Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Đề chuẩn 03 file word có lời giải chi tiết image marked image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 15 trang )

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN SINH HỌC SỐ 03
Câu 1: Cho các hiện tượng sau:
(1) Gen điều hòa của Operon Lac bị đột biến dẫn tới protein ức chế bị biến đổi cấu trúc
không gian và mất chức năng sinh học.
(2) Vùng khởi động của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng
gắn kết với enzim ARN polimeraza.
(3) Gen cấu trúc Z bị đột biến dẫn tới protein do gen này quy định tổng hợp bị biến đổi cấu
trúc không gian và không trở thành enzim xúc tác.
(4) Vùng vận hành của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng
gắn kết với protein ức chế.
(5) Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả
năng gắn kết với enzim ARN polimeraza.
Trong các trường hợp trên, những trường hợp không có đường lactoseơ nhưng Operon Lac
vẫn thực hiện phiên mã là
A. 1,3,5

B. 2, 4,5

C. 1, 4,5

D. 1,3, 4

Đặt mua file Word tại link sau
/>Câu 2: Bộ NST lưỡng bội của một loài thực vật hạt kín có 6 cặp NST kí hiệu là I, II, III, IV,
V, VI. Khi khảo sát một quần thể của loài này người ta phát hiện có bốn thể đột biến kí hiệu
là A, B, C, D. Phân tích tế bào của 4 thể đột biến, thu được kết quả như sau:
Thể đột

Số lượng NST đếm được ở từng cặp

biến



I

II

III

IV

V

VI

a

3

3

3

3

3

3

b

4


4

4

4

4

4

c

4

2

2

2

2

2

d

2

2


2

2

2

2

Dạng đột biến và kí hiệu của chúng là
A. a: tam bội 2n+1, b: tứ bội 2n+2, c: tứ nhiễm: 4n, d: tam nhiễm: 3n
Trang 1 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


B. a: tam nhi ễm: 3n, b: tam nhiễm: 4n c: tứ bội 2n+2, d: tam bội 2n+1
C. a: tam bội 3n, b: tứ bội 4n, c: tứ nhiễm: 2n+2, d: tam nhiễm: 2n+1
D. a: tam nhiễm 2n+1, b: tứ nhiễm 2n+2, c: tứ bội: 4n, d: tam bội: 3n
Câu 3: Một thí nghiệm phân tích về hàm lượng ARN của tế bào ở một loài sinh vật cho thấy
rARN chiếm khoảng 80% và tARN chiếm khoảng 18%, nhưng chỉ có khoảng 2% là mARN,
mặc dù phần lớn ADN mã hóa mARN. Giải thích tại sao có sự chênh lệch hàm lượng các loại
ARN đó. Có bao nhiêu câu trả lời đúng
1. mARN có đời sống ngắn, sau dịch mã sẽ tự hủy
2. tARN được dùng lại sau sau dịch mã nên hàm lượng trong tế bào không thay đổi .
3. rARN là thành phần cấu tạo nên riboxom và riboxom không bị mất sau dịch mã.
4. Gen tổng hợp rARN chủ yếu tập trung ngoài tế bào chất
A. 1

B. 2

C. 3


D. 4

Câu 4: Virut khảm thuốc lá có ARN là vật liệu di truyền chủ yếu của nó. Nếu bộ gen ARN từ
một virus khảm thuốc lá được trộn lẫn với các protein từ một rhinovirus (virut cúm con
người), kết quả là được một loại virus h ỗn hợp. Nếu loại virut này có thể lây nhiễm một tế
bào và tái sản xuất, kết quả nào sau đây là hợp lí nhất?
A. Một virut lai bao gồm cả vật liệu di truyền từ virus khảm thuốc lá và các protein từ các
rhinovirus
B. Một virut lai bao gồm các protein từ virus khảm thuốc lá và các vật liệu di truyền từ các
rhinovirus
C. Rhinovirus
D. Virut khảm thuốc lá
Câu 5: Năm sự kiện xảy ra trong một tế bào cấu thành một chuỗi nguyên nhân và kết quả:
1. một loại enzyme được sản xuất tại các ribosome
2. xenlulozơ được gửi vào thành tế bào
3. một phân tử ARN được phiên mã
4. một polymer carbohydrate được tổng hợp
5. một axit nucleic di chuyển từ hạt nhân để ribosome
Thứ tự mà các sự kiện này xảy ra là:
A. 1, 3, 5, 4, 2

B. 2,1, 4, 5, 3

C. 3, 5, 1, 4, 2

D. 4, 2, 1, 3,5

Câu 6: Trong các tổ hợp ghép dưới đây, tổ hợp nào là chính xác
Kiểu gen P

1

Aa x aa

Tỉ lệ kiểu hình đồng hợp lặn F1
a

6,25%

Trang 2 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


2

AaBb x aaBb

b

12,5%

3

AB/ab

c

20%

4


Ab/aB x ab/ab (hoán vị gen tần số =40%)

d

25%

5

AaBb x AaBb

e

50%

x AB/ab (liên kết gen hoàn toàn)

A. 1-e, 2-d, 3-b, 4-c, 5-a

B. 1-e, 2-b, 3-c, 4-d, 5-d

C. 1-a, 2-b, 3-c, 4-d, 5-e

D. 1-e, 2-b, 3-d, 4-c, 5-a

Câu 7: Phép lai thuận nghịch có thể cho kết quả khác nhau trong các trường hợp nào?
1. Q ui luật di truyền phân li
2. Qui luật di truyền phân li độc lập
3. Qui luật di truyền tương tác gen không alen
4. Qui luật di truyền liên kết gen
5. Qui luật di truyền hoán vị gen

6. Qui luật di truyền gen lặn thuộc vùng không tương đồng trên NST X
7 . Qui luật di truyền gen thuộc tế bào chất.
A. 2, 4, 6

B. 5, 6, 7

C. 1, 2, 3

Câu 8: Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa

D. 4, 5, 6
Bb
không xảy ra đột
bD

biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo
ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:
A. ABd, abD, ABD, abd hoặc aBd, aBD, AbD, Abd.
B. ABD, abd, aBD, Abd hoặc aBd, abd, ABD, AbD
C. ABd, abD, aBd, AbD hoặc ABd, Abd, aBD, abD.
D. ABd, aBD, abD, Abd hoặc ABd, aBD, AbD, abd.
Câu 9: Ở người, khả năng nhận biết mùi vị của chất hóa học phenyltiocarbamide do alen trội
A nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, không có khả năng này là do alen a quy định.
Trong một quần thể người được xem là cân bằng di truyền, có tới 91% dân số có khả năng
nhận biết mùi vị của chất hóa học phenyltiocarbamide, số còn lại thì không. 
Trong quần thể nêu trên, một người đàn ông có khả năng nhận biết được mùi vị chất
phenyltiocarbamide lấy người vợ không có quan hệ họ hàng với anh ta và cũng có khả năng
nhận biết chất hóa học trên. Tính theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng này sinh con trai đầu
lòng không có khả năng nhận biết chất phenyltiocarbamide là bao nhiêu?
A. 2,21%


B. 5,25%

C. 2,66%

D. 5,77%

Trang 3 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Câu 10: Những sinh vật dưới đây, đâu là sinh vật biến đổi gen:
1. Dê có sữa chứa protein tơ nhện
2. Bò lai Sind là con lai giữa bò Vàng Thanh Hóa và bò Zebu Ân Đ ộ
3. Chuyển gen trừ sâu từ vi khu ẩn vào cây bông tạo giống bông kháng sâu hại.
4. Lúa bất hoạt gen mọc râu ở đầu hạt lúa
5. Cây giống được tạo ra từ nuôi cấy mô ít mang mầm bệnh so với cây giống thông thường.
A. 1, 2, 3, 4, 5

B. 1, 3, 4

C. 3, 4, 5

D. 1, 2, 3

Câu 11: Hai quần thể cỏ phân bố ở ven đê và quần thể cỏ phân bố ở bãi bồi sông Vonga.
Hàng năm mùa lũ vào tháng 6, 7, quần thể cỏ ở bãi bồi thường ra hoa và kết quả trước tháng
6, 7. Quần thể cỏ trên đê ra hoa kết quả sau tháng 6, 7. Dần dần hai quần thể c ỏ không có
dạng lai. Đây là ví dụ hình thành loài mới bằng cách li
A.địa lí


B. sinh thái

C. tập tính

D. sinh sản

Câu 12: Trong cuộc Cách mạng công nghiệp ở Anh, nhiều nhà máy mới được xây dựng
trong đó hình thành đám khói đen bám vào cây cối. Bướm màu xám đen sống sót kh ỏi cuộc
tấn công của các loài chim nhiều hơn so với bướm màu trắng cùng loài. Qua thời gian, sâu
bướm màu trắng biến mất kh ỏi khu vực công nghiệp.Đây là ví dụ về:
A. Chọn giống

B. Chọn lọc tự nhiên

C. Chọn lọc nhân tạo D. Yếu tố ngẫu nhiên

Câu 13: Cho một số hiện tượng sau :
(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á
(2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hơp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không
thụ phấn cho hoa của các loài cây khác.
(5) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
(6) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.
Có bao nhiêu hiện tượng trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử ?
A. 2

B.3

C. 4


D. 5

Câu 14: Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:
1. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét,
nhiệt độ xuống dưới 80 C.
2. Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.
3. Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm
2002.
Trang 4 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


4. Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.
5. Số lượng mu ỗi giảm về mùa đông ở miền Bắc Việt Nam
Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là
A. 2, 4, 5

B. 1, 3, 5

C. 1, 2, 4

D. 3, 4, 5

Câu 15: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không
đúng?
A. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại
điều kiện bất lợi của môi trường.
B. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và
không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có
sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 16: Biểu đồ dưới là hình ảnh về mối quan hệ về kích thước quần thể : cỏ, thỏ, cáo. Quần
thể cáo gần như tuyệt chủng bởi nguyên nhân: 

A. Thỏ không có đủ cỏ để ăn

B. Có loài động vật ăn thịt khác thay thế cáo

C. Do cáo đã ăn gần hết cá thể thỏ

D. Kích thước quần thể cáo vượt quá giới hạn

môi trường
Câu 17: Phá rừng dẫn đến các hậu quả sau
1. Làm tăng lượng O2
2. Làm tăng lượng CO2
3. Gây hiện tượng ấm lên toàn cầu
4. Tăng xói mòn đất
5. Giảm độ đa dạng loài
Số hậu quả đúng là
A. 5

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 18: Nếu hệ sinh thái biển nhiễm DDT, thì DDT tập trung cao nhất ở

Trang 5 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


A. Động thực vật phù du

B. Cá nhỏ

C. Cá lớn

D. Bồ nông

Câu 19: Cho các hoạt động của con người:
(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.
(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.
(5) Bảo vệ các loài thiên địch.
(6) Tăng cường sử dụng các chất hoá học để tiêu diệt các loài sâu hại.
Có bao nhiêu hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 20: Đối với cây ưu sáng hình thức thoát hơi nước chủ yếu qua
A. lớp cutin


B. khí khổng

C. biểu bì thân

D. mạch rây

Câu 21: Khi hàm lượng gluco trong máu giảm thì cơ thể điều hoà hàm lượng glucôzơ trong
máu diễn ra theo trật tự nào?
A. Tuyến tuỵ  Glucagôn  Gan  Glucôgen  Glucôzơ trong máu tăng.
B. Gan  Glucagôn  Tuyến tuỵ  Glucôgen  Glucôzơ trong máu tăng.
C. Gan  Tuyến tuỵ  Glucagôn  Glucôgen  Glucôzơ trong máu tăng.
D. Tuyến tuỵ  Gan  Glucagôn  Glucôgen  Glucôzơ trong máu tăng.
Câu 22: Hướng tiến hoá về sinh sản của động vật là
A. từ vô tính đến hữu tính, từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con.
B. từ hữu tính đến vô tính, từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con.
C. từ vô tính đến hữu tính, từ thụ tinh trong đến thụ tinh ngoài, từ đẻ trứng đến đẻ con.
D. từ vô tính đến hữu tính, thụ tinh trong đến thụ tinh ngoài, từ đẻ con đến đẻ trứng.
Câu 23: Hoàn thiện sơ đồ dưới đây về cấu trúc của đai Caspari
Trang 6 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


A. A: vận chuyển nước qua con đường gian bào: B: vận chuyển nước quan con đường nội
bào: C: tế bào nội bì; D: đai Caspari
B. A: vận chuyển nước qua con đường nội bào: B: vận chuyển nước quan con đường gian
bào: C: tế bào v ỏ; D: đai Caspari
C. A: vận chuyển nước qua con đường nội bào: B: vận chuyển nước quan con đường gian
bào: C: tế bào nội bì; D: đai Caspari
D. A: vận chuyển nước qua con đường nội bào: B: vận chuyển nước quan con đường gian
bào: C: đai Caspari; D: tế bào nội bì
Câu 24: Sơ đồ trên biễu diễn quá trình sinh lý nào xảy ra trong tế bào của cây xanh? Em hãy

cho biết các chữ cái A, B, c và các chữ số có ý nghĩa gì? 

A. A: Lục lạp; B: Stroma; C: Chu trình Canvil; 1: Ánh sáng; 2: H2O; 3: O2; 4: ATP; 5:
NADPH; 6: CO2; 7: Ribulozo- 1, 5 diP; 8: APG; 9: AlPG; 10: Glucoz; 11: NADP+;12: ADP
B. A: Lục lạp; B: Grana; C: Chu trình Canvil; 1: Ánh sáng; 2: H2O; 3: O2; 4: ATP; 5:
NADPH; 6: CO2; 7: Ribulozo- 1, 5 diP; 8: APG; 9: AlPG; 10: Glucoz; 11: NADP+;12: ADP
C. A: Lục lạp; B: Grana; C: Chu trình Canvil; 1: Ánh sáng; 2: H2O; 3: CO2; 4: ATP; 5:
NADPH; 6: O2; 7: Ribulozo- 1, 5 diP; 8: APG; 9: AlPG; 10: Glucoz; 11: NADP+;12: ADP
D. A: Lục lạp; B: Grana; C: Chu trình Crep; 1: Ánh sáng; 2: H2O; 3: O2; 4: ATP; 5: NADPH;
6: CO2; 7: Ribulozo- 1, 5 diP; 8: APG; 9: AlPG; 10: Glucoz; 11: NADP+;12: ADP
Câu 25: Bản chất của sự thụ tinh ké p ở thực vật có hoa là[Bản quyền thuộc về website
dethithpt.com]
A. sự kết hợp của nhân hai giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử.
Trang 7 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


B. sự kết hợp của hai nhân giao tử đực với nhân của trứng và nhân cực trong túi phôi tạo
thành hợp tử và nhân nội nhũ.
C. sự kết hợp của hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi
tạo thành hợp tử có bộ nhi ễ m sắc thể lưỡng bội.
D. sự kết hợp của hai tinh tử với trứng ở trong túi phôi.
Câu 26: Q uá trình truyền tin qua xináp diễn ra theo trật tự nào?
A. Khe xinap  Màng trước xinap  Chuỳ xinap  Màng sau xinap.
B. Màng trước xinap  Chuỳ xinap  Khe xinap  Màng sau xinap.
C. Màng sau xinap  Khe xinap  Chuỳ xinap  Màng trước xinap.
D. Chuỳ xinap  Màng trước xinap  Khe xinap  Màng sau xinap.
Câu 27: Khi lá cây bị vàng do thiếu chất diệp lục, có thể chọn nhóm các nguyên tố khoáng
thích hợp để bón cho cây là
A. P, K, Fe


B. N, Mg, Fe

C. P, K, Mn

D. S, P, K

Câu 28: Ở động vật có các hình thức trao đổi khí với môi trường như: qua bề mặt cơ thể, qua
mang, qua ống khí, qua phổi. Em hãy sắp xếp các loài động vật dưới đây thành các nhóm
theo hình thức trao đổi khí với môi trường
Châu chấu, trùng biến hình, ốc, ba ba, rắn nước, cua, giun đốt, gián
A. Nhóm 1: trùng biến hình, giun đốt; Nhóm 2: ốc, cua; Nhóm 3: châu chấu, gián; Nhóm 4:
ba ba, rắn nước
B. Nhóm 1: trùng biến hình, giun đốt; Nhóm 2: ốc, cua, rắn nước; Nhóm 3: châu chấu, gián;
Nhóm 4: ba ba.
C. Nhóm 1: trùng biến hình; nhóm 2: ốc, cua, rắn nước; nhóm 3: châu chấu, gián, giun đốt;
nhóm 4: ba ba.
D. Nhóm 1: trùng biến hình; Nhóm 2: ốc, cua, rắn nước, giun đốt; Nhóm 3: châu chấu, gián;
Nhóm 4: ba ba.
Câu 29: Quan sát thí nghiệm như sau: Con sên đang bò qua cái bảng sẽ rút vào trong v ỏ khi
bạn cho rơi hòn đá lên bảng. Bạn lặp lại động tác rơi làm cho hành vi chui vào vỏ của con sên
yếu dần và cuối cùng con sên không nhận phản ứng với đá rơi nữa. Thuật ngữ nào dưới đây
đúng với sự biến mất hành động rút vào v ỏ của sên 1. Thích ứng 2. Phản xạ có điều kiện 3.
Quen nhờn 4. In vết 5. Học khôn 6. Tập tính học được Đ áp án đúng là
A. 1, 2, 3, 5

B. 3, 4, 5

C. 1, 3, 6

D. 2, 3, 4, 5


Câu 30: Cây Thanh long ở miền Nam nước ta thường ra hoa, kết quả từ cuối tháng 3 đến
tháng 9 dương lịch. Trong những năm gần đây, vào khoảng đầu tháng 10 đến cuối tháng 1
Trang 8 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


năm sau, nông dân ở một số địa phương miền Nam áp dụng biện pháp kĩ thuật “thắp đèn”
nhằm kích thích cây ra hoa để thu quả trái vụ. Hãy giải thích cơ sở khoa học của việc áp dụng
biện pháp trên. Trong các thông tin dưới đây có bao nhiêu thông tin chính xác?
(1) Cây thanh long là cây ngày ngắn ra hoa trong điều kiện độ dài ngày nh ỏ hơn 12h
(2) Cây thanh long ra hoa khi độ dài ngày lớn hơn 12h
(3) Độ dài đêm mới thực sự chi phối sự ra hoa của cây thanh long
(4) Cây thanh long ra hoa khi đủ số lá nhất định.
(5) Thắp đèn có tác dụng để cây thanh long ra hoa đúng thời vụ.
(6 ) Kĩ thuật “thắp đèn” tạo ngày dài nhân tạo làm Pđx  Pđ, nên lượng Pđ đủ để kích thích
sự ra hoa của cây thanh long.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 31: Nối nội dung cột 1 và cột 2 sao cho hợp lí
Cột 1: Loài cây

Cột 2: Đặc điểm

I. Cây dứa


1. Lá mọng nước

II. Cậy đậu

2. Điểm bù CO 2 thấp

III. Cây ngô

3. Thực vật C3
4. Thực vật C4
5. Thực vật CAM
6. Quá trình cố định CO 2 vào ban ngày
7. Quá trình cố định CO 2 vào ban đêm
8. Xảy ra hô hấp sang làm tiêu hao sản phẩm quang hợp

A. I: 5, 1, ; II:3, 7, 8; III: 4, 2

B. I: 3, 1, 7; II: 5, 8; III: 4, 2

C. I: 5, 1, 7; II: 3, 8; III: 4, 2

D. I: 3, 1; II: 5, 7, 8; III: 4, 2

Câu 32: Đực AaBb x cái Aabb. Ở cơ thể đực cặp A, a rối loạn giảm phân 1, ở cơ thể cái cặp
bb rối loạn giảm phân 2. Ở F1 có bao nhiêu loại thể lưỡng bội và thể lệch bội?
A. 6 và 36

B. 6 và 16


C. 6 và 12

D. 6 và 24

I. Thông hiểu
Câu 1: Ở chuột Côbay, gen A quy định lông đen, gen a quy định lông trắng; B: lông ngắn, b:
lông dài. Hai cặp gen này di truyền độc lập với nhau. Chuột lông đen, dài giao phối với chuột
lông trắng, ngắn sinh ra F1 có tỉ lệ 1 đen, ngắn : 1 trắng, ngắn. Kiểu gen của chuột bố mẹ là
A. Aabb x aaBb

B. Aabb x aaBb

C. Aabb x aaBB

D. Aabb x aaBB

Trang 9 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Câu 2: Có bốn gen E, F, G, H. Trong biểu đồ dưới đây là tần số hoán vị cho mỗi cặp gen

E

F

G

H

22


17

12

5

10

F
G

5

Trình tự gen trên nhiễm sắc thể là
A. EGFH

B. EGHF

C. EHGF

D. EFGH

Câu 3: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả dài; alen B quy
định quả ngọt, alen b quy định quả chua; alen D quy định chín sớm, alen d quy định chín
muộn. Biết hai gen B, b và D, d cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 20cM.
Người ta lấy hạt phấn của cây có kiểu gen Aa

Bd
nuôi cấy trong môi trường nhân tạo thu

bD

được các dòng cây đơn bội và sau đó đa bội hoá để tạo các dòng thuần. Tính theo lý thuyết,
tỷ lệ dòng cây thuần chủng sẽ cho quả dài, ngọt và chín muộn thu được là: [Bản quyền thuộc
về website dethithpt.com]
A. 7,5%

B. 15%

C. 30%

D. 20%

Câu 4: Tại sao sau khi bón đạm cho ruộng lúa nếu trời mưa thì phải bón bổ sung?
A. Sau khi trời mưa rễ cây bị úng ngập úng mất khả năng hấp thụ Nitơ
B. Sau khi trời mưa xảy ra hiện tượng phản nitrat hóa
C. Trời mưa điều kiện yếm khí làm NO3 chuyển thành NO 2 
D. Trời mưa điều kiện yếm khí làm NO 2  chuyển thành NO3
Câu 5: Tốc độ thoát hơi của một cây được đo cùng một điều kiện. Chỉ có 3 nhân tố (X, Y, Z )
của môi trường là thay đổi. Các kết quả được hiển thị trong biểu đồ.

Các yếu tố X, Y, Z lần lượt là
Trang 10 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


A. Cường đọ ánh sang, tốc độ gió, nhiệt độ

B. Tốc độ gió, cường độ ánh sang, độ ẩm

C. Độ ẩm, nhiệt độ, cường độ ánh sáng


D. Nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió

Câu 38: Trong phim "Kungfu Panda 2 " khi gấu Panda than phiền vì thất lạc bố mẹ từ nhỏ thì
võ sĩ Bọ Ngựa có nói: "Khi sinh ra mình đã không biết mặt bố". bằng kiến thức sinh học, các
bạn hãy giải thích câu nói của võ sĩ Bọ Ngựa?
A. Vì bọ ngựa là loài sinh sản vô tính.
B. Bọ ngựa đực không có tập tính chăm sóc con non.
C. Do tập tính sinh sản đặc biệt của bọ ngựa cái.
D. Bọ ngựa là loài đa thê, một con đực có thể giao phối với nhiều con cái.
II. Vận dụng
Câu 1: Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể
thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng
của nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua
hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:

Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn
hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ
chồng ở thế hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên?
A. Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4.
B. Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/4.
C. Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12.
D. Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/8. 
Câu 2: Một tế bào của một loài thực vật có 2n = 24 nguyên phân một số lần liên tiếp tạo
được nhóm tế bào A chứa 3072 NST đơn. Các tế bào nhóm A tiếp tục nguyên phân ba lần.
Trong lần phân chia đầu tiên của các tế bào nhóm A, một số tế bào không hình thành thoi
phân bào. Tổng số tế bào con do các tế bào nhóm A nguyên phân tạo ra là 1012 tế bào. Tính
số tế bào không hình thành thoi phân bào trong lần phân chia đầu tiên của nhóm A và số NST
có trong các tế bào con do các tế bào nhóm A nguyên phân tạo thành?
Trang 11 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải



A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Câu 2: Đáp án C
Câu 3: Đáp án C
Câu 4: Đáp án D
Câu 5: Đáp án C
Câu 6: Đáp án D
Câu 7: Đáp án B
Câu 8: Đáp án A
Câu 9: Đáp án C
Câu 10: Đáp án B
Câu 11: Đáp án B
Câu 12: Đáp án B
Câu 13: Đáp án B
Câu 14: Đáp án A
Câu 15: Đáp án D
Câu 16: Đáp án C
Câu 17: Đáp án B
Câu 18: Đáp án D
Câu 19: Đáp án C

Câu 20: Đáp án B
Câu 21: Đáp án A
Câu 22: Đáp án A
Câu 23: Đáp án B
Câu 24: Đáp án B
Câu 25: Đáp án B
Câu 26: Đáp án D
Câu 27: Đáp án B
Câu 28: Đáp án A
Câu 29: Đáp án C
Câu 30: Đáp án C
Câu 31: Đáp án C
Trang 12 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Câu 32: Đáp án A
(♂) Aa rối loạn gp l tạo ra Aa, O, A, a
(♀) Aa bình thường tạo A, a
(♂) Bb bình thường tạo B, b
(♀) bb rối loạn gp 2 tạo bb, O, b
=>Bb, bb, Bbb, bbb, B, b.
=>Thể lưỡng bội = 3.2 =6
=>Thể lệch bội = 4.3 +6.4 =36
I.Thông hiểu
Câu 1: Đáp án D
P: trắng x đen
1 đen: 1 trắng, Aa x aa
Dài x ngắn  100% ngắn BB x bb
P: Aabb x aaBB
Câu 2: Đáp án C

Tần số hoán vị gen tương đồng với khoảng cách giữa các gen.
Nên gen xa nhau nhất là E và F
EG + GF =EF  G nằm giữa EF
EH + HF = EF  H nằm giữa EF
EH + GH = EG  H nằm giữa EG
Câu 3: Đáp án D
Tỉ lệ giao tử
20% ABd :20% AbD :5% ABD :% Abd
20% aBd :20% abD :5% aBD :% abd

Dòng thuần cho quả dài, ngọt, chín muộn = aBD=20%
Câu 4: Đáp án B
Trong điều kiện yếm khí ( sau cơn mưa ) xảy ra hiện tượng phản ứng Nitrat hóa biến NO3thành N2 gây mất đạm trong đất, có hại cho cây trồng
Câu 5: Đáp án C
Độ ẩm càng cao, thoát hơi nước càng giảm ->X
Nhiệt độ càng cao, thoát hơi nước càng mạnh -> Y
Cường độ ánh sang tăng, sự thoát hơi nước tăng nhưng chỉ tăng đến một mức nhất định -> Z
Câu 6: Đáp án C
Trang 13 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Trong phim “Kungfu Panda 2” khi gấu Panda than phiền vì thất lạc bố mẹ từ nhỏ thì võ sĩ Bọ
ngựa có nói: “Khi sinh ra mình đã không biết mặt bố” bằng kiến thức sinh học, các bạn hãy
giải thích câu nói của võ sĩ Bọ ngựa.
Trong quá trình giao phối bọ ngựa cái sẽ cắn cụt đầu bọ ngựa đực.
II. Vận dụng
Câu 1: Đáp án D
Xét bệnh pheeninkêtô
Bên chồng có một người bị bệnh nên bố mẹ chồng có kiểu gen Aa Aa
Nên chồng bị bệnh có tỉ lệ 1/3 AA: 2/3 Aa

Bên vợ: bố aa nên vợ chắc chắn là Aa
Vậy xác suất con bị bệnh aa từ phép lai Aa x Aa =1/4
Xác suất để xảy ra phép lai Aa x Aa =2/3
Vậy xác suất con mang bệnh là 1/4 . 2/3 =1/6
Xác suất con không bị bệnh là 5/6
Xét bệnh máu khó đồng
Chồng XMY
Bên vợ an hem trai XmY bố mẹ bình thường XMY x XMXm
Nên vợ có xác suất kiểu gen: 1/2 XMXm: 1/2 XMXM
Xác suất sinh con bị bệnh của cặp vợ chồng =1/8
Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp vợ chồng = 7/8
Chúng ta cùng nhau tính kết quả cho từng đáp án
A.Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên
Không mang alen

a  AA  1/ 3  A A x Aa   1/ 3 1/ 2AA   2 / 3  A a x A a   2 / 3 1/ 4 A A 
AA 1/ 6  1/ 6  1/ 3
Không mang alen Xm = XMY và XMXM
XMY x XMXm  1/2 ( XMY và XMXM )
XMY x XMXM  100% ( XMY và XMXM )
Không mang alen Xm = XMY và XMXM = 3/4
A.Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên =1/3.3/4=1/4
Đáp án A đúng
B.Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng: 1/6. 7/8 + 5/6.1/8 = 7/48 + 5/48 = 1/2
Đáp án B đúng
Trang 14 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


C.Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng
Xác suất là con gái =1/2

Xác suất không bị bệnh pheeninkêtô =5/6
Và chắc chắn không bị bệnh máu khó đông ( xem lại phép lai )
Nên xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng =5/12
D.Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng =aa. XMY + A-XmY
aa.XMY = 1/6 .5/8 = 5/48
A-XmY= 5/6 .1/8 = 5/48
aa.XMY + A-XmY =10/48
Câu D sai nên đáp án là D
Câu 2: Đáp án B
a. Số tế bào nhóm A là: 3072: 24= 128 (tế bào) = 27, Số lần nguyên phân là 7
b. Gọi x là số tế bào không hình thành thoi phân bào (x thuộc N) trong lần nguyên phân đầu
tiên của nhóm A
Số tế bào con tạo ra sau 3 lần nguyên phân của x tế bào này là x.22 (Vì ở lần phân chia đầu
tiên không hình thành thoi phân bào nên NST nhân đôi nhưng TB không phân chia )
Ta có: x.22+ (128-x).23=1012
4.x -8x +1024 =1012
4x=12
x=3
Vậy số tế bào không hình thành thoi phân bào là: 3

Trang 15 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải



×