SỞ GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾ
TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN
KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2018-2019
MÔN HÓA HỌC LỚP 12
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Mã đề 132
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1, C=12, N=14, O=16, Na=23, K=39, Ca=40,
Cu=64, Ag=108.
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (24 câu; 8 điểm)
Câu 1: Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là
A. Glucozơ, fructozơ, axit fomic, anđehit axetic B. Glucozơ, fructozơ, metyl fomat, saccarozơ
C. Glucozơ, glixerol, fructozơ, axit fomic
D. Fructozơ, metyl fomat, glixerol, anđehit axetic
Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước
B. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo
C. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm
D. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni
Câu 3: Este có X công thức phân tử là C4H8O2 được tạo thành từ ancol etylic và
A. axit fomic
B. axit propionic
C. axit oxalic
D. axit axetic
Câu 4: Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây
(1) CH3COOCH2CH3; (2) CH3OOCC6H5; (3) HCOOC2H5; (4) CH3COOH;
(5) CH3CH2COOCH3; (6) HOOCCH2CH2COOH; (7) CH3OOC – COOC2H5.
Số chất thuộc loại este là
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
Câu 5: Từ xenlulozơ sản xuất được xenlulozơ trinitrat, quá trình sản xuất bị hao hụt 12%. Từ 1,62 tấn
xenlulozơ thì lượng xenlulozơ trinitrat thu được là
A. 3,7125 tấn
B. 2,6136 tấn
C. 3,6132 tấn
D. 2,9750 tấn
Câu 6: Dung dịch etylamin không tác dụng với chất nào sau đây?
C. dd HNO3
D. dd NaOH
A. axit HCl.
B. dd CuCl2
Câu 7: Cho 15 gam hỗn hợp 3 amin đơn chức bậc một tác dụng vừa đủ với dd HCl 1.2 M thì thu được
18,504 gam muối. Tính thể tích HCl đã dùng
A. 0,8 lít.
B. 0,04 lít.
C. 0,4 lít.
D. 0,08 lít.
Câu 8: Cacbohidat nào sau đây thuộc loại disaccarit?
A. Glucozơ
B. Amilozơ
C. Saccarozơ
D. Xenlulozơ
Câu 9: Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 xúc tác, hiệu suất phản ứng este hóa
bằng 50%). Khối lượng este tạo ra là
A. 4,2 gam
B. 4,4 gam
C. 7,8 gam
D. 5,3 gam
Câu 10: Nhóm gluxit đều tham gia phản ứng thuỷ phân là
A. Saccarozơ, glucozơ, tinh bột
B. Mantozơ, tinh bột, xenlulozơ
C. Saccarozơ, fructozơ, xenlulozơ
D. Saccarozơ, mantozơ, glucozơ
Câu 11: Thủy phân este C4H6O2 trong môi trường axit thu được một hỗn hợp các chất hữu cơ đều có phản
ứng tráng bạc. CTCT của este là
A. CH2=CHCOOCH3
B. HCOOCH2CH=CH2
C. HCOOCH=CHCH3
D. CH3COOCH=CH2
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức mạch hở thu được 3,36 lít CO2 (thể tích các khí đo
ở đktc) và 2,7 gam nước. Vậy công thức phân tử của este X là
A. C4H8O2
B. C5H10O2
C. C3H6O2
D. C2H4O2
Câu 13: Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ:
A. Mật ong
B. Đường phèn
C. Đường kính
D. Mật mía
Câu 14: Đặc điểm giống nhau giữa glucozơ và saccarozơ là
Trang 1/2 - Mã đề 132
A. Đều tham gia phản ứng tráng gương
B. Đều có trong củ cải đường
C. Đều được sử dụng trong y học làm “huyết thanh ngọt”
D. Đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh
Câu 15: Sắp xếp theo chiều tăng nhiệt độ sôi của các chất sau đây
B. CH2CH2OH < CH3COOH < HCOOCH3
A. HCOOCH3 < CH3COOH < CH2CH2OH
C. HCOOCH3
D. CH2CH2OH < CH3COOH < HCOOCH3
Câu 16: Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
A. glixerol
B. este đơn chức
C. ancol đơn chức
D. phenol
Câu 17: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu
được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt
cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là
A. 33,0 gam.
B. 41,0 gam.
C. 29,4 gam.
D. 31,0 gam.
Câu 18: Có bao nhiêu đồng phân amin ứng với công thức phân tử C3H9N?
A. 3
B. 5
C. 4
D. 1
Câu 19: Cho chuỗi biến đổi sau: (C6H10O5)n → X → Y → Z → CH3COOC2H5 .X, Y, Z lần lượt là
B. C6H12O6, C2H5OH, CH3COOH
A. CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH
C. C6H12O6, C2H5OH, CH3CHO
D. C2H5OH, CH3COOH, C2H5OH
Câu 20: Cho 40,3 gam trieste X (este 3 chức) của glixerol và axit béo tác dụng vừa đủ với 6 gam NaOH. Số
gam muối thu được là
A. 38,1
B. 45,9
C. 45,6
D. 41,7
Câu 21: Cho glucozơ lên men tạo thành ancol, khí CO2 tạo thành được dẫn qua dung dịch nước vôi trong
dư, thu được 50g kết tủa, biết hiệu suất lên men là 80%, khối lượng ancol thu được là
A. 18,4g
B. 23,0g
C. 28,0g
D. 27,6g
Câu 22: Công thức của amin no đơn chức chứa 23,7% khối lượng nitơ là
A. C3H9N.
B. CH5N
C. (CH3)2NH
D. C4H11N
Câu 23: Cho các chất lỏng sau: glucozo, saccarozo và andehit axetic. Để phân biệt các chất lỏng trên, có thể
dùng dãy chất nào sau đây làm thuốc thử:
A. AgNO3/NH3 và NaOH
B. nước brom và NaOH
C. Cu(OH)2 và AgNO3/NH3
D. HNO3 và AgNO3/NH3
Câu 24: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với AgNO3 trong dung dịch NH3 (dư) thì khối lượng Ag
tối đa thu được là
A. 16,2 gam
B. 10,8 gam
C. 21,6 gam
D. 32,4 gam
B. PHẦN TỰ LUẬN (2,0 điểm)
Câu 1 (1đ). Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có)
Tinh bột -> Glucozơ -> Rượu etylic -> Axit axetic -> Metylaxetat
Câu 2 (1đ). Lên men m gam glucozơ thành rượu etylic. Toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn
toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 55 gam kết tủa và dung dịch X. Ðun kỹ dung dịch X thu thêm được
10 gam kết tủa. Xác định giá trị của m, biết hiệu suất của quá trình lên men là 80%.
----------- HẾT ----------
Trang 2/2 - Mã đề 132
PHIẾU ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM
MÔN HÓA 12
Mã đề: 132
1
2
A
B
C
D
3
4
21 22
A
B
C
D
Mã đề: 209
1
2
A
B
C
D
23
24
3
4
21 22
A
B
C
D
Mã đề: 357
1
2
A
B
C
D
23
24
3
4
21
23
24
3
4
23
24
A
B
C
D
22
Mã đề: 485
1
2
A
B
C
D
A
B
C
21
22
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
D
B. PHẦN TỰ LUẬN
Mã đề 132, 357
Câu
Câu 1
(1,0đ)
Đáp án
(C6H10O5)n + nH2O -> nC6H12O6
C6H12O6 -> 2C2H5OH + 2CO2
C2H5OH + O2 -> CH3COOH + H2O
CH3COOH + CH3OH -> CH3COOCH3
Biểu điểm
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
C6H12O6 -> 2C2H5OH + 2CO2
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
0,55 mol
Câu 2
(1,0đ)
0,55 mol
2CO2 + Ca(OH)2 -> Ca(HCO3)2
0,2 mol
0,1 mol
Ca(HCO3)2 -> CaCO3 + CO2 + H2O
0,1 mol
0,1 mol
=> Số mol CO2 = 0,2 + 0,55 = 0,75 mol
Số mol C6H12O6 = ½ số mol CO2 = 0,75/2 = 0,375 mol
Khối lượng glucozo = 0,375 x 180 x 100/80 = 84,375 gam
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Mã đề 209, 485
Câu
Câu 1
(1,0đ)
Đáp án
C6H12O6 -> 2C2H5OH + 2CO2
C2H5OH + CH3COOH -> CH3COOC2H5 + H2O
CH3COOC2H5 + NaOH -> CH3COONa + C2H5OH
CH3COONa + HCl -> CH3COOH + NaCl
C6H12O6 -> 2C2H5OH + 2CO2
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
0,3 mol
Câu 2
(1,0đ)
0,3 mol
2CO2 + Ca(OH)2 -> Ca(HCO3)2
0,4 mol
0,2 mol
Ca(HCO3)2 -> CaCO3 + CO2 + H2O
0,2 mol
0,2 mol
=> Số mol CO2 = 0,3 + 0,4 = 0,7 mol
Số mol C6H12O6 = ½ số mol CO2 = 0,7/2 = 0,35 mol
Khối lượng glucozo = 0,35 x 180 x 100/80 = 78,75 gam
Biểu điểm
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ