Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Đề chuẩn 10 file word có lời giải chi tiết image marked image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.12 KB, 13 trang )

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN SINH HỌC SỐ 10
Câu 1: Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái
của bậc dinh dưỡng đó
B. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monooxit (CO).
C. Một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi vào các lớp trầm tích
D. Toàn bộ lượng cacbon sau khi đi qua chu trình dinh dưỡng được trở lại môi trường không
khí
Câu 2: Người có n = 23, hiện tại có bao nhiểu kiểu kết hợp NST khác nhau từ giao tử của bố
mẹ
A. 23

B. 46

C. 1

D. >7 tỉ

Câu 3: Đường lactose gây ra sự tổng hợp các enzyme lactase. Một tế bào E. coli được nuôi
trong môi trường có đường lactose. Điều nào sau đây xảy ra khi lactose đi vào tế bào?
A. Các protein ức chế gắn vào vùng O
B. Lactose liên kết với các protein ức chế.
C. Lactose liên kết với các gen điều hành.
D. Protein ức chế và lactose kết hợp với ARN polimeraza

Đặt mua file Word tại link sau
/>
Câu 4: Một con côn trùng cái có nhiễm sắc thể 12 có gen cánh màu xanh và vàng, nhiễm sắc
thể 19 có gen cánh dài và cánh ngắn. Khi tế bào trong buồng trứng của nó trải qua giảm phân,
có thể có loại trứng chứa NST nào dưới đây?


A. Hai nhiễm sắc thể 12 với gen cánh màu xanh và gen cánh màu da cam
B. Hai nhiễm sắc thể 19 với gen cánh dài và gen cánh ngắn
Trang 1 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


C. Chứa cả 2 nhiễm sắc thể 12 và 2 nhiễm sắc thể 19.
D. Một nhiễm sắc thể 12 với một gen cánh màu xanh và một nhiễm sắc thể 19 với một gen
cánh dài.
Câu 5: Correns mô tả là sự kế thừa của màu loang lổ trên lá cây được xác định chỉ phụ thuộc
vào mẹ. hiện tượng gì này mô tả
A. di truyền Ti thể

B. di truyền Lục lạp

C. di truyền NST

D. di truyền platmid

Câu 6: Bạch tạng, bệnh thiếu sắc tố ở người, kết quả từ một gen lặn NST thường được chỉ
định. Hai bố mẹ có màu bình thường có con bạch tạng. Tính xác suất mà đứa trẻ tiếp theo của
họ sẽ là bạch tạng và xác suất của 3 đứa con tiếp theo có 2 gái, 1 trai trong đó 1 đứa bạch
tạng?
A.

1 81
;
2 256

B.


1 81
;
4 256

C.

1 81
;
4 512

D.

1 81
;
8 512

Câu 7: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội
hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd  AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là
A.

3
256

B.

1
16

C.


81
256

D.

27
256

Câu 8: Màu sắc hoa loa kèn do gen nằm trong tế bào chất qui định, trong đó hoa vàng trội so
với hoa xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa xanh được F1. cho F1 tự
thụ phấn tỉ lệ kiểu hình ở đời F2 là
A. Trên mỗi cây đều có cả hoa vàng và xanh
B. 75% vàng: 25% xanh
C. 100% hoa vàng
D. 100% hoa màu xanh.
Câu 9: Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn
toàn. Xét n gen, mỗi gen đều có hai alen, nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho cây thuần
chủng có kiểu hình trội về n tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn tương ứng (P), thu
được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết
hoàn toàn. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?
A. F1 dị hợp tử về n cặp gen đang xét
B. F2 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
C. Các gen trên thuộc cùng một nhóm gen liên kết
D. F2 có số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình.
Câu 10: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình
dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn
Trang 2 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn.

Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn
chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra
hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên?
(1) F2 có 10 loại kiểu gen.
(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng
lặn.
(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%.
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.
(5) Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,84%
A. 1), (2) và (3).

B. (1), (2) và (4).

C. (1), (2) và (5).

D. (2), (3) và (5).

Câu 11: Khi nói về sự di truyền của gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc
thể giới tính X ở người, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau
đây không đúng?
A. Gen của bố chỉ di truyền cho con gái mà không di truyền cho con trai
B. Tỉ lệ người mang kiểu hình lặn ở nam giới cao hơn ở nữ giới.
C. Gen của mẹ chỉ di truyền cho con trai mà không di truyền cho con gái
D. Ở nữ giới, trong tế bào sinh dưỡng gen tồn tại thành cặp alen.
Câu 12: Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm: P : ♀

Ab M m
AB M
X X ♀
X Y nếu F1 có tỷ lệ kiểu

aB
ab

hình đồng hợp lặn là 1,25%, thì tần số hoán vị gen bằng bao nhiêu?
A. 20%

B. 35%

C. 25%

D. 18%

Câu 13: Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát đều có kiểu gen Aa. Tính theo lí thuyết tỉ lệ
kiểu gen AA trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là:
A. 46,8750 %

B. 48,4375 %

C. 43,7500 %

D. 37,5000 %

Câu 14: Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường qui định. Ở huyện A có 106 người,
có 100 người bị bệnh bạch tạng. Xác suất bắt gặp người bình thường có kiểu gen dị hợp là:
A. 1,98.

B. 0,198.

C. 0,0198.


D. 0,00198.

Câu 15: Nếu con cái của một loài côn trùng có một nhiễm sắc thể 12 với một gen cánh màu
xanh và một nhiễm sắc thể 12 với một gen cánh màu da cam, nó sẽ sản xuất được các loại
trứng nào sau đây?
A. Chỉ trứng có gen cánh màu xanh
B. Chỉ có trứng có gen cánh màu cam
Trang 3 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


C.

1
1
trứng có gen cánh màu xanh và trứng có gen cánh màu cam
2
2

D.

3
1
trứng có gen cánh màu xanh và trứng có gen cánh màu cam
4
4

Câu 16: Nhận xét tính chính xác của các nội dung dưới đây
(1) Kĩ thuật cấy gen với mục đích sản xuất các chế phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp ,
tế bào nhận phổ biến là vi khuẩn E.coli vì E.coli có tốc độ sản sinh nhanh.
(2) Trong chọn giống tiến hành tự thụ phấn bắt buộc để giảm tỉ lệ đồng hợp.

(3) Không sử dụng cơ thể lai F1 để làm giống vì ưu thế lai thường biểu hiện cao nhất ở F1 và
sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo.
(4) Phương pháp nuôi cấy mô và tế bào dựa trên cơ sở tế bào học là sự nhân đôi và phân li
đồng đều của nhiễm sắc thể trong giảm phân.
A. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) đúng

B. (1) đúng, (2) đúng, (3) đúng, (4) sai

C. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai

D. (1) sai, (2) sai, (3) đúng, (4) sai

Câu 17: Điều không đúng về nhiệm vụ của di truyền y học tư vấn là
A. góp phần chế tạo ra một số loại thuốc chữa bệnh di truyền.
B. chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các
gia đình đã có bệnh này
C. cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ.
D. cho lời khuyên trong việc đề phòng và hạn chế hậu quả xấu của ô nhiễm môi trường tới
việc sinh đẻ.
Câu 18: Đột biến gen thường có hại cho cơ thể sinh vật nhưng vẫn có vai trò quan trọng
trong tiến hóa vì
A. tần số đột biến gen trong tự nhiên không đáng kể nên tần số các alen đột biến có hại là rất
thấp.
B. giá trị thích nghi của đột biến thay đổi tùy theo môi trường và tổ hợp gen
C. gen đột biến thường ở trạng thái dị hợp nên không gây hại.
D. đột biến gen là nguồn phát sinh biến dị di truyền trong quần thể.
Câu 19: Chọn lọc đào thải các alen lặn thay đổi tần số các alen chậm hơn chọn lọc chống lại
alen trội vì
A. chọn lọc tác động trực tiếp lên kiểu gen và gián tiếp biến đổi tần số kiểu hình
B. chọn lọc tác động trực tiếp lên kiểu hình nên alen lặn chỉ bị đào thải khi ở trạng thái đồng

hợp.
Trang 4 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


C. chọn lọc tác động trực tiếp lên kiểu hình nên alen lặn chỉ bị đào thải khi ở trạng thái dị
hợp.
D. chọn lọc không bao giờ loại hết alen lặn ra khỏi quần thể
Câu 20: Ghép nội dung cột 1 tương ứng với cột 2
Cột 1

Cột 2

1

Cánh dơi và chi trước của khỉ

a

Chọn lọc nhân tạo

2

Càng của châu chấu và chân sau của

b

Cách li trước hợp tử

ếch
3


Đào thải các cá thể kém thích nghi

c

Chọn lọc tự nhiên

4

Hai loài có mùa sinh sản khác nhau

d

Cách li sau hợp tử

5

Con la không có khả năng sinh sản

e

Cơ quan tương đồng

6

Gà logo không có khả năng ấp trứng

g

Cơ quan tương tự


A. 1- g, 2- e, 3- c, 4- b, 5- a, 6- d.

B. 1- e, 2- g, 3- c, 4- b, 5- d, 6- a.

C. 1- e, 2- g, 3- a, 4- b, 5- d, 6- c.

D. 1- g, 2- e, 3- c, 4- b, 5- d, 6- a.

Câu 21: trong quá trình tiến hóa, cách ly địa lý có vai trò.
A. hạn chế sự giao phối rự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cùng loài
B. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể khác loài
C. làm biến đổi tần số alen của quần thể theo những hướng khác nhau.
D. làm phát sinh alen mới , qua đó làm tăng sự đa dạng di truyền trong loài.
Câu 22: Trong thí nghiệm của mình, Miller và Urey đã mô phỏng khí quyển nguyên thủy của
Trái Đất trong phòng thí nghiệm để tổng hợp hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ, vậy những khí
nào được hai ông sử dụng
A. H 2 O, CO 2 , CH 4 , N 2

B. H 2 O, CO 2 , CH 4 , NH 3

C. H 2 O, CH 4 , NH 3 , H 2

D. H 2 O, O 2 , CH 4 , N 2

Câu 23: Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh
vật không theo chu kì?
A. Ở Việt Nam, hàng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô,… chim cu gáy thường xuất hiện
nhiều
B. Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều.

C. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt
độ xuống dưới 8oC.
D. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau
đó lại giảm.
Trang 5 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Câu 24: Trên đồng ruộng quần thể chuột có xu hướng tăng số lượng cá thể. Bà con nông dân
sử dụng biện pháp bẫy và đánh bả(1). Một số vùng bà con nông dân sử dụng biện pháp quây
nilong(2) . Hãy đánh giá hiệu quả của 2 biện pháp trên
A. (1) hiệu quả hơn vì diệt nhanh chóng cá thể chuột.
B. (2) hiệu quả hơn vì làm hạn chế khu vực sống của chuột.
C. (1) hiệu quả hơn vì cá thể chuột giảm, quần thể chuột không thể khôi phục.
D. (2) hiệu quả hơn vì có thể giữ chuột trong phạm vi ruộng.
Câu 25: Điều nào sau đây là đúng sự thật của một loài mà có một số lượng nhiễm sắc thể 2n
= 16?
A. Các tế bào lưỡng bội có 32 nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào
B. Tế bào có 16 cặp nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào
C. Mỗi tế bào có 8 cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
D. Một giao tử loài này có 4 cặp nhiễm sắc thể tương đồng
Câu 26: Khi trong một sinh cảnh cùng tồn tại nhiều loài gần nhau về nguồn gốc và có chung
nguồn sống thì sự cạnh tranh giữa các loài sẽ
A. làm chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái.
B. làm cho các loài trên đều bị tiêu diệt.
C. làm tăng thêm nguồn sống trong sinh cảnh.
D. làm gia tăng số lượng cá thể của mỗi loài.
Câu 27: Có bao nhiêu mối quan hệ cộng sinh dưới đây?
(1) Vi khuẩn cố định đạm và cây họ đậu

(2) Vi khuẩn phân hủy xenlulo và trâu


(3) Phong lan và cây rừng

(4) Tảo và nấm trong địa y

(5) Cây tầm gửi và cây bưởi

(6) Trùng roi phân hủy xenlulo trong

ruột mối
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 28: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi
trường.
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều
kiện tự nhiên của môi trường.
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là
Trang 6 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


A. (1) và (2).


B. (1) và (4).

C. (3) và (4).

D. (2) và (3).

Câu 29: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.
B. Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi.
C. Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất.
D. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.
Câu 30: Kết quả phân tích hàm lượng ADN của 3 loại tế bào của một cơ thể như sau
Hãy cho biết :

(1) Mẫu nào đại điện cho ADN của giao tử
(2) Mẫu nào đại điện cho ADN của pha Go
(3) Mẫu nào đại điện cho ADN của pha G2
A. (1) I, (2) II, (3) III.

B. (1) I, (2) III, (3) II.

C. (1) III, (2) I, (3) II.

D. (1) II, (2) I, (3) III

Câu 31: Áp suất rễ được thể hiện qua hiện tượng
A. rỉ nhựa và ứ giọt.

B. rỉ nhựa


C. thoát hơi nước.

D. ứ giọt.

Câu 32: Các hiện tượng nào sau đây thuộc dạng ứng động không sinh trưởng?
A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở
B. Lá cây họ Đậu xoè ra và khép lại theo chu kỳ ngày đêm, khí khổng đóng mở.
C. Lá cây trinh nữ khép lại khi có va chạm cơ học, khí khổng đóng mở.
D. Hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng và thức ngủ của cây trinh nữ
Câu 33: Các hình thức sinh sản ở sinh vật gồm?
A. Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
B. Sinh sản bằng hạt và sinh sản bằng cành, lá.
C. Sinh sản bào tử và nuôi cấy mô.
D. Sinh sản giâm chiết ghép nuôi cấy mô và gieo hạt
Câu 34: Cho các nhận định về ảnh hưởng của hô hấp lên quá trình bảo quản nông sản, thực
phẩm
Trang 7 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


(1) Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ của đối tượng bảo quản.
(2) Hô hấp làm nhiệt độ môi trường bảo quản tăng.
(3) Hô hấp làm tăng độ ẩm, thay đổi thành phần khí trong môi trường bảo quản.
(4) Hô hấp không làm thay đổi khối lượng, chất lượng nông sản, thực phẩm.
Số nhận định đúng là:
A. 4

B. 3

C. 1


D. 2

Câu 35: Chu trình cố định CO2 ở thực vật C4 diễn ra ở đâu?
(1) Giai đoạn đầu cố định CO2 và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra ở
lục lạp trong tế bào bó mạch.
(2)Giai đoạn đầu cố định CO2 và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra ở lục
lạp trong tế bào mô giậu.
(3) Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch và giai đoạn tái cố định
CO2 theo chu trình Calvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu.
(4) Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu và giai đoạn tái cố định
CO2 theo chu trình Calvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch.
Phương án sai gồm:
A. (3), (4).

B. (1), (2), (3).

C. (2), (3), (4).

D. (1), (3), (4).

Câu 36: Cho các loài sinh vật sau : sâu cuốn lá, ếch ,châu chấu, gián,tằm, bọ ngựa. Trong các
loài đó những loài nào trong chu trình sinh trưởng và phát triển theo kiểu biến thái không
hoàn toàn.
A. Châu chấu , bọ ngựa, ếch

B. Châu chấu, gián , tằm

C. Châu chấu , gián, bọ ngựa


D. Sâu cuốn lá, ếch, tằm

Câu 37: Côn trùng có hình thức hô hấp nào?
A. Hô hấp bằng phổi

B. Hô hấp bằng mang.

C. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.

D. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.

Câu 38: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy
định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai:
AB
AB

thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ
D d
abX X abX D Y

chiếm 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát
sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 28 loại kiểu gen.
Trang 8 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


II. F1 có 30% số cá thể có kiểu hình trội về hai tính trạng.
III. F1 có 10% số ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
IV. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.

A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

Câu 39: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của
một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn

Biết rằng không xảy ra đột biến. Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng III.15 và
III.16 sinh con không mang gen gây bệnh là
A.

1
3

B.

7
15

C.

7
18

D.


31
36

Câu 40: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A,a và B,b cùng quy định. Hình
dạng quả do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen
d quy định quả bầu. Cho biết bố mẹ đều thuần chủng khác nhau ba cặp gen tương phản, đời
F1 đều xuất hiện cây hoa đỏ, quả tròn. Tiếp tục cho F1 giao phấn, thu được F2 kết quả sau:
738 cây hoa đỏ, quả tròn; 614 cây hoa hồng, quả tròn; 369 cây hoa đỏ, quả bầu; 124 cây hoa
hồng, quả bầu; 123 cây hoa trắng, quả tròn. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu
sau:
(1) Tính trạng màu sắc hoa được di truyền theo quy luật tương tác bổ sung của hai cặp gen
không alen.
(2) Gen quy định hình dạng quả phải liên kết không hoàn toàn với một trong hai gen quy định
màu sắc hoa.
(3) Có hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%.
(4) kiểu gen của F1 có thể là Ab
A. 1

B. 2

Bd
Ad
hoặc Bb
bD
aD

C. 3

D. 4


Trang 9 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đáp án
1-C

2-D

3-B

4-D

5-B

6-C

7-D

8-D

9-D

10-A

11-C

12-A

13-B


14-C

15-C

16-D

17-A

18-B

19-B

20-B

21-A

22-C

23-C

24-B

25-C

26-A

27-C

28-D


29-B

30-C

31-A

32-C

33-A

34-B

35-B

36-C

37-D

38-D

39-B

40-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Câu 2: Đáp án D
Câu 3: Đáp án B
Câu 4: Đáp án D
Câu 5: Đáp án B

Câu 6: Đáp án C
Câu 7: Đáp án D
Câu 8: Đáp án D
Câu 9: Đáp án D
Câu 10: Đáp án A
Câu 11: Đáp án C
Câu 12: Đáp án A
Câu 13: Đáp án B
Câu 14: Đáp án C
Câu 15: Đáp án C
Câu 16: Đáp án D
Câu 17: Đáp án A
Câu 18: Đáp án B
Câu 19: Đáp án B
Câu 20: Đáp án B
Trang 10 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Câu 21: Đáp án A
Câu 22: Đáp án C
Câu 23: Đáp án C
Câu 24: Đáp án B
Câu 25: Đáp án C
Câu 26: Đáp án A
Câu 27: Đáp án C
Câu 28: Đáp án D
Câu 29: Đáp án B
Câu 30: Đáp án C
Câu 31: Đáp án A
Câu 32: Đáp án C

Lá cây trinh nữ khép lại khi có va chạm cơ học, khí khổng đóng mở là những ứng động liên
quan đến sức trương nước, không liên quan đến sinh trưởng → Chúng thuộc dạng ứng động
không sinh trưởng
Câu 33: Đáp án A
Câu 34: Đáp án B
Câu 35: Đáp án B
Giai đoạn đầu cố định CO 2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu và giai đoạn tái cố định

CO 2 theo chu trình Calvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch nên các phương án 1, 2, 3
sai, phương án 4 đúng
Câu 36: Đáp án C
Ếch, tằm phát triển qua biến thái hoàn toàn → Loại A, B, D
Câu 37: Đáp án D
Câu 38: Đáp án D
Quy ước: A: cao; a:thấp. B: đỏ; b: vàng/ 1NST. D:tròn; d:dài /1NST.
Do F1 dị hợp 3 cặp gen và cho F2 tỉ lệ KH thân cao,hoa đỏ, tròn (A_B_D_) = 49,5%
Ta có : Dd  Dd  D _ 

3
1
và tỉ lệ dd 
4
4

3
 tỉ lệ A _ B _  49,5% /  66%  50%  (tỉ lệ aabb)  tỉ lệ aabb = 16%
4

 tỉ lệ KH thân thấp, hoa vàng, quả dài ở F2 ( aabbdd)= 16%.25%= 4%
Câu 39: Đáp án B

Trang 11 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Ta thấy I.5 và I.6 bình thường trong khi II.13 bị bệnh nên ta rút ra kết luận: Bệnh do gen lặn
nằm trên NST thường quy định
Quy ước: A – Bình thường, a – Bị bệnh.
Vì III.14 bị bệnh nên III.15 có thể có kiểu gen:

1
2
AA : Aa .
3
3

Vậy khi người số III.15 tạo giao tử thì tỷ lệ giao tử có thể tạo ra là
Người số II.11 có kiểu gen Aa; người số II.12 có thể có kiểu gen:
Do đó: Người số III.16 có thể có kiểu gen:

2
1
A: a.
3
3
1
2
AA : Aa .
3
3

2

3
AA : Aa .
5
5

Vậy khi người số III.16 tạo giao tử tì tỷ lệ giao tử có thể tạo ra là:
Vậy khả năng sinh ra cơ thể không mang gen gây bệnh (AA) là:

7
3
A: a .
10 10

2 7
7
 
3 10 15

Câu 40: Đáp án C
- Xét sự di truyền màu sắc hoa: F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ hoa đỏ : hoa hồng: hoa trắng ≈
9: 6: 1. Tính trạng màu sắc hoa được di truyền theo quy luật tương tác bổ sung của hai cặp
gen không alen.
Ta có F1: AaBb (hoa đỏ) x AaBb (hoa đỏ)
F2: 9A-B- : 9 hoa đỏ
3A-bb : 3 hoa hồng
3aaB-: 3 hoa hồng
1aabb: 1 hoa trắng
- Xét sự di truyền hình dạng quả: F2 phân li tỉ lệ 3 quả tròn : 1 quả bầu. Tính trạng hình dạng
quả được di truyền theo quy luật phân li.
Ta có F1: Dd (quả tròn) x Dd (quả tròn)

- Xét kết hợp sự di truyền cả hai tính trạng: Nếu cả 3 cặp gen phân li độc lập thì F2 phải xuất
hiện tỉ lệ kiểu hình (9:6:1) x (3:1)= 27: 9: 18: 6: 3: 1.
Nhưng tỉ lệ phân li kiểu hình của F2 theo đề bài cho ≈ 6: 5: 3: 1: 1, F2 xuất hiện 16 kiểu tổ
hợp giao tử đực và cái của F1, F1 tạo 4 kiểu giao tử với tỉ lệ bằng nhau. Chứng tỏ gen quy
định hình dạng quả phải liên kết hoàn toàn với một trong hai gen quy định màu sắc hoa.
Xác định kiểu gen của F1:
F2 xuất hiện tỉ lệ 6: 5: 3: 1: 1 trái với tỉ lệ thông thường nên các gen đã liên kết theo vị trí đối
Trang 12 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Vì vai trò của gen A và gen B là như nhau nên kiểu gen của F1 có thể là Aa hoặc Bb
Vậy các phát biểu 1, 2, 4 đúng.
(3) sai vì ở đây không xảy ra hoán vị gen.

Trang 13 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải



×