Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

tong hop bai tap hoa vo co cho lop 10, 11 on thi y da khoa hcm, y da khoa hue

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 72 trang )

Biên Soạn Và Ôn Tập: NCS–ThS: Hồ Viết Lộc
Đ/C: 142/61 Điện Biên Phủ. TP: Đà Nẵng

Hotline: 0905219726
Nhóm Dạy Kèm Luyện Thi Đại Học Khối A Và B

PHẦN 1
TỔNG HỢP MỘT SỐ BÀI TẬP NHÔM – SẮT

CHUYÊN ĐỀ

– NITƠ BẰNG PHƯƠNG PHÁP TÁCH ION,
BẢO TOÀN ELECTRON, CÔ LẶP ĐIỆN
TÍCH VÀ CÔ LẬP NGUYÊN TỐ SẮT

DÙNG CHO HỌC SINH NHÓM HỌC KÈM LỚP 10 VÀ 11 ÔN THI KHỐI B – Y ĐA KHOA
HCM – HÀ NỘI & Y ĐA KHOA HUẾ. NĂM HỌC 2019 - 2020
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 8,66 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 bằng dung dịch chứa hỗn
hợp gồm 0,52 mol HCl và 0,04 mol HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch Y và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí
Z gồm NO và H2 có tỉ khối hơi đối với H2 là 10,8. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng vừa đủ dung
dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa và dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với một lượng dư dung
dịch NaOH, lọc kết tủa nung đến đến khối lượng không đổi thu được 10,4 gam chất rắn. Các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 77.
B. 73.
C. 75.
D. 79.
Câu 2: Hòa tan hết 18,32 gam hỗn hợp X gồm Al, MgCO3, Fe, FeCO3 trong dung dịch chứa 1,22 mol
NaHSO4 và 0,25 mol HNO3, thu được dung dịch Z (chỉ chứa muối trung hòa) và 7,97 gam hỗn hợp khí
Y gồm CO2, N2, NO, H2 (trong Y có 0,025 mol H2 và tỉ lệ mol NO : N2 = 2 : 1). Dung dịch Z phản ứng
được tối đa với 1,54 mol NaOH, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi,


thu được 8,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe đơn chất trong
X là
A. 30,57%.
B. 24,45%.
C. 18,34%.
D. 20,48%.
Câu 3: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và FeCO3 (tỉ lệ mol tương ứng là 6 : 1 : 2) phản ứng hoàn
toàn với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) thu được dung dịch Y chứa hai muối và 2,128 lít (đktc) hỗn hợp
khí Z gồm CO2 và SO2. Biết Y phản ứng tối đa với 0,2m gam Cu. Hấp thụ toàn bộ Z vào dung dịch
Ca(OH)2 dư, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 11,0.

B. 11,2.

C. 10,0.

D. 9,6.

Câu 4: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được
hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672
lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 8,58 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4
(đặc, nóng), thu được dung dịch chứa 20,76 gam muối sunfat và 3,472 lít khí SO2 (đktc). Biết SO2 là sản
phẩm khử duy nhất của S+6, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 7,28.

B. 8,04.

C. 6,96.

D. 6,80.


Hồ Viết Lộc-----------------------------------------------------&**&-------------------------------------------------------------- Trang-1
Email:
Nhóm Dạy Kèm Luyện Thi Đại Học Khối A Và B

Facbook: Lớp Hóa Đà Nẵng


Biên Soạn Và Ôn Tập: NCS–ThS: Hồ Viết Lộc
Đ/C: 142/61 Điện Biên Phủ. TP: Đà Nẵng

Hotline: 0905219726
Nhóm Dạy Kèm Luyện Thi Đại Học Khối A Và B

Câu 5: Hòa tan hết 28,16 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và
NaNO3, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm CO2, NO, N2, H2) có khối lượng 5,14 gam và dung
dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,285 mol NaOH, thu được 43,34
gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc). Nếu cho Z tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được 166,595 gam
kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Mg trong X là:
A. 34,09%.

B. 25,57%.

C. 38,35%.

D. 29,83%.

Câu 6. Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch chứa 1,2 mol HNO 3, sau
khi các kim loại tan hết thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và V lít (ở đktc) hỗn hợp khí gồm hai
khí (đều có 1 nguyên tử N trong phân tử). Cho 500 ml dung dịch KOH 1,7M vào Y thu được kết tủa D

và dung dịch E. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 26 gam chất rắn F. Cô cạn
cẩn thận E thu được chất rắn G. Nung G đến khối lượng không đổi, thu được 69,35 gam chất rắn khan.
Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Số mol Fe3+ trong dung dịch Y và giá trị của V là:
A. 0,1 và 10,08 lít.

B. 0,225 và 11,2 lít.

C. 0,125 và 13,44 lít.

D. 0,05 và 8,96 lít.

Câu 7: Hòa tan hết 18,36 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe(OH)2 vào 95,2 gam dung dịch HNO3 45% thu
được dung dịch Y (không chứa muối amoni). Cho Y phản ứng với 200 ml dung NaOH 1M và KOH 2M,
thu được kết tủa E và dung dịch Z. Nung E trong không khí đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp
18,4 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3. Cô cạn dung dịch Z, thu được hỗn hợp chất rắn khan T. Nung T
đến khối lượng không đổi, thu được 45,48 gam hỗn hợp chất rắn khan. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3
trong Y có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 15,40%.

B. 13,90%.

C. 13,60%.

D. 14,60%.

Câu 8: Hòa tan hết 14,3g hỗn hợp X gồm Al(NO3)3, MgO, Mg và Al vào dung dịch gồm 0,03 mol
KNO3 và 0,5 mol H2SO4 (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 59,85g
muối và 3,584 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,5. Dung dịch Y tác
dụng tối đa với dung dịch chứa 1,11 mol KOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không
đổi thu được 10 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong X là

A. 22,66%.

B. 28,50%.

C. 42,80%.

D. 52,88%.

Câu 9: Hòa tan hoàn toàn m (g) hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO3
0,045 mol và H2SO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng là 62,605
gam(không chứa ion Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol H2). Tỉ khối của Z so
với O2 bẳng 19/17. Thêm tiếp dung dịch NaOH 1 M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là
31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, thêm dung dịch BaCl2 vừa đủ vào dung dịch Y, lọc bỏ kết tủa
được dung dịch G, sau đó cho thêm lượng dư AgNO3 vào G thu được 150,025 gam kết tủa. Giá trị của m
là :
A.26,5.

B. 27,2.

C. 22,8.

D. 19,8.

Hồ Viết Lộc-----------------------------------------------------&**&-------------------------------------------------------------- Trang-2
Email:
Nhóm Dạy Kèm Luyện Thi Đại Học Khối A Và B

Facbook: Lớp Hóa Đà Nẵng



Biên Soạn Và Ôn Tập: NCS–ThS: Hồ Viết Lộc
Đ/C: 142/61 Điện Biên Phủ. TP: Đà Nẵng

Hotline: 0905219726
Nhóm Dạy Kèm Luyện Thi Đại Học Khối A Và B

Câu 10: Nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm 51,0 gam hỗn hợp gồm Al, CuO và Fe3O4 trong
điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Chia X làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho
vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 13,6 gam đồng thời thoát ra x mol khí H2
và còn lại 12,0 gam rắn không tan. Hòa tan hết phần 2 trong dung dịch chứa 0,8 mol H 2SO4 và y mol
HNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có tổng khối lượng là 98,34 gam và x mol
hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O và H2 (trong đó H2 có số mol là 0,04). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Thành phần phần trăm theo thể tích của khí N2O có trong hỗn hợp Z gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 17%.

B. 67%.

C. 27%.

D. 72%.

Câu 11. Trộn 8,1 gam Al với 35,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeO, Fe2O3 và Fe(NO3)2, thu được

hỗn hợp Y. Hòa tan hết Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO3 đến phản ứng hoàn toàn,
thu được dung dịch Z (không có NH4+) và 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Cho dung dịch
AgNO3 dư vào Z đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy
nhất của N+5) và 280,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2, trong Y là
A. 51,14%.

B. 62,35%.


C. 76,70%.

D. 41,57%.

Câu 12. Nung m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu(NO3)2 trong điều kiện không có không khí, sau một thời

gian thu được chất rắn X và 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn X bằng
650 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 71,87 gam muối clorua và 0,05 mol hỗn
hợp khí Z gồm N2 và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5,7. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau
đây?
A. 50.

B. 54.

C. 62.

D. 46.

Câu 13. Hỗn hợp X gồm Cu, Fe3O4, Fe, Al2O3. Hòa tan hoàn toàn m (gam) hỗn hợp X trong dung dịch
HCl 2M và H2SO4 1M thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch Y có tổng khối lượng chất tan là 119,33
gam. Cho từ từ dung dịch BaCl2 vào Y đến khi kết tủa lớn nhất rồi them tiếp dung dịch AgNO3 dư vào,
sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 386,91 gam kết tủa Z và có 0,3 gam khí NO thoát ra.
Mặt khác, cho X tác dụng với HNO3 loãng dư thì thu được 3,5 gam khí NO. Biết NO là sản phẩm khử
duy nhất của N+5 trong quá trình phản ứng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong hỗn hợp X
gần nhất với
A. 23,0%
B. 23,5%
C. 24,0%
D. 24,5%

(dùng phương pháp độ chênh lệch electron để giải thần tốc)
Câu 14: Hỗn hợp X gồm Zn, Cu, Fe3O4, Fe(NO3)2 và FeCl2 (trong đó nguyên tố Fe chiếm 19,186% về khối
lượng). Cho 26,27 gam X tan hoàn toàn vào dung dịch chứa 0,69 mol HCl, sau khi các phản ứng xảy ra
ho{n to{n thu được dung dịch Y (trong đó các muối có khối lượng là 43,395 gam) và 1,232 lít (đktc) hỗn
hợp khí Z gồm N2O và khí H2 có khối lượng 1,37 gam. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, kết
thúc phản ứng thấy thoát ra 0,015 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO3-) đồng thời thu được
106,375 gam kết tủa. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cu có trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị
nào sau đây?
A. 32%.

B. 22%.

C. 31%.

D. 45%.

Hồ Viết Lộc-----------------------------------------------------&**&-------------------------------------------------------------- Trang-3
Email:
Nhóm Dạy Kèm Luyện Thi Đại Học Khối A Và B

Facbook: Lớp Hóa Đà Nẵng


Biên Soạn Và Ôn Tập: NCS–ThS: Hồ Viết Lộc
Đ/C: 142/61 Điện Biên Phủ. TP: Đà Nẵng

Hotline: 0905219726
Nhóm Dạy Kèm Luyện Thi Đại Học Khối A Và B

Câu 15: X là hỗn hợp gồm Mg và MgO (trong đó Mg chiếm 60% khối lượng). Y là dung dịch gồm

H2SO4 và NaNO3. Cho 6 gam X tan hoàn toàn vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa ba muối trung
hòa) và hỗn hợp hai khí (gồm khí T và 0,04 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z, thu được 55,92
gam kết tủa. Biết Z có khả năng tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,44 mol NaOH. Khí T là
A. NO.
B. N2.
C. NO2.
D. N2O.
Câu 16: Hòa tan hết 12,48 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong dung dịch chứa 0,74 mol
HNO3 (dùng dư), thu được 0,08 mol khí X và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa x gam Cu. Biết
khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là:
A. 9,60 gam.

B. 11,52 gam.

C. 8,64 gam.

D. 17,28 gam.

Câu 17: Cho 2,84 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa CuSO4 0,4M và Fe2(SO4)3 0,2M.
Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 3,24 gam hỗn hợp rắn Y gồm 2 kim loại. Hòa tan hết Y
trong dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thấy thoát ra 0,145 mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho
dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu
được m gam rắn khan. Giá trị m là:
A. 15,35.

B. 14,65.

C. 16,75.

D. 12,05.


Câu 18: Cho m gam gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng). Hòa tan
hoàn toàn dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và a
gam hỗn hợp khí A (trong A có 0,03 gam H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được 93,2 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng
tối đa là 0,935 mol. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch KOH thì thu được 5,712 lít
H2 (đktc). Giá trị a gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 1,55.

B. 1,45.

C. 3,0.

D. 2,45.

Câu 19: Trộn 58,75 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và kim loại M với 46,4 gam FeCO3 được hỗn hợp Y.
Cho toàn bộ Y vào lượng vừa đủ dung dịch KHSO4 thu được dung dịch Z chỉ chứa 4 ion (không kể H+
và OH- của H2O) và 16,8 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 3 khí, trong đó có hai khí có cùng phân tử khối và
một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của T so với H2 là 19,2. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam
chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 400.

B. 396.

C. 379.

D. 394.

Câu 20: Hỗn hợp X gồm 4,48 gam Fe, 8,0 gam Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều
kiện không có không khí (giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử oxit sắt thành sắt), thu được hỗn hợp chất rắn

Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau.
Phần một tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 4x mol khí H2.
Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được x mol khí H2. Biết các phản ứng đều xảy
ra hoàn toàn.
Giá trị của m là:
A. 5,40.

B. 3,24.

C. 7,02.

D. 3,78.

Hồ Viết Lộc-----------------------------------------------------&**&-------------------------------------------------------------- Trang-4
Email:
Nhóm Dạy Kèm Luyện Thi Đại Học Khối A Và B

Facbook: Lớp Hóa Đà Nẵng


Biên Soạn Và Ôn Tập: NCS–ThS: Hồ Viết Lộc
Đ/C: 142/61 Điện Biên Phủ. TP: Đà Nẵng

Hotline: 0905219726
Nhóm Dạy Kèm Luyện Thi Đại Học Khối A Và B

Câu 21: Hòa tan hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam HNO 3 50,4%, sau khi kim
loại tan hết thu được dung dịch X. Cho 500 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y
và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam chất
rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất

rắn. Nồng độ phần trăm của muối Fe(NO3)3 có trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 37,70%.

B. 12,10%.

C. 13,50%.

D. 28,60%.

Câu 22: Đốt cháy 6,56 gam hỗn hợp Mg và Fe trong khí O2, thu được 9,12 gam hỗn hợp X chỉ gồm các
oxit. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư
vào Y, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 9,6 gam chất
rắn. Mặt khác, cho Y tác dụng với AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 32,65.

B. 45,92.

C. 43,20.

D. 52,40.

Câu 23: Hòa tan hết 20,0 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm 16,8% về
khối lượng) bằng dung dịch A chứa hỗn hợp b mol HCl và 0,2 mol HNO3 (vừa đủ) thu được 1,344 lít
NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng
vừa đủ dung dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với một
lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất
rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 83,29.

B. 76,81.


C. 70,33.

D. 78,97.

Câu 24: Cho 28 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, CuO vào dung dịch HCl, thu được 3,2 gam một kim
loại không tan, dung dịch Y chỉ chứa muối và 1,12 lít khí H2 (đktc). Cho Y vào dung dịch AgNO3 dư,
thu được 132,85 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Fe3O4 trong X là
A. 5,8 gam.

B. 14,5 gam.

C. 17,4 gam.

D. 11,6 gam.

Câu 25: Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Cu tác dụng với 130 ml dung dịch Cu(NO3)2 1M thu
được 12,48 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với một lượng dư dung
dịch HCl thu được 0,896 lít H2 (đktc). Cho dung dịch Z tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa nung trong
không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị
của m là
A. 8,00.

B. 7,60.

C. 7,12.

D. 10,80.

Câu 26: Hỗn hợp X gồm kim loại R (có hóa trị không đổi) và Fe. Hòa tan hoàn toàn 3,3 gam X trong

dung dịch HCl dư thu được 2,688 lít khí (đktc). Cũng lượng 3,3 gam X nếu cho tan hoàn toàn trong
dung dịch HNO3 1M lấy dư 10% so với lượng phản ứng thu được 896 ml hỗn hợp khí Y gồm NO và
N2O (đktc) có tỉ khối hơi so với hỗn hợp Y’ gồm C2H6 và NO là 1,35, đồng thời thu được dung dịch Z
(không chứa NH4+). Cho dung dịch Z tácdụng với 400 ml dung dịch KOH xM thấy xuất hiện 4,77 gam
kết tủa. Biết Fe(OH)3 kết tủa hoàn toàn. Giá trị lớn nhất của x là:
A. 0,46.

B. 0,86.

C. 0,66.

D. 0,76.

Hồ Viết Lộc-----------------------------------------------------&**&-------------------------------------------------------------- Trang-5
Email:
Nhóm Dạy Kèm Luyện Thi Đại Học Khối A Và B

Facbook: Lớp Hóa Đà Nẵng


Biên Soạn Và Ôn Tập: NCS–ThS: Hồ Viết Lộc
Đ/C: 142/61 Điện Biên Phủ. TP: Đà Nẵng

Hotline: 0905219726
Nhóm Dạy Kèm Luyện Thi Đại Học Khối A Và B

Câu 27: Đốt m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Mg, Zn trong oxi thu được 29,70 gam hỗn hợp chất rắn Y.
Hòa tan hết Y bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 17,92 lit khí NO2 (đktc). Cho m gam hỗn
hợp X tác dụng với dungdịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Z chứa 84,10 gam muối và khí
SO2. Biết rằng NO2 và SO2 là các sảnphẩm khử duy nhất của HNO3 và H2SO4. Giá trị của m là

A. 26,50.

B. 20,10.

C. 20,90.

D. 23,30.

Câu 28: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn 19,32 gam hỗn hợp X gồm bột Al và FexOy trong
điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành 2
phần (phần một có khối lượng gấp 3 lần phần hai)
- Phần 1: được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư, đun nóng thu được dung dịch Z và
V lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc).
- Phần 2: đem tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 0,015 mol khí H2 và còn lại
2,52 gamchất rắn. Giá trị của V và công thức của oxit sắt là
A. 3,696 và Fe2O3. B. 3,36 và Fe2O3.
C. 3,36 và Fe3O4.
D. 3,696 và Fe3O4.
Câu 29: Hỗn hợp X gồm Mg và Fe3O4 (trong đó Mg chiếm 9,375% khối lượng X). Cho m gam X tan
hết vào dung dịch gồm H2SO4 2M và KNO3 1M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 17,87 gam muối trung
hòa và 224 ml NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được
a gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của (a + m) gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 32,63.

B. 34,77.

C. 30,35.

D. 35,50.


Câu 30: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4, Zn vào dung dịch chứa đồng thời HNO3 và
1,726 mol HCl, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 95,105 gam các
muối clorua và 0,062 mol hỗn hợp 2 khí N2O, NO (tổng khối lượng hỗn hợp khí là 2,308 gam). Nếu
đem dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thì thu được 254,161 gam kết tủa. Còn nếu đem
dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 54,554 gam kết tủa. Giá trị m gần nhất với
giá trị nào sau đây?
A. 46,0
B. 38,0
C. 43,0
D. 56,7
Câu 31: Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 thu
được (m + 6,11) gam hỗn hợp Y gồm các muối và oxit (không thấy khí thoát ra). Hòa tan hết Y trong
dung dịch HCl, đun nóng thu được dung dịch Z chứa 2 muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được
73,23 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan hết m gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HNO3 31,5% thu được
dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong
dung dịch T có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 7,30%.
B. 8,10%.
C. 5,60%.
D. 9,80%.
Câu 32: Cho hỗn hợp X gồm 0,01 mol Al và a mol Fe vào dung dịch AgNO3 đến khi phản ứng hoàn
toàn, thu được m gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa 3 cation kim loại. Cho Z phản ứng với dung dịch
NaOH dư trong điều kiện không có không khí, thu được 2,87 gam kết tủa T. Nung T trong không khí
đến khối lượng không đổi, thu được 2,4 gam chất rắn chỉ chứa một chất duy nhất. Giá trị của m là
A. 11,88.

B. 8,64.

C. 10,8.


D. 6,48.

Hồ Viết Lộc-----------------------------------------------------&**&-------------------------------------------------------------- Trang-6
Email:
Nhóm Dạy Kèm Luyện Thi Đại Học Khối A Và B

Facbook: Lớp Hóa Đà Nẵng


Biên Soạn Và Ôn Tập: NCS–ThS: Hồ Viết Lộc
Đ/C: 142/61 Điện Biên Phủ. TP: Đà Nẵng

Hotline: 0905219726
Nhóm Dạy Kèm Luyện Thi Đại Học Khối A Và B

Câu 33. Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn hợp.
Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 13,44 lít khí CO (đktc), sau một thời gian thu được chất rắn Y và
hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 19. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư)
thu được dung dịch T và và 10,752 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T
thu được chứa 5,184m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với:
A. 57,645.

B. 17,30.

C. 25,62.

D. 38,43.

Câu 34: Cho 4,32 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng với V lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm Cl2 và O2
(có tỉ khối so với H2 bằng 32,25), thu được hỗn hợp rắn Z. Cho Z vào dung dịch HCl, thu được 1,12 gam

một kim loại không tan, dung dịch T và 0,224 lít khí H2 (đktc). Cho T vào dung dịch AgNO3 dư, thu
được 27,28 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 1,536.

B. 1,680.

C. 1,344.

D. 2,016.

Câu 35: Hòa tan hết 28,16 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và
NaNO3, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm CO2, NO, N2, H2) có khối lượng 5,14 gam và dung
dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,285 mol NaOH, thu được 43,34
gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc). Nếu cho Z tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được 166,595 gam
kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Mg trong X là
A. 34,09%.

B. 25,57%.

C. 38,35%.

D. 29,83%.

Câu 36: Hòa tan hoàn toàn 13,12 gam hỗn hợp Cu, Fe và Fe2O3 trong 240 gam dung dịch HNO3 7,35%
và H2SO4 6,125% thu được dung dịch X chứa 37,24 gam chất tan chỉ gồm các muối và thấy thoát ra
khí NO (NO là sản phẩm khử duy nhất). Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung nóng trong
không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được 50,95 gam chất rắn. Dung dịch X hòa tan tối đa m gam Cu,
giá trị của m là
A. 2,56.


B. 2,88.

C. 3,20.

D. 3,52.

Câu 37: Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, Mg, MgO và CuO vào 200 gam
dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat trung hòa của kim loại, hỗn
hợp khí Y gồm 0,01 mol N2O và 0,02 mol NO. Cho dung dịch X phản ứng với dung dịch Ba(OH) 2 dư,
thu được 89,15 gam kết tủa. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được
84,386 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,85%

B. 1,06%

C. 1,45%

D. 1,86%

(sử dụng phương pháp cô lập sắt)
Câu 38: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Mg, MgCO3 và FeCO3 vào dung dịch HCl, thu được
hỗn hợp khí Y và dung dịch Z chứa ba chất tan có cùng nồng độ mol. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X
vào 300ml dung dịch HNO3 3,4M đun nóng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch E và 5,6 lít (đktc)
hỗn hợp khí F gồm hai khí có tỉ khối so với H2 bằng 22. Cô cạn cẩn thận dung dịch E chỉ thu được hơi
nước và (2m + 17,8) gam muối khan. Biết trong E không chứa ion Fe2+. Giá trị của m là
A. 25.
B. 24.
C. 26.
D. 27.
Hồ Viết Lộc-----------------------------------------------------&**&-------------------------------------------------------------- Trang-7

Email:
Nhóm Dạy Kèm Luyện Thi Đại Học Khối A Và B

Facbook: Lớp Hóa Đà Nẵng


Biên Soạn Và Ôn Tập: NCS–ThS: Hồ Viết Lộc
Đ/C: 142/61 Điện Biên Phủ. TP: Đà Nẵng

Hotline: 0905219726
Nhóm Dạy Kèm Luyện Thi Đại Học Khối A Và B

Câu 39: Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và FeCO3 trong bình chân không,
thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,8 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham
gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,08 mol KNO 3 và 0,68
mol H2SO4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 98,36 gam muối trung hòa của các kim loại và hỗn hợp
khí T gồm NO và H2. Tỉ khối của T so với H2 là 12,2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị
của m là
A. 60,74.

B. 60,76.

C. 60,77.

D. 60,75.

Câu 40: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Al và Mg trong V ml dung dịch HNO3 2,5M. Kết thúc phản
ứng thu được dung dịch X (không chứa muối amoni) và 0,084 mol hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỉ
khối so với oxi là 31: 24. Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X thì lượng kết tủa biến thiên
theo đồ thị hình vẽ dưới đây:


Giá trị của m gần nhất với
A. 6,33.

B. 7,88.

C. 8,55.

D. 7,55.

Câu 41: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu và oxit sắt bằng hỗn hợp dung dịch chứa
NaNO3 và 0,35 mol HCl, thu được dung dịch Y và 1,344 lít hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là
20/6. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y trên thì thu thêm được 0,28 lít NO ở đktc và 51,575
gam kết tủa. Nếu lấy 61 gam hỗn hợp X thì có thể điều chế tối đa 53 gam kim loại. Phát biểu nào sau
đây đúng? (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong toàn bộ bài toán).
A. Trong dung dịch Y số mol Fe2+ gấp 2 lần số mol Fe3+.
B. Khối lượng của các ion kim loại trong dung dịch Y là 8,72 gam.
C. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là 52,46%.
D. Dung dịch Y có pH > 7.
Câu 42: Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa AlCl3 (x mol) và Al2(SO4)3 (y mol).
Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị của x + y là
A. 0,08.

B. 0,07.

C. 0,09.

D. 0,06.


Hồ Viết Lộc-----------------------------------------------------&**&-------------------------------------------------------------- Trang-8
Email:
Nhóm Dạy Kèm Luyện Thi Đại Học Khối A Và B

Facbook: Lớp Hóa Đà Nẵng


Biên Soạn Và Ôn Tập: NCS–ThS: Hồ Viết Lộc
Đ/C: 142/61 Điện Biên Phủ. TP: Đà Nẵng

Hotline: 0905219726
Nhóm Dạy Kèm Luyện Thi Đại Học Khối A Và B

Câu 43: Hỗn hợp A gồm Al, Al2O3, Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiểm 36,6% về khối lượng).
Hòa tan hoàn toàn 27,8 gam hỗn hợp A trong 100 gam dung dịch H2SO4 47,04% thu được dung dịch B
chỉ chứa muối sunfat trung hòa và hỗn hợp khí C gồm 4 khí đều là các sản phẩm khử của N+5. Cho dung
dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy có 1,16 mol NaOH phản ứng, sau phản ứng thu được
14,35 gam kết tủa và 0,224 lít khí thoát ra ở đktc. Nồng độ phần trăm của muối Fe3+ trong dung dịch B
gần nhất với
A. 8%.
B. 14%.
C. 10%.
D. 15%.
Câu 44. Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít
khí H2 (đktc). Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau:
Phần 1: cho tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, thu được 8,09 gam kết tủa.
Phần 2: hấp thụ hết 1,344 lít CO2 thu được 1,97 gam kết tủa. Gía trị của m là
A. 7,50.
B. 7,66.

C. 6,86.
D. 7,45.
Câu 45a. Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa Ca(OH)2 và NaAlO2. Khối lượng kết tủa thu
được sau phản ứng được biểu diễn bằng đồ thị trên hình vẽ

Giá trị của m và x lần lượt là
A. 78,0 và 1,09.
B. 54,6 và 1,09.
C. 42,3 và 1,01.
D. 66,3 và 1,13.
Câu 45b. Hòa tan hết a gam hỗn hợp rắn X gồm Na2O, Al và Al2O3 vào đung dịch H2SO4 loãng dư thu
được dung dịch Y và 0,336 lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào dung dịch Y. Khối
lượng kết tủa (m gam) thu được phụ thuộc vào thể tích dung dịch Ba(OH)2 (V, lít) được biểu diễn
theo đồ thị bên.

Giá trị của a là
A. 2,330.

B. 1,088.

C. 1,165.

D. 3,495.

Hồ Viết Lộc-----------------------------------------------------&**&-------------------------------------------------------------- Trang-9
Email:
Nhóm Dạy Kèm Luyện Thi Đại Học Khối A Và B

Facbook: Lớp Hóa Đà Nẵng



Biên Soạn Và Ôn Tập: NCS–ThS: Hồ Viết Lộc
Đ/C: 142/61 Điện Biên Phủ. TP: Đà Nẵng

Hotline: 0905219726
Nhóm Dạy Kèm Luyện Thi Đại Học Khối A Và B

PHẦN 2
DẠNG 1
DẠNG 2
DẠNG 3

MỘT SỐ BÀI TẬP NÂNG CAO CHƯƠNG ĐIỆN LI
GIẢI MỘT SỐ BÀI TẬP BẰNG PHƯƠNG PHÁP GHÉP
ẨN, TÁCH ION VÀ PHƯƠNG PHÁP BỎ CHẤT
MỘT SỐ BÀI TẬP CHƯƠNG CACBON

Câu 1:
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch
chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và Al(NO3)3. Sự
phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số
mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị
bên. Giá trị của m là
A. 5,97.
B. 7,26.
C. 7,68.
D. 7,91.
Câu 2: Cho các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHSO4. Số chất
trong dãy có tính lưỡng tính là
A. 2.

B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 3: Cho m gam hỗn hợp rắn X gồm Na và Al vào nước dư thu được 4,032 lít H2 (đktc), dung dịch Y
và 0,25m gam rắn không tan. Giá trị của m là
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Câu 4: . Oxit thuộc loại oxit axit là ?
A. CaO.
B. CrO3.
C. Na2O.
D. MgO.
Câu 5: Dung dịch X chứa 0,1 mol K+; 0,2 mol Mg2+; 0,1 mol Na+; 0,2 mol Cl- và a mol Y2-. Cô cạn X
thu được m gam chất rắn khan. Ion Y2- và giá trị của m là?
A. CO32-và 30,1
B. SO42-và 37,3
C. SO42-và 27,7
D. CO32-và 24,1
Câu 6:
Nhỏ từ từ đến dư KOH vào dung dịch hỗn
hợp gồm a mol HCl và x mol ZnSO4 ta quan
sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu
tính theo đơn vị mol). Giá trị của x (mol) là:
A. 0,2.
B. 0,6.
C. 0,4.
D. 0,65.
Câu 7: Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,04M và AlCl3

0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,896 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,248
B. 1,56
C. 0,936
D. 0,624
Câu 8: . Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển xanh:
A. H2SO4
B. NaOH
C. NaCl
D. Al2(SO4)3
Hồ Viết Lộc-----------------------------------------------------&**&-------------------------------------------------------------- Trang-10
Email:
Nhóm Dạy Kèm Luyện Thi Đại Học Khối A Và B

Facbook: Lớp Hóa Đà Nẵng


Biên Soạn Và Ôn Tập: NCS–ThS: Hồ Viết Lộc
Đ/C: 142/61 Điện Biên Phủ. TP: Đà Nẵng

Hotline: 0905219726
Nhóm Dạy Kèm Luyện Thi Đại Học Khối A Và B

Câu 9: Thêm từ từ đến hết dung dịch KOH 2M vào đung dịch chứa 0,02 mol Zn(NO3)2 người ta thu
được 0,99g kết tủa. Thể tích dung dịch KOH đã dùng là :
A. 10ml
B. 15ml
C. 20ml
D. 10ml hoặc 20ml
Câu 10: Một số axit cacboxylic như axit oxalic, axit tactric… gây ra vị chua cho quả sấu xanh. Trong

quá trình làm món sấu ngâm đường, người ta sử dụng dung dịch nào sau đây để làm giảm vị chua của
quả sấu?
A. Nước vôi trong. B. Giấm ăn.
C. Phèn chua.
D. Muối ăn.
+
+
3+
Câu 11: Dung dịch X gồm 0,1 mol Na ; 0,3 mol H ; 0,2 mol Fe và x mol SO42-. Cho dung dịch
Ba(OH)2 dư vào X đến phản ứng hòa toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 140,2.
B. 137,9.
C. 116,5
D. 114,6.
+
Câu 12: Dung dịch nào sau đây có [H ] bằng 0,1M?
A. Dung dịch NaOH 0,1M.
B. Dung dịch CH3COOH 0,1M.
C. Dung dịch HCl 0,1M.
D. Dung dịch H2SO4 0,1M
Câu 13. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 và Al2(SO4)3. Đồ
thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như sau

Giá trị của mmax là
A. 92,49.
B. 98,84.
C. 88,32.
D. 84,26.
Câu 14: Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy
A. chỉ có kết tủa trắng xuất hiện

B. không có hiện tượng gì
C. có kết tủa trắng và bọt khí
D. Chỉ có bọt khí thoát ra.
Câu 16: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 550 ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm
Na2CO3 1,1 M; K2CO3 0,9M; KHCO3 0,65 M và NaHCO3 1,35M. Kết thúc phản ứng thu được a mol
CO2. Giá trị của a là
A. 0,12.
B. 0,35.
C. 0,20.
D. 0,18.
Câu 17: Dung dịch chứa chất nào sau đây (nồng độ khoảng 1 M) không làm đổi màu quỳ tím?
A. NaOH.
B. HCl
C. KCl.
D. NH3.
Câu 18: Để nhận biết dung dịch H2SO4, HCl, NaOH, K2SO4 phải dùng 1 thuốc thử duy nhất nào?
A. Qùy tím
B. Ba(HCO3)2
C. Dung dịch NH3
D. BaCl2
Câu 19: Hòa tan 27,32 gam hỗn hợp E gồm hai muối M2CO3 và MHCO3 vào nước, thu được dungdịch
X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu
được 31,52 gam kết tủa. Cho phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được11,82 gam
kết tủa. Phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Hai muối trong E có số mol bằng nhau.
B. Muối M2CO3 không bị nhiệt phân.
C. X tác dụng với NaOH dư, tạo ra chất khí.
D. X tác dụng được tối đa với 0,2 mol NaOH.
Hồ Viết Lộc-----------------------------------------------------&**&-------------------------------------------------------------- Trang-11
Email:

Nhóm Dạy Kèm Luyện Thi Đại Học Khối A Và B

Facbook: Lớp Hóa Đà Nẵng


Biên Soạn Và Ôn Tập: NCS–ThS: Hồ Viết Lộc
Đ/C: 142/61 Điện Biên Phủ. TP: Đà Nẵng

Hotline: 0905219726
Nhóm Dạy Kèm Luyện Thi Đại Học Khối A Và B

Câu 20: Cho các dung dịch: KOH, Ba(HCO3)2, Ca(OH)2, HCl, KHCO3, BaCl2 phản ứng với nhau từng
đôi một. Số cặp chất xảy ra phản ứng ở nhiệt độ thường là
A. 9.
B. 8.
C. 7.
D. 6.
Câu 21: Hòa tan 12,8 gam hỗn hợp gồm MgO, Ca bằng dung dịch HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được
dung dịch A và V lít khí H2. Cho AgNO3 dư vào dung dịch A thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 91,84 gam.
B. 45,92 gam.
C. 40,18 gam.
D. 83,36
Câu 22: Cho các dung dịch: HCl, NaOH, NH3, KCl. Số dung dịch phản ứng được với AlCl3 là
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 23: Khi hòa tan trong nước, chất nào sau đây cho môi trường có pH > 7?
A. NaCl.

B. NaOH.
C. NaHSO4.
D. HCl.
Câu 24: Cho kim loại M và các chất X, Y, Z thỏa mãn sơ đồ phản ứng sau:
+ Cl2 ,t
dung dich Ba(OH)2 (du)
CO2 (du) + H2O
M ⎯⎯⎯
→ X ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
→ Y ⎯⎯⎯⎯⎯
→Z 
0

Các chất X và Z lần lượt là
A. AlCl3 và Al(OH)3.
B. AlCl3 và BaCO3.
C. CrCl3 và BaCO3.
D. FeCl3 và Fe(OH)3.
Câu 25: TrộnV1 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,08M và H2SO4 0,06M với V2 ml dung dịch Ba(OH)2
0,11M thì dung dịch mới thu được có pH = 12. Tỉ lệ V1 : V2 là
A. 2 : 3.
B. 1: 1.
C. 1 : 2.
D. 2: 1.
Câu 26: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Nhỏ dung dịch K2CO3 vào dung dịch CaCl2
(2) Cho kim loại Ba vào dung dịch CuSO4
(3) Nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaCl
(4) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch ZnSO4
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là

A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4..
Câu 27a: Hoà tan 0,24 mol FeCl3 và 0,16 mol Al2(SO4)3 vào dung dịch chứa 0,4 mol H2SO4 được dung
dịch A. Thêm 2,6 mol NaOH vào dung dịch A thấy xuất hiện m gam kết tủa. Tính m.
A. 15,6g
B. 41,28g
C. 0,64g
D. 25,68g
Câu 27b: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.
(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.
(c) Cho Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 (tỉ lệ mol 1 : 1).
(d) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl3.
(e) Cho hỗn hợp BaO và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(g) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa một muối là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Hồ Viết Lộc-----------------------------------------------------&**&-------------------------------------------------------------- Trang-12
Email:
Nhóm Dạy Kèm Luyện Thi Đại Học Khối A Và B

Facbook: Lớp Hóa Đà Nẵng


Biên Soạn Và Ôn Tập: NCS–ThS: Hồ Viết Lộc

Đ/C: 142/61 Điện Biên Phủ. TP: Đà Nẵng

Hotline: 0905219726
Nhóm Dạy Kèm Luyện Thi Đại Học Khối A Và B

Câu 28: Cho phản ứng: NaOH + HCl → NaCl + H2O. Phản ứng nào sau đây có cùng phương trình ion
thu gọn với phản ứng đã cho?
A. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O
B. 2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl
C. KOH + HNO3 → KNO3 + H2O.
D. NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O.
Câu 29. Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Cu vào dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và 0,2m gam rắn chưa tan. Tách bỏ phần rắn chưa tan, cho
dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 172,32 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 20,16.
B. 44,80.
C. 22,40.
D. 30,24.
Câu 30: Dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 1M; dung dịch Y gồm HCl 0,125M và H2SO4
0,375M. Trộn 10 ml X với 40 ml Y, được dung dịch Z. Giá trị pH của Z là:
A. 1.
B. 12.
C. 2.
D. 13.
Câu 31: Trung hoà 100 ml dung dịch KOH 1M cần dùng V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 400 ml.
B. 200 ml.
C. 300 ml.
D. 100 ml.
Câu 32. Hòa tan 0,23 Na vào nước dư thành 100 ml dung dịch. Giá trị pH của dung dịch đó là

A. 10
B. 11
C. 12
D. 13
Câu 33. Chất khí nào sau đây được dùng trong bình chữa cháy?
A. CO
B. N2.
C. CO2.
D. CH4.
Câu 34: Hòa tan hết m gam hỗn hợp kim loại gồm K, Na, Ca vào nước dư, thu được V lít khí H2 (đktc)
và dung dịch H. Biết dung dịch H được trung hòa vừa đủ bởi 250 ml dung dịch H2SO4 1,1M. Giá trị của
V là
A. 3,08
B. 12,32
C. 6,16 lít
D. 5,60
Câu 35: Cho V lit dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa
trên là:
A. 0,25
B. 0,35
C. 0,45
D. 0,05
Câu 36: Dịch vị dạ dày thường có pH khoảng 2 – 3, một số người bị viêm loét dạ dày, tá tràng là do
lượng HCl trong dịch vị tiết ra nhiều quá nên pH < 2. Để chữa bệnh này người đó thường phải dùng
thuốc muối trước bữa ăn. Thành phần chính của thuốc muối là:
A. NaHCO3.
B. NaOH.
C. NaCl.
D. Na2CO3.

Câu 37: Cho 2,13 gam P2O5 vào dung dịch chứa x mol NaOH và 0,02 mol Na3PO4. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 6,88 gam hai chất tan. Giá trị của x là
A. 0,030.
B. 0,050.
C. 0,057.
D. 0,139.
Câu 38: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp kim loại Na và Ba vào nước dư thu được dung dịch X và
6,72 lít H2 (đo ở đktc). Để trung hòa dung dịch X cần V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,60
B. 0,30
C. 0,15
D. 0,45
Câu 39: Dung dịch chất nào sau đây có thể hòa tan được CaCO3?
A. HCl.
B. KCl.
C. KNO3.
D. NaCl.
Câu 40: Cho 500 ml dung dịch NaOH 1M vào 150 ml dung dịch AlCl3 aM, sau khi kết thúc các phản
ứng thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị của a là:
A. 1,0.
B. 0,6.
C. 2,0.
D. 0,5.
Hồ Viết Lộc-----------------------------------------------------&**&-------------------------------------------------------------- Trang-13
Email:
Nhóm Dạy Kèm Luyện Thi Đại Học Khối A Và B

Facbook: Lớp Hóa Đà Nẵng



Biên Soạn Và Ôn Tập: NCS–ThS: Hồ Viết Lộc
Đ/C: 142/61 Điện Biên Phủ. TP: Đà Nẵng

Hotline: 0905219726
Nhóm Dạy Kèm Luyện Thi Đại Học Khối A Và B

Câu 41. Dung dịch X chứa H2SO4 1M và HCl 1M. Dung dịch Y chứa Na2CO3 0,5M và NaHCO3 1M.
Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho từ từ V1 ml dung dịch X vào V2 ml dung dịch Y, thu được a mol khí CO2.
Thí nghiệm 2: Cho từ từ V2 ml dung dịch Y vào V1 ml dung dịch X, thu được 2a mol khí CO2.
Tỉ lệ V1 : V2 là
A. 1 : 3.
B. 4 : 15.
C. 3 : 1.
D. 3 : 2.
Câu 42: Cho 28,8g hỗn hợp H gồm Fe2O3 và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch KHSO4, kết thúc phản
ứng còn lại 1,92g chất rắn không tan. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá
trị của m là
A. 118,32
B. 55,68
C. 120,24
D. 85,92
Câu 43. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
A. K.
B. Fe.
C. Al.
D. Ba.
Câu 44. Thí nghiệm xảy ra phản ứng không sinh ra chất khí là.
A. Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch BaCl2.
B. Cho dung dịch HCl đặc vào dung dịch KMnO4.

C. Cho bột Cu vào dung dịch HCl loãng có mặt O2.
D. Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
Câu 45. Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở
đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là:
A. 150ml.
B. 75ml.
C. 60ml.
D. 30ml.
Câu 46. Hấp thụ hết 0,2 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,025 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2, kết thúc
các phản ứng thuđược m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 34,475.
B. 19,700.
C. 9,850.
D. 4,925.
Câu 47: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(2) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.
(3) Cho khí NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.
(4) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư.
(5) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3.
(6) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 6.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Câu 48: Thạch cao sống được dùng để sản xuất xi măng. Công thức hóa học của thạch cao sống là
A. CaSO4.H2O.
B. CaSO4.
C. CaSO4.2H2O.

D. CaSO4.0,5H2O.
Câu 49: Kim loại có thể điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện là
A. Al.
B. Fe.
C. Ba.
D. Na.
2+
2+
Câu 50: Dung dịch X chứa 0,1 mol Ca ; 0,2 mol Mg ; 0,4 mol Cl và a mol HCO3-. Đun dung dịch X
đến cạn thu được muối khan có khối lượng là:
A. 29,0 gam
B. 32,5 gam
C. 37,4 gam
D. 35,2 gam.
Câu 51: Muối nào sau đây không bị nhiệt phân:
A. Ba(HCO3)2.
B. Na2CO3.
C. BaCO3.
D. NaHCO3.
Hồ Viết Lộc-----------------------------------------------------&**&-------------------------------------------------------------- Trang-14
Email:
Nhóm Dạy Kèm Luyện Thi Đại Học Khối A Và B

Facbook: Lớp Hóa Đà Nẵng


Biên Soạn Và Ôn Tập: NCS–ThS: Hồ Viết Lộc
Đ/C: 142/61 Điện Biên Phủ. TP: Đà Nẵng

Hotline: 0905219726

Nhóm Dạy Kèm Luyện Thi Đại Học Khối A Và B

Câu 52: Cho 1,07 gam muối clorua X phản ứng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 2,87 gam kết tủa.
Mặt khác cho 1,07 gam X phản ứng hết với 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, thu được dung dịch Y.
Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 4,16.
B. 3,17.
C. 3,87.
D. 3,79.
Câu 53: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3.
(2) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3.
(3) Cho dung dịch Ca(NO3)2 vào dung dịch BaCl2.
(4) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeSO4
(5) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(6) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
Số thí nghiệm có phản ứng hóa học xảy ra là
A. 5
B. 4
C. 6

D. 3

Câu 54: Hòa tan 12,4 gam hỗn hợp X gồm Mg, Na, Zn trong lượng dư dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc). Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được m gam
muối khan. Giá trị của m là
A. 33,70.
B. 23,05.
C. 34,30.
D. 23,35.

Câu 55: Cho 2,7 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe và Mg phản ứng hết với O2 dư thu được 4,14 gam hỗn hợp
Y gồm 3 oxit. Cho Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 0,3M. Giá trị của V là:
A. 0,30.
B. 0,15.
C. 0,60.
D. 0,12.
Câu 56: Một dung dịch X gồm 0,02 mol Na+; 0,01 mol Ca2+; 0,02 mol HCO3− và a mol ion X (bỏ qua sự
điện li của nước). Ion X và giá trị của a là :
A. OH − và 0,02
B. Cl − và 0,02

C. NO3− và 0,01

D. CO32 − và 0,01

Câu 57: Phương trình điện li nào dưới đây viết không đúng ?
A. Na3PO4 → 3Na+ + PO43- .
B. CH3COOH  CH3COO- + H+ .
C. HCl → H+ + Cl-.
D. H3PO4 → 3H+ + 3PO43- .
Câu 58: Cho 200ml dung dịch KOH 0,9M, Ba(OH)2 0,2M vào 100ml dung dịch H2SO4 0,3M và
Al2(SO4)3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là:
A. 9,32 gam
B. 10,88 gam
C. 14 gam
D. 12,44 gam.
Câu 59: Dung dịch Y chứa: 0,1 mol Ca2+, 0,3 mol Mg2+, 0,4 mol Cl- và y mol HCO3-. Khi cô cạn dung
dịch Y thu được muối khan có khối lượng là
A. 30,5 gam.
B. 37,4 gam.

C. 25,4 gam.
D. 49,8 gam.
Câu 60: Cho các chất: Ba; BaO; Ba(OH)2; NaHCO3; BaCO3; Ba(HCO3)2; BaCl2. Số chất tác dụng được
với dung dịch NaHSO4 tạo ra kết tủa là
A. 4.
B. 6.
C. 5.
D. 7.
Câu 61: Lần lượt cho một mẫu Ba và các dung dịch K2SO4, NaHCO3, HNO3, NH4Cl. Có bao nhiêu
trường hợp xuất hiện kết tủa?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Hồ Viết Lộc-----------------------------------------------------&**&-------------------------------------------------------------- Trang-15
Email:
Nhóm Dạy Kèm Luyện Thi Đại Học Khối A Và B

Facbook: Lớp Hóa Đà Nẵng


Biên Soạn Và Ôn Tập: NCS–ThS: Hồ Viết Lộc
Đ/C: 142/61 Điện Biên Phủ. TP: Đà Nẵng

Hotline: 0905219726
Nhóm Dạy Kèm Luyện Thi Đại Học Khối A Và B

Câu 62: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Đốt sắt trong khí O2.
(2) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt CuSO4.

(3) Nhúng thanh Al vào dung dịch Cu(NO3)2.
(4) Để miếng gang trong không khí ẩm.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa học là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 63: Dãy gồm các ion (không kể đến sự phân li của H2O) cùng tồn tại trong một dung dịch là:
A. H+, Fe3+,NO3-, SO42B. Mg2+, K+, SO42-, PO43C. Al3+, NH4+, Br-, OHD. Ag+, Na+, NO3- , Cl-.
Câu 64: Hoà tan hoàn toàn m gam bột Al vào 150 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Cho dung dịch
X tác dụng với 320 ml dung dịch NaOH 1M thu được 4,68 gam kết tủa. Giá trị của m là.
A. 1,89 gam
B. 2,7 gam
C. 1,62 gam
D. 2,16 gam

Câu 65: Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. NaCl và Al(NO3)3.

B. NaOH và MgSO4.

C. K2CO3 và HNO3.
D. NH4Cl và KOH.
Câu 66: Cho 250 ml dung dịch Ba(OH)2 0,60M vào 100 ml dung dịch chứa NaHCO3 2M và BaCl2 1M
thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 35,46.
B. 19,70.
C. 29,55.
D. 39,40.
Câu 67: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe(NO3)2. Hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch HCl dư,

thu được dung dịch Y chứa 60,7 gam muối và hỗn hợp Z gồm 0,1 mol NO và 0,2 mol H2. Mặt khác, cho 18
gam Fe(NO3)2 vào m gam X, thu được chất rắn T. Hòa tan hoàn toàn T trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được
0,3 mol khí NO và dung dịch chỉ chứa muối sunfat có khối lượng 98 gam. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất
của NO3-. Giá trị của m là
A. 31,4.
B. 33,0.
C. 34,5.
D. 28,0.
Câu 68: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl.
(b) Cho Al2O3 vào dung dịch NaOH loãng dư.
(c) Cho Cu vào dung dịch HCl đặc, nóng dư.
(d) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch KHCO3.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là:
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 69:. Cho 47,4 gam phèn nhôm-kali (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) vào nước thu được dung dịch X.
Cho200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,75M vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 42,75 gam
B. 46,6 gam
C. 73,2 gam
D. 54,4 gam
Câu 70: Dung dịch HCl 0,001 M có giá trị pH là:
A. 3.
B. 2.
C. 11.
D. 12..
Câu 71: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết

200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là:
A. 2,24.
B. 4,48.
C. 3,36.
D. 1,12.
Hồ Viết Lộc-----------------------------------------------------&**&-------------------------------------------------------------- Trang-16
Email:
Nhóm Dạy Kèm Luyện Thi Đại Học Khối A Và B

Facbook: Lớp Hóa Đà Nẵng


Biên Soạn Và Ôn Tập: NCS–ThS: Hồ Viết Lộc
Đ/C: 142/61 Điện Biên Phủ. TP: Đà Nẵng

Hotline: 0905219726
Nhóm Dạy Kèm Luyện Thi Đại Học Khối A Và B

Câu 72: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Al và Al2O3 trong 200 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l, thu được
dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ thuộc vào thể
tích dung dịch NaOH (V ml) được biểu diễn bằng đò thị bên. Giá trị của a là:

A. 0,5.
B. 1,5.
C. 1,0.
D. 2,0.
Câu 73: Cho 250 ml dung dịch X gồm Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 dư, thu được
2,24 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, cho 500 ml dung dịch X phản ứng với dung dịch BaCl2 dư, thu được
15,76 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của NaHCO3 trong X là:
A. 0,24M.

B. 0,16M.
C. 0,40M.
D. 0,08M.
Câu 74: Hòa tan hỗn hợp gồm 0,27 gam bột Al và 2,04 gam bột Al2O3 trong dung dịch NaOH dư thu
được dung dịch X. Cho CO2 dư tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa X1, nung X1 ở nhiệt độ cao
đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X2. Biết H=100%, khối lượng X2 là
A. 2,55 gam.
B. 2,31 gam.
C. 3,06 gam.
D. 2,04 gam.
Câu 75: Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch chứa FeCl2 , CuSO4 , AlCl3 thì thu được kết tủa. Nung kết tủa
trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn X. Trong chất rắn X có chứa:
A. FeO, CuO, Al2O3 B. Fe2O3, CuO, BaSO4C. FeO, CuO, BaSO4 D. Fe2O3, CuO, Al2O3
Câu 76: Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
A. NaOH.
B. H2O.
C. HCl.
D. NaCl.
Câu 77: Hoà tan hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3, KHCO3 và MgCO3 bằng dd HCl dư, thu được
3,36 lít khí CO2 (đktc) và dd chứa m gam muối KCl. Giá trị của m là
A. 11,175.
B. 16,39.
C. 11,92.

D. 8,94.
Câu 78: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm FexOy, CuO và Cu (x, y nguyên dương) vào 600 ml dung dịch
HCl 1M, thu được dung dịch Y (không chứa HCl) và còn lại 6,4 gam kim loại không tan. Cho Y tác
dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 102,3 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 29,1.

B. 34,1.
C. 27,5.
D. 22,7.
Câu 79: Cho một lượng hỗn hợp K và Ba với tỉ lệ mol 1:1 vào 200 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M và
Al2(SO4)3 0,1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X, m gam kết tủa Y và 1,68 lít H2 (ở đktc).
Giá trị của m là:
A. 14,77.
B. 17,1.
C. 13,98.
D. 13,99.
Câu 80: Cho các chất: AlCl3, NH4HCO3, Zn(OH)2, Cr(OH)3, NaHS. Số chất có tính chất lưỡng tính là
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 81: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3, thu
được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 120 ml dung dịch HCl
1M, thu được 2,016 lít CO2 (đktc). Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được
29,55 gam kết tủa. Tổng của (a + b) là
A. 0,32.
B. 0,25.
C. 0,27.
D. 0,28.
Hồ Viết Lộc-----------------------------------------------------&**&-------------------------------------------------------------- Trang-17
Email:
Nhóm Dạy Kèm Luyện Thi Đại Học Khối A Và B

Facbook: Lớp Hóa Đà Nẵng



Biên Soạn Và Ôn Tập: NCS–ThS: Hồ Viết Lộc
Đ/C: 142/61 Điện Biên Phủ. TP: Đà Nẵng

Hotline: 0905219726
Nhóm Dạy Kèm Luyện Thi Đại Học Khối A Và B

Câu 82: Thành phần chính của quặng photphorit là
A. Ca3(PO4)2.
B. NH4H2PO4.
C. Ca(H2PO4)2.
D. CaHPO4.
Câu 83: Hòa tan 13,7 gam Ba kim loại vào 100ml dung dịch CuSO4 1M được m gam kết tủa. Giá trị của
m là:
A. 23,3
B. 33,1.
C. 6,4
D. 9,8
Câu 84: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Cr2(SO4)3.
(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch K[Al(OH)4] hoặc KAlO2.
(c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
(d) Cho hỗn hợp Al và Na (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(e) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
+
3+

3+
2Câu 85: Dung dịch X chứa H , Fe , Al và 0,1 mol SO4 , 0,3 mol Cl . Thể tích dung dịch KOH 2M
cần dùng để khí phản ứng với dung dịch X ta thu được lượng kết tủa lớn nhất là?
A. 150 ml.
B. 200 ml.
C. 250 ml.
D. 300 ml.
Câu 86: Hoà tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Zn bằng một lượng vừa đủ H2SO4 loãng thấy
thoát 1,344 lít H2 ở đktc và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 10,27g
B.8.98
C.7,25g
D. 9,52g
2+
2+
2+
Câu 87: Dung dịch X chứa các cation gồm Mg , Ba , Ca và các anion gồm Cl- và NO3-. Thêm từ từ
dung dịch Na2CO3 1M vào X tới khi lượng kết tủa thu được lớn nhất thì thể tích dung dịch Na2CO3 đã
dùng là 250 ml. Tổng số mol các anion có trong dung dịch X là
A. 0,5
B. 1,0
C. 0,75
D. 0,25
Câu 88: Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn
hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là:
A. 1,0.
B. 1,2.
C. 13,0.
D. 12,8.
Câu 89. Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 200 ml dung dịch chứa AlCl3 0,75M và HCl 0,5M. Sau

khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 7,80.
B. 3,90.
C. 11,70.
D. 5,85
Câu 90: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Al vào dung dịch FeCl3 dư.
(b) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.
(c) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
(d) Cho dung dịch Ba(NO3)2 vào dung dịch KHSO4.
(e) Cho dung dịch NaAlO2 vào dung dịch HCl dư.
(f) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch BaCl2.
Sau khi kết thúc phản ứng, số trường hợp xuất hiện kết tủa là:
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
Câu 91: Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 400 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và CuCl 2
0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,896 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2.56
B. 1.28
C. 1.96
D. 3.92
Hồ Viết Lộc-----------------------------------------------------&**&-------------------------------------------------------------- Trang-18
Email:
Nhóm Dạy Kèm Luyện Thi Đại Học Khối A Và B

Facbook: Lớp Hóa Đà Nẵng



Biên Soạn Và Ôn Tập: NCS–ThS: Hồ Viết Lộc
Đ/C: 142/61 Điện Biên Phủ. TP: Đà Nẵng

Hotline: 0905219726
Nhóm Dạy Kèm Luyện Thi Đại Học Khối A Và B

Câu 92: Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,04M và AlCl3
0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,896 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 1,248

B. 1,56

C. 0,936

D. 0,624

Câu 93: Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M, thu được dung
dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml.
Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:
A. 80

B.160

C. 60

D. 40

Câu 94: Hoà tan hoàn toàn 12,2 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2)
vào một lượng nước dư, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 34,1.

B. 28,7.

C. 10,8.

D. 57,4.

Câu 95. Dung dịch X chứa các ion: Ca2+ (0,2 mol); Mg2+; SO42- (0,3 mol) và HCO3-. Chia dung dịch X
làm 2 phần bằng nhau.
Phần 1: tác dụng với lượng dư dung dịch Na2CO3, thu được 16,3 gam kết tủa.
Phần 2: đem cô cạn, sau đó nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam rắn khan.
Giá trị m là.
A. 21,00 gam
B. 43,40 gam
C. 20,60 gam.
D. 23,25 gam.
Câu 96. Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Al và kim loại kiềm M vào nước dư thu được 3,36 lít khí H 2
(đktc) và 5,4 gam kim loại dư. Nếu cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch NaOH dư thì thu được V lít
khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 7,84 lít
B. 8,96 lít
C. 10,08 lít
D. 13,44 lít
Câu 97: Để trung hòa 20,0ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị
của x là
A. 0,1.
B. 0,2.
C. 0,4.
D. 0,3.

Câu 98: Dẫn V lít (đktc) khí CO2 qua 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1,0 M thu được 11,82 gam kết tủa.
Lọc bỏ kết tủa, đun nóng nước lọc lại thu được kết tủa nữa. Hãy tính giá trị của V?
A. 3,584 lít
B. 3,36 lít
C. 1,344 lít
D. 3,136 lít
Câu 99: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 vào H2O thu được 300 ml dung dịch
Y chỉ chứa chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi khí CO2 (dư) vào Y thu được a gam kết tủa. Giá trị
của m và a lần lượt là
A. 12,3 và 11,7.
B. 12,45 và 10,8.
C. 16,95 và 11,7.
D. 13,3 và 3,9.
Câu 100: Nhỏ rất từ từ đến hết 200ml dung dịch X chứa đồng thời H2SO4 aM và HCl 0,15M vào 100ml
dung dịch chứa đồng thời NaOH 0,5M và Na2CO3 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được 0,448 lít khí (đktc). Giá trị của a là:
A. 0,4
B. 0,1
C. 0,3
D. 0,2
+
2+
Câu 101: Dung dịch X chứa các ion: Na (a mol), Ba (b mol) và HCO3- (c mol). Chia X thành hai
phần bằng nhau. Phần một tác dụng với KOH dư, được m gam kết tủa. Phần hai tác dụng với Ba(OH)2
dư, được 4m gam kết tủa. Tỉ lệ a : b bằng
A. 3 : 2.
B. 3 : 1.
C. 1 : 3.
D. 2 : 1.
Hồ Viết Lộc-----------------------------------------------------&**&-------------------------------------------------------------- Trang-19

Email:
Nhóm Dạy Kèm Luyện Thi Đại Học Khối A Và B

Facbook: Lớp Hóa Đà Nẵng


Biên Soạn Và Ôn Tập: NCS–ThS: Hồ Viết Lộc
Đ/C: 142/61 Điện Biên Phủ. TP: Đà Nẵng

Hotline: 0905219726
Nhóm Dạy Kèm Luyện Thi Đại Học Khối A Và B

Câu 102: Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3,
KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là
A. 4.
B. 7.
C. 6.
D. 5.
Câu 103. Cho 500 ml dung dịch NaOH 1M vào 150 ml dung dịch AlCl3 aM, sau khi kết thúc các phản
ứng thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị của a là ?
A. 1,0.
B. 0,6.
C. 2,0.
D. 0,5.
Câu 104: Dung dịch X gồm 0,015 mol Cu(NO3)2 và 0,16 mol KHSO4. Khối lượng Fe tối đa phản ứng
được với dung dịch X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5)
A. 3,36.
B. 4,48.
C. 2,99.
D. 8,96.

Câu 105. Hòa tan 14,52 gam hỗn hợp gồm NaHCO3, KHCO3, MgCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu
được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng muối KCl tạo thành khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
A. 16,17 gam.
B. 8,94 gam.
C. 5,96 gam.
D. 11,79 gam.
Câu 106. Thêm từ từ cho đến hết 0,5 mol dung dịch HCl vào hỗn hợp dung dịch Y gồm 0,2 mol NaOH
và 0,15 mol NaAlO2. Lượng kết tủa thu được là?
A. 3,9 gam
B. 7,8 gam
C. 15,6 gam
D. 11,7 gam
Câu 107: Chất nào sau đây có tính chất lưỡng tính?
A. KOH.
B. Al(OH)3.
C. Ca(OH)2.
D. NaOH.
Câu 108: Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch X gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 1,5M vào 100ml dung dịch Y gồm
H2SO4 1M và ZnSO4 2,5M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị m là:
A. 78,05.
B. 89,70.
C. 79,80.
D. 19,80.
Câu 109: Hỗn hợp X gồm Na, Al, Al2O3 và Na2O. Hòa tan hoàn toàn 20,05 gam X vào nước, thu được
2,8 lit H2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm từ từ từng giọt dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y, đến khi bắt
đầu xuất hiện kết tủa thì hết 50 ml, lúc này nếu thêm tiếp 310 ml nữa thì thu được m gam kết tủa. Giá trị
của m là?
A. 39,00
B. 17,94
C. 31,20

D. 15,60
Câu 110. Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
A. NaOH.
B. H2O.
C. HCl.
D. NaCl.
Câu 111: Cho hỗn hợp X gồm x mol NaOH và y mol Ba(OH)2 từ từ vào dung dịch chứa z mol AlCl3
thất kết tủa xuất hiện, kết tủa tăng dần và tan đi một phần. Lọc thu đựơc m gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 78(4z - x - 2y)
B. 78(2z - x - y)
C. 78(4z - x - y)
D. 78(2z - x - 2y)
Câu 112: Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Al2O3, AlCl3. Số chất lưỡng tính trong dãy là
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 113: Dung dịch A có chứa m gam chất tan gồm Na2CO3 và NaHCO3. Nhỏ từ từ đến hết 100ml
dung dịch gồm HCl 0,4M và H2SO4 0,3M vào dung dịch A, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,04
mol CO2 và dung dịch B. Nhỏ tiếp Ba(OH)2 dư vào dung dịch B thu được 18,81 gam kết tủa. Giá trị m

A. 9,72.
B. 9,28.
C. 11,40.
D. 13,08.
Câu 114: Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch gồm NaOH 2M và Na2CO3 1,5M
thu được dung dịch Z. Chia Z thành 2 phần bằng nhau.
- Phần 1 tác dụng với dung dịch CaCl2 dư thu được x mol kết tủa.
- Phần 2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 4x mol kết tủa. Giá trị của V là
A. 22,40.

B. 20,16.
C. 31,36.
D. 33,60.
Hồ Viết Lộc-----------------------------------------------------&**&-------------------------------------------------------------- Trang-20
Email:
Nhóm Dạy Kèm Luyện Thi Đại Học Khối A Và B

Facbook: Lớp Hóa Đà Nẵng


Biên Soạn Và Ôn Tập: NCS–ThS: Hồ Viết Lộc
Đ/C: 142/61 Điện Biên Phủ. TP: Đà Nẵng

Hotline: 0905219726
Nhóm Dạy Kèm Luyện Thi Đại Học Khối A Và B

Câu 115: Dung dịch chất nào sau đây dùng để phân biệt dung dịch KCl với dung dịch K2SO4?
A. HCl.
B. BaCl2.
C. NaCl.
D. NaOH.
Câu 116: Hấp thụ hoàn toàn 0,896 lít CO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 0,1M và
NaOH 0,1M thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ V ml dung dịch HCl 0,25M vào dung dịch
Y đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì dừng lại. Giá trị của V là
A.40.
B. 60.
C. 80.
D. 120.
Câu 117: Cho 7,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Ca phản ứng vừa đủ với 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y
gồm Cl2 và O2 thu được 19,85 gam chất rắn Z chỉ gồm các muối clorua và các oxit kim loại. Khối

lượng của Mg trong 7,6 gam X là
A. 4,6 gam.
B. 1,8 gam.
C. 3,6 gam.
D. 2,4 gam.
Câu 118: Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít CO2 (đktc) vào 400ml dung dịch chứa hỗn hợp Ba(OH)2 0,3M và
NaOH 0,4M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,70.
B. 23,40.
C. 15,76.
D. 11,82.
C©u 119: Nung nóng 0,03 mol Mg trong bình chứa oxi một thời gian, thu được hỗn hợp X. Thể tích
dung dịch H2SO4 0,1M (loãng) cần dùng để hòa tan hoàn toàn X là
A. 300 ml.
B. 100 ml.
C. 200 ml.
D. 150 ml.
Caâu 120: Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch X chứa 0,1 mol Na2CO3 và 0,2 mol
NaHCO3, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho
dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y?
A. 66,30 gam
B. 54,65 gam
C. 46,60 gam
D. 19,70 gam
C©u 121: Kim loại Al không phản ứng được với dung dịch
A. H2SO4 loãng.
B. HCl.
C. H2SO4 đặc, nguội.
D. NaOH.
Câu 122: Thêm từ từ từng giọt của 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 dung dịch chứa Na2CO3 1,2M và

NaHCO3 0,6M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch nước vôi trong dư vào
dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là:
A. 5,5 gam.
B. 5 gam.
C. 10 gam.
D. 8 gam.
Caâu 123: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,4 mol Al vào dung dịch HNO3 dư thu được
hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2. Thể tích của hỗn hợp khí X (đktc) là
A. 24,192 lít.
B. 8,640 lít.
C. 15,340 lít.
D. 19,280 lít.
Câu 124: Hòa tan 17 gam hỗn hợp X gồm K và Na vào nước được dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc). Để
trung hòa một nửa dung dịch Y cần dùng dung dịch hỗn hợp H2SO4 và HCl (tỉ lệ mol 1:2). Tổng khối
lượng muối được tạo ra là:
A. 42,05 gam
B. 20,65 gam
C. 14,97 gam
D. 21,025 gam
C©u 125: Cho các phản ứng sau: (1) NaHCO3 + NaOH; (2) NaOH + Ba(HCO3)2; (3) KOH + NaHCO3;
(4) KHCO3 + NaOH; (5) NaHCO3 + Ba(OH)2; (6) Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2; (7) Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2.
Hãy cho biết có bao nhiêu phản ứng có phương trình ion thu gọn là: OH- + HCO3- → CO32- + H2O
A. 5.

B. 4.

C. 3.

D. 2.


Hồ Viết Lộc-----------------------------------------------------&**&-------------------------------------------------------------- Trang-21
Email:
Nhóm Dạy Kèm Luyện Thi Đại Học Khối A Và B

Facbook: Lớp Hóa Đà Nẵng


Biên Soạn Và Ôn Tập: NCS–ThS: Hồ Viết Lộc
Đ/C: 142/61 Điện Biên Phủ. TP: Đà Nẵng

Hotline: 0905219726
Nhóm Dạy Kèm Luyện Thi Đại Học Khối A Và B

Câu 126: Cho từ từ dung dịch HCl loãng vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2. Sự phụ
thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol HCl được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị của y là
A. 1,7.
B. 1,4.
C. 1,5.
D. 1,8.
2+
2+
C©u 127: Một dung dịch Y có chứa 0,1mol Ca ; 0,3mol Mg ; 0,4mol Cl- và y mol HCO3-. Khi cô cạn
dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 37,4
B. 49,8
C. 43,7
D. 49,4
Câu 128: Trong y học, hợp chất nào sau đây của natri được dùng làm thuốc trị bệnh dạ dày

A. Na2SO4
B. NaHCO3
C. Na2CO3
D. NaI
Câu 129: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh.
B. Các kim loại kiềm đều có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.
C. Thành phần chính của quặng đolomit là CaCO3.MgCO3.
D. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O) được dùng để bó bột, đúc tượng.
Câu 130: Hỗn hợp X gồm Na, Ca, Na2O, CaO. Hòa tan hết 51,3 gam hỗn hợp X thu được 5,6 lít
H2(đktc) và dung dịch kiềm Y trong đó có 28 gam NaOH. Hấp thụ hết 33,6 lít khí CO 2 (đktc) vào dung
dịch Y thu được m gam kết tủa Giá trị của m là
A. 40 gam.
B. 60 gam.
C. 48 gam.
D. 54 gam.
Câu 1331. Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp X gồm Cu, FeO, CuO, Fe2O3, CaO, PbO, Al2O3 và MgO
nung nóng, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y. Số kim loại có trong chất rắn Y là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Câu 132. Cho rất từ từ 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 x (M) và NaHCO3 y (M) vào 100 ml
dung dịch HCl 2 M thu được 2,688 lit CO2 (đktc). Nếu làm ngược lại thu được 2,24 lit CO2 (đktc) . Giá trị x, y
lần lượt là
A. 1M và 0,5M
B. 1M và 2M
C. 0,5M và 1M
D. 1,5M và 1,5M
C©u 134: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm x mol Ca, y mol CaC2 và z mol Al4C3 vào nước thu được

dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y, z là:
A. x + y = 2z
B. x +y = 8z
C. x +2y = 8z
D. x + y = 4z
C©u 135: Cho 200 ml dung dịch KOH 0,9M; Ba(OH)2 0,2M vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,3M và
Al2(SO4)3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là:
A. 9,32 gam
B. 10,88 gam
C. 14 gam
D. 12,44 gam
Caâu 136: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm x mol Ca và y mol Al vào nước (dư) thu được V lít khí H 2
(đktc) và dung dịch Y. Mối liên hệ giữa V, x và y là:
A. V = 22,4(x + 3y).
B. V = 11,2(2x + 2y).
C. V = 22,4(x + y).
D. V = 11,2(2x + 3y).
Hồ Viết Lộc-----------------------------------------------------&**&-------------------------------------------------------------- Trang-22
Email:
Nhóm Dạy Kèm Luyện Thi Đại Học Khối A Và B

Facbook: Lớp Hóa Đà Nẵng


Biên Soạn Và Ơn Tập: NCS–ThS: Hồ Viết Lộc
Đ/C: 142/61 Điện Biên Phủ. TP: Đà Nẵng

Hotline: 0905219726
Nhóm Dạy Kèm Luyện Thi Đại Học Khối A Và B


Câu 137: Dãy gồm các ion (khơng kể đến sự phân li của H2O) cùng tồn tại trong một dung dịch là:
A. H+, Fe3+,NO3-, SO42B. Mg2+, K+, SO42-, PO43C. Al3+, NH4+, Br-, OHD. Ag+, Na+, NO3- , Cl-.
Câu 138: Dung dịch X chứa a mol NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]). Cho 100ml dung dịch HCl 1M vào X,
thu được b gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 300 ml dung dịch HCl 1M vào X thì cũng thu được b gam
kết tủa. Giá trị của a là:
A. 0,10.
B. 0,25.
C. 0,20.
D. 0,15.
C©u 139: Cho 800 ml dung dịch Ba(OH)2 0,3M vào dung dịch X chứa: 0,025 mol CO32- , 0,1 mol Na+, x
mol NH +4 , 0,15 mol SO 24 − và đun nóng nhẹ (giả sử nước bay hơi khơng đáng kể). Tổng khối lượng dung
dịch X và dung dịch Ba(OH)2 giảm đi bao nhiêu gam?
A. 34,95 gam
B. 39,2 gam
C. 44,125 gam
D. 44,215 gam
Câu 140: Hồ tan hết m gam Al2(SO4)3 vào nước được dung dịch A. Cho 300 ml dung dịch NaOH 1M
vào A, thu được a gam kết tủa. Mặc khác, nếu cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào A, cũng thu được a
gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 21,375
B. 42,75
C. 17,1
D. 22,8
C©u 141: Cho hỗn hợp Na và Al vào nước (dư), đến khi phản ứng ngừng lại thu được 4,48 lít khí và
2,7gam một chất rắn khơng tan. Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu lần lượt là:
A. 2,3 gam và 5,4 gam.
B. 4,6 gam và 5,4 gam.
C. 3,45 gam và 5,4 gam.
D. 2,3 gam và 2,7 gam.
C©u 142: Chia m gam hỗån hợp gồm Al và Na làm hai phần bằng nhau: Phần 1 cho vào nước

dư thu được 13,44 lít khí (đktc), phần 2 cho vào dung dòch NaOH dư thu được 20,16 lít khí (đktc).
Giá trò của m là:
A. 43,8 gam

B. 20,4 gam

C. 33 gam

D. 40,8 gam

C©u 143: Một hỗn hợp X gồm FeO, BaO, Al2O3. Cho hỗn hợp X vào nước dư thu được dung dịch Y và
chất rắn khơng tan Z. Cho khí CO dư đi qua Z thu được chất rắn G. Cho G vào dung dịch NaOH dư thấy
tan một phần. Vậy dung dịch Y và chất rắn G là:
A. Dung dịch Ba(AlO2)2 và Fe, Al.
B. Dung dịch Ba(OH)2 và Al, FeO
C. Dung dịch Ba(OH)2 và Fe, Al
D. Dung dịch Ba(AlO2)2 và Fe, Al.2O3
Câu 144: Cho khí CO dư đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được
chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần khơng tan Z. Giả sử các phản
ứng xảy ra hồn tồn, phần khơng tan Z gồm?
A. Mg, Fe, Cu
B. MgO, Fe, Cu
C. Mg, Al, Fe, Cu
D. MgO, Fe3O4, Cu
3+
2+
C©u 145: Cho dung dịch X chứa 0,2 mol Al , 0,4 mol Mg , 0,4 mol NO3-, x mol Cl-, y mol Cu2+
- Nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 172,2 gam kết tủa.
- Nếu cho 1,7 lít dung dịch NaOH 1 M vào dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 25,3 gam

B. 20,4 gam
C. 40,8 gam
D. 48,6 gam
Hồ Viết Lộc-----------------------------------------------------&**&-------------------------------------------------------------- Trang-23
Email:
Nhóm Dạy Kèm Luyện Thi Đại Học Khối A Và B

Facbook: Lớp Hóa Đà Nẵng


Biên Soạn Và Ôn Tập: NCS–ThS: Hồ Viết Lộc
Đ/C: 142/61 Điện Biên Phủ. TP: Đà Nẵng

Hotline: 0905219726
Nhóm Dạy Kèm Luyện Thi Đại Học Khối A Và B

C©u 146: X là dung dịch Al(NO3)3, Y là dung dịch KOH 2M thêm 150ml dung dịch Y vào cốc chứa
100 ml dung dịch X khuấy đều đến khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 7,8 gam kết tủa. Thêm tiếp
vào cốc 100ml dung dịch Y khuấy đều tới khi kết thúc phản ứng thấy trong cốc có 10,92 gam kết tủa.
Nồng độ mol của dung dịch X bằng:
A. 3,2 M
B. 2,0 M
C. 1,6 M
D. 1,0 M
Câu 147: Cho 150 ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl 3 nồng độ x mol/l, thu
được dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175 ml dung dịch KOH 1,2M vào Y,
thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là:
A. 0,9.
B. 1,0.
C. 0,8.

D. 1,2.
Câu 148: Thêm 240 ml dung dịch NaOH 1M vào một cốc thủy tinh đựng 100 ml dung dịch AlCl 3 nồng
độ x mol/l, khuấy đều đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy trong cốc có 0,08 mol chất kết tủa. Thêm tiếp
100 ml dung dịch NaOH 1M vào cốc, khuấy đều đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy trong cốc có 0,06
mol chất kết tủa. Giá trị của x là:
A. 0,75
B. 1
C. 0,5
D. 0,8
C©u 149: Trong số các kim loại Al, Zn, Fe, Ag. Kim loại nào không tác dụng được với H2SO4 (loãng) ở nhiệt độ
thường?
A. Ag
B. Zn
C. Al
D. Fe
Câu 150: Cho 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 x(M) thu được 42,75
gam kết tủa. Thêm tiếp 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào hỗn hợp phản ứng thì lượng kết tủa thu được
là 94,2375 gam. Giá trị của x là
A. 0,25
B. 0,15
C. 0,3
D. 0,45
Câu 151. Dẫn luồng khí CO dư đi qua 2,4 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 nung nóng đến phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 1,76 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là ?
A. 45,72%.
B. 55,28%.
C. 66,67%.
D. 33,33%.
Câu 152. Hai oxit nào sau đây đều bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao?
A. Al2O3 và ZnO

B. ZnO và K2O
C. Fe2O3 và MgO
D. FeO và CuO
Câu 153: Hấp thụ hết 0,3 mol khí CO2 vào 2 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,05M và NaOH 0,1M. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu
được m1 gam chất rắn khan. Giá trị của m và m1 lần lượt là:
A. 19,7 và 10,6.
B. 39,4 và 16,8.
C. 13,64 và 8,4.
D. 39,8 và 8,4.
Câu 154: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X trong
suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100ml thì bất ngờ xuất hiện kết tủa, khi hết 300ml
hoặc 700ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và của m lần lượt là:
A. 15,6 và 5,4.
B. 14,04 và 26,68.
C. 23,4 và 35,9.
D. 15,6 và 27,7.
Câu 155: Dung dịch X là dung dịch Ba(OH)2 nồng độ x mol/l. Hấp thụ hoàn toàn 2,464 lit CO2 (đktc)
vào 200ml dung dịch X thì thu được 3a gam kết tủa. Nếu hấp thụ hoàn toàn 3,136 lit CO2 (đktc) vào
200ml dung dịch X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của x là?
A. 1,0
B. 2,0
C. 1,5
D. 0,5
Hồ Viết Lộc-----------------------------------------------------&**&-------------------------------------------------------------- Trang-24
Email:
Nhóm Dạy Kèm Luyện Thi Đại Học Khối A Và B

Facbook: Lớp Hóa Đà Nẵng



Biên Soạn Và Ôn Tập: NCS–ThS: Hồ Viết Lộc
Đ/C: 142/61 Điện Biên Phủ. TP: Đà Nẵng

Hotline: 0905219726
Nhóm Dạy Kèm Luyện Thi Đại Học Khối A Và B

Câu 156. Cho dung dịch X chứa HCl 3M và dung dịch Y chứa Na2CO3 có nồng độ y mol/lít. Cho từ từ
đến hết 100 ml X vào 500 ml Y thu được V lít khí CO2 (đktc). Cho từ từ đến hết 500 ml Y vào 100 ml
dung dịch X thu được 3V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của y và V lần lượt là
A. 0,4M và 2,24 lít B. 0,5M và 1,12 lít C. 0,5M và 2,24 lít D. 0,4M và 1,12 lít
Câu 157. Chất nào sau đây không dẫn điện được?
A. KCl rắn khan.
C. MgCl2 nóng chảy.
B. KOH nóng chảy.
D. HI trong dung môi nước.
Câu 158. Hấp thụ hoàn toàn 2,464 lít CO2 (đktc) vào dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa 11,44
gam hỗn hợp hai muối. Cho thêm dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch sau phản ứng trên thu được m
gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 11 gam
B. 12 gam
C. 13 gam
D. 14 gam
Câu 159: Cho từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp X gồm K2CO3,
NaHCO3 thì thấy có 0,12 mol khí CO2 thoát ra. Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào m/2 gam hỗn hợp X như
trên thấy có 17 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,14
B. 38,28.
C. 35,08
D. 17,54

Câu 160: Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3 thấy xuất hiện
A. kết tủa màu xanh.
B. kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa không tan.
C. kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần. D. kết tủa màu nâu đỏ.
Câu 161: Loại phân bón hóa học gây chua cho đất là:
A. (NH2)2CO.
B. Ca3(PO4)2.
C. KCl.
D. NH4Cl.
Câu 162: Cho rất từ từ 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 x (M) và NaHCO3 y (M) vào 100 ml
dung dịch HCl 2 M thu được 2,688 lit CO2 (đktc). Nếu làm ngược lại thu được 2,24 lit CO2 (đktc) . Giá trị x, y
lần lượt là
A. 1M và 0,5M
B. 1M và 2M
C. 0,5M và 1M
D. 1,5M và 1,5M
Câu 163: Trong thành phần của khí than ướt và khí than khô (khí lò gas) đều có khí X (không màu,
không mùi, độc). X là khí nào sau đây?
A. CO2.
B. CO.
C. NH3.
D. H2S.
Câu 164: Nhiệt phân hoàn toàn m gam quặng đolomit (chứa 80% CaCO3.MgCO3 theo khối lượng, còn
lại là tạp chất trơ) thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 46.
B. 28,75.
C. 92.
D. 57,5.
Câu 165: Cho 100ml dung dịch chứa NaOH 1M, KOH 1M và Ba(OH)2 1,2M vào 100ml dung dịch
AlCl3 xM thì thu được 9,36 gam kết tủa. Vậy nếu cho 200 ml dung dịch NaOH 1,2M vào 100 ml dung

dịch AlCl3 xM thì khối lượng kết tủa thu được và giá trị của x là (biết các phản ứng xẩy ra hoàn toàn)
A. 11,70 gam và 2,4. B. 9,36 gam và 2,4. C. 6,24 gam và 1,4. D. 7,80 gam và 1,4.
Câu 166: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol Ca(OH)2; x mol NaOH và y
mol KOH thu được dung dịch chứa 8,66 gam muối (không có bazơ dư) và có 5 gam kết tủa. giá trị của x
là.
A. 0,05
B. 0,06
C. 0,04
D. 0,03
Hồ Viết Lộc-----------------------------------------------------&**&-------------------------------------------------------------- Trang-25
Email:
Nhóm Dạy Kèm Luyện Thi Đại Học Khối A Và B

Facbook: Lớp Hóa Đà Nẵng


×