? Cho học sinh nhận xét, bổ sung, sửa chữa.
* H ớng dẫn về nhà
- Làm hoàn chỉnh hai đề bài trên.
- Soạn bài: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
* Rút kinh nghiệm.
- Cần cho học sinh chỉ rõ nghệ thuật sử dụng trong
đề hai: Kể chuyện, thuật.
Trang

13
Giáo án ngữ văn 9
Tuần 2
Tiết 6
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 2
đấu tranh cho một thế giới hoà bình
I- Mục đích yêu cầu
Giúp học sinh hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: Nguy cơ chiến tranh
hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất, nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân
loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hòa bình.
Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của tác giả: chứng cứ cụ thể, xác thực, cách so sánh
rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
Rèn luyện kĩ năng đọc, tìm hiểu và phân tích luận điểm, luận cứ trong văn nghị luận
chính trị, xã hội.
II- Chuẩn bị.
GV: Nghiên cứu soạn giáo án.
HS: Soạn theo hệ thống câu hỏi đọc hiểu.
III- Lên lớp
A. Tổ chức
B. Kiểm tra
? Qua văn bản Phong cách Hồ Chí Minh em học tập đợc gì ở Bác?
Học hỏi sự ham học hỏi, học hỏi một cách nghiêm túc, biết chắt lọc những cái hay cái đẹp,
phê phán
Học hỏi lối sống giản dị
C. Bài mới
GV: Chiến tranh và hoà bình là những vấn đề đợc quan tâm hàng đầu của nhân loại vì nó
quan hệ đến cuộc sống và sinh mệnh của con ngời trên hành tinh. Hiện nay, nguy cơ chiến
tranh vẫn luôn tiềm ẩn, đặc biệt vũ khí hạt nhân phát triển mạnh đã trở thành hiểm hoạ

khủng khiếp nhất, đe doạ toàn bộ sự sống loài ngời. Vì vậy, nhận thức đúng về nguy cơ
chiến tranh hạt nhân và tham gia vào cuộc chiến tranh cho hoà bình là yêu cầu đặt ra cho
mỗi ngời dân trên trái đất.
H? Qua việc chuẩn bị ở nhà hãy nêu hiểu biết của em I- Giới thiệu tác giả-tác
về tác giả Macket? phẩm
GV: Tháng 8-1986 nguyên thủ 6 nớc: ấn Độ, Mêhicô 1. Tác giả: Macket - 1928
tác giả đợc mời đến dự. Nhà văn Côlômbia.
GV: Tên văn bản là do ngời biên soạn đặt. Bản tham 2.Tác phẩm: trích từ tham
luận đợc đặt tên là Thanh gơm Đa mô let. luận trong cuộc họp thứ hai
tại Mêhicô.
II- Đọc, tìm hiểu chú thích
và bố cục văn bản
1.Đọc
GV: Yêu cầu đọc: Đọc với giọng hùng hồn, nhấn mạnh
vào những từ chỉ số lợng, những từ chỉ thái độ phản
đối chiến tranh
Trang
14
Giáo án ngữ văn 9
H? Gọi học sinh đọc từ đầu đến xuất phát của nó
H? Đoạn văn vừa đọc nêu nội dung gì?
- Nguy cơ và tác hại của việc chạy đua chiến tranh hạt
nhân.
H? Đọc và nêu nội dung đoạn văn còn lại? Nhiệm vụ
cấp bách của toàn nhân loại.
H? Nêu nội dung của toàn văn bản?
- Nguy cơ chiến tranh hạt nhân, cuộc chạy đua vũ trang
chuẩn bị chiến tranh hạt nhân và nhiệm vụ cấp bách của
toàn nhân loại.
GV: Đây đợc coi là luận điểm chính của văn bản.

H? Từ luận điểm này tác giả triển khai thành những
luận cứ nh thế nào?
- Nguy có chiến tranh hạt nhân: Đầu vận mệnh thế
giới.
- Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến tranh
hạt nhân cực kì tốn kém niềm an ủi cho toàn thế
giới.
- Cuộc chiến tranh hạt nhân làm mất đi khả năng cải
thiện đời sống con ngời nên cực kì phi lí Một nhà
tiểu thuyết điểm xuất phát của nó.
- Phần còn lại:Nhiệm vụ của mọi ngời đối với nguy cơ
chiến tranh hạt nhân.
H? Từ việc xác định kết cấu trên, hãy nêu phơng thức
biểu đạt chính của văn bản? Chỉ kiểu văn bản?
- Phơng thức lập luận, văn bản nghị luận.
H? Trong văn bản này còn sử dụng yếu tố biểu đạt nào
khác?
- Yếu tố biểu cảm sử dụng ở cuối đoạn văn.
GV: Đây là một văn bản nghị luận đợc trình bày bằng
một hệ thống luận cứ, luận chứng giàu chất thuyết
phục, lập luận chặt chẽ.
III- Tìm hiểu giá trị văn bản

H? Đọc đoạn văn nói về nguy cơ chiến tranh hạt nhân 1. Nguy cơ chiến tranh hạt
từ đầu đến : Vận mệnh thế giới/175 SGK? nhân.
GV: Gọi học sinh đọc Hôm nay 1986
H? Em có nhận xét gì về mốc thời gian tác giả đa ra?
- Mốc thời gian có tính xác định cụ thể.
H? Đa mốc thời gian cụ thể nh vậy nhằm mục đích
gì?

- Nhằm xác định những vấn đề đa ra trong văn bản
đáng tin cậy, có căn cứ.
H? Sau mốc thời gian tác giả nhận định điều gì?
- Nguy cơ ghê gớm đang đè nặng lên ta nh thanh
gơm Đa mô let.
H? Dựa vào chú thích giả thích Thanh gơm Đa Mô
let
H? Em có nhận xét gì về cách đặt vấn đề của tác giả?
- Đặt vấn đề một cách trực tiếp.
H? Cách vào đề nh vậy có tác dụng gì?
- Thu hút sự chú ý của ngời đọc.
Trang
15
Giáo án ngữ văn 9
- Gây ấn tợng mạnh mẽ về sự hệ trọng của vấn đề
đợc nói tới.
GV: Đây là cách vào đề hay, chúng ta cần phải học tập.
H? Để làm sáng rõ nhận định vcề nguy cơ ghê gớm
của Thanh gơm Đa mô let tác giả đã đa ra những lí
lẽ gì?
- Về lí thuyết có thể tiêu diệt tất cả hành tinh phá
huỷ thế cân bằng của hệ mặt trời.
- Không có một đứa con nào lại có một tầm quan
trọng quy định đến nh vậy đối với vận mệnh của thế
giới.
H? Với những lí lẽ nh vậy giúp em hiểu điều gì?
- Chiến tranh hạt nhân là sự tàn phá, huỷ diệt.
- Phát minh hạt nhân quyết định sự sống còn của thế
giới.
H? Để thấy rõ sự tàn phá và sự quyết định sống còn của

vũ khí hạt nhân đối với sự sống, tác giả đa ra những
dẫn chứng nào?
- Hơn 50.000 Tất cả mọi ng ời, không trừ trẻ con
4 tấn thuốc nổ.
- Tất cả chỗ đó nổ tung sự sống trên trái đất.
H? Em có nhận xét gì về những lí lẽ và chứng cứ, mà
tác giả đa ra?
- Chứng cứ và lí lẽ chặt chẽ, rõ ràng.
H? Từ lí lẽ và chứng cứ trên em hiểu gì về nguy cơ - Nguy cơ chiến tranh hạt
chiến tranh hạt nhân? (Nếu chiến tranh hạt nhân xảy nhân đe doạ sự sống còn trên
xảy ra thì sự sống trên thế giới sẽ nh thế nào? trái đất.
- Nếu chiến tranh hạt nhân xảy ra, thế giới sẽ bị huỷ
hoại khủng khiếp.
H? Tác giả đã ví nguy cơ chiến tranh hạt nhân bằng
cụm từ nào?
- Tác giả ghê tởm chiến tranh hạt nhân.
H? Bằng lí lẽ, dẫn chứng, thái độ của tác giả, đoạn văn
có tác động nh thế nào đến ngời đọc?
- Tác động vào nhận thức của ngời đọc và sức mạnh
của vũ khí hạt nhân, sự huỷ diệt ghê gớm của nó.
- Khơi gợi sự đồng tình, ghê tởm chiến tranh ở ngời
đọc.
H? Qua các phơng tiện thông tin đại chúng, em có
thêm chứng cứ nào về nguy cơ chiến tranh hạt nhân
vẫn đe doạ sự sống trên trái đất.
VD: + Các cuộc thử bom nguyên tử
+ Các lò phản ứng hạt nhân
+ Tên lửa đạn đạo trên thế giới đã và đang diễn ra
trên thế giới.
GV: Chiến tranh hạt nhân thật khủng khiếp. Nguy cơ

chiến tranh hạt nhân luôn là vấn đề nóng hổi và ngày
càng gay gắt, nó vẫn diễn ra hàng ngày, ở nhiều nơi,
nhiều khu vực trên thế giới mà gần đây nhất là cuộc
chiến tranh xâm lợc IRắc của Mỹ, Anh chủ nghĩa
khủng bố hoàng hành ở nhiều nơi. Vì vậy, nhận thức
đợc sự khủng khiếp về nguy cơ chiến tranh hạt nhân
Trang
16
Giáo án ngữ văn 9
là một việc không của riêng ai.
Tiết 2
H? Sau khi nêu nguy cơ chiến tranh hạt nhân, Mac Ket
đã đa ra luận cứ nào nữa? 2. Tác hại của việc chuẩn bị
Chúng ta sang phần hai cho chiến tranh hạt nhân.
Trớc hết ta tìm hiểu tác hại của nó. a) Cuộc chạy đua vũ trang đối
H? Đọc thầm từ Niềm an ủi toàn thế giới với cuộc sống con ng ời.
H? Để làm sáng tỏ cuộc chạy đua vũ trang đối với đời
sống con ngời tác giả đã đề cập đến những lĩnh vực
nào?
- Lĩnh vực xã hội, y tế, tiếp tế thực phẩm, giáo dục.
H? Tại sao tác giả không đề cập đến các lĩnh vực khác?
- Vì đây là những lĩnh vực thiết yếu trong đời sống
con ngời. Chọn lĩnh vực này có tính thuyết phục lớn.
GV: Những lĩnh vực này thực sự quan trọng trong đời
sống con ngời, đặc biệt đối với nớc cha phát triển.
H? Để nói về cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho
chiến tranh hạt nhân đối với đời sống con ngời, tác
giả đã chọn cách diễn đạt nào?
- Dùng so sánh đối lập: Một bên là chi phí cho cuộc
chạy đua vũ trang- Một bên là chi phí để làm công tác

xã hội, y tế, tiếp tế thực phẩm và giáo dục.
H? Hãy chỉ rõ cách diễn đạt đó trong đoạn văn?
H? Trong lĩnh vực xã hội tác giả đã so sánh nh thế
nào?
- 100 tỉ đô la một thế giới.
- Số tiền 100 tỉ chi gần bằng 100 máy bay ném chiến
lợc B1B của Mỹ và cho dới 7000 tên lửa vợt đại
châu.
H? Trong lĩnh vực y tế, tác giả đa ra những chứng cứ
nào để nói về sự chi phí cho cuộc chạy đua vũ trang?
- Giá 10 chiếc tàu sân bay riêng cho Châu Phi mà
thôi.
H? Tàu sân bay là loại tàu nh thế nào?
(SGK phần chú thích)
H? Vậy trong lĩnh vực tiếp tế thực phẩm và lĩnh vực
giáo dục, sự chi phí cho chiến tranh hạt nhân đợc so
sánh nh thế nào?
- Tiếp tế thực phẩm: + Số lợng calo cần thiết cho
triệu ngời thiếu dinh dỡng tốn kém không bằng 149
tên lửa MX.
+ 27 tên lửa MX trong 4 năm .
- Giáo dục: Chỉ 2 chiếc tàu ngầm mang xoá nạn mù
chữ cho toàn thế giới.
(Ghi trên bảng phụ)
H? Em có nhận xét gì về các hình ảnh so sánh đối lập
vừa tìm?
- Các hình ảnh so sánh, đối lập có sức thuyết phục.
- Các con số đa ra cụ thể, xác thực.
GV: Có những so sánh khiến ngời đọc ngạc nhiên,
bất ngờ trớc sự thật hiển nhiên mà vô cùng phi lí .

Ví dụ dẫn chứng 4.
Trang
17
Giáo án ngữ văn 9
H? Từ các hình ảnh so sánh mà tác giả đa ra, em hiểu
đợc điều gì về sự chi phí cho cuộc chạy đua vũ trang
chuẩn bị cho chiến tranh hạt nhân?
- Chi phí cho chiến tranh hạt nhân tạo ra sức mạnh huỷ
diệt tơng đơng với chi phí để cứu hàng trăm triệu trẻ
em nghèo khổ, hàng tỉ ngời đợc phòng bệnh, hàng
trăm triệu ngàn ngời thiếu dinh dỡng, xoá đợc nạn
mù chữ.
H? Từ những hình ảnh so sánh, đối lập ấy em thấy - Cuộc chạy đua chiến tranh
cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến tranh hạt hạt nhân vô cùng tốn kém vô
nhân đã có ảnh hởng nh thế nào tới cuộc sống con nhân đạo làm mất đi khả
ngời? năng để con đợc ngời đợc
sống tốt đẹp hơn.
H? Ngoài ra, sự lập luận của tác giả có tác dụng gì nữa
- Nêu bật sự vô nhân đạo của cuộc chạy đua vũ trang
chuẩn bị cho chiến tranh hạt nhân.
- Gợi sự mỉa mai châm biếm nơi ngời đọc.
GV: Với lập luận sắc bén, với những con số biết nói,
tác giả đã cho thấy ngân sách quân sự, chi phí chạy đua
vũ trang hạt nhân là cực kì tốn kém, vô nhân đạo.
Ngoài sự tốn kém, vô nhân đạo chiến tranh hạt nhân b) Chiến tranh hạt nhân với
còn tác hại nh thế nào, chúng ta chúng ta chuyển lí trí con ngời và sang sự
phần b. tiến hoá của tự nhiên.
H? Đọc đoạn văn nói về nội dung trên?
Một nhà tiểu thuyết xuất phát của nó
GV: Nhà văn khẳng định chiến tranh hạt nhân đi ngợc

với lí trí của con ngời.
H? Chẳng những thế, nhà văn còn cảnh báo điều gì?
- Chạy đua vũ trang là đi ngợc lại lí trí của tự nhiên.
Giáo viên giải thích khái niệm lí trí tự nhiên: là quy luật
tự nhiên, lôgic tất yếu của tự nhiên.
H? Để làm rõ luận cứ này, tác giả đã đa ra những luận
chứng nào? ở những phơng diện nào?
- ở phơng diện khoa học địa chất và cổ sinh học.
Luận chứng + Trải qua 380 triệu năm con bớm mới
bay đợc, 180 triệu năm
+ Trải qua 4 kỉ điạ chất
H? Em hiểu gì về sự sống trái đất từ luận chứng trên?
- Sự sống trái đất hình thành đợc trải qua thời gian dài.
H? Thế mà, khi chiến tranh hạt nhân xảy ra thì điều gì
sẽ xảy ra?
- Chỉ cần bấm nút là cả quá trình vĩ đại và tốn kém
của hàng bao nhiêu năm trở lại điểm xuất phát ban đầu
của nó.
H? Em hiểu gì về giả thiết này của tác giả?
- Nếu chiến tranh hạt nhân xảy ra nó sẽ đẩy lùi sự
tiến hóa trở về điểm xuất phát của nó, tiêu huỷ thành
quả của quá trình tiến hoá sự sống trong tự nhiên.
H? Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả
trong đoạn văn trên?
- Sử dụng lối lập luận tơng phản về thời gian: Quá
Trang
18
Giáo án ngữ văn 9
trình hình thành sự sống và văn minh nhân loại và sự
huỷ diệt trái đất của chiến tranh hạt nhân.

- Ngoài ra tác giả còn bình luận Thời đại của nó.
H? Em hiểu gì về lời bình luận này?
- Tác giả khẳng định chiến tranh hạt nhân là hành động
cực kì phi lí, ngu ngốc, man rợ, đáng xấu hổ.
H? Từ cách lập luận và lời bình của tác giả, em có cảm
nhận nh thế nào về chiến tranh hạt nhân?
GV: Bằng những lập luận và lời bình của tác giả, chúng
ta nhận thức rõ ràng, sâu sắc tính chất phản tự nhiên,
phản tiến hóa, ngợc lại với lí trí con ngời của chiến
tranh hạt nhân.
H? Nhìn lại 2 phần a, b em có nhận xét chung gì về
hiểm hoạ chiến tranh hạt nhân?
- Cuộc chạy đua vũ trang hạt nhân vô cùng tốn kém,
phi lí, vô nhân đạo, có tính chất hủy diệt khủng khiếp.
H? Từ việc nêu tác hại của chiến tranh hạt nhân tác giả
có thái độ nh thế nào với nó?
- Căm ghét.
H? Tác giả ví nguy cơ chiến tranh với cụm từ nào?
- Dịch hạch hạt nhân.
H? Em có cảm nhận đợc gì về thái độ của tác giả qua
cụm từ này?
- Tác giả ghê tởm chiến tranh hạt nhân.
H? Trong thực tế cuộc sống, qua đài báo, em hãy kể
những biện pháp mà nhân loại đã thực hiện để hạn chế
chạy đua chiến tranh hạt nhân?
- Các hiệp ớc cấm thử vũ khí hạt nhân.
- Hạn chế số lợng đầu đạn hạt nhân trên thế giới.
Bổ sung: Đã từ rất lâu, vấn đề này đã đợc đề cập tới.
Đã có những cố gắng để giảm bớt mối đe doạ này.
Chẳng hạn nh: Các hiệp ớc cắt giảm vũ khí tiến công

chiến lợc đợc kí kết giữa Liên Xô và Mĩ Còn đối
với mỗi cá nhân yêu chuộng hoà bình, họ cũng đều cố
gắng tìm cách làm giảm bớt nguy cơ chiến tranh.
Macket cũng vậy, ông yêu chuộng hoà bình, căm phẫn,
phẫn nộ chống lại cuộc chạy đua vũ trang hạt nhân.
H? Đọc đoạn còn lại? c. Nhiệm vụ của con ngời
GV: Sau khi đã chỉ ra các tác hại của chiến tranh hạt đối với chiến tranh hạt nhân tác
giả viết: Chúng ta đến đây hoà bình, công nhân.
bằng.
H? Em hiểu nh thế nào về câu văn này?
-Tác giả kêu gọi mọi ngời đấu tranh, ngăn chặn chiến
tranh hạt nhân cho một thế giới hoà bình.
GV: Đây là thái độ tích cực nhng liệu tiếng nói ấy có
thể ngăn chặn đợc hiểm hoạ hạt nhân không? Nó vẫn
xảy ra thì sao? Ông cũng đã nhìn thấy đợc ý nghĩ ấy
của ai đó để rồi tiếp tục khẳng định điều gì?
- Nhng dù tai hoạ vô ích.
H? Kết thúc lời kêu gọi của mình, Macket có đề nghị
gì?
- Mở ra một nhà băng
Trang
19
Giáo án ngữ văn 9
- Để nhân loại hiểu biết đến những tên thủ phạm đã
làm ngơ trớc lời cầu khẩn hoà bình, những lời kêu gọi
làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn.
H? Em hiểu gì về lời đề nghị này của ông Macket
- Ông muốn nhấn mạnh: Nhân loại cần giữ gìn cuộc
sống của mình, lên án những thế lực hiếu chiến, đẩy
nhân loại vào thảm hoạ hạt nhân, đe doạ cuộc sống hoà

bình, yên vui của các dân tộc và nhân loại.
H? Em có nhận xét gì về cách viết của Mac ket?
- Mac két đã có một cách viết đặc sắc, độc đáo, mạnh
mẽ, kiên quyết.
H? Bằng cách viết nh vậy, em có suy nghĩ gì về lời
kêu gọi và đề nghị của Macket?
- Mac két đề ra nhiệm vụ cho mỗi con ngời yêu hoà * Mỗi ngời phải đấu tranh
bình ngăn chặn chiến tranh hạt
H? Đó là nhiệm vụ gì? nhân cho một thế giới hoà
bình.
GV: Đây là luận cứ tác giả dùng để kết bài và đây cũng
chính là thông điệp mà tác giả muốn gửi tới mọi ngời.
H? Nhìn lại toàn bài, em có suy nghĩ gì về trí tuệ, thái
độ của Macket đối với hiểm hoạ chiến tranh hạt nhân?
- Ông sáng suốt, tỉnh táo chỉ ra cho nhân loại thấy rõ
nguy cơ hạt nhân là một hiểm hoạ đáng sợ, đấu tranh
bảo vệ hoà bình là sự sống còn của nhân loại. Tâm hồn
ông cháy bỏng niềm khao khát hoà bình cho nhân loại.
H? Bài viết của Macket có những thành công gì về
nghệ thuật?
- Bài viết của Macket có những lập luận chặt chẽ, luận
điểm, luận cứ, luận chứng chặt chẽ, phong phú, xác
thực, cụ thể tạo sức thuyết phục. Đây là bài viết tiêu
biểu cho thể loại văn bản nghị luận, các em cần học tập
để làm vào bài nghị luận cụ thể ở lớp.
H? Ngoài thành công trên, văn bản còn đợc viết thành
công bởi yếu tố nào?
- Nhiệt huyết đấu tranh của tác giả.
H? Từ những thành công về nghệ thuật nh vậy, tác giả
đã phản ánh thành công nội dung gì trong bài viết của

mình?
- Tác giả nêu rõ nguy cơ xảy ra chiến tranh hạt nhân,
tác hại của cuộc chạy đua vũ trang hạt nhân và kêu gọi
mọi ngời hãy đấu tranh cho hoà bình, ngăn chặn và
xoá bỏ nguy cơ chiến tranh.
GV: Đó chính là nội dung phần ghi nhớ SGK.
H? Theo em, vì sao văn bản này lại đợc đặt tên là:
Đấu tranh cho một thế giới hoà bình?
- Nhan đề hoàn toàn phù hợp với nhan đề văn bản đã
nêu ra nguy cơ chiến tranh hạt nhân và cuộc chạy đua
vũ trang đã đe doạ cuộc sống của toàn nhân loại. Vì
thế, mọi ngời phải có trách nhiệm ngăn chặn chiến
tranh, bảo vệ hoà bình. Đây có thể coi nh lời kêu gọi
vì hoà bình.
H? Từ việc học văn bản, em có suy nghĩ gì về tình hình
Trang
20
Giáo án ngữ văn 9
thời sự về chiến tranh, xung đột và cuộc chạy đua vũ
trang trên thế giới hiện nay?
- Thời sự về vấn đề hạt nhân hiện nay đang nổi cộm
những vấn đề bức xúc. Nó đang diễn ra từng ngày, từng
giờ, những cực thanh sát vũ khí, những cuộc khủng bố
vào các điạ điểm quân sự, trờng học là những vấn
đề buộc mọi ngời phải quan tâm.
*H ớng dẫn về nhà
- Nắm đợc những luận điểm luận cứ trong văn bản này.
- Soạn bài Tuyên bố thế giới của trẻ em
*Rút kinh nghiệm
- Nên cho học sinh dàn ý văn bản trên, cần rút bớt câu hỏi gợi tìm


Tuần 2
Tiết 8
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Phơng châm hội thoại
I- Mục đích yêu cầu
Giúp học sinh nắm đợc nội dung, phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức và
phơng châm lịch sự.
Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.
II- Chuẩn bị
GV:
HS:
III- Lên lớp
A. Tổ chức
B. Kiểm tra
H? Trong giao tiếp, muốn thực hiện phơng châm hội thoại về lợng, chất ta phải làm nh thế
nào? Ví dụ minh hoạ?
C. Bài mới
H? Giáo viên đa câu thành ngữ ông nói gà I- Ph ơng châm quan hệ.
H? Đọc thành ngữ em hiểu nh thế nào về thành ngữ 1. Ví dụ:
trên?
- Chỉ hai ngời giao tiếp với nhau nhng ông nói về vấn
đề này bà lại nói về vấn đề khác.
H? Thành ngữ này dùng để chỉ tình huống hội thoại
nh thế nào?
- Dùng đề chỉ tình huống hội thoại mà trong đó mỗi
ngời nói một đằng, không khớp với nhau, không hiểu
Trang
21

Giáo án ngữ văn 9
nhau.
H? Em hãy tởng tợng xem điều gì sẽ xảy ra nếu xuất
hiện những tình huống hội thoại nh vậy trong xã hội?
- Nếu xuất hiện những tình huống hội thoại nh vậy
mọi ngời sẽ không giao tiếp đợc với nhau, hoạt động
xã hội trở nên rối loạn vì mọi ngời không hiểu nhau.
H? Từ thành ngữ này, em thấy khi giao tiếp cần phải
làm gì?
- Khi giao tiếp, mỗi ngời cần phải nói đúng vào đề
tài giao tiếp tránh nói lạc đề.
GV: Kết luận: Khi ta nói đúng đề tài giao tiếp, không
nói lạc đề là chúng ta đang thực hiện đúng phơng
châm quan hệ trong giao tiếp.
H? Vậy muốn thực hiện phơng châm quan hệ trong 2. Kết luận: Muốn thực hiện
hội thoại ta làm nh thế nào? phơng châm quan hệ khi
giao tiếp cần nói đúng vào đề
tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.
GV: Đây chính là phần ghi nhớ trong SGK, một em
đọc?
H? Muốn biết một câu nói có tuân thủ phơng châm
quan hệ hay không ta làm nh thế nào?
Cần biết thật sự ngời nói muốn nói điều gì qua câu nói
đó.
* Tình huống:
A - Anh ơi! Quả khế chín rồi kìa
B- Cành cây cao lắm!
H? Em hiểu gì về đoạn hội thoại trên?
- Bạn gái gọi anh thông báo trên cây có quả khế chín A
trả lời là cành cây cao.

H? Xét về phơng châm quan hệ câu trả lời đó có tuân
thủ phơng châm này không?
- Dờng nh không tuân thủ phơng châm quan hệ.
H? Nếu tuân thủ phơng châm qua hệ phải trả lời nh
thế nào?
- ừ nhỉ, quả khế chín thật rồi.
GV: Tuy nhiên, trong tình huống giao tiếp này vẫn
luôn diễn ra bình thờng, tự nhiên. Sở dĩ nh vậy ngời
nghe hiểu và đáp lại câu nói theo hàm ý (sau này các
em sẽ đợc học) tức là nghĩa phải thông qua suy luận
mới biết đợc. Chẳng hạn A gọi Anh ơi thì B hiểu
đó không chỉ là một thông báo mà là một yêu cầu
hãy hái quả khế cho bạn gái. Chính vì hiểu nh vậy
nên B mới đáp: cành
H? Nh vậy, trong trờng hợp này câu trả lời có tuân
thủ phơng châm quan hệ hay không? có tuân thủ.
H? Qua tình huống này, em cần lu ý điều gì khi thực * L u ý : Trong phơng châm
hiện phơng châm quan hệ? quan hệ, có trờng hợp phải
xét theo nghĩa hàm ý.
GV: Bổ sung thêm lu ý:
Những câu bắt đầu cuộc hội thoại, khi đề tài giao tiếp
cha đợc xác định rõ thì phơng châm quan hệ có thể
không đợc đặt ra.
Trang
22
Giáo án ngữ văn 9
VD:
Khi muốn thay đổi đề tài trong quá trình hội thoại, có
những cách thức báo hiệu sự thay đổi:
- Nhân tiện đây xin hỏi.

- à này, còn chuyện hôm qua thì sao?
- Thôi, nói chuyện khác cho vui đi.
H? Tại sao phải báo hiệu nh vậy
- Tuân thủ phơng châm quan hệ: không để ngời
khác chê trách mình nói chen trong giao tiếp.
II- Ph ơng châm cách thức
H? Đọc thành ngữ ghi trên bảng phụ: 1. Ví dụ 1:
- Dây cà, dây muống-lúng búng nh ngậm hột thị.
H? Nêu ý nghĩa của hai thành ngữ?
- Thành ngữ 1- chỉ cách nói dài dòng, rờm rà
- Thành ngữ 2- chỉ cách nói ấp úng, không thành lời,
không rành mạch.
H? Những cách nói nh vậy, có ảnh hởng nh thế nào
trong giao tiếp?
- Làm cho ngời nghe khó tiếp ngời, không tiếp
ngời không đúng. Dẫn tới hiệu quả giao tiếp kém,
không đạt yêu cầu mong muốn.
H? Qua tìm hiểu 2 thành ngữ trên, em rút ra bài học gì
khi giao tiếp?
- Khi giao tiếp cần nói ngắn gọn, rành mạch.
2. Ví dụ 2:
- Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn của
ông ấy.
- Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn của
ông ấy.
H? Nh vậy, câu trên đợc hiểu theo mấy cách? Đó là
những cách nào?
- Cách 1: Nếu cụm từ của anh ấy bổ nghĩa cho
nhận định thì câu trên có thể hiểu là: Tôi đồng ý với
những nhận định của ông ấy về truyện ngắn.

- Cách 2: Nếu cụm từ của ông ấy bổ nghĩa cho
truyện ngắn có thể hiểu: Tôi đồng ý với nhận định
của ngời nào đó về truyện ngắn của ông ấy sáng tác.
H? Vậy để hiểu chính xác nghĩa của câu này phải dựa
vào yếu tố nào?
- Hình ảnh giao tiếp.
GV: Tuy nhiên cũng có trờng hợp ngời nghe không
biết nên hiểu câu nói nh thế nào, ví dụ nh câu văn
trên (khi không có tình huống giao tiếp).
H? Qua đây ta cần chú ý điều gì khi giao tiếp?
- Khi giao tiếp cần tránh những cách nói mơ hồ làm
ngời nghe có thể hiểu theo nhiều cách.
GV: Đúng vậy, trong giao tiếp ta cần chú ý nói ngắn
gọn, rành mạch, tránh cách nói mơ hồ. Cách nói nh
vậy trong giao tiếp Tiếng việt gọi là phơng châm cách
thức.
H? Vậy muốn thực hiện phơng châm cách thức em * Kết luận: Muốn thực hiện
phải làm gì? phơng châm cách thức khi
Trang
23
Giáo án ngữ văn 9
giao tiếp cần chú ý nói ngắn
gọn, rành mạch, tránh cách
nói mơ hồ.
H? Đọc ghi nhớ
Bài tập nhanh: Giải nghĩa thành ngữ sau, cho biết thành
ngữ này liên quan đến phơng châm hội thoại nào?
- Nửa úp, nửa mở => cách nói mơ hồ, ỡm ờ, không nói
ra hết ý -> phơng châm cách thức.
H? Nếu trong giao tiếp, nói úp mở là ta đã tuân thủ

phơng châm cách thức cha? vì sao?
- Cha tuân thủ phơng châm cách thức vì khi tuân
thủ theo phơng châm cách thức, ngời nói phải nói
ngắn gọn, rành mạch, không nói mơ hồ.
III- Ph ơng châm lịch sự
Ví dụ: Truyện Ngời ăn xin.
H? Đọc truyện và nêu nội dung của truyện?
- Truyện kể về ngời ăn xin già và nhân vật tôi. Ngời
ăn xin già xin tiền nhân vật tôi song nhân vật tôi lại
không có tiền, ngời ăn xin đã cảm ơn nhân vật tôi. Cả
hai ngời đều cảm thấy mình nhận đợc từ ngời kia
cái gì đó?
H? Tại sao ngời ăn xin và nhân vật tôi trong truyện
đều cảm thấy mình nhận đợc từ ngời kia một cái gì
đó?
- Cả hai đều không có tiền bạc song họ đã nhận đợc
tình cảm ở ngời kia cho mình.
GV: Đặc biệt là tình cảm của nhân vật tôi đối với ông
lão ăn xin (SGK)
H? Qua câu chuyện ngời ăn xin em rút ra đợc bài
học gì?
- Trong giao tiếp (SGK)
GV: Sự tôn trọng và tế nhị của nhân vật tôi đối với ông
lão ăn xin là biểu hiện của phơng châm lịch sự trong
Tiếng Việt.
H? Vậy theo em, muốn thực hiện phơng châm lịch * Kết luận: Khi giao tiếp cần
sự ta phải đảm bảo yêu cvầu nào trong giao tiếp. tế nhị và tôn trọng ngời khác
GV: Đây chính là điểm cần ghi nhớ của phơng châm
lịch sự.
* Bài tập nhanh (2/23)

H? Phép tu từ từ vựng nào đã học có liên quan trực tiếp
đến phơng châm lịch sự?
- Phép tu từ nói giảm, nói tránh
H? Em hãy lấy ví dụ:
- Khi bạn viết chữ xấu: - Bạn viết chữ cha thật đẹp
Bác Hồ viết di chúc: Để giảm nhẹ nỗi đau, sự bi
thơng phòng khi Bác qua đời: Tỗi để sẵn mấy lời
phòng khi tôi đi gặp cụ Các Mác, Lê Nin (SBT)
H? Qua bài học, em học thêm những phơng châm hội
thoại nào? Hãy nhắc lại?
H? Tuân thủ các phơng châm hội thoại có tác dụng
gì? * Tác dụng:
GV: Gọi học sinh làm bài tập bằng trò chơi tiếp sức: IV. Luyện tập
Trang
24
Giáo án ngữ văn 9
Cho hai đội chơi điền nhanh vào hai bảng ghi sẵn chỗ * Bài tập 3/23
trống
H? Đọc và nêu yêu cầu bài tập. * Bài tập 1/23
- Nói năng lịch sự, nhã nhặn có tình cảm chân thành
còn quý hơn của cải vật chất.
- Nói năng phải khéo léo, không nặng lời.
- Không ai dùng một vật quý để làm một việc không
tơng xứng với vị trí của nó.
H? Tìm thêm một số câu ca dao tục ngữ:
* Chẳng đợc miếng thịt miếng xôi
Cũng đợc lời nói cho nguôi tấm lòng.
* Một câu nhịn là chín câu lành.
H? Đọc và nêu yêu cầu bài tập. * Bài tập 5
Giải thích thành ngữ và cho biết liên quan đến phơng

châm nào?
+ Nói băm :nói bốp chát, xỉa xói, thô bạo (ph ơng
châm lịch sự).
+ Nói nh nói mạnh trái ý ng ời khác, khó tiếp thu
(phơng châm lịch sự).
+ Điều nặng tiếng nhẹ: nói mập mờ, không nói ra hết ý
(phơng châm cách thức).
+ Mồm loa mép giải: lắm lời, đanh đá, nói át ngời
khác. (phơng châm lịch sự).
+ Đánh trống lảng: lảng ra, né tránh, không muốn tham
gia vào một việc, một vấn đề gì đó mà ngời đối thoại
đang trao đổi (phơng châm quan hệ).
+ Nói nh dùi đục nói không khéo, thô cộc thiếu tế
nhị (phơng châm lịch sự).
* H ớng dẫn về nhà:
- Nắm chắc phơng châm hội thoại.
- Su tầm hoặc đặt tình huống với mỗi phơng châm hội thoại.
* Rút kinh nghiệm
- Căn cứ vào thời gian có thể cho bài tập 5 về nhà.
Tuần 2
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Sử dụng yếu tố miêu tả
Trong văn bản thuyết minh
Trang
25

×