Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

Luận văn tốt nghiệp - Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư công nghệ Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.67 MB, 82 trang )

BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH XÃ HỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG XÃ HỘI

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TÊN ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN:

KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP
KHẨU VÀ ĐẦU TƯ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI

Ngành đào tạo: Kế toán
Mã ngành: 7340301

Họ tên sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc Liệu

Người hướng dẫn khóa luận tốt nghiệp
TS. NGUYỄN THỊ THANH NGA

Hà Nội, Năm 2019


Đại học Lao động Xã hội

i

Khoa kế toán

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong khóa luận tốt nghiệp là trung thực và xuất


phát từ tình hình thực tế của Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư công
nghệ Hà Nội.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2019

Sinh viên
Nguyễn Thị Ngọc Liệu

Nguyễn Thị Ngọc Liệu – D11KT07

Báo cáo tốt nghiệp
Báo cáo tốt

nghiệp


Đại học Lao động Xã hội

ii

Khoa kế toán

LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn :
- Cô giáo, Tiến Sĩ Nguyễn Thị Thanh Nga giảng viên trường Đại học Lao
động – Xã hội đã giành nhiều thời gian và công sức giúp đỡ em hoàn thành bài khóa
luận này.

- Các thầy cô giáo khoa kế toán cũng như các thầy cô giáo giảng viên trong
trường Đại học Lao động – xã hội đã giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập tại
trường.
- Ông Trần Viết Thường, Tổng giám đốc Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và
đầu tư công nghệ Hà Nội cùng phòng kế toán Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và
đầu tư công nghệ Hà Nội đã tận tình chỉ bảo trong thời gian em thực tập tại công ty
và giúp đỡ em hoàn thành bài khóa luận này.
Sinh viên

Nguyễn Thị Ngọc Liệu

Nguyễn Thị Ngọc Liệu – D11KT07

Báo cáo tốt nghiệp
Báo cáo tốt

nghiệp


Đại học Lao động Xã hội

iii

Khoa kế toán

MỤC LỤC
BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH XÃ HỘI................................................................................................i
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG XÃ HỘI....................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................................................i
1.1. ĐẶC ĐIỂM VỀ TỔ CHỨC KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ KINH DOANH Ở CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT

NHẬP KHẨU VÀ ĐẦU TƯ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI......................................................................................3
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư công nghệ
Hà Nội.....................................................................................................................................................3
1.1.2.1. Lĩnh vực kinh doanh..............................................................................................................4
1.1.2.2. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm..............................................................................5
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ khái quát quy trình cung cấp dịch vụ, vật tư............................................5
1.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh của công ty...............................................5
1.1.4. Đánh giá khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.............................................9
1.2. HÌNH THỨC KẾ TOÁN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY...........................................10
1.2.1. Hình thức kế toán..................................................................................................................10
1.2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.......................................................................................10
1.2.3. Chế độ/chính sách kế toán áp dụng tại công ty....................................................................12
Cuối quý, cuối năm (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), Kế toán giá thành và tổng hợp thực
hiện các thao tác kết chuyển và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số
liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được
nhập trong kỳ. Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm, công nợ phải thu kiểm tra, đối chiếu số
liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy..........................................................22
2.2.THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU VÀ ĐẦU TƯ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI..........................................................................22
Sơ đồ 2.1. Quy trình luân chuyển chứng từ của quá trình tiêu thụ...................................32
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...................................................................................42
2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp...........................................................................44
Tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh”: Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh
kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế

Nguyễn Thị Ngọc Liệu – D11KT07

Báo cáo tốt nghiệp
Báo cáo tốt


nghiệp


Đại học Lao động Xã hội

iv

Khoa kế toán

toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động
sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác....................55

Nguyễn Thị Ngọc Liệu – D11KT07

Báo cáo tốt nghiệp
Báo cáo tốt

nghiệp


Đại học Lao động Xã hội

v

Khoa kế toán

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Chữ viết tắt


Chữ viết đầy đủ

1

CP

Cổ phần

2

HTK

Hàng tồn kho

3

BHXH

Bảo hiểm xã hội

4

BHYT

Bảo hiểm y tế

5

KPCĐ


Kinh phí công đoàn

6

GTGT

Giá trị gia tăng

7

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

8

XNK

Xuất nhập khẩu

9

HH

Hàng hóa

10

TP


Thành phẩm

11

PP

Phương pháp

12

TK

Tài khoản

13

NVL

Nguyên vật liệu

14

CPBH

Chi phí bán hàng

15

CPQLDN


Chi phí quản lý doanh nghiệp

Nguyễn Thị Ngọc Liệu – D11KT07

Báo cáo tốt nghiệp
Báo cáo tốt

nghiệp


Đại học Lao động Xã hội

vi

Khoa kế toán

DANH MỤC SƠ ĐỒ
BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH XÃ HỘI................................................................................................i
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG XÃ HỘI....................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................................................i
1.1. ĐẶC ĐIỂM VỀ TỔ CHỨC KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ KINH DOANH Ở CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT
NHẬP KHẨU VÀ ĐẦU TƯ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI......................................................................................3
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư công nghệ
Hà Nội.....................................................................................................................................................3
1.1.2.1. Lĩnh vực kinh doanh..............................................................................................................4
1.1.2.2. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm..............................................................................5
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ khái quát quy trình cung cấp dịch vụ, vật tư............................................5
1.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh của công ty...............................................5
1.1.4. Đánh giá khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.............................................9

1.2. HÌNH THỨC KẾ TOÁN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY...........................................10
1.2.1. Hình thức kế toán..................................................................................................................10
1.2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.......................................................................................10
1.2.3. Chế độ/chính sách kế toán áp dụng tại công ty....................................................................12
Cuối quý, cuối năm (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), Kế toán giá thành và tổng hợp thực
hiện các thao tác kết chuyển và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số
liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được
nhập trong kỳ. Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm, công nợ phải thu kiểm tra, đối chiếu số
liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy..........................................................22
2.2.THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU VÀ ĐẦU TƯ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI..........................................................................22
Sơ đồ 2.1. Quy trình luân chuyển chứng từ của quá trình tiêu thụ...................................32
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...................................................................................42
2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp...........................................................................44
Tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh”: Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh
kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế

Nguyễn Thị Ngọc Liệu – D11KT07

Báo cáo tốt nghiệp
Báo cáo tốt

nghiệp


Đại học Lao động Xã hội

vii

Khoa kế toán


toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động
sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác....................55

DANH MỤC HÌNH
Hình 11. Giao diện phần mềm kế toán công ty sử dụng. .Error: Reference source not
found
Hình 2.1a. Phiếu xuất kho ......................................................................................27
Hình 2.1b. Hợp đồng kinh tế.................................Error: Reference source not found
Hình 2.2. Hóa đơn GTGT......................................Error: Reference source not found
Hình 2.3. Cập nhật Khách hàng trên phần mềm SSE.......Error: Reference source not
found
Hình 2.4. Danh mục hàng hóa vật tư trên phần mềm MISA. .Error: Reference source
not found
Hình 2.5. Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho trên phần mềm SSE.............Error:
Reference source not found
Hình 2.6. Bảng kê chi tiết hóa đơn vận chuyển.......................................................45
Hình 2.7. Hóa đơn vận chuyển................................................................................46
Hình 2.8. Giao diện phần mềm cập nhật hóa đơn 0001531.....................................47
Hình 2.9. Giao diện màn hình kết chuyển lên BCTC.......Error: Reference source not
found
Hình 2.10. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Error: Reference source not found

Nguyễn Thị Ngọc Liệu – D11KT07

Báo cáo tốt nghiệp
Báo cáo tốt

nghiệp



Đại học Lao động Xã hội

1

Khoa kế toán

LỜI MỞ ĐẦU

Nền kinh tế nước ta từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trường đã có nhiều sự
biến đổi sâu sắc, những đổi mới này tác động rất lớn đến sự phát triển kinh tế xã hội
của đất nước. Trong quá trình đổi mới này, tất cả các doanh nghiệp cũng không
ngừng thúc đẩy phát triển sản xuất, kinh doanh để hòa nhịp cùng với nền kinh tế
trong nước cũng như nền kinh tế thế giới.
Với đặc thù riêng, mỗi doanh nghiệp sẽ đặt ra cho mình những mối quan tâm
khác nhau. Riêng đối với doanh nghiệp thương mại, bán hàng chính là mối quan
tâm hàng đầu. Bán hàng chính là chiếc cầu nối, khâu trung gian giữa người sản xuất
và người tiêu dùng, là khâu cuối cùng của doanh nghiệp thương mại, là cách thức
chuyển hóa vốn của doanh nghiệp từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị, là mục
tiêu cuối cùng và đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp thương mại. Để mục tiêu cuối
cùng này đem lại lợi nhuận cao thì công tác kế toán nghiệp vụ bán hàng giữ một vai
trò hết sức cần thiết và quan trọng. Vì vậy, bổ sung và hoàn thiện hơn nữa công tác
kế toán nói chung và kế toán bán hàng nói riêng luôn là mục tiêu hàng đầu của các
doanh nghiệp thương mại.
Nhận thấy được ý nghĩa, tầm quan trọng của vấn đề này, em xin lựa chọn đề
tài “ Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xuất
nhập khẩu và đầu tư công nghệ Hà Nội” làm đề tài nghiên cứu cho Khóa luận tốt
nghiệp.
Trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư công
nghệ Hà Nội, em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của đội ngũ cán bộ công nhân

viên trong công ty, đặc biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình của các anh chị phòng kế
toán trong công ty. Tuy nhiên với một đề tài khá phức tạp cùng với thời gian thực
tập có hạn, sự hiểu biết của bản thân chưa được sâu rộng, ít nhiều không thể không
tránh khỏi những thiếu sót cũng như sự sai sót về hình thức và nội dung kết cấu của
chuyên đề. Rất mong nhận được sự bổ sung của các thầy các cô, ban lãnh đạo và tập
thể cán bộ công nhân viên Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư công nghệ Hà
Nội, để chuyên đề này được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng một lần nữa cho phép em gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy

Nguyễn Thị Ngọc Liệu – D11KT07

Báo cáo tốt nghiệp
Báo cáo tốt

nghiệp


Đại học Lao động Xã hội

2

Khoa kế toán

cô giáo khoa kế toán trường Đại học Lao Động và Xã Hội, tập thể cán bộ phòng kế
toán Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư công nghệ Hà Nội đã giúp đỡ em
trong quá trình làm chuyên đề. Em cũng xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành đến giảng
viên Tiến Sĩ Nguyễn Thị Thanh Nga người đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành
bài chuyên đề này.
Kết cấu chuyên đề bao gồm:
Chương 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư công

nghệ Hà Nội
Chương 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư công nghệ Hà Nội.
Chương 3: Các giải pháp hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư công nghệ Hà Nội.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng

năm 2019

Sinh viên

Nguyễn Thị Ngọc Liệu

Nguyễn Thị Ngọc Liệu – D11KT07

Báo cáo tốt nghiệp
Báo cáo tốt

nghiệp


Đại học Lao động Xã hội

3

Khoa kế toán

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP
KHẨU VÀ ĐẦU TƯ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI

1.1. ĐẶC ĐIỂM VỀ TỔ CHỨC KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ KINH
DOANH Ở CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VÀ ĐẦU TƯ CÔNG
NGHỆ HÀ NỘI
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần xuất nhập
khẩu và đầu tư công nghệ Hà Nội
Thông tin chung về công ty
- Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VÀ ĐẦU TƯ
CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
- Tên giao dịch quốc tế: HANOI TECHNOLOGY INVESTMENT AND
IMPORT EXPORT JOINT STOCK COMPANY
- Tên viết tắt: HANOTEC.,JSC
- Mã số thuế: 0102957119
- Trụ sở chính: Số 35, phố Bích Câu, Phường Quốc Tử Giám, Quận Đống
Đa, Hà Nội.
- Điện thoại: 024-37326555
- Website: www.hanoitec.com
- Email:
- Văn phòng giao dịch: 101 phố Vọng, Phường Đồng Tâm, Quận Hai Bà
Trưng, Hà Nội.
- Điện thoại

: 024.37326555

- Email

:

- Giấy phép kinh doanh/mã số thuế: 0102957119 ngày cấp 29 tháng 09
năm 2008 của Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà nội. Đăng ký thay đổi lần thứ:3,
ngày 23 tháng 11 năm 2016.

- Tổng vốn điều lệ: 9.000.000.000 VNĐ (Chín tỷ đồng chẵn)
- Mệnh giá cổ phần: 100.000 đồng

Nguyễn Thị Ngọc Liệu – D11KT07

Báo cáo tốt nghiệp
Báo cáo tốt

nghiệp


Đại học Lao động Xã hội

4

Khoa kế toán

- Tổng số cổ phần: 90.000
- Tổng giám đốc: Trần Viết Thường
Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư công nghệ Hà Nội được thành lập
năm 2008, là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thiết bị máy
văn phòng. Đến nay công ty đã hoạt động kinh doanh được 10 năm Công ty Cổ
phần xuất nhập khẩu và đầu tư công nghệ Hà Nội đã khẳng định được uy tín của
mình trên thị trường.
Những ngày đầu thành lập, Công ty gặp rất nhiều khó khăn do năng lực còn
hạn chế, không thể cạnh tranh với các Công ty lớn trong nước về cùng lĩnh vực.
Công ty chỉ bán lẻ với quy mô nhỏ là chủ yếu.
Trước sự chuyển đổi cơ chế quản lý kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước, để thích ứng với môi trường xung quanh và có thể đứng vững trong cơ chế
hiện nay, Công ty không ngừng nâng cao hiệu quả trong quá trình kinh doanh, mở

rộng quy mô, tạo thế đứng và giữ chữ tín với khách hàng, luôn mang lại những mặt
hàng và dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.
- Quy mô kinh doanh: Công ty phân phối hàng hóa với quy mô vừa và nhỏ.
1.1.2. Lĩnh vực kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của
công ty
1.1.2.1. Lĩnh vực kinh doanh
Bản thân Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư công nghệ Hà Nội là một
doanh nghiệp hoạt động chủ yếu trên lĩnh vực kinh doanh thiết bị máy văn phòng.
Tuy nhiên theo thời gian, hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng mở rộng ra
nhiều lĩnh vực khác nhau nhằm đáp ứng nhu cầu trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Hiện tại công ty đang kinh doanh trong lĩnh vực:
- Buôn bán máy vi tính và thiết bị ngoại vi ngoài phần mền
- Buôn bán máy móc thiết bị và phụ tùng máy khác
- Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông
- Sản xuất khác chưa được phân vào đâu
- Sửa chữa máy vi tính và thiết bị ngoại vi
- Nhập khẩu và phân phối các sản phẩm máy photocopy, vật tư các loại, máy
fax, máy in chuyên dụng, máy scan tài liệu.

Nguyễn Thị Ngọc Liệu – D11KT07

Báo cáo tốt nghiệp
Báo cáo tốt

nghiệp


Đại học Lao động Xã hội

5


Khoa kế toán

- Thiết bị công nghệ thông tin, điện tử, linh kiện máy tính.
- Phần mềm máy tính, văn phòng phẩm
Hiện tại lĩnh vực mang lại doanh thu chính của công ty là kinh doanh thiết bị
máy văn phòng.
1.1.2.2. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
Quá trình sản xuất kinh doanh của công ty là quá trình bán máy móc, vật tư,
cho thuê máy và thi công sử dụng các yếu tố vật liệu, nhân công. Có thể tóm tắt quá
trình sản xuất kinh doanh của công ty như sau :
Nhận đơn
đặt hàng

Kí hợp
đồng

Xuất
hóa đơn

Thực hiện
đơn hàng

Ký nhận
giao chứng
từ tiền

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ khái quát quy trình cung cấp dịch vụ, vật tư
 Mô tả quy trình:
Công ty tổ chức giới thiệu công ty qua các kênh thông tin, sau đó tiếp nhận

đơn đặt hàng của khách hàng. Với những đơn hàng phù hợp, công ty sẽ ký hợp
đồng, xuất hóa đơn và thực hiện đơn hàng cho khách hàng. Khách hàng ký, giao
nhận chứng từ liên quan và thanh toán tiền hàng cho công ty.
1.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh của công ty
 Cơ cấu tổ chức của Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Và Đầu Tư
Công Nghệ Hà Nội
Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Và Đầu Tư Công Nghệ Hà Nội là một tổ
chức kinh doanh kinh tế có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được phép mở
tài khoản Việt Nam và ngoại tệ tại các ngân hàng theo quy định của Nhà Nước sau
khi đã đăng kí kinh doanh hợp lệ. Hiện nay Công ty có một đội ngũ cán bộ, nhân
viên có tri thức, giàu kinh nghiệm, có tinh thần trách nhiệm cao và nhiệt tình trong
công tác chuyên môn. Chính nguồn nhân lực này đã nói lên được thế mạnh của
Công ty. Bộ máy tổ chức của công ty được thực hiên theo phương pháp quản lý trực
tiếp, Tổng Giám đốc công ty có thể nắm bắt được tình hình kinh doanh một cách
kịp thời, tạo điều kiện cho Tổng Giám đốc Công ty thấy rõ được tình trạng của
Công ty để đưa ra quyết định đúng đắn, hợp lý.

Nguyễn Thị Ngọc Liệu – D11KT07

Báo cáo tốt nghiệp
Báo cáo tốt

nghiệp


Đại học Lao động Xã hội

Nguyễn Thị Ngọc Liệu – D11KT07

6


Khoa kế toán

Báo cáo tốt nghiệp
Báo cáo tốt

nghiệp


Đại học Lao động Xã hội

7

Khoa kế toán

Tổng Giám đốc

Phó giám đốc

Phó Giám đốc

Điều hành

Kinh doanh

Phòng Kế
toán

Phòng Kinh
doanh


Phòng Tổ
chức hành
chính

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ Mô hình tổ chức quản lý của Công ty
 Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận:
+Tổng Giám đốc Công ty:
Chịu trách nhiệm chung và trực tiếp quản lý các khâu quan trọng, chịu trách
nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh và hiệu quả kinh tế.
+Phó Giám đốc Điều hành:
Hỗ trợ Giám đốc trong các công việc điều hành nhân sự của Công ty.
+Phó Giám đốc Kinh doanh:
Tham mưu cho Giám đốc các chiến lược kinh doanh và tiếp thị bán hàng.
+Phòng Kế Toán:
Giúp việc giám đốc lập kế hoạch khai thác và luân chuyển vốn, đáp ứng tốt
các yêu cầu kinh doanh của đơn vị. Phòng trực tiếp thực thi nhiệm vụ hạch toán
trong nội bộ công ty để đảm bảo cung cấp các số liệu kế toán trung thực, nhanh
chóng, chính xác. Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế, báo cáo thu chi định kỳ nhằm
giúp cho việc điều hành vốn hiệu quả theo quy định pháp luật.
+Phòng Kinh doanh:
Phòng Kinh Doanh có nhiệm vụ tham mưu và xây dựng cho lãnh đạo công ty
về kế hoạch kinh doanh tiêu thụ sản phẩm của công ty, nghiên cứu và phát triển sản
phẩm, phát triển thị trường, xây dựng và phát triển mối quan hệ khách hàng, chịu
trách nhiệm giới thiệu sản phẩm rộng rãi, thực hiện việc ký hợp đồng cho công ty.

Nguyễn Thị Ngọc Liệu – D11KT07

Báo cáo tốt nghiệp
Báo cáo tốt


nghiệp


Đại học Lao động Xã hội

8

Khoa kế toán

Thực hiện các biện pháp thúc đẩy việc tiêu thụ hàng hóa như: quảng cáo, khuyến
mại, giới thiệu sản phẩm.

Nguyễn Thị Ngọc Liệu – D11KT07

Báo cáo tốt nghiệp
Báo cáo tốt

nghiệp


Đại học Lao động Xã hội

9

Khoa kế toán

+Phòng tổ chức hành chính:
Có nhiệm vụ thực hiện các công việc hành chính như tiếp nhận, phát hành và
lưu trữ công văn, tài liệu, giấy tờ. Quản lý nhân sự, nghiên cứu, xây dựng cơ cấu tổ

chức của công ty. Thực hiện một số công việc về chế độ chính sách cũng như vấn đề
lương bổng, khen thưởng’ giải quyết các việc liên quan khác với chính quyền sở tại
khi được yêu cầu.
Nhận xét: Như vậy, Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Và Đầu Tư Công
Nghệ Hà Nội có một mô hình cơ cấu tổ chức khá phổ biến. Đặc điểm dễ nhận thấy
ở cơ cấu này là công ty chia ra các bộ phận, các phòng chức năng rõ ràng, cụ thể và
đều dưới sự kiểm soát của giám đốc. Mỗi phòng ban có các chức năng và nhiệm vụ
riêng giúp cho công ty được duy trì ổn định và phát triển.
1.1.4. Đánh giá khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Báo cáo kết quả kinh doanh 3 năm gần nhất của công ty :

Bảng 1.1: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2016 - 2018
Đánh giá về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty:
Dựa vào bảng số liệu ta thấy được kinh tế của công ty từ năm 2016 đến năm
2018 có nhiều biến động:
-

Doanh thu thuần: Doanh thu biến động tương đối lớn qua các năm. Cụ thể,

tổng doanh thu của năm 2017 tăng 136,327,327 đồng so với năm 2016, tương ứng
với tỷ lệ tăng là 102.16%, đến năm 2018 tổng doanh thu tăng 123,602,341 đồng so
với năm 2017 tương ứng với tỷ lệ tăng là 1.01%. Có thể thấy công ty đã có bước
phát triển ổn định, mở rộng chính sách vay vốn, thu hút vốn đầu tư của các doanh
nghiệp, mở rộng thị trường buôn bán, làm cho doanh thu tăng.
-

Giá vốn HB: năm 2017 tăng so với năm 2016 là 548,597,538 đồng tương

ứng tăng 110.74%, năm 2018 tăng lên so với năm 2017 là 324,206,534đồng tương


Nguyễn Thị Ngọc Liệu – D11KT07

Báo cáo tốt nghiệp
Báo cáo tốt

nghiệp


Đại học Lao động Xã hội

10

Khoa kế toán

ứng tăng 3.74%.
-

Lợi nhuận gộp: năm 2017 tăng so với năm 2016 là 280,894,200 đồng tương

ứng tăng 109.66%, năm 2018 tăng lên so với năm 2017 là 11,215,805 đồng tương
ứng tăng 0.34%.
-

Lợi nhuận ròng: năm 2017 tăng so với năm 2016 là 13,327,203 đồng tương

ứng - 113.79%, năm 2018 tăng lên so với năm 2017 là 2,188,156 đồng tương ứng
tăng 1.74%.
Nhìn chung kết quả sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty Cổ phần Xuất nhập
khẩu và đầu tư Công nghệ Hà Nội trong 3 năm gần nhất là khá tốt. Trong hoàn cảnh
những khó khăn chung của nền kinh tế toàn cầu, kết quả kinh doanh này là khả

quan. Lợi nhuận đạt được cao, ổn định. Lãi cơ bản trên cổ phiếu mà các cổ đông
nhận có sự ổn định hoặc tăng nhẹ qua các năm.
1.2. HÌNH THỨC KẾ TOÁN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY
1.2.1. Hình thức kế toán
- Để phù hợp với quy mô và đặc điểm sản xuất kinh doanh cũng như về nhu
cầu quản lý, công ty áp dụng hình thức kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi
tính và in sổ theo hình thức “ Nhật ký chung”. Hạch toán theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ . Niên độ kế toán bắt
đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Công ty sử dụng đơn vị
tiwwdn tệ thống nhất và ổn định là đồng Việt Nam. Việc áp dụng tạo điều kiện
thuận lợi cho công ty thực hiện được chương trình kế toán trên máy vi tính.
- Theo hình thức “Nhật Ký chung” thì hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ
gốc định khoản vào sổ nhật ký chung và sổ cái. Đồng thời kế toán căn cứ vào các
chứng từ nào liên quan đến kế toán chi tiết lập định khoản ghi vào sổ chi tiết.
- Cuối kỳ hoặc cuối tháng, căn cứ vào sổ cái và sổ kế toán chi tiết lập bảng cân
đối phát sinh và bảng chi tiết số phát sinh. Đồng thời kế toán trưởng phải có nhiệm
vụ đối chiếu số liệu giữa bảng chi tiết số phát sinh với sổ cái và bảng cân đối số
phát sinh. Và lập báo cáo tài chính
1.2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Bộ máy kế toán của một doanh nghiệp là một trong những bộ phận quan trọng

Nguyễn Thị Ngọc Liệu – D11KT07

Báo cáo tốt nghiệp
Báo cáo tốt

nghiệp



Đại học Lao động Xã hội

11

Khoa kế toán

trong hệ thống quản lí doanh nghiệp, là tập hợp những người làm kế toán tại doanh
nghiệp cùng với các phương tiện trang thiết bị hỗ trợ, là nơi diễn ra các hoạt động
kiểm soát tài sản và tiến hành các công việc, các nghiệp vụ sản xuất, kinh doanh,
dùng để thực hiện việc ghi chép, thu nhận, xử lý, cung cấp thông tin, tổng hợp và
lập báo cáo cho doanh nghiệp, tổ chức. Việc tổ chức bộ máy kế toán là rất quan
trọng, bộ máy hoạt động mạnh hay yếu ảnh hưởng tới sự phát triển bền vững cũng
như uy tín của doanh nghiệp. Khi tổ chức bộ máy kế toán cần phải căn cứ vào quy
mô, vào đặc điểm tổ chức sản xuất và quản lý cũng như vào yêu cầu quản lý của
doanh nghiệp. Do vậy, các mô hình tổ chức bộ máy kế toán của một doanh nghiệp
được chia thành 3 loại, đó là : tập trung, phân tán và hỗn hợp.
Vì Công ty Cổ phần Cổ phần Xuất nhập khẩu và đầu tư Công nghệ Hà Nội có
quy mô nhỏ và địa bàn hoạt động chỉ chủ yếu tại một nơi, cho nên bộ máy kế toán
của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung như sơ đồ dưới đây :
Kế toán trưởng

Kế toán bán hàng

Kế toán tổng hợp

Kế toán vốn bằng tiền,
tiền lương, thủ quỹ..

Sơ đồ 1.3: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán
 Kế toán trưởng: Chịu sự chỉ đạo trực tiếp và chịu trách nhiệm trước Ban


Giám đốc cũng như Hội đồng quản trị về tình hình tài chính của công ty. Có trách
nhiệm tổ chức điều hành, có nhiệm vụ quản lý, kiểm tra cũng như tham mưu toàn
bộ hệ thống kế toán của công ty cũng như hoạt động kinh doanh.
 Kế toán bán hàng: Theo dõi tổng hợp tình hình kinh doanh của công ty ,
chịu trách nhiệm về khâu chứng từ, hóa đơn, báo cáo thuế, đảm bảo bộ hồ sơ nhập
xuất có nay đủ chứng từ, phương án. Khi trình bày phải có chứng từ nay đủ để lãnh
đạo phòng kiểm tra và rà soát lại. Theo dõi các khoản thuế để thực hiện nghiệp vụ
kịp thời chính xác.
 Kế toán tổng hợp: tổng hợp toàn bộ chi phí của công ty và lên giá thành.
Lập báo cáo tháng, quý, năm, báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh. Tham gia kiểm

Nguyễn Thị Ngọc Liệu – D11KT07

Báo cáo tốt nghiệp
Báo cáo tốt

nghiệp


Đại học Lao động Xã hội

12

Khoa kế toán

tra tập hợp chi phí và quyết toán của đơn vị.
 Kế toán vốn bằng tiền kiêm thủ quỹ: Theo dõi đối chiếu số phát sinh và số
dư trên tài khoản tiền gửi Ngân hàng, theo dõi khoản nợ vay ngân hàng và công nợ
của khách hàng. Tập hợp nay đủ chứng từ hàng hóa mới thanh toán, thường xuyên

báo cáo tỷ giá các ngân hàng và chi tiết số liệu ngân hàng cho kế toán trưởng để kịp
thời giải quyết khi có biến động. Cập nhật hóa số liệu trong ngày. Chịu trách nhiệm
các khoản thanh toán liên quan đến tiền mặt của công ty, thường xuyên đối chiếu số
liệu với kế toán Ngân hàng để đảm bảo tính chính xác, cuối ngày kiểm tra tồn quỹ,
đối chiếu với thủ quỹ và kiểm tra quỹ. Cập nhật số liệu hàng ngày, thực hiện các
nghiệp vụ thu chi bằng tiền khi có chỉ đạo của cấp trên.
 Kế toán lương: Có nhiệm vụ tổng hợp bảng lương, tính các khoản trích
theo lương và thưởng cho các đối tượng theo đúng nội dung và chế độ hiện hành,
lập bảng thanh toán tiền lương hàng tháng cho từng đối tượng trong văn phòng
Công ty. Theo dõi và tính thuế thu nhập cá nhân cho từng đối tượng theo quy định
hiện hành. Kế toán lương và các khoản trích theo lương sẽ mở sổ và theo dõi các
TK 334, TK 338.
1.2.3. Chế độ/chính sách kế toán áp dụng tại công ty
- Công ty áp dụng hệ thống tài khoản dùng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ,
ban hàng theo thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ tài chính
- Báo cáo tài chính được lập theo năm tài chính bao gồm các báo cáo theo
mẫu:
+ Bảng cân đối kế toán
+ Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính
Công ty Cổ phần Cổ phần Xuất nhập khẩu và đầu tư Công nghệ Hà Nội có các
chính sách về kế toán như sau:
- Niên độ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12.
- Kỳ kế toán: Lập báo cáo tài chính theo năm, quý. Kỳ kế toán năm là 12
tháng tính từ đầu ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 năm dương lịch. Kỳ kế toán quý
gồm 3 tháng từ ngày 01 đến hết ngày cuối cùng của tháng cuối quý.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam. (VNĐ)

Nguyễn Thị Ngọc Liệu – D11KT07


Báo cáo tốt nghiệp
Báo cáo tốt

nghiệp


Đại học Lao động Xã hội

13

Khoa kế toán

- Hình thức sổ sách kế toán áp dụng: Kế toán máy.
- Phương pháp hạch toán các khoản tiền và tương đương tiền: Trong các năm
nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển sang VNĐ thực tế tại ngày phát sinh
theo tỷ giá thông báo của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
- Các nguyên tắc hạch toán tiền và các khoản tương đương tiền, đánh giá hàng
tồn kho, ghi nhận doanh thu, chi phí phù hợp với thông tư 133/2016/TT-BTC ngày
26/08/2016 về chế độ kế toán doanh nghiệp.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Hàng tồn kho được tính theo giá gốc;
giá hàng xuất kho và hàng tồn kho được tính theo phương pháp tính giá đích danh;
hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính thuế: Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ.
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ quy định của Nhà nước tính
trên Thu nhập chịu thuế. Các loại thuế khác theo quy định hiện hành.
- Ghi nhận tài sản cố định (TSCĐ) và tính khấu hao TSCĐ:
+ Ghi nhận TSCĐ: TSCĐ của doanh nghiệp được ghi nhận theo nguyên giá.
Nguyên giá của TSCĐ cũng được xác định như đối với hàng hóa tồn kho theo
nguyên tắc giá gốc.

+

Tính khấu hao của TSCĐ: tất cả các TSCĐ của doanh nghiệp đều được

tính khấu hao hàng năm bằng phương pháp đường thẳng với tỷ lệ khấu hao phù
hợp.
- Phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Doanh nghiệp lập báo cáo lưu
chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp.
- Hệ thống chứng từ kế toán:
- Hệ thống chứng từ tiền mặt như: Phiếu thu, phiếu chi, biên bản kiểm kê quỹ,
giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán, giấy đề nghị thanh toán tiền, phiếu
nhập kho, xuất kho, bảng kê mua hàng…
- Chứng từ ngân hàng: giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng….
- Chứng từ tài sản cố định: Biên bản bàn giao tài sản cố định, bảng tính và
phân bổ khấu hao tài sản cố định, biên bản thanh lý, nhượng bán, biên bản kiểm
nghiệm tài sản cố định, giấy đề nghị mua tài sản cố định, biên bản bàn giao TSCĐ,

Nguyễn Thị Ngọc Liệu – D11KT07

Báo cáo tốt nghiệp
Báo cáo tốt

nghiệp


Đại học Lao động Xã hội

14

Khoa kế toán


hóa đơn GTGT…
- Chứng từ hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hoá đơn bán hàng,
biên bản nghiệm thu, biên bản kiểm kê….
- Chứng từ mua hàng: Hoá đơn giá trị gia tăng mua tài sản cố định, nguyên
nhiên vật liệu, văn phòng phẩm, công cụ dụng cụ…
- Chứng từ lao động tiền lương: Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương,
bảng kê khai thanh toán BHXH, BHYT
- Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán: Lập chứng từ - Kiểm tra xác định
chất lượng và chính xác của chứng từ - Sử dụng chứng từ - Bảo quản chứng từ.
- Hệ thống sổ sách tại công ty: Hệ thống sổ kế toán của công ty được ghi bằng
máy tính
- Sổ chi tiết: Mở chi tiết cho một số tài khoản chủ yếu như:
+ Sổ quỹ tiền mặt.
+ Sổ tiền gửi ngân hàng.
+Sổ theo dõi chi phí, doanh thu, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Sổ theo dõi tài sản cố định và đầu tư dài hạn.
+ Sổ theo dõi chi tiết khách hàng, nhà cung cấp có mối của công ty, theo dõi
chi tiết tình hình nộp ngân sách nhà nước.
+ Sổ chi tiết nguyên vật liệu.
Theo quy định chế độ kế toán hiện hành về hình thức Nhật kí chung, công ty
sử dụng các loại sổ sách sau:
+ Sổ Nhật ký chung.
+ Sổ Nhật ký đặc biệt (nhật ký thu- chi tiền).
+ Sổ Cái.
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
1.2.4. Tình hình sử dụng máy vi tính tại công ty
- Công ty sử dụng phần mềm kế toán SSE để hạch toán các nghiệp vụ phát
sinh.
- Phần mềm SSE là phần mềm kế toán được phát triển trên nền tảng công nghệ


Nguyễn Thị Ngọc Liệu – D11KT07

Báo cáo tốt nghiệp
Báo cáo tốt

nghiệp


Đại học Lao động Xã hội

15

Khoa kế toán

mới nhất của Microsoft. NET và được tích hợp các tính năng ưu việt của các phần
mềm có giá trị lớn . Phần mềm này tự động hóa hầu hết các nghiệp vụ kế toán,
chính vì vây đây được xem là công cụ hỗ trợ đắc lực cho doanh nghiệp trong công
tác hạch toán kế toán của mình.
- Với phiên bản SSE mỗi khi ra đời phiên bản mới, người sử dụng không cần phải
cài đặt lại chương trình mà chỉ cần cập nhật trực tiếp qua Internet.
Phần mềm SSE sử dụng rất nhiều hình ảnh nghiệp vụ, giúp cho người sử dụng dễ
dàng hình dung ra được quy trình hạch toán kế toán trên phần mềm.
Trong phần mềm có 13 phân hệ của phần mềm SSE bao gồm:
+ Ngân sách
+Quỹ,
+Ngân hàng,
+Mua hàng,
+Bán hàng,
+Kho,

+TSCĐ,
+Tiền Lương,
+Giá Thành,
+Thuế,
+Hợp Đồng,
+Cổ Đông
Với các chức năng chính như sau:

Nguyễn Thị Ngọc Liệu – D11KT07

Báo cáo tốt nghiệp
Báo cáo tốt

nghiệp


Đại học Lao động Xã hội

16

Khoa kế toán

Hình 11. Giao diện phần mềm kế toán công ty sử dụng

Nguyễn Thị Ngọc Liệu – D11KT07

Báo cáo tốt nghiệp
Báo cáo tốt

nghiệp



Đại học Lao động Xã hội

17

Khoa kế toán

Trình tự vào máy vi tính khi có hóa đơn chứng từ phát sinh tại
Công ty được thực hiện khái quát bằng sơ đồ sau:
Chứng từ gốc

Mã hóa số liệu

Xử lý số liệu ( máy
sẽ tự động xử lý)

Xem, in các loại báo
cáo kế toán

Xem, in các loại sổ
sách kế toán

Nhật ký chung

Nguyễn Thị Ngọc Liệu – D11KT07

Sổ cái

Sổ chi tiết


Báo cáo tốt nghiệp
Báo cáo tốt

nghiệp


×