Tải bản đầy đủ (.doc) (96 trang)

Giáo án Lý 9 HK1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (452.67 KB, 96 trang )

Giáo n vật lí 9  Giáo viên : Trần Tiến Đạt
Tuần :1
Ngày soạn:
Tiết :1 SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO
HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN
I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức :
Nắm được kết luận về sự phụ thuộc của I vào U giữa 2 đầu dây dẫn.
Biết được dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U giữa 2 đầu dây dẫn.
2.Kỹ năng :
Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của I vào
U giữa 2 đầu dây dẫn.
Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.
3.Thái độ :
Tích cực học tập và yêu thích môn học. Trung thực, cẩn thận, gọn gàng.
II/ Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
Dụng cụ thí nghiệm hình 1.1.Vẽ phóng lớn hình 1.1sgk
2. Học sinh:
Vở sách và dụng cụ học tập của HS.
III/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới :
3. Tình huống Bài mới :
Giáo viên nêu tình huống như ghi ở SGK
4. Bài mới :
NỘI DUNG TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I/ Thí nghiệm :
1. Sơ đồ mạch điện :

2. Tiến hành thí


nghiệm:( SGK)
-Để đo I chạy qua đèn và U
giữa 2 đầu đèn cần dùng
những dụng cụ gì ? Nêu
nguyên tắc sử dụng dụng cụ
đó.?
-Yêu cầu HS tìm hiểu sơ đồ
mạch điện hình 1.1 SGK.
-Theo dõi, kiểm tra, giúp
đỡ các nhóm mắc mạch điện
TN.

-Yêu cầu đại diện một vài
nhóm trả lời câu C1

_ Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc
của I vào U có đặc điểm gì?
-Yêu cầu HS trả lời câu C2.
- Nêu được dụng cụ đo I,U
& nguyên tắc sử dụng ampe
kế & vôn kế.
-Tìm hiểu sơ đồ mạch điện
hình 1.1 như yêu cầu sách
giáo khoa.
-Các nhóm mắc mạch điện
như sơ đồ 1.1. Tiến hành đo,
ghi kết quả đo được vào bảng
1.


-Thoả luận nhóm để trả lời
C1.

1
II/ Đồ thị biểu diễn sự
phụ thuộc của cường độ
dòng điện vào hiệu điện
thế:
1. Dạng đồ thị :
2.Kết luận: (SGK).
III/ Vận dụng:

C
3
: U= 3,5V
I= 0,7A
U= 2,5V
I = 0,5A
C4 : Các giá trị còn
thiếu là : 0,125A ; 3,5v ;
6v
Lưu ý HS:
-Vẽ trục toạ độ, chia
khoảng trên các trục toạ độ.
-xác định các điểm biểu
diễn. -
Vẽ đường thẳng đi qua gốc
toạ độ đồng thời đi qua gần tất
cả các điểm biểu diễn.
Hỏi: nhân xét xem đồ thị có

phải là đường thẳng đi qua
gốc toạ độ không?
-Yêu cầu một vài nhóm nêu
kết luận về mối quan hệ giưũa
I & U.
-Hỏi: I chạy qua một dây
dẫn phụ thuôc như thế nào
vào U giữa 2 đầu dây dẫn đó ?
Đồ thị biễu diễn sự phụ thuộc
đó có dạng như thế nào?
Vậndụng HS giải câu C3 &
C4?
-C3:HS từ giá trị 3,5V trên
trục hoành kẽ đường thẳng
vuông góc trục hoành cắt đồ
thị tại 1 điểm. Từ đó tìm tung
độ của điểm đó ta có giá trị I.
-Tương tự cho học sinh tìm
I khi U

=2,5V.
-Làm thế nào để xách định
U,I ứng với một điểm M bất
kỳ trên đồ thị?
-C4: cho HS tìm hiểu câu
C
4
giải.
-Gọi HS đọc và trả lời câu
C

5
.
-Từng HS đọc thông báo về
dạng đồ thị trong SGK để trả
lời câu hỏi của GV.
-Từng HS trả lời câu C2.
-Thảo luận nhóm, nhận xét
dạng đồ thị
-Thảo luận và rút ra kết
luận.
-Trả lời các câu hỏi của
giáo viên như nội dung phần
ghi nhớ SGK.
-Tìm giá trị U khi U= 3,5V
theo sự hướnh dẫn của giáo
viên.
-Nêu cách tìm I khi U= 2,5V.
 Xác định toạ độ của điểm
M để có giá trị U & I.
-Tìm hiểu câu C
4
và giải C
4
.
- HS đọc và trả lời câu C
5
.
5.Củng cố v hướng dẫn tự học:
a. Củng cố : On lại kiến thức ton bài. Cho HS lm BT 1.1 SBT
b. Hướng dẫn tự học :

* Bài vừa học: học thuộc “ghi nhớ”SGK; Đọc thêm mục” có thể em chưa
biết” SGK.
Giải BT1.1 1.4 SBT.
*Bài sắp học: “Điện trở của dây dẫn – Định luật Ôm”
Câu hỏi soạn bài: Công thức tính điện trở của dây dẫn l gì? Phát
biểu định luật Ôm?
IV/ Bổ sung :
2
Tuần 1
Ngy soạn :
Tiết 2 ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM.
I/Mục tiêu:
1.Kiến thức: Nắm được công thức tính điện trở R= U/I, đơn vị điện trở.
Phát biểu và viết hệ thức định luật Ôm.
2.Kỹ năng: Vận dụng công thức R=U/I để giải bài tập.
Vận dụng được định luật Ômđể giải một số bài tập đơn giản.
3.Thái độ: Tích cực học tập , yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên : Bảng 1 v bảng 2 của bài1
2. Học sinh : Ke sẵn bảng ghi giá trị thương số U/I đối với mỗi dây dẫn dựa vào
số liệu trong bảng 1 & 2 ở bài trước.
III/ Giảng dạy :
1.Ổn định lớp :
2. Kiểm tra :
a. Bài cũ :
GV: CĐDĐ chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào U giữa hai
đầu dây dẫn? Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc đó dạng như thế nào?
HS: Trả lời
GV: nhận xét, ghi điểm
b. Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới :

3.Tình huống bài mới :
Giáo viên nêutình huống như ghi ở SGK
4. Bài mới :
Nội dung ghi bảng Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh
I/Điện trở của dây dẫn:
1.Xác định thương số
U/I đối với mỗi dây dẫn:
2.Điện trở:
a. R=U/I
Đvđ: như SGK
Gv: Treo bảng 1&2 ở bài trước,
phân nhóm cho hoc sinh tính
thương số U/I đối với mỗi dây
dẫn.
Gv: Cho học sinh thảo luận và
giải C2
Gv nhấn mạnh : với mỗi dây
dẫn thì thương số U/I không
đổi. Nhưng với những dây dẫn
khác nhau thì thương số U/I là
khác nhau.
Đvđ vào 2.
Gv: Cho HS địc thông báo phần
2
Hỏi: Tính điện trở của một dây
dẫn bằng công thức nào?
Hs: Tính thương số U/I
đối với mỗi dây dẫn
Hs: Giải C2 sau khi thảo
luận xong

Hs: Đọc thông báo phần
2 SGK
R=U/I
Hỏi: Khi tăng HĐT đặt
vào 2 đầu dây dẫn lên 2
lần thì điện trở của nó
3
tăng lên mấy lần? Tại
sao?
b. Kí hiệu:
hoặc:
c.Đơn vị điện trở là
Ôm
Kí hiệu: Ω
1Ω=1V/1A
1KΩ=1000Ω
1MΩ=1000000Ω

d. Ý nghĩa của điện
trở:
Điện trở biểu thị mức
độ cản của dòng điện
nhiều hay ít của dây dẫn
II/Định luật ôm:
1.Hệ thức của định
luật:

Trong đó:
I: cường độ dòng
điện (A)

U: Hiệu điện thế
(V)
R: Điện trở của
dây dẫn (Ω)
2. Phát biểu định luật :
( SGK)
III/Vận dụng:

C3: Tóm tắt:
R=12Ω
I=0,5A
U=?
Giải
Hiệu điện thế giữa hai
Hỏi: Kí hiệu sơ đồ của
điện trở?
Hỏi: Điện trở được tính
bằng đơn vị gì?
Hỏi: nếu U=1V, I=1A
→R=?
Hỏi: Nếu U=3V
,I=250mA
→R=?
Gv: Giới thiệu của
Om.
Gv: Cho Hs đổi các đơn
vị sau:
0,5 MΩ=? KΩ=?Ω
gv: Cho HS nêu ý nghĩa
của điện trở.

Hỏi: Vậy CĐDĐ qua dây
dẫn có phụ thuộc vào
điện trở ddẫn không? Phụ
thuộc ntn?
gv: Cho HS nhắc lại mối
quan hệ giữa I và U; giữa
I và R.
gv: Cho HS nếu hệ thức
Đ.Luật Ôm.
Gv: Từ hệ thức cho HS
phát biểu nội dung của
định luật.

Vận dụng và củng cố:
Hỏi: Công thức : R=U/I
dùng để làm gì?
HS: Khi U tăng 2 lần thì
R vẫn không đổi. Vì U
tăng 2 lần →I tăng
2 lần →U/I không đổi
R không đổi.
HS: Lên bảng ghi kí
hiệu sơ đồ của điện trở.
HS: Nêu đơn vị điện trở.
HS: R= U/I=1V/1A=1Ω.
HS: Đổi I = 250mA
= 0,250 A
→ Tính: R=U/I=3/0.250
=12Ω
HS:Đổi 0,5MΩ=500KΩ

=500000Ω
Hs: Nêu ý nghĩa của điện
trở.
Hs: I ~ 1/R
Hs: I ~U , I ~ 1/R
Hs: Nêu I = U/R
Và giải thích và nêu đơn vị từng
đại lượng trong hệ thức.
Hs: Phát biểu nội dung
của định luật Ôm
Hs: →Tính điện trở của
một vật dẫn
Hs: không đổi được
Vì R=U/I không đổi đối với 1
vật dẫn
Hs: giải C3 và so sánh với kết
I =
4
đầu dây tóc bóng đèn:
U=I.R=0,5 .12
=6(v)
Đs: 6(v)
C4: Tóm tắt:
U
1
= U
2
= U
R
2

= 3R
1
I
1
/I
2
=?
Giải
Tacó: I
1
=U/R
1
I
2
=U/R
2
Lập tỉ số:

I
1
/I
2
=
2/
1/
RU
RU
=R
2
/R

1
=3R
1
/R
1
→I
1
/I
2
=3
→I
1=
3I
2
Vậy cường độ dòng
điện qua R
1
lớn gấp 3
lần cường độ dòng điện
qua R
2
Hỏi: Từ công thức
R=U/I có thể nói rằng U
tăng bao nhiêu lần thì R
tăng bấy nhiêu lần được
không? Tại sao?
Gv: Gọi 1 Hs lên bảng
giải C3 cho cả lớp nhận
xét và sữa sai sót.
- Gv: Gọi 1Hs lên bảng

giải C4
(Với lớp thường gv
hướng dẫn cụ thể)
quả của cả lớp
-Hs: giải C4 trên
bảng và cả lớp nhận xét
5.Củng cố v hướng dẫn tự học dẫn tự học :
a. Củng cố : Ôn lại kiến thức vừa học . Hướng dẫn HS làm BT 2.1 SBT
b. Hướng dẫn tự học :
• Bài vừa học : Học thuộc “ghi nhơ” sgk .
Đọc mục “có thể em chưa biết”
Lm 2.2 ; 2.3 ; 2.4 SBT
*Bài sắp học: “Thực hành”
Mỗi Hs chuẩn bị mẫu báo cáo TN
IV/ Bổ sung :


5
Tuần 2
Ngày soạn :
Tiết 3 : THỰC HÀNH :
XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN
BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Nêu đựoc cách xác định điện trở từ công thức tính trở bằng vôn kế và ampe kế
2.Kĩ năng:
Mô tả được cách bố trí và tiến hành được thí nghiệm xác định điện trở của
một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế
3.Thái độ :

Có ý thức chấp hành nghiêm túc qui tắc sử dụng các thiết bị điện trong thí
nghiệm
II/Chuẩn bị:
1. Giáo viên : 1 dây dẫn có điện trở chưa biết gi trị, 1 nguồn có thể điều chỉnh được
các giá trị HĐT từ 0→6v
một cách liên tục,1 ampe kế
2.Học sinh : Chia lm 4 nhóm , mỗi nhóm 1 Ampe kế cĩ GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A,
1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V, 1 công tắt điện, 7 đoạn dây nối mỗi đoạn dài
khoảng 30cm
III/ Giảng dạy :
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra :
a . Bài cũ :
GV: Em hãy Viết công thức tính điện trở? Phát biểu định luật ôm? viết hệ
thức của định luật? Nêu tên và đơn vị từng đại lượng trong công thức?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm
b.Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới :
3.Tình huống bài mới
Giáo viên nêu tình huống như ghi ở SGK
3. Bài mới :
6

5.Củng cố và h ướng dẫn tự học :
a. Củng cố : Hệ thống lại cho HS kiến thức vừa học .
b. Hướng dẫn tự học :
• Bài vừa học :Xem lại nội dung bàithực hành hôm nay
• Bài sắp học : “ Đoạn mạch nối tiếp”
- Cu hỏi soạn bài:
+ Điện trở tương đương , CĐ D Đ v HĐT của đoạn mach mắc

nối tiếp?
IV/ Bổ sung :

Nội dung ghi bảng Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh
I/Chuẩn bị: (như SGK)
II/ Nội dung thực
hành:
1. Sơ đồ mạch điện :
2.Mắc mạch điện
theo sơ đồ:

3.Tiến hành đo:
Gv: Yêu cầu học sinh nêu lại Ct
tính điện tở
Hỏi: Muốn đo HĐT giữa 2 đầu 1
dây dẫn cần dùng dụng cụ gì?
Mắc dụng cụ đó như thế nào với
dây dẫncần đo?
Hỏi: Muốn đo CĐDĐ chạy qua 1
dây dẫn cần dùng dụng cụ gì?
Mắc dụng cụ đó như thế nào với
dây dẫn cần đo?
Gv: Yêu cầu 1 Hs lên bảng vẽ sơ
đồ mạch điện cần đo điện trở
Gv: Cho học sinh tiến hành mắc
mạch điện theo sơ đồ đã vẽ.
Gv: Kiểm tra các nhóm mắc
mạch điện, đăc biệt là khi mắc
vôn kế và ampe kế.
Gv: Hướng dẫn HS cách tiến

hành đo:
Lần lượt các giá trị HĐT khác
nhau tăng dần từ 0→5V vào 2
đầu dây dẫn. Đọc và ghi CĐDĐ
chạy qua dây dẫn ứng với mỗi
HĐT vào bảng kết quả của báo
cáo.
Gv: Yêu cầu HS hoàn thành mẫu
báo cáo để nộp.
Gv: Nhận xét kết quả, tinh thần
và thái độ thực hành của các
nhóm.
Hs: Nêu: R=U/I
Hs: trả lời
Hs: trả lời
Hs: lên bảng vẽ sơ đồ mạch
điện
Hs: tiến hành mắc mạch
điện như sơ đồ.
Hs: tiến hành đo theo sự
hướng dẫn của gv
Hs: Cá nhân hoàn thành
mẫu báo cáo dể nộp.
Hs: Nghe gv nhận xét để rút
kinh nghiệm cho bài sau
7
Tuần 2
Ngày soạn :
Tiết 4 ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
I/ Mục tiêu:

1.Kiến thức:
Nắm được CĐDĐ và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp. Điện trở tưong
đương trong đoạn mạch nối tiếp.
Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ
lý thuyết.
2.Kĩ năng:
Suy luận để xác định được công thức tính điện trở tương của đoạn mạch gồm hai
điện trở. Giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp.
3.Thái độ: Tích cực học tập, cẩn thận ,chính xác.
II/Chuẩn bị:
1 . Giáo viên : Ba mẫu điện trở lần lượt có giá trị 6Ω , 10Ω ,16Ω , 1Ampe kế có
giới hạn đo 1,5A và độ chia nhỏ
nhất 0,1A, 1vôn kế có giới hạn đo 6V và độ chia nhỏ nhất 0,1V, 1 nguồn điện 6V,
một công tắc, 7 đoạn dây nối,
mỗi đoạn dài khoảng 30cm.
2.Học sinh : Chia làm 4 nhóm chuẩn bị như giáo viên.
III/ Giảng dạy :
1.ổn định lớp :
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới :
3. Tình huống bài mới :
Giáo viên nêu tình huống như ghi ở SGK
4. Bài mới :

Nội dung ghi bảng Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học
sinh
I/Cường độ dòng điện và
hiệu điện thế trong đoạn
mạch nối tiếp:
1.Nhớ lại kiến thức ở lớp
7:

SGK
2.Đoạn mạch gồm 2 điện
trở mắc nối tiếp:
I=I
1
=I
2
(1)
U=U
1
+U
2
(2)
• C2: C/m: U
1
/U
2
= R
1
/R
2
Tacó : U
1
=I.R
1
U
2
=I.R
2
ĐVĐ: như SGK

-Cho học sinh ôn lại kiến thức
lớp 7.
Trong đoạn mạch gồm 2 bóng
đèn mắc nối tiếp:I chạy qua mỗi
đèn có mối quan hệ như thế nào
với I mạch chính?
U giữa 2 đầu đoạn mạch co mối
quan hệ như thế nào với U giữa
2 đầu mỗi đèn.
Gv:Yêu cầu HS trả lời C1 và
cho biết 2 điện trở có mấy điểm
chung ?
→Các hệ thức: I=I
1
=I
2
;
U=U
1
+U
2
vẫn đúng đối với
đoạn mạch gồm R
1
nối tiếp R
2
.
Hs: Đ
1
nt Đ

2
→I
1
=I
2
=I
Hs: →U=U
1
+U
2
Hs: Trả lời C1 qua việc
quan sát hình 4.1
Hs: Cá nhân giải câu
C2(Đối với lớp yếu gv
giải cho học sinh)
8
→U
1
/U
2
= I.R
1
/ I.R
2
→U
1
/ U
2
= R
1

/R
2

II/Điện trở tương đương của
đoạn mạch nối tiếp:
1. 1. Điện trở tương đương:
(đọc SGK)
2.Công thức tính điện trở
tương đương của đoạn mạch
gồm 2 điện trở mắc nối tiếp:

C3: c/m: R

= R
1
+R
2
Tacó: U
1
=I.R
1
U2=.R
2
U= I.Rtđ
Mà U=U
1
+U
2

 IR = IR

1
+ IR
2
 IR =I (R
1
+ R
2
)
 R = R
1
+ R
2
3. Thí nghiệm kiểm tra:
( Như SGK)
4.Kết luận :( SGK )
III/ Vận dụng :
C4: (SGK)
C5: Tóm tắt:
R
1
= R
2
=20Ω
R
1
nt R
2

R
3

nt R
12
R
3
= 20 Ω
R
12
= ?
R

= ?
So sánh R
1
, R
2
, R
3
với
R
tđ ?
Giải:
Điện trở tương đương của
đoạn mạch nối tiếp:
R
12
= R
1
+ R
2
= 20+20 =

40(Ω)
Điện trở tương đương của
đoạn mạch R
3
nt R
12
Gv: Yêu cầu HS giải câu C2 .
Gv: Cho HS tìm hiểu khái niệm
điện trở tương đương SGK.
Thế nào là điện trở tương
đương của đoạn mạch ?
Gv: Cho HS giải câu C3
Gv: H/d HS tiến hành TN như
SGK và rút ra kết luận.
Gv: Cho 2 HS đọc kết luận
SGK/13
Gv: cho HS tìm hiểu C4
Gv: Cần mấy công tắc để điều
khiển đoạn mạch nối tiếp?
Gv: Cho HS tìm hiểu C5 và giải
Gv: Mở rộng R
1
nt R
2
ntR
3
.
Hs: Đọc khái niệm
điện trở tương đương
SGK

Hs: cá nhân giải lệnh
C3( đối với lớp yếu
gv giải cho Hs)
Hs: Mắc mạch điện
và thực hành TN như
SGK
Hs: Thảo luận nhóm.
→Rút ra kết luận
Hs: đọc kết luận
Sgk/13.
Hs: Tìm hiểu C4 và
rả lời
Hs: Cần 1 công tắc.
Gv: giải C5
9
R

= R
12
+R
3
 R

=R
1
+ R
2
+R
3


=20+20+20=60(Ω)
R

> R
1
, R
2…
*Mở rộng:
R
1
nt R
2
nt R R

= R
1
+R
2

+…
→R

=R
1
+R
2
+R
3
5.Củng cố v hướng dẫn tự học:
a. Củng cố :Hệ thống cho HS những kiến thức vừa học

b. Hướng dẫn tự học :
*Bài vừa học : Học thuộc ghi nhớ Sgk/13 và xem lại các lệnh C2 vàC3
Giải Bt 4.1 đến 4.7 Sách Bt
*Bài sắp học: “Đoạn mạch song song”
- Cu hổi soạn bài:
+Hãy chứng minh công thức
21
21
RR
RR
R
td
+
=
IV/ Bổ sung :

10
Tuần :3
Ngày soạn :
Tiết :5 ĐOẠN MẠCH SONG SONG
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Nắm được CĐDĐ và HĐT trong đoạn mạch mắc song song. Điện trở tương
đương trong đoạn mạch song song.
Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN . Kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết
đối với đoạn mạch song song
2.Kĩ năng:
Suy luận để xác định được Ct tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện
trở mắc song song :
1/R


=1/R
1
+ 1/R
2
và hệ thức I
1
/I
2
= R
1
/ R
2
từ những kiến thức đã học .
Vận dụng kiến thức đã học để g/t 1 số h/t thực tế và giải Bt về đoạn mạch song song
3.Thái độ:
Tích cực học tập, cẩn thận ,chính xác.
II/Chuẩn bị:
1.Mỗi nhóm: 3 điện trở mẫu, 1 Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1 A .1 vôn kế
có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1 V .
1 công tắc, 1 nguồn 6V
2. Cả lớp: 9 đoạn dây dẫn , mỗi đoạn dài khoảng 30cm
III/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra :
a. Bài cũ:
GV: Em hãy nêu kết luận của bài doạn mach nối tiếp ? Viết công thức
tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở ?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét , ghi điểm

b. Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới .
3. Tình huống bài mới :
Giáo viên lấy tình huống như đã ghi ở SGK
4. Bài mới :
11
Nội dung ghi bảng Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của
học sinh
I/Cường độ dòng điện và hiệu
điện thế trong đoạn mạch song
song:
-Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc
song song:
U =U
1
= U
2
(1)
I = I
1
+ I
2
(2)
C2: C/m: I
1
/I
2
= R
1
/R
2

Giải
Tacó: I
1
= U/R
1
; I
2
= U/R
2
Lập tỉ số :
1
2
2
1
2
1
/
/
R
R
RU
RU
I
I
==
Vậy I
1
/I
2
=R

2
/R
1
(đpcm) (3)
II/Điện trở tương đương của đoạn
mạch song song:
1. Công thức tính điện trở
tương đương của đoạn mạch
gồm hai điên trở mắc song
song:
C3: c/m:
21
111
RRR
td
+=
Giải:
Ta có :I= U/R

I
1
=U/R
1
, I
2
=U/R
2
Mà I = I
1
+ I

2


21
R
U
R
U
R
U

+=

)
11
(
21
RR
U
R
U

+=

21
111
RRR
td
+=
(4)

⇒ R

=
21
2.1
.
RR
RR
+
(4

)
2. Thí nghiệm kiểm tra :
(tiến hành như SGK/15)
Đvđ: như Sgk
Cho HS nhớ lại kiến thức lớp 7
Hỏi: trong đm gồm 2 bóng đèn
mắc song song, HĐT và
CĐDĐ của mạch chính có
quan hệ như thế nào với HĐT
và CĐDĐ ở các mạch rẽ?
-GV cho HS giải câu C
1
-I &U của đoạn mạch này có
đặt điểm gì?
-Gv: H/d HS giải câu C
2
( đ/v lớp thường → GV giải
lên bảng.
Đ/v lớp khá , giỏi → HS lên

bảng giải.)
Gv: h/d HS công thức
21
111
RRR
td
+=
(lớp khá – giỏi →
gọi HS lên bảng giải C
3
lớp
thường giáo viên giải trên
bảng.
Gv: h/d HS cách suy ra R
+d
=
21
21
.
.
RR
RR
Gv: h/d ,theo dõi ,kiểm tra các
nhóm HS mắc mạch điện và
tiến hành TN như SGK
-Chuẩn bị & trả
lời câu hỏi của
GV.
- Q/sát hình 5.1 &
giải câu C

1.
Tìm hiểu thông
tin SGK:U=
U
1
= U
2
.

I = I
1
= I
2
.
- Vận dụng kiến
thức để giải câu
C
2
.
HS: Cá nhân vận
dụng kiểu thức đã
học để xây dựng
được công thức(4)
HS: Vận dụng
kiến thức toán để
suy ra
R
+d
=
21

21
.
.
RR
RR
Hs: các nhóm mắc
mạch điện theo
hình 5.1 và tiến
hành TN như
SGK
12
1. Kết luận : SGK
III.Vận dụng:
C4: SGK
C5: Tóm tắt :
R
1
=R
2
= 30Ω
a) R

= ?
b) R
3
//R
12
R
3
= 30Ω

R

= ?
Giải
a) Điện trở tương đương
của đoạn mạch song song
R
1
và R
2:
2112
111
RRR
+=
⇒ R
12
=
21
2.1
.
RR
RR
+
=
3030
30.30
+

= 15(Ω)
b)Điện trở tương đương

của đoạn mạch gồm 3 điện
trở mắc song song:
312
111
RRR

+=
⇒ R

3015
30.15
.
312
312
+
=
+ RR
RR
⇒ R

= 10(Ω)
Gv: Yêu cầu HS rút ra kết
luận → phát biểu kết luận.
Gv: yêu cầu HS tìm hiểu
thông tin phía dưới kết luận
SGK/15
• Củng cố kiến thức:
R
1
// R

2
: I, I
1
,I
2

U, U
1
, U
2

R

, R
1
,R
2
Có mối quan hệ ntn?
Gv: yêu cầu HS trả lời C4
Gv: cho HS tìm hiểu C5
SGK/16
Hỏi: R
1
và R
2
được mắc
ntn?
Hỏi: Làm thế nào để tính
R
12

?
Gv: cho HS tính R
12
Gv: h/d HS cách tính R

của
đoạn mạch song song gồm 3
điện trở
Gv: Mở rộng công thức :
Hs: Thảo luận nhóm để
rút ra kết luận
Hs: tìm hiểu → nắm bắt
thông tin phía dưới phần
kl SGK/15
Hs: Vận dụng kiến thức
đã học để trả lời các câu
hỏi của Gv.
Hs: từng cá nhân trả lời
C4
Hs: tìm hiểu C5 SGK/16
Hs: R
1
//R
2
Hs: Sử dụng Ct:
2112
111
RRR
+=
Hs: tính R

12
Hs: vận dụng cách tính
điện trở tương đương của
đoạn mạch song song
gồm 2 điện trở R
12
// R
3
312
111
RRR

+=
13
321
1111
RRRR

++=
Nếu còn thời gian với lớp
khá giỏi
Gv giới thiệu thêm công
thức của n điện trở bằng
nhau mắc song song:
R

=

n
R


Hs: nắm thêm công thức
mở rộng
5 . Củng cố và hướng dẫn tự học:
a. Củng cố :Giáo viên hệ thống lại những kiến thức quan trọng của bài
Hướng dẫn học sinh làm BT 5.1 SBT
b. Hướng dẫn tự học :
*Bài vừa học: Học thuộc “ghi nhớ” SGK. Đọc thêm mục có thể em chưa biết . Xem
lại lệnh C2; C3. Giải Bt: 5.2 đến 5.6 SBT
*Bài sắp học: “Bài tập vận dụng định luật ôm.”
Các em nghien cứu kĩ bài này để hôm sau tá học .
IV/ Bổ sung :



14
Tuần 3
Ngày soạn :
Tiết 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về
đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở
2.Kĩ năng: giải Bt về đoạn mạch nt , song song,hỗn hợp.
3. Thái độ : Tích cực học tập.
II/ Chuẩn bị:
1 . Giáo viên : Bảng thống kê các giá trị HĐT và CĐDĐ định mức của một số đồ
dùng trong gia đình
2.Học sinh : Nghiên cứu kĩ SGK
III/ Giảng dạy :
1. Ổn định lớp :

2. Kiểm tra :
a. Bài cũ :
GV: Hãy nêu phần ghi nhớ bài đoan mach mắc song song? Giải bài tập sau: Cho hai
điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau .cho hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
là 100V , cường độ dòng điện qua R1 là 2A và R2 là 4A .Tính R1, R2?
b. Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới :
3. Tình huống bài mới : Định luật ôm được úng dụng rất nhiều
trong cuộc sống , đẻ biết úng dụng của nó như thế nào , hôm nay ta giải các bài tập sẽ
rõ.
4. Bài mới :
Nội dung ghi bảng Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh
Bài tập 1:
Tóm tắt:
R
1
= 5Ω
U
v
=6V
I
A
=0,5A
a) R

=?
b) R
2
=?
Giải:
a) Điện trở tương đương

của đoạn mạch :
R

=
(12
5.0
6
==
I
U
Ω)
b) Điện trở R
2
:
Từ : R

= R
1
+R
2

⇒ R
2
= R

–R
1
= 12 –5
=7(Ω)
Bài tập 2:

Tóm tắt:
R
1
= 10(Ω)
I
A1
= 1,2 A
Gv: Cho HS xem sơ đồ
hình 6.1 SGK
Hỏi:R
1
với R
2
mắc với
nhau ntn?Ampe kế & vôn
kế đo đại lượng nào trong
mạch?
-Khi biết U& I vận dụng
công thức nào để tính R

.
-Vận dụng công thứ nào
để tính R
2
khi biết R
1

R

-Cho HS thảo luận , tìm ra

cách giải khác ở câu b.
• Riêng HS khá giỏi :
Để HS tự giải, GV
cho HS nhận xét, GV
sữa chữa sai sót.
-Cho HS quan sát hình
6.2
-R
1
&R
2
mắc với nhau ntn
-Quan sát hình 6.1.SGK.
-R
1
nt R
2
- Ampe kế đo I.
- Vôn kế đo U.
4. R

= U/I.
-R
2
=R

- R
1
Giải BT1 SGK (cá
nhân)

-HS tìm cách giải khác.
-Quan sát hình 6.2
5. R
1
// R
2
6. A
1
đo

I
1
7. A đo I
8. Cá nhân giải BT2.
- U=U
1
=I
1
.R
1
15
I
A
= 1,8 A
a) U= ?
b) R
2
=?
Giải:
a) Hiệu điện thế U của đoạn

mạch:
U= U
1
= I
1.
R
1
= 1,2 .10 =
12(V)
b) Điện trở R
2
R
2
= U
2
/ I
2
Mà R
1
//R
2
⇒U
1
=U
2
= U =
12 V
I
2
= I = I

1
=1,8 -1,2
=0,6(A)
Vậy R
2
= U
2
/ I
2
=12/0,6
=20(Ω)
Bài tập 3:
Tóm tắt:
R
1
= 15Ω
R
2
= R
3
= 30 Ω
U
AB
= 12V
a) R
AB
=?
b) I
1 ,
I

2
,I
3
=?
Giải
a) Điện trở tương duong của
đoạn mạch R
2
và R
3
R
23
=
(15
2
30
2
.
3
32
32
===
+
R
RR
RR
Ω)
Điện trở tương của đoạn
mạch AB
R

AB
= R
1
+ R
23
=15+15
=30(Ω)
b)Cường độ dòng điện chạy
qua R
1:
I
1
=I = U/R=12/30 = 0,4(A)
Vì R
1
nt R
23
⇒I
1
= I
23
=I
Tacó : U
23
= I
23
.R
23
=0,4.15
=6(V)

Vì : R
2
// R
3
⇒U
2
= U
3
= U
23
Cường độ dòng điện chạy
qua mỗi điện trở R
2
và R
3
I
2
= U
2
/ R
2
= 6/30 =0,2(A)
? cácAmpe kế đo những
đại lượng nào trong
mạch?
-cho HS nêu công thức
tính U
1
của R
1

-Hãy nêu công thức tính
R
2
-Làm thế nào để tính I
2
-Gọi HS giải.
• Riêng HS khá ,giỏi:
HS tự giải, gọi HS
khác nhận xét, GV
sữa chữa sai sót.
-GV cho HS tìm cách
giải khác.
Gv: Cho HS quan sát hình
6.3
Hỏi: R
2
và R
3
được mắc
với nhau ntn?
R
1
đựơc mắc ntn với đoạn
mạch MB?
Ampe kế đo đại lượng
nào trong mạch?
Gv: hãy viết ct tính R


theo R

1
và R
23
Gv: hãy viêt ct tính
CĐDĐ qua R
1
?
Gv: hãy nêu công thức
tính U
23
=?
Gv: gọi HS giải
• Riêng HS khá ,giỏi:
gv cho tự giải
→ Cho cả lớp nhận xét
- R
2
= U
2
/I
2
- I
2
= I - I
1
-Cá nhân giải BT2.
*HS khá ,giỏi: Tự giải,
so sánh với cách giải
của bạn.
-HS thảo luận tìm hướng

giải khác.
Hs: quan sát hình 6.3
Hs: R
2
// R
3
Hs: R
1
nt R
23
Hs: A đo I
Hs: R

= R
1
+R
23
Hs: I
1
=I = U/R

Hs: U
23
= I
23
.R
23
Hs: Cá nhân giải Bt 3
• HS khá, giỏi: tự tìm
cách giải so sánh với

cách giải của bạn
Thảo luận và đưa ra cách
giải khác (đối với HS khá,
giỏi)
16
I
3
=I
2
=0,2A
→sửa chữa sai sót.
Gv: cho HS nêu cách
giải khác( đối với HS
khá , giỏi)
5. Củng cố và hướng dẫn tự học:
a. Củng cố :Hệ thống lại kiến thức toàn bài . Hướng dẫn HS giải BT 6.1 và 6.2
SBT
b. Hướng dẫn tự học :
*Bài vừa học: Xem lại cách giải 3 bt 1,2,3.
Giải Bt 6.3 đến 6.5 SBT.
*Bài sắp học: “Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn”
- Câu hỏi soạn bài:
+ Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào của dây?
IV/ Bổ sung :
17
Tuần :4
Ngày soạn:
Tiết 7: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI
CỦA DÂY DẪN
I/ Mục tiêu: Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài , tiết diện và vật liệu

làm dây dẫn.
1.Kiến thức: cần nắm : điện trở của dây dẫn có cùng tiêt diện và được làm từ cùng một
loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của mỗi dây.
2. Kĩ năng: Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố (chiều
dài, tiết diện, vật liệu lam dây dẫn)
3. Thái độ:Tích cực học tập, cẩn thận, chính xác.
II//Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Một đoạn bằng đồng, 1 đoạn bằng thép, 1 đoạn bằng hợp kim, 1 VOM,
3 điện trở
2. Học sinh :Chia làm 4 nhóm : Mỗi nhóm 1 nguồn điện 3v , 1, công tắcc , 1 am pe
kế , 8 dây nối .
III/Giảng dạy:
1. Ổn dịnh lớp :
2. Kiểm tra :
a. Bài cũ :
GV: Em hãy làm bảng giải bài tập 6.3 SBT?
HS: Thực hiện
GV: Nhận xét, ghi điểm
b. Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới.
3. Tình huống bài mới :
Gii vin nêu tình huống như đ ghi ở SGK
4. Bài mới :
Nội dung ghi bảng Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của hoc sinh
I. Xác định sự phụ thuộc của
điện trở dây dẫn vào một
trong những yếu tố khác
nhau:
Chiều dài (l)
Tiết diện (S)
Vật liệu.

II.Sự phụ thuộc của điện trở
vào chiều dài của dây dẫn:
1. Dự kiến cách làm:
2.Thí ngiệm kiểm tra: SGK
ĐVĐ: như SGK
Gv: cho HS quan sát hinh
7.1
Hỏi: Các cuộn dây có
những điểm nào khác
nhau?
Gv: nếu đặt vào 2 đầu mỗi
cuộn dây 1 HĐT thì điều
gì sẽ xảy ra?
→ Giới thiệu các cuộn dây
đều có điện trở
Gv: Cho Hs dự đoán : điện
trở của các cuộn dây này
có như nhau không?
Hỏi: Để xđ sự phụ thuộc
của điện trở vào 1 trong
các yếu tố thì phải làm
-Cần nêu được công dụng
& vật liệu làm nên dây
dẫn.
-Q/sát hình 7.1 ; nêu được
những đặc điểm giống
nhau giữa các cuộn dây.
-Có dòng điện chạy qua
các cuộn dây.
-Dự đoán. Nêu được các

yếu tố ảnh hưởng đến điện
trở của dây dẫn.
-Nêu phương án.
-Tìm hiểu thông tin SGK
18
III. Vận dụng:
C
3
: Tóm tắt: Giải:
U = 6V Điện trở của
cuộn dây
I = 0,3 A R = U/I =
6/0.3 = 20(Ω)
l’ = 4m
→ R’ = 2Ω Vì R~l
l=? ⇒ R/R’= l/ l’
⇒ l=
)(40
2
4.20
'
'.
m
R
lR
==

Vạy chiều dài của dây dẫn
dùng để quấn cuộn dây là 40
m.

ntn?
Gv: cho HS tìm hiểu và dự
kiến cách làm
Gv: Cho HS dự đoán qua
lệnh C1
Gv: cùng HS tiến hành TN
kiểm tra dự đoán
Gv:cho HS rút ra kết luận.
Gv: cho cả lớp (cá nhân)
tìm hiểu và giải C2,C3.
& nêu dự đoán cách làm.
-Dự đoán câu C1.
- TN để kiểm tra dự đoán.;
điền kết quả vào bảng.1.
- Rút ra kết luận như SGK.
- Tìm hiểu và giải câu C2,
C3.
5. Củng cố v hướng dẫn tự học:
a. Củng cố :Hệ thống lại những kiến thức m học sinh vừa học
Hướng dẫn HS giải BT7.1SBT
b. Hướng dẫn tự học :
• Bài vừa học: -Học thuộc ghi nhớ SGK/ 21 , Đọc thêm mục có thể em chưa biết
SGK/21.
9. - Giải lênh C4 và BT 7.2 đến 7.4 / SBT.
• Bài sắp học :Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của dây dẫn.
- Câu hổi soạn bài :+ Điện trở có phụ thuộc vào tiết diện dây dẫn không ?
Phụ thuộc như thế nào ?
IV/ Bổ sung :

19

Tuần : 4
Ngày soạn :
Tiết 8 SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Suy luận được rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một
loại vật liệu thì điện trở của chúng tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây. Nêu được R~/S
(cùng chiều dài, cùng vật liệu)
2.Kĩ năng: Bố trí và tiến hành được TN kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết
diện của dây dẫn.
3. Thái độ: Tích cực học tập, cẩn thận & chính xác.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên :1 đồng hồ vạn năng, 3 sợi dây cùng chất – cùng chiều dài – có tiết diện
S, 2S, 3S. nguồn điện 3v-6v
2. Học sinh : Nghiên cứu kĩ SGK
III/ Giảng dạy :
1. Ổn định lớp :
2.Kiểm tra:
a. Bàicũ:
GV: Nêu sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm
b. Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới
3. Tình huống bài mới :
Giáo viên nêu tình huống như ghi ở SGK
4. Bài mới :
Nội dung ghi bảng Trợ giúp giáo viên Hoạt động của học
sinh
I/ Dự đoán sự phụ thuộc của
điện trở vào tiết diện dây
dẫn.

(SGK)
II/ Thí nghiệm kiểm tra:
• Nhận xét :R
1
/ R
2
=S
2
/S
1
=
d
2
2
/d
1
2
.
• Kết luận : (sgk)
III/ Vận dụng :
C3- Tóm tắt : Giải:
l
1
=l
2
Vì l
1
=l
2
và 2 dây

Đvđ : như SGK.
-Để xét sự phụ thuộc của
điện trở dây dẫn vào tiết
diện cần phải sử dụng các
dây dẫn loại nào?
-Yêu cầu HS tìm hiểu các
m. điện trong hình 8.1
SGK và thực hiện C1.
-Giới thiệu các điện trở
R
1
, R
2
, R
3
trong các m.
điện hình 8.2 SGK & đề
nghị HS thực hiện C2.
-h/d HS tiến hành TN &
ghi kết quả vào bảng .
-h/d HS rút ra nhận xét.
-Cho HS nêu kết luận
SGK.
- Cho HS tìm hiểu câu C3.
- Tiết diện dây thứ 2 lớn
-Thoả luận để tìm hiểu loai
dây.
Q/ sát hình 8.1 SGK , trả
lời câu C1.
-Q/ sát hình 8.2 SGK , trả

lời câu C2.
- Tiến hành TN & ghi kết
quả vào bảng
→ đối chiếu kết quả TN
với dự đoán đã nêu.
- Nêu kết luận SGK.
-Tìm hiểu C3 SGK.
20
cùng chất
S
1
=2mm
2
⇒ R~1/S
S
2
=6mm
2
⇒ R
1
/R
2
=
S
2
/S
1
=6/2= 3.
R
1

/R
2
=? ⇒ R
1
=3 R
2
C4- Tóm tắt Giải:
l
1
= l
2
Vì 2 dây cùng
chất
S
1
= 0.5mm
2
và l
1
= l
2

R
1
=5,5Ω ⇒ R
1
/R
2
= S
2

/S
1
S
2
=2,5mm
2
⇒ R
2
= R
1
.S
1
/S
2
__________
=5,5.0,5/2,5=1,1(Ω)
R
2
=?

gấp mấy lần dây thứ nhất?
- Cho HS giải C3.
- Cho HS tìm hiểu C4.
- H/d tương tự C3.
- vận dụng kết luận ⇒
R
1
/R
2
= S

2
/S
1
- Cá nhân giải C3.
- Tìm hiểu C4 ở SGK.
- Cá nhân giải C4.
5.Củng cố và hướng dẫn tự học :
a. Củng cố : Hệ thống lại những kin thức chính m học sinh vừa học hôm nay
Hướng dẫn học sinh làm BT8.1SBT
b. Hướng dẫn tự học :
*Bài vừa học : Học ghi nhớ SGK/24 ; xemlại C3 & C4 ; Nắm công thức S
2
/S
1
=
d
2
2
/d
1
2
; đọc mục có thể em chưa biết.
Giải BT 8.2đến 8.4 SBT
*Bài sắp học : "Sự phụ thuộc của R vào vật liệu làm dây dẫn".
- Câu hỏi soạn bài :Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào ?Viết
công thức tính điện trở liên quan đến chiều dài , tiết diện và vật liệu dây dẫn ?
IV/ Bổ sung :
21
Tuần 5
Ngày soạn :

Tiết 9 SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Bố trí và tiến hành được thí nghiệm để chứng tỏ rằng điện trở của các
dây dẫn có cùng chiều dài, tiết diện và được làm từcác vật liệu khác nhau thì khác
nhau. S
2
được mức độ dòng điện của các chất căn cứ vào bảng giá trị điện trở suất.
2.Kĩ năng: vận dụng công thức R= ρ
S
l
để tránh được một lượng khi biết các đại
lượng còn lại.
3. Thái độ: Tích cực học tập, trung thực, chính xác.
II/ Chuẩn bị:
1.Giáo viên :Một đồng hồ vạn năng, ba dây dẫn cùng chiều dài, cùng tiết diện
khác chất.nguồn điện .công tắc
2.học sinh: Các tranh, ảnh của bài ở SGK
III/ Giảng dạy :
1. Ổn định lớp :
2.Kiểm tra:
a. Bài cũ :
GV: Điện trở của các dây dẫn cùng chiều dài, cùng vật liệu phụ thuộc như
thế nào vào tiết diện dây? Làm bài tập 8.2/SBT?
C/ Kiểm tra:
D/ Tiến trình dạy học:
Nội dung ghi bảng Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Sự phụ thuộc của điện
trở vào vật liệu làm dây
dẫn:
1.Thí nghiệm:

2.Kết luận: (học SGK/25)
Điện trở của dây dẫn phụ
thuộc vào vật liệu làm dây
dẫn.
II. Điện trở suất – Công
thức điện trở:
1. Điện trở suất: (học
SGK/26)
- Điện trở suất được kí hiệu:
ρ
- Đơn vị điện trở suất là
Ômmét (Ωm)
ĐVĐ: như SGK
Gv: Cho HS giải C
1
Gv: cho HS vẽ sơ đồ mạch
điện, lập bảng ghi các kết
quả đo và quá trình tiến
hành TN.
Gv: Cho HS dựa vào kết
quả TN ⇒ kết luận.
Gv: Cho HS tìm hiểu
thông tin SGK.
Hỏi: Sự phụ thuộc của
điện trở vào vật liệu làm
dây dẫn được đặc trưng
bằng đại lương nào?
Hỏi: Điện trở xuất là gì?
Hỏi: Đơn vị của điện trở
xuất là gì?

Gv: Cho HS xem bảng
1/26
Hỏi: Điện trở xuất của
đồng là bao nhiêu?
- Tìm hiểu và giải C
1
.
- Thảo luận → vẽ sơ đò
mạch điện → xđ điện trở của
dây → lập quả kết quả đo 3
lần
- Tìm hiểu thông tin II.1
SGK
→ Điện trở suất
- Trả lời k/n điện trở suất.
→ Đvị: Ômmét (Ωm)
- Xem bảng 1 SGK/26
→ HS: Cho biết chất dẫn
điện tốt nhất là bạc.
22

C
2
: Đoạn trở của đoạn dây
Constantan:
0,50.10
-15
: 10
-6
= 0,5 (Ω)

2. Công thức tính điện trở:
trong đó:
R: điện trở của dây(Ω)
ρ: điện trở suất của chất(Ω)
l: Chiều dài của dây (m)
S: Tiết diện dây (m
2
)
III. Vận dụng:
C
4
: Tóm tắt:
l = 4m
d = 1mm
ρ = 1,710
-8
Ωm
R=?
Giải:
Tiết diện của dây đồng.
S = (d/2)
2
.3,14 = 1/4.3,14 =
0,785(mm
2
) = 1/4.10
-6
m
2
Điện trở của dây đồng:

R= ρ
S
l
=
6
8
10.785,0
4.10.7,1


=
0,087(Ω)

ĐS: 0,087Ω
→ Nêu ý nghĩ của em về
số đó.
Hỏi: trong số các chất đó
được nêu trong bảng thì
chất nào dẫn điện tốt nhất?
Hỏi: Tại sao đồng được
dùng làm lõi dây nối của
các mạch điện?
Gv: Cho HS giải C
2
.
Gv: Cho học sinh giải C
3

⇒ R= ρ
S

l
- Từ CT cho HS phát
biểu thành lời.
Gv: Cho HS giải C
4
- Giải C
2
.
- Giải C
3
⇒ Công thức: R= ρ
S
l
.
- Đọc ghi nhớ SGK.
- Tìm hiểu C
4
và giải.
5. Củng cố v hướng dẫn tự học:
a. Củng cố : GV hệ thống lại những kiến thức vừa học hôm nay .
Cho học sinh tự giải BT 9.1 SBT
*Bài vừa học: - Học thuộc ghi nhớ SGK/27 + định nghĩa điện trở suất, đơn vị
điên trở suất. Đọc mục có thể em chưa biết.
- Giải lệnh C
5
;C
6
SGK/27và BT 9.2 → 9.5 SBT.
*Bài sắp học: “Biến trở – Điện trở dùng trong kĩ thuật.”
- Câu hỏi soạn bài :

+Biến trở dùng để làm gì ? Phân loại và cấu tạo của nó?
IV/ Bổ sung :
23
R= ρ
S
l
Tuần 5
Ngày soạn :
Tiết: 10 BIẾN TRỞ- ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KỸ THUẬT
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức : Nêu được biến trở là gì ? và nêu được hoạt động của biến trở.
2.Kỹ năng : Mắc được biến trở vào mạch điện đẻ điều chỉnh I chạy qua mạchđiện.
Nhận ra được các điện trở dùng trong kỹ thuật.
3.Thái độ : Tích cực học tập.
II/ Chuẩn bị:
1. Giaos viên :1 biến trở con chạy và một biến trở có tay quay.
2.Ngiên cứu kĩ SGK
III/ Giảng dạy :
1. Ổn định lớp :
2. kiểm tra :
a. Bài cũ :
GV: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào chiều dài, tiết diện và vật
liêu làm dây dẫn? Viết ct tính điện trở của dây dẫn ?
HS: trả lời
GV; Nhận xét, ghi điểm
b. Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới:
3. Tình huống bài mới :
Giáo viên nêu tình huống như đã ghi ở SGK
4. Bài mới :
Nội dung ghi bảng Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh

I.Biến trở:
1.Tìm hiểu cấu tạo và hoạt
động của biến trở:
C1: (xem SGK/28)
C2:( học SGK/29)
C3: Biến trở được mắc nối
tiếp vào mạch điện với 2 điểm
A và N hoặc B và N của các
biến trở.
C4: kí hiệu:

2.Sử dụng biến trở để điều
chỉnh CĐDĐ:
C5:
Muốn đèn sáng hơn thì ta d/c
con chạy c về phía A
Vì khi di chuyển con chạy c
ĐVĐ: Như SGK
Gv: Cho cả lớp thực hiện
lệnh C1 để nhận dạng biến
trở. Cho HS kể tên các loại
biến trở.
Gv: Cho Hs giải tiếp
C2→nắm cấu tạo của biến
trở.
Hỏi: Nêúa mắc 2 đầu A,B
của cuộn dây này nối tiếp
vào mạch điện thì khi d/c
con chạy c → biến trở có
t/d thay đổi điện trở

không? Tại sao?
→ gv h/d HS đưa ra cách
mắc qua việc cho HS giải
C3
Gv: cho Hs giải C4
Gv: cho HS q/sát hình
10.3→ yêu cầu giải C5
Hs: tìm hiểu lệnh C1 SGK
và nhận dạng các biến trở
→ kể tên các loại biến trở.
Hs: tìm hiểu C2
Hs: nắm được khi nối A,B
của cuộn dây nối tiếp vào
mạch điện thì biến trở
không có t/d thay đổi điện
trở và khi đó nếu d/c con
chạy c thì dòng điện vẫn
chạy qua toàn bộ cuộn dây
của biến trở và con chạy sẽ
không có tác dụng thay đổi
chiều dài của phần cuộn
dây co dòng điện chạy qua.
Hs: giải tiếp lệnh C3
Hs: giải tiếp C4
Hs: q/sát hinh 10.3 → vẽ
sơ đồ mạch điện.
Hs: d/c c về phia
24
về phía A thì ( l) biến trở giảm
→ R biến trở giảm→ R mạch

giảm .Mà U mạch không
đổi→ I mạch tăng →I
Đ
tăng
do đó đèn sáng mạnh hơn.
3.Kết luận :(học SGK)
II. Các điện trở dùng trong
kĩ thuật :( xem SGK)
III. Vận dụng:
C10:tóm tắt:
R = 20Ω
ρ = 1,10.10
-6
Ωm
S = 0,5mm
2
= 0,5.10
-6
m
2
d= 2cm
n =?
Giải
Chiều dài của dây điện trở:
l=R.
ρ
S
=
)(091,9
10.10,1

4.10.5,0.20
6
6
m≈



Số vòng dây của biến trở:
N=
)(145
10.2.14,3
091,9
2
vong=

Gv: muốn đèn sáng hơn ta
d/c con chạy về phía nào?
Tai. Sao?
Gv: cho Hs giải thích t/hợp
ngược lại
Gv: vậy biến trở dùng để
làm gì?
Gv: cho HS tìm hiểu thông
tin ở lệnh C7
Hỏi: vì sao lớp than hay
lớp kim loại mỏng lại có
điện trở lớn?
Gv:cho Hs giải C8 và C9
Gv: cho HS tìm hiểu C10
→ giải

Gv: h/d HS : muốn tìm số
vòng dây của biến trở
n = chiều dài dây dẫn/chu
vi của 1 vòng
Mà chu vi = d.
Π
A→g/thích
Khi c →A thì l
b
↓ → R
b

→R↓
Mà U
m
không đổi →I ↑
→I
Đ
↑ →đèn sáng hơn
Hs: rút ra kết luận SGK
Tìm hiểu lệnh C7
Hs: Vì lớp than hay lớp
kim loại mỏng → tiết
diện S của chúng nhỏ →
R rất lớn.
Hs: trả lời C8 & C9
Hs: tìm hiểu lệnh C10 ở
SGK →giải
5. Củng cố v hướng dẫn tự học:
a. Củng cố :GV hệ thống lại những kiến thức va học cho HS r hơn. Hướng dẫn HS iải

bài tập 10.1 SBT
b. Hứong dẫn tự học :
*Bài vừa học: Học ghi nhớ ; C2; C3 ; C4; C5. Đọc mục có thể em chưa biết
Giải Bt 10.2 → 10.6 SBT
*Bài sắp học: Ơn lại các công thức : ĐL ôm, R= ρ
S
l
; đoạn mạch song song.
IV/ Bổ sung:
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×