Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Một số giải pháp quản lý của hiệu trưởng nhằm xây dựng trường THPT hậu lộc 2, huyện hậu lộc,

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.97 KB, 22 trang )

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CỦA HIỆU TRƯỞNG NHẰM
XÂY DỰNG TRƯỜNG THPT HẬU LỘC 2, HUYỆN HẬU LỘC,
TỈNH THANH HÓA ĐẠT KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG
GIÁO DỤC MỨC 3 VÀ ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA MỨC ĐỘ 2
1. Mở đầu
1.1. Lý do chọn đề tài
Trong nghị quyết đại hội Đảng cộng sản Việt Nam đã khẳng định con đường
công nghiệp hóa, hiện đại hóa của nước ta cần và có thể rút ngắn thời gian so với
các nước đi trước, vừa có những bước tuần tự vừa có những bước nhảy vọt. Để đi
tắt và đón đầu như vậy thì vai trò, vị trí của giáo dục và khoa học công nghệ lại
càng có tính quyết định, giáo dục phải đi trước một bước.
Xây dựng một nền giáo dục có tính thực tiễn và hiệu quả cao, tạo bước phát
triển mạnh mẽ về chất lượng, đưa nền giáo dục nước ta sớm tiến kịp các nước phát
triển trong khu vực, nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài, góp
phần đắc lực thực hiện các mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế xã hội của địa
phương và đất nước.
Xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia là yếu tố quan trọng để nâng cao chất
lượng giáo dục.
Trường THPT Hậu Lộc 2 được công nhận đạt chuẩn quốc gia năm 2006 giai
đoạn 2001-2010, đến nay đã trải qua 9 năm, một số tiêu chuẩn, tiêu chí không còn
đạt yêu cầu. Với yêu cầu ngày càng cao của giáo dục, nhà trường không thể bằng
lòng với những gì đã đạt được mà phải tiếp tục nỗ lực vươn lên tầm cao mới để
đáp ứng yêu cầu của xã hội. Do đó nhà trường đã đưa ra nghị quyết và kế hoạch
xây dựng trường THPT Hậu Lộc 2 đạt kiểm định chất lượng giáo dục mức 3 và đạt
chuẩn quốc gia mức độ 2 trong năm 2019.
Hiện tại nhà trường chưa có sáng kiến kinh nghiệm nào nghiên cứu về đề tài
này.
Để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, thực hiện các cuộc vận động và
phong trào thi đua đạt hiệu quả thì trường THPT Hậu Lộc 2 phải được xây dựng
chuẩn theo quy định. Xây dựng trường THPT Hậu Lộc 2 đạt kiểm định chất lượng
giáo dục mức 3 và trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 trong giai đoạn hiện nay là


một yêu cầu tất yếu theo xu thế phát triển của giáo dục và nguyện vọng của các cấp
lãnh đạo, của CBGV, NV, học sinh nhà trường và nhân dân địa phương. Chính vì
vậy tôi đã chọn đề tài “ Một số giải pháp quản lý của Hiệu trưởng nhằm xây dựng
1


trường THPT Hậu Lộc 2, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa đạt kiểm định chất
lượng giáo dục mức 3 và đạt chuẩn quốc gia mức độ 2” làm đề tài sáng kiến kinh
nghiệm, mục đích xây dựng trường THPT Hậu Lộc 2 đạt kiểm định chất lượng giáo
dục mức 3 và đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 theo lộ trình.
1.2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu đề tài để xây dựng kế hoạch, lộ trình và chỉ đạo để
trường THPT Hậu Lộc 2 đạt kiểm định chất lượng giáo dục mức 3 và đạt chuẩn
quốc gia mức độ 2 trong năm 21019.
1.3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài này sẽ nghiên cứu, xây dựng kế hoạch đưa ra các giải pháp, lộ trình
thực hiện và chỉ đạo để trường THPT Hậu Lộc 2 đạt kiểm định chất lượng giáo dục
mức 3 và đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 trong năm 21019.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu xây dựng cơ sở lý thuyết; Phương
pháp điều tra khảo sát thực tế, thu thập thông tin; Phương pháp thống kê, xử lý số
liệu.
2. Nội dung sáng kiến kinh nghiệm
2.1. Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm
- Quan điểm và định hướng của Đảng và nhà nước trong việc xây dựng trường
chuẩn quốc gia
Trong chiến lược phát triển kinh tế- xã hội 2011-2020, Đảng đã chỉ rõ: Phát
triển giáo dục phải thực sự là quốc sách hàng đầu. Tập trung nâng cao chất lượng
giáo dục, coi trọng giáo dục đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực
hành, khả năng lập nghiệp. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục theo hướng

chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế.
- Quan điểm và định hướng của Tỉnh Thanh Hóa trong việc xây dựng trường
chuẩn quốc gia
Báo cáo chính trị của BCH Đảng bộ Tỉnh Thanh Hoá lần thứ XVIII ( nhiệm kì
2015-2020) đã nêu: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị quyết 29-NQ/TW của Ban
Chấp hành Trung ương Đảng ( khóa XI) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và
đào tạo. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện và giáo dục mũi nhọn. Tỷ lệ
trường đạt chuẩn quốc gia năm 2020 đạt 70% trở lên.
- Quan điểm và định hướng của Huyện Hậu Lộc trong việc xây dựng trường
chuẩn quốc gia
Báo cáo chính trị tại Đại hội Đảng bộ Huyện Hậu Lộc lần thứ XXVI (nhiệm kì
2015-2020) đã nêu: Tập trung chỉ đạo thực hiện Nghị quyết của Trung ương về đổi
mới toàn diện giáo dục, đào tạo thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và
hội nhập quốc tế. Huy động mọi nguồn lực đầu tư phát triển giáo dục theo hướng
chuẩn hóa, hiện đại hóa. Quan tâm xây dựng trường chuẩn quốc gia, xây dựng cơ
chế hỗ trợ đầu tư trang thiết bị, đồ dùng dạy học cho các trường đạt chuẩn, phấn
2


đấu đến năm 2020 có thêm 25 trường được công nhận đạt chuẩn quốc gia, 92%
phòng học kiên cố, 12 xã đạt chuẩn xã hội học tập.
- Quan điểm và định hướng của trường THPT Hậu Lộc 2 trong việc xây dựng
trường chuẩn Quốc gia
Quán triệt, triển khai hiệu quả 29-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương
Đảng ( khóa XI) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, Nghị quyết của
BCH Đảng bộ Tỉnh Thanh Hoá lần thứ XVIII, Nghị quyết của BCH Đảng bộ huyện
Hậu Lộc lần thứ XXVI; Chiến lược phát triển Giáo dục giai đoạn 2011-2020 của
Thủ tướng Chính phủ. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trong nhà trường,
tạo sự bứt phá trong việc nâng cao chất lượng mũi nhọn. Chú trọng đến việc giáo
dục đạo đức, kỹ năng sống và định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Phấn đấu đến

năm 2020 trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục và được công nhận lại trường
đạt chuẩn quốc gia.
Như vậy, quan điểm về xây dựng trường chuẩn quốc gia nói chung và trường
THPT đạt chuẩn Quốc gia nói riêng đã được Đảng, chính phủ, ngành GD&ĐT và
các địa phương xác định là quan điểm chỉ đạo cơ bản để xây dựng và phát triển hệ
thống giáo dục chuẩn hoá, gắn với hiện đại hoá nhằm đáp ứng yêu cầu của sự
nghiệp CNH, HĐH đất nước.
2.2. Thực trạng vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm
2.2.1. Đặc điểm kinh tế- xã hội của huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa
- Điều kiện tự nhiên:
Hậu Lộc là huyện đồng bằng ven biển, cách trung tâm thành phố Thanh Hoá
25 km về phía đông bắc. Hậu Lộc có diện tích tự nhiên 141,5km 2. Hậu Lộc có 1 thị
trấn và 26 xã với tổng số dân số là 174.123 người ( năm 2014), mật độ dân số 1.230
người/km2. Ðiều kiện tự nhiên rất đa dạng với đường bờ biển dài 12 km, khá thuận
lợi cho phát triển kinh tế biển, giàu tiềm năng với 3 vùng: vùng đồi núi, vùng đồng
bằng chủ yếu là phù sa và vùng ven biển. Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2014 đạt
13,5 %. Thu nhập bình quân đầu người năm 2014 đạt 19 triệu đồng.
- Điều kiện văn hóa – xã hội:
Hậu Lộc là một vùng đất có bề dày lịch sử và truyền thống văn hóa với hàng
chục di tích lịch sử văn hóa được xếp hạng quốc gia và cấp tỉnh. Không những thế,
Hậu Lộc còn là vùng đất có tinh thần yêu nước nồng nàn, là cái nôi của cách mạng
Việt Nam. Hậu Lộc được Nhà nước tặng bằng có công với nước, là " kho tàng lịch
sử" quý báu không chỉ đối với Thanh Hoá mà với cả dân tộc Việt Nam.
Về Giáo dục và đào tạo: Năm 2018, bậc học mầm non có 27 trường với 1515
cháu; bậc tiểu học có 30 trường với 11.891học sinh; bậc THCS có 28 trường với
8921 học sinh; bậc THPT có 5 trường với 4985 học sinh; TTGDTX có 153 học
sinh. Hậu Lộc là huyện đã hoàn thành phổ cập tiểu học đúng độ tuổi (2000) và đã
hoàn thành phổ cập GD THCS (2005).
3



Phong trào khuyến học ở huyện phát triển tương đối mạnh, 27/27 xã, thị trấn có
trung tâm học tập cộng đồng góp phần động viên GV, HS thi đua “Dạy tốt, học
tốt” và xây dựng môi trường GD lành mạnh.
Công tác xây dựng trường chuẩn Quốc gia và kiểm định chất lượng giáo dục
tính đến hết năm học 2017- 2018:
Toàn huyện có 65 trường đạt chuẩn Quốc gia ( chiếm 73,03%); trong đó: THPT
có 2 trường ( THPT Hậu Lộc1, THPT Hậu Lộc 2), THCS có 15 trường, TH&THCS có
2 trường, Tiểu học có 28 trường, Mầm non 18 trường.
Tổng số trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục là 32 trường, trong đó Mầm non
16 trường, Tiểu học có 5 trường, THCS có 11 trường, THPT chưa có trường nào.
2.2.2. Tình hình xây dựng trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục mức 3 và
đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 tại trường THPT Hậu Lộc 2
* Thuận lợi:
- Trường đã có bề dày 34 năm xây dựng trưởng thành và phát triển luôn được các
ban ngành cấp Tỉnh, Huyện, xã và cựu học sinh quan tâm, tạo điều kiện.
- Trường đã đạt chuẩn quốc gia năm 2006, đã được Chủ tịch nước tặng Huân
chương Lao động hạng 2 năm 2013 nên chất lượng giáo dục tương đối tốt.
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, NV đủ về số lượng, cơ cấu; có phẩm chất chính trị
tốt; có năng lực chuyên môn khá, giỏi; có phong cách sư phạm mẫu mực, tâm huyết
với nghề, tận tụy với công việc, đoàn kết quyết tâm xây dựng trường.
* Khó khăn:
- Nhà trường đóng trên địa bàn các xã thuần nông nên kinh tế còn nhiều khó
khăn, mặt bằng dân trí thấp.
- Trường đóng tại xã Văn Lộc, đầu huyện Hậu Lộc, giáp với huyện Hoằng Hóa
do đó vùng tuyển sinh của nhà trường hạn chế, vì vậy chất lượng tuyển sinh đầu
vào không cao.
* Kết quả đạt được:
- Chi bộ liên tục 3 năm đạt “Tổ chức cơ sở Đảng trong sạch, vững mạnh”
được Huyện ủy tặng giấy khen.

- Nhà trường liên tục 4 năm đạt “ Tập thể lao động xuất sắc”, 2 năm đựợc Bộ
trưởng Bộ GD&ĐT tặng Bằng khen; 2 năm được Chủ tịch UBND Tỉnh tặng Bằng
khen.
- Công đoàn liên tục đạt danh hiệu: “Đã có thành tích xuất sắc trong phong
trào CNVC-LĐ và hoạt động Công Đoàn “ được Chủ tịch Công đoàn ngành GD
Thanh Hóa tặng giấy khen, được Công Đoàn GD Việt Nam tặng Bằng khen.
- Đoàn trường liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được Tỉnh Đoàn Thanh
Hóa tặng giấy khen; Trung ương Đoàn tặng Bằng khen, được liên ngành Tỉnh đoànSở GD&ĐT tặng cờ thi đua xuất sắc năm học 2016-2017; Được Trung ương Đoàn
tặng cờ thi đua xuất sắc năm học 2017-2018.
4


- Hội Chữ Thập đỏ nhà trường nhiều năm được Trung ương Hội Chữ Thập đỏ
tặng bằng khen, được Hội chữ thập đỏ Tỉnh tặng cờ thi đua xuất sắc 5 năm liền
2013-2018.
- Hội Khuyến học được Hội Khuyến học tỉnh tặng Giấy khen.
2.2.3. Phân tích thực trạng nhà trường theo quy định kiểm định chất lượng
giáo dục mức 3 và chuẩn quốc gia mức độ 2
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường
Các minh chứng về chiến lược nhà trường chưa đầy đủ, cần bổ sung.
Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường
Đạt yêu cầu.
Nhà trường có Hội đồng trường, hoạt động theo đúng quy định.
Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác
trong nhà trường
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tổ chức Đảng Cộng
sản Việt Nam có ít nhất 02 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn
thành nhiệm vụ trở lên.
Đạt yêu cầu.

Trong 05 năm liên tiếp gần đây 3 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ,được tặng
giấy khen; 2 năm hoàn thành nhiệm vụ.
b) Các đoàn thể, tổ chức khác có đóng góp hiệu quả trong các hoạt động nhà
trường và cộng đồng.
Đạt yêu cầu.
Trong 05 năm liên tiếp gần đây Công đoàn, Đoàn Thanh niên, Hội Chữ thập
đỏ, Hội khuyến học nhà trường đều hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, được khen
thưởng.
Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
a) Hoạt động của tổ chuyên môn, tổ văn phòng có đóng góp hiệu quả trong
việc nâng cao chất lượng các hoạt động trong nhà trường;
Đạt yêu cầu.
b) Tổ chuyên môn thực hiện hiệu quả các chuyên đề chuyên môn góp phần
nâng cao chất lượng giáo dục.
Đạt yêu cầu.
5


Tiêu chí 1.5: Lớp học
Đạt yêu cầu.
Hiện nhà trường có 30 lớp, đủ cả 3 khối 10,11,12. Số học sinh là 42 HS/lớp.
Học sinh được tổ chức theo lớp; lớp học được tổ chức theo quy định; Lớp học hoạt
động theo nguyên tắc tự quản, dân chủ.
Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản
Có kế hoạch ngắn hạn, trung hạn và dài hạn để tạo các nguồn tài chính hợp
pháp phù hợp với điều kiện nhà trường, thực tế địa phương.
Chưa đạt yêu cầu, mới có kế hoạch ngắn hạn về nguồn tài chính.
Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên
Đạt yêu cầu.
Có kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý,

giáo viên và nhân viên; Phân công, sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên rõ
ràng, hợp lý đảm bảo hiệu quả hoạt động của nhà trường; Cán bộ quản lý, giáo
viên và nhân viên được đảm bảo các quyền theo quy định.
Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục
Đạt yêu cầu.
Kế hoạch giáo dục phù hợp với quy định hiện hành, điều kiện thực tế địa
phương và điều kiện của nhà trường; Kế hoạch giáo dục được thực hiện đầy đủ; Kế
hoạch giáo dục được rà soát, đánh giá, điều chỉnh kịp thời.
Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở
Đạt yêu cầu.
Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được tham gia thảo luận, đóng góp ý
kiến khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy định, quy chế liên quan đến các hoạt
động của nhà trường; Các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (nếu có) thuộc
thẩm quyền xử lý của nhà trường được giải quyết đúng pháp luật; Hằng năm, có
báo cáo thực hiện quy chế dân chủ cơ sở.
Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học
Đạt yêu cầu.
Có kế hoạch và phương án đảm bảo an ninh trật tự; vệ sinh an toàn thực
phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống cháy, nổ; an
toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống các
tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường; Có hộp thư góp ý, đường
dây nóng và các hình thức khác để tiếp nhận, xử lý các thông tin phản ánh của người
dân; đảm bảo an toàn cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh trong nhà
6


trường; Không có hiện tượng kỳ thị, hành vi bạo lực, vi phạm pháp luật về bình
đẳng giới trong nhà trường.
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng

Đạt yêu cầu.
Đạt tiêu chuẩn theo quy định, 5 năm liền Hiệu trưởng được đánh giá đạt chuẩn
hiệu trưởng ở mức xuất sắc, 1 phó Hiệu trưởng được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng ở
mức xuất sắc, 1 phó Hiệu trưởng được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá.
Bảng tổng hợp tình hình CBQL
Chỉ
tiêu

Tổng
số

Nữ

Đảng
viên

3

3

0

3

Đạt chuẩn

Trên chuẩn

GV Giỏi tỉnh


SL

SL

Tỷ lệ

SL

Tỷ lệ

3

100%

2

66,7%

2

Tỷ lệ

Thừa

Thiếu

66,7%

0


0

Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
Đạt yêu cầu.
a) Số lượng, cơ cấu giáo viên đảm bảo thực hiện Chương trình giáo dục và
tổ chức các hoạt động giáo dục; 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo theo
quy định; trong 5 năm gần đây tỷ lệ GV đạt chuẩn nghề nghiệp từ mức khá từ 95%
trở lên, trong đó có ít nhất 30% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức xuất sắc.
Bảng tổng hợp tình hình GV
Đạt chuẩn

Trên chuẩn

Chỉ
tiêu

Tổng
số

Nữ

Đảng
viên

SL

Tỷ lệ

SL


Tỷ lệ

64

64

38

45

64

100%

16

25%

GV Giỏi tỉnh

SL
15

Tỷ lệ

Thừa

Thiếu

23,4%


0

0

b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, giáo viên có báo cáo
kết quả nghiên cứu khoa học.
Đạt yêu cầu, mỗi năm nhà trường có từ 18 SKKN trở lên được xếp loại cấp
trường và có từ 12 SKKN trở lên được xếp loại cấp tỉnh.
Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
a) Có trình độ đào tạo đáp ứng được vị trí việc làm.
Đạt yêu cầu.
Tất cả nhân viên được đào tạo đúng vị trí việc làm và có bằng trên
chuẩn.Được phân công công việc phù hợp, hợp lý theo năng lực; Hoàn thành tốt
các nhiệm vụ được giao.
b) Hằng năm, được tham gia đầy đủ các khóa, lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên
môn, nghiệp vụ theo vị trí việc làm. Đạt yêu cầu.
7


Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh
Đạt yêu cầu.
Học sinh có thành tích trong học tập, rèn luyện có ảnh hưởng tích cực đến
các hoạt động của lớp và nhà trường; Đảm bảo về tuổi học sinh theo quy định;
Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định; Được đảm bảo các quyền theo quy định.
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
Bảng thống kê cơ sở vật chất có đến 15/5/2019
TT
1
2

3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31


Đơn vị phòng

đơn vị

Lớp
Học sinh
Diện tích đất của trường
Phòng học
Phòng máy tính
Số máy tính cho HS học
thực hành
Phòng học ngoại ngữ
Thiết bị học ngoại ngữ
Thư viện
Phòng đọc
Thí nghiệm
Thiết bị thí nghiệm
Phòng truyền thống
Văn phòng
Phòng làm việc BGH
Hoạt động đoàn đội
Phòng Y tế
Phòng chờ Giáo viên
Phòng trực
Phòng làm việc
Phòng tổ, nhóm CM
Nhà tập đa năng
Máy chiếu
Sân trường
Sân tập thế dục

Nhà xe Học sinh
Nhà xe giáo viên
Phòng vệ sinh
Cổng trường
Tường rào
Bàn ghế lớp học

Lớp
h/s
m2
Phòng
Phòng
Máy

Tổng
số
30
1269
22.081
30
3
75

Phòng
Bộ
Phòng
Phòng
Phòng
Bộ
Phòng

Phòng
Phòng
Phòng
Phòng
Phòng
Phòng
Phòng
Phòng
m2
Máy
m2
m2
gian
nhà
Phòng
Cổng
m2
Bộ

2
45
1
2
5
68
1
2
3
1
2

2
1
4
9
600
30
10.000
4000
30
1
24
2
15.000
720

Chia ra
Kiên cố

Cấp 4

30
3
2
1
2
5
1
2
3
1

2
2
1
4
9
600

30
1
24
2
1

Năm XD,
trang cấp

2002
2008
2010,
2014
2008
2009
2008
2008
2008
2000
2013
2002
2002
2010

2000
2000
2009
2002
2002
2010
2010
2002
2010
2011
2011
2002
2002
1998
2013,2016


hỏng

Thiếu

25

25
45

24

24


15
4000
1200

15
4000
1200

8


Tiêu chí 3.1: Khuôn viên, khu sân chơi, bãi tập
Chưa đạt yêu cầu.
Sân trường, sân trước phòng ytế, phòng truyền thống là bê tông và đường đi
khu vực cổng trường, đường đi vào nhà xe giáo viên, học sinh đã bị hư hỏng, không
đảm bảo mỹ quan, môi trường. Khu hiệu bộ, các dãy nhà học, tường rào ve quét lâu
ngày đã bị rêu mốc không đảm bảo mỹ quan.
Tiêu chí 3.2: Phòng học, phòng học bộ môn và khối phục vụ học tập
Chưa đạt yêu cầu.
Phòng học bộ môn còn thiếu nhiều thiết bị dạy học theo quy định.
Tiêu chí 3.3: Khối hành chính - quản trị
Đạt yêu cầu.
Khối hành chính - quản trị có đầy đủ các thiết bị được sắp xếp hợp lý, khoa
học và hỗ trợ hiệu quả các hoạt động nhà trường.
Tiêu chí 3.4: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước
Đạt yêu cầu.
Khu vệ sinh riêng cho nam, nữ, giáo viên, nhân viên, học sinh đảm bảo không ô
nhiễm môi trường; khu vệ sinh đảm bảo sử dụng thuận lợi cho học sinh khuyết tật
học hòa nhập; Có hệ thống thoát nước đảm bảo vệ sinh môi trường; hệ thống cấp
nước sạch đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt cho giáo viên, nhân viên và

học sinh; Thu gom rác và xử lý chất thải đảm bảo vệ sinh môi trường.
Tiêu chí 3.5: Thiết bị
Chưa đạt yêu cầu.
Thiết bị thực hành thí nghiệm còn thiếu nhiều, cần mua bổ sung và tự làm
để đảm hoạt động thường xuyên và hiệu quả.
Tiêu chí 3.6: Thư viện
Chưa đạt yêu cầu.
Hệ thống máy tính của thư viện chưa có, chưa được kết nối Internet đáp ứng nhu
cầu nghiên cứu, hoạt động dạy học, các hoạt động khác của cán bộ quản lý, giáo viên,
nhân viên và học sinh
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ học sinh
Đạt yêu cầu.
9


Phối hợp có hiệu quả với nhà trường, xã hội trong việc thực hiện các nhiệm
vụ theo quy định của Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh.
Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền và phối hợp với các
tổ chức, cá nhân của nhà trường
Đạt yêu cầu.
Tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp có hiệu quả với các tổ
chức, cá nhân xây dựng nhà trường trở thành trung tâm văn hóa, giáo dục của
địa phương.
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
Tiêu chí 5.1: Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông
Đạt yêu cầu.
Tổ chức dạy học đúng, đủ các môn học và các hoạt động giáo dục theo quy
định, đảm bảo mục tiêu giáo dục; Vận dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học, tổ
chức hoạt động dạy học đảm bảo mục tiêu, nội dung giáo dục, phù hợp đối tượng học

sinh và điều kiện nhà trường; bồi dưỡng phương pháp tự học, năng cao khả năng làm
việc theo nhóm và rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; Các hình thức
kiểm tra, đánh giá học sinh đa dạng đảm bảo khách quan và hiệu quả.
Hằng năm, rà soát, phân tích, đánh giá hiệu quả và tác động của các biện pháp,
giải pháp tổ chức các hoạt động giáo dục nhằm nâng cao chất lượng dạy học của
giáo viên, học sinh.
Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn,
học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện
Đạt yêu cầu.
Có kế hoạch giáo dục,tổ chức thực hiện kế hoạch cho học sinh có hoàn cảnh
khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn
luyện.
Nhà trường có học sinh năng khiếu về các môn học, thể thao, nghệ thuật
được cấp có thẩm quyền ghi nhận.
Tiêu chí 5.3: Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo quy định
Đạt yêu cầu.
Nội dung giáo dục địa phương cho học sinh được thực hiện theo kế hoạch;
Các hình thức kiểm tra, đánh giá học sinh về nội dung giáo dục địa phương
đảm bảo khách quan và hiệu quả;
Hằng năm, rà soát, đánh giá, cập nhật tài liệu, đề xuất điều chỉnh nội dung
giáo dục địa phương.
10


Tiêu chí 5.4: Các hoạt động trải nghiệm và hướng nghiệp
Đạt yêu cầu.
Có kế hoạch tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp theo quy định
và phù hợp với điều kiện của nhà trường; Tổ chức được các hoạt động trải nghiệm,
hướng nghiệp theo kế hoạch; Phân công, huy động giáo viên, nhân viên trong nhà
trường tham gia các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp.

Tiêu chí 5.5: Hình thành, phát triển các kỹ năng sống cho học sinh
Đạt yêu cầu.
Có kế hoạch định hướng giáo dục học sinh hình thành, phát triển các kỹ năng
sống phù hợp với khả năng học tập của học sinh, điều kiện nhà trường và địa
phương; Quá trình rèn luyện, tích lũy kỹ năng sống, hiểu biết xã hội, thực hành pháp
luật cho học sinh có chuyển biến tích cực thông qua các hoạt động giáo dục; Đạo đức,
lối sống của học sinh từng bước được hình thành, phát triển phù hợp với pháp
luật, phong tục tập quán địa phương và tuyền thống văn hóa dân tộc Việt Nam.
Bước đầu, học sinh có khả năng nghiên cứu khoa học, công nghệ theo người
hướng dẫn, chuyên gia khoa học và người giám sát chỉ dẫn.
Tiêu chí 5.6: Kết quả giáo dục
a) Kết quả học lực, hạnh kiểm của học sinh:
Đạt yêu cầu.
Bảng thống kê xếp loại Học lực
Năm học
2014-2015
2015-2016
2016-2017
2017-2018
2018-2019

Tổng số
Giỏi
HS
SL

954
854
932
1019

1253

160
176
277
284
399

Khá
TL ( %)

SL

TL ( %)

16,77
20,61
24,36
27,87
31,84

566
536
549
570
705

59,33
62,76
58,91

55,94
56,26

TB
SL

220
135
154
161
147

Kém

Yếu
TL ( %)

SL

23,06
15,81
16,52
15,80
11,73

8
7
2
4
2


TL ( %)

0,84
0,82
0,21
0,39
0,16

SL

TL ( %)

0
0
0
0
0

0
0
0
0
0%

Học lực: Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi từ 16,77% trở lên; Tỷ lệ học sinh xếp loại
khá đạt từ 55,94% trở lên; Tỷ lệ học sinh xếp loại yếu dưới 0,84%, không có HS
xếp loại kém.
Bảng thống kê xếp loại Hạnh kiểm
Năm học

2014-2015
2015-2016
2016-2017

Tổng số
HS

954
854
932

Tốt
SL

TL ( %)

810
725
790

84,91
84,89
84,76

SL

Khá
TL ( %)

TB

SL

105
90
122

11,01
10,54
13,09

28
33
18

TL ( %)

Yếu
SL

TL ( %)

2,94
3,86
1,93

11
6
2

1,15

0,7
0,21

11


2017-2018
2018-2019

1019
1253

865
1092

84,89
87,75

110
125

10,79
9,98

36
32

3,53
2,55


8
4

0,79
0,3

Hạnh kiểm: Tỷ lệ học sinh xếp loại hạnh kiểm khá, tốt đạt từ 95% trở lên. Tỷ lệ
học sinh xếp loại hạnh kiểm yếu từ 1,15% trở xuống.

Bảng thống kê kết quả Học sinh Giỏi Tỉnh, Quốc gia Văn hóa, Máy tính
Năm học
Tổng số giải
2015-2016
2016-2017
2017-2018
2018-2019

51
51
34
33

Giải HSG Tỉnh
Xếp thứ/ toàn tỉnh
Xếp thứ/ toàn
(HSG văn hóa)
tỉnh(HSG máy tính)
15
16
17

2
14
14

Giải HSG
Quốc gia
2

Bảng thống kê kết quả tốt nghiệp THPT và đậu Đại học, Cao đẳng 3
năm gần đây
Năm học
2015-2016
2016 - 2017
2017-2018

Số
HS

Tốt nghiệp
SL
TL ( %)

Đại học
SL
TL (%)

Cao đẳng
SL
TL (%)


285

285

100

163

57,19

89

271
293

269

99,3
99,66

168

61,99

91

31,22
33.58

184


62,80

88

30,03

292

b) Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban:
Đạt yêu cầu.
Bảng thống kê học sinh bỏ học, lưu ban 3 năm gần đây

Tổng số HS đầu năm học

Năm học 2016-2017
(Tính đến 31/5/2017)

Năm học 2017-2018

Tổng số
học sinh

Tổng số
học sinh

Tỷ lệ %

932


Năm học 2018-2019
(Tính đến 25/5/2019)

(Tính đến 31/5/2018)

Tỷ lệ %

Tổng số
học sinh

1019

Tỷ lệ %

1269

Tổng số HS bỏ học

3

0,32%

2

0,2%

2

0,15%


Tổng số HS Lưu ban

2

0,21%

1

0,1%

1

0,08%

Không quá 0,32% học sinh bỏ học, không quá 0,21% học sinh lưu ban.
2.2.4. Đánh giá chung về thực hiện 5 tiêu chuẩn của nhà trường
Bảng thống kê tổng hợp mức độ đạt 5 tiêu chuẩn của nhà trường
TT
1

Tiêu chuẩn

Nội dung

Tiêu chuẩn 1 Tổ chức và quản lý
nhà trường

Đạt yêu cầu

Ghi

chú

Cơ bản đạt yêu cầu, tuy nhiên còn thiếu một
số minh chứng

12


2

Tiêu chuẩn 2

Cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân
viên và học sinh

Cơ bản đạt yêu cầu, tuy nhiên còn thiếu
một số minh chứng

3

Tiêu chuẩn 3

Cơ sở vật chất và
thiết bị dạy học

Nhiều hạng mục chưa đạt yêu cầu:
- TBTN bị hỏng nhiều, thiếu nhiều.
- Máy tính phòng thực hành tin học bị
hỏng, thiếu nhiều.

- Còn thiếu 1 phòng học Tiếng Anh
- Sân trường, sân chơi, bãi tập bị hư
hỏng nhiều, chưa đảm bảo.
- Máy chiếu phục vụ dạy học bị hỏng
nhiều, thiếu nhiều.
- Tường lớp học, cổng trường lâu ngày
bị rêu, bẩn nhiều cần quét ve lại.

4

Tiêu chuẩn 4

5

Tiêu chuẩn5

Quan hệ giữa nhà Cơ bản đạt yêu cầu, tuy nhiên còn thiếu một
trường, gia đình và số minh chứng.
xã hội
Hoạt động giáo
dục và kết quả
giáo dục

Cơ bản đạt yêu cầu, tuy nhiên còn thiếu một
số minh chứng.

Như bảng thống kê ở trên, tính đến tháng 5/2019 về cơ bản các tiêu chí, tiêu
chuẩn về: Tổ chức và quản lý nhà trường; Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và
học sinh; Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội; Hoạt động giáo dục và kết
quả giáo dục cơ bản đã đạt và đáp ứng yêu cầu kiểm định chất lượng giáo dục mức

3 và đạt chuẩn quốc gia mức độ 2, nhưng còn thiếu một số minh chứng. Tuy nhiên
các tiêu chí của tiêu chuẩn thiếu nhiều nhất là về cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
như đã thống kê ở trên, đây là những hạng mục không thể thực hiện một lúc ngay
được mà phải phụ thuộc vào nhiều yếu tố và phải có lộ trình thực hiện. Đây chính
là điều đặt ra cho nhà trường và đặc biệt Hiệu trưởng phải năng động, có kế hoạch,
có giải pháp phù hợp, tích cực tham mưu cho các cấp lãnh đạo Sở GD&ĐT,
Huyện, Tỉnh và tranh thủ sự ủng hộ của phụ huynh học sinh, các tổ chức cá nhân
trong công tác xã hội hóa giáo dục để cộng đồng trách nhiệm trong việc xây dựng
nhà trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục mức 3 và đạt chuẩn quốc gia mức
độ 2.
2.3. Các giải pháp đã sử dụng để giải quyết vấn đề.
2. 3.1. Các giải pháp cơ bản để thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu
2.3.1.1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động
Tuyên truyền rộng rãi trong chính quyền, các ngành địa phương và cha mẹ
học sinh trong nhà trường để làm chuyển biến tư tưởng, nhận thức, hiểu rõ việc xây
13


dựng trường đạt chuẩn Quốc gia là một chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước của
địa phương. Mục đích là xây dựng một nền giáo dục có tính thực tiễn và hiệu quả
cao, tạo bước phát triển mạnh mẽ về chất lượng, đưa nền giáo dục nước ta sớm tiến
kịp các nước phát triển trong khu vực, nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi
dưỡng nhân tài, góp phần đắc lực thực hiện các mục tiêu chiến lược phát triển kinh
tế xã hội của địa phương và đất nước.
Quán triệt việc xây dựng trường đạt chuẩn là xây dựng mô hình nhà trường
mới với chất lượng giáo dục cao, thể hiện sự phát triển toàn diện, đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục hiện nay.
Tổ chức cho cán bộ, giáo viên, học sinh trong toàn trường học tập, quán triệt
chủ trương và các văn bản của cấp trên về xây dựng trường đạt đạt kiểm định chất
lượng giáo dục mức 3 và đạt chuẩn quốc gia mức độ 2.

2. 3.1.2. Làm tốt công tác tham mưu cho các cấp, các ngành ,thực hiện tốt công
tác xã hội hóa giáo dục trong việc xây dựng trường chuẩn Quốc gia
- Tích cực tham mưu cho Sở GD&ĐT, Sở Kế hoạch -Tài chính, Huyện uỷ,
HĐND, UBND Huyện tăng cường nguồn tài chính, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học,
cho nhà trường đáp ứng yêu cầu của trường chuẩn Quốc gia.
- Tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ của Đảng ủy, chính quyền các xã trên địa bàn
trường đóng trong công tác xã hội hóa giáo dục và xây dựng trường đạt chuẩn quốc
gia.
- Tuyên truyền, vận động và tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ của phụ huynh học
sinh, các tổ chức, cá nhân trong xã hội, đặc biệt là các khóa học, các cựu học sinh
thành đạt của nhà trường trong công tác xã hội hóa giáo dục và xây dựng trường đạt
chuẩn quốc gia.
- Sử dụng nguồn kinh phí được Nhà nước cấp, phụ huynh, nhân dân hỗ trợ
đúng mục đích, minh bạch, hiệu quả.
2.3.1.3. Nâng cao chất lượng cán bộ quản lý, cán bộ nhân viên trong nhà
trường
- Tuyên truyền, vận động và gắn trách nhiệm, thi đua khen thưởng của từng cá
nhân CBGV,NV nhà trường trong việc nâng cao trình độ chuyên môn, chất lượng
giáo dục và xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2.
- Xây dựng quy hoạch phát triển đội ngũ CBQL,GV,NV trong nhà trường, bồi
dưỡng nâng cao trình độ đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định.
- Lập kế hoạch chi tiết và cụ thể về việc khảo sát trình độ và năng lực của toàn
bộ đội ngũ, xây dựng kế hoạch bồi dưỡng cụ thể, đồng bộ và lâu dài. Nâng cao tỷ lệ
Đảng viên trong trường, tăng cường công tác cán bộ nữ; nâng cao tỷ lệ giáo viên có
trình độ thạc sĩ, phấn đấu đến năm 2019, trường có 19 GV có trình độ thạc sĩ,
chiếm 29,7% .
14


- Tăng cường công tác giáo dục đạo đức và phẩm chất của cán bộ quản lý, giáo

viên và nhân viên. Phát động sâu rộng trong toàn trường về phong trào tự học, tự
bồi dưỡng về trình độ chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm, phấn đấu đến năm 2019,
trường có 18 GV Giáo viên giỏi Tỉnh, chiếm 28,12 %; GV Giỏi trường chiếm 60%.
- Bố trí, sử dụng lực lượng CBQL, giáo viên, nhân viên đảm bảo hợp lý, đúng
người, đúng việc, có cơ chế chính sách kích cầu hợp lý nhằm tạo động lực và phát
huy hết thế mạnh của từng các nhân.
2.3.1.4. Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục
- Quyết tâm thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, phát huy tính tích cực
chủ động, sáng tạo của học sinh, chuyển dần từ việc trang bị kiến thức sang phát
triển năng lực, kỹ năng người học; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào
công tác soạn giảng, thực hành và quản lý. Nâng cao chất lượng hoạt động của tổ
chuyên môn, đổi mới hình thức sinh hoạt chuyên môn, mỗi năm yêu cầu mỗi tổ
chuyên môn phải giải quyết ít nhất một nội dung chuyên môn có tác dụng nâng cao
chất lượng và hiệu quả giáo dục.
- Tăng cường công tác giáo dục tư tưởng chính trị đối với giáo viên để họ có ý
thức trách nhiệm trước học sinh nhất là học sinh cá biệt, học sinh học yếu nhằm
hạn chế tỉ lệ học sinh bỏ học, lưu ban.
- Tăng cường các hoạt động thể dục thể thao, văn hóa văn nghệ, hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp, giáo dục truyền thống, giáo dục trật tự an toàn giao thông,
giáo dục thể chất, giáo dục thẩm mỹ, giáo dục kĩ năng sống cho học sinh.
- Quan tâm bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu, nhằm nâng cao tỉ lệ
học sinh giỏi, giảm tỉ lệ học sinh yếu kém, học sinh bỏ học do học yếu. Đặc biệt tạo
sự đột phá về chất lượng học sinh Giỏi tỉnh; chất lượng học sinh đậu Đại học.
- Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh phù hợp với yêu cầu
đổi mới giáo dục và kỳ thi THPT Quốc gia. Thực hiện nghiêm túc việc đổi mới
giáo dục phổ thông nhằm nâng cao chất lượng dạy và học, kiên quyết chống tiêu
cực trong giáo dục, đặc biệt là trong kiểm tra và đánh giá học sinh.
2.3.1.5. Huy động mọi nguồn lực để đáp ứng yêu cầu xây dựng cơ sở vật chất
và trang thiết bị dạy học
- Hiện tại nhà trường chưa đảm bảo về CSVC do vậy cần tập trung mọi nguồn

lực để đảm bảo tính khả thi của đề án. Tổ chức điều tra, đánh giá hiện trạng CSVC
và thiết bị dạy học của nhà trường. Tranh thủ sự quan tâm của các cấp lãnh đạo, tập
trung đầu tư xây dựng CSVC theo hướng đồng bộ.
- Phối hợp với các cơ quan ban ngành, cấp uỷ, chính quyền địa phương nhất là
Hội cha mẹ học sinh theo chủ trương XHHGD để xây dựng cơ sở vật chất: Tu bổ,
bổ sung khu luyện tập thể dục thể thao, khuôn viên sân trường, các phòng học
xuống cấp.....
15


- Có kế hoạch mua bổ sung trang thiết bị dạy học bị hư hỏng hoặc đã hết hạn
sử dụng đảm bảo yêu cầu dạy học. Tăng cường chỉ đạo việc khai thác, sử dụng
phương tiện dạy học và phát động phong trào tự làm đồ dùng dạy học trong toàn
trường. Có chế độ khuyến khích, hỗ trợ các GV có thành tích trong lĩnh vực này.
Phấn đấu đến năm 2019 hoàn thành được các hạng mục sau:
TT Tên hạng mục

Kinh phí

Nguồn kinh phí

Thời gian
Ghi chú
hoàn thành

1

Lát gạch sân trường, sân nhà
800 triệu
truyền thống, khu nhà ytế


Ngân sách Nhà nước; Học phí;
Tài trợ GD

11/2018

2

Sửa chữa sân TDTT, GDQP đã
xuống cấp; Làm đường chạy
400 triệu
cho học sinh học thể dục, thể
thao

Ngân sách Nhà nước; Học phí;
Tài trợ GD

3/2019

3

Quyét ve khu phòng học, khu
hiệu bộ, tường rào trước cổng 200 triệu
trường

Ngân sách Nhà nước; Học phí

12/2018

4


Bổ sung 25 máy tính cho
phòng thực hành tin học

Ngân sách Nhà nước; Học phí;
Tài trợ GD

9/2019

5

Bổ sung 15 máy chiếu cho các
150 triệu
lớp học

Tài trợ GD

9/2018

6

Bổ sung thiết bị thí nghiệm

400 triệu

Ngân sách Nhà nước; Học phí

10/2019

7


Bổ sung thiết bị phòng học
tiếng Anh.

100 triệu

Ngân sách Nhà nước; Học phí

10/2019

Chống xuống cấp CSVC

100

Ngân sách Nhà nước; Học phí

8

200 triệu

triệu/năm

Hàng năm

2.3.1.6. Thực hiện tốt công tác thi đua khen thưởng
- Công tác thi đua khen thưởng phải được nhà trường làm thường xuyên, tạo động
lực tốt và góp phần kích cầu nâng cao chất lượng dạy học và HĐ của nhà trường.
- Nhà trường, các tổ chức Chính trị, đoàn thể trong nhà trường phải phấn đấu
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong các năm học và được các cấp khen thưởng,
tương xứng với chất lượng trường chuẩn Quốc gia.

- Động viên khen thưởng kịp thời, đúng người, đúng việc và xứng đáng các tổ
chức, cá nhân có đóng góp tích cực, hiệu quả cho sự phát triển nhà trường; đặc biệt
quan tâm đến những tổ chức, cá nhân đóng góp tích cực trong việc xây dựng
trường chuẩn Quốc gia.
2.3.2. Tổ chức thực hiện
- Thành lập Ban chỉ đạo kiểm định chất lượng giáo dục mức 3 và đạt chuẩn quốc
gia mức độ 2, Hiệu trưởng phải là trưởng ban, lên kế hoạch, phân công phân nhiệm
16


rõ ràng cho từng thành viên, thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, đánh giá định kì, sơ
kết, tổng kết, rút kinh nghiệm ở từng giai đoạn. Phấn đấu năm 2019 nhà trường đạt
kiểm định chất lượng giáo dục mức 3 và đạt chuẩn quốc gia mức độ 2.
- Ban chỉ đạo có trách nhiệm hoàn thiện báo cáo, thu thập minh chứng theo quy
định, kiểm tra các tiêu chuẩn, tiêu chí. Nếu tất cả các tiêu chuẩn, tiêu chí đạt yêu
cầu báo cáo Sở GD&ĐT và các Ban ngành liên qua về kiểm tra để công nhận
trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục mức 3 và đạt chuẩn quốc gia mức độ 2
trong năm 2019.
- Ban chỉ đạo nhà trường sẽ căn cứ trên từng tiêu chí cụ thể và lộ trình phấn đấu
của mình để chỉ đạo và lập văn bản đề nghị các cấp, các ngành tạo điều kiện giúp
đỡ, chủ yếu là xin được đầu tư thêm nguồn tài chính để bổ sung CSVC, TBDH, xây
dựng tu sửa các hạng mục công trình còn thiếu và cơ sở vật chất đã xuống cấp.
- Thành lập ban quản lý, giám sát công trình, các hạng mục bổ sung khi được đầu
tư, tài trợ đảm bảo đúng chức năng, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Hàng năm có rà soát những tiêu chí đã phấn đấu đạt được, báo cáo với Sở GD
&ĐT, Huyện Hậu Lộc để xin ý kiến chỉ đạo và hướng đi tiếp theo.
2.4. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm đối với hoạt động giáo dục, với bản
thân, đồng nghiệp và nhà trường
- Các giải pháp trên đã và đang được triển khai trong nhà trường, khi được hỏi về
sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp bằng phiếu đối với CBGV,NV nhà

trường với tổng số 72 người thu được kết quả như sau:
Bảng đánh giá sự cần thiết của các giải pháp đề xuất
Mức độ cần thiết
T
T

Các giải pháp

Rất cần thiết
SL

1
2

Công tác tuyên truyền, vận động
Công tác tham mưu, công tác XHHGD

3

%

Cần thiết
SL

%

Không
cần thiết
SL
%


64

88,89

8

11,11

0

0

66

91,67

6

8,33

0

0

Nâng cao chất lượng cán bộ quản lý, cán bộ
nhân viên trong nhà trường

67


93,06

5

6,94

0

0

4

Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục

69

95,84

3

4,16

0

0

5

Huy động mọi nguồn lực để đáp ứng yêu cầu
xây dựng CSVC và trang thiết bị dạy học


70

97,23

2

2,77

0

0

6

Thực hiện tốt công tác thi đua khen thưởng

62

86,12

10

13,88

0

0

398


92,13

34

7,87

0

0

Tổng cộng

Bảng đánh giá sự khả thi của các giải pháp đề xuất
Các giải pháp

Mức độ khả thi
17


Rất khả thi

T
T

Khả thi

Không
khả thi


SL
60

%
83,34

SL
12

%
16,66

SL
0

%
0

61

84,73

11

15,27

0

0


1
2

Công tác tuyên truyền, vận động
Công tác tham mưu, công tác XHHGD

3

Nâng cao chất lượng cán bộ quản lý, cán bộ
nhân viên trong nhà trường

64

88,89

8

11,11

0

0

4

Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục

61

84,73


11

15,27

0

0

5

Huy động mọi nguồn lực để đáp ứng yêu cầu
xây dựng CSVC và trang thiết bị dạy học

60

83,34

12

16,66

0

0

6

Thực hiện tốt công tác thi đua khen thưởng


62

86,12

10

18,06

0

0

Tổng cộng

368

85,19

64

14,81

0

0

-Qua kết quả trên cho thấy sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp trên là
rất cao, trung bình đạt mức độ rất cần thiết chiếm 92,13%, rất khả thi chiếm
85,19%, các giải pháp không cần thiết và không có tính khả thi là không có.
-Đối với bản thân là Hiệu trưởng nhà trường, người trực tiếp xây dựng kế hoạch

và là trưởng ban chỉ đạo kiểm định chất lượng giáo dục mức 3 và đạt chuẩn quốc
gia mức độ 2, do đó SKKN này rất quan trọng và hữu ích trong việc chỉ đạo thực
hiện kế hoạch xây dựng trường chuẩn quốc gia của nhà trường. Trong thực tế,
SKKN này đã và đang được áp dụng tại nhà trường và đã thu được những kết quả
tốt đẹp theo kế hoạch và lộ trình đề ra.
-Đối với nhà trường, SKKN đã được báo cáo trước cơ quan, được tất cả
CBGV,NV ủng hộ, đặc biệt các giải pháp, lộ trình đã được BGH, các tổ chức đoàn
thể, các tổ nhóm chuyên môn, các ban công tác vận dụng thực hiện hiệu quả.
-Việc xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 có ý nghĩa rất quan trọng
đối với nhà trường, nó đã làm cho diện mạo nhà trường thay đổi mạnh, nhà trường
khang trang, hiện đại, thân thiện hơn; CBGV,NV có trách nhiệm hơn đối với nhà
trường và học sinh; chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường đã từng bước
được nâng lên đáp ứng yêu cầu xã hội. Phụ huynh, học sinh tin tưởng hơn và chung
sức, đồng lòng ủng hộ, xây dựng nhà trường.
3. Kết luận, kiến nghị
3.1. Kết luận
Đổi mới giáo dục là xu thể chung của thể giới, là vấn đề được Đảng và nhà
nước ta hết sức quan tâm. Xây dựng một nền giáo dục có tính thực tiễn và hiệu quả
cao, tạo bước phát triển mạnh mẽ về chất lượng, đưa nền GD nước ta sớm tiến kịp
các nước phát triển trong khu vực và thế giới là việc làm cấp bách và rất cần thiết.
Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia trong giai đoạn hiện nay là một yêu cầu tất
yếu theo xu thế phát triển của GD và nguyện vọng của HS, nhân dân và toàn XH.
18


Đối với trường THPT Hậu Lộc 2, việc kiểm định chất lượng giáo dục mức 3 và
đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 theo lộ trình là rất cần thiết, đáp ứng yêu cầu và
không ngừng nâng cao chất lượng dạy học, đó là nguyện vọng chính đáng của học
sinh, phụ huynh và của ngành giáo dục. Với cương vị là một hiệu trưởng nhà
trường, tôi nhận thấy trách nhiệm trọng trách của mình trong việc xây dựng trường

THPT Hậu Lộc 2 trở thành trường chuấn Quốc gia mức độ 2 và tôi hiểu đây là một
vấn đề không hề đơn giản, phải có kế hoạch chiến lược, cần nhiều giải pháp đồng
bộ và phải huy động được sự ủng hộ, giúp đỡ của các cấp, các ngành, của
CBGV,NV, học sinh, phụ huynh và toàn xã hội. Các giải pháp xây dựng trường đạt
chuẩn Quốc gia tôi đã và đang áp dụng tại nhà trường là rất cần thiết, có tính khả
thi cao, đã thu được nhiều kết quả thuận lợi như mong muốn và được ủng hộ nhiệt
tình, tôi tin tưởng lộ trình xây dựng trường chuẩn Quốc gia mức độ 2 của trường
THPT Hậu Lộc 2 chắc chắn sẽ trở thành hiện thực.
3.2. Kiến nghị
3.2.1. Kiến nghị với Sở giáo dục và đào tạo:
Tham mưu cho UBND Tỉnh cấp thêm nguồn kinh phí cho việc bổ sung, bảo
trì, tu sửa CSVC phù hợp với thực tế.
3.2.2. Kiến nghị với UBND tỉnh, Bộ giáo dục và đào tạo:
- Với UBND Tỉnh:
Tăng cường đầu tư CSVC,TBDH cho ngành giáo dục. Có cơ chế đầu tư hỗ trợ
ngân sách và trang thiết bị cho các trường xây dựng đạt chuẩn Quốc gia.
- Với Bộ giáo dục và đào tạo:
+ Đào tạo GV dạy nghề, HĐNGLL, HĐHN; Cán bộ thư viện, phụ tá thí nghiệm
đạt chuẩn đáp ứng yêu cầu của từng cấp học.
+ Tham mưu cho Chính phủ có chế độ lương và phụ cấp thỏa đáng cho GV; thu
hút được người tài vào giáo dục.
Tài liệu tham khảo
1. Nghị quyết 29-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng ( khóa XI) về
đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
2. Chiến lược phát triển Giáo dục giai đoạn 2011-2020 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Báo cáo chính trị của BCH Đảng bộ Tỉnh Thanh Hoá lần thứ XVIII ( nhiệm kì
2015-2020).
4. Báo cáo chính trị tại Đại hội Đảng bộ Huyện Hậu Lộc lần thứ XXVI (nhiệm kì
2015-2020).
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ Thanh Hóa, ngày 20 tháng 5 năm 2019


CAM KẾT KHÔNG COPY
TÁC GIẢ

19


Đặng Quang Thanh
MỤC LỤC
Trang
1. 1. Mở đầu…………………………………………………………………… 1
1.1. Lý do chọn đề tài……………………………………………………………1
1.2. Mục đích nghiên cứu………………………………………………………2
1.3. Đối tượng nghiên cứu……………………………………………………...2
1.4. Phương pháp nghiên cứu…………………………………………..……...2
2. Nội dung sáng kiến kinh nghiệm……………………………………………2
2.1. Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm………………………………….2
2.2. Thực trạng vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm……………3
2.2.1. Đặc điểm kinh tế- xã hội của huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa………3
2.2.2. Tình hình xây dựng trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục mức 3
và đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 tại trường THPT Hậu Lộc 2………………..4
2.2.3. Phân tích thực trạng nhà trường theo quy định kiểm định chất lượng
giáo dục mức 3 và chuẩn quốc gia mức độ 2………………………………….5
2.2.4. Đánh giá chung về thực hiện 5 tiêu chuẩn của nhà trường ……………….12
2.3. Các giải pháp đã sử dụng để giải quyết vấn đề…………………………..13
2. 3.1. Các giải pháp cơ bản để thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu………………..13
2.3.2. Tổ chức thực hiện………………………………………………………..16
2.4. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm đối với hoạt động giáo dục, với
bản thân, đồng nghiệp và nhà trường…………………………………………17
3. Kết luận, kiến nghị…………………………………………………………. 18

3.1. Kết luận……………………………………………………………………18
3.2. Kiến nghị…………………………………………………………………..19

20


DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT TRONG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

CBQL
CSVC
GD
GD&ĐT
GV
HĐGDNGLL
HĐHN
HS
NV
QLGD
TBDH
THPT
THCS
TTGDTX
XHHGD
UBND
GD
SKKN

Cán bộ quản lý
Cơ sở vật chất
Giáo dục

Giáo dục và đào tạo
Giáo viên
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
Hoạt động hướng nghiệp
Học sinh
Nhân viên
Quản lýgiáo dục
Thiết bị dạy học
Trung học phổ thông
Trung học cơ sở
Trung tâm giáo dục thường xuyên
Xã hội hóa giáo dục
Ủy ban nhân dân
Giáo dục
Sáng kiến kinh nghiệm

21


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ

TRƯỜNG THPT HẬU LỘC 2

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CỦA HIỆU TRƯỞNG NHẰM
XÂY DỰNG TRƯỜNG THPT HẬU LỘC 2, HUYỆN HẬU LỘC,
TỈNH THANH HÓA ĐẠT KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG
GIÁO DỤC MỨC 3 VÀ ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA MỨC ĐỘ 2


Người thực hiện: Đặng Quang Thanh
Chức vụ: Hiệu trưởng
SKKN thuộc lĩnh vực: Quản lý

THANH HOÁ NĂM 2019

22



×