Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

este ( THAY PHUOC)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.53 KB, 20 trang )

ESTE-CHẤT BÉO (ĐỀ 01; ĐỀ MẪU)
BIẾT (10 Câu)
Câu 1: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH3COONa và C2H5OH.
B. HCOONa và CH3OH.
C. HCOONa và C2H5OH.
D. CH3COONa và CH3OH.
Câu 2: Este CH2=CH-COOCH3 có tên gọi là
A. etyl axetat.
B. metyl axetat.
C. metyl acrylat.
D. etyl fomat.
Câu 3: X có công thức phân tử C3H6O2 là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH3COOCH3.
B. C2H5COOH.
C. HO-C2H4-CHO. D. HCOOC2H5.
Câu 4: Este nào sau đây khi xà phòng hóa trong môi trường kiềm dư thu được 2 muối?
A. CH3COOC6H5.
B. HCOOCH3.
C. CH3COOCH2C6H5.
D. C2H5COOCH3.
Câu 5: Vinyl axetat được điều chế bằng cách cho axit etanoic tác dụng với
A. axetilen.
B. ancol vinylic.
C. ancol etylic.
D. anhiđrit axetic.
Câu 6: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.


Câu 7: Số lượng este đồng phân cấu tạo của nhau ứng với công thức phân tử C4H8O2 là:
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 8: Hợp chất thuộc loại este là
A. (C2H5)2O.
B. C3H5(OH)3.
C. CH3COCH3.
D. CH3COOC2H5.
Câu 9: Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là
A. CnH2nO , n ≥ 2.
B. CnH2nO2 , n ≥ 2. C. CnH2nO2 , n ≥ 1 .
D. CnH2n+2O , n ≥2.
Câu 10: Este C4H8O2 có gốc ancol là metyl thì công thức cấu tạo của este đó là :
A. CH3COOC2H5.
B. HCOOC3H7.
C. C2H5COOCH3.
D. C2H3COOCH3.
HIỂU (10 Câu)
Câu 11: Este đơn chức X tác dụng với dd NaOH, các sản phẩm thu được đều có khả năng tráng bạc. CTCT
của X là:
A. CH2=CHCH2COOH.
B. HCOOC(CH3)=CH2.
C. HCOOCH2CH=CH2.
D. HCOOCH=CHCH3.
Câu 12: Phenyl axetat được điều chế bằng cách cho phenol tác dụng với
A. natri axetat.B. axetilen.
C. axit axetic. D. anhiđrit axetic.
Câu 13: Este nào sau đây không được điều chế từ axit cacboxylic và ancol tương ứng

A. CH2=CHCOOCH3.
B. CH3COOCH=CH2.
C. CH3OOC-COOCH3.
D. HCOOCH2CH=CH2.
Câu 14: Phản ứng nào sau đây không thu được ancol?
t0
t0
A. HCOOCH=CH2 + NaOH ��
B. CH2=CHCOOCH3 + NaOH ��


0

0

t
t
C. HCOOCH3 + NaOH ��
D. HCOOCH(CH3)2 + NaOH ��


Câu 15: Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?
A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat).
B. CH3COOC6H5 (phenyl axetat).
C. CH3COO–[CH2]2–OOCCH2CH3.
D. CH3OOC–COOCH3.
Câu 16: Cho este X có công thức phân tử là C 4H8O2 tác dụng với NaOH đun nóng , thu được muối Y có
phân tử khối lớn hơn phân tử khối của X. Tên gọi của X là
A. metyl propionat.
B. etyl axetat.

C. propyl fomat.
D. isopropyl fomat.
Câu 17: Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch KOH sinh ra chất Y có công
thức C2H3O2K. Công thức cấu tạo của X là:
A. C2H5COOCH3.
B. HCOOC3H7.
C. HCOOC3H5.
D. CH3COOC2H5.
Câu 18: Trong số các este sau, este có mùi chuối chín là
A. metyl axetat.
B. etyl fomat.
C. benzyl axetat.
D. isoamyl axetat.
Câu 19: Có thể phân biệt HCOOCH3 và CH3COOC2H5 bằng
A. AgNO3.
B. CaCO3.
C. H2O.
D. nước Br2.
Câu 20: Cho dãy các chất phenyl axetat, anlyl axetat, etyl fomat, tristearin. Số chất trong dãy khi thủy phân
trong dung dịch NaOH dư, đun nóng sinh ra ancol là
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
VẬN DỤNG THẤP (5 Câu)

1


Câu 21: Ðun nóng 6,0 gam CH3COOH với 9,2 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng

este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là
A. 8,8 gam.
B. 6,7 gam.
C. 5,1 gam.
D. 4,4 gam.
Câu 22: Thực hiện phản ứng este hóa giữa m gam etanol với m gam axit acrylic (xt H 2SO4 đặc), người ta
thu được m gam este. Vậy hiệu suất phản ứng este hóa là
A. 81,3%.
B. 72%.
C. 46%.
D. 66,7%.
Câu 23: Tiến hành lên men giấm 460 ml ancol etylic 8 0 với hiệu suất bằng 30%. Biết khối lượng riêng của
ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml và của nước bằng 1 g/ml. Nồng độ phần trăm của axit axetic trong
dung dịch thu được là
A. 2,47%.
B. 7,99%.
C. 2,51%.
D. 3,76%.
Câu 24: Để tác dụng hết với x mol triglixerit X cần dùng tối đa 7x mol Br2 trong dung dịch. Mặt khác, đốt
cháy hoàn toàn x mol X trên bằng khí O2, sinh ra V lít CO2 (đktc) và y mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa V
với x và y là
A. V = 22,4(3x + y). B. V = 44,8(9x + y). C. V = 22,4(7x + 1,5y). D. V = 22,4(9x + y).
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b
mol CO2 và c mol H2O (b – c = 5a). Hiđro hóa hoàn toàn m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 86,2
gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,5 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng,
thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là
A. 104,4.
B. 104,6.
C. 109,0.
D. 52,6.

VẬN DỤNG CAO (5 Câu)
Câu 26: Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat, glixeryl triaxetat và phenyl fomat. Thủy phân hoàn
toàn 47,3 gam X trong NaOH dư, đun nóng, thu được m gam hỗn hợp muối và 15,6 gam hỗn hợp Y gồm các
ancol. Cho 15,6 gam Y tác dụng với Na (dư) thu được 5,6 lít khí H 2 (đkc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 47,3
gam X bằng oxi, thu được 92,4 gam CO2 và 26,1 gam H2O. Giá trị của m là
A. 54,3.
B. 57,9.
C. 58,2.
D. 52,5.
Câu 27: Hỗn E chứa ba axit béo X, Y, Z và chất béo T được tạo ra từ X, Y, Z và glixerol. Đốt cháy hoàn
toàn 52,24 gam E cần dùng vừa đủ 4,72 mol O2. Nếu cho lượng E trên vào dung dịch nước Br2 dư thì thấy có
0,2 mol Br2 phản ứng. Mặt khác, cho lượng E trên vào dung dịch NaOH (dư 15% so với lượng phản ứng) thì
thấy có 0,18 mol NaOH phản ứng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị
gần nhất của m là
A. 56,0.
B. 55,0.
C. 57,0.
D. 58,0.
Câu 28: X, Y, Z là ba este đều no và mạch hở (không chứa nhóm chức khác và M X< MY < MZ ). Đun nóng
hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol T và hỗn hợp F chứa hai muối A
và B có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 3 (M A < MB). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình
tăng 12 gam đồng thời thu được 4,48 lít khí H 2 (đktc). Đốt cháy toàn bộ F thu được Na2CO3, CO2 và 6,3 gam
H2O. Số nguyên tử hiđro có trong phân tử Z là
A. 10.
B. 6.
C. 12.
D. 8.
Câu 29: X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở, Z là ancol no, T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X,
Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được
ancol Z và hỗn hợp F gồm hai muối có số mol bằng nhau. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối

lượng bình tăng 19,24 gam, đồng thời thu được 5,824 lít khí H 2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 15,68
lít O2 (đktc), thu được CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E gần nhất
với giá trị nào sau đây?
A. 50,8%.
B. 26,4%.
C. 48,8%.
D. 33,9%.
Câu 30. Cho X, Y là hai axit hữu cơ mạch hở (M X < MY ); Z là ancol no; T là este hai chức mạch hở không
phân nhánh tạo bởi X, T, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y Z, T với 400ml dung dịch NaOH 1M
vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư thấy
bình tăng 19,24 gam và thu được 5,824 lít H 2 ở đktc. Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 15,68 lít O 2 (đktc) thu
được khí CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng của T trong E gần nhất với giá trị
A. 51
B. 14
C. 26
D. 9
ĐÁP ÁN:
1B
2C

4A

6A
7D
8D
9B
10C
11D
12D
13B

14A
15D
16A
17D
18D
19D
20D
21D
22B
23C
24D
25A
26B
27A
28A
29A
30A

BÀI TẬP ESTE-CHẤT BÉO (ĐỀ 02)
2


Câu 1: Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?
A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat).
B. CH3COOC6H5 (phenyl axetat).
C. CH3COO–[CH2]2–OOCCH2CH3.
D. CH3OOC–COOCH3.
Câu 2: Cho 0,1 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng,
thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
A. 27,6.

B. 4,6.
C. 14,4.
D. 9,2.
Câu 3: Khi xà phòng hóa triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm gồm
glixerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 4: Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit?
A. CH3-COO-C(CH3)=CH2.
B. CH3-COO-CH=CH-CH3.
C. CH2=CH-COO-CH2-CH3.
D. CH3-COO-CH2-CH=CH2.
Câu 5: Cho sơ đồ các phản
ứng:
t
t , CaO
X +1500
NaOH
(dung
dịch)
Y + Z;
Y + NaOHt (rắn)
T + P;
C
, xt
T
Q + H2;
Q + H2O

Z.
Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là
A. HCOOCH=CH2 và HCHO
B. CH3COOC2H5 và CH3CHO
C. CH3COOCH=CH2 và CH3CHO
D. CH3COOCH=CH2 và HCHO
Câu 6: Hợp chất X có công thức phân tử C5H 8O2 , khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được một
anđehit và một muối của axit cacboxylic. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Câu 7: Este X có công thức phân tử C4H8O2 Cho 2,2 gam X vào 20 gam dung dịch NaOH 8% đun nóng, sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 3 gam chất rắn khan. Công thức
cấu tạo của X là
A. HCOOCH(CH3)2
B. CH3COOCH2CH3
C. CH3CH2COOCH3
D. HCOOCH2CH2CH3
Câu 8: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở. Đốt
cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O . Thực hiện phản ứng este
hóa X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là
A. 15,30
B. 12,24
C. 10,80
D. 9,18
Câu 9: Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa vòng benzen. Cho 6,9 gam X vào 360 ml dung dịch
NaOH 0,5 M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y
thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam X cần vừa đủ 7,84 lít O 2 (đktc), thu
được 15,4 gam CO2. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là

A. 13,2
B. 12,3
C. 11,1
D. 11,4.
Câu 10: Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m 2 gam ancol Y
(không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt
cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là
A. 11,6.
B. 16,2.
C. 10,6.
D. 14,6.
Câu 11: Cho sơ đồ phản ứng:
0

0

0

0

+NaOH
+NaOH
+AgNO3/NH3
� Z ����
Este X (C4HnO 2) ����
Y �����
C2H3O2Na
toC
toC
toC


Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là
A. CH3COOCH2CH3.
B. CH2=CHCOOCH3.
C. CH3COOCH=CH2.
D. HCOOCH2CH2CH3.
Câu 12: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một
3


ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol
H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu suất 80% thu được m gam este. Giá trị
của m là
A. 8,16.
B. 4,08.
C. 2,04.
D. 6,12.
Câu 14: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
(a) C H O + NaOH → X + Y
3


4

2

(b) X + H SO (loãng) → Z + T
2

4

(c) Z + dung dịch AgNO /NH (dư) → E + Ag + NH NO
3

3

4

3

(d) Y + dung dịch AgNO /NH (dư) → F + Ag + NH NO
3

3

4

3

Chất E và chất F theo thứ tự là
A. HCOONH4 và CH3CHO.

B. (NH4)2CO3 và CH3COONH4.
C. HCOONH4 và CH3COONH4.
D. (NH4)2CO3 và CH3COOH.
Câu 15: Hóa hơi hoàn toàn 4,4 gam một este X mạch hở, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam khí
oxi (đo ở cùng điều kiện). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 11 gam X bằng dung dịch NaOH dư, thu được
10,25 gam muối. Công thức của X là
A. C2H5COOCH3.
B. C2H5COOC2H5.
C. CH3COOC2H5. D. HCOOC3H7.
Câu 16: Để xà phòng hoá hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của
nhau cần vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản ứng tráng bạc.
Công thức của hai este là
A. C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3.
B. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5.
C. HCOOC4H9 và CH3COOC3H7.
D. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7.
Câu 17: Khử este no, đơn chức, mạch hở X bằng LiAlH4 thu được ancol duy nhất Y. Đốt cháy hoàn toàn
Y thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được tổng khối lượng CO2
và H2O là
A. 24,8 gam.
B. 16,8 gam.
C. 18,6 gam.
D. 28,4 gam.
Câu 18: Hỗn hợp E chứa hai este đồng phân, đơn chức và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn a mol
E thu được 8a mol CO2 và 4a mol H2O. Mặt khác, thủy phân hết 3,4 gam E cần vừa đủ dung dịch chứa 0,04
mol KOH, thu được dung dịch X chứa 3 chất hữu cơ. Cho các phát biểu liên quan tới bài toán như sau:
(a). Công thức phân tử của E là C8H8O2.
(b). Khối lượng muối có trong X là 5,37 gam.
(c). Tồn tại 6 (cặp este trong E) thỏa mãn bài toán.
(d). Khối lượng muối của axitcacboxilic (RCOOK) trong X là 2,24 gam.

Tổng số phát biểu chính xác là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 19: Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên
kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO 2 và 0,32 mol hơi
nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu được
phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng Na, sau phản ứng khối lương bình tăng
188,85 gam đồng thời thoát ra 6,16 lít khí H 2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với H 2 là 16. Phần trăm khối lượng
của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 41,3%.
B. 43,5%
C. 48,0%.
D. 46,3%.
Câu 20: X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X,
Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được
ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng
bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H 2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O 2,
thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là:
A. 8,88%.
B. 26,40%.
C. 13,90%.
D. 50,82%.
ĐÁP ÁN SỐ 2
1D
2D
3C
4B
5C

6A
7C
8D
9B
10D
11C
12D
13B
14B
15C
16B
17A
18A
19D
20D

4


BÀI TẬP ESTE-CHẤT BÉO (ĐỀ 03)
Câu 1: Thuỷ phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 2,90.
B. 4,28.
C. 4,10.
D. 1,64.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18
mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị
của b là
A. 53,16.

B. 57,12.
C. 60,36.
D. 54,84.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam este no, đơn chức, mạch hở, thu được 3,36 lít CO 2 (đktc). Số công thức
cấu tạo của este trên là
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Câu 4: Cho 9,2g axit fomic tác dụng với ancol propylic dư thì thu được 11,3 g este. Hiệu suất của phản ứng

A. 64,2%.
B. 65,2%.
C. 45,4%.
D. 62,5%.
Câu 5: Chất X có công thức phân tử C 4H8O2 . Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công
thức C3H5O2Na . Công thức cấu tạo của X là:
A. C2H5COOCH3
B. HCOOC3H5 C. HCOOC3H7
D. CH3COOC2H5
Câu 6: Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH) 2,
CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 7: Este nào sau đây không được điều chế từ axit cacboxylic và ancol tương ứng
A. CH2=CHCOOCH3.
B. CH3COOCH=CH2.
C. CH3OOC-COOCH3.

D. HCOOCH2CH=CH2.
Câu 8: Lấy m gam metylfomat (dư) thủy phân trong dung dịch chứa NaOH thu được 0,32 gam ancol. Giá trị
của m là:
A. 0,6
B. 0,7
C. 0,45
D. 0,3
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 1,106 mol O 2, sinh ra 0,798 mol CO2 và 0,7
mol H2O. Cho 24,64 gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là:
A. 0,10.
B. 0,12.
C. 0,14.
D. 0,16.
Câu 10: Dầu chuối là este có tên isoamyl axetat, được điều chế từ
A. CH3OH, CH3COOH.
B. (CH3)2CH-CH2OH, CH3COOH.
C. C2H5COOH, C2H5OH.
D. CH3COOH, (CH3)2CH-CH2-CH2OH.
Câu 11: Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
to
(1) C4H6O2 (M) + NaOH ��
� (A) + (B)
to
(2) (B) + AgNO3 + NH3 + H2O ��
� (F) + Ag↓ + NH4NO3.
o
t
(3) (F) + NaOH ��
� (A) + NH3 � + H2O
Chất M là

A. HCOOC(CH3)=CH2. B. CH3COOCH=CH2. C. HCOOCH=CHCH3.

D. CH2=CHCOOCH3.

Câu 12: Cho 3,05 gam phenylfomat vào 600 ml dung dịch NaOH 0,1M. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, cô
cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là:
A. 4,6.
B. 5,2.
C. 5,0.
D. 3,1.
5


Câu 13: Hỗn hợp E chứa ba este đều đơn chức (được tạo cùng từ một axit no và 3 ancol no, đồng đẳng liên
tiếp). Đốt cháy hoàn toàn 6,98 gam E thu được CO 2 và H2O với tổng khối lượng là 16,74 gam. Thuỷ phân
hoàn toàn lượng E trên bằng NaOH vừa đủ, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá
trị của m là:
A. 12,3.
B. 10,2.
C. 8,2.
D. 6,8.
Câu 14: Este X có công thức phân tử là C4H6O2 khi thủy phân trong môi trường axit thu được ancol có khả
năng làm mất màu nước brom. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COO-CH=CH2
B. HCOO-CH=CH-CH3
C. HCOO-CH2CH=CH2
D. CH2=CH-COOCH3
Câu 15: Hợp chất X không no mạch hở có công thức phân tử C 5H8O2, khi tham gia phản ứng xà phòng hoá
thu được một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X (không
kể đồng phân hình học)

A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Câu 16: Cho các nhận định sau:
(a). Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit luôn là phản ứng thuận nghịch.
(b). Thủy phân este trong NaOH dư luôn thu được ancol.
(c). Các este đều không tham gia phản ứng tráng bạc.
(d). Thủy phân este trong môi trường kiềm (KOH) luôn thu được muối.
Tổng số nhận định đúng là:
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 17: Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C 8H10O4, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm
chức. Đun 42,5 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được 47 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. (CH3CH2COO)2C2H4.
B. (CH2=CH-COO)2C2H4.
C. (CH3COO)2C4H4.
D. C2H4(COOCH=CH2)2.
Câu 18: Thủy phân hoàn toàn 10 gam etyl axetat trong 100 ml dd NaOH 0,4M và KOH 0,6M, đun nóng. Cô
cạn dd sau phản ứng thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 10,36 gam.
B. 9,16 gam.
C. 4,48 gam.
D. 5,88 gam.
Câu 19: Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C 8H10O4, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm
chức. Đun 34,0 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được 37,6 gam muối và chất hữu cơ Y. Công thức cấu
tạo thu gọn của Y là
A. HO[CH2]3OH.

B. HO[CH2]2OH.
C. CH2=CH-CH2-OH.
D. CH3-CH2-CH2-OH.
Câu 20: Hỗn hợp E chứa một este đơn chức và một este ba chức tất cả đều mạch hở, no và không chứa
nhóm chức nào khác (tỷ lệ mol tương ứng là 4:1). Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E trong dung dịch
NaOH (cô cạn) dung dịch sau phản ứng thu được hai ancol CH 3OH, C3H5(OH)3 và (m + 0,6) gam muối. Cho
toàn bộ lượng ancol trên vào bình chứa Na (dư) thấy khối lượng bình tăng a gam. Giá trị của a gần nhất
với?
A. 2,10.
B. 4,20.
C. 3,40.
D. 3,70.
Câu 21: Cho sơ đồ phản ứng sau:
t0
H 2SO4 , 1400 C
Este X (C6H10O4) + 2NaOH ��
C3H8O + H2O
� X1 + X2 + X3; X2 + X3 ������
Nhận định nào sau đây là sai?
A. X có hai đồng phân cấu tạo.
B. Từ X1 có thể điều chế CH4 bằng 1 phản ứng.
C. X không phản ứng với H2 và không có phản ứng tráng bạc.
D. Trong X chứa số nhóm -CH2- bằng số nhóm –CH3.
ĐÁP ÁN SỐ 3
1D
2D
3D
4A
5A
6A

7B
8B
9C
11B
12C
13D
14C
15A
16D
17B
18B
19B
21A
6

10D
20A


BÀI TẬP ESTE-CHẤT BÉO (ĐỀ 04)
Câu 1: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH3COONa và C2H5OH.
B. HCOONa và CH3OH.
C. HCOONa và C2H5OH.
D. CH3COONa và CH3OH.
Câu 2: Thủy phân este X (C4H6O2) trong môi trường axit, thu được anđehit. Công thức của X là
A. CH3COOCH3.
B. CH3COOCH=CH2.
C. CH2=CHCOOCH3.
D. HCOOCH2CH=CH2.

Câu 3: Este CH2=CH-COOCH3 có tên gọi là
A. etyl axetat.
B. metyl axetat.
C. metyl acrylat.
D. etyl fomat.
Câu 4: Thủy phân một chất hữu cơ X có công thức phân tử là C 4H6O4 trong môi trường NaOH đun nóng,
sản phẩm thu được 1 ancol A đơn chức và muối của một axit hữu cơ đa chức B. Công thức cấu tạo phù hợp
của X là
A. CH3COOCH2COOH
B. HOOC-COOCH2-CH3
C. HOOC-COOCH=CH2.
D. CH3COOC-CH2-COOH
Câu 5: Chất nào dưới đây không phải là este?
A. HCOOC6H5.
B. CH3COO–CH3.
C. CH3–COOH.
D. HCOO–CH3.
Câu 6: Cho 0,15 mol CH3COOC2H5 vào dung dịch chứa 0,2 mol KOH sau khi các phản ứng hoàn toàn, cô
cạn dung dịch thu được chất rắn chứa m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 17,5
B. 12,3
C. 14,7
D. 15,7
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp 3 este đều no, đơn chức, mạch hở cần dùng V lít O 2 (đktc), thu
được 11,16 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị của V là.
A. 4,256.
B. 4,704.
C. 5,376.
D. 3,584.
Câu 8: Phản ứng nào sau đây không thu được ancol?

t0
t0
A. HCOOCH=CH2 + NaOH ��
B. CH2=CHCOOCH3 + NaOH ��


0

0

t
t
C. HCOOCH3 + NaOH ��
D. HCOOCH(CH3)2 + NaOH ��


Câu 9: Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y:

Phản ứng nào sau đây xảy ra trong thí nghiệm trên?
A. 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + H2O
o

H 2SO 4 ,t
B. CH3COOH + C2H5OH �����
CH3COOC2H5 + H2O
�����
C. H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
D. CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
Câu 10: Hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X, Y (M X < MY). Cho 0,05 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch
NaOH thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ B. Đốt cháy hết toàn bộ B thu được 0,12 mol CO2; 0,03 mol

Na2CO3. Khi làm bay hơi B thu được m gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của X trong A là:
A. 56,2%.
B. 38,4%.
C. 45,8%.
D. 66,3%
Câu 11: Cho 4,2 gam este đơn chức no E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,76 gam muối
natri. Vậy công thức cấu tạo của E có thể là:
A. CH3COOCH3
B. HCOOCH3
C. CH3COOC2H5
D. HCOOC2H5
Câu 12: X là hỗn hợp gồm hai este Y và Z đơn chức, mạch hở (M Y < MZ, nY : nZ = 1:1). Đốt cháy hoàn toàn
11,04 gam X trong O2 vừa đủ thu được 0,36 mol H 2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng X trên trong
NaOH thu được hai ancol và 11,16 gam muối. Phần trăm khối lượng Y trong X gần nhất với:
A. 38,2%
B. 46,7%
C. 52,3%
D. 34,8%
Câu 13: Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C 4H6O4, không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho
a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn Y,
thu được 0,2 mol CO 2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của a và m lần lượt là
A. 0,1 và 16,8.
B. 0,1 và 13,4.
C. 0,2 và 12,8.
D. 0,1 và 16,6.

7


Câu 14: Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?

A. Tristearin.
B. Metyl axetat.
C. Metyl fomat.

D. Benzyl axetat.

Câu 15: Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit?
A. CH3–COO–CH2–CH=CH2.
B. CH3–COO–C(CH3)=CH2.
C. CH2=CH–COO–CH2–CH3.
D. CH3–COO–CH=CH–CH3.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni.
B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
C. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.
D. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.
Câu 17: Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?
A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat).
B. CH3COO−[CH2]2−OOCCH2CH3.
C. CH3OOC−COOCH3.
D. CH3COOC6H5 (phenyl axetat).
Câu 18: Ba chất hữu cơ X, Y và Z có cùng công thức phân tử C 4H8O2, có đặc điểm sau:
+ X có mạch cacbon phân nhánh, tác dụng được với Na và NaOH.
+ Y được điều chế trực tiếp từ axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon.
+ Z tác dụng được với NaOH và tham gia phản ứng tráng bạc.
Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. CH3CH2CH2COOH, CH3COOCH2CH3, HCOOCH2CH2CH3.
B. CH3CH(CH3)COOH, CH3CH2COOCH3, HCOOCH2CH2CH3.
C. CH3CH(CH3)COOH, CH3COOCH2CH3, HCOOCH2CH2CH3.
D. CH3CH2CH2COOH, CH3COOCH2CH3, CH3COOCH2CH3.

Câu 19: Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy
hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun
nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T
chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là
A. 3,84 gam.
B. 2,72 gam.
C. 3,14 gam.
D. 3,90 gam.
Câu 20: X,Y là hai hữu cơ axit mạch hở ( M X < MY ). Z là ancol no, T là este hai chức mạch hở không nhánh
tạo bởi X, T, Z. Đun 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được
ankol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư thấy bình tăng 19.24
gam và thu được 5,824 lít H 2 ở đktc. Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 15,68 lít O 2 (đktc) thu được khí CO2,
Na2CO3 và 7.2 gam H2O.Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 50,82
B. 13,9
C. 26,4
D. 8,88
ĐÁP ÁN:
1B
2B
3C
4B
5C
6C
7B
8A
9B
10D
11B
12B

13D
14A
15D
16D
17C
18C
19C
20B

8


BÀI TẬP ESTE-CHẤT BÉO (ĐỀ 05)

Câu 1: X có công thức phân tử C3H6O2 là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH3COOCH3. B. C2H5COOH.
C. HO-C2H4-CHO. D. HCOOC2H5.
Câu 2: Nhóm chất nào sau đây gồm các chất chứa nhóm chức este trong phân tử?
A. metyl axetat; natri axetat.
B. metyl benzoat; axit benzoic.
C. Natri axetat; Vinylaxetat.
D. Metyl benzoat; Benzyl axetat.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este X (chứa C, H, O) đơn chức, mạch hở cần dùng vừa
đủ V lít khí O2 (ở đktc) thu được 10,08 lít khí CO2 (ở đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị của V là
A. 6,72 lít.
B. 20,16 lít.
C. 10,08 lít.
D. 13,44 lít.
Câu 4: Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C 8H10O4, trong phân tử chỉ chứa một loại
nhóm chức. Đun 42,5 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được 33,5 gam muối. Công thức cấu tạo

thu gọn của X là
A. (CH3CH2COO)2C2H4.
B. (CH2=CH-COO)2C2H4.
C. (CH3COO)2C4H4.
D. (COOCH2-CH=CH2)2.
Câu 5: Cho axit cacboxylic tác dụng với propan-1-ol có xúc tác H 2SO4 đặc, đun nóng tạo ra este X
có công thức phân tử C6H10O2. Tên gọi của X là
A. propyl acrylat.
B. isopropyl acrylat.
C. propyl axetat.
D. isopropyl axetat.
Câu 6: Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C 8H10O4, trong phân tử chỉ chứa một loại
nhóm chức. Đun 34,0 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được 26,8 gam muối và chất hữu cơ Y.
Công thức cấu tạo thu gọn của Y là
A. HO-CH2-CH2-CH2-OH
B. HO-CH2-CH2-OH
C. CH2=CH-CH2-OH
D. CH3-CH2-CH2-OH
Câu 7: Cho axit cacboxylic tác dụng với ancol etylic có xúc tác H 2SO4 đặc, đun nóng tạo ra este X
có công thức phân tử C5H10O2. Tên gọi của X là.
A. etyl propionat. B. etyl axetat.
C. etyl butirat.
D. metyl butirat.
Câu 8: Ðun nóng 6,0 gam CH3COOH với 9,2 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản
ứng este hoá bằng 50%). Khối lýợng este tạo thành là
A. 8,8 gam.
B. 6,7 gam.
C. 5,1 gam.
D. 4,4 gam.
Câu 9: Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C 8H14O4, trong phân tử chỉ chứa một loại

nhóm chức. Đun 43,5 gam X với NaOH dư, thu được 48,0 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn
của X là A. (CH3CH2COO)2C2H4.
B. (CH2=CH-COO)2C2H4.
C. (CH3COO)2C4H8.
D. C2H4(COOCH2CH3)2.
Câu 10: Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4 và không tham gia phản ứng
tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxyl Z. Y không phản ứng với Cu(OH) 2 ở điều
kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Trong X có ba nhóm –CH3.
B. Chất Z không làm mất màu dung dịch nước brom.
C. Chất Y là ancol etylic.
D. Phân tử chất Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
Câu 11:.X,Y là hai hữu cơ axit mạch hở. Z là ancol no, T là este hai chức mạch hở không nhánh tạo
bởi X,T,Z. Đun 29,145 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 300ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu
được ankol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư thấy
bình tăng 14,43 gam và thu được 4,368 lít H 2 ở đktc. Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 11,76 lít O 2
(đktc) thu được khí CO2, Na2CO3 và 5,4 gam H2O. Công thức cấu tạo của este là
A. CH3COOC2H4OOCC2H3
B.CH3COOC2H4OOCC2H5
C.CH3COOCH2CH2CH2OOCC2H3
D. HCOOCH2CH2CH2OOCC2H3
Câu 12:. Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở (X) thấy thể tích O 2 cần đốt gấp 1,25 thể
tích CO2 tạo ra. Số lượng công thức cấu tạo của X là:
A. 4
B. 3.
C. 5.
D. 6.
9



Câu 13:. Tên hợp chất có công thức cấu tạo (C17H33COO)3C3H5 là
A. triolein.
B. tristearin.
C. trilinolein.

D. tripanmitin.

Câu 14:. Thủy phân 0,01 mol este X cần 0,03 mol NaOH thu được 0,92g một ancol, 0,01 mol
CH3COONa; 0,02 mol HCOONa. CTPT của este là:
A. C8H12O6
B. C7H14O6
C. C7H10O6
D. C9H14O6
Câu 15:. Phương pháp chuyển hóa triglixerit lỏng thành triglixerit rắn (tạo bơ nhân tạo) là:
A. Hạ nhiệt độ thật nhanh để hóa rắn triglixerit.
B. Thủy phân chất béo trong môi trường axit.
C. Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm.
D. Hidro hóa trglixerit lỏng thành triglixerit rắn.
Câu 16:. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X (gồm CH 3COOC2H3; C2H3COOCH3 và (CH3COO)3C3H5)
cần 17,808 lí O2 (đktc) thu dược 30,36g CO 2 và 10, 26g H2O. Lượng X trên phản ứng tối đa với số
mol NaOH là:
A. 0,18
B. 0,16
C. 0,12
D. 0,2
Câu 17: Cho sơ đồ phản ứng sau: (đúng tỷ lệ mol các chất)
H SO ,140
t
(1). Este X (C6H10O4) + 2NaOH ��
� X1 + 2X2 (2). X2 �����

� X3
H SO ,170
CaO,t
(3). X1 + 2NaOH ���� H2 + 2Na2CO3
(4). X2 �����
� X4
Nhận định nào sau đây là chính xác.
A. X3 có hai nguyên tử C trong phân tử. B. X4 có 4 nguyên tử H trong phân tử.
C. Trong X có một nhóm –CH2–
D. Trong X1 có một nhóm –CH2–
o

2

0

4

o

2

4

o

Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 12,36 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều mạch hở, thuần chức, thu
được 0,38 mol nước. Mặt khác, thủy phân hết 12,36 gam X cần dùng 160 ml dung dịch NaOH 1M
thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối
(tỉ lệ số mol 5:3) của 2 axit cacboxylic đơn chức, hơn kém nhau 1 nguyên tử C. Dẫn toàn bộ Y

qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 4,76 gam. Phần trăm khối lượng của este có
khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là.
A. 72,03%
B. 67,66%
C. 74,43%
D. 49,74%
Câu 19: Cho 8,28 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O (có CTPT trùng CTĐG) tác dụng với dung
dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô, phần hơi thu được chỉ có nước, phần chất rắn khan khối
lượng 13,32 gam. Nung lượng chất rắn này trong oxi dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 9,54
gam Na2CO3; 14,52 gam CO2 và 2,7 gam nước. Cho phần chất rắn trên vào dung dịch H 2SO4 loãng
dư thu được hai chất hữu cơ X, Y (biết MX < MY). Số nguyên tử hiđro có trong Y là
A. 6
B. 8
C. 10
D. 2
Câu 20: Este X hai chức mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:
t
(1) X + NaOH dư ��
� X1 + X2 + X3
Ni ,t
(2) X2 + H2 ���
� X3
t
(3) X1 + H2SO4 loãng ��
� Y + Na2SO4
Phát biểu nào sau đây sai?
A. X và X2 đều làm mất màu nước Brom.
B. Nung nóng X1 với vôi tôi xút thu được C2H6.
C. X3 là hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở.
D. X1 có nhiệt độ nóng chảy cao nhất so với X2, X3.

ĐÁP ÁN(ĐỀ 05)

2D
3C
4D
5A
6C
7A
8D
9A
10D
11D
12A
13ª
14C
15D
16A
17B
18C
19A
20B
0

0

0

10



BÀI TẬP ESTE-CHẤT BÉO (ĐỀ 06)

Câu 1: Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC 2H5 và CH3COOCH3 bằng
dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
A.300ml
B.200ml
C.150ml
D.400ml
Câu 2: Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản
ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là
A. 6,0gam
B.4,4gam
C. 8,8gam
D.5,2gam
Câu 3: Cho 3,7 gam este no, đơn chức, mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được muới
và 2,3 gam ancol etylic. Công thức của este là
A.CH3COOC2H5
B.C2H5COOCH3
C.C2H5COOC2H5 D.HCOOC2H5
Câu 4: Xà phòng hoá 8,8 gam etylaxetat bằng 200ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được chất rắn khan có khối lượng là
A.3,28gam
B.40,4gam
C.8,56gam
D.8,2gam
Câu 5: Một este có công thức phân tử là C 4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được
axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
A. CH3COO – CH = CH2
B. CH2 = CH – COO – CH3
C. HCOO – C(CH3) = CH2

D. HCOO – CH = CH – CH3
Câu 6: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH 4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X
với dung dịch NaOH (dư) thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOCH2CH2CH3
B. C2H5COOCH3
C. CH3COOC2H5
D. HCOOCH(CH3)2
Câu 7: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm
4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,45 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH
vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên
của X là
A. isopropyl axetat B. etyl propinat
C. metyl propinat D. etyl axetat
Câu 8: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 17,80gam
B. 18,24gam
C. 16,68gam
D. 18,38gam
Câu 9: Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05
gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công
thức của hai este đó là
A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. D. HCOOCH3 và HCOOC2H5.
Câu 10: Cho este X có công thức phân tử là C 4H8O2 tác dụng với NaOH đun nóng , thu được muối
Y có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của X. Tên gọi của X là
A. metyl propionat.
B. etyl axetat.
C. propyl fomat.

D. isopropyl fomat.
Câu 11: Trong các chất: stiren, axit acrylic, axit axetic, vinylaxetilen và butan, số chất có khả năng
tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) là
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
11


Câu 12: Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn?
A. Axit axetic.
B. Metyl fomat. C. Anđehit axetic.

D. Ancol etylic.

Câu 13: Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng
đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam X, thu được 2,34 gam H 2O. Mặt khác 10,05 gam X phản ứng
vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 12,8 gam muối. Công thức của hai axit là
A. C3H5COOH và C4H7COOH.
B. C2H3COOH và C3H5COOH.
C. C2H5COOH và C3H7COOH.
D. CH3COOH và C2H5COOH.
Câu 14: Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với Na
dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được a gam CO 2. Giá trị của a

A. 8,8
B. 6,6
C. 2,2
D. 4,4.

Câu 15: Hai chất hữu cơ X và Y, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử
cacbon (MX < MY). Khi đốt chát hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư đều thu được số mol H 2O bằng số
mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3
trong NH3, thu được 28,08 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
A. 60,34%
B. 78,16%
C. 39,66%
D 21,84%
Câu 16: Tiến hành lên men giấm 460 ml ancol etylic 8 0 với hiệu suất bằng 30%. Biết khối lượng
riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml và của nước bằng 1 g/ml. Nồng độ phần trăm của
axit axetic trong dung dịch thu được là
A. 2,47%.
B. 7,99%.
C. 2,51%.
D. 3,76%.
Câu 17: Cho 0,1 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư,
đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
A. 27,6.
B. 4,6.
C. 14,4.
D. 9,2.
Câu 18: Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam
ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH) 2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit
cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO 2 và 0,4 mol
H2O. Giá trị của m1 là
A. 14,6.
B. 16,2.
C. 10,6.
D. 11,6.
Câu 19: Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?

A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat).
B. CH3COOC6H5 (phenyl axetat).
C. CH3COO–[CH2]2–OOCCH2CH3.
D. CH3OOC–COOCH3.
Câu 20: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch
hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O . Thực hiện
phản ứng este hóa X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là
A. 15,30
B. 9,18
C. 10,80
D. 12,24
ĐÁP ÁN(ĐỀ 06)

2B
3D
4A
5A
6C
7C

9A
10ª
11ª
12D
13B
14A
15D
16C
17D
18A

19D
20B

12


BÀI TẬP ESTE-CHẤT BÉO (ĐỀ 07)

Câu 1: Chia hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit axetic (trong đó số mol ancol nhiều hơn số mol
axit) thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hết với Na dư thu được 5,6 lít H 2 (đktc). Phần 2
đun nóng với một ít H 2SO4 đặc (chấp nhận phản ứng este hóa là hoàn toàn) thì thu được 8,8 gam
este. Số mol ancol và axit trong X lần lượt là
A. 0,4 và 0,1.
B. 0,8 và 0,2.
C. 0,2 và 0,3.
D. 0,6 và 0,5.
Câu 2: Chia 7,8 gam hỗn hợp ancol etylic và ancol đồng đẳng R-OH thành 2 phần bằng nhau. Phần
1 cho tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít H2 (đktc). Phần 2 tác dụng với dung dịch chứa 30 gam
CH3COOH (có mặt H2SO4 đặc). Biết hiệu suất các phản ứng este hóa đều là 80%, khối lượng este
thu được là
A. 6,48 gam.
B. 8,10 gam.
C. 8,80 gam.
D. 9,60 gam.
Câu 3: Cho 15,84 gam este no, đơn chức, mạch hở tác dụng hết với 30ml dung dịch MOH 20%
(d=1,2g/ml) với M là kim loại kiềm. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn X.
Đốt cháy hoàn toàn X thu được hỗn hợp khí và hơi gồm CO 2, H2O và 9,54 gam M2CO3. Kim loại M
và công thức cấu tạo của este ban đầu là
A. K và CH3COOCH3.B. K và HCOO-CH3. C. Na và CH3COOC2H5.D. Na và HCOO-C2H5.
Câu 4: Đun 20,4 gam một chất hữu cơ X đơn chức với 300 ml dung dịch NaOH 1 M thu được muối

Y và hợp chất hữu cơ Z đơn chức. Cho Z tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc). Oxi
hóa Z thu được hợp chất Z’ không phản ứng với dung dịch AgNO 3/NH3. Nung Y với NaOH rắn thu
được khí T có tỉ khối hơi so với O2 là 0,5. Công thức cấu tạo của X là
A.CH3COOCH(CH3)2.
B.CH3COOCH2CH2CH3.
C.C2H5COOCH(CH3)2.
D.CH3COOCH(CH3)CH2CH3.
Câu 5: Cho 4,6 gam ancol X tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít H 2. Cho 9,0 gam axit hữu cơ Y
tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít H 2. Đun nóng hỗn hợp gồm 4,6 gam ancol X và 9 gam axit Y
(xúc tác H2SO4 đặc,t0 ) thu được 6,6 gam este E. Đốt cháy hoàn toàn E thu được CO 2 và nước theo
tỷ lệ mol là 1: 1. Các khí đo ở đktc. Hiệu suất phản ứng tạo thành este là
A. 50%
B. 60%
C. 75%
D. 80%
Câu 6: Trong các chất: xiclopropan, xiclohexan, benzen, stiren, axit axetic, axit acrylic, andehit
axetic, andehit acrylic,axeton, etyl axetat, vinyl axetat, đimetyl ete số chất có khả năng làm mất
màu nước brom là
A. 5
B.7
C. 6
D. 4
Câu 7: Ancol X, anđehit Y, este Z có cùng số nguyên tử H trong phân tử và đều no, đơn chức, mạch hở. Đốt
hoàn toàn hỗn hợp 3 chất trên (có số mol bằng nhau) thu được tỉ lệ mol giữa CO 2 và H2O là 11:12. CTPT
của X, Y, Z là:
A. CH4O, C2H4O, C2H4O2
B. C4H10O, C5H10O, C5H10O2
C. C2H6O, C3H6O, C3H6O2
D. C3H8O, C4H8O, C4H8O2
Câu 8: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức tác dụng đủ với 500ml dung dịch KOH 1M, thu

được hai muối của hai axit hữu cơ và một ancol. Cho lượng ancol trên tác dụng với Na dư thì được
3,36 lít H2 (đktc). X gồm:
A. hai este.
B. một este một ancol.C. một este và một axit.D. một axit một ancol.
Câu 9: Cho 4,5(g) axit oxalic tác dụng vừa đủ ancol etylic (xúc tác: H 2SO4 đặc, đun nóng; hiệu suất
phản ứng là 100%) thu được hỗn hợp 2 este và 1,62(g) H 2O. Cho hỗn hợp sau phản ứng este hóa tác
dụng với Na dư thu được V(l) khí H2(đktc):
A. 0,56
B. 1,12
C. 2,24
D. 1,008
Câu 10: Hỗn hợp X gồm axit axetic và ancol etylic. Cho 14,52 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư
thu được 3,024 lít H2 (đktc). Thêm H2SO4 đặc vào hỗn hợp X và đun nóng thu được 8,80 gam este.
Hiệu suất của phản ứng este hóa là
A. 75,36%.
B. 80,00%.
C. 83,33%.
D. 66,67%.
Câu 11: Hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH (tỉ lệ mol 1:2), hỗn hợp Y gồm CH 3OH, C2H5OH (tỉ
lệ mol 2:3). Cho 6,64 gam hỗn hợp X tác dụng với 4,04 gam hỗn hợp Y (có xúc tác H 2SO4 đặc và
đun nóng) thu được m gam este (hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng 70%). Giá trị của m là
13


A. 5,472 gam
B. 6,216 gam
C. 8,88 gam
D. 7,476 gam
Câu 12: Hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X, Y. Chia 32,6 gam hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau.
Xà phòng hoá hoàn toàn phần I bằng một lượng vừa đủ 125 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng, thu

được 1 ancol và 2 muối. Cho phần II tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3 thu được 43,2
gam Ag. Khối lượng và công thức của các este X,Y có trong hỗn hợp A lần lượt là:
A. 24 gam HCOOCH3 và 8,6 gam C2H5COOCH3.
B. 12 gam HCOOCH3 và 20,6 gam CH3COOCH3.
C. 12 gam HCOOCH3 và 20,6 gam C2H3COOCH3.
D. 24 gam HCOOCH3 và 8,6 gam C2H3COOCH3.
Câu 13: Biết hằng số cân bằng của phản ứng este hoá giữa axit axetic và ancol etylic bằng 4. Nếu
cho 0,625 mol axit axetic tác dụng với 1 mol ancol etylic (có xúc tác H 2SO4 đặc) thì khi đạt đến
trạng thái cân bằng, hiệu suất phản ứng este hoá là bao nhiêu
A. 66,7%
B. 62,5%
C. 80,0%
D. 82,5%
Câu 14: Cho 34 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và đều thuộc loại hợp chất thơm (tỉ khối hơi
của X đối với O2 luôn bằng 4,25 với mọi tỉ lệ số mol giữa 2 este) tác dụng vừa đủ với 175 ml dung
dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 2 muối khan. Thành phần
phần trăm về khối lượng của 2 muối trong Y là
A. 55,43% và 44,57%.B. 56,67% và 43,33%. C. 46,58% và 53,42%.D. 35,6% và 64,4%.
Câu 15: Cho dãy các chất: benzyl axetat, vinyl axetat, metyl fomat, anlyl clorua, phenyl fomat,
isopropyl clorua, triolein. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng
sinh ra ancol là
A. 4.
B. 6.
C. 5.
D. 3.
Câu 16: Este X được tạo thành từ axit oxalic và hai ancol đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên
tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau
khi phản ứng hoàn toàn có 9,6 gam NaOH đã phản ứng. Giá trị của m là
A. 14,5.
B. 17,5.

C. 15,84.
D. 31,68.
Câu 17: Đun nóng hợp chất hữu cơ X với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 thu được hợp chất
Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng hoặc với dung dịch NaOH đun nóng đều có khí vô cơ
thoát ra. Số chất trong dãy: HCHO, HCOOH, CH 3CHO, CH3COOH, HCOONH4. CH3COOCH3
thoả mãn các tính chất nêu trên là
A. 3 chất.
B. 1 chất.
C. 4 chất.
D. 2 chất.
Câu 18: Hỗn hợp X gồm HCOOCH=CH2, CH3COOH và OHC-CH2-CHO. Cho một ít dung dịch
HCl vào m gam X rồi đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thì được dd Y. Trung hòa dd Y rồi cho sản
phẩm phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được tối đa 54 gam Ag.
Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng với Na dư, thu được 0,28 lít H2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 10,5.
B. 19,5.
C. 9,6.
D. 6,9.
Câu 19: Hợp chất hữu cơ X (mạch hở) chứa C, H, O. Lấy 0,1 mol X cho tác dụng vừa đủ với 200
ml dung dịch NaOH 1M chỉ thu được 19,6 gam chất hữu cơ Y và 6,2 gam ancol Z. Đem Y tác dụng
với dung dịch HCl loãng, dư thu được hợp chất hữu cơ Y 1. Khi Y1 tác dụng với Na thì số mol H2
thoát ra bằng số mol Y1 tham gia phản ứng. Kết luận không đúng về X là
A. X có 2 chức este.
B. Trong X có 2 nhóm hiđroxyl.
C. X có công thức phân tử C6H10O6.
D. X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 20: Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol HCOOH, 1 mol CH 3COOH và 2 mol C2H5OH ở toC (trong
bình kín dung tích không đổi) đến trạng thái cân bằng thì thu được 0,6 mol HCOOC 2H5 và 0,4 mol
CH3COOC2H5. Nếu đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol HCOOH, 3 mol CH 3COOH và a mol C2H5OH ở
điều kiện như trên đến trạng thái cân bằng thì thu được 0,8 mol HCOOC 2H5. Giá trị a là

A. 12,88 mol
B. 9,97 mol
C. 5,6 mol
D. 6,64 mol
ĐÁP ÁN(ĐỀ 07)
1B
2A
3C
4A
5C
6C
7D
8C
9B
10C
11A
12D
13C
14B
15C
16C
17A
18A
19D
20B
14


BÀI TẬP ESTE-CHẤT BÉO (ĐỀ 08)
Câu 1. Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

A. CH3COOCH2CH3. B. CH2=CHCOOCH3. C. HCOOCH3.
D. CH3COOCH3.
Câu 2. Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa ancol metylic và axit propionic là
A. propyl propionat.
B. metyl propionat.
C. propyl fomat.
D. metyl axetat.
Câu 3. Cho axit acrylic tác dụng với ancol đơn chức X, thu được este Y. Trong Y, oxi chiếm 32% về khối
lượng. Công thức của Y là
A. C2H3COOCH3.
B. CH3COOC2H5 .
C. C2H5COOC2H3 .
D. C2H3COOC2H5.
Câu 4. Xà phòng hóa hoàn toàn este X mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu
cơ gồm: (COONa)2, CH3CHO và C2H5OH. Công thức phân tử của X là
A. C6H10O4.
B. C6H10O2.
C. C6H8O2.
D. C6H8O4.
Câu 5. Cho hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COONH4 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH
1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 19,6.
B. 9,8.
C. 16,4.
D. 8,2.
Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO 2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn
bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 25 gam kết tủa . Giá trị của m là
A. 5,4.
B. 4,5.
C. 3,6.

D. 6,3.
Câu 7. Cho este đa chức X (có công thức phân tử C 6H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản
phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Số công
thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn a gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai ancol)
cần vừa đủ 6,72 lít khí O 2 (đktc), thu được 0,5 mol hỗn hợp CO 2 và H2O. Cho a gam X phản ứng hoàn toàn
với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị
của m là
A. 11,2.
B. 6,7.
C. 10,7.
D. 7,2.
Câu 9. Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol chất Y, 1
mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được chất hữu cơ T. Phát
biểu nào sau đây sai?
A. Chất T tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2.
B. Chất Y có phản ứng tráng bạc.
C. Phân tử chất Z có 2 nguyên tử oxi.
D. Chất X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3.
Câu 10. Hỗn hợp T gồm 2 este đơn chức X, Y (M X < MY). Đun nóng 15 gam T với một lượng dung dịch
NaOH vừa đủ, thu được m gam hỗn hợp Z gồm 2 ancol (có phân tử khối hơn kém nhau 14u) và hỗn hợp hai
muối. Đốt cháy m gam Z, thu được 9,408 lít CO 2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X
trong T là
A. 59,2%.
B. 40,8%.
C. 70,4%.

D. 29,6%.
Câu 11. Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl propionat là
A. HCOOC2H5
B. C2H5COOC2H5
C. C2H5COOCH3
D. CH3COOCH3.
Câu 12.Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2, thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc.
Sốc công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 5.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm batriglixerit cần vừa đủ 4,77 mol O 2, thu được 3,14
mol H2O. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 78,9 gam X (xúc tác Ni, t o), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với
dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là
A. 86,10.
B. 57,40.
C. 83,82.
D. 57,16.

15


Câu 14: Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được
ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH) 2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp
rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biểu nào sau đây sai?

A. X có hai công thức cấu tạo phù hợp.
C. có mạch cacbon phân nhánh.
B. T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. D. Z không làm mất màu dung dịch brom.
Câu 15. Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (dung dịch chứa 0,47 mol NaOH, thu được một muối duy nhất của axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp Q
gồm các ancol no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn Q, thu được
13,44 lít khí CO2 đo đktc và 14,4 gam H2O.Phần trăm khối lượng của nguyên tố H trong Y là
A. 9,38%
B. 8,93%
C. 6,52%
D. 7,55%
Câu 16. Tiến hành thí nghiệm điều chế etylaxetat theo các bước sau đây?
Bước 1: Cho 1ml C2H5OH, 1ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5-6 phút ở 65-700C.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây sai?
A.
B.
C.
D.

H2SO4 có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất sản phẩm.
Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH.
Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.

Câu 17. Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (MXglixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y,T và glixerol (với số mol X bằng 8 lần số mol của T) tác dụng
vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1:3) và 3,68 gam
glixerol. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0,4 mol CO2. Phần trăm

khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đâu?
A. 29.
B. 35.
C. 26.
D. 25.
Câu 18. Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no có hai liên kết π trong phân tử, Y là axit no đơn
chức, Z là ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X và T,
thu được 0,1 mol CO2 và 0,07 mol H2O. Cho 6,9 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được Na 2CO3; 0,195 mol CO2
và 0,135 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 68,7.
B. 68,1.
C. 52,3.
D. 51,3.

Câu 19: Hỗn hợp X chứa hai este mạch hở (thuần chức, no). Thủy phân hoàn toàn m gam X bằng
NaOH (vừa đủ) thu được 8,32 gam hỗn hợp hai muối của hai axit đồng đẳng liên tiếp và a mol hỗn
hợp hai ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn a mol ancol trên cần vừa đủ 0,135 mol O 2, sản phẩm cháy thu
được chứa 0,11 mol CO2. Mặt khác, cho toàn bộ Y vào bình đựng Na dư thu được 5,82 gam muối.
Khối lượng muối có khối lượng phân tử nhỏ có giá trị gần nhất với:
A. 3,0 gam
B. 3,5 gam
C. 4,0 gam
D. 4,5 gam
Câu 20: Cho sơ đồ phản ứng sau: (đúng tỷ lệ mol các chất)
H SO ,140
t
(1). Este X (C6H10O4) + 2NaOH ��
� X1 + 2X2 (2). X2 �����
� X3

o

2

4

o

H SO ,170
CaO,t
(3). X1 + 2NaOH ����
H2 + 2Na2CO3
(4). X2 �����
� X4
Nhận định nào sau đây là chính xác.
A. X3 có hai nguyên tử C trong phân tử. B. X4 có 4 nguyên tử H trong phân tử.
C. Trong X có một nhóm – CH2 – D. Trong X1 có một nhóm – CH2 –
0

ĐÁP ÁN(ĐỀ 08)
1C
2B
11B
12C

3D
13A

2


4D
14B

5C
15D

6B
16B
16

7A
17C

4

o

8C
18A

9A
19B

10ª
20B


BÀI TẬP ESTE-CHẤT BÉO (ĐỀ 09)
Câu 1: Etyl axetat có công thức hóa học là
A. CH3COOCH3.

B. CH3COOC2H5.
C. HCOOCH3.
D. HCOOC2H5.
Câu 2: Thủy phân este X (C4H6O2) trong môi trường axit, thu được anđehit. Công thức của X là
A. CH3COOCH3.
B. CH3COOCH=CH2.C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH2CH=CH2.
Câu 3: Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?
A. Tristearin.
B. Metyl axetat.
C. Metyl fomat.
D. Benzyl axetat.
Câu 4: Thuỷ phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 2,90.

B. 4,28.

C. 4,10.

D. 1,64.

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18
mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị
của b là
A. 53,16.
B. 57,12.
C. 60,36.
D. 54,84.
Câu 6: Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và dung dịch
chứa m gam hỗn hợp muối (gồm natri stearat; natri panmitat và C 17HyCOONa). Đốt cháy hoàn toàn a gam X

cần 1,55 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là:
A. 17,96.
B. 16,12.
C. 19,56.
D. 17,72.
Câu 7: Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C 4H6O4, không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a
mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu
được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của a và m lần lượt là:
A. 0,1 và 16,8.
B. 0,1 và 13,4.
C. 0,2 và 12,8.
D. 0,1 và 16,6.
Câu 8: Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo của nhau và đều chứa vòng benzen. Đốt
cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO 2 và 2,88 gam H2O.
Mặt khác, cho m gam E phản ứng tối đa với dung dịch chứa 2,4 gam NaOH, thu được dung dịch T chứa
hai muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là
A. 1,64 gam.
B. 2,72 gam.
C. 3,28 gam.
D. 2,46 gam.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol
CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m 1 gam X cần 6,72 lít H 2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no).
Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m 2 gam
chất rắn. Giá trị của m2 là
A. 57,2.
B. 42,6.
C. 53,2.
D. 52,6.
Câu 10: Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc.
X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxyl Z. Y không phản ứng với Cu(OH) 2 ở điều kiện thường; khi đun

Y với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Trong X có ba nhóm –CH3.
B. Chất Z không làm mất màu dung dịch nước brom.
C. Chất Y là ancol etylic.
D. P/tử chất Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
Câu 11: Cho m gam hỗn hợp X gồm ba etse đều đơn chức tác dụng tối đa với 400 ml dung dịch NaOH 1M,
thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 34,4 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y,
thu được 3,584 lít khí CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 24,24.
B. 25,14.
C. 21,10.
D. 22,44.
Câu 12: Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy
hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun
nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T
chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là
A. 3,84 gam.
B. 2,72 gam.
C. 3,14 gam.
D. 3,90 gam.
Câu 13: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng dãy đồng
đẳng và một este hai chức tạo bởi T và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 8,36 gam CO2,
Mặt khác đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp
20 ml dung dịch HCl 1M để trung hoà lượng NaOH dư, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam
muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là
A. 5,36.

B. 5,92.

C. 6,53.


17

D. 7,09.


Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm andehyt malonic, andehyt acrylic và một este đơn chức
mạch hở cần 2128 ml O2(đktc) và thu được 2016 ml CO2 và 1,08 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng
vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0.1 M, thu được dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng
hóa). Cho Y tác dụng với AgNO3 trong NH3, khối lượng Ag tối đa thu được
A. 4,32 gam

B. 10,80 gam

C. 7,56 gam

D. 8,10 gam

Câu 15: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số
nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn
toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO 2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác nếu đun nóng M với H 2SO4 đặc để
thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất 80%) thì số gam este thu được là
A. 34,20
B. 27,36
C. 20,80
D. 18,24
Câu 16: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ, no đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ
với 20ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với
axit H2SO4 đặc ở 170°C thu được 0,015 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy lượng
X như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Biết các phản

ứng xảy ra hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Khối lượng của chất có phân tử khối lớn hơn trong X là 2,55 gam.
B. Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 164.
C. Thành phần phần trăm khối lượng các chất trong X là 49,5% và 50,5%.
D. Một chất trong X có 3 công thức cấu tạo phù hợp với điều kiện bài toán.
Câu 17: Cho 8,28 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O (có CTPT trùng CTĐG) tác dụng với dung dịch
NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô, phần hơi thu được chỉ có nước, phần chất rắn khan khối lượng 13,32
gam. Nung lượng chất rắn này trong oxi dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 9,54 gam Na 2CO3; 14,52
gam CO2 và 2,7 gam nước. Cho phần chất rắn trên vào dung dịch H 2SO4 loãng dư thu được hai chất hữu
cơ X, Y (biết MX < MY).Số nguyên tử hiđro có trong Y là
A. 6
B. 8
C. 10
D. 2
Câu 18: Cho 34 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức mạch hở đều thuộc hợp chất thơm (tỉ khối hơi của
X so với O2 luôn bằng 4,25 với mọi tỉ lệ mol của 2 este). Cho X tác dụng vừa đủ với 175 ml dung dịch
NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm hai muối khan. Thành phần phần
trăm về khối lượng của 2 muối trong Y là:
A. 46,58% và 53,42%
B. 56,67% và 43,33% C. 55,43% và 55,57%
D. 35,6% và 64,4%

Câu 19: Este X 3 chức (không có nhóm chức nào khác). Xà phòng hóa hoàn toàn 2,7 gam X bằng
NaOH được ancol Y no, mạch hở và 2,84 gam hỗn hợp 3 muối của 1 axit cacboxylic no, đơn chức,
mạch hở và 2 axit cacboxylic không nhánh đồng đẳng kế tiếp trong dãy đồng đẳng của axit acrylic.
Chuyển toàn bộ hỗn hợp muối thành các axit tương ứng rồi đốt cháy hỗn hợp axit đó thu được 5,22
gam hỗn hợp CO2 và H2O. Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam X thu được tổng khối lượng nước và CO 2 là
A. 7,18 gam
B. 7,34 gam
C. 8,12 gam

D. 6,84 gam
Câu 20: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no có một liên kết C=C, MY < MZ
và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm
cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt
khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2
muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Phần trăm khối lượng của Y có trong E gần
nhất với:
A. 30%.
B. 27%.
C. 23%.
D. 21%.

ĐÁP ÁN(ĐỀ 09)
1B
2B
11B
12C

3A
13D

4D
14B

5D
15D

6D
16C


18

7D
17A

8B
18B

9D
19B

10D
20C


BÀI TẬP ESTE-CHẤT BÉO (ĐỀ 10)
Câu 1: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
A. C2H5OH, CH3COOH.
B. CH3COOH, CH3OH.
C. CH3COOH, C2H5OH.
D. C2H4, CH3COOH.
Câu 2: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit.
Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
A. HCOO-C(CH3)=CH2.
B. HCOO-CH=CH-CH3.
C. CH3COO-CH=CH2.
D. CH2=CH-COO-CH3.
Câu 3: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được
tạo ra tối đa là

A. 6.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 4: Cho các chất: etyl axetat, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol benzylic, pcrezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 4.
B. 6.
C. 5.
D. 3.
Câu 5: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng
với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 6: Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C2H5COOH.
B. HO-C2H4-CHO. C. CH3COOCH3.
D. HCOOC2H5.
Câu 7: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là:
A. etyl axetat.
B. metyl propionat. C. metyl axetat.
D. propyl axetat.
Câu 8: Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X
và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là:
A. metyl propionat. B. propyl fomat.
C. ancol etylic.
D. etyl axetat.
Câu 9: Este etyl axetat có công thức là
A. CH3CH2OOC-CH3.

C. CH3 CH2COOC2H5.

B. CH3COOCH3.
D. CH3COOCH=CH2.

Câu 10: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH3COONa và C2H5OH.
B. HCOONa và CH3OH.
C. HCOONa và C2H5OH.
D. CH3COONa và CH3OH.
Câu 11: Este etyl fomat có công thức là
A. CH3COOCH3.
B. HCOOC2H5.

C. HCOOCH=CH2.

D. HCOOCH3.

Câu 12: Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH3COONa và CH3OH.
B. CH3COONa và C2H5OH.
C. HCOONa và C2H5OH.
D. C2H5COONa và CH3OH.
Câu 13: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là
A. C2H3COOC2H5. B. CH3COOCH3.
C. C2H5COOCH3.
D. CH3COOC2H5.
Câu 14: Este metyl acrilat có công thức là
A. CH3COOCH3.
B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3.

Câu 15: Este vinyl axetat có công thức là
A. CH3COOCH3.
B. CH3COOCH=CH2.

C. CH2=CHCOOCH3.
19

D. HCOOCH3.
D. HCOOCH3.


Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este đồng phân cần dùng 4,704 lít khí O 2 , thu
được 4,032 lít CO 2 và 3,24 gam H 2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 110 ml dung dịch KOH 1M.
Cô cạn dung dịch sau phả ứng thì thu được 7,98 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muốn Y và b mol
muối Z (MY > MZ ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện chuẩn. Tỉ lệ a : b là:
A. 2 : 3
B. 3 : 2
C. 2 : 1
D. 1 : 5
Câu 17: Cho 0,05 mol hỗn hợp 2 este đơn chức X và Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được
hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO 2 và 0,03 mol Na 2CO3 .Nếu làm
bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan .Giá trị của m là
A. 3,48
B. 2,34
C. 4,56
D. 5,64
Câu 18: Cho 0,01 mol một este tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,2M, đun nóng. Sản phẩm tạo
thành gồm một ancol và một muối có số mol bằng nhau và bằng số mol este. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn
toàn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ 60ml dung dịch KOH 0,25M, cô cạn dung dịch sau phản ứng
thu được 1,665 gam muối khan. Công thức của este đó là:

A. C2H4(COO)2C4H8
B. C4H8(COO)2C2H4
C. CH2(COO)2C4H8
D. C4H8(COO)C3H6
Câu 19: Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no chứa
một liên kết đôi C=C. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O2, thu được 0,93 mol CO 2 và 0,8
mol H2O. Nếu thủy phân X trong NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon và
hỗn hợp Z chứa 2 muối. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong X là
A. 22,7%
B. 15,5%
C. 25,7%
D. 13,6%

Câu 20: Hỗn hợp X chứa ba este mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức và được tạo bởi
từ các axit cacboxylic có mạch không phân nhánh. Đốt cháy hết 0,2 mol X cần dùng 0,52 mol O 2, thu
được 0,48 mol H 2O. Đun nóng 24,96 gam X cần dùng 560 ml dung dịch NaOH 0,75M thu được hỗn hợp
Y chứa các ancol có tổng khối lượng là 13,38 gam và hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối
A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất a : b là
A. 0,6
B. 1,2
C. 0,8
D. 1,4
Câu 21: Hỗn hợp N gồm ba este đều đơn chức, mạch hở. Xà phòng hóa hoàn toàn 13,58 gam N với dung
dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp A gồm hai ancol no, đơn chức và hỗn hợp P gồm hai muối. Đốt cháy
hoàn toàn A cần 0,345 mol O2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn P cần dùng 0,29 mol O2, thu được Na2CO3 và
14,06 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Hỗn hợp N trên có thể tác dụng với tối đa bao nhiêu mol Br 2 (trong
CCl4)?
A. 0,06 mol
B. 0,08 mol
C. 0,10 mol

D. 0,12 mol.

ĐÁP ÁN(ĐỀ 09)

2C
11B
12B
21B

3A
13D

4C
14C

5C
15B

6C
16D

20

7B
17C

8D
18B

9A

19D

10B
20D



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×