Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 50 trang )
oton và tạo ra
được 2ATP nên để tổng hợp 12ATP thì cần 12 photon ánh sáng. Tổng số photon ánh sáng cần dùng để
tổng hợp 1 phân tử glucozơ là 12 + 48 = 60.
720g glucozơ tương ứng với 4 mol nên để tổng hợp được 720g glucozơ thì cần phải sử dụng số mol
photon ánh sáng là 60 x 4 = 240 mol.
Mỗi mol có số lượng phân tử là 6,023.1023 nên trong 240 mol có số phân tử photon ánh sáng là:
240 x 6,023.1023 = 1445,52.1023 (photon).
Trang 48
Bài 13: Hãy tính hiệu suất tối đa của chuyển hoá năng lượng trong quang hợp. Biết l mol ánh sáng có
năng lượng trung bình 45Kcal, lmol glucozơ có năng lượng 674Kcal và 1 chu kì photphoryl hóa vòng tạo
ra được 2ATP.
Hướng dẫn giải:
- Dựa vào pha tối quang hợp ta có phương trình pha tối
12NADPH + 18ATP + 6CO2 C6H12O6 + 12NADP+ + 18ADP + 6H2O.
Như vậy để tổng hợp được l mol glucozơ cần 12 mol NADPH và 18 mol ATP.
- Một chu kì photphoryl hoá không vòng tạo ra được 1NADPH và 1ATP; một chu kì photphoryl hoá
vòng tạo ra được 2ATP. Như vậy để tạo ra được 12NADPH và 18ATP thì cần phải có 12 chu kì
photphoryl hoá không vòng và 3 chu kì photphoryl hoá vòng.
- Số photon ánh sáng để thực hiện 12 chu kì không vòng = 12 x 4 = 48 photon.
- Số photon ánh sáng để thực hiện 3 chu kì không vòng = 3 x 2 = 6 photon.
- Tổng số photon để tạo ra 12NADPH và 18ATP là 48 + 6 = 54.
- Hiệu suất chuyển hoá năng lượng trong quang hợp
674
674
28%.
45.54 2430