Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Phân tích sự tác động của tỷ giá hối đoái đến cán cân thương mại tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


NGUYỄN NGỌC TÚ

PHÂN TÍCH SỰ TÁC ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
ĐẾN CÁN CÂN THƢƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


NGUYỄN NGỌC TÚ
\

PHÂN TÍCH SỰ TÁC ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
ĐẾN CÁN CÂN THƢƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành

: Tài chính – Ngân hàng

Mã số

: 60340201


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
TS. LẠI TIẾN DĨNH

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi, nhờ có sự hỗ trợ từ
Thầy hƣớng dẫn khoa học. Những nội dung nghiên cứu và kết quả nêu ra
trong luận văn này là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ
công trình nghiên cứu nào.
Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc ghi rõ
nguồn gốc.
TP.HCM, ngày 20 tháng 09 năm 2016
Học viên thực hiện

Nguyễn Ngọc Tú


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.................................................. 1
1.1.


Giới thiệu vấn đề nghiên cứu .................................................................................. 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 1

1.3.

Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................. 2

1.4.

Đối tƣợng nghiên cứu.............................................................................................. 2

1.5.

Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 2

1.6.

Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................... 2

1.7.

Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu ................................................................. 2

1.8.

Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 3


CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÁC ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ĐẾN
CÁN CÂN THƢƠNG MẠI ................................................................................................. 4
2.1.

Tổng quan về tỷ giá hối đoái ................................................................................... 4

2.1.1.

Khái niệm về tỷ giá hối đoái ............................................................................ 4

2.1.2.

Cơ sở xác định tỷ giá hối đoái ......................................................................... 4

2.1.2.1.

Trong chế độ bản vị vàng ......................................................................... 4

2.1.2.2.

Trong hệ thống tiền tệ Bretton Woods ..................................................... 4

2.1.2.3.

Trong chế độ tiền tệ hiện nay ................................................................... 4

2.1.3.
2.2.


Các loại tỷ giá thông dụng ............................................................................... 5

Tổng quan về cán cân thƣơng mại .......................................................................... 5


2.2.1.

Khái niệm về cán cân thƣơng mại ................................................................... 5

2.2.2.

Tác động của cán cân thƣơng mại ................................................................... 6

2.2.2.1.

Trong cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi ......................................................... 6

2.2.2.2.

Trong cơ chế tỷ giá hối đoái cố định ........................................................ 7

2.2.3.

2.3.

Các nhân tố tác động đến cán cân thƣơng mại ................................................ 8

2.2.3.1.

Lạm phát ................................................................................................... 8


2.2.3.2.

Thu nhập quốc dân ................................................................................... 8

2.2.3.3.

Tỷ giá hối đoái .......................................................................................... 8

2.2.3.4.

Các biện pháp hạn chế của chính phủ ...................................................... 8

Khung lý thuyết và nghiên cứu về tác động của tỷ giá lên cán cân thƣơng mại,

xuất khẩu và nhập khẩu ..................................................................................................... 8
2.3.1.

Khung lý thuyết về tác động của tỷ giá lên cán cân thƣơng mại ..................... 8

2.3.2.

Khung lý thuyết về tác động của tỷ giá lên xuất khẩu ................................... 12

2.3.3.

Khung lý thuyết về tác động của tỷ giá lên nhập khẩu .................................. 16

2.3.4.


Các nghiên cứu trƣớc liên quan đến đề tài nghiên cứu .................................. 18

2.3.4.1.

Các nghiên cứu ở Việt Nam ................................................................... 19

2.3.4.2.

Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài ................................................................. 22

TÓM TẮT CHƢƠNG 2 .................................................................................................... 31
CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG VỀ TÁC ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ĐẾN CÁN
CÂN THƢƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM ........................................................................... 32
3.1.

Thực trạng của tỷ giá hối đoái tại Việt Nam giai đoạn 2001 – 2015 .................... 32

3.2.

Thực trạng về cán cân thƣơng mại tại Việt Nam giai đoạn 2001 – 2015.............. 36

3.3.

Tác động của tỷ giá hối đoái đến cán cân thƣơng mại Việt Nam giai đoạn 2001 –

2015 ............................................................................................................................... 38
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 .................................................................................................... 41
CHƢƠNG 4 PHƢƠNG PHÁP, DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................. 42



4.1.

Biến, mô hình và phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................... 42

4.1.1.

Biến và mô hình nghiên cứu .......................................................................... 42

4.1.2.

Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 43

4.1.2.1.

Kiểm định tính dừng bằng phƣơng pháp ADF ....................................... 43

4.1.2.2.

Phân tích mối liên hệ dài hạn giữa TB và ER, EX và ER thông qua kiểm

định đồng liên kết và VECM (Vector Error Correction Model).............................. 44
4.1.2.3.

Phân tích mối liên hệ ngắn hạn giữa TB và ER, EX và ER thông qua

kiểm định đồng liên kết và VECM (Vector Error Correction Model)..................... 45
4.1.2.4.

Phân tích mối liên hệ giữa IM và ER thông qua mô hình VAR (Vector


Autoregression) ........................................................................................................ 46
4.2.

Thu thập và xử lý dữ liệu ...................................................................................... 47

4.2.1.

Thu thập dữ liệu thứ cấp ................................................................................ 47

4.2.2.

Quy trình xử lý dữ liệu................................................................................... 47

4.3.

Kết quả nghiên cứu ............................................................................................... 48

4.3.1.

Thống kê mô tả .............................................................................................. 48

4.3.2.

Kiểm định tính dừng của các chuỗi thời gian ................................................ 49

4.3.3.

Phân tích độ trễ tối ƣu cho các cặp TB và ER, EX và ER, IM và ER ........... 50

4.3.4.


Kiểm định đồng liên kết giữa TB và ER, EX và ER, IM và ER.................... 51

4.3.5.

Mối quan hệ giữa TB và ER, EX và ER trong mô hình VEC ....................... 52

4.3.5.1.

Mối quan hệ giữa TB và ER ................................................................... 52

4.3.5.2.

Mối quan hệ giữa EX và ER................................................................... 53

4.3.6.

Mối quan hệ giữa IM và ER trong mô hình VAR ......................................... 55

4.3.7.

Phân tích hàm phản ứng đẩy (Impulse Response Function) .......................... 56

4.4.

Thảo luận kết quả nghiên cứu ............................................................................... 57

TÓM TẮT CHƢƠNG 4 .................................................................................................... 58
CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 60



5.1.

Kết luận ................................................................................................................. 60

5.2.

Đề xuất những kiến nghị xuất phát từ nghiên cứu ................................................ 60

5.3.

Hạn chế của đề tài và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ............................................... 62

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1: THỐNG KÊ MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU
PHỤ LỤC 2: PHÂN TÍCH TÍNH DỪNG CÁC CHUỖI THỜI GIAN
PHỤ LỤC 3: ĐỘ TRỄ TỐI ƢU GIỮA CÁC BIẾN
PHỤ LỤC 4: PHÂN TÍCH ĐỒNG LIÊN KẾT
PHỤ LỤC 5: MÔ HÌNH VEC GIỮA TB VÀ ER
PHỤ LỤC 6: KIỂM TRA TÍNH DỪNG, TÍNH ỔN ĐỊNH, TỰ TƢƠNG QUAN TRONG
MÔ HÌNH VEC GIỮA TB VÀ ER
PHỤ LỤC 7: MÔ HÌNH VEC GIỮA EX VÀ ER
PHỤ LỤC 8: KIỂM TRA TÍNH DỪNG, TÍNH ỔN ĐỊNH, TỰ TƢƠNG QUAN TRONG
MÔ HÌNH VEC GIỮA EX VÀ ER
PHỤ LỤC 9: MÔ HÌNH VAR GIỮA IM VÀ ER
PHỤ LỤC 10: KIỂM TRA TỰ TƢƠNG QUAN, TÍNH ỔN ĐỊNH TRONG MÔ HÌNH
VAR GIỮA IM VÀ ER


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ADF

Augmented Dickey Fuller (Dickey Fuller mở rộng)

ER

Exchange Rate (tỷ giá)

EX

Export (xuất khẩu)

FDI

Foreign Direct Investment (vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài)

IM

Import (nhập khẩu)

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

TB

Trade Balance (cán cân thƣơng mại)

USD


United States Dollar (đồng đô la Mỹ)

VND

Viet Nam Dong (Việt Nam đồng)


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Hệ số co giãn cầu đối với xuất khẩu và nhập khẩu của 15 nƣớc công
nghiệp và 9 quốc gia đang phát triển
Bảng 2.2: Tóm tắt các nghiên cứu trƣớc tại Việt Nam
Bảng 3.1: Diễn biến tỷ giá cuối kỳ của VND/USD giai đoạn 2001 – 2006
Bảng 3.2: Tổng vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài giai đoạn 2005 – 2015
Bảng 3.3: Diễn biến tỷ giá cuối kỳ của VND/USD giai đoạn 2006 – 2015
Bảng 3.4: Xuất khẩu – nhập khẩu Việt Nam trong giai đoạn 2001 – 2015
Bảng 4.1: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu
Bảng 4.2: Kết quả kiểm định tính dừng
Bảng 4.3: Kết quả độ trễ tối ƣu giữa TB và ER
Bảng 4.4: Kết quả độ trễ tối ƣu giữa EX và ER
Bảng 4.5: Kết quả độ trễ tối ƣu giữa IM và ER
Bảng 4.6: Kết quả phân tích đồng liên kết
Bảng 4.7: Kết quả phân tích mối quan hệ dài hạn giữa TB và ER
Bảng 4.8: Kết quả phân tích mối quan hệ dài hạn giữa EX và ER


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình vẽ
Hình 2.1: Sự dịch chuyển của IS – BP trong trƣờng hợp gia tăng xuất khẩu ròng
Hình 2.2: Chính sách ngoại thƣơng trong cơ chế tỷ giá thả nổi
Hình 2.3: Chính sách ngoại thƣơng trong cơ chế tỷ giá cố định

Hình 2.4: Hiệu ứng tuyến J
Hình 2.5: Hiệu ứng phá giá lên đƣờng cầu
Hình 2.6: Hiệu ứng phá giá và xuất khẩu
Hình 2.7: Hiệu ứng phá giá lên nhập khẩu

Đồ thị
Đồ thị 3.1: Tổng vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI) giai đoạn 2005 – 2015
Đồ thị 3.2: Cán cân thƣơng mại, xuất khẩu và nhập khẩu của Việt Nam trong giai
đoạn 2001 – 2015
Đồ thị 3.3: Tỷ giá hối đoái và cán cân thƣơng mại Việt Nam giai đoạn 2001 – 2015
Đồ thị 4.1: Hàm phản ứng đẩy giữa cán cân thƣơng mại và tỷ giá
Đồ thị 4.2: Hàm phản ứng đẩy giữa xuất khẩu và tỷ giá
Đồ thị 4.3: Hàm phản ứng đẩy giữa nhập khẩu và tỷ giá


1

CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Giới thiệu vấn đề nghiên cứu
Tỷ giá hối đoái đóng vai trò quan trọng đối với nền kinh tế mỗi quốc gia. Tỷ
giá tác động đến hầu hết các mặt của nền kinh tế nhƣ tài khoản vãng lai, tài khoản
vốn, lạm phát, lãi suất, tốc độ tăng trƣởng, tổng sản phẩm quốc dân,v.v… . Nhƣng
một trong những tác động nhanh chóng và rõ ràng nhất đó là tác động đến hoạt
động xuất – nhập khẩu, từ đó ảnh hƣởng đến cán cân thƣơng mại. Các quốc gia
trong đó có Việt Nam đã và đang sử dụng chính sách điều hành tỷ giá để điều chỉnh
hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu của mình. Nhiều quan điểm cho rằng tồn tại hiệu
ứng đƣờng cong J trong mối quan hệ dài hạn giữa cán cân thƣơng mại và tỷ giá là
phù hợp với khung lý thuyết do Marshall – Lerner đƣa ra; chính vì vậy, khi nội tệ
mất giá sẽ làm cho cán cân thƣơng mại trở nên xấu đi trong ngắn hạn nhƣng trong

dài hạn cán cân thƣơng mại sẽ đƣợc cải thiện. Tuy nhiên, hiện nay vẫn còn tồn tại
những quan điểm đối lập trong nghiên cứu.
Nghiên cứu về ảnh hƣởng của việc thay đổi tỷ giá nhằm cải thiện cán cân
thƣơng mại là một vấn đề quan trọng. Bởi vì nếu cán cân thƣơng mại đƣợc cải thiện
sẽ góp phần gia tăng dự trữ ngoại hối, tăng lòng tin của các chủ thể trong nền kinh
tế đối với nội tệ, qua đó góp phần đảm bảo cho việc tăng trƣởng kinh tế. Chính vì
vậy tác giả đã chọn đề tài: “Phân tích sự tác động của tỷ giá hối đoái đến cán cân
thƣơng mại tại Việt Nam” cho luận văn của mình. Đề tài này không chỉ nghiên cứu
những vấn đề lý luận về tác động của tỷ giá hối đoái đến cán cân thƣơng mại, mà
còn nghiên cứu tác động của nó đến cán cân thƣơng mại một cách cụ thể đó là: đo
lƣờng, đánh giá tác động của việc tăng hoặc giảm giá đồng Việt Nam đến cán cân
thƣơng mại.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu tổng quát: phân tích tác động của tỷ giá hối đoái đến cán cân
thƣơng mại tại Việt Nam trong giai đoạn từ tháng 07 năm 2001 đến tháng 12 năm
2015.


2

- Mục tiêu cụ thể: phân tích tác động của việc tăng hoặc giảm giá đồng
Việt Nam đến hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu; tìm hiểu xem giữa tỷ giá và cán
cân thƣơng mại ở Việt Nam tồn tại mối quan hệ tuyến tính hay phi tuyến. Từ đó đƣa
ra các gợi ý chính sách về tỷ giá và cán cân thƣơng mại Việt Nam.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
- Liệu có tồn tại tác động của tỷ giá đến cán cân thƣơng mại tại Việt Nam?
Nếu có thì giữa tỷ giá và cán cân thƣơng mại Việt Nam tồn tại mối quan hệ tuyến
tính hay phi tuyến.
- Cần có những gợi ý chính sách gì về tỷ giá hối đoái và cán cân thƣơng
mại tại Việt Nam?

1.4. Đối tƣợng nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu là tác động của tỷ giá hối đoái đến cán cân thƣơng
mại tại Việt Nam trong giai đoạn từ tháng 07 năm 2001 đến tháng 12 năm 2015.
1.5. Phạm vi nghiên cứu
- Tác động của tỷ giá đến cán cân thƣơng mại Việt Nam.
- Thời gian nghiên cứu từ tháng 07 năm 2001 đến tháng 12 năm 2015.
1.6. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp định lƣợng dựa trên mối quan hệ đồng
liên kết (cointegration), mô hình VAR (Vector Autoregressive) và mô hình VEC
(Vector Error Correction) nhằm đo lƣờng tác động của tỷ giá đến cán cân thƣơng
mại cả trong ngắn hạn lẫn dài hạn.
- Dữ liệu và các biến nghiên cứu đƣợc thu thập từ tổng cục thống kê và
IMF (International Monetary Fund). Dữ liệu sau khi thu thập, sàng lọc và đƣợc xử
lý bằng phần mềm Eviews 8.0 và Stata 13.0 để đƣa ra kết luận về mối quan hệ cũng
nhƣ ý nghĩa thống kê của các biến.
1.7. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu
- Ở Việt Nam, hiện nay đa số là các nghiên cứu lấy dữ liệu theo năm hoặc
theo quý. Trong nghiên cứu này, để ƣớc lƣợng trở nên vững (consistent) hơn, tác
giả sẽ mở rộng số quan sát bằng cách lấy dữ liệu theo tháng để kiểm định. Ngoài ra


3

tác giả không chỉ phân tích tác động của tỷ giá hối đoái đến cán cân thƣơng mại mà
còn phân tích tác động của tỷ giá hối đoái đến xuất khẩu và nhập khẩu. Qua đó
nghiên cứu này sẽ giúp cho ngƣời đọc thấy đƣợc rõ nét hơn mối quan hệ giữa tỷ giá
hối đoái và cán cân thƣơng mại tại Việt Nam, cũng nhƣ xem xét xem liệu có tồn tại
hiệu ứng đƣờng cong J giữa tỷ giá hối đoái và cán cân thƣơng mại theo lý thuyết
của Marshall – Lerner trong ngắn hạn và trong dài hạn hay không.
1.8. Kết cấu của luận văn

- Chƣơng 1: Giới thiệu về đề tài nghiên cứu.
- Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết về tác động của tỷ giá hối đoái đến cán cân
thƣơng mại.
- Chƣơng 3: Thực trạng về tác động của tỷ giá hối đoái đến cán cân thƣơng
mại tại Việt Nam.
- Chƣơng 4: Phƣơng pháp, dữ liệu và kết quả nghiên cứu.
- Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị.


4

CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÁC ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ĐẾN CÁN
CÂN THƢƠNG MẠI
2.1. Tổng quan về tỷ giá hối đoái
2.1.1. Khái niệm về tỷ giá hối đoái
Tỷ giá hối đoái là giá cả của một đơn vị đồng tiền nƣớc này đƣợc thể hiện
thông qua số lƣợng đồng tiền nƣớc khác (Trần Hoàng Ngân và cộng sự, 2014).
2.1.2. Cơ sở xác định tỷ giá hối đoái
2.1.2.1. Trong chế độ bản vị vàng
Trong chế độ bản vị vàng, tỷ giá hối đoái giữa hai đồng tiền đƣợc xác định
trên cơ sở so sánh hàm lƣợng vàng giữa hai đồng tiền với nhau đƣợc gọi là ngang
giá vàng hoặc đồng giá vàng.
Tỷ giá trong giai đoạn này là tỷ giá cố định với biên độ cộng trừ chi phí vận
chuyển vàng giữa hai quốc gia. Chính vì vậy chế độ bản vị vàng là cơ chế có tỷ giá
ổn định nhất.
2.1.2.2. Trong hệ thống tiền tệ Bretton Woods
Trong giai đoạn này hình thành nên hệ thống chế độ tỷ giá cố định nhƣng có
thể điều chỉnh. Theo đó mỗi đồng tiền ở mỗi quốc gia sẽ đƣợc ấn định một tỷ giá
trung tâm so với đồng đô la Mỹ và không đƣợc phép biến động vƣợt quá biên độ

±1%. Tỷ giá đồng đô la Mỹ trong thời kỳ này đƣợc cố định với giá vàng là
$35/ounce.
2.1.2.3. Trong chế độ tiền tệ hiện nay
- Tỷ giá cố định: là tỷ giá không phụ thuộc quy luật cung cầu của thị
trƣờng và đƣợc ngân hàng trung ƣơng công bố cố định trong một biên độ dao động
hẹp. Cho nên để duy trì tỷ giá cố định dƣới áp lực cung cầu của thị trƣờng, ngân
hàng trung ƣơng buộc phải sử dụng dự trữ ngoại hối quốc gia để can thiệp.
- Tỷ giá thả nổi tự do: là cơ chế tỷ giá mà theo đó giá cả ngoại tệ sẽ do
cung cầu trên thị trƣờng quyết định và ngân hàng trung ƣơng sẽ không điều chỉnh
xu hƣớng vận động của tỷ giá.


5

- Tỷ giá thả nổi có quản lý: là tỷ giá thả nổi nhƣng có sự can thiệp của ngân
hàng trung ƣơng. Theo đó, ngân hàng trung ƣơng sẽ có những can thiệp tích cực lên
xu hƣớng vận động của tỷ giá trên thị trƣờng ngoại hối thông qua các công cụ tài
chính.
2.1.3. Các loại tỷ giá thông dụng
Tỷ giá chính thức là tỷ giá do ngân hàng trung ƣơng công bố. Nhƣ vậy tỷ giá
chính thức chỉ dùng để tham chiếu, dùng để định hƣớng cho thị trƣờng chứ không
đƣợc sử dụng để mua bán.
Tỷ giá kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại là tỷ giá mà ngân hàng thƣơng
mại sử dụng để mua bán trên thị trƣờng hối đoái. Tỷ giá kinh doanh của ngân hàng
thƣơng mại bao gồm: tỷ giá mua, tỷ giá bán, tỷ giá tiền mặt, tỷ giá chuyển khoản.
Tỷ giá xuất khẩu: tỷ giá xuất khẩu là tỷ giá phản ánh chi phí bằng nội tệ để thu
đƣợc một đơn vị ngoại tệ khi xuất khẩu hàng hóa.
Tỷ giá xuất khẩu =

Tổng giá vốn hàng xuất khẩu trên sàn tàu

Ngoại tệ thu đƣợc theo giá FOB tại cảng xuất khẩu

Tỷ giá nhập khẩu là tỷ giá phản ánh doanh thu nội tệ thu đƣợc từ việc nhập
khẩu một đơn vị ngoại tệ hàng hóa.
Tỷ giá nhập khẩu =

Tổng giá bán hàng nhập tại cảng nhập khẩu
Ngoại tệ chi trả theo giá CIF tại cảng nhập khẩu

Tỷ giá mở cửa là tỷ giá đầu ngày giao dịch.
Tỷ giá đóng cửa là tỷ giá cuối ngày giao dịch.
Tỷ giá cao nhất là tỷ giá cao nhất trong ngày giao dịch.
Tỷ giá thấp nhất là tỷ giá thấp nhất trong ngày giao dịch.
2.2. Tổng quan về cán cân thƣơng mại
2.2.1. Khái niệm về cán cân thƣơng mại
Cán cân thƣơng mại phản ánh sự chênh lệch giữa các khoản thu từ xuất khẩu
và các khoản chi cho nhập khẩu hàng hóa, mà các hàng hóa này có thể quan sát
đƣợc bằng mắt thƣờng khi di chuyển qua biên giới. Cán cân thƣơng mại sẽ trở nên
thâm hụt khi các khoản chi cho hàng nhập khẩu lớn hơn thu nhập từ hàng xuất


6

khẩu. Ngƣợc lại, khi thu nhập từ hàng xuất khẩu lớn hơn các khoản chi cho hàng
nhập khẩu thì khi đó cán cân thƣơng mại sẽ thặng dƣ (Nguyễn Văn Tiến, 2011).
2.2.2. Tác động của cán cân thƣơng mại
Trên cơ sở mô hình IS – LM của Keynes, mô hình Mundell – Fleming đƣợc
công bố lần đầu tiên bởi Robert Mundell (1962, 1963) và James Fleming (1962) đã
đề cập tới các luồng chu chuyển vốn quốc tế. Theo đó, việc tăng hay giảm xuất
khẩu ròng của một quốc gia tùy thuộc vào tình hình của nền kinh tế. Nếu nền kinh

tế suy thoái thì lúc đó chính phủ sẽ đẩy mạnh xuất khẩu và giảm bớt nhập khẩu (gia
tăng xuất khẩu ròng). Nhƣ vậy nếu thực hiện chính sách gia tăng xuất khẩu ròng thì
đƣờng IS dịch chuyển sang phải từ IS sang IS1 và đƣờng BP dịch chuyển sang phải
từ BP sang BP1. Lúc này cán cân thanh toán thặng dƣ làm cho tỷ giá có xu hƣớng
giảm (xem hình 2.1).
Hình 2.1: Sự dịch chuyển của IS – BP trong trƣờng hợp gia tăng xuất khẩu ròng

LM
E’

BP

E

r

E

BP

1

1

IS

1

IS
Y


Y’

Y

2.2.2.1. Trong cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi
Do tỷ giá giảm dẫn đến xuất khẩu giảm và nhập khẩu tăng làm cho đƣờng IS
dịch chuyển trở lại sang trái và đƣờng BP cũng sẽ dịch chuyển sang trái trở lại vị trí
ban đầu (xem hình 2.2).


7

Hình 2.2: Chính sách ngoại thƣơng trong cơ chế tỷ giá thả nổi

LM
E’

BP

E

r

E

BP

1


1

IS

1

IS
Y

Y’

Y

Nhƣ vậy chúng ta thấy thực hiện chính sách ngoại thƣơng gia tăng xuất khẩu
ròng trong cơ chế tỷ giá thả nổi làm cho sản lƣợng không thay đổi (vẫn là ở mức
sản lƣợng Y nhƣ lúc ban đầu).
2.2.2.2. Trong cơ chế tỷ giá hối đoái cố định
Trong cơ chế này, để cho tỷ giá không giảm, ngân hàng trung ƣơng sẽ bán nội
tệ ra và mua ngoại tệ vào làm dịch chuyển đƣờng LM sang phải (xem hình 2.3).
Hình 2.3: Chính sách ngoại thƣơng trong cơ chế tỷ giá cố định

LM

E

LM

E’
?


BP
BP

1

r

E

1

IS

1

IS
Y

Y

Y
1

1


8

Nhƣ vậy cả 3 đƣờng (IS-LM-BP) cùng dịch chuyển sang phải thì lúc đó sản
lƣợng sẽ tăng từ Y lên Y1.

Kết luận: Thực hiện chính sách thay đổi xuất khẩu ròng trong cơ chế tý giá hối đoái
cố định sẽ có tác dụng mạnh hơn trong cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn.
Ngoài ra việc thực hiện chính sách này sẽ làm thay đổi tỷ giá cũng nhƣ là lƣợng dự
trữ ngoại tệ của một quốc gia.
2.2.3. Các nhân tố tác động đến cán cân thƣơng mại
2.2.3.1. Lạm phát
Nếu một quốc gia có tỷ lệ lạm phát gia tăng cao hơn so với các quốc gia khác
có quan hệ thƣơng mại, thì cán cân thƣơng mại của quốc gia này sẽ giảm trong điều
kiện các yếu tố khác không thay đổi.
2.2.3.2. Thu nhập quốc dân
Nếu thu nhập của một quốc gia có mức gia tăng cao hơn so với các quốc gia
khác thì cán cân thƣơng mại của quốc gia đó sẽ giảm trong điều kiện các yếu tố
khác không thay đổi.
2.2.3.3. Tỷ giá hối đoái
Nếu đồng tiền của một nƣớc tăng giá so với đồng tiền của các nƣớc khác thì
cán cân thƣơng mại của nƣớc đó sẽ giảm trong điều kiện các yếu tố khác không
thay đổi.
2.2.3.4. Các biện pháp hạn chế của chính phủ
Nếu chính phủ của một quốc gia đánh thuế lên hàng nhập khẩu, giá cả của
hàng nƣớc ngoài đối với ngƣời tiêu dùng trong nƣớc tăng trên thực tế. Sự can thiệp
của chính phủ thƣờng có khuynh hƣớng là khuyến khích xuất khẩu và hạn chế nhập
khẩu. Ngoài việc áp dụng các biện pháp hạn chế, chính phủ còn có các cách khác có
thể ảnh hƣởng đến cán cân thƣơng mại nhƣ: trợ cấp, trợ giá, chống bán phá giá và
các hàng rào phi thuế quan khác.
2.3. Khung lý thuyết và nghiên cứu về tác động của tỷ giá lên cán cân thƣơng
mại, xuất khẩu và nhập khẩu
2.3.1. Khung lý thuyết về tác động của tỷ giá lên cán cân thƣơng mại


9


Phƣơng pháp tiếp cận hệ số co giãn (the elasticity approach) nghiên cứu sự
ảnh hƣởng của tỷ giá đến cán cân thƣơng mại thông qua hệ số co giãn của giá trị
xuất khẩu và nhập khẩu, lần đầu tiên đƣợc Alfred Marshall và Abba Lerner sử dụng
và sau đó tiếp tục đƣợc mở rộng ra bởi Joan Robinson (1937) và Fritz Machlup
(1955).
Alfred Marshall và Abba Lerner cho rằng nếu trạng thái xuất phát của cán cân
thƣơng mại là cân bằng thì khi phá giá nội tệ sẽ làm cho cán cân thƣơng mại đƣợc
cải thiện khi tổng hệ số co giãn của xuất khẩu và hệ số co giãn của nhập khẩu lớn
hơn 1 (ηx + ηm > 1). Ngƣợc lại, khi tổng hệ số co giãn của xuất khẩu và hệ số co
giãn của nhập khẩu nhỏ hơn 1 (ηx + ηm < 1) sẽ làm cho cán cân thƣơng mại trở nên
thâm hụt, và cán cân thƣơng mại cân bằng khi tổng hệ số co giãn của xuất khẩu và
hệ số co giãn của nhập khẩu bằng 1 (ηx + ηm = 1). Một thực tế cho thấy rằng khi phá
giá nội tệ sẽ tạo ra hiệu ứng tăng khối lƣợng xuất khẩu và hạn chế khối lƣợng nhập
khẩu, nhƣng khi xét về mặt giá trị thì sẽ không hoàn toàn nhƣ vậy vì sau khi phá giá
nội tệ sẽ tạo nên hiệu ứng giá cả và hiệu ứng khối lƣợng nhƣ sau:
- Hiệu ứng giá cả: sau khi phá giá nội tệ, xuất khẩu trở nên rẻ hơn khi tính
bằng ngoại tệ trong khi nhập khẩu trở nên đắt hơn khi tính bằng nội tệ. Đây chính là
nguyên nhân khiến cán cân thƣơng mại trở nên xấu đi khi phá giá nội tệ.
- Hiệu ứng khối lƣợng: sau khi phá giá nội tệ, xuất khẩu trở nên rẻ hơn
trong mắt ngƣời tiêu dùng nƣớc ngoài nên đã kích thích tăng khối lƣợng xuất khẩu;
trong khi đó, nhập khẩu trở nên đắt hơn đã làm hạn chế khối lƣợng nhập khẩu của
ngƣời tiêu dùng trong nƣớc. Nhƣ vậy, hiệu ứng khối lƣợng là nhân tố góp phần cải
thiện cán cân thƣơng mại.
Trong thực tế, khi Chính phủ thực hiện phá giá nội tệ, ngƣời ta luôn mong đợi
rằng cán cân thƣơng mại sẽ đƣợc cải thiện, tức là khối lƣợng xuất khẩu tăng và khối
lƣợng nhập khẩu giảm thừa sức bù đắp cho việc giảm giá trị xuất khẩu khi tính bằng
ngoại tệ và tăng giá trị nhập khẩu khi tính bằng nội tệ. Chính vì vậy khi nói đến
“khung lý thuyết về điều kiện Marshall – Lerner” ngƣời ta thƣờng nghĩ đến điều
kiện ηx + ηm > 1 (tổng số hệ số co giãn của xuất khẩu và hệ số co giãn của nhập



10

khẩu lớn hơn 1). Chính vì vậy một cuộc phá giá thành công (cuộc phá giá đó sẽ cải
thiện đƣợc cán cân thƣơng mại) còn đƣợc gọi là cuộc phá giá đáp ứng đƣợc điều
kiện Marshall – Lerner.
Hiện nay nhiều cuộc tranh luận cho rằng việc phá giá nội tệ đối với các nƣớc
công nghiệp phát triển sẽ thành công hơn so với các nƣớc đang phát triển. Nguyên
nhân là do các nƣớc đang phát triển phụ thuộc rất nhiều vào nhập khẩu, do đó hệ số
co giãn của nhập khẩu thƣờng là rất thấp; còn đối với các nƣớc công nghiệp phát
triển có hệ số co giãn đối với xuất khẩu là tƣơng đối cao. Qua đó cho thấy việc phá
giá tiền tệ có thể cải thiện đƣợc cán cân thƣơng mại của quốc gia này nhƣng cũng
có thể làm cho cán cân thƣơng mại trở nên xấu đi đối với quốc gia khác.
Bảng 2.1: Hệ số co giãn cầu đối với xuất khẩu và nhập khẩu của 15 nƣớc công
nghiệp và 9 quốc gia đang phát triển
Các nƣớc công nghiệp
Australia
Belgium
Canada
Denmark
France
Germany
Iceland
Italy
Japan
Netherlands
Norway
Sweden
Switzerland

United Kingdom
United States
Trung bình
Các quốc gia đang
phát triển
Argentina
Brazil
India
Kenya

Hệ số co giãn cầu xuất khẩu

Hệ số co giãn cầu nhập khẩu

1,02
1,12
0,68
1,04
1,28
1,02
0,83
1,26
1,4
1,46
0,92
1,58
1,03
0,86
1,19
1,11


1,23
1,27
1,28
0,91
0,93
0,79
0,87
0,78
0,95
0,74
1,19
0,88
1,13
0,65
1,24
0,99

0,6
0,4
0,5
1,0

0,9
1,7
2,2
0,8


11


Hệ số co giãn cầu xuất khẩu
2,5
0,7
1,8
0,9
1,4
1,1

Korea
Morocco
Pakistan
Philippines
Turkey
Trung bình

Hệ số co giãn cầu nhập khẩu
0,8
1,0
0,8
2,7
2,7
1,5

Nguồn: Industrial countries: Goldstein and Khan (1985, table 4. I); Iceland:
Einarsson (1984); developing countries: Gylfason and Risager (1984, table 1) and
Gylfason and Schmid (1983, table I).
Năm 1987, trong nghiên cứu European Economic Review, Gylfason đã công
bố bảng tổng hợp về các hệ số co giãn (kết quả của 10 công trình nghiên cứu thực
nghiệm trong giai đoạn 1969 – 1981), chỉ ra rằng “điều kiện Marshall – Lerner” đều

đƣợc đáp ứng bởi tất cả các quốc gia mà ông nghiên cứu, bao gồm 15 nƣớc công
nghiệp phát triển và 9 quốc gia đang phát triển. Kết quả nghiên cứu cho thấy việc
phá giá nội tệ sẽ làm xuất hiện hiệu ứng đƣờng cong J, tức là cán cân vãng lai trong
ngắn hạn sẽ trở nên xấu đi, sau một khoảng thời gian từ 2 đến 3 năm cán cân vãng
lai mới dần đƣợc cải thiện. Bởi vì trong ngắn hạn độ co giãn của khối lƣợng xuất
khẩu và khối lƣợng nhập khẩu là bằng không, do đó hiệu ứng giá cả đã lấn át hiệu
ứng khối lƣợng gây tác động xấu đến cán cân vãng lai. Thế nhƣng trong dài hạn,
khối lƣợng xuất khẩu và nhập khẩu bắt đầu co giãn nhiều hơn khiến cho hiệu ứng
khối lƣợng lấn át hiệu ứng giá cả làm cho cán cân vãng lai đƣợc cải thiện.
Hình 2.4: Hiệu ứng tuyến J
Cán cân vãng lai
Thặng dƣ (+)

Tuyến J

Thời gian
Thâm hụt (-)


12

Công trình nghiên cứu của Artus và Knight (1984) cho thấy trong ngắn hạn (từ
6 tháng cho đến 1 năm), hệ số co giãn của khối lƣợng xuất khẩu và của nhập khẩu là
rất thấp và tổng của chúng nhỏ hơn 1, do đó cán cân vãng lai trở nên xấu đi trong
ngắn hạn. Còn theo kết quả nghiên cứu của Krugman khi phân tích cuộc phá giá đô
la Mỹ trong giai đoạn 1985 – 1987 đã phát hiện ra hiệu ứng đƣờng cong J, nghiên
cứu này cho thấy tổng thể các hệ số co giãn trong dài hạn là 1.9. Nhƣ vậy ban đầu
cán cân vãng lai sẽ trở nên xấu đi nhƣng khoảng 2 năm sau đó cán cân vãng lai sẽ
đƣợc cải thiện.
Do “điều kiện Marshall – Lerner” nên cán cân thƣơng mại sẽ đƣợc cải thiện

trong dài hạn, điều đó đã làm phát sinh ra hiệu ứng đƣờng cong J, đƣợc thể hiện trên
hình 2.4. Nguyên nhân là do trong ngắn hạn khối lƣợng xuất khẩu và khối lƣợng
nhập khẩu không co giãn nhiều, do đó hiệu ứng khối lƣợng bị hiệu ứng giá cả lấn át
làm cho cán cân thƣơng mại trở nên xấu đi. Tuy nhiên sau một khoảng thời gian
nhất định thì khối lƣợng xuất khẩu bắt đầu tăng lên cùng với khối lƣợng nhập khẩu
bắt đầu giảm xuống, lúc này hiệu ứng giá cả sẽ bị hiệu ứng khối lƣợng lấn át làm
cho cán cân thƣơng mại đƣợc cải thiện trong dài hạn.
Có 3 nguyên nhân chủ yếu dẫn đến khối lƣợng xuất khẩu và khối lƣợng nhập
khẩu không co giãn trong ngắn hạn nhƣng lại co giãn nhiều trong dài hạn:
- Phản ứng của ngƣời tiêu dùng diễn ra chậm.
- Phản ứng của nhà sản xuất diễn ra chậm.
- Cạnh tranh không hoàn hảo.
Kết luận: Chính sự thay đổi giá cả và khối lƣợng xuất – nhập khẩu không diễn ra
đồng thời là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hiệu ứng tuyến J.
2.3.2. Khung lý thuyết về tác động của tỷ giá lên xuất khẩu
Để nghiên cứu, giả sử công ty A (công ty xuất khẩu áo thun) có đƣờng cầu
không hoàn toàn co giãn với giá cả. Trong đó, trục tung đƣợc sử dụng để biểu diễn
giá cả và đƣợc tính bằng nội tệ, trục hoành đƣợc dùng dể biểu diễn khối lƣợng xuất


13

khẩu của nƣớc phá giá. Câu hỏi đƣợc đặt ra trong trƣờng hợp này là những hiệu ứng
phá giá lên đƣờng cầu là nhƣ thế nào?
Hình 2.5: Hiệu ứng phá giá lên đƣờng cầu

VND
Pd2

B

B*

P*d2

Pd1
P*d1

A

A’
D

2

D1
X1

X2

Xuất khẩu

Trạng thái ban đầu trƣớc khi phá giá của đƣờng cầu D1 nhƣ đƣợc biểu diễn ở
hình 2.5, chọn khối lƣợng cầu xuất khẩu là X1. Trƣớc khi phá giá ta có:
- Điểm A là trạng thái ban đầu trƣớc khi phá giá xảy ra.
- Cầu xuất khẩu là X1.
- Giá xuất khẩu tính bằng VND là Pd1.
- Với tỷ giá trƣớc khi phá giá là E(d/$) , ta tính đƣợc giá xuất khẩu tính
bằng ngoại tệ USD là: P$1 = Pd1/ E(d/$).
Để thấy đƣợc sự ảnh hƣởng của việc phá giá đến đƣờng cầu nhƣ thế nào
chúng ta sẽ tiến hành 3 bƣớc sau:



14

- Bƣớc 1: Sau khi phá giá, nếu nhà xuất khẩu vẫn duy trì khối lƣợng xuất
khẩu ở mức X1, do khối lƣợng xuất khẩu là không đổi làm cho giá hàng hóa xuất
khẩu của Việt Nam bán ở Mỹ chỉ tăng phù hợp với mức lạm phát ở Mỹ, nghĩa là với
mức giá P$2 = P$1(1 + ∆PUS). Từ đó ta tính đƣợc giá áo thun bằng VND sau khi phá
giá nhƣ sau:
Pd2 = E’(d/$) P$2 = E’(d/$)(1 + ∆PUS) P$1
Phƣơng trình trên nói lên rằng sau khi phá giá nếu nhƣ tỷ giá hối đoái tăng từ
E(d/$) đến E’(d/$) và giá xuất khẩu tăng từ Pd1 đến Pd2 thì khối lƣợng xuất khẩu là
không thay đổi. Từ hình 2.5 chúng ta có thể thấy rằng trƣớc khi tiến hành phá giá,
với giá xuất khẩu là Pd1 có thể xuất khẩu đƣợc X1, nhƣ tại điểm A; sau khi tiến hành
phá giá, với giá xuất khẩu Pd2, chúng ta sẽ xuất khẩu đƣợc là X1 nhƣ tại điểm B.
Nhƣ vậy, ta thấy đƣợc rằng đƣờng cầu sau khi phá giá đã dịch chuyển lên trên tới
Pd2=[E’(d/$)/E(d/$)](1+∆PUS)Pd1, tại điểm B, dịch chuyển lên trên bằng tỷ lệ phá giá
E(d/$) cộng với tỷ lệ lạm phát ở Mỹ ∆PUS.
- Bƣớc 2: Với cách lập luận nhƣ trên, giả sử nhƣ trƣớc khi phá giá, tại điểm
A*, khối lƣợng xuất khẩu là X2, giá xuất khẩu tính bằng VND là P*d2. Sau khi phá
giá, tại điểm B*, nếu khối lƣợng xuất khẩu vẫn giữ nguyên là X2, thì mức giá tính
bằng VND sẽ là:
P*d2 = E’(d/$) P*$2 = E’(d/$)(1 + ∆PUS) P*$1
Nhƣ vậy, tại các mức xuất khẩu khác nhau, sau khi phá giá đƣờng cầu đã đƣợc
đẩy lên trên với tỷ lệ bằng tổng của tỷ lệ phá giá cộng với tỷ lệ lạm phát ở Mỹ. Bên
cạnh đó, hình 2.5 cho chúng ta thấy, tại cùng mức giá tính bằng VND nhƣ trƣớc khi
phá giá, thì sau khi phá giá, nhà xuất khẩu có thể bán đƣợc nhiều áo thun hơn tại
Mỹ.
- Bƣớc 3: Hình 2.5 cho thấy đƣờng cầu D2 có độ dốc từ trái qua phải và
càng sang phải thì D2 có xu hƣớng tiến lại gần D1.

Nhƣ đã trình bày, sau khi phá giá, giá xuất khẩu tính bằng VND tăng, kích
thích gia tăng khối lƣợng xuất khẩu. Giả sử nhƣ công ty tăng khối lƣợng xuất khẩu
từ X1 lên X2 nhƣ đƣợc trình bày trên hình 2.6.


15

Hình 2.6: Hiệu ứng phá giá và xuất khẩu

VND

B
P*d2

C

A’

A

Pd1

MC=AC
D

F

E

MR

MR
X1

X2

2

2

D1

1

Xuất khẩu

Hình 2.6 cho thấy hiệu ứng phá giá VND làm cho đƣờng cầu dịch chuyển từ
D1 lên D2, sự dịch chuyển của đƣờng cầu làm cho doanh thu biên dịch chuyển từ
MR1 sang MR2. Giả sử, chi phí biên là cố định, tức MC là một đƣờng nằm ngang,
không thay đổi trƣớc và sau khi phá giá xảy ra, do đó MC cũng chính là chi phí
trung bình AC. Từ hình 2.6 thấy rằng:
- Trƣớc khi xảy ra phá giá, công ty xuất khẩu khối lƣợng là X1, tại đó
doanh thu biên bằng chi phí biên MR1 = MC, giá bán là Pd1 (tại điểm A). Do doanh
thu biên bằng chi phí biên nên tại điểm A biểu diễn trạng thái lợi nhuận tối đa của
công ty.
- Sau khi xảy ra phá giá, công ty đã gia tăng khối lƣợng xuất khẩu từ X1 lên
X2, tại đó doanh thu biên bằng chi phí biên MR2 = MC, giá bán là Pd2 (tại điểm A*).
Do doanh thu biên bằng chi phí biên nên tại điểm A* biểu diễn trạng thái lợi nhuận
tối đa của công ty. Tổng doanh thu tăng từ 0Pd1AX1 lên 0Pd2A*X2.



×