Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

PHẦN 6 bài tập PHẦN QUY LUẬT DI TRUYỀN image marked image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (388.52 KB, 45 trang )

PHẦN VI. BÀI TẬP PHẦN QUY LUẬT DI TRUYỀN
A. CÁC DẠNG BÀI TẬP MẪU
1. Bài tập tìm tỉ lệ kiểu hình ở đời con
Bài 1: Ở một loài thực vật, Gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; gen B
quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Tiến hành 2 phép lai sau:
a. Phép lai 1: Cho cây hoa đỏ, quả dài dị hợp về 2 cặp alen tự thụ phấn, F1 thu được 4 kiểu hình trong
đó có kiểu hình hoa đỏ quả tròn chiếm tỉ lệ 16%. Xác định kiểu gen của P và tỉ lệ các kiểu hình còn
lại.
b. Phép lai 2: Cho cây hoa đỏ quả dài khác cũng dị hợp về 2 cặp alen lai với cây hoa trắng quả dài dị
hợp, F1 cũng cho 4 kiểu hình với tỉ lệ hoa đỏ quả tròn là 16%. Kiểu gen của P và tỉ lệ các kiểu hình
còn lại ở F1 có gì khác với phép lai 1?
Hướng dẫn giải

Đặt mua file Word tại link sau
/>Cách giải
Quy ước:

A: hoa đỏ;

a: hoa trắng;

B: quả dài;

b: quả tròn

Kết quả
a. Vậy, tỉ lệ các kiểu
hình còn lại

Kết quả của các phép lai chứng tỏ các cặp gen liên kết không hoàn toàn với + Hoa trắng quả tròn:
9%


nhau
+ Hoa đỏ quả dài:
a. Xét phép lai 1: P dị hợp về 2 cặp gen nên ta có:
59%
+ Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F  75% 
1

= % hoa đỏ quả tròn + % hoa đỏ quả dài
 Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ quả dài = 75% – 16% = 59%

+ Tỉ lệ quả tròn F1  25% 
= % hoa đỏ quả tròn + % hoa trắng quả tròn
 Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng quả tròn  25%  16%  9%

+ Hoa trắng quả dài:
16%
Kiểu gen của P:

AB
ab

với tần số hoán vị
f = 40%

+ Tỉ lệ hoa trắng F1  25% 
= % hoa trắng quả tròn + % hoa trắng quả dài
 % hoa trắng quả dài  25%  9%  16%

Vậy, tỉ lệ các kiểu hình còn lại
+ Hoa trắng quả tròn: 9%

+ Hoa đỏ quả dài: 59%
+ Hoa trắng quả dài: 16%
Trang 1


F1 cho 9% hoa trắng quả tròn  30%ab  30%ab
 ab là giao tử liên kết  Kiểu gen của P:

AB
với tần số hoán vị f = 40%.
ab

b. Xét phép lai 2:

b.

Biện luận tương tự câu a ta có tỉ lệ các kiểu hình còn lại của F1:
+ Hoa đỏ quả dài: 34%

+ Hoa đỏ quả dài:
34%

+ Hoa trắng quả dài: 41%

+ Hoa trắng quả dài:

+ Hoa trắng quả tròn: 9%

41%


Như vậy, tỉ lệ hoa trắng quả dài và hoa đỏ quả dài khác so với phép lai 1.
Kiểu gen P: hoa trắng quả dài dị hợp có kiểu gen

aB
ab

+ Hoa trắng quả tròn:
9%

Kiểu gen của P hoa
aB
ab
với
 50%ab  18%ab  giao tử ab là giao tử hoán vị  Kiểu gen đỏ quả dài:
F1 cho 9%
Ab
ab
Tần số hoán vị
aB
của P hoa đỏ quả dài:
với tần số hoán vị f = 36%
Ab
f = 36%
Bài 2: Cho cá thể lông trắng lai với cá thể lông vàng được F1 đồng loạt lông trắng. Cho F1 giao phối tự do
thu được F2 gồm có 75% cá thể lông trắng; 18,75% cá thể lông đỏ; 6,25% cá thể lông vàng. Nếu cho
tất cả các cá thể lông trắng ở F2 giao phối tự do với nhau thì theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 sẽ như
thế nào?
Hướng dẫn giải
Cách giải


Kết quả

Trang 2


- Đời con có tỉ lệ kiểu hình 12 : 3 : 1
 Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác át chế.

Quy ước gen: A-B- quy định lông trắng
A-bb quy định lông trắng.
aaB- quy định lông đỏ
aabb quy định lông vàng.
- Các cá thể lông trắng ở F2 giao phối tự do thì các cá thể này trở thành thế hệ
xuất phát của một quần thể, thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là
1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb.
Tần số của alen A là

2
;
3

Tần số của alen a là

Quá trình ngẫu phối sẽ tạo ra đời con có

4
4
1
AA : Aa : aa.
9

9
9

 Đời con có

Tần số của alen B là

1
;
2

8
1
A-; aa.
9
9

Tần số của alen b là

Quá trình ngẫu phối sẽ tạo ra đời con có

1
.
3

1
.
2

1

1
1
BB : Bb : bb.
4
2
4

 Đời con có

3
1
B-; bb.
4
4

Hai cặp gen này phân li độc lập nên tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là
8
1
3
1
2

( A-; aa)( B-; bb)= A-B- 

9
9
4
4
3


2
A-bb 

9

8
Cá thể lông trắng
9

1
aaB-:
12

1
Cá thể lông đỏ
12

1
aabb :
36

1
Cá thể lông vàng
36

Bài 3: Ở một loài cây, người ta giả thiết là các gen a và b liên kết với nhau với một tỉ lệ tái tổ hợp là 20%,
c và d nằm trên một NST khác liên kết với nhau với một tỉ lệ tái tổ hợp là 10%. Người ta lai một cây
đồng hợp tử ABCD với một cây đồng hợp tử abcd. Cây F1 lai với cây abcd. Xác định tỉ lệ cây đồng
hợp tử lặn cả 4 cặp gen ở F2.
Hướng dẫn giải

Cách giải

Kết quả

Trang 3


Kiểu gen của P và viết sơ đồ lai từ P  F1
P:

AB CD ab cd

AB CD ab cd

F1 :

AB CD
ab cd

Tỉ lệ cây đồng
hợp tử cả 4

Cây lai với F1 có kiểu gen là

cặp gen là

AB CD ab cd

ab cd ab cd


3,24%

Các giao tử của F1 thu được: (dùng phép nhân đại số hay sơ đồ phân nhánh):

CD 45%

AB 40%

Ab 10%

aB 10%

ab 40%

AB CD 18%

Ab CD

aB CD

ab CD

(= 40%  45%)

4,5%

4,5%

18%


Ab Cd

aB Cd

ab Cd

0,5%

0,5%

2%

Ab cD

aB cD

ab cD

0,5%

0,5%

2%

Ab cd

aB cd

ab cd


4,5%

4,5%

18%

Cd 5%

AB Cd 2%

cD 5%

AB cD 2%

cd
45%

AB cd 18%

Tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 4 cặp gen là:
18% x 18% = 3.24%

Bài 4: Ở một loài sinh vật, cá thể đực có số tế bào sinh dục bằng 2 lần số cặp gen dị hợp nằm trên các cặp
NST khác nhau trong 1 tế bào của cá thể đó. Cá thể cái I có tổng số cặp gen dị hợp ở các tế bào sinh
dục bằng 26 lần số cặp gen dị hợp ở 1 tế bào của cá thể đực. Cá thể cái II có số cặp gen dị hợp tính
được ở các tế bào sinh dục bằng 54. Tổng số cặp gen dị hợp trong các tế bào sinh dục ở cả 3 cá thể trên
đều là 150. Biết rằng cá thể đực và cá thể cái I có kiểu gen giống nhau. Khi cho đực lai với cái II thì F1
có 16 kiểu tổ hợp giao tử với tỉ lệ phân li về kiểu hình là 3:6:3:1:2:1. Xác định quy luật di truyền chi
phối phép lai trên.
Hướng dẫn giải

Cách giải

Kết quả

Trang 4


- Gọi n là số cặp gen dị hợp trong 1 tế bào của cá thể đực:
Số tế bào sinh dục đực là: 2n
Tổng số cặp gen dị hợp trong các tế bào sinh dục đực là:

2n.n  2n 2
Tổng số cặp gen dị hợp trong các TBSD cái I là: 26.n
Tổng số cặp gen dị hợp trong các TBSD ở cả 3 cá thể là:
- Phương trình 1:

2n 2  26n  54  150 (1)

n=3

n=3
n = 16 (loại)
- Vậy cá thể đực và cái I có 3 cặp gen khác nhau nằm trên 3 cặp NST khác nhau
các gen phân li độc lập
- Kí hiệu 3 cặp NST của cá thể đực là AaBbDd

cho ra 8 loại giao tử

- Theo bài ra: F1 có 16 kiểu THGT = 8 x 2 cá thể cái II cho ra 2 loại giao tử,
chứa 1 cặp gen dị hợp, còn 2 cặp gen còn lại phải là đồng hợp trội.

- Tỉ lệ kiểu hình F1 là: 3:6:3:1:2:1 = (3:1)(1:2:1)
- Có 2 khả năng
* TH1:
+ Tỉ lệ kiểu hình 3:1 nghiệm đúng định luật phân tích
P dị hợp tử về 1 cặp gen tương ứng là Aa  Aa.
+ Tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 = 4 kiểu THGT = 4  1
P: một bên dị hợp về 2 cặp gen và 1 bên đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen
xảy ra hiện tượng tương tác gen.
* TH2:
+ Tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1 nghiệm đúng định luật trội không hoàn toàn.
+ Tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 nghiệm đúng quy luật tương tác gen.
2. Tìm khoảng cách giữa các gen và xây dựng bản đồ di truyền
Bài 1: Khi lai cây ngô dị hợp tử cả 3 cặp gen với cây đồng hợp tử lặn cả 3 cặp gen ở F1 thu được:
A-B-D = 113 cây

aabbD- = 64 cây

aabbdd = 105 cây

A-B-dd = 70 cây

A-bbD- = 17 cây

aaB-dd = 21 cây

Hãy xác định trật tự sắp xếp các gen trong NST và khoảng cách giữa chúng bằng bao nhiêu đơn vị trao
đổi chéo.
Hướng dẫn giải
Cách giải


Kết quả

Trang 5


- Theo đề bài đây là dạng di truyền liên kết không hoàn toàn.

Trật tự sắp xếp của
gen và khoảng cách
là:

- Thế hệ sau thu được tổng số cây là:
113 + 64 + 105 + 70 + 174 + 21 = 390 = 100%.

- Kiểu hình thu được: A-B-D và aabbdd chiếm tỉ lệ lớn hình thành do giao tử liên B----A-----------D
9,7% 34,4%
kết chiếm tỷ lệ:
(113 +105)/390 . 100% = 55,9%
- Các kiểu hình còn lại sảy ra do trao đổi chéo có khoảng cách giữa hai đầu mút
là: 100% – 55,9 = 44,1%
- Nếu trật tự sắp xếp là A-B-D thì cho các giao tử từ kiểu gen ABD/abd là;
ABD, abd là giao tử liên kết
Abd, aBD giao tử do chéo A/B không sảy ra
Abd, abD giao tử do chéo B/D
AbD, aBd giao tử do chéo 2 chỗ không phù hợp
- Vậy trật tự các gen phải là B-A-D hoặc D-A-B
- Khoảng cách giữa B-A là: (17 + 21)/390  100% = 9,7%
- Khoảng cách giữa A-D là: (70 + 64)/390 . 100% = 34,4%
- Khoảng cách giữa B-D là: 9,7% + 34,4% = 44,1%
- Vậy trật tự sắp xếp 3 gen là:

B-----------A------------------------------------D
9,7%

34,4%

Bài 2: Một ruồi cái dị hợp tử về 3 gen: +/sc, +/ec, +/vg được lai với ruồi đực đồng hợp tử lặn. Thế hệ sau
thu được các cá thể với các kiểu hình tương ứng như sau:
sc ec vg

233

Sc + vg

12

+++

239

Sc + +

14

sc ec +

241

+ ec +

14


+ + vg

231

+ ec vg

16

Tổng số:

1000 cá thể

Giải thích kết quả phép lai trên và tính tần số trao đổi chéo giữa các gen hoán vị.
Hướng dẫn giải
Cách giải

Kết quả

Trang 6


Một ruồi cái dị hợp tử về gen: +/sc, +/ec, +/vg được lai với ruồi đực đồng
hợp tử lặn. Thế hệ sau thu được các cá thể với các kiểu hình tương ứng như sau:
sc ec vg

233

Sc + vg


12

+++

239

Sc + +

14

sc ec +

241

+ ec +

14

+ + vg

231

+ ec vg

16

Tổng số:

1000 cá thể


Giải thích kết quả phép lai trên và tính tần số trao đổi chéo giữa các gen hoán
vị.
- Nếu 3 gen không liên kết thì khi lai phân tích sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ sau
là 1:1:1:1:1:1:1:1. Vì kết quả phép lai trên không cho tỉ lệ này nên có ít nhất 2
gen liên kết. 4 kiểu hình với tỉ lệ cao là được tạo thành từ sự phân li độc lập. Nếu
cả 3 gen liên kết với nhau thì ta sẽ có hai lớp kiểu hình với tỉ lệ cao. Để xác định
gen nào liên kết với gen nào, ta kiểm tra từng cặp 2 gen một:
- Xét ec và vg trong các lớp kiểu hình có tỉ lệ cao:
ec vg

233

++

239

ec +

241

+ vg

231

Tỉ lệ này tương đương với tỉ lệ 1:1:1:1. Do vậy ec và vg không liên kết mà
chúng phân li độc lập.
- Xét sc và ec:
sc ec

233 + 241 = 474


++

239 + 231 = 470

+ ec

14 + 16 = 30

sc +

14 +12

= 26

Ta thấy chỉ có 2 lớp kiểu hình có tỉ lệ cao. Vì vậy sc và ec liên kết không hoàn
toàn. Có 4 lớp kiểu hình có tần số thấp là các thể tái tổ hợp giữa sc và ec.
Vậy tần số trao đổi chéo giữa sc và ec là:


12  14  16  16  100%  5, 6%  5, 6cM
1000

3. Phép thử χ 2
Bài 1: Khi lai hai thứ đậu thơm thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng với nhau được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1
tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có 176 cây hoa đỏ và 128 cây hoa trắng.
a. Hãy dùng tiêu chuẩn χ 2 (khi bình phương) để kiểm định sự phù hợp hay không giữa số liệu thực tế
và số liệu lý thuyết.
b. Tính xác suất để ở F2 xuất hiện 3 cây trên cùng một lô đất có thể gặp ít nhất 1 cây hoa đỏ.
Cho biết: với  n  1  1; p  0, 05 thì χ 2 = 3,84.

Trang 7


Hướng dẫn giải
Cách giải

Kết quả

- Màu hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung (9 hoa đỏ: 7 hoa trắng)

a. kiểm định:

- Số liệu thực tế là 176:128; Số liệu lý thuyết là 171:133
- Áp dụng công thức: χ 2    O  E  /E

- Màu hoa di truyền
theo quy luật tương tác
bổ sung:

- Lập bảng tính χ 2 :

(9 hoa đỏ : 7 hoa trắng)

2

TLKH

O

E


(O  E) 2

(O  E) 2 /E

- χ 2  0,33  số liệu

Đỏ

176

171

25

 0,146

phù hợp

Trắng

128

133

25

 0,188

Tổng


304

304

 0,334

 χ 2  0,33  3,84  số liệu phù hợp.

b. Tính xác xuất:
- Xác xuất để gặp ít
nhất một cây hoa đỏ là:
0,9163.

b. Tính xác xuất:
- Xác xuất xuất hiện cây hoa trắng ở F2 là 7/16.
- Xác xuất xuất hiện cả 3 cây hoa trắng ở F2 là

(7/16)3 =0,0837
- Xác xuất để gặp ít nhất một cây hoa đỏ là:

1  0, 0837  0,9163.
Bài 2: Ở thực vật, cho lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thu được F1 100% hoa đỏ. Cho F1 
F1 thu được F2 có 179 hoa đỏ : 128 hoa trắng.
a. Xác suất ở F2 suất hiện 3 cây cùng lô đất có thể gặp ít nhất 1 cây hoa đỏ là bao nhiêu?
b. Dùng tiêu chuẩn χ 2 để kiểm định sự phù hợp hay không giữa số liệu thực tế và số liệu lí thuyết:

(n  1)  1;   0, 08 thì χ 2  3,84.
c. Hướng dẫn giải
Cách giải


Kết quả

a. Tỉ lệ KH ở F2 = 9:7
Trong đó 9 = 9A-B7 = 3A-bb + 3aaB- + 1aabb
Để F2 có 3 cây trong đó có ít nhất 1 cây hoa đỏ thì xác suất là
1  (xác suất để 3 cây đều trắng) = 1  (7/16)3 = 91,62598%
4. Tìm kiểu gen và tần số hoán vị gen
Bài 1: Xét 7000 tế bào sinh tinh có kiểu gen

AB
. Khi giảm phân đã có 280 tế bào xảy ra trao đổi chéo và
ab

hoán vị gen giữa A và B. Hãy xác định:
a. Số giao tử mang gen AB, Ab, aB, ab.
Trang 8


b. Tần số hoán vị gen của cơ thể trên.
Hướng dẫn giải
Cách giải

Kết quả

a. Tế bào có trao đổi chéo dẫn tới hoán vị gen thì sẽ cho 4 loại giao tử với tỉ lệ
bằng nhau.

a. Giao tử:
1120AB,


- 280 tế bào có hoán vị gen sẽ có 4 loại giao tử với số lượng là

1120ab,

280AB, 280ab, 280Ab, 280aB.

280Ab,

- Số tế bào không có hoán vị gen là = 700  280 = 420.

280aB

Tế bào không có trao đổi chéo có 2 loại giao tử là AB và ab.
- Có 420 tế bào không có hoán vị thì số giao tử là
840AB, 840ab.
- Số giao tử mỗi loại là AB = ab = 840 + 280 = 1120
Ab = aB = 280.

b. Tần số hoán vị

280  280
x100%  20%
1120  1120  280  280

= 20%

b. Tần số hoán vị gen 

Bài 2: Một cơ thể thực vật dị hợp tử 3 cặp gen Aa, Bd và Dd giảm phân đã tạo ra 8 loại giao tử với số

lượng như sau:
ABD = 20;

aBD = 180;

ABd = 20;

aBd = 180

AbD = 180;

abD = 20;

Abd = 180;

abd = 20

Hãy tính tần số hoán vị gen giữa các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và tìm kiểu gen của cơ thể
trên.
Hướng dẫn giải
Cách giải

Kết quả

Xét sự di truyền đồng thời của cặp gen Aa và Bb ta có tỉ lệ các loại giao tử tạo 1) Tần số hoán vị gen
ra là:
giữa cặp gen A/a và
B/b là 10%
20  20
40


Giao tử AB 
2) Kiểu gen của cơ thể
20  20  20  20  180  180  180  180 800
Ab
 5%
thực vật là
Dd
aB
180  180
 45%
Giao tử Ab 
800
Giao tử aB 

180  180
 45%
800

Giao tử ab 

20  20
 5%
800

F1 tạo ra 4 loại giao tử có tỉ lệ không bằng nhau nên 2 cặp gen này nằm trên
cùng 1 NST và liên kết không hoàn toàn.
Tần số hoán vị gen giữa 2 cặp gen = 5% + 5% = 10%.
Giao tử ab có tỉ lệ = 5%  Đây là giao tử hoán vị.  Kiểu gen của cơ thể về


Trang 9


2 cặp gen này là

Ab
aB

+ Xét sự di truyền đồng thời của 2 cặp gen Aa và Dd ta có tỉ lệ các loại giao tử
tạo ra là:
AD  Ad  aD  ad 

20  180 200

 25%
800
800

+ Xét sự di truyền đồng thời của 2 cặp gen Bb và Dd ta có tỉ lệ các loại giao tử
tạo ra là:
BD  Bd  bD  bd 

20  180 200

 25%
800
800

Chứng tỏ rằng cặp gen Dd phân ly độc lập với 2 cặp gen Aa và Bd.
Vậy kiểu gen của cơ thể thực vật trên là


Ab
Dd
aB

5. Xác suất các quy luật di truyền
Bài 1: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ trội
hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp
về 2 cặp gen lai phân tích được Fb. Lấy ngẫu nhiên 3 cây Fb. Xác suất để trong 3 cây này chỉ có 1 cây
thân thấp, hoa trắng là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Cách giải

Kết quả

Bước 1: Xác định kiểu gen của bố mẹ và viết sơ đồ lai
- Cây dị hợp về 2 cặp gen có kiểu gen là AaBb
Lai phân tích là lai với cây đồng hợp lặn. Cây đồng hợp lặn có kiểu gen aabb.
- Sơ đồ lai:

AaBb x aabb

Fb: 1AaBb, 1Aabb, 1aaBb, 1aabb
- Tỉ lệ kiểu hình ở đời Fb là 1 thân cao, hoa đỏ; 1 thân cao, hoa trắng; 1 thân thấp,
hoa đỏ; 1 thân thấp, hoa trắng.

Lấy 3 cây Fb. Xác
suất để trong 3 cây
này chỉ có 1 cây thân
thấp hoa trắng là

1 3
27
C13   ( ) 2  .
4 4
64

1
 Cây thân thấp, hoa trắng có tỉ lệ  .
4

Bước 2: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất.
- Lấy 3 cây, cần có 1 cây thân thấp, hoa trắng thì phải là tổ hợp chập 1 của 3
phần tử  C13
1
- Ở Fb, cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ  ;
4

Cây có kiểu hình không phải thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ  1 

1 3

4 4

Bài 2: Ở một loài thực vật, gen B quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt trắng. Gen
A át chế sự biểu hiện của B và b (Kiểu gen chứa A sẽ cho hạt trắng). Alen lặn a không át chế và không
có chức năng. Gen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa vàng. Gen A và D
Trang 10


cùng nằm trên cùng 1 cặp NST, gen B nằm trên cặp NST khác. Cho cây (P) dị hợp về tất cả các cặp

gen tự thụ phấn, thu được đời F1 có 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình hạt vàng, hoa vàng chiếm tỉ lệ
5,25%. Ở F1, lấy ngẫu nhiên 2 cá thể, xác suất để thu được cá thể có kiểu hình hạt trắng, hoa đỏ là bao
nhiêu?
Hướng dẫn giải
Cách giải

Kết quả

Tìm tỉ lệ cây hạt trắng, hoa đỏ ở F1.

Lấy ngẫu nhiên 2 cá
thể, xác suất để thu
được cá thể có kiểu
hình hạt trắng, hoa đỏ
là =

Kí hiệu kiểu gen:
- Quy ước:

A-B- 

A-bb  quy định hạt trắng
aabb 

C12  0,5925  0, 4075
 0, 48.

aaB- quy định hạt vàng
D- quy định hoa đỏ; d quy định hoa vàng.
- Kiểu hình hạt vàng, hoa vàng (kiểu gen

 Kiểu gen

aD
bb ) chiếm tỉ lệ 5,25% = 0,0525.
a-

aD
1
có tỉ lệ  0, 0525 :  0, 21.
a4

 Kiểu gen đồng hợp lặn

ad
aD
có tỉ lệ  0, 25 
ad
a-

 0, 25  0, 21  0, 04.
Kiểu gen

ad
có tỉ lệ = 0,04.  Tần số hoán vị  0, 2  40%.
ad

- Cho cây (P) dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn nên ở cặp gen Bb khi tự
3
thụ phấn sẽ sinh ra đời con có kiểu hình B- chiếm tỉ lệ  .
4

Ở F1 , cây hạt trắng, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là A-B-D và A-bbD- và aabbD-.
Tính tỉ lệ:
- Tỉ lệ của kiểu hình A-B-D- = (A-D-)(B-)
= (0,5  0, 04) 

3
 0, 405.
4

- Tỉ lệ của kiểu hình A-bbD- = (A-D-)(bb)
= (0,5  0, 04) 

1
 0,135.
4

- Tỉ lệ của kiểu hình aabbD- = (aaD-)(bb)
= (0, 25  0, 04) 

1
 0, 0525.
4

Tổng tỉ lệ của kiểu hình hạt trắng, hoa đỏ

 0, 405  0,135  0, 0525  0,5925.
Trang 11


- Tỉ lệ của loại kiểu hình không phải hạt trắng, hoa đỏ là


 1  0,5925  0, 4075.
Bài 3: Ở một loài thực vật, gen B quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt trắng. Gen
A át chế sự biểu hiện của B và b (Kiểu gen chứa A sẽ cho hạt trắng). Alen lặn a không át chế và không
có chức năng. Gen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa vàng. Gen A và D
cùng nằm trên cùng 1 cặp NST, gen B nằm trên cặp NST khác. Cho cây (P) dị hợp về tất cả các cặp
gen tự thụ phấn, thu được đời F1 có kiểu hình hạt vàng, hoa vàng chiếm tỉ lệ 6%. Ở F1, lấy ngẫu nhiên
2 cá thể có kiểu hình hạt trắng, hoa đỏ, xác suất để thu được 1 cá thể thuần chủng là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Cách giải

Kết quả

Bước 1: Tìm tỉ lệ thuần chủng trong số các cây hạt trắng, hoa đỏ ở F1.
Kí hiệu kiểu gen:

A-B- 

A-bb  quy định hạt trắng
aabb 

Lấy ngẫu nhiên 2 cá
thể có kiểu hình hạt
trắng, hoa đỏ, xác suất
để thu được 1 cá thể
thuần chủng là

aaB- quy định hạt vàng
D-


quy định hoa đỏ;

d

quy định hoa vàng.

- Kiểu hình hạt vàng, hoa vàng (kiểu gen
 Kiểu gen

 0,145.

aD
1
có tỉ lệ  0, 06 :  0, 24.
a4

 Kiểu gen đồng hợp lặn

 0, 25 

Kiểu gen

aD
bb ) chiếm tỉ lệ 6% = 0,06.
a-

 C12  0, 0798  0,9211

ad
có tỉ lệ

ad

aD
 0, 25  0, 24  0, 01.
a-

ad
có tỉ lệ = 0,01.
ad

 Tần số hoán vị  0, 2  20%.

- Cho cây (P) dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn nên ở cặp gen Bb khi tự
3
thụ phấn sẽ sinh ra đời con có kiểu hình B- chiếm tỉ lệ  .
4
Ở F1 , cây hạt trắng, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là A-B-D và A-bbD- và aabbD-.
Tính tỉ lệ:
3
 0,3825. Trong đó
4
AD
1
)(BB) có tỉ lệ  0, 01   0, 0025.
cá thể thuần chủng có kiểu gen (
AD
4

- Tỉ lệ của kiểu hình A-B-D- = (A-D-)(B-) = (0,5  0, 01) 


Trang 12


1
 0,1275. Trong đó
4
AD
1
)(bb) có tỉ lệ  0, 01   0, 0025.
cá thể thuần chủng có kiểu gen (
AD
4

- Tỉ lệ của kiểu hình A-bbD- = (A-D-)(bb) = (0,5  0, 01) 

1
 0, 06. Trong đó
4
aD
1
cá thể thuần chủng có kiểu gen ( )(bb) có tỉ lệ  0,16   0, 04.
aD
4

- Tỉ lệ của kiểu hình aabbD- = (aaD-)(bb) = (0, 25  0, 01) 

Trong số các cây hạt trắng, hoa đỏ, tỉ lệ cá thể thuần chủng là


0, 0025  0, 0025  0, 04 0, 045


 0, 0789.
0,3825  0,1275  0, 06 0,57

Cá thể không thuần chủng chiếm tỉ lệ.

 1  0, 0789  0,9211.
Bài 4: Ở một loài thú, khi cho con cái mắt đỏ thuần chủng lai với con đực mắt trắng thuần chủng được F1
đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb thu được 50% con đực mắt trắng, 25% con cái
mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng. Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên được F2. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể ở
F2, xác suất để thu được 1 cá thể mắt đỏ là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Cách giải
Tìm tỉ lệ kiểu hình mắt đỏ ở đời F2.
- Ở phép lai phân tích, ta thấy đời con có tỉ lệ mắt đỏ : mắt trắng
 25% : (25%  50%)  1: 3.  Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ
sung.
Mặt khác tất cả các con đực đều có mắt trắng còn ở giới cái thì có cả mắt đỏ và
mắt trắng.  Tính trạng liên kết giới tính, gen nằm trên NST giới tính X.
- Quy ước: A-B- quy định mắt đỏ

A-bb 

aaB-  quy định mắt trắng
aabb 

Kết quả
Lấy ngẫu nhiên 2 cá
thể ở F2, xác suất để
thu được 1 cá thể mắt

đỏ là

9 7

16 16
2  9  7 126


16 16 256
63

 0, 49
128

C12 

- Hai cặp gen Aa và Bb tương tác bổ sung với nhau nên khi liên kết với NST giới
tính thì chỉ có 1 cặp nằm trên NST giới tính X (cặp Aa hoặc cặp Bb đều cho kết
quả đúng).
- Con đực F1 có kiểu gen XAYbb, Con cái F1 có kiểu gen X A X a Bb.
F1 giao phối ngẫu nhiên, ta có:
Sơ đồ lai: X A YBb  X A X a Bb  (X A Y  X A X a )(Bb  Bb)
Đời F2 có tỉ lệ kiểu hình gồm 9 cá thể mắt đỏ, 7 cá thể mắt trắng.
Bài 5: Ở một loài côn trùng, khi cho con cái lông đen thuần chủng lai với con đực (XY) lông trắng thuần
chủng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb thu được tỉ lệ 2 con đực lông

Trang 13


trắng, 1 con cái lông đen, 1 con cái lông trắng. Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên được F2. Lấy ngẫu nhiên

2 cá thể lông đen ở F2, xác suất để thu được 1 cá thể đực là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Cách giải

Kết quả

Tìm tỉ lệ con đực trong số các cá thể lông đen ở đời F2.
- Ở phép lai phân tích con đực F1, ta thấy đời con có tỉ lệ
lông đen: lông trắng = 1 : (2 + 1) = 1:3

 Tính trạng di truyền theo quy luật

tương tác gen bổ sung.
Mặt khác tất cả các con đực đều có lông trắng còn ở giới cái thì có cả lông đỏ và
lông trắng.  Tính trạng liên kết giới tính, gen nằm trên NST giới tính X.
- Quy ước: A-B- quy định lông đen

A-bb 

aaB-  quy định lông trắng
aabb 
- Hai cặp gen Aa và Bb tương tác bổ sung với nhau nên khi liên kết với NST giới
tính thì chỉ có 1 cặp nằm trên NST giới tính X (cặp Aa hoặc cặp Bb đều cho kết
quả đúng).

Lấy ngẫu nhiên 2 cá
thể lông đen ở F2, xác
suất để thu được 1 cá
thể đực là


2 1 2  2 1
C12   
3 3
3 3
4
  0, 22.
9

- Sơ đồ lai: Đực F1 có kiểu gen X A YBb,
Cái F1 có kiểu gen X A X a Bb.
F1 giao phối ngẫu nhiên, ta có:

X A YBb  X A X a Bb  (X A Y  X A X a )(Bb  Bb)
Ở giới cái có 6 con lông đen, 2 con lông trắng
Ở giới đực có 3 con lông đen, 5 con lông trắng
 Trong các con lông đen ở F2, con đực chiếm tỉ lệ



3 1
 .
9 3

Bài 6: Cho con đực (XY) có chân cao giao phối với con cái có chân thấp được F1 đồng loạt chân thấp. F1
giao phối tự do, đời F2 có tỉ lệ 25% con đực chân cao, 50% con cái chân thấp, 25% con đực chân thấp.
Cho các con đực chân cao lai với tất cả các con cái chân thấp ở F2 thu được F3. Lấy ngẫu nhiên 3 cá
thể F3, xác suất để thu được 1 cá thể cái có kiểu gen dị hợp là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Cách giải
Tìm tỉ lệ cá thể cái có kiểu gen dị hợp trong số các cá thể F3.

- Cho con đực (XY) có chân cao giao phối với con cái có chân thấp được F1
đồng loạt chân thấp  tính trạng chân thấp trội hoàn toàn so với chân cao.
Quy ước: A  chân thấp,

a  chân cao

Kết quả
Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể
F3, xác suất để thu được
1 cá thể cái có kiểu gen
dị hợp là

- Ở đời F2 tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác giới cái
 Tính trạng di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên NST X

Trang 14


P : Xa Y x XA XA

-

3 5
 C13   ( ) 2
8 8
3x3x52 225


 0, 44.
8x82

512

F1: X A X a ; X A Y
F1 x F1
F2: 1X A X A ; 1X A X a ; 1X A Y; 1X a Y.
- Cho con đực chân cao ở F1 lai với tất cả các con cái chân thấp ở F2.
Con cái chân thấp ở F2 gồm có 1X A X A ; 1X A X a sẽ cho 2 loại giao tử với tỉ lệ là
3 A 1 a
X ; X.
4
4

Con đực chân cao có kiểu gen X a Y cho 2 loại giao tử là


1 a 1
X , Y.
2
2

3 A
X
4

1 a
X
4

1 a
X

2

3 A a
X X
8

1 a a
XX
8

1
Y
2

3 A
X Y
8

1 a
XY
8



3
Ở đời F3, cá thể cái có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ  , các cá thể có kiểu hình
8
3 5
còn lại chiếm tỉ lệ  1   .
8 8


Bài 7: Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc thân và tính trạng màu mắt đều do một cặp gen quy định.
Cho con đực (XY) thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng được
F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám,
mắt đỏ; 20% con đực thân xám, mắt đỏ; 20% con đực thân đen, mắt trắng; 5% con đực thân xám, mắt
trắng; 5% con đực thân đen, mắt đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể cái ở F2, xác suất để thu được 3 cá thể dị
hợp về cả 2 cặp gen là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Cách giải

Kết quả

Tìm tỉ lệ của kiểu gen thuần chủng trong số các cá thể cái của F2.
- Tính trạng màu sắc thân và tính trạng màu mắt đều do một cặp gen quy định,
đời F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ  Thân xám là tính trạng trội so với thân
đen; Mắt đỏ là tính trạng trội so với mắt trắng.
- Quy ước: A quy định thân xám, a quy định thân đen
B quy định mắt đỏ,

b quy định mắt trắng.

- Mặt khác ở F2, tất cả các con cái đều có thân xám, mắt đỏ trong khi con đực thì
có nhiều loại kiểu hình  Hai cặp tính trạng này đều di truyền liên kết giới tính,
gen nằm trên NST X.

Lấy ngẫu nhiên 3 cá
thể cái ở F2, xác suất
để thu được 3 cá thể
dị hợp về cả 2 cặp gen
là (0, 4)3  0, 064.


- Đời F2 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là 20% con đực thâm xám, mắt đỏ; 20% con
đực thân đen, mắt trắng; 5% con đực thân xám, mắt trắng; 5% con đực thân đen,
Trang 15


mắt đỏ  có hoán vị gen.
Tần số hoán vị gen 

5%  5%
 20%.
20%  20%  5%  5%

- F1 có kiểu gen là X AB Y, X AB X ab
Sơ đồ lai:

X AB Y

Giao tử:

0,5X AB , 0,5Y.


X AB X ab

x

0, 4X AB , 0, 4X ab , 0,1X Ab , 0,1X aB .

0, 4X AB


0, 4X ab

0,1X Ab

0,1X Ab

0,5X AB

0, 2X AB X AB

0, 2X AB X ab

0, 05X AB X Ab

0, 05X AB X aB

0,5Y

0, 2X AB Y

0, 2X AB Y

0, 05X Ab Y

0, 05X aB Y



- Cá thể cái F2 gồm có


0, 2X AB X ab ; 0, 05X AB X Ab ; 0, 05X AB X aB ; 0, 2X AB X ab .
 Cá thể dị hợp 2 cặp gen là 0, 2X AB X ab chiếm tỉ lệ



0, 2
 0, 4.
0, 2  0, 2  0, 05  0, 05

Bài 8: Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do 4 cặp gen di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp,
trong đó cứ có thêm 1 alen trội sẽ làm cho quả nặng thêm 20g, cây đồng hợp gen lặn aabbddee có quả
nặng 150g. Lấy hạt phấn của cây có quả nặng nhất thụ phấn cho cây có quả nhẹ nhất được F1, cho F1
giao phấn ngẫu nhiên được F2. Lấy ngẫu nhiên 5 cây ở F2, xác suất để thu được 3 cây có khối lượng
quả 210g là bao nhiêu? Biết rằng các cặp gen di truyền phân li độc lập với nhau.
Hướng dẫn giải
Cách giải
Xác định tỉ lệ của loại cây có quả nặng 210g ở F2.
Sơ đồ lai:
F1:
F1 x F1:

AABBDDEE

x

aabbddee

AaBbDdEe
AaBbDdEe x


AaBbDdEe.

- Loại cây có quả nặng 210g là loại cây có 3 alen trội và 5 alen lặn
- Loại cá thể có 3 alen trội có tỉ lệ 

C83 56
7

 .
2
2
256 32

 Loại cây có quả nặng 210g có tỉ lệ 

có tỉ lệ  1 

7
; Loại cây không có quả nặng 210g
32

Kết quả
Lấy ngẫu nhiên 5 cây
ở F2, xác suất để thu
được 3 cây có quả
nặng 210g là
7 3 25 2
) ( )
32

32
3
2
10  7  25

325
918750

 0, 027.
33554432
 C35  (

7 25

32 32

Bài 9: Ở một loài thực vật, để tạo thành màu đỏ của hoa có sự tác động của hai gen A và B theo sơ đồ:

Trang 16


Gen A

Gen B

enzim A

enzim B

Chất trắng 1.


Chất trắng 2.

Chất đỏ.

Gen a và b không có hoạt tính, hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cho cây hoa trắng lai với
cây hoa trắng được F1 đồng loạt hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Lấy ngẫu nhiên 2 cây ở F2. Xác
suất để trong 2 cây chỉ có 1 cây hoa đỏ là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Cách giải

Kết quả

Xác định tỉ lệ của loại kiểu hình hoa đỏ, hoa trắng ở F2.
- Nhìn vào sơ đồ ta suy ra được tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ
sung. Khi trong kiểu gen có A và B thì có hoa đỏ
Khi thiếu gen A hoặc thiếu B hoặc thiếu cả hai gen thì có hoa trắng.
- Khi cho cây hoa trắng lai với cây hoa trắng được F1 đồng loạt hoa đỏ  Bố mẹ Lấy ngẫu nhiên 2 cây
thuần chủng và F1 có kiểu gen dị hợp về cả 2 cặp gen  Kiểu gen của F1 là
ở F2. Xác suất để
AaBb
trong 2 cây chỉ có 1
cây hoa đỏ là
F1 tự thụ phấn, ta có:
AaBb x AaBb
Đời F2 có tỉ lệ kiểu hình

9A-B-

9 Hoa đỏ


3A-bb 

3aaB- 
1aabb 

7 Hoa trắng

Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.
 Ở F2, Cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 

9 7

16 16
2  9  7 126


16 16 256
63

 0, 49.
128

C12 

9
,
16

Cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 


7
16

Bài 10: Cho cây có hoa màu vàng lai với cây hoa màu vàng, đời F1 có tỉ lệ kiểu hình 56,25% cây hoa
vàng; 43,75% cây hoa trắng. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa trắng ở F1. Xác suất để thu được ít nhất 1 cây
thuần chủng là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Cách giải
Tìm tỉ lệ của cây thuần chủng trong số các cây hoa trắng ở F1.
- Đời con có tỉ lệ 56,25% cây cho hoa vàng; 43,75% cây hoa trắng = 9 : 7
 Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

- Quy ước: A-B- quy định hoa vàng

A-bb 

aaB-  quy định hoa trắng
aabb 

Kết quả
Xác suất để có ít nhất
1 cây thuần chủng = 1
 xác suất để cả 2
cây không thuần
16
chủng  1 
49



33
 0, 67.
49

Trang 17


Kiểu gen của bố mẹ là AaBb x AaBb.
- Cây hoa trắng ở F1 gồm có 1AAbb, 2Aabb, 1aaBB, 2aaBb, 1aabb. Trong đó
cây thuần chủng gồm có 3 cây là 1AAbb, 1aaBB, 1aabb.
3
 Ở đời F1, trong số các cây hoa trắng, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ  ;
7

Cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ  1 

3 4
 .
7 7

- Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa trắng, xác suất để cả 2 cây đều không thuần chủng là
4
16
 ( )2  .
7
49
B. CÁC BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: Một cá thể F1 dị hợp về 3 cặp gen, kiểu hình thân cao, quả tròn, hoa đỏ; lai phân tích với cá thể
tương ứng là thân thấp, quả dài, hoa vàng thu được FB như sau:
Thân cao, quả tròn, hoa đỏ: 278 cây. Thân thấp, quả dài, hoa vàng: 282 cây.

Thân cao, quả dài, hoa đỏ: 165 cây.

Thân thấp, quả tròn, hoa vàng: 155 cây.

Thân cao, quả dài, hoa vàng: 62 cây. Thân thấp, quả tròn, hoa đỏ: 58 cây.
Xác định nhóm gen liên kết và trình tự phân bố gen liên kết trên NST.
Bài 2: Xét 3 gen liên kết ở ngô: +/b, +/lg, +/v. Một phép lai phân tích giữa thể dị hợp về 3 gen và thể
đồng hợp tử lặn tạo ra thế hệ con như sau:
+ v lg 165

+ + lg 37

b + + 125

b v + 33

b + lg 64

+ + + 11

+ v + 56

b v lg 9

Tổng số: 500 cá thể
a. Xác định cấu trúc di truyền của thể dị hợp tử.
b. Xác định trật tự gen và khoảng cách giữa các gen.
c. Tính hệ số trùng hợp.
Bài 3: Ở một loài cây: A quy định thân cao; gen a quy định thân thấp; gen B quy định hạt vàng; gen b quy
định hạt xanh; gen D quy định quả dài; gen d quy định quả ngắn. Trong phép lai phân tích cây có kiểu

gen dị hợp tử cả 3 cặp gen thu được kết quả: 148 thân cao, hạt vàng, quả dài; 67 thân cao, hạt vàng,
quả ngắn; 63 thân thấp, hạt xanh, quả dài; 6 thân cao, hạt xanh, quả dài; 142 thân thấp, hạt xanh, quả
ngắn; 4 thân thấp, hạt vàng, quả ngắn; 34 thân cao, hạt xanh, quả ngắn; 36 thân thấp, hạt vàng, quả dài.
Xác định khoảng cách giữa các gen trên NST và tính hệ số trùng hợp. Vẽ bản đồ gen.
Bài 4: Ở ruồi giấm, gen B (thân xám) trội hoàn toàn so với gen b (thân đen), gen V (cánh dài) trội hoàn
toàn so với gen v (cánh cụt). Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, hiện tượng hoán
vị gen chỉ xảy ra ở ruồi cái. Phép lai phân tích của ruồi cái F1 thân xám, cánh dài tạo ra kết quả lai
phân tích có 4 kiểu hình trong đó kiểu hình thân xám, cánh cụt chiếm 8,5%. Nếu cho ruồi F1 có kiểu
gen như trên giao phối với nhau, không viết sơ đồ lai, hãy tính tỷ lệ % mỗi loại kiểu hình của F2.
Bài 5: Ở một loài thực vật, tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng, quả dài trội hoàn toàn so với
quả tròn. Tiến hành 2 phép lai sau:

Trang 18


a. Phép lai 1: Cho cây hoa đỏ, quả dài dị hợp về 2 cặp alen tự thụ phấn, F1 thu được 4 kiểu hình trong
đó có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 16%. Xác định kiểu gen của P và tỉ lệ các kiểu hình còn
lại của F1.
b. Phép lai 2: Cho cây hoa đỏ quả dài khác cũng dị hợp về 2 cặp alen lai với cây hoa trắng quả dài dị
hợp, F1 cũng cho 4 kiểu hình với tỉ lệ hoa đỏ quả tròn là 16%. Kiểu gen của P và tỉ lệ các kiểu hình
còn lại ở F1 có gì khác với phép lai 1?
Bài 6: Cho cây có hoa trắng thuần chủng giao phấn với cây có hoa vàng thuần chủng được F1 đồng loạt
hoa trắng. Cho F1 giao phấn tự do, F2 có 75% cây cho hoa trắng; 18,75% cây cho hoa đỏ; 6,25% cây
cho hoa vàng. Nếu loại tất cả các cây hoa đỏ và cây hoa vàng, sau đó cho các cây hoa trắng ở F2 giao
phấn tự do với nhau thì theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 sẽ như thế nào?
Bài 7: Ở ruồi giấm, khi lai 2 cá thể với nhau thu được F1 có tỉ lệ 0,04 trắng, dẹt: 0,54 đỏ, tròn : 0,21 đỏ,
dẹt : 0,21 trắng, tròn. Xác định kiểu gen và kiểu hình và tỉ lệ mỗi loại giao tử của F1. Viết sơ đồ lai.
Biết tính trạng nằm trên NST thường.
Bài 8: Ở lúa Đại Mạch, đột biến gen a gây ra tính trạng mầm trắng, đột biến gen b gây ra tính trạng mầm
vàng, các alen trội a  và b  khi hiện diện trong cùng kiểu gen quy định mầm lục. Đồng hợp tử về các

đột biến gen lặn gây chết cho cây ở giai đoạn nảy mầm, khi có mặt của một trong hai gen trội trong
kiểu gen thì gây chết cho cây trước trưởng thành. Biết 2 đột biến gen lặn nằm trên cùng một nhiễm sắc
thể với tần số hoán vị là 13%. Cho cây có kiểu gen

ab 
tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở những cây
a b

trưởng thành sẽ như thế nào?
Biết rằng hoán vị gen xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số bằng nhau.
Bài 9: Cho rằng ở một loài gen A quy định lá quăn, a quy định lá thẳng, B quy định hạt đỏ, b quy định hạt
trắng. Khi lai hai thứ cây thuần chủng lá quăn, hạt trắng và lá trắng, hạt đỏ với nhau được F1. Tiếp tục
cho F1 giao phấn với nhau thì ở F2 thu được 20000 cây, trong đó có 4800 cây lá quăn, hạt trắng. Xác
định kiểu gen của P và số trung bình các kiểu hình còn lại ở F2?
Bài 10: Trao đổi chéo – hoán vị gen có thể xảy ra trong quá trình giảm phân hình thành cả giao tử đực và
cái (hoán vị hai bên) hoặc chỉ ở quá trình hình thành một trong hai loại giao tử (hoán vị một bên). Xét
phép lai hai cá thể dị hợp tử đều về hai cặp gen (A và B) quy định hai cặp tính trạng tương phản nằm
trên một cặp nhiễm sắc thể. Biết tần số hoán vị gen là 8%. Hãy xác định tỉ lệ kiểu hình của thế hệ F1?
Bài 11: Ở một loài thực vật: Gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng; gen
trội A át chế sự biểu hiện của B và b (kiểu gen có chứa A sẽ cho kiểu hình hoa trắng), alen lặn a không
át chế; gen D quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với d quy định hạt xanh; gen A nằm trên NST số 5,
gen B và D cùng nằm trên NST số 2. Cho cây dị hợp về tất cả các cặp gen (P) tự thụ phấn, đời con F1
thu được 6 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, hạt xanh chiếm tỉ lệ 6%. Hãy xác định kiểu gen
của P và tần số hoán vị gen. Biết rằng tần số hoán vị gen ở giới đực và giới cái bằng nhau và không có
đột biến xảy ra.
AB
tiến hành giảm phân tạo
ab
tinh trùng. Số tinh trùng có kiểu gen Ab được tạo ra là 126, chiếm tỉ lệ 15% so với tổng số tinh trùng.


Bài 12: Một số tế bào sinh dục đực của một cơ thể động vật có kiểu gen

a) Có bao nhiêu tế bào sinh dục đã tham gia giảm phân và bao nhiêu tế bào có trao đổi chéo dẫn đến
hoán vị gen?
b) Xác định số lượng các loại tinh trùng còn lại và tần số hoán vị gen.
Trang 19


Bài 13: Cho biết gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cây thân cao tự
thụ phấn, thu được đời F1 có tỉ lệ 75% cây cao : 25% cây thấp.
a. Lấy ngẫu nhiên 1 cây F1. Xác suất để được cây thân cao là bao nhiêu?
b. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao F1. Xác suất để được cây thuần chủng là bao nhiêu?
c. Lấy ngẫu nhiên 3 cây thân cao F1. Xác suất để thu được 1 cây thuần chủng là bao nhiêu?
Bài 14: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn, hoán vị gen ở cả bố và mẹ
BD
Bd
với tần số 40%. Tiến hành phép lai Aa
thu được F1. Ở F1, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có
 Aa
bd
bD
kiểu hình mang 3 tính trạng trội, xác suất để thu được cá thể có 1 alen lặn là bao nhiêu?
Bài 15: Ở gà, cho biết tính trạng màu lông do một cặp gen quy định. Cho gà trống (XX) lông vằn lai với
gà mái (XY) lông đen được F1 gồm 100% gà lông vằn. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, đời F2 có tỉ lệ 2
gà trống lông vằn, 1 gà mái lông vằn, 1 gà mái lông đen. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể gà trống ở F2, xác
suất để thu được cá thể thuần chủng là bao nhiêu?
Bài 16: Ở một loài thú, cho biết tính trạng màu lông do một cặp gen quy định. Cho con đực lông trắng lai
với con cái lông đen được F1 có 100% cá thể lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, đời F2 có tỉ lệ 2
con cái lông đen, 1 con đực lông đen, 1 con đực lông trắng. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể lông đen ở F2, xác
suất để thu được 2 cá thể thuần chủng là bao nhiêu?

Bài 17: Ở một loài thú, khi cho con cái chân cao thuần chủng lai với con đực chân thấp thuần chủng được
F1 đồng loạt chân cao. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb có tỉ lệ 50% con đực chân thấp, 25% con
cái chân cao, 25% con cái chân thấp. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên được F2. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể
chân cao ở F2, xác suất để thu được 2 cá thể cái là bao nhiêu?
Bài 18: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Tần số hoán vị giữa A và
AB D d
Ab D
B là 20%. Ở phép lai
X X 
X Y, thu được F1. Ở F1, lấy ngẫu nhiên 2 cá thể có kiểu hình
ab
aB
aaB-D-, xác suất để thu được 1 cá thể thuần chủng là bao nhiêu?
Bài 19: Cho gà trống lông sọc, màu xám giao phối với gà mái có cùng kiểu hình thì thu được F1 có tỉ lệ:
37,5% gà trống lông sọc, màu xám; 12,5% gà trống lông sọc, màu vàng; 15% gà mái lông sọc, màu
xám; 3,75% gà mái lông trơn, màu xám; 21,25% gà mái lông trơn, màu vàng; 10% gà mái lông sọc,
màu vàng. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể gà trống lông sọc, màu xám của F1, xác suất để thu được 1 cá thể
thuần chủng là bao nhiêu?
Bài 20: Ở ngô, tính trạng chiều cao do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau tương tác theo
kiểu cộng gộp, trong đó cứ có mỗi gen trội làm cho cây cao thêm 20cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất
(có chiều cao 210cm) thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Lấy ngẫu nhiên
1 cây ở F2, xác suất để thu được cây có độ cao 190cm là bao nhiêu?
Bài 21: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 4 cặp gen di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp,
trong đó cứ có thêm một alen trội sẽ làm cho cây cao thêm 20cm, cây đồng hợp gen lặn aabbddee có
độ cao 120cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 giao phấn
ngẫu nhiên được F2. Lấy ngẫu nhiên 2 cây có độ cao 160cm ở F2, xác suất để trong 2 cây này chỉ có 1
cây thuần chủng là bao nhiêu? Biết rằng các cặp gen di truyền phân li độc lập với nhau.
Bài 22: Ở một loài thực vật, gen B nằm trên NST số 1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định
hoa hồng. Gen A nằm trên NST số 3 kìm hãm sự biểu hiện của gen B và b nên hoa có màu trắng, gen a


Trang 20


không có hoạt tính này. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Lấy ngẫu nhiên 3 cây hoa
trắng ở F1, xác suất để thu được 1 cây thuần chủng là bao nhiêu?
Bài 23: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Ở phép lai Aa  aa được
F1. Cần phải lấy ít nhất bao nhiêu hạt F1 để trong số các hạt đã lấy xác suất có ít nhất 1 hạt mang kiểu
gen aa lớn hơn 90%?
Bài 24: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét phép lai
AaBbDdEe  AaBBDdEE được F1.
a. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất để thu được cá thể thuần chủng là bao nhiêu?
b. Trong số các cá thể có kiểu hình 4 tính trạng trội, lấy ngẫu nhiên 3 cá thể, xác suất để thu được 3 cá
thể thuần chủng là bao nhiêu?
Bài 25: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai
AaBbDd  AaBbDD thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể, xác suất để thu được 2 cá thể có kiểu hình
mang 2 tính trội và 1 tính trạng lặn là bao nhiêu?
Bài 26: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai
AABbDd  AabbDD thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể ở F1, xác suất để trong 2 cá thể này có ít
nhất 1 cá thể thuần chủng là bao nhiêu?
Bài 27: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp
nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài,
cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần
chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu
hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát
sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân thấp,
hoa vàng, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Bài 28: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ trội
hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn đời F1 có 4 loại kiểu hình,
trong đó cây cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 16%. Cho biết mọi diễn biến của quá trình giảm phân tạo hạt

Ab
phấn giống với quá trình giảm phân tạo noãn. Cho cây thân cao hoa đỏ nói trên lai với cây
, hãy
aB
xác định tỉ lệ kiểu hình ở đời con.
Bài 29: Ở 1 loài thực vật, khi lai 2 giống thuần chủng khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản được
F1 đồng loạt cây cao, hạt vàng. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có tỉ lệ 67,5% cây cao, hạt vàng;
17,5% cây thấp, hạt trắng; 7,5% cây cao, hạt trắng; 7,5% cây thấp, hạt vàng. Cho biết mỗi tính trạng do
một gen quy định và hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái. Nếu cho F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở đời
con sẽ như thế nào?
Bài 30: Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai giữa hai
AB
AB
ruồi giấm ♀
Dd  ♂
Dd, loại kiểu hình A-B-dd có tỉ lệ 16%. Cho cơ thể cái có kiểu gen
ab
ab
AB
DD lai phân tích, hãy xác định tỉ lệ kiểu hình ở đời con.
ab
Bài 31: Ở một loài thực vật: gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt trắng, gen B quy định hạt trơn,
gen b quy định hạt nhăn. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho bố mẹ (P) thuần chủng: cây hạt
vàng, nhăn lai với cây hạt xanh, trơn thu được F1 100% hạt vàng, trơn. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2
Trang 21


có 10000 hạt, gồm 4 loại kiểu hình khác nhau trong đó số hạt vàng, nhăn là 2464. Biết rằng, trong quá
trình giảm phân hình thành giao tử diễn biến NST ở hai giới hoàn toàn giống nhau.
a. Xác định quy luật di truyền chi phối hai cặp tính trạng trên và kiểu gen của F1.

b. Tính số hạt vàng, trơn dị hợp hai cặp gen ở F2.
c. Nếu lấy 5 hạt đều vàng, trơn ở F2 thì xác suất để có 3 hạt có kiểu gen đồng hợp và 2 hạt có kiểu gen
dị hợp một cặp gen là bao nhiêu?
Bài 32: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho
cây lưỡng bội thuần chủng hoa đỏ giao phấn với cây lưỡng bội hoa trắng được F1. Cho F1 tự thụ phấn
được F2. Biết rằng trong lần nguyên phân đầu tiên của các hợp tử F1, có 25% số hợp tử bị tứ bội hóa
hình thành nên cây tứ bội. Các cây tứ bội vẫn sống bình thường và khi giảm phân chỉ tạo ra giao tử
lưỡng bội.
a. Hãy xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2.
b. Chọn ngẫu nhiên một cây hoa đỏ lưỡng bội ở F2 cho tự thụ phấn. Xác suất để cây con sinh ra có
kiểu hình hoa đỏ là bao nhiêu?
AB
tiến hành giảm phân tạo
ab
tinh trùng. Số tinh trùng có kiểu gen Ab được tạo ra là 126, chiếm tỉ lệ 15% so với tổng số tinh trùng.

Bài 33: Một số tế bào sinh dục đực của một cơ thể động vật có kiểu gen

a. Có bao nhiêu tế bào sinh dục đã tham gia giảm phân và bao nhiêu tế bào có trao đổi chéo dẫn đến
hoán vị gen?
b. Xác định số lượng các loại tinh trùng còn lại và tần số hoán vị gen.
Bài 34: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn
hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con Fb có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây
hoa đỏ.
a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P  Fb?
b. Cho cây F1 tự thụ phấn được các hạt lai F2, nếu lấy ngẫu nhiên 5 hạt ở F2 đem gieo thì xác suất để
có 3 cây hoa đỏ và 2 cây hoa trắng là bao nhiêu?
c. Cho 2 cây hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn, thế hệ F3 thu được tỉ lệ 25 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng. Tìm kiểu
gen các cây được chọn.
Bài 35: Để nghiên cứu sự di truyền của tính trạng màu hoa và chiều cao cây ở một loài thực vật, người ta

tiến hành lai giữa các cây (P) thuần chủng hoa trắng, thân cao với các cây thuần chủng hoa trắng, thân
thấp. Kết quả F1 thu được toàn cây hoa đỏ, thân cao. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, F2 thu được
các kiểu hình như sau: 810 cây hoa đỏ, thân cao : 315 cây hoa đỏ, thân thấp : 690 cây hoa trắng, thân
cao : 185 cây hoa trắng, thân thấp. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình giảm phân tạo noãn và tạo
hạt phấn đều giống nhau.
a. Hãy xác định quy luật di truyền chi phối đồng thời hai tính trạng và kiểu gen của P.
b. Cho các cây hoa trắng ở F2 giao phấn với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F3 như thế nào?
Bài 36: Về trật tự khoảng cách giữa 3 gen X, Y và Z người ta nhận thấy như sau:
X------------------20-----------------Y---------11----------Z.
Hệ số trùng hợp là 0,7. Nếu P : (Xyz/xYZ)  (xyz/xyz) thì tỉ lệ % kiểu hình không bắt chéo của F1 là
bao nhiêu?

Trang 22


Bài 37: Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng mầm xanh, a quy định mầm vàng; gen B quy định
tính trạng mầm mờ, b quy định tính trạng mầm bóng; gen D quy định tính trạng lá bình thường, d quy
định lá bị cứa, 3 gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho cây dị hợp về 3 gen lai
phân tích thì thu được kết quả như sau:
Kiểu gen của FB
Số cá thể tương
ứng ở FB

aBD
abd

abd
abd

Abd

abd

ABD
abd

ABd
abd

aBd
abd

AbD
abd

abD
abd

64

280

64

280

48

8

8


48

Hãy lập bản đồ di truyền về 3 gen trên.
Bài 38: Ở một loài côn trùng, khi cho con cái dị hợp tử về 4 gen: +/sc, +/ec, +/vg, +/tc lai với con đực
đồng hợp tử lặn. Thế hệ sau thu được các cá thể với các kiểu hình tương ứng như sau:
++++

42

+ ec vg tc

214

sc ec + tc

42

+ ec + tc

212

+ + vg +

37

sc + vg +

208


sc ec vg tc

38

sc + + +

206

Tổng số: 1000 cá thể
Giải thích kết quả phép lai trên và tính tần số trao đổi chéo giữa các gen.
C. ĐÁP ÁN GIẢI CHI TIẾT
Bài 1:
- F1 dị hợp về 3 cặp gen cho 6 kiểu hình tỉ lệ khác nhau khi lai phân tích khác với tỉ lệ phân li độc lập
và liên kết gen. Vậy đã xảy ra hoán vị gen.
Dựa vào kiểu hình F1 ta quy ước gen:
A: thân cao, a: thân thấp; B: quả tròn, b: quả dài; D: hoa đỏ, d: hoa vàng.
278 cây thân cao, quả tròn, hoa đỏ (A-B-D) có giao tử ABD.
282 cây thân thấp, quả dài, hoa vàng (aabbdd) có giao tử abd.
165 cây thân cao, quả dài, hoa đỏ (A-bbD-) có giao tử AbD.
155 cây thân thấp, quả tròn, hoa vàng (aaB-dd) có giao tử aBd.
62 cây thân cao, quả dài, hoa vàng (A-bbdd) có giao tử Abd.
58 cây thân thấp, quả tròn, hoa đỏ (aaB-D-) có giao tử aBD.
Hai giao tử liên kết có tỉ lệ cao ABD = abd =
Hoán vị giữa B và D: AbD = aBd =

278  282
 28%
2 1000

165+165

= 16%
2 1000

 Khoảng cách AD  2 16  32 cM

Hoán vị giữa A và D: Abd = aBD =

62  58
 6%
2 1000

 Khoảng cách AD 2 16  12 cM

Vị trí sắp xếp của gen là A  D  B
Trang 23


Bài 2:
a) Cấu trúc di truyền của thể dị hợp tử:
Những cá thể có tần số cao nhất trong trường hợp này là + v lg và b + +. Đó là các cá thể hình thành
khơng phải do trao đổi chéo. Vì vậy, cơ thể dị hợp tử này là + v lg b + +.
b) Xác định trật tự các gen:
Trong phép lai này + + + và b v lg có tần số nhỏ nhất. Vì v và lg nằm cùng nhau như kiểu gen bố mẹ,
chỉ có b bị trao đổi, vậy b phải nằm ở giữa. Chúng ta vẽ lại kiểu gen của thể dị hợp tử v + lg/ + b +:
v

+

lg


+

b

+

c) Tính khoảng cách giữa v và b:
 37  33  11  19  / 500  100%  20%  20cM.

Tính khoảng cách giữa b và lg:
 64  56  11  9  / 500  100%  28%  28cM.

Vậy ta có thể vẽ bản đồ như sau:

d) Tính hệ số trùng hợp CC:
Ta có CC =

Tầ
n sốtrao đổ
i ché
o ké
p thực tế
Tầ
n sốtrao đổ
i ché
o ké
p lýthuyế
t

Ở ví dụ trên, tần số trao đổi chéo kép lý thuyết là: 0, 28  0,18  0, 05

Vậy số các cá thể trao đổi kép theo lý thuyết là: 0, 05  500  25
Số cá thể có trao đổi chéo kép thực tế là 20.
Vậy hệ số trùng hợp CC = 20/25 = 0,8.
Bài 3:
Cây có kiểu hình lặn về 3 cặp gen khi giảm phân ln cho 1 loại giao tử nên số tổ hợp và tỉ lệ mỗi tổ
hợp đời con bằng tỉ lệ mỗi loại giao tử của cây dị hợp về 3 cặp gen.
Theo bài ra ta có: 148 cây A-B-D-; 142 cây aabbdd.
67 cây A-B-dd;

63 cây aabbD-

34 cây A-bbdd;

36 cây aaB-D-

6 cây A-bbD-;

4 cây aaB-dd

Tổng số 148 + 142 + 67 + 63 + 34 + 36 + 6 + 4 = 500 (cây).
- Tần số trao đổi chéo kép thực tế là: (6 + 4)/500 = 2%.
- Tần số trao đổi chéo A/B là: (34 + 36 + 6 + 4)/500 = 16%.
- Tần số trao đổi chéo B/D là: (67 + 63 + 6 + 4)/500 = 28%.
- Tần số trao đổi chéo kép lý thuyết là: 16%  28%  4, 48%
- Hệ số trùng hợp là: 2/4,48  0, 4464
Trang 24


Vậy trật tự gen là:


Bài 4:
Ruồi đực đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen khi giảm phân luôn chỉ tạo ra một loại giao tử duy nhất chứa
gen b và v với tỉ lệ 100%. Kết quả lai phân tích ruồi cái F1 thân xám, cánh dài tạo ra 4 loại kiểu hình khác
nhau  Ruồi cái F1 khi giảm phân đã tạo ra 4 loại giao tử  Ruồi cái F1 dị hợp tử cả 2 cặp gen.
Nhận thấy kiểu hình thân xám, cánh cụt chiếm 8,5% chứng tỏ ruồi cái F1 khi giảm phân đã tạo ra giao
tử Bv có tỉ lệ 8,5% (khác 25%)  Đã có hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở ruồi cái F1 và giao tử Bv là giao
tử hoán vị gen.
Vậy kiểu gen của ruồi cái F1 là

BV
, tần số hoán vị gen f  8,5  2  19%
bv

Số loại và tỉ lệ từng loại giao tử của ruồi cái F1 tạo ra là:
BV = bv = 50%  8,5% = 41,5%
Bv = bV = 8,5%
Vì ở ruồi giấm, hiện tượng hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi cái nên ruồi đực F1

BV
khi giảm phân tạo ra
bv

2 loại giao tử với tỉ lệ giao tử là BV = bv = 50%.
Tỉ lệ từng loại kiểu hình của F2 là:
+ Kiểu hình thân đen, cánh cụt do giao tử bv kết hợp với nhau nên có tỉ lệ là

41,5%  50%  20, 75%
+ Kiểu hình thân xám, cánh cụt do giao tử Bv của ruồi cái kết hợp với giao tử bv của ruồi đực nên
có tỉ lệ là: 8,5%  50%  4, 25%
+ Kiểu hình thân đen, cánh dài do giao tử bV của ruồi cái kết hợp với bv của ruồi đực nên có tỉ lệ

là: 8,5%  50%  4, 25%
+ Kiểu hình thân xám, cánh dài có tỉ lệ là:

100%  (20, 75%  4, 25%  4, 25%)  70, 75%
Tỉ lệ từng loại kiểu hình của F2 là:
Thân xám, cánh dài: 70,75%
Thân xám, cánh cụt: 4,25%
Thân đen, cánh dài: 4,25%
Thân đen, cánh cụt: 20,75%
Bài 5: Quy ước: A: hoa đỏ, a: hoa trắng; B: quả dài, b: quả tròn
Kết quả của các phép lai chứng tỏ các cặp gen liên kết không hoàn toàn với nhau.
a. Xét phép lai 1: P dị hợp về 2 cặp gen nên ta có:
+ Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F1 = 75% = % hoa đỏ, quả tròn + % hoa đỏ, quả dài

 Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ, quả dài  75%  16%  59%
+ Tỉ lệ quả tròn F1 = 25% = % hoa đỏ, quả tròn + % hoa trắng, quả tròn

 Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng quả tròn  25%  16%  9%
Trang 25


×