Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

GA nghe tin hoc 105 tiet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 59 trang )

Tiết 1+2+3: Giáo án số 1- Số tiết 3-Tổng số giờ giảng 0
BÀI 1. LÀM QUEN VỚI NGHỀ TIN HỌC VĂN PHÒNG
BÀI 2. NHỮNG KIẾN THỨC CƠ SỞ
Soạn ngày 02 tháng 10 năm 2008
I. Mục tiêu:
Kiến thức
 Biết được vai trò, vị trí của tin học văn phòng trong đời sống;
 Biết được mục tiêu, nội dung chương trình nghề; các biện pháp
đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường;
 Biết được các thành phần cơ bản của giao diện hệ điều hành
Windows;
 Làm việc được trong môi trường Windows, phân biệt được các
đối tượng và làm chủ các thao tác với chuột
 Nắm được tầm quan trọng của Tin học văn phòng
 Làm chủ được các thao tác với chuột
 Làm việc trong môi trường Windows, phân biệt được các đối
tượng trong Windows
Kĩ năng
 Làm chủ các thao tác với chuột;
 Làm việc trong môi trường Windows, phân biệt được các đốt tượng trong
windows
II. Bài mới
TG
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
BÀI 1. LÀM QUEN VỚI NGHỀ TIN HỌC VĂN PHÒNG
1. Tin học và ứng dụng của tin học trong
đời sống.
Hiện nay công nghệ thông tin đang dần thay
thế những công cụ truyền thống, góp phần
thúc đẩy sự phát triển trên tất cả các lĩnh vực
khoa học, kĩ thuật, giáo dục, kinh tế, xã hội…


2. Tin học với công tác văn phòng.
- Công nghệ thông tin có ảnh hưởng rất lớn
đến công việc trong văn phòng.
- Các máy tính thay thế đồng thời cho các
máy chữ, máy tính bấm tay và các tủ hồ sơ,
fax, thư điện tử thay thế một phần các công
văn..
- Các phần mềm soạn thảo văn bản và các
thiết bị in gắn với máy tính cho phép nhanh
chóng thực hiện các công việc văn phòng
- Nhiều máy tính được kết nối với nhau thông
qua mạng cục bộ và kết nối mạng Internet
Thuyết trình
giúp cho việc trao đổi thông tin diễn ra nhanh
chóng.
3. Vai trò và vị trí của Tin học văn phòng
trong sản xuất và đời sống.
- Hầu hết các hoạt động văn phòng đều liên
quan đến máy tính và các phần mềm soạn
thảo.
- Tin học văn phòng giúp cho công việc có
hiệu quả hơn, kinh tế hơn
- Tin học văn phòng không thể thiếu trong xã
hội ngày nay
BÀI 2. NHỮNG KIẾN THỨC CƠ SỞ
1. Hệ điều hành là gì?
- Hệ điều hành là tập hợp có tổ chức các
chương trình thành một hệ thống với nhiệm
vụ đảm bảo giao tiếp giữa người dùng và máy
tính, cung cấp các phương tiện và dịch vụ để

người sử dụng dễ dàng thực hiện chương
trình, quản lí chặt chẽ tài nguyên của máy
tính, tổ chức khai thác chúng một cách hiệu
quả.
- Hệ điều hành Windows là hệ điều hành đa
nhiệm (tại một thời điểm có thể thực hiện
nhiều công việc hay chạy nhiều chương trình
khác nhau.)
- Giao diện với người sử dụng là giao diện đồ
hoạ trực quan dưới dạng các cửa sổ
2. Thao tác với chuột.
 Di chuột
 Nháy chuột
 Nháy đúp chuột
 Nháy nút phải chuột
 Kéo thả chuột
3. Môi trường Windows.
a) Cửa sổ bảng chọn.
Trong Windows người dùng thực hiện các
công việc thông qua các cửa sổ.
b) Bảng chọn Start và thanh công việc.
- Bảng chọn Start chứa mọi nhóm lệnh cần
thiết để sử dụng Windows
- Thanh công việc chứa biểu tượng các
chương trình đang mở
c) Chuyển đổi cửa sổ làm việc.
Thuyết trình
Thuyết trình, mô tả
Thực hiện 1 trong các cách sau:
- Nháy vào biểu tượng chương trình tương

ứng trên thanh công việc
- Nháy chuột vào một vị trí bất kì trên cửa sổ
muốn kích hoạt
- Nhấn giữ phím Alt và nhấn phím Tab cho
tới chương trình muốn chọn
Hoạt động 3: Thức hành
Nội dung thực hành.
1. Luyện các thao tác chuột
2. Tìm hiểu ý nghĩa của các biểu tượng trên màn hình làm việc
3. Phân biệt các thành phần trong môi trường Windows. Tìm hiểu cửa sổ và các
bảng chọn
làm việc với cửa sổ
Đánh giá , nhận xét rút kinh nghiệm của giáo viên...........................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tiết 4+5+6: Giáo án số 2- Số tiết 3-Tổng số giờ đã giảng 3
BÀI 3. LÀM VIỆC VỚI TỆP VÀ THƯ MỤC
Soạn ngày 10 tháng 10 năm 2008
I. Mục tiêu:
Kiến thức
 Hiểu được cách tổ chức thông tin phân cấp trên đĩa;
 Ôn lại và luyện tập các thao tác với tệp và thư mục;
Kĩ năng
 Thực hành thành thạo các thao tác: xem, tạo mới, đổi tên, xoá, sao
chép… tệp và thư mục
 Sử dụng chuột thành thạo
II. Ổn định lớp.
III. Kiểm tra bài cũ: Hệ điều hành là gì?
IV. Bài mới:

TG
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
Hoạt động 1: Tổ chức thông tin trên máy tính
- Hệ điều hành tổ chức thông tin trên đĩa
thành các thư mục. Thư mục được tổ chức
phân cấp, mức trên cùng được gọi là thư
Thuyết trình
mục gốc, do vậy cách tổ chức này còn gọi là
tổ chức cây.
- Các thao tác thông thường với thư mục:
mở, tạo mới, sao chép, di chuyển, xoá, đổi
tên…
Hoạt động 2: . Làm việc với tệp và thư mục
1. Chọn đối tượng.
Thư mục và tệp được gọi chung là đối
tượng. Đối tượng được chọn sẽ được bôi
đen.
- Để chọn đối tượng: Nháy chuột ở đối
tượng đó
- Để loại bỏ kết quả chọn: Nháy chuột bên
ngoài đối tượng đó.
- Để chọn đồng thời nhiều đối tượng liên
tiếp nhau: Nháy vào đối tượng đầu tiên,
nhấn giữ phím Shift và nháy vào đối tượng
cuối cùng.
- Để chọn đồng thời nhiều đối tượng: Nhấn
giữ phím Ctrl và nháy vào từng đối tượng
cần chọn. Khi không muốn chọn đối tượng
đã chọn chỉ cần nháy chuột vào đối tượng
đó.

2. Xem tổ chức các tệp và thư mục trên
đĩa.
- Có thể dùng My Computer hoặc Windows
Explorer để xem tài nguyên trên máy tính.
• C1: Nháy đúp vào biểu tượng
(My Computer)
- Chọn nút (Folder) Trên
thanh công cụ.
 C2: Nháy chuột phải vào Start 
Explore
- Để mở một thư mục và hiển thị các thư mục bên
trong nó ta cũng có thể nháy đúp chuột lên tên hoặc
biểu tượng của thư mục
3. Xem nội dung thư mục
- Nháy chuột ở biểu tượng hoặc tên của thư
mục.
- Nháy nút View để xem nội dung thư mục
với các mức độ chi tiết khác nhau.
- Thuyết trình
- Minh hoạ bằng ví dụ
- Thuyết trình
- Minh hoạ bằng ví dụ
- Thuyết trình
- Minh hoạ bằng ví dụ
- Thuyết trình
- Minh hoạ bằng ví dụ
- Nếu thư mục có thư mục con nháy dấu (+)
để hiển thị
- Nháy nút Back để hiển thị lại thư mục vừa
xem trước đó. Nháy nút Up để xem thư mục

mẹ của thư mục đang được hiển thị
4. Tạo thư mục mới
Mở thư mục ta sẽ tạo bên trong nó
- C1: File\New, chọn Folder.
- C2: Chuột phải tại khoảng chống, chọn
New, chọn Folder.
Gõ tên cho thư mục mới tạo và nhấn Enter.
5. Đổi tên tệp hoặc thư mục
- Chọn thư mục muốn đổi tên
- File/ Rename
- Gõ tên mới rồi Enter.
* Tệp đang mở muốn đổi tên phải đóng lại
6. Sao chép tệp hoặc thư mục.
- Chọn file/thư mục cần sao chép.
- Edit\Copy (CTRL+C)
- Mở thư mục hoặc ổ đĩa nơi chứa thư mục
vừa sao chép chọn Edit/ Paste.
7. Di chuyển tệp hoặc thư mục
- Chọn file/thư mục cần di chuyển.
- Edit\Cut (CTRL+X)
- Mở thư mục hoặc ổ đĩa nơi chứa thư mục
vừa chọn Edit/Paste.
8. Xoá tệp hoặc thư mục.
- Chọn file/thư mục cần xoá.
- File\Delete
- Windows hiển thị một hộp thoại: chọn
Yes để xoá, chọn No để bỏ.
9. Khôi phục hoặc xoá hẳn các tệp và thư
mục đã bị xoá.
- Nháy đúp vào biểu tượng Recycle Bin

- Chọn đối tượng muốn khôi phục (hoặc xoá
hẳn)
- Nháy File/Restore để khôi phục hoặc
File/Delete để xoá hẳn
Để làm sạch sọt rác mở Recycle Bin và bấm
- Thuyết trình
- Minh hoạ bằng ví dụ
- Thuyết trình
- Minh hoạ bằng ví dụ
- Thuyết trình
- Minh hoạ bằng ví dụ
- Thuyết trình
- Minh hoạ bằng ví dụ
- Thuyết trình
- Minh hoạ bằng ví dụ
Empty the Recycle Bin. Nếu muốn khôi
phục toàn bộ nháy Restore all
III. Sử dụng nút phải chuột
Để sử dụng bảng chọn tắt ta thực hiện
1. Nháy chuột phải lên đối tượng, bảng
chọn tắt suất hiện
2. Di chuyển chuột trên bảng chọn tắt
đến lệnh cần chọn
Nháy chuột (trái) để chọn lệnh tương ứng và
đưa thêm các thông tin nếu cần thiết.
Hoạt động 3: Thực hành
-Xem tổ chức thông tin trên máy.
-Thực hiện các thao tác với tệp và thư mục
-Quan sát, hướng dẫn
Đánh giá , nhận xét rút kinh nghiệm của giáo viên...........................................................

............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tiết 7+8+9: Giáo án số 3- Số tiết 3-Tổng số giờ đã giảng 6
BÀI 4. MỘT SỐ TÍNH NĂNG KHÁC TRONG WINDOWS
Soạn ngày 15 tháng 10 năm 2008
I. Mục tiêu:
Kiến thức
 Hiểu khái niệm đường tắt
Kĩ năng
 Biết khởi động và kết thúc các chương trình;
 Biết tạo đường tắt;
 Nắm được một số tính năng khác trong Windows: mở tài liệu mới mở
gần đây, tìm kiếm thư mục và tệp
II. Ổn định lớp.
III. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra một số thao tác với tệp và thư mục trên máy
IV. Bài mới:
TG
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
Hoạt động 1: Khởi động và kết thúc chương trình
1. Khởi động
C1: Dùng bảng chọn Start.
- Nháy Start/All Programs di chuyển đến
nhóm chứa chương trình cần khởi động.
- Nháy vào chương trình cần khởi động
trong nhóm
C2: Nháy đúp chuột vào biểu tượng của
chương trình.
Thuyết trình
Minh họa
2. Kết thúc

Chọn một trong các cách sau để kết thúc
chương trình:
 Nháy File/Exit (hoặc
File/Close)
 Nháy nút Close (X) tại góc
trên bên phải màn hình
Nháy chuột phải tại tên chương trình trên
thanh công việc chọn Close (Nhấn Alt + F4)
Hoạt động 2: Tạo đường tắt (truy cập nhanh)
- Dùng nút phải chuột kéo thả tệp ra màn
hình làm việc
- Trong bảng chọn tắt xuất hiện chọn Create
Shortcut Here
- Thuyết trình
- Minh hoạ bằng ví dụ
Hoạt động 3: Mở một tài liệu mới mở gần đây
Nháy Start/My Recent Documents và nháy
vào tên tệp
- Thuyết trình
- Minh hoạ bằng ví dụ
Hoạt động 4: Tìm một tệp hay thư mục
1. Nháy Start/Search
2. Lựa chọn cho việc tìm kiếm. Cung
cấp tên tệp hay thư mục muốn tìm.
3. Nháy Search
* Lưu ý: Có thể hạn chế phạm vi tìm kiếm:
 Tìm hình ảnh. Chọn Pictures,
music, or video
 Tìm văn bản. Chọn Documents
 Chọn Computer or people để tìm

máy tính trong mạng
- Thuyết trình
- Minh hoạ bằng ví dụ
Hoạt động 5
:
Thực hành
1. Khởi động và kết thúc chương trình
ứng dụng
2. Tạo đường tắt
3. Mở một tài liệu mới mở gần đây.
Tìm kiếm tệp và thư mục
- Hướng dẫn
- Giải thích
Đánh giá , nhận xét rút kinh nghiệm của giáo viên...........................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tiết 10+11+12: Giáo án số 4- Số tiết 3-Tổng số giờ đã giảng 9
BÀI 5. CONTROL PANEL VÀ VIỆC THIẾT ĐẶT HỆ THỐNG
Soạn ngày 25 tháng 10 năm 2008
I. Mục tiêu:
Kiến thức
 Hiểu được một số chức năng của Control Panel.
 Nắm được nội dung của một số thiết đặt hệ thống đơn giản.
Kĩ năng
 Thay đổi được một số tuỳ biến đơn giản trong Windows.
 Có khả năng cài đặt máy in trong Windows.
II. Ổn định lớp.
III. Kiểm tra bài cũ: Không
IV. Bài mới:
TT

NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
Hoạt động 1: . Control Panel.
- Control Panel là một tập hợp các chương
trình dùng để cài đặt các tham số hệ thống.
- Nháy Start/ Control Panel để mở cửa sổ
Control Panel.
- Để kết thúc Control Panel thực hiện một
trong các cách sau:
 Nháy File/Close trên thanh
bảng chọn
 Nháy nút Close (X)
 Nhấn Alt + F4
Thuyết trình
Minh họa
Hoạt động 2: Một số thiết đặt hệ thống
1. Thay đổi thuộc tính màn hình nền
- Chọn Control Panel/Appearance and
themes/Display khởi động Display để xuất
hiện cửa sổ Display Properties
- Trong trang Desktop: Thay đổi màn hình
nền:
 Chọn một ảnh trong hộp
Background hoặc nháy vào nút Browse để
tìm ảnh để làm màn hình nền
 Nháy Apply/Ok
- Trong hộp Screen Saver: Đặt trạng thái
nghỉ bảo vệ màn hình:
 Chọn hình ảnh của màn hình
nghỉ trong danh sách
 Nháy Settings để sửa đổi.

 Nháy Preview để xem trược
trạng thái đã chọn
 Trong hộp Wait đặt số thời gian
(phút) quy định bắt đầu trạng thái nghỉ của
màn hình.
 Nháy OK
- Thuyết trình
- Minh hoạ bằng ví dụ
* Thao tác nhanh:
Các thiết đặt về màn hình có thể thực hiện sau
khi nháy chuột phải lên một chỗ trống trên
màn hình làm việc và chọn Properties.
2. Thiết đặt các thông số khu vực
Chương trình Regional Settings cho phép
thiết đặt các tham số khu vực.
- Nháy Control Panel/Date, time, Language,
and Regional Options.
Trong hộp thoại Date, time, Language, and
Regional Options có thể thay đổi thời gian và
ngày tháng, quy cách hiển thị…
Hoạt động 3: Cài đặt máy in
1. Nháy Start/printers and Faxes/Add a
printer. Xuất hiện hộp thoại Printer
Wizard. Nháy Next.
2. Tuân theo các chỉ dẫn trên màn hình:
- Chọn Local printer attached to this
computer nếu máy in được nối trực tiếp
vào máy tính
- Chọn A network printer, or a printer
attached to another computer nếu đó là

máy in mạng
- Nháy Next
3 Nhập tên (name), địa chỉ (Url) cho máy
in mạng hoặc chọn Browse for a printer
để xác định máy in. Nháy Next
4. Chọn máy in. Nháy Next/Yes.
5. Chọn Yes/Next.
6. Nháy Finish để kết thúc.
- Thuyết trình
- Minh hoạ bằng ví dụ
Hoạt động 4: Thực hành
- Khởi động và sử dụng một số chương
trình trong Control Panel
- Thay đổi một số thiết đặt hệ thống đơn
giản
- Cài máy in
Quan sát, hướng dẫn
Hoạt động 5
:
Củng cố
Nhắc lại các khái niệm cơ bản:
- Một số chức năng của Control Panel
- Thay đổi nhanh và chính xác các
tham số đơn giản của hệ thống
- Cài đặt được máy in
Đánh giá , nhận xét rút kinh nghiệm của giáo viên...........................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tiết 13+14+15: Giáo án số 5- Số tiết 3-Tổng số giờ đã giảng 12
BÀI 6. ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH TỔNG HỢP

Soạn ngày 2 tháng 11 năm 2008
I. Mục tiêu:
Kiến thức
 Thành thạo trong các giao tiếp cơ bản với hệ điều hành Windows
Kĩ năng
 Thực hiện tốt một số thao tác cơ bản để làm việc trong Windows
II. Ổn định lớp.
III. Kiểm tra bài cũ: Không
IV. Bài mới:
TT
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
Hoạt động 1: Nội dung thực hành, ôn tập.
 Học sinh thảo luận và trả lời
các câu hỏi ôn tập mà giáo viên đưa ra.
 Làm các bài tập phần 1 và 2
Thực hành trên máy phần 3 đến phần 9..
Thuyết trình
Minh họa
Hoạt động 2: Tổ chức ôn tập
1. Khởi động Windows 98.
Nháy đúp chuột vào biểu tượng My
Computer trê màn hình Desktop. Nháy
chuột phải vào ổ đĩa C: để xem dung
lượng của ổ đĩa, đã sử dụng bao nhiêu và
còn trống bao nhiêu. Bằng cách tương tự
ta có thể xem dung lượng, ngày tháng
tạo lập, các thuộc tính của tập tin hay thư
mục bất kỳ.
2. Nháy đúp chuột vào ổ đĩa C: để xêm nội
dung của nó. Sau đó nháy đúp chuột vào

thư mục My Document, tạo mới một thư
mục có tên “Thuc hanh” trong thư mục
hiện thời (My Document).
3. Tạo tiếp hai thư mục “Bai tap 1” và
“Bai tap 2” trong thư mục “Thuc hanh”
vừa tạo. Quay trở về My Computer.
4. Nháy đúp chuột vào ổ đĩa D: để mở ổ
đĩa. Copy một tập tin hay thư mục bất kỳ
có trong ổ đĩa D: vào thư mục “Bai tap
Thực hành trên máy
Hướng dẫn thực hành
Nhận xét, đánh giá
1”. Sau đó di chuyển thư mục hay tập tin
vừa mới copy từ thư mục “Bai tap 1”
sang thư mục “Bai tap 2”.
5. Quay trở lại thư mục My Document và
xoá thư mục Thuc hanh vào thung rác.
Sau đó vào biểu tượng thùng rác để khôi
phục lại.
6. Trở về màn hình Desktop, nháy chuột
phải vào nền màn hình, chọn Properties,
chọn lại ảnh nền, chọn màn hình đợi cho
máy.
7. Sử dụng chức năng tìm kiếm của
Windows để tìm xem có tập tin hay thư
mục nào có tên Thuc hanh tồn tại trên ổ
đĩa C: hay không. (nháy chuột vào nút
Start, chọn Find/Files and Folder, đánh
tên thư mục ha tập tin cần tìm)
8. Tìm hiểu các chức năng hiển thị của

thanh Task bar. Di chuyển thanh Task
bar đến các biên của màn hình rồi trở về
vị trí cũ.
9. Nháy chuột vào nút Start, chọn
Programs, chọn Accessories, chọn
Games, chọn một trong 4 trò chơi và
chơi thử.
10.Thoát khỏi Windows và tắt hẳn máy.
Hoạt động 3: Tổ chức thực hành
Học sinh lần lượt thực hành các nội
dung từ mục 3 đến mục 9 theo hướng dẫn
của giáo viên.
Giáo viên quan sát, hướng dẫn, giải
đáp các thắc mắc của học sinh
Quan sát, hướng dẫn
Hoạt động 4: . Tổng kết, đánh giá bài thực hành
Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả bài
thực hành:
- Mức độ hiểu và phân biệt được một
số thành phần cơ bản của Windows,
các chức năng cơ bản của một số
bảng chọn.
- Kĩ năng sử dụng chuột
Các thao tác thực hiện cơ bản với
Windows
Đánh giá , nhận xét rút kinh nghiệm của giáo viên...........................................................
............................................................................................................................................
Tiết 16+17+18: Giáo án số 6- Số tiết 3-Tổng số giờ đã giảng 15
BÀI 7. ÔN LẠI MỘT SỐ KIẾN THỨC CƠ BẢN
Soạn ngày 06 tháng 11 năm 2008

I. Mục tiêu:
 Biết khởi động, thoát khỏi Word và một số thao tác trên microsoft
Word, cách gõ văn bản bằng tiếng Việt.
II. Ổn định lớp.
III. Kiểm tra bài cũ: Không
IV. Bài mới:
TG
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
Hoạt động 1: Khởi động WinWord
Có thể dùng một trong các cách sau:
Cách 1: Khởi động từ thanh Task
Bar: Chọn Start/Programs/Microsoft
Word.
Cách 2: Nháy đúp chuột vào biểu
tượng Microsoft Word ( ) trên màn hình
(hoặc di vệt sáng đến biểu tượng Microsoft
Word rồi bấm Enter).
Cách 3: Nháy chuột vào biểu tượng
Microsoft Word ở trên thanh Task Bar.
Thuyết trình
Minh họa
Hoạt động 2: Kết thúc phiên làm việc với Word.
• Để lưu văn bản có thể thực hiện một trong
các cách sau:
– Cách 1: Chọn File → Save.
– Cách 2: Nháy chuột vào nút lệnh  trên
thanh công cụ chuẩn.
– Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + S.
• Để kết thúc phiên làm việc với văn bản,
chọn File → Close hoặc nháy chuột tại nút

ở bên phải bảng chọn.
• Để kết thúc phiên làm việc với Word, ta
thực hiện các cách sau:
• Soạn thảo văn bản thường bao gồm: gõ
nội dung văn bản, định dạng, in ra. Văn
bản có thể lưu trữ để sử dụng lại.
• Cho các nhóm thảo luận: Trước khi kết
thúc phiên làm việc với Word, ta thực
hiện thao tác gì?
• GV giới thiệu các cách lưu văn bản.
• Phân biệt sự khác nhau giữa File →
Save và File → Save As
– Cách 1: Chọn File → Exit .
– Cách 2: Nháy vào nút trên thanh
tiêu đề ở góc trên bên phải màn hình
Word.
Hoạt động 3: Soạn thảo văn bản đơn giản
a. Mở tệp văn bản.
• Tạo văn bản mới:
Cách1: Chọn File → New;
Cách 2: Nháy chuột vào nút  trên thanh
công cụ chuẩn;
Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + N.
• Mở một tệp văn bản đã có:
Cách 1: Chọn File → Open
Cách 2: Nháy chuột vào nút Open  trên
thanh công cụ chuẩn;
Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + O.
Đặt vấn đề: Sau khi khởi động, Word mở
một văn bản trống với tên tạm là

Document1
• Cho HS đọc SGK và trả lời các câu
hỏi, sau đó GV giải thích thêm.
H. Có bao nhiêu cách để tạo một văn bản
mới?
H. Hãy nêu các cách mở một tệp văn bản
đã có?
• Có thể nháy đúp chuột vào văn bản cần
mở để mở văn bản.
Hoạt động 4: . Các thao tác biên tập văn bản.
• Chọn văn bản
– Sử dụng bàn phím: di chuyển con trỏ tới
đầu phần văn bản cần chọn. Nhấn phím
Shift đồng thời kết hợp với các phím dịch
chuyển con trỏ như: ←, →, ↑, ↓, Home,
End, … để đưa con trỏ đến vị trí cuối.
– Sử dụng chuột: Kích chuột vào vị trí đầu
phần văn bản cần chọn, bấm chuột trái và
giữ chuột kéo tới vị trí cuối.
• Xoá văn bản.
– Xoá một vài kí tự: dùng các phím
Backspace hoặc Delete.
– Xoá phần văn bản lớn:
+ Chọn phần văn bản muốn xoá;
+ Nhấn một trong 2 phím xoá hoặc chọn
Edit → Cut.
• Sao chép.
+ Chọn phần văn bản muốn sao chép
+ Chọn Edit → Copy. Khi đó phần văn
bản đã chọn được lưu vào Clipboard;

+ Đưa con trỏ văn bản tới vị trí cần sao
chép;
+ Chọn Edit → Paste
• Di chuyển
Đặt vấn đề: Muốn thực hiện một thao tác
với phần văn bản nào thì trước hết cần
chọn phần văn bản đó (đánh dấu).
• Hướng dẫn HS đọc SGK và trả lời các
câu hỏi (có thể sử dụng các HS đã biết).
H. Có bao nhiêu cách chọn văn bản?
H. So sánh cách xoá kí tự bằng các phím
Backspace hoặc Delete ?
+ Chọn phần văn bản cần di chuyển
+ Chọn Edit → Cut (phần văn bản tại đó
bị xoá và lưu vào Clipboard)
+ Đưa con trỏ tới vị trí mới
+ Chọn Edit → Paste
H. So sánh hai thao tác Sao chép và Di
chuyển ?
• Trong thực hành ta có thể dùng phím
tắt để thực hiện nhanh các thao tác như:
Ctrl + A chọn toàn bộ văn bản
Ctrl +C tương đương lệnh Copy
Ctrl + X tương đương lệnh Cut
Ctrl +V tương đương lệnh Paste
Hoạt động 5: Thực hành hướng dẫn soạn văn bản đơn giản
Thực hành theo bài tập mẫu.
• Hướng dẫn học sinh lần lượt các thao
tác để soạn một văn bản tiếng Việt.
• Phân biệt con trỏ văn bản và con trỏ

chuột.
• Phân biệt chế độ chèn và chế độ đè.
• Phân biệt tính năng của các phím
Delete và Backspace.
• Yêu cầu các nhóm nhập đoạn văn bản
trên.
• Hướng dẫn HS tạo thư mục cho riêng
mình và lưu văn bản
• Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác
để soạn thảo văn bản tiếng Việt, chỉnh
sửa văn bản.
• Hãy lưu văn bản vào thư mục riêng của
mình
• Sửa chữa văn bản và lưu lại.
• Sao chép đoạn văn bản trên và lưu lại
với tên khác.
• Xoá đoạn văn bản vừa sao chép.
• Kết thúc Word.
Hoạt động 6: Kiểm tra 1 tiết
Hãy tự soạn thảo một giấy xin phép nghỉ học cho mình?
Đánh giá , nhận xét rút kinh nghiệm của giáo viên...........................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tiết 19+20+21: Giáo án số 7- Số tiết 3-Tổng số giờ đã giảng 18
BÀI 8. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
Soạn ngày 15 tháng 11 năm 2008
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
 Hiểu nội dung việc định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản và định

dạng trang.
Kĩ năng:
 Thực hiện được định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản.
II. Ổn định lớp.
III. Kiểm tra bài cũ: Không
IV. Bài mới:
TG
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
Hoạt động 1: Định dạng kí tự:

Định dạng văn bản là trình bày các phần
văn bản nhằm mục đích cho văn bản được rõ
ràng và đẹp, nhấn mạnh những phần quan
trọng, giúp người đọc nắm bắt dễ hơn các nội
dung chủ yếu của văn bản.
• Xác định phông chữ, kiểu chữ, cỡ chữ, màu
sắc văn bản.
• Cách 1: Sử dụng lệnh
Format → Font …
• Cách 2: Sử dụng các nút lệnh trên thanh
công cụ định dạng.
Đặt vấn đề: GV đưa ra 2 văn bản có nội
dung giống nhau, một văn bản đã được
định dạng và một văn bản chưa định
dạng. Cho HS so sánh 2 văn bản trên.
• Để văn bản được trình bày rõ ràng, đẹp
mắt… ta cần phải định dạng văn bản.
Vậy thế nào là định dạng văn bản?
• GV giới thiệu một số thuộc tính định
dạng kí tự. Cho HS đưa ra những thuộc

tính khác
Hoạt động 2: Định dạng đoạn
• Căn lề, khoảng cách giữa các đoạn văn bản,
định dạng dòng đầu tiên, khoảng cách giữa
các dòng, …
Cách 1: Sử dụng lệnh
Format → Paragraph …
Cách 2: Sử dụng các nút lệnh trên thanh công
cụ định dạng.
• GV giới thiệu một số thuộc tính định
dạng đoạn văn bản.
Cho HS tìm hiểu các thuộc tính còn lại.
• Để định dạng đoạn văn bản trước hết
phải xác định đoạn văn bản cần định
dạng
C1: Đặt con trỏ vào trong đoạn văn bản
C2: Chọn một phần đoạn văn bản
C3: Chọn toàn bộ văn bản
Hoạt động 3: Định dạng trang văn bản
• Kích thước các lề và hướng giấy.
• Sử dụng lệnh:
File → Page Setup
• GV giới thiệu các thuộc tính định dạng
trang văn bản.
Hoạt động 4: . Thực hành nhập định dạng văn bản sau:
Xử lý chữ việt trong máy tính
Nhập chự việt cho máy tính
Lưu trữ, hiển thị và in ấn văn bản chữ Việt
Gõ chữ Việt
Kiểu gõ Telex

Kiểu gõ VNI
Bộ mã chữ Việt
Hiện nay bộ mã được qui định để sử dụng trong văn bản hành chính gõ chữ
Việt trên toàn Quốc là bộ mã Unicode.
Bộ phông chữ Việt
Để hiển thị được chữ Việt thì phông chữ Việt phải phù hợp với bảng mã (VD:
Time new roman, Arial, . . . với bảng mả Unicode).
Các phần mềm hỗ trợ chữ Việt
Vietkey
Unikey.
Hoạt động 5: . Tổng kết, đánh giá bài thực hành
Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả bài
thực hành
Đánh giá , nhận xét rút kinh nghiệm của giáo viên...........................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tiết 22+23+24: Giáo án số 8- Số tiết 3-Tổng số giờ đã giảng 21
BÀI 9. LÀM VIỆC VỚI BẢNG TRONG VĂN BẢN
Soạn ngày 19 tháng 11 năm 2008
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
 Biết được khi nào thì thông tin nên tổ chức dưới dạng bảng.
 Nắm được nội dung các nhóm lệnh chính khi làm việc với bảng.
Kĩ năng:
 Thực hiện được việc tạo bảng và nhập dữ liệu cho bảng, thêm bớt
hàng cột, chỉnh độ rộng hàng, cột, tách, gộp ô của bảng.
 Biết sử dụng bảng trong soạn thảo.
II. Ổn định lớp.
III. Bài mới:
TG

NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
Hoạt động 1: . Tạo bảng
a. Tạo bảng bằng một trong cách sau:
• Cách 1: Chọn lệnh Table → Insert →
Table …rồi chỉ ra số cột và số hàng cũng như
các số đo chính xác cho độ rộng các cột trong
hộp thoại Insert Table.
• Cách 2: Nháy nút lệnh (Insert Table)
Đặt vấn đề: Ta thường gặp các văn bản
trong đó có những bảng biểu như bảng số
liệu điều tra, bảng thời khoá biểu, …
• GV giới thiệu một số bảng biểu
• Để tạo bảng trước hết đưa con trỏ về vị
trí cần tạo bảng.
trên thanh công cụ chuẩn rồi kéo thả chuột
xuống dưới và sang phải để chọn số hàng và
số cột cho bảng; số hàng và số cột của bảng
được hiển thị ở hàng dưới cùng.
b. Chọn thành phần của bảng.
• Để chọn ô, hàng, cột hay toàn bảng, ta thực
hiện một trong các cách sau:
– Cách 1: Dùng lệnh Table → Select, rồi
chọn tiếp Cell, Row, Column hay Table.
– Cách 2: Chọn trực tiếp trong bảng.
c). Thay đổi kích thước của cột (hàng).
• Cách 1: Dùng lệnh Table → Cell Height
and Width (một số phiên bản office: Table
Properties).
• Cách 2: Đưa con trỏ vào đường biên của
hàng hoặc cột, khi con trỏ có hình mũi tên hai

chiều thì kích chuột, giữ và kéo thả theo ý
mình.
• Cách 3: Dùng chuột kéo thả các nút hoặc
trên thanh thước ngang hoặc dọc.
• Muốn thao tác với phần nào trong
bảng, trước tiên phải chọn phần đó.
• Cho HS đọc SGK. Mỗi HS đọc cho cả
lớp nghe một thao tác chọn ô, hàng, cột,
toàn bảng.
H. Thao tác này tương tự với thao tác
nào đã học?
• Khi tạo bảng, các cột, dòng và ô trong
bảng thường đều có độ dài rộng bằng
nhau, vì vậy muốn sử dụng cần phải
chỉnh sửa lại cho hợp lý.
Hoạt động 2: Các thao tác với bảng
a. Chèn thêm hoặc xoá ô, hàng, cột.
– Chọn ô, hàng, cột cần chèn hay xoá.
– Dùng các lệnh Table → Insert hoặc Table
→ Delete, rồi chỉ rõ vị trí của đối tượng sẽ
chèn.
b) Tách một ô thành nhiều ô.
– Chọn ô cần tách
– Sử dụng lệnh Table → Split Cells … hoặc
nút lệnh trên thanh công cụ Table and
Borders.
– Nhập số hàng và số cột cần tách trong hộp
thoại.
c) Gộp nhiều ô thành một ô.
– Chọn các ô liền nhau cần gộp.

– Sử dụng lệnh Table → Merger Cells hoặc
nháy nút lệnh trên thanh công cụ.
d) Định dạng văn bản trong ô.
Văn bản trong các ô được định dạng như văn
bản thông thường.
• Các nhóm thảo luận và trình bày.
+ Thêm ô, hàng, cột
+ Xoá ô, hàng, cột
e)Quay chữ: Chọn ơ cần quay, vào
Format\Text Derection. . . HTXH- chọn kiểu
cần quay-OK
f)Kẽ khung, tơ nền: Chọn vùng dữ liệu- Vào
Format\ Border and Shading HTXH tại
Border –kẽ khung tại đây có thể chọn đường
gạch chéo trên ơ, Sharding-tơ nền, OK
g) Sắp xếp trong bảng:
• Chọn cột cần sắp xếp
• Thực hiện lệnh Table → Sort …
• Chọn kiểu sắp xếp tăng/giảm
• Nháy nút OK.
+ Định dạng kí tự
+ Định dạng đoạn văn bản
Hoạt động 3: . Thực hành
THỰC HÀNH THEO MẪU
BUỔI
THỨ
TIẾT
HAI BA TƯ NĂM SÁU BẢY
SÁNG
1

2
3
4
5
CHIỀU
1
2
3
5
5
TỐI
Hoạt động 5: . Tổng kết, đánh giá bài thực hành
Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả bài
thực hành
Đánh giá , nhận xét rút kinh nghiệm của giáo viên...........................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tiết 25+26+27: Giáo án số 9- Số tiết 3-Tổng số giờ đã giảng 24
BÀI 10. THỰC HÀNH SOẠN THẢO VĂN BẢN HÀNH CHÍNH
Soạn ngày 28 tháng 11 năm 2008
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
 Biết cách trình bày một số văn bản hành chính thơng dụng
TRƯỜNG THPT
KRÔNG BÚK
Kĩ năng:
 Soạn thảo được các văn bản hành chính thơng dụng;
 Biết sử dụng bảng trong soạn thảo văn bản.
II. Ổn định lớp.

III. Bài mới:
Thực hành theo mẫu:
GIẤY MỜI

Trân trọng kính mời Ông(bà):..........................................................................
Là phụ huynh học sinh:............................................................Lớp.................
Đúng vào lúc ..............giờ..............phút............
Về tại phòng học sô........................để được thông báo kết quả học tập và
rèn luyện của học sinh.........................................trong năm học qua.
Đề nghò q phụ huynh học sinh thu xếp công việc đến dự họp đúng giờ.
Buôn hồ, ngày 15 tháng 05 năm 2008
TLHT
GVCN
THỰC HÀNH TỔNG HỢP
THẾ GIỚI VI TÍNH
SỞ KHOA HỌC CƠNG NGHỆ VÀ MƠI TRƯỜNG TP.HỒ CHÍ MINH
TIN TRONG NƯỚC HỌC TẬP VÀ TRAO ĐỔI KINH NGHIỆM
1. TP HCM triển khai dự án CNTT kế hoạch
2004-2008
2. Giao diện điện tử an tồn
3. Hội thảo sản phẩm của Oracle
4. Sài gòn Time Daily tổ chức thi thiết kế trang
Web.
5. Mạng Vinanet mới
6. Ứng dụng CNTT vào CAD trong cơ khí kiến
trúc và đồ hoạ.
7. Seagate tăng cường ảnh hưởng tại Việt Nam
1. Bảo mật màn hình
2. Dùng Foxpro để quản lý bản đồ
3. Nâng cấp bộ nhớ

4. Thay bộ mạng mới
5. Cuộc thi tin học khơng chun tồn quốc
năm 2008
6. Chương trình chống Virus mới
7. Tự động hố trong cơng tác văn phòng
TIN TỨC

Tương lai của Windows
IBM bỏ kế hoạch Net PC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
==========
Buôn hồ, ngày 06 tháng 09 năm 2008
GIẤY XIN PHÉP
Kính gửi: Giáo viên chủ nhiệm và giáo viên bộ môn lớp 2A3.
Tên em là: Trần Huy Hiệu học sinh lớp 2A3
Hôm nay em viết giấy này kính mong giáo viên cho em được nghỉ học vài
hôm, ví lý do em bị sốt cao không thể đến trường được.
Em xin hứa khi đi học lại em sẽ chép bài và làm bài đầy đủ.
Rất mong sự đồng ý của giáo viên.
Em xin chân thành cảm ơn!
Phụ huynh học sinh

Tổng kết, đánh giá bài thực hành
Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả bài
thực hành
Đánh giá , nhận xét rút kinh nghiệm của giáo viên...........................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tiết 28+29+30: Giáo án số 10- Số tiết 3-Tổng số giờ đã giảng 27

BÀI 11. MỘT SỐ CHỨC NĂNG SOẠN THẢO NÂNG CAO

Soạn ngày 2 tháng 12 năm 2008
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
 Nắm được cách định dạng kiểu danh sách liệt kê và số thứ tự, ngắt trang
và đánh số trang
 Nắm được các bước chuẩn bị để in văn bản.
Kĩ năng:
 Rèn kỹ năng thực hành thành thạo các kiểu định dạng, ngắt trang và
đánh số trang.
II. Ổn định lớp.
III. Bài mới:
TG
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
Hoạt động1. Định dạng kiểu danh sách:
Để định dạng kiểu danh sách ta sử dụng một
trong hai cách sau:
• Cách 1: Dùng lệnh Format → Bullets
and numbering … để mở hộp thoại Bullets
and Numbering.
• Cách 2: Sử dụng các nút lệnh Bullets
hoặc Numbering trên thanh công cụ định
dạng.

Để huỷ bỏ việc định dạng kiểu danh sách,
chỉ cần chọn phần văn bản đó rồi kích vào
các nút tương ứng trong cách 1.
Đặt vấn đề: Ngoài những kiểu định dạng
như chúng ta đã học, Microsoft Word

còn cung cấp cho chúng ta rất nhiều kiểu
định dạng khác.
• GV giới thiệu một số đoạn văn bản có
định dạng kiểu danh sách.
• Cho các nhóm đưa ra các ví dụ khác
minh hoạ định dạng kiểu danh sách?
Hoạt động 2: Viết chữ lớn đầu dòng
Vào Format\Drop caps… HTXH
Chọn kiểu chữ lớn có chỉnh lề, không có
chỉnh lề, chọn số dòng trải xuống, chọn OK
Hoạt động 3: Chia cột trong văn bản
Vào Format\Columns… HTXH
Số cột cần chia, độ rộng cột, khoảng cách
giữa các cột, chọn OK
Hoạt động 4: Sao chép định dạng
B1: Chọn văn bản cần sao chép định dạng;
B2: Nháy đúp vào nút format painter trên
thanh công cụ;
B3: kéo thả chuột trên đoạn cần định dạng.
Hoạt động 5: Chèn một số đối tượng đặc biệt
1. Ngắt trang và đánh số trang.
a. Ngắt trang:
Việc ngắt trang được thực hiện như sau:
– Đặt con trỏ văn bản ở vị trí muốn ngắt
trang.
– Chọn lệnh Insert → Break … rồi chọn
Page break trong hộp thoại Break
– Nháy chuột vào nút OK.

Có thể nhấn tổ hợp phím Ctrl + Enter để

ngắt trang tại vị trí con trỏ văn bản.
2. Đánh số trang.
– Chọn Insert → Page Numbers
– Position: chọn vị trí của số trang.
– Alignment: chọn cách căn lề cho số
trang: trái (Left), phải (Right), giữa
(Center).
– Show number on first page: chọn đánh
số trang hoặc không đánh số trang ở trang
đầu tiên của văn bản.
3. Chèn tiêu đề đầu-cuối trang
Vào view\header and footer
Nhập tiêu đề trang
Close.
4. Chèn các kí tự đặc biệt
Vào insert\symbol-HTXH
Chọn kí tự cần chèn-Insert
Hoạt động 6: Hướng dẫn thực hành theo mẫu
Một số qui tắc gõ văn bản cơ bản
1. Không dùng phím Enter để
điều khiển xuống dòng.
 Trong khi soạn thào
văn bản trên máy tính để
xuống dòng khi chưa kết
thúc đoạn thì không được
nhấn phím Enter (phải
nhấn Shift Enter)
2. Sử dụng dấu cách (kí tự
trắng)
 Giữa các từ chỉ dung

1 dấu cách, không dùng
dấu cách đấu dòng cho
việc căn lề
3. Dấu ngắt câu
 Các dấu ngắt câu (.)
(,) (;) (!). . . phải được
đặt sát từ đứng trước nó
Chữ Việt trong soạn thảo văn bản
1. Xử lý chữ việt trong máy tính
 Nhập chự việt cho máy tính
 Lưu trữ, hiển thị và in ấn văn bản chữ Việt
2. Gõ chữ Việt
 Kiểu gõ Telex
 Kiểu gõ VNI
3. Bộ mã chữ Việt
 Hiện nay bộ mã được qui định để sử dụng trong văn bản
hành chính gõ chữ Việt trên toàn Quốc là bộ mã Unicode.
4. Bộ phông chữ Việt
 Để hiển thị được chữ Việt thì phông chữ Việt phải phù
hợp với bảng mã (VD: Time new roman, Arial, . . . với bảng
mả Unicode).
5. Các phần mềm hỗ trợ chữ Việt
 Vietkey
 Unikey.
Hình ành trong văn bản
Giáo án nghề tin học văn phòng
1. Hình ảnh trong văn bản:
 Hình ảnh tự vẽ (tự vẽ từ thanh công cụ Drawing muốn
ghi chữ lên hình vẽ thì nháy chu ột p ải tại hình đó và chọn Add text ) khi
 Hình ảnh từ Picture….

2. Các thao tác trên hình ảnh:
 Chèn hình ảnh vào văn bản
 Chọn hình ảnh nháy chuột phải chon Format. . . .
 Chọn vị trính hiển thị trong văn bản tại layout (ở giữa
văn bản, ẩn dưới văn bản, …)
 Thay đổi kích thước, di chuyển,. . .
Viết chữ lớn đầu dòng
hi soạn thảo văn bản, mỗi đoạn văn bản chỉ viết được một chữ cái lớn đầu dòng
Vào Format\Drop cap. . . Hộp thoại xuất hiện, chọn mẫu chữ có chỉnh lề hoặc
không chỉnh lề sau đó chọn dòng rớt xuống, chọn Font chữ nếu muốn thay đổi
rồi chọn OK.
K
Đánh giá , nhận xét rút kinh nghiệm của giáo viên.......................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Tiết 31+32+33: Giáo án số 11- Số tiết 3-Tổng số giờ đã giảng 30
BÀI 12. MỘT SỐ CÔNG CỤ TRỢ GIÚP
Soạn ngày 08 tháng 12 năm 2008
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
 Biết sử dụng hai công cụ thường được dùng trong các hệ soạn thảo văn bản là
tìm kiếm và thay thế.
 Hiểu được ý nghĩa của chức năng tự động sửa trong Word.
 Có thể lập danh sách các từ gõ tắt và sử dụng để tăng tốc độ gõ.
Kĩ năng:
 Rèn kỹ năng thực hành tìm kiếm và thay thế trong soạn thảo.
II. Ổn định lớp.
III. Bài mới:
TG
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP

Hoạt động1. Tìm kiếm và thay thế
a. Tìm kiếm:
Để tìm kiếm một từ hoặc cụm từ, ta thực
hiện theo các bước sau:
Đặt vấn đề: Trong khi soạn thảo, chúng
ta có thể muốn tìm vị trí một từ (cụm từ)
nào đó hay cũng có thể cần thay thế
GV: Phan Thị Nga
Giáo án nghề tin học văn phòng
• Chọn lệnh Edit → Find … hoặc nhấn tổ
hợp phím Ctrl + F. Hộp thoại Find and
Replace sẽ xuất hiện.
• Gõ từ hoặc cụm từ cần tìm vào ô Find
what
• Nháy chuột vào nút Find Next.
Cụm từ tìm được (nếu có) sẽ được hiển thị
dưới dạng bị “bôi đen”. Ta có thể nháy nút
Find Next để tìm tiếp hoặc nháy nút Cancel
(huỷ bỏ) để đóng hộp thoại.
b. Thay thế:
• Chọn Edit → Replace … hoặc nhấn tổ
hợp phím Ctrl + H. Hộp thoại Find and
Replace xuất hiện.
• Gõ cụm từ cần tìm kiếm vào ô Find what
và gõ cụm từ thay thế vào ô Replace with
(thay thế bằng);
• Nháy chuột vào nút Find Next để đến
cụm từ cần tìm tiếp theo (nếu có)
• Nháy nút Replace nếu muôn thay thế cụm
từ vừa tìm thấy (và nháy vào nút Replace

All nếu muốn thay thế tự động tất cả các
cụm từ tìm thấy) bằng cụm từ thay thế;
• Nháy chuột vào nút Close để đóng hộp
thoại, kết thúc việc tìm và thay thế.
c) Một số tuỳ chọn trong tìm kiếm và
thay thế.
Nháy chuột lên nút để thiết đặt một
số tuỳ chọn thường dùng như:
• Match case: Phân biệt chữ hoa, chữ
thường.
• Find whole words only: Từ cần tìm là
một từ nguyên vẹn.
chúng bằng một từ hay cụm từ khác.
Công cụ Find và Replace của Word cho
phép thực hiện điều đó một cách dễ
dàng.
• GV giới thiệu một đoạn văn bản có
nhiều từ (cụm từ) giống nhau, và muốn
thay thế từ (cụm từ) đó bằng từ (cụm từ)
khác.
• Cho HS nêu một số trường hợp cần
dùng chức năng tìm kiếm và thay thế.
• Ta cũng có thể thay thế một từ hay cụm
từ bằng một từ hay cụm từ khác trong
văn bản bằng cách thực hiện theo các
bước sau:
• Chú ý: Các lệnh tìm kiếm và thay thế
đặc biệt hữu ích trong trương hợp văn
bản có nhiều trang.
• Word cung cấp một số tuỳ chọn để

giúp cho việc tìm kiếm được chính xác
hơn.
Hoa ≠ hoa
Nếu tìm từ Hoa và đánh dấu vào ô “Find
whole word only” thì những từ như :
Hoan, Thoa, … sẽ không được tìm dù có
chứa từ hoa.
Hoạt động 2: Gõ tắt và sửa lỗi:

• Sửa lỗi: Hệ soạn thảo văn bản tự động sửa
các lỗi chính tả khi người dùng gõ văn bản.
• Gõ tắt: cho phép người dùng sử dụng một
vài kí tự tắt để tự động gõ được cả một cụm
từ dài thường gặp, làm tăng tốc độ gõ.
• Để bật /tắt chức năng này, sử dụng lệnh
Đặt vấn đề: Ta có thể thiết lập Word tự
động sửa lỗi xảy ra trong khi gõ văn bản.
Ngoài ra có thể thiết lập gõ tắt để công
việc soạn thảo được nhanh hơn.
VD: gõ “ngĩa” máy sẽ tự động sửa thành
“nghĩa”
GV: Phan Thị Nga

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×