Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Giáo án Su 6 (HK1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.5 KB, 34 trang )

- 1 -
Tuần 1
Tiết 1
Bài 1 : SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ
I . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức :
-Lịch sử là một khoa học có ý nghĩa quan trong đối với mỗi con người.
-Học lich sử là cần thiết.
2.Tư tưởng :
Bồi dưỡng ý thức về tính chính xác và sự ham thích học tập bộ môn .
3.kĩ năng :
Có kĩ năng liên hệ thực tế và quan sát .
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Sách báo có liên quan đến nội dung bài học.
III . TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. ỔN ĐỊNH LỚP ..
2. GIỚI THIỆU BÀI MỚI .

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

GHI BẢNG
GV: Gọi học sinh đọc đoạn đầu
HS: Đọc đoạn đầu
GV: ? Có phải cây cỏ con người từ khi xuất hiện đã có hinh dang như
ngày nay ?
HS: Không phải , mà chúng còn lớn lên và luôn biến đổi
GV: Giảng thêm: tất cả vạn vật mà chúng ta thấy hiện nay đều trải qua
quá trình hình thành, phát triển, và biến đổi, nghĩa là đều có một quá khứ
, quá khứ đó chính là lịch sử .GV định nghĩa lịch sử và yêu cầu HS lặp
lại
HS: Đọc lại định nghĩa .


GV:? Vậy có gì khác nhau giữa lịch sử con người và lịch sử xã hội loài
người?
HS : Lịch sử của một con người là nói riêng về những hoạt động của
người đó còn lịch sử xã hội loài người là nói về hoạt động của cả một xã
hội .
GV:? Nhìn hình 1 SGK lớp học ngày xưa có gì khác so với lớp học
ngày nay?
HS : Lớp học ngày nay có bàn ghế ,phòng học đàng hoàng .
GV: ? Vậy chúng ta có cần tìm hiểu sự khác nhau đó không ?
HS: Cần , để tìm hiểu xem những biến đổi nào đã dẫn đến sự khác
nhau giữa xưa và nay.
GV: Gọi HS đọc mục 2 SGK ?
HS : Đọc mục 2 SGK “ Học lịch sử .........cho đất nước”.
GV: ? Học lịch sử đểnhằm mục đích gì ?
HS: Học lịch sử không chỉ để hiểu được nguồn cội , để ghi nhớ các sự
kiện mà còn nhằm mục đích để biết được quá khứ dân tộc mình .Hiểu
rõ được hiện tại để đóng góp vào nhiệm vụ trước mắt .
GV: ? Từ đâu mà các em biết được cuộc sống của mình lúc trước ?
HS: Nghe ông bà ,cha mẹ kể lại .
GV: ? Quan sát hình 2 SGK xem đó có phải là tư liệu lịch sử hay
không và bia đá đó thuộc loại tư liệu nào ?
HS: Đây là tư liệu lịch sử ,tấm bia đá là tư liệu hiện vật .
1 . Lịch sử là gì ?
- Lịch sử là những gì đã
diễn ra trong quá khứ .
- Lịch sử là một môn khoa
học .
2 . Học lịch sử để làm
gì ?
Học lịch sử không chỉ để

hiểu được nguồn cội , để
ghi nhớ các sự kiện mà còn
nhằm mục đích để biết
được quá khứ dân tộc mình
.Hiểu rõ được hiện tại để
đóng góp vào nhiệm vụ
trước mắt .
3 . Dựa vào đâu để biết
và dựng lại lịch sử ?
- 2 -
GV: ? Đó là tấm bia gì tại sao em biết ?
HS: Đó là bia tiến sĩ , nhờ chữ khắc trên bia .
GV: ? Vậy dựng lại lịch sử thì chúng ta cần phải có những bằng chứng
cụ thể như thế nào?
HS: Dựa vào :
+ Tư liệu truyền miệng .
+ Tư liệu hiện vật .
+ Tư liệu chữ viết .

- Tư liệu truyền miệng :
câu chuyện, lời mô tả .
- Tư liệu hiện vật : di tích,
đồ vật .
- Tư liệu chữ viết : bản ghi
sách vở .

3 . CỦNG CỐ
- Lịch sử là gì ?
- Học lịch sử để làm gì ?
- Có mấy loại tư liệu lịch sử , hãy kể ra.

4 . HƯỚNG DẪN HỌC TẬP .
- Học thuộc phần ghi trong vở .
- Chuẩn bị trước bài “ CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ”
+ Tại sao phải xác định thời gian ?
+ Người xưa đã tính thời gian như thế nào ?
+ Thế giới có cần một thứ lịch chung hay không ?
- 3 -
Tuần 2
Tiết 2
Bài 2 : CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
I . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1 . Kiến thức :
- Tầm quan trọng của việc tính thời gian lịch sử
- Thế nào là âm lịch , dương lịch và công lịch.
- Biết cách đọc, ghi và tính năm , tháng theo công lịch .
2 . T ư tưởng :
Học sinh biết quí thời gian và bồi dưỡng ý thức về tính chính xác, khoa học.
3 . Kĩ năng :
Bồi dưỡng cách ghi và tính khoảng cách giữa các thế kỉ với hiện tại .
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .
Lịch treo tường, quả địa cầu.
III . TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. ỔN ĐỊNH LỚP .
2. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Trình bài ngắn gọn lịch sử là gì ?
- Tại sao chúng ta phải học lịch sử?
- Dựa vào đâu để biết dựng lại lịch sử?
2. GIỚI THIỆU BÀI MỚI .
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG
GV nhắc lại sự thay đổi của xã hội loài người

GV ? Để hiểu và dựng lại lịch sửthì chúng ta cần phải làm gì ?
HS : Sắp xếp các sự kiện theo thời gian nhất định .
GV cho HS xem hình 2/ bài 1 .
GV ? Có phải các bia tiến sĩ ở văn miếu được lập cùng một năm phải
không ?
HS : Không
GV sơ kết lại : không phải các tiến sĩ đều đỗ cùng một lúc , phải có
người trước người sau .Như vậy , người xưa đã có cách tính thời gian và
ghi thời gian
HS : Chúng ta cần phải iết được thời gian
GV:? Thế dựa vào đâu và bằng cách nào con người tính được thời
gian?
HS: Dựa vào những hiện tượng được lặp đi lặp lại để tính thời gian .
GV ? Hãy xem trên bảng ghi “những ngày lịch sử và kỉ niệm” có
những đơn vị thời gian nào và có những loại lịch nào ?
HS : Có âm lịch và dương lịch .
GV ? Em hãy cho biết cách tính của âm lịch và dương lịch ?
HS : - Âm lịch : Dựa vào sự di chuyển của mặt trăng xung quanh Trái
Đất là một năm .
- Dương lịch : Dựa vào sự di chuyển của Trái Đất xung quanh Mặt
Trời .
GV : Sơ kết lại
GV : Cho HS xem quyển lịch
1. Tại saophải xác
định thời gian ?
- Muốn hiểu và dựng
lại lịch sử phải sắp xếp tất
cả các sự kiện đó theo thứ
tự thời gian .
-Người ta căn cứ vào

những hiện tượng được
lặp đi lặp lại để tính thời
gian

2. Người xưa đã tính
thời gian như thế nào ?
- Người xưa đã chia
thời gian theo ngày, tháng,
năm và sau đó chia thành
giờ , phút .
- Có hai loại lịch : lịch
âm và lịch dương.
3. Thế giới cần có một
thứ lịch chung hay
- 4 -
HS : Khẳng định đó là lịch chung của cả thế giới được gọi là công
lịch .
GV ? Vì sao phải có công lịch ?
HS : Do sự giaolưu giữa các quốc gia dân tộc ngày càng tăng , cần có
cách tính thời gian thống nhất .
GV ? Công lịch được tính như thế nào ?
HS : . Lấy năm Chúa Giê-xu ra đời làm năm thứ nhất
GV : Hướng dẫn HS cách tính thời gian theo công lịch .
GV : Giải thích thêm :
- Theo công lịch một năm có 12 tháng ( 365 ngày ), năm nhuận thêm
một ngày vào tháng 2.
- 1000 năm là một thiên niên kỉ
- 100 năm là một thế kỉ .
- 10 năm là một thập kỉ .
không?

- Sự giaolưu giữa các
quốc gia dân tộc ngày
càng tăng , cần có cách
tính thời gian thống nhất .
-Công lịch lấy năm
Chúa Giê-xu ra đời làm
năm thứ nhất .
4 . CỦNG CỐ
- Tại saophải xác định thời gian ?
- Người xưa đã tính thời gian như thế nào ?
- Thế giới cần có một thứ lịch chung hay không?
5 . HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
- Học thuộc lòng phần đã ghi .
- Nhìn vào bảng ghi chép SGK tr 6 để xác định ngày nào là dương lịch , âm lịch.
- Chuẩn bị trước bài “ XÃ HỘI NGUYÊN THỦY”
+ Con người đã xuất hiện như thế nào ?
+ Người tinh khôn sống như thế nào ?
+ Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã ?


- 5 -
PHẦN MỘT
LỊCH SỬ THẾ GIỚI
-----------------------------------------------
Tuần 3
Tiết 3
Bài 3 XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
I . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT .
1 . Kiến thức :
HS hiểu và nắm được những kiến thức chính sau :

- Nguồn gốc loài người và các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ người cổ thành người hiện
đại .
- Đời sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thủy .
- Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã .
2 . Tư tưởng ,tình cảm :
Hình thành ở HS ý thức đúng đắn về vai trò của lao động sản xuất trong sự phát triển của xã
hội loài người .
3 . Kĩ năng :
Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát tranh ảnh .
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .
Tranh ảnh của các hiện vật về các công cụ lao động đồ trang sức, tài liệu tham khảo .
III . TIÊN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC .
1 . ỔN ĐỊNH LỚP .
2 . KIỂM TRA BÀI CŨ .
- Em hãy đọc và cho biết những năm sau đây thuộc thế kỉ nào ?
- Dựa trên cơ sở nàongười ta định ra dương lịch và âm lịch ?
3 . GIỚI THIỆU BÀI MỚI .
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG
GV : Yêu cầu HS đọc đoạn 1- mục 1 SGK tr 8.
GV ? Em hãy cho biết người tối cổ là gì ?
HS : Người tối cổ là loài vượn cổ chuyển biến trong quá trình
sinh sống .
GV ? Hãy phân biệt giữa “vượn cổ” và “người tối cổ” .
HS : Dựa vào SGK trả lời .
GV sơ kết giúp HS phân biệt rõ :
+ Vượn cổ : Là loài vượn có dáng hình người sóngcách đây
khoảng hơn 6 triệu năm .
+ Người tối cổ : Vẫn còn dấu tích của loài vượn, nhưng người
tối cổ đã hoàn toàn đi bằng hai chân, hai chi trước đã biết cầm
nắm, hộp sọ đã phát triển, thẻ tích sọ não lớn, biết sử dụng và chế

tạo công cụ .
GV : Cho HS quan sát và mô tả hình 3 và hình 4 ( nơi ở, số
lượng người, trang phục ...)
HS : Mô tả .
GV ? Em biết gì về cuộc sống của người tối cổ ? Khác biệt giữa
bầy người và bầy động vật là gì ?
HS suy nghĩ và trả lời .
GV : Tổng hợp ý kiến của HS .
1. Con người đã xuất hiện
như thế nào ?
- Người tối cổ là loài vượn cổ
chuyển biến trong quá trình sinh
sống .
+ Biết đi bằng hai chân sau
+ Dùnghai chi trước để
cầm nắm .
+ Biết sử dụng và chế tạo
công cụ .
- Đời sống của người tối cổ :
- 6 -
Tuy nhiên bày người khác hẳn bầy động vật ở chỗ : có tổ chức,
có người đứng đầu, bước đầu biết chế tạo công cụ lao động, biết
sử dụng và lấy lửa bằng cách cọ sát đá.
GV ? Như vậy, đời sống của người tối cổ có sự khác biệt lớn so
với bầy động vật .Vậy tại sao cuộc sống của họ bấp bên kéo dài
hàng triệu năm ?
HS : Thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày .
GV : Chốt lại : Cuộc sống của họ bấp bên bởi hoàn toàn phụ
thuộc vào thiên nhiên
GV : Trải qua hàng triệu năm người tối cổ dần dần trở thành

người tinh khôn .
GV : Yêu cầu học sinh quan sát và mô tả hình 5 ?Người tinh
khôn khác người tối cổ ở những điểm nào ? ( hình dáng, đặc điểm
bên ngoài )
HS : Trả lời .
GV : Tổng hợp :
Người tinh khôn có cấu tạo cơ thể giống như người ngày nay,
xương cố nhỏ hơn người tối cổ, bàn tay nhỏ, khéo léo, các ngón
tay linh hoạt, hộp sọ và thể tích não phát triển, trán cao, mặt
phẳng ,cơ thể gọn và linh hoạt .
GV : Yêu cầu học sinh quan sát đoạn 2- mục 2 SGK tr 97
GV ? Em biết gì về cuộc sống của người tinh khôn ?
HS :Trả lời .
GV : Chốt lại : như phần ghi bảng .
GV ? Vì sao có thể nói : “Con người không chỉ kiến dược thức
ăn nhiều hơn mà còn sống tốt hơn,vui hơn”?
HS : Cuộc sống của người tinh khônđã bớt dàn sự phụ thuộc vào
thiên nhiên và bắt đầu có sự chú ý tới đời sống tinh thần .
GV : Yêu cầu học sinh quan sát hình 6 , hình 7 SGKtr 10
GV ? Hãy so sánh chất liệu của đồ dựng ở hình 6 với chất liệu
của công cụ ,đồ dùng và đồ trang sức ở hình 7.
HS : So sánh và trả lời : chất liệu gốm và chất liệu đồng .
GV ? Công cụ bằng kim loại có ảnh hưởng như thế nào đến đời
sống và sản xuất ?
HS : - Sản xuất phát triển , sản phẩm tạo ra có dư .
- Xã hội xuất hiện tư hữu , có phân hóa giàu nghèo
- Xã hội nguyên thủy tan rã, xã hội có giai cấp xuất hiện .
+Sống theo bầy gồm vài
chục người, sống lang thang
nhờ săn bắt hái lượm.

+Biết chế tạo công cụ .
+Biết dùng lửa .
+Ăn chung, làm chung .
⇒Cuộc sống của họ bấp bên
bởi hoàn toàn phụ thuộc vào
thiên nhiên
2 . Người tinh khôn sống
thế nào ?
- Biết tổ chức thành thị tộc là
những nhóm người gồm vài
chục gia đình , có quan hệ họ
hàng ,gần gũi .
- Biết trồng trọt, chăn nuôi,
làm đồ trang sức.
- Vì họ sốnh quây quần bên
nhau và cùng làm chung , ăn
chung .
⇒ Cuộc sống tốt hơn ,vui hơn .
3 . Vì sao xã hội nguyên
thủy tan rã ?
- Sản xuất phát triển , sản
phẩm tạo ra có dư .
- Xã hội xuất hiện tư hữu ,
có phân hóa giàu nghèo .
- Xã hội nguyên thủy tan
rã, xã hội có giai cấp xuất hiện .
4 . CỦNG CỐ .
Lập bảng so sánh chỉ ra những điểm khác nhau giữa cuộc sống của người tối cổ và người tinh
khôn:
Người tối cổ Người tinh khôn

5 . HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
- Học thuộc lòng các phần đã ghi .
- Chuẩn bị trước bài : CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
- 7 -
+ Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu và từ bao giờ ?
+ Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào ?
+ Nhà nước chuyên chế cổ đại phương Đông.
Tuần 4
Tiết 4
Bài 4 CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
I . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT .
1 . Kiến thức :
- Sau khi xã hội nguyên thủy tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời.
- Những nhà nước đầu tiên đã được hình thành ở phương Đông.
- Đólà Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc từ cuối thiên niên kỉ IV- đầu thiên niên kỉ III TCN.
- Nền tảng kinh tế, thể chế nhà nước ở các quốc gia này.
2 . Tư tưởng ,tình cảm :
Xã hội cổ đại phát triển caohơn xã hội nguyên thủy bước đầu ý thức về sự bất bình đẳng, sự phân chia
giai cấp trong xã hội.
3 . Kĩ năng :
Quan sát tranh ảnh và hiện vật, rút ra những nhận xét cần thiết.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .
- Bản đồ các quốc gia phương đông cổ đại.
- Một số tư liệu thành văn về Trung Quốc , Ấn Độ ( nếu có )
III . TIÊN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC .
1 . ỔN ĐỊNH LỚP .
2 . KIỂM TRA BÀI CŨ .
- Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã ?
- Nhà nước hình thành như thế nào ?
3 . GIỚI THIỆU BÀI MỚI .

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG
GV : Gọi HS đọc SGK tr 11 và quan sát bản đồ
HS : Đọc và quan sát bản đồ .
GV : Gọi HS lên chỉ cáccon sông lớn : sông Nin ( Ai Cập ); Ơ-phơ-rát
và Ti-tơ-gơ ( Lưỡng Hà ); sông Ấn và sông Hằng ....
GV : Cuói thời nguyên thủy, cư dân sống ở lưu vực những con sông lớn
ngày càng đông.
GV ? Theo em vì sao cư dân tập trung đông ở lưu vực những con sông
lớn?
HS : Trả lời: Cư dân tập trung đông ở lưu vực những con sông lớn vì: ở
đây đất đai màu mỡ, dễ canh tác, cho năng suất cao, đảm bảo cuộc sống
của họ.
GV ? Nghành kinh tế chính của cư dân vùng này là gì ?
HS : Nông nghiệp
GV ? Cư dân đã biết làmgì để phát triển nông nghiệp ?
HS : Làm thủy lợi để phục vụ phát triển nông nghiệp.
GV : Với đầy đủ các yếu tố đất đai, nước tưới, sán xuất nông nghiệp sẽ
như thế nào ?
HS : Sản xuất nông nghiệp cao → lương thực dư thừa→ xã hội có giai
cấp hình thành .
GV ? Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành vào thời gian
nào? Ở đâu?
1 . Các quốc gia cổ đại
phương Đông đã được hình
thành từ bao giờ ?
- Cư dân tập trung đông ở lưu
vực những con sông lớn .

- Nghành kinh tế chính:
+ Nông nghiệp.

+ Làm thủy lợi để phục vụ
phát triển nông nghiệp.

- Khi nông nghiệp phát triển
lương thực dư thừa, giai cấp
hình thành và xuất hiện nhà
nước.
- 8 -
HS : Khi nông nghiệp phát triển lương thực dư thừa, giai cấp hình
thành và xuất hiện nhà nước.
GV : Gọi HS chỉ trên bản đồ các quốc gia cổ đại phương Đông
HS : Lên bảng chỉ.
GV : Các quốc gia cổđại phương Đông là những quốc gia cổ đại sớm
nhất trong lịch sử loài người .
GV : Gọi HS đọc ba đoạn của mục 2 SGK tr12, quan sát chú thích 1, 2,
3 ở cuối trang.
HS : Đọc và quan sát các chú thích.
GV : Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào ?
HS : Vẽ sơ đồ các tầng lớp trong xã hội cổ đại phương Đông
GV : Các tầng lớp có vai trò, vị trí như thế nào trong xã hội cổ đại
phương Đông ?
HS : Dựa vào SGK trả lời
GV : Gọi HS đọc phần chữ in nghiêng .
HS : Đọc to, rõ cho các bạn cùng nghe.
GV : Điều quy định trong luật là với đối tượng nào ?
HS : Nông dân công xã.
GV : Qua hai điều luật trên, theo em, người cày thuê ruộng phải làm
việc như thế nào.
HS : Người cày thuê ruộng phải làm việc rất cực khổ .
GV ? Em hiểu như thế nào là “chuyên chế” ?

HS : Người đứng đầu là vua quyết định mọi việc và được cha truyền
con nối .
GV ? Em những cách gọi nào về người đứng đầu ở các quôc gia cổ đại
phương Đông?
HS : Trả lời trong SGK .
GV : Giúp việc cho vua có những ai ?
HS : Trả lời trong SGK .
GV : Ở Ai Cập, Ấn Độ bộ phận tăng lữ khá đông. Họ tham gia vào các
công việc chính trị và có quyền hành khá lớn thậm chí còn lấn át cả
quyền vua.
2. Xã hội cổ đại phương
Đông bao gồm những tầng
lớp nào?
Qúy tộc

Nông dân công xã

Nô lệ
3 . Nhà nước chuyên chế cổ
đại phương Đông.
- Vua có quyền hành cao nhất
trong mọi việc.
- Bộ máy giúp việc
chovuagồm các quý tộc .
4 . CỦNG CỐ .
- Nêu tên các quốc gia cổ đại phương Đông ?
- Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?
- Ở các nước phương Đông, nhà vua có những quyền hành gì ?
5 . HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
- Học thuộc lòng các phần đã ghi .

- Chuẩn bị trước bài : CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY.
+ Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương tây
+ Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rô-ma gồm những giai cấp nào ?
+ Chế độ chiếm hữu nô lệ.

- 9 -
Tuần 5
Tiết 5
Bài 5 CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY
I . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT .
1 . Kiến thức :
- Tên và vị trí các quốc gia cổ đại phương Tây.
- Điều kiện tự nhiên của vùng Địa Trung Hải không htuận lợi chợ phát triển nông nghiệp.
- Những đặc điểm về nền tảng kinh tế, cơ cấu xã hội và thể chế nhà nướcở Hi Lạp và Rô-ma cổ
đại.
- Những thành tựu tiêu biểu của các quốc gia cổ đại phương Tây.
2 . Tư tưởng ,tình cảm :
Giúp HS có ý thức hơn về sự bất bình đẳng trong xã hội.
3 . Kĩ năng :
Bước đầu tập liên hệ điều kiện tự nhiên với sự phát triển kinh tế.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .
Bản đồ thế giới cổ đại
III . TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC .
1 . ỔN ĐỊNH LỚP.
2 . KIỂM TRA BÀI CŨ.
-Kể tên các quốc gia phương Đông cổ đại ? Những tầng lớp chính trong các quốc gia phương
Đông cổ đại ?
-Thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế ?
3 . GIỚI THIỆU BÀI MỚI.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG

GV : Giới thiệu trên lược đồ các quốc gia cổ đại , vị trí các quốc gia cổ
đại phương Tây và thời gian hình thành ( Hi Lạp va Rô-ma cổ đại ).
GV : Gọi HS đọc đoạn 2 mục 1 SGK tr 15
HS : Đọc to , rõ
GV ? Điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại phương Tây có thuận
lợi gì ?
HS : Điều kiện tự nhiên :
+ Thuận lợi cho các nghề thủ công .
+ Có những cảng tốt thuận lợi cho thương nghiệp, ngoại thương phát
triển.
GV ? So sánh với điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại phương
Đông ?
HS trả lời.
GV : Gọi HS đọc mục 2 SGK tr15 ? Có những giai cấp nào trong xã
hội cổ đại Hi Lạp và Rô-ma ?
HS : Có 2 giai cấp chính : chủ nô và nô lệ
GV ? Giai cấp nô lệ là những người như thế nào ?
HS : Người nước ngoài, số đông là tù binh, bị bắt rồi đem ra chợ bán
như súc vật.

GV : Chế độ chính trị ở các quốc gia cổ đại phương Tây ?
1 . Sự hình thành cáca quốc
gia cổ đại phương Tây
* Thời gian : Đầu thiên nỉên kỉ
I TCN
* Địa điểm : Bán đảo Ban
Căng và I-ta-li-a.
Tên quốc gia : Hi Lạp và Rô-
ma
* Điều kiện tự nhiên :

+ Thuận lợi cho các nghề thủ
công .
+ Có những cảng tốt thuận lợi
cho thương nghiệp, ngoại
thương phát triển.
2 . Xã hội cổ đại Hi Lạp và
Rô-ma gồm những giai cấp
nào ?
- Chủ nô
- 10 -
HS : Trả lời
GV : So sánh chế độ chính trị ở các quốc gia cổ đại phương Tây với
các quốc gia cổ đại phương Đông ?

- Nô lệ
3 . Chế độ chiếm hữu nô lệ.
+ Người dân tự do có quỳen
cùng quý tộc bầu ra những
người cai quản đất nước theo
thời hạn quy định.
+ Nền dân chủ được duy trì
suốt nhiều thế kỉ ở Hi Lạp.
+ Thể chế quân chủ đứng đầu
là Hoàng đế.
4 . CỦNG CỐ.
- Các quốc gia cổ đại phương Tây đã được hình thành ở đâu và từ bao giờ ?
- Em hiểu thế nào là xã hội chiếm hữu nô lệ ?
5 . HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
-Học thuộc lòng các phần vừa ghi.
-Chuẩn bị trước bài : VĂN HÓA CỔ ĐẠI

+Các dân tộc phương Đông thời cổ đại đã có những thnàh tựu văn hóa gì ?
+Người Hi Lạp và Rô-ma đã có những đóng góp gì về văn hóa ?

- 11 -
Tuần 6
Tiết 6
Bài 6 VĂN HÓA CỔ ĐẠI
I . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT .
1 . Kiến thức :
Tuy ở mức độ khác nhau nhưng ở phương Đông và phương Tây cổ đại đều có những thành tựu về
văn hóa đa dạng và phong phú, bao gồm chữ viết, chữ số, lịch, văn hóa, khoa học – nghệ thuật....
2 . Tư tưởng :
-Tự hào về những thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại.
-Bước đầu giáo dục ý thức về việc tìm hiểu các thành tựu văn minh cổ đại.
3 . Kĩ năng :
Tập mô tả một công trình kiến trúchay nghệ thuật lớn thời cổ đại.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Tranh ảnh một số công trình tiêu biểu trong SGK.
III . TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC .
1 . ỔN ĐỊNH LỚP.
2 . KIỂM TRA BÀI CŨ.
-Các quốc gia cổ đại phương Tây đã được hình thành ở đâu và từ bao giờ ?
-Tại sao gọi xã hội cổ đại phương Tây là xã hội chiếm hữu nô lệ ?
3 . GIỚI THIỆU BÀI MỚI.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG
GV : Gọi HS đọc mục 1 SGK tr 16
HS : Đọc to , rõ .
GV ? Hãy kể các thành tựu văn hóa của các dân tộc phương
Đông thời cổ đại ?
HS : Dựa vào SGK trả lời.

GV : Giới thiệu : cư dân phương Đông đã có chữ viết từ rất sớm:
Lưỡng Hà , Ai Cập – 3500 năm TCN, Trung Quốc – 2000 năm
TCN . Người Ai Cập viết trên giấy là từ vỏ cây Pa-pi-rút (một
loại cây sậy), người Lưỡng Hà viết trên các phiến đát sét ướt rồi
đem nung khô, người Trung Quốc viết trên mai rùa, trên thẻ tre
hay trên mảnh lụa trắng... Họ đã sáng tạo ra chữ số, riêng người
Âns Độ thì sáng tạo thêm số không (0) (HS xem hình 11).
GV : Giới thiệu :
Do nhu cầu muốn hiểu thời tiết để làm nông nghiệp, người
nông dân phải thường xuyên theo dõi bầu trời, trăng sao, mặt
trời...Từ đó, họ có được một số kiến thức về thiên văn học và
làm ra được lịch . Lịch của người phương Đông chủ yếu là âm
lịch, về sau nâng lên thành âm – dương lịch (tính “tháng” theo
Mặt Trăng , tính “năm” theo Mặt Trời ). Tuy nhiên bấy giờ họ
khẳng định Mặt Trời quay quanh Trái Đất.
GV ? Hãy kể tên các công trình kiến trúc, điêu khắc và toán
học ?
HS : Có nhiều công trình lớn , số Pi ≈ 3,14.
GV : Gọi HS đọc mục 2 SGK tr 16
1 . Các dân tộc phương Đông thời
cổ đại đã có những thành tựu văn
hóa gì?
-Chữ viết và chữ số.
-Thiên văn và lịch .
-Kiến trúc, điêu khắc, toán học.
- 12 -
HS : Đọc to , rõ .
GV ? Người Hi Lạp và Rô-ma có những thành tựu chủ yếu gì?
HS : Dựa vào SGK trả lời.
GV : Yêu cầu HS quan sát các hình 14, 15, 16, 17.

HS: quan sát .
GV : Tóm lại người Hi Lạp và Rô-ma cổ đại đã để lại những
thành tựu khoa học lớn, làm cơ sở cho việc xây dựng các ngành
khoa học cơ bản mà chúng ta đang học ngày nay.
Vào buổi bình minh của nền văn minh loài người, cư dân
phương Đông và phương Tây cổ đại đã sáng tạo nên hàng loạt
thành tựu văn hóa phong phú, đa dạng, vĩ đại vừa nói lên năng
lực vĩ đại của trí tuệ loài người, vừa đặt cơ sở cho sự phát triển
của nền văn minh nhân loại sau này .
2 . Người Hi Lạp và Rô-ma đã có
những đóng góp gì về văn hóa ?
-Thiên văn và lịch.
-Chữ viết .
-Các ngành khoa học cơ bản.
-Nghệ thuật.
4 . CỦNG CỐ .
-Nêu những thành tựu văn hóa lớn của các quốc gia cổ đại phương Đông?
-Nêu những thành tựu văn hóa lớn của các quốc gia cổ đại phương Tây ?
-Kể tên 3 kì quan của văn hóa cổ đại?
5 . HƯỚNG DẪN HỌC TẬP .
-Học thuộc lòng các phần đã ghi.
-Sưu tầm tranh ảnh về các kì quan văn hóa cổ đại .
-Chuẩn bị trước bài 7 : ÔN TẬP
+Xem lại các phần đã học để chuẩn bị ôn tập.
+Trả lời trước các câu hỏi trong SGK.
- 13 -
Tuần 7
Tiết 7
Bài 7 ÔN TẬP
I . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT .

1.Kiến thức :
HS nắm được những kiến thức cơ bản phần lịch sử thế giới cổ đại .
-Sự xuất hiện của con người trên Trái Đất .
-Các giai đoạn phát triển của thời nguyên thủy thông qua lao động sản xuất .
-Các quốc ga cổ đại .
-Những thành tựu văn hóa lớn của thời cổ đại.
2.Tư tưởng :
-Học sinh thấy ro được vai trò của lao động trong lịch sử phát triển của con người .
-Các em trân ttrọng những thành tựu văn hóa rực rỡ của thời kì cổ đại .
-Giúp các em có những kiến thức cơ bản phần lịch sử thế giới cổ đại tạo cơ sở đầu tiên cho việc
học tập phần lịch sử dân tộc .
3.Kĩ năng :
Bồi dưỡng kĩ năng phân tích tổng hợp .
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-Lược đồ hế giới cổ đại.
-Tranh ảnh về các công trình nghệ thuật .
III . TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
1.ỔN ĐỊNH LỚP.
2.KIỂM TRA BÀI CŨ.
-Hãy nêu những thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây?
-Kể tên 5 kì quan văn hóa thế giới thời kì cổ đại.
3.GIỚI THIỆU BÀI MỚI.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG
Câu 1 :
GV ? Dấu vết của người tối cổ (người vượn) được phát hiện ở đâu ?
HS : -Địa điểm : Đông Phi ; Gia-va ; gần Bắc Kinh.
-Thời gian : Cách đây 3-4 triệu năm .
Câu 2 :
GV ? Những điểm khác nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ ?
HS: Kẻ bảng so sánh .

Về con người Công cụ
sản xuất
Tổ chức xã hội
Người tối cổ Người dáng không thẳng,
trán thấp, hàm nhô ra.
Chủ yếu
bằng đá.
Sống theo bầy
vài chục người.
Người tinh
khôn
Dáng thẳng, trán cao; hàm
răng lùi vào; răng gọn -đều,
tay chân như người ngày
nay.
Đa dạng : đá,
sừng, tre gỗ,
đồng
Sống theo thị tộc,
biết làm nhà –
chòi để ở.
Câu 3 :
GV : Sử dụng lược đồ thế giới cổ đại (treo bảng). Cho HS quan sát lược đồ khoảng 3

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×