Giáo án công dân 7 Năm học 2008 - 2009
Tuần 1 - Tiết 1
Ngày soạn: 20/8/2008
Ngày dạy : 22/8/2008
Lớp : 7A+B+C+D
Bài 1 : Sống giản dị
a. mục tiêu bài học
1. Kiến thức : Giúp học sinh hiểu:
- Thế nào là sống giản dị và không giản dị ?
- Tại sao phải sống giản dị?
2. Thái độ
- Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng sự giản dị, chân thật, xa lánh lối sống xa hoa,
hình thức.
3. Kĩ năng
- Giúp học sinh có khả năng tự đánh giá hành vi của bản thân và của ngời khác về lối sống
giản dị ở mọi khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và thái độ giao tiếp với mọi ng-
ời, biêt xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập những tấm gơng sống giản dị của mọi ngời
xung quanh để trở thành ngời sống giản dị.
B. ph ơng pháp
- Thảo luận nhóm- Trò chơi sắm vai
- Nêu và giải quyết tình huống
c. tài liệu và ph ơng tiện
- Tranh ảnh, câu chuyện, băng hình (nếu có) thể hiện lối sống giản dị.
- Thơ, ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị.
d. các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra: Sách vở của học sinh
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV: Nêu tình huống (TH) cho học sinh trao đổi: (TH trình bày trên bảng phụ)
1. Gia đình An có mức sống bình thờng (bố mẹ An đều là công nhân). Nhng An ăn mặc rất diện,
còn học tập thì lời biếng.
2. Gia đình Nam có cuộc sống sung túc. Nhng Nam ăn mặc rất giản dị, chăm học, chăm làm.
Em hãy nêu suy nghĩ của em về phong cách sống của bạn An và bạn Nam?
HS: Trao đổi.
GV: Chốt vấn đề và giới thiệu bài học.
Hoạt động 2: Nhóm/cá nhân
tìm hiểu truyện đọc
GV :Hớng dẫn HS tìm hiểu truyện :
HS: - Thảo luận - Nhận xét, bổ sung.
GV: Chốt ý đúng
I. Truyện đọc:
Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc lập
1. Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn mặc, tác
phong và lời nói của Bác
1. Cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác:
- Bác mặc bộ quần áo Kiến ka-ki, đội mũ vải đã
ngả màu và đi một đôi dép cao su.
- Bác cời đôn hậu và vẫy tay chào mọi ngời.
- Thái độ của Bác: Thân mật nh ngời cha đối với
các con.
- Câu hỏi đơn giản: Tôi nói đồng bào nghe rõ
không?
2. Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, tác
2. Nhận xét:
Giáo viên: Nguyễn Văn Lộc
Trờng THCS Nguyễn
Văn Trỗi
Giáo án công dân 7 Năm học 2008 - 2009
phong và lời nói của Bác Hồ trong truyện
đọc?
- Bác ăn mạc đơn sơ, không cầu kì, phù hợp với
hoàn cảnh đất nớc.
- Thái độ chân tình, cởi mở, không hình thức, lễ
nghi nên đã xua tan tất cả những gì còn cách xa
giữa vị Chủ tịch nớc và nhân dân
Lời nói của Bác dễ hiểu, gần gũi thân thơng với
mọi ngời.
3) Hãy tìm thêm ví dụ khác nói về sự giản dị
của Bác.
4) Hãy nêu tấm gơng sống giản dị ở lớp, tr-
ờng và ngoài xã hội mà em biết.
- Giản dị đợc biểu hiện ở nhiều khía cạnh. Giản
dị là cái đẹp. Đó là sự kết hợp giữa vẻ đẹp bên
ngoài và vẻ đẹp bên trong. Vậy chúng ta cần
học tập những tấm gơng ấy để trở thành ngời có
lối sống giản dị.
GV: Tổ chức cho HS thảo luận theo nội dung:
Tìm hiểu biểu hiện của lối sống giản dị và
trái với giản dị.
GV: Chia HS thành 5 nhóm và nêu yêu cầu
thảo luận: Mỗi nhóm tìm 5 biểu hiện trái với
giản dị? Vì sao em lại lựa chọn nh vậy?
HS: thảo luận, cử đại diện ghi kết quả ra
giấy to.
GV: Gọi đại diện một số nhóm trình bày.
HS: Các nhóm khác bổ sung.
GV: Chốt vấn đề.
GV nhấn mạnh kiến thức bài học
* Biểu hiện của lối sống giản dị:
- Không xa hoa lãng phí
- Không cầu kì kiểu cách.
- Không chạy theo những nhu cầu vật chất và
hình thức bề ngoài.
- Thẳng thắn, chân thật, gần gũi, hoà hợp với
mọi ngời trong cuộc sống
* Trái với giản dị:
- Sống xa hoa, lãng phí, phô trơng về hình thức,
học đòi trong ăn mặc, cầu kì trong cử chỉ sinh
hoạt, giao tiếp.
- Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại khái,
cẩu thả, tuỳ tiện trong nếp sống, nếp nghĩ, nói
năng cụt ngủn, trống không, tâm hồn nghèo
nàn, trống rống. Lối sống giản dị phải phù hợp
với lứa tuổi, điều kiện gia đình, bản thân và môi
trờng xã hội xung quanh.
Hoạt động 3: Cá nhân/cặp đôi
hớng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài học
HS: Đọc nội dung bài học (SGK-Tr4(
GV: Đặt câu hỏi:
1. Em hiểu thế nào là sống giản dị? Biểu hiện
của sống giản dị là gì?
1. Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện,
hoàn cảnh của bản thân, của gia đình và xã hội.
Biểu hiện: Không xa hoa lãng phí, cầu kì, kiểu
cách không chạy theo những nhu cầu vật chất
và hình thức bề ngoài.
2. ý nghĩa của phẩm chất này trong cuộc
sống?
GV: Chốt vấn đề bằng nội dung bài học SGK
2. Giản dị: là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi
ngời. Ngời sống giản dị sẽ đợc mọi ngời xung
quanh yêu mến, cảm thông và giúp đỡ.
Hoạt động 4: cá nhân
hớng dẫn học sinh luyện tập
GV: Nêu yêu cầu của bài tập
HS: Làm việc cá nhân
GV: Gọi HS nhận xét tranh
HS: Nhật xét
GV: Chốt ý đúng
III. Bài tập:
1. Bức tranh nào thể hiện tính giản dị của HS
khi đến trờng? (SGK - Tr5)
- Bức tranh 3: Thể hiện đức tính giản dị: Các
bạn HS ăn mặc phù hợp với lứa tuổi. Tác phong
nhanh nhẹn, vui, thân mật.
2. Đáp án:
- Lời nói ngắn gọn dễ hiểu.
- Đối xử với mọi ngời luôn chân thành cởi mở.
3.Đáp án:
+ Việc làm của Hoa là xa hoa lãng phí, không
Giáo viên: Nguyễn Văn Lộc
Trờng THCS Nguyễn
Văn Trỗi
Giáo án công dân 7 Năm học 2008 - 2009
?: Hãy nêu ý kiến của em về việc làm sau:
Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa đợc tổ chức rất
linh đình.
phù hợp với điều kiện của bản thân.
Hoạt động 5: Trò chơi
Củng cố và giải quyết tình huống
GV: Tổ chức HS chơi trò chơi sắm vai.
HS: Phân vai để thực hiện.
GV: Cho HS nhập vai giải quyết tình huống:
TH1: Anh trai của Nam thi đỗ vào trờng chuyên THPT của tỉnh, có giấy nhập học, anh đòi bố
mẹ mua xe máy. Bố mẹ Nam rất đau lòng vì nhà nghèo chỉ đủ tiền ăn học cho các con, lấy đâu
tiền mua xe máy!
TH2: Lan hay đi học muộn, kết quả học tập cha cao nhng Lan không cố gắng rèn luyện mà suốt
ngày đòi mẹ mua sắm quần áo, giày dép, thậm chí cả đồ mĩ phẩm trang điểm.
GV: Nhận xét các vai thể hiện và kết luận:
- Lan chỉ chú ý đến hình thức bên ngoài.
- Không phù hợp với tuổi học trò.
- Xa hoa, lãng phí, không giản di.
Là HS chúng ta phải cố gắng rèn luyện để có lối sống giản dị. Sống giản dị phù hợp với điều
kiện của gia đình cúng là thể hiện tình yêu thơng, vâng lời bố mẹ, có ý thức rèn luyện tốt.
4. Hớng dẫn học và làm bài về nhà:
- Về nhà làm bài d, điểm e (SGK - Tr 6)
- Học kỹ phần bài học
- Chuẩn bị Bài 2: Trung thc
* Yêu cầu HS nắm đ ợc :
- Biểu hiện của lòng trung thực và vì sao cần phải trung thực?
- ý nghĩa của trung thực
* T liệu tham khảo
Tục ngữ: - Ăn lấy chắc, mặt lấy bền.
- Nhiều no, ít đủ.
- Ăn cần, ở kiệm.
Danh ngôn: - Lời nói giản dị mà ý sâu xa là lời nói hay. ( Mạnh Tử )
________________________________________
Tuần 2 - Tiết 2 Ngày soạn: 28/08/2008
Ngày dạy : 30 / 08/2008
LớP 7A+B
Bài 2 : Trung thực
a . mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Thế nào là trung thực.
- Biểu hiện của lòng trung thực và vì sao cần phải trung thực?
- ý nghĩa của trung thực
2. Thái độ
- Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng và ủng hộ những việc làm trung thực, phản
đối, đấu tranh với những hành vi thiếu trung thực.
3. Kĩ năng
- Giúp học sinh có khả năng tự đánh giá hành vi của bản thân và của ngời khác về lối
sống trung thực và không trung thực trong cuộc sống hàng ngày
- Tự kiểm tra hành vi của mình và có biện pháp rèn luyện tính trung thực
B. ph ơng pháp
- Giải quyết tình huống
- Thảo luận nhóm
- Tổ chức trò chơi sắm vai
Giáo viên: Nguyễn Văn Lộc
Trờng THCS Nguyễn
Văn Trỗi
Giáo án công dân 7 Năm học 2008 - 2009
c. tài liệu và phơng tiện
- Chuyện kể, tục ngữ, ca dao nói về trung thực.
- Bài tập tình huống - Giấy khổ lớn, bút dạ.
d. các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu ví dụ về lối sống giản dị của những ngời sống xung quanh em.?
Câu 2: Đánh dấu x vào đặt sau các biểu hiện sau đây mà em đã làm đợc để rèn luyện đức
tính giản dị ? Kết quả của việc rèn luyện ấy nh thế nào?
- Chân thật, thẳng thắn trong giao tiếp
- Tác phong gọn gàng lịch sự
- Trang phục, đồ dùng không đắt tiền
- Sống hoà đồng với bạn bè
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: giới thiệu bài
GV cho HS làm bài tập sau:
a) Trong những hành vi sau đây, hành vi nào sai?
- Trực nhật lớp mình sạch, đẩy rác sang lớp bạn.
- Giờ kiểm tra miệng giả vờ đau đầu để xuống phòng y tế.
- Xin tiền học để chơi điện tử.
- Ngủ dậy muộn, đi học không đúng quy định, báo cáo lí do ốm.
b) Những hành vi đó biểu hiện điều gì ?
GV dẫn dắt từ bài tập trên đề vào bài Trung thực.
Hoạt động 2: Cả lớp/ nhóm
Phân tích truyện đọc: một tâm hồn cao thợng
GV: Cho HS đọc truyện
HS: Đọc diễn cảm truyện độc
GV: Hớng dẫn HS trả lời câu hỏi sau:
1. Bra-man-tơ đã đối xử với Mi-ken-lăng-giơ
nh thế nào?
2. Vì sao Bra-man-tơ có thái độ nh vậy?
3. Mi-ken-lăng-giơ có thái độ nh thế nào?
4. Vì sao Mi-ken-lăng-giơ xử sự nh vậy?
5. Theo em ông là ngời nh thế nào?
GV: Nhận xét và ghi các ý kiến của học sinh
lên bảng
GV: Rút ra bài học qua câu truyện trên.
I. Truyện đọc
Một tâm hồn cao thợng
-> Không a thích, kình địch, chơi xấu, làm
giảm danh tiếng, làm hại sự nghiệp
-> Sợ danh tiếng của Mi-ken-lăng-giơ nối tiếp
lấn át mình.
-> Công khai đánh giá cao Bra-man-tơ là ng-
ời vĩ đại.
-> Ông thẳng thắn, tôn trọng và nói sự thật,
đánh giá đúng sự việc.
- Ông là ngời trung thực, tôn trọng chân lí,
công minh chính trực.
Hoạt động 3: Nhóm
Rút ra nội dung bài học
GV: Cho HS cả lớp cùng thảo luận sau đó
mời 3 em lên bảng trình bày. Số HS còn lại
theo dõi và nhận xét. HS trả lời câu hỏi sau:
II. Nội dung bài học
Câu1: Tìm những biểu hiện tính trung thực
trong học tập?
+ Học tập: Ngay thẳng, không gian dối với
thầy cô giáo, không quay cóp, nhìn bài của
bạn, không lấy đồ dùng học tập của bạn.
Câu 2: Tìm những biểu hiện tính trung thực + Trong quan hệ với mọi ngời: Không nói
Giáo viên: Nguyễn Văn Lộc
Trờng THCS Nguyễn
Văn Trỗi
Giáo án công dân 7 Năm học 2008 - 2009
trong quan hệ với mọi ngời. xấu, lừa dối, không đổ lỗi cho ngời khác,
dũng cảm nhận khuyết điểm.
Câu 3: Biểu hiện tính trung thực trong hành
động.
+ Hành động: Bênh vực, bảo vệ cái đúng, phê
phán việc làm sai
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày theo 3
phần
HS: Trả lời vào phiếu, nhận xét phần trả lời
của 3 bạn.
GV: Nhận xét, bổ sung, rút ra bài học
Câu 1: Biểu hiện của hành vi trái với trung
thực?
+ Nhóm 1: Trái với trung thực là dối trá,
xuyên tạc, bóp méo sự thật, ngợc lại chân lý.
Câu 2: Ngời trung thực thể hiện hành động tế
nhị khôn khéo nh thế nào?
+ Nhóm 2: Không phải điều gì cũng nói ra,
chỗ nào cũng nói, không phải nghĩ gì là nói,
không nói to, ồn ào, tranh luận gay gắt
Câu 3: Không nói đúng sự thật mà vẫn là
hành vi trung thực? Cho VD cụ thể
HS: Các nhóm thảo luận, ghi ý kiến vào giấy
khổ lớn.
- Cử đại diện lên trình bày. HS cả lớp nhận
xét, tự do trình bày ý kiến.
GV: Nhận xét, bổ sung và đánh giá. hớng dẫn
HS rút ra khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa của
trung thực.
HS: trả lời các câu hỏi sau:
+ Nhóm 3: Che giấu sự thật để có lợi cho xã
hội nh bác sĩ không nói thật bệnh tật của bệnh
nhân, nói dối kẻ địch, kẻ xấuĐây là sự trung
thực với tấm lòng, với lơng tâm.
1. Thế nào là trung thực?
1. Trung thực là: tôn trọng sự thật, tôn trọng
lẽ phải, tôn trọng chân lý
2. Biểu hiện của trung thực?
2. Biểu hiện: Ngay thẳng, thật thà, dũng cảm
nhận lỗi.
3. ý nghĩa của trung thực?
GV: Cho HS đọc câu tục ngữ
"Cây ngay không sợ chết đứng" và yêu cầu
giải thích câu tục ngữ trên.
GV: Nhận xét ý kiến của HS và kết luận rút ra
bài học.
HS: Có thể nêu ra ý kiến, có trờng hợp ngời
trung thực bị thua thiệt.
GV: Sẽ có trờng hợp nh vậy nhng trớc sau ng-
ời đó sẽ đợc giải oan và xã hội công nhận
phẩm giá tốt đẹp của mình.
GV: Đọc câu danh ngôn trong SGK và HS tự
suy nghĩ để tham khảo.
3. ý nghĩa:
+ Đức tính cần thiết quý báu
+ Nâng cao phẩm giá.
+ Đợc mọi ngời tin yêu kính trọng.
+ Xã hội lành mạnh
- Sống ngay thẳng, thật thà, trung thực không
sợ kẻ xấu, không sợ thất bại.
Hoạt động 4 : Cá nhân
Củng cố và hớng dẫn làm bài tập
Giáo viên: Nguyễn Văn Lộc
Trờng THCS Nguyễn
Văn Trỗi
Giáo án công dân 7 Năm học 2008 - 2009
* Bài tập cá nhân:
GV: Phát phiếu học tập.
HS: Trả lời bài tập a, SGK/.8. Những hành vi
sau đây, hành vi nào thể hiện tính trung thực?
Giải thích vì sao?
1. Làm hộ bài cho bạn
2. Quay cóp trong giờ kiểm tra.
3. Nhận lỗi thay cho bạn
4. Thẳng thắn phê bình khi bạn mắc khuyết
điểm.
5. Dũng cảm nhận lỗi .
6. Bao che khuyết điểm cho bạn vì bạn đã
giúp đỡ mình.
7. Phân công trực nhật không công bằng
GV: Giải đáp bài tập trên đèn chiếu.
HS: Trả lời, cho biết ý kiến đúng.
L u ý :
GV cần giải thích rõ đáp án và giải thích vì
sao các hành vi còn lại không biểu hiện tính
trung thực.
III. Bài tập
- Đáp án 4, 5, 6
-> Thực hiện hành vi trung thực giúp con ng-
ời thanh thản tâm hồn.
Hoạt động 5: Cả lớp
Hớng dẫn học tập và giao bài về nhà
GV: Giải thích những điều cần chú ý cho các bài tập còn lại.
- Cần lí giải hành động của bác sĩ xuất phát từ tấm lòng nhân đạo, mong muốn bệnh nhân
sống lạc quan, có nghị lực và hy vọng sẽ chiến thắng bệnh tật.
GV: Giao bài về nhà.
HS: Lập phiếu rèn luyện tính trung thực bằng các việc làm cụ thể, thông thờng gần gũi nhất.
GV tổng kết toàn bài rút ra bài học và ý nghĩa của trung thực:
Trung thực là một đức tính quý báu, nâng cao giá trị đạo đức của mỗi con ngời. Xã hội sẽ tốt
đẹp lành mạnh hơn nếu ai cũng có lối sống, đức tính trung thực.
4. Dặn dò
GV: + Giao bài về nhà :b,c,d,đ
+ Su tầm các câu tục ngữ, ca dao nói về trung thực
- Chuẩn bị bài 3: Tự trọng
* L u ý HS cần nắm đ ợc :
- Thế nào là tự trọng và không tự trọng?
- Biểu hiện và ý nghĩa của lòng tự trọng
* T liệu tham khảo
Tục ngữ: - Ăn ngay nói thẳng
- Thuốc đắng dã tật sự thật mất lòng
- Đờng đi hay tối nói dối hay cùng
- Thật thà là cha quỷ quái.
Ca dao: - Nhà nghèo yêu kẻ thật thà.
Nhà quan yêu kẻ vào ra nịnh thần
Truyện ngụ ngôn:
Chú bé chăn cừu
Có một chú bé chăn cừu nọ, trong khi chăn đàn cừu của mình đã nghĩ ra một trò đùa tai
quái. Chú kêu thật to "Có chó sói!" Thế là mọi ngời từ khắp nơi trong làng chạy ra giúp đỡ chú,
nhng chẳng thấy sói đâu cả. Lần thứ nhất, lần thứ hai và đến lần thứ 3 thì dân làng đã biết họ bị
Giáo viên: Nguyễn Văn Lộc
Trờng THCS Nguyễn
Văn Trỗi
Giáo án công dân 7 Năm học 2008 - 2009
lừa. Một hôm khác, có chó sói đến bắt cừu thật, chú bé lại kêu to "Có chó sói !" nhng lần này
thì không còn ai đến giúp chú cả
____________________________________
Tuần 3 Tiết 3 Ngày soạn:07/9/2008
Ngày dạy: 13/9/2008
Lớp : 7C+D
Bài 3 : Tự trọng
a. mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Thế nào là tự trọng và không tự trọng?
- Biểu hiện và ý nghĩa của lòng tự trọng.
2. Thái độ
- HS có nhu cầu và ý thức luyện tính tự trọng.
3. Kĩ năng
- HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của ngời khác.
- Học tập những tấm gơng về lòng tự trọng.
B. phơng pháp
- Kể chuyện phân tích. - Thảo luận
- Tổ chức trò chơi.
c. tài liệu và phơng tiện
- Câu chuyện về tính tự trọng.
- Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tự trọng.
d. các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Em cho biết ý kiến đúng về biểu hiện của ngời thiếu trung thực?
1. Có thái độ đờng hoàng, tự tin.
2. Dũng cảm nhận khuyết điểm.
3. Phụ họa, a dua với việc làm sai trái.
4. Đúng hẹn, giữ lời hứa.
5. Xử lí tế nhị, khôn khéo. ( Đáp án: 1,2,3,5 )
Câu 2: Trung thực là biểu hiện cao của đức tính gì? Cho ví dụ cụ thể?
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: giới thiệu bài
- GV : Có thể vận dụng câu hỏi kiểm tra bài cũ (câu 2) để vào bài
- HS sẽ trả lời: Trung thực là biểu hiện cao của đức tính: Tự trọng
- Từ đó GV dẫn dắt HS vào bài mới
Hoạt động 2: Nhóm
Phân tích truyện đọc: một tâm hồn cao thợng
Giáo viên: Nguyễn Văn Lộc
Trờng THCS Nguyễn
Văn Trỗi
Giáo án công dân 7 Năm học 2008 - 2009
GV: Hớng dẫn HS đọc truyện bằng cách phân
vai.
GV: Đặt câu hỏi
HS: Trả lời các câu hỏi sau:
1. Hành dộng của Rô-be qua câu truyện trên.
I. Truyện đọc
Nhóm 1: (Câu 1)
Hành động của Rô-be
- Là em bé mồ côi nghèo khổ đi bán diêm.
- Cầm đồng tiền vàng đổi lấy tiền lẻ trả lại
cho ngời mua diêm.
- Khi bị xe chẹt và bị thơng nặng Rô-be đã
nhờ em mình trả lại tiền cho khách
2. Vì sao Rô-be lại nhờ em mình trả lại tiền
cho ngời mua diêm?
Nhóm 2: (câu 2)
Vì sao Rô-be lại làm nh vậy?
- Muốn giữ đúng lời hứa.
- Không muốn ngời khác nghỉ mĩnh nghèo
mà nói dối để ăn cắp tiền.
- Không muốn bị coi thờng, danh dự bị xúc
phạm, mất lòng tin ở mình
3. Các em có nhận xét gì về hành động của
Rô-be?
Nhóm 3: (câu 3)
Nhận xét của Rô-be
- Có ý thức trách nhiệm cao
- Giữ đúng lời hứa
- Tôn trọng ngời khác và tôn trọng chính
mình.
- Tâm hồn cao thợng tuy cuộc sống rất nghèo.
4. Việc làm đó thể hiện đức tính gì?
5. Hành động của Rô-be tác động đến tác giả
nh thế nào?
GV: Chia lớp thành 4 nhóm
HS: Trình bày ý kiến vào khổ giấy lớn. Sau đó
cử đại diện trình bày trên lớp.
GV: Nhận xét bổ sung ý kiến.
HS: Tự do trình bày ý kiến của mình khi đánh
giá hành động của Rô-be.
GV: Kết luận
Qua câu chuyện cảm động trên ta thấy đợc
hành động, cử chỉ đẹp đẽ cao cả.
Tâm hồn cao thợng của một em bé nghèo khổ.
Đó là bài học quý giá về lòng tự trọng cho
mỗi chúng ta.
Nhóm 4 : (câu4 + 5)
Hành động của Rô-be thể hiện đức tính tự
trọng.
- Hành động của Rô-be đã làm thay đổi tình
cảm của tác giả. Từ chỗ nghi ngờ, không tin
đến sững sờ, tim se lại vì hối hận và cuối cùng
ông nhận nuôi em Sac-lây
Hoạt động 3: Cả lớp
Tìm hiểu nội dung bài học
GV: Để HS hiểu đợc nội dung định nghĩa của bài học, GV cần giải thích: Chuẩn mực xã hội là
gì ?
( Xã hội đề ra các chuẩn mực xã hội để mọi ngời tự giác thực hiện.
- Để có đợc lòng tự trọng mỗi cá nhân phải có ý thức, tình cảm, biết tôn trọng, bảo vệ phẩm
chất của chính mình. )
GV: Hớng dẫn HS thảo luận lớp
HS: Trả lời câu hỏi sau (máy chiếu)
Câu 1: Tìm những hành vi biểu hiện tính tự
trọng trong thực tế?
Câu 1:
- Không quay cóp
Giáo viên: Nguyễn Văn Lộc
Trờng THCS Nguyễn
Văn Trỗi
Giáo án công dân 7 Năm học 2008 - 2009
- Giữ đúng lời hứa.
- Dũng cảm nhận lỗi.
- C xử đàng hoàng
- Nói năng lịch sự
- Giữ chữ tín.
- Bảo vệ danh dự cá nhân, tập thể.
- Làm tròn chữ hiếu.
- Kính trọng thầy cô.
Câu 2: Tìm những hành vi không biểu hiện
lòng tự trọng trong thực tế?
GV: Mời 2 HS xung phong lên bảng, em nào
viết đợc nhiều và chính xác thì đợc điểm cao
(ở phần này có thể tổ chức trò chơi "nhanh tay
nhanh mắt" cho giờ học sinh động )
HS: Nhận xét đánh giá ý kiến của 2 bạn trên
bảng
GV: Tổng hợp ý kiến nhận xét cho điểm
Câu 2:
- Sai hẹn
- Sống buông thả
- Suồng sã
- Không biết ăn năn
- Không biết xấu hổ
- Nịnh bợ luồn cúi
- Bắt nạt ngời khác
- Tham gia tệ nạn xã hội
- Sống luộm thuộm
- Không trung thực, dối trá.
GV:Đặt câu hỏi (phát phiếu học tập): Lòng tự
trọng có ý nghĩa nh thế nào đối với:
a) Cá nhân
b) Gia đình
c) Xã hội
HS: Lên bảng ghi ý kiến của mình
- Cả lớp nhận xét
GV: Nhận xét bổ sung.
Qua các nội dung trên GV tổng kết rút ra bài
học:
1. Thế nào là tự trọng?
2. Biểu hiện của tự trọng?
3. ý nghĩa của tự trọng?
HS: Trả lời cá nhân
GV: Nhận xét, bổ sung
HS: Giải thích câu tục ngữ:
- Chết vinh còn hơn sống nhục
- Đói cho sạch rách cho thơm
GV: Nhận xét và kết thúc nội dung bài
- c á nhân : đợc mọi ngời kính nể, gìn giữ danh
dự bản thân
- Gia đình: Hạnh phúc, bình yên, không ảnh
hởng đến thanh danh.
- Xã hội: Cuộc sống tốt đẹp có văn hoá, văn
minh
1. Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn phẩm
cách, biết điều chỉnh hành vi cá nhân của
mình cho phù hợp chuẩn mực xã hội.
2.Biểu hiện: C xử đàng hoàng đúng mực, biết
giữ lời hứa và luôn luôn làm tròn nhiệm vụ.
3. ý nghĩa: Là phẩm chất đạo đức cao quý,
giúp con ngời có nghị lực nâng cao phẩm giá,
uy tín cá nhân và đợc mọi ngời tôn trọng quý
mến.
Hoạt động 4: Cá nhân
Luyện tập các bài tập SGK
Giáo viên: Nguyễn Văn Lộc
Trờng THCS Nguyễn
Văn Trỗi
Giáo án công dân 7 Năm học 2008 - 2009
GV: Hớng dẫn HS làm bài tập .
GV: Chữa bài tập trên máy chiếu.
Câu hỏi: Các hành vi sau đây, hành vi nào thể
hiện tính tự trọng? Giải thích vì sao?
1. Không làm đợc bài nhng kiên quyết không
quay cóp và không nhìn bài của bạn
2. Dù khó khăn đến mấy cũng thực hiện bằng
đợc lời hứa của mình.
3. Nếu có khuyết điểm, khi đợc nhắc nhở,
Nam đều vui vẻ nhận lỗi.
4. Tâm chỉ khoe với bố mẹ khi có bài kiểm tra
điểm cao, còn điểm kém thì giấu đi.
5. Đang đi chơi cùng bạn bè, Lan rất xấu hổ
khi gặp cảnh bố hoặc mẹ mình lao động vất
vả.
HS: Trả lời vào phiếu bài tập.
GV: Gọi HS đọc phiếu trả lời.
GV: Nhận xét và yêu cầu HS giải thích vì sao
hành vi 3 và 4 không thể hiện lòng tự trọng?
III. Bài tập
Bài tập a, tr.11, SGK
Đáp án: 1, 2
Hoạt động 5: Cặp đôi
Luyện tập và củng cố
1. Bài tập nhanh
?: Trong những câu tục ngữ dới đây, câu tục
ngữ nào nói lên đức tính tự trọng?
1. Giấy rách phải giữ lấy lề.
2. Đói cho sạch, rách cho thơm.
3. Học thày không tày học bạn.
4. Chết vinh còn hơn sống nhục.
5. Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn.
HS: Phát biểu ý kiến.
GV: Nhận xét và cho điểm những HS làm
nhanh và đúng
2. Bày tỏ thái độ
GV: Nêu các tình huống sau và yêu cầu HS
bày tỏ thái độ của mình với các nhân vật
trong mỗi tình huống.
1. Bạn Nam xấu hổ với bạn bè vì cả bọn đang
đi chơi thì gặp bố đang đạp xích lô.
2. Bạn Hơng rủ bạn bè đến nhà mình chơi nh-
ng lại đa bạn sang nhà cô chú vì nhà cô chú
sang trọng hơn.
3. Minh không bao giờ đi sinh nhật vì không
có tiền mua quà.
HS: Thảo luận bày tỏ ý kiến, thái độ.
GV: Nhận xét ý kiến, nếu không đủ thời gian
thì giao bài tập về nhà
Đáp án 1, 2, 4
Đáp án: Không đồng ý
GV tổng kết toàn bài:
Tự trọng là một đức tính tốt đẹp. Ngời tự trọng có ý thức cao về phẩm giá của mình,
luôn luôn hoàn thành tốt trách nhiệm và nghĩa vụ, không bị chê trách. Không chấp nhận sự xúc
phạm, sỉ nhục hoặc sự thơng hại của ngời khác. Ngời có lòng tự trọng luôn luôn có ý thức bảo
vệ danh dự của mình. Là HS chúng ta phải hoàn thành tốt bổn phận của mình với gia đình, nhà
trờng và xã hội, phải giữ đúng lời hứa, đúng hẹn, sống trung thực, không a dua với bạn bè xấu.
Giáo viên: Nguyễn Văn Lộc
Trờng THCS Nguyễn
Văn Trỗi
Giáo án công dân 7 Năm học 2008 - 2009
Tránh xa những thói xấu nh khúm núm, sợ sệt, nịnh hót, đa chuyện, nói xấu ngời khác, Có nh
vậy chúng ta mới là con ngoan, trò giỏi.
4. Dặn dò
- Về nhà làm bài tập b, c, d SGK trang 12.
- Chuẩn bị bài 4: Đạo đức và kỷ luật .
* Lu ý HS cần nắm đợc :
- Mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật.
- ý nghĩa của rèn luyện đạo đức và kỉ luật.
* T liệu tham khảo
Tục ngữ - áo rách cốt cách ngời thơng.
(Ca ngợi cảnh sống nghèo, có đạo đức đợc mọi ngời quý trọng)
- Ăn có mời, làm có khiến. (Lối xử sự của ngời biết tự trọng).
Tấm gơng về lòng tự trọng
Liệt sĩ Nguyễn Cảnh Dần, sinh năm 1974 là chiến sĩ đồn biên phòng 547 - Nghệ An.
Nhà nghèo, bố mẹ đã già yếu, nhng anh không vì thế mà nhận hối lộ của kẻ xấu buôn bán qua
biến giới. Anh luôn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và đã hy sinh dũng cảm trong khi làm nhiệm
vụ.
_____________________________________________
Tuần 4 - Tiết 4 Ngày soạn:18/9/2008
Ngày dạy:27/9/2008
Lớp 7 : A+B+C+D
Bài 4 : đạo đức và kỉ luật
a. mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Thế nào là đạo đức, kỉ luật?
- Mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật.
- ý nghĩa của rèn luyện đạo đức và kỉ luật.
2. Thái độ
- Học sinh có thái độ tôn trọng kỉ luật và phê phán thói tự do vô kỉ luật.
3. Kĩ năng
- Học sinh biết tự đánh giá, xem xét hành vi của cá nhân, cộng đồng theo chuẩn mực
đạo đức, kỉ luật.
B. phơng pháp
- Thảo luận nhóm. - Đóng vai
- Nêu và giải quyết vấn đề
- Diễn giải, đàm thoại.
c. tài liệu và phơng tiện
- Truyện kể. - Tục ngữ, ca dao, danh ngôn.
- Bài tập tình huống. - Đèn chiếu, giấy kính trong (nếu có)
- Giấy khổ to, giấy màu, hồ dán.
d. các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1: Các hành vi sau đây, hành vi nào thể hiện tính tự trọng?
Giải thích vì sao?
1) Không làm đợc bài nhng kiên quyết không quay cóp
2) Dù khó khăn đến mấy cũng thực hiện bằng đợc lời hứa của mình.
3) Gặp hoàn cảnh khó khăn sẽ phải nhờ ngay ngời khác giúp đỡ.
4) Nếu ai đó mắng khi mình mắc lỗi thì sẽ vui vẻ nhận lời
Giáo viên: Nguyễn Văn Lộc
Trờng THCS Nguyễn
Văn Trỗi
Giáo án công dân 7 Năm học 2008 - 2009
Câu hỏi 2 : Hãy nêu một số câu tục ngữ nói về lòng tự trọng?
Vì sao mỗi ngời cần rèn luyện tính tự trọng?
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: giới thiệu bài
GV: Đa tình huống sau :
Vào lớp đã đợc 15 phút. Cả lớp 7A đang lắng nghe cô giáo giảng bài. Bỗng bạn Nam hoảng hốt
chạy vào lớp và sững lại nhìn cô giáo. Cô ngừng giảng bài, cả lớp giật mình ngơ ngác. Bình tâm
trở lại, cô giáo yêu cầu Nam lùi lại nói với cả lớp: Các em có suy nghĩ gì về hành vi của bạn
Nam?
HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi
GV: Nhận xét và chuyển tiếp để vào bài hôm
nay.
Cách ứng xử của Nam:
- Đạo đức: + Không chào cô giáo
+ Không xin phép
- Kỉ luật: Đi học muộn
Hoạt động 2: Cá nhân/cặp
Tìm hiểu truyện đọc
GV: Giúp HS khai thác truyện đọc
HS: Theo dõi và tự đọc SGK để tìm hiểu nội
dung.
I. Tìm hiểu truyện đọc
Một tấm gơng tận tụy vì việc chung
Chuẩn bị:
Cắt giấy đỏ thành hình ngôi sao năm cánh (cỡ
bằng nhãn vở.)
- Giấy khổ to để ghi sẵn câu hỏi.
- Hồ dán
Câu hỏi: (đèn chiếu)
1) Kỉ luật lao động đối với nghề của anh Hùng
nh thế nào?
2) Khó khăn trong nghề nghiệp của anh Hùng
là gì?
Việc làm nào của anh Hùng thể hiện kỉ luật
lao động và quan tâm đến mọi ngời?
GV: Cho đếm HS có nhiều sao nhất và đánh
giá từng câu một.
GV: Kết luận hoạt động 1 bằng câu hỏi: Qua
phân tích truyện độc, bạn nào có thể cho biết
anh Hùng là ngời có đức tính nh thế nào?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét và ghi lên bảng.
Để giúp các em hiểu rõ về đạo đức và kỉ luật
chúng ta cùng chuyển sang phần 2
1 2 3
- Huấn luyện
kĩ thuật
- An toàn
lao động
- Dây bảo
hiểm
- Thừng lớn
- Ca tay
- Ca máy
- Dây diện,
dây điện
thoại quảng
cáo chằng
chịt
- Khảo sát
trớc
- Có lệnh
công ty mới
đợc chặt
-Trực 24/24
giờ
- Làm suốt
ngày đêm,
ma rét
- Vất vả
- Thu nhập
thấp.
- Không đi
muộn về
sớm.
- Vui vẻ
hoàn thành
nhiệm vụ
- Sẵn sàng
giúp đỡ đồng
đội
- Nhận việc
khó khăn,
nguy hiểm.
- Đợc mọi
ngời tôn
trọng yêu
quí.
-> Đức tính của anh Hùng :
- Có đạo đức
- Có kỉ luật
Hoạt động 3: Nhóm
Tìm hiểu nội dung bài học
GV: Chia nhóm thảo luận (3 nhóm)
Câu hỏi: (Đèn chiếu)
Nhóm 1: Đạo đức là gì? Biểu hiện cụ thể
trong cuộc sống?
II. Nội dung bài học
1. Đạo đức là:
- Quy định, chuẩn mực ứng xử con ngời với
con ngời, với công việc với tự nhiên và môi tr-
ờng sống.
- Mọi ngời ủng hộ và tự giác thực hiện. Nếu vi
phạm bị chê trách, lên án
Ví dụ: Giúp đỡ, đoàn kết, chăm chỉ
Nhóm 2: Kỉ luật là gì?
2. Kỷ luật :
Giáo viên: Nguyễn Văn Lộc
Trờng THCS Nguyễn
Văn Trỗi
Giáo án công dân 7 Năm học 2008 - 2009
- Quy định chung của tập thể, xã hội, mọi ngời
phải tuân theo. Nếu vi phạm sẽ bị xử lý theo
qui định.
- Biểu hiện cụ thể trong cuộc sống?
- Đi học đúng giờ, an toàn lao động, chấp
hành luật giao thông
Nhóm 3: Ngời sống có đạo đức và kỉ luật sẽ
mang lại lợi ích gì?
GV: Yêu cầu các nhóm HS cử đại diện
lên trình bày khi hết thời gian quy định
HS: Nhận xét, tự do trình bày ý kiến.
3.
ý
nghĩa:
- Ngời có đạo đức là ngời tự giác tuân theo kỉ
luật
- Ngời chấp hành tốt kỉ luật là ngời có đạo đức.
GV: Kết luận và ghi tóm tắc lên bảng
L u ý : Sau khi HS trình bày nội dung thảo luận theo nhóm
GV kết hợp phơng pháp diễn giải, đàm thoại từ đó rút ra bài học.
Hoạt động 4: Cả lớp
Hớng dẫn làm bài tập
GV: Hớng dẫn bài tập c SGK/14
- Nhắc nhở học sinh đọc kĩ bài tập. Đặt giả
thuyết và kết luận, từ đó để đánh giá hành vi
của bạn Tuấn.
- Hoàn cảnh khó khăn
- Tuần thờng xuyên phải đi làm thêm
- Thỉnh thoảng nghỉ tham gia hoạt động tập
thể lớp.
- Tuấn nghỉ có báo cáo
- Giải pháp giúp đỡ
( HS tự trình bày quan điểm cá nhân)
III. Bài tập
1) Bài tập 1, trang 14, SGK
2) Bài tập c, trang 14, SGK
- Kết luận về Tuấn: Có đạo đức, có ý thức kỉ
luật
4. Củng cố Hoạt động 5: Cá nhân
rèn luyện kĩ năng hành vi ứng xử
GV: Phát phiếu học tập.
Câu hỏi (đèn chiếu).
Nêu hành vi trái ngợc với kỉ luật của một số
bạn học sinh hiện nay (ở gia đình, ở lớp)
HS: Làm nhanh ra phiếu
GV: Gọi HS đọc phiếu trả lời, ghi nhanh kết
quả lên bảng
GV: Nhận xét và cho điểm
* Một số hành vi trái với kỉ luật:
- Đi chơi về muộn
- Đi học muộn
- Không chuẩn bị bài trớc khi đến lớp.
- Không trực nhật lớp.
- Không làm bài tập
- La cà, hút thuốc lá
- Mất trật tự, quay cóp
GV kết luận toàn bài:
Đạo đức và kỉ luật có ý nghĩa quan trọng trong học tập, lao động, lối sống của mỗi thành
viên. Thiếu đạo đức, kỉ luật sẽ ảnh hởng đến công việc chung và sẽ bị xã hội lên án. Khi còn là
học sinh, trong nhà trờng chúng ta phải tự giác rèn luyện góp phần nhỏ cho sự bình yên của mỗi
gia đình, xã hội.
5. Dặn dò
- Bài tập về nhà (các bài tập còn lại trong SGK, trang 14)
- Su tầm tục ngữ, ca dao nói về đạo đức, kỉ luật.
- Tự thiết lập tình huống cho bài 5.
* T liệu tham khảo
Tục ngữ - Đất có lề, quê có thói.
- Nớc có vua, chùa có bụt.
- Quân pháp bất vị thân.
Ca dao: Bề trên chẳng giữ kỉ cơng
Cho nên kẻ dới lập đờng mây ma
Danh ngôn
Không phải là sức lực mà là tính kỉ luật đã làm lên những công trình vĩ đại
Tuần 5 + 6 - Tiết 5 + 6 Ngày soạn: 30//9/2008
Giáo viên: Nguyễn Văn Lộc
Trờng THCS Nguyễn
Văn Trỗi
Giáo án công dân 7 Năm học 2008 - 2009
Ngày dạy: 12/10/2008
Lớp : 7A+B+C+D
Bài 5 : Yêu thơng mọi ngời
(2 Tiết)
a. mục tiêu bài học
1. Kiến thức : Giúp học sinh hiểu:
- Thế nào là yêu thơng mọi ngời?
- Biểu hiện của yêu thơng mọi ngời.
- ý nghĩa của yêu thơng mọi ngời.
2. Thái độ
- Học sinh có thái độ quan tâm đến mọi ngời xung quanh.
- Ghét thái độ thờ ơ lạnh nhạt.
- Lên án hành vi độc ác đối với con ngời.
3. Kĩ năng
- Biết sống có tình thơng, biết xây dựng tình đoàn kết, yêu thơng mọi ngời từ trong gia
đình đến những ngời xung quanh.
B. phơng pháp
- Thảo luận nhóm.- Đóng vai
- Diễn giải, đàm thoại.
c. tài liệu và phơng tiện
- Bài tập tình huống.
- Tục ngữ, ca dao, danh ngôn.- Truyện kể.
- Giấy khổ to, đèn chiếu.
d. các hoạt động dạy và học
Tiết 1
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
GV: Kiểm tra bài tập trên đèn chiếu
Nội dung: Những hành động nào biểu hiện tính đạo đức, hành động nào biểu hiện tính kỉ luật?
Vì sao?
1. Đi học đúng giờ.
2. Trả sách cho bạn đúng hẹn.
3. Quan tâm đến bạn bè
4. Đồ dùng học tập để đúng nơi quy định
5. Không quay cóp trong giờ kiểm tra.
6. Đá bóng, học tập đúng nơi quy định.
7. Không đánh nhau, cãi nhau, chửi nhau.
Đáp án: 1,4.5,6,7( kỉ luật) 2,3 (đạo đức)
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: giới thiệu bài
Một truyền thống nhân văn nổi bật của dân tộc ta là:
Thơng ngời nh thể thơng thân
Thật vậy: Ngời thầy thuốc hết lòng chăm sóc cứu chữa bệnh nhân, thầy giáo, cô giáo đêm ngày
tận tuỵ bên trang giáo án để dạy dỗ học sinh nên ngời. Thấy ngời gặp khó khăn hoạn nạn, ngời
tàn tật yếu đuối, ta động viên, an ủi, giúp đỡ.Truyền thống đạo lí đó là thể hiện lòng yêu thơng
con ngời.
Đó cũng chính là chủ đề của tiết học hôm nay.
Hoạt động 2: Cá nhân
tìm hiểu truyện đọc: bác hồ đến thăm ngời nghèo
GV: Cho HS đọc truyện đọc SGK
HS: Đọc truyện diễn cảm.
Giáo viên: Nguyễn Văn Lộc
Trờng THCS Nguyễn
Văn Trỗi
Giáo án công dân 7 Năm học 2008 - 2009
GV: Đặt câu hỏi:
?: Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín thời gian
nào?
+ Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín vào tối
30 tết năm Nhâm Dần (1962)
?: Hoàn cảnh gia đình chị nh thế nào? + Hoàn cảnh gia đình chị Chín: Chồng chị
mất, chị có 3 con nhỏ, Con lớn vừa đi học
vừa trông em, bán rau, bán lạc rang.
? : Những cử chỉ và lời nói thể hiện sự quan tâm
yêu thơng của Bác đối với gia đình chị Chín?
+ Bác Hồ đã âu yếm đến bên các cháu, xoa
dầu, trao quà Tết, Bác hỏi thăm việc làm,
cuộc sống của mẹ con chị.
? : Thái độ của chị đối với Bác Hồ nh thế nào? + Chị Chín xúc động rơm rớm nớc mắt.
? : Ngồi trên xe về Phủ Chủ tịch, thái độ của
Bác nh thế nào? Theo em Bác Hồ nghĩ gì?
+ Bác dăm chiêu suy nghĩ:
Bác nghĩ đến việc đề xuất với lãnh đạo thành
phố cần quan tâm đến chị Chín và những ng-
ời gặp khó khăn. Bác thơng và lo cho mọi
ngời.
? : Những suy nghĩ và hành động của Bác Hồ đã
thể hiện những đức tính gì?
HS: Từ suy nghĩ và hành động của Bác Hồ đã
thể hiện những đức tình gì ?
+ Bác đã thể hiện đức tính
Lòng yêu thơng mọi ngời
GV: Gọi HS lên bảng trình bày từng câu trả lời.
HS: Quan sát bạn trả lời và phát biểu ý kiến bổ sung.
GV: N/ xét cho điểm HS trả lời xuất sắc.
GV kết luận:
Dù phải gánh vác việc nớc nặng nề, nhng Bác Hồ vẫn luôn quan tâm đến hoàn cảnh khó
khăn của ngời dân. Tình cảm yêu thơng con ngời vô bờ bến của Bác là tấm gơng sáng để chúng
ta noi theo.
Hoạt động 3: Nhóm/ cá nhân
tìm hiểu nội dung bài học
GV: Hớng dẫn HS tìm hiểu thế nào là yêu thơng
con ngời qua thảo luận nhóm.
II. Bài học
GV: Chia lớp thành 3 nhóm
Nội dung
Nhóm1: Yêu thơng con ngời là nh thế nào?
1. Lòng yêu thơng con ngời:
- Là quan tâm giúp đỡ ngời khác
- Làm những điều tốt đẹp
- Giúp ngời khác khi họ gặp khó khăn, hoạn
nạn.
Nhóm 2: Thể hiện của lòng yêu thơng con ngời
là nh thế nào?
2. Biểu hiện của lòng yêu thơng con ngời:
- Sẵn sàng giúp đỡ, thông cảm, chia sẻ.Biết
tha thứ, hi sinh.Có lòng vị tha.
Giáo viên: Nguyễn Văn Lộc
Trờng THCS Nguyễn
Văn Trỗi
Giáo án công dân 7 Năm học 2008 - 2009
Nhóm 3: Vì sao phải yêu thơng con ngời?
GV: Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày
ý kiến khi hết thời gian thảo luận là 4 phút
HS: Các nhóm trình bày theo thứ tự nội dung
trên. Các nhóm HS khác phát biểu ý kiến và GV
rút ra kết luận về bài học.
GV: Bổ sung những kẻ độc ác đi ngợc lại lòng
ngời sẽ bị ngời đời khinh ghét, xa lánh, phải
sống cô độc, và chịu sự dày vò của lơng tâm.
HS: nêu một số ví dụ chứng minh
3. ý nghĩa, phẩm chất của yêu thơng con
ngời:
- Là phẩm chất đạo đức của yêu thơng con
ngời.
- Là truyền thống đạo đức của dân tộc ta
- Ngời có lòng yêu thơng con ngời đợc mọi
ngời quí trọng và có cuộc sống thanh thản
hạnh phúc.
Hoạt động 4: Tổ chức trò chơi
Liên hệ thực tế
GV: Gợi ý HS tìm những mẩu chuyện của bản
thân hoặc của những ngời xung quanh đã thể
hiện lòng yêu thơng ngời( ông, bà, cha, mẹ, bạn
bè..)
GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi "Nhanh mắt
nhanh tay" tìm những biểu hiện của cụ thể của
lòng yêu thơng con ngời
HS: Tự do bộc lộ ý kiến cá nhân.
- Vầng lời bố mẹ
- Chăm sóc bố mẹ khi ốm đau.
- Đa, đón em đi học.
- ủng hộ đồng bào lũ lụt
- Dắt một cụ già qua đờng.
- Giúp bạn bị tật nguyền.
- Bác tổ trởng dân phố giúp đỡ mọi ngời khi
gặp các vấn đề khó khăn trong cuộc sống.
Tiết 2 Ngày dạy : /9/2008
Hoạt động 1: Cả lớp
rèn luyện kĩ năng phân tích các tình huống thực tế
GV: Phát phiếu học tập cho HS
GV: Đặt câu hỏi đa lên đèn chiếu
? : Phân biệt lòng yêu thơng với lòng thơng
hại?
HS: Cả lớp cùng làm việc.
GV hớng dẫn: Phiếu học tập của các em đợc
chia thành ô. Mỗi ô của phiếu trả ghi những
biểu hiện khác nhau của lòng yêu thơng và lòng
thơng hại
HS: Quan sát câu hỏi trên máy chiếu và suy
nghĩ trả lời nhanh.
* Rèn luyện
Lòng yêu thơng khác với lòng thơng hại
Lòng yêu thơng con
ngời
Lòng thơng hại
- Xuất phát từ tấm
lòng chân thành vô
t trong sáng
- Động cơ vụ lợi, cá
nhân.
- Nâng cao giá trị
con ngời
- Hạ thấp giá trị
con ngời.
? : Trái với yêu thơng là gì?
?: Hậu quả của nó?
- Trái với yêu thơng là:
+ Căm ghét, căm thù, gạt bỏ
+ Con ngời sống với nhau mâu thuẫn, luôn
thù hận
- Hậu quả : Con ngời sống cô độc, không
tình yêu thơng mà chỉ có hận thù và căm
ghét.
?: Theo em, hành vi nào sau đây giúp em rèn
luyện lòng yêu thơng con ngời?
a. Quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ, gần gũi những
ngời xung quanh.
Giáo viên: Nguyễn Văn Lộc
Trờng THCS Nguyễn
Văn Trỗi
Giáo án công dân 7 Năm học 2008 - 2009
b. Biết ơn ngời giúp đỡ.
c. Bắt nạt trẻ em.
d. Chế giễu ngời tàn tật.
e. Tham gia hoạt động từ thiện.
GV: Kết thúc phần này, hớng dẫn HS giải thích
câu ca dao:
Nhiễu điều phủ lấy giá gơng
Ngời trong một nớc thì thơng nhau cùng.
( Dùng hình ảnh nhiễu điều và giá gơng để
khuyên nhủ chúng ta- những ngời sinh sống trên
cùng một đất nớc hãy luôn luôn yêu thơng và
giúp đỡ lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh..)
- Đáp án a, b, e, g
Hoạt động 2: Cả lớp
BàI TậP luyện tập
GV: Hớng dẫn làm bài tập
Nội dung: Em hãy nhận xét về những hành vi
sau:
1. Mẹ bạn Hải bị ốm, Nam biết tin liền rủ các
bạn cùng lớp đến thăm và chăm sóc.
2. Bé Thuý ở nhà một mình chẳng may bị ngã,
Long ở gần nhà thấy vậy đã sang băng bó vết th-
ang và mời thầy thuốc khám cho em.
3. Vân bị ốm một tuần, cả lớp cử Hạnh chép bài
và giảng bài cho Vân nhng Hạnh từ chối vì Vân
không phải là bạn thân của Hạnh.
4. Trung hỏi vay tiền Hồng để đi chơi điện tử,
Hồng không cho vay và khuyên Trung không
nên chơi điện tử
HS: Quan sát và trả lời câu hỏi
GV: Nhận xét và giải thích cho HS.
III. Bài tập
Bài tập SGK, trang 16, 17
Đáp án:
- Hành vi của Nam, Long và Hồng là thể
hiện lòng yêu thơng con ngời.
- Hành vi của bạn Hạnh là không có lòng yêu
thơng con ngời. Lòng yêu thơng con ngời
không đợc phân biệt đối xử.
GV: Cho HS làm bài tập trắc nghiệm: Trong các
câu tục ngữ sau đây, câu nào nói về lòng thơng
ngời?
a. Thơng ngời nh thể thơng thân.
b. Lá lành đùm lá rách.
c. Một sự nhịn, chín sự lành.
d. Chia ngọt, sẻ bùi.
e. Lời chào cao hơn mâm cỗ.
GV: Nhận xét, hớng dẫn giải thích vì sao câu c,
e là không nói về lòng yêu thơng con ngời.
Kết luận nội dung phần này
Đáp án: a, b, d
Hoạt động 3: Trò chơi
rèn luyện thực tế, củng cố kiến thức
Giáo viên: Nguyễn Văn Lộc
Trờng THCS Nguyễn
Văn Trỗi
Giáo án công dân 7 Năm học 2008 - 2009
GV: Tổ chức trò chơi sắm vai
Tình huống 1:Bạn Hạnh gia đình gặp khó khăn. Lớp trởng lớp 7A đã cùng các bạn tổ chức
quyên góp giúp đỡ.
Tình huống 2:
Gia đình bác An bị hoạn nạn. Bà con khu phố giúp đỡ. Riêng ông H không quan tâm, thờ ơ, coi
nh không có chuyện gì xảy ra
GV: Phân vai cho phù hợp.
HS: 2 nhóm thể hiện 2 tình huống.
GV: Nhận xét và kết thúc toàn bài:
Yêu thơng con ngời là đạo đức quí giá. Nó giúp chúng ta sống đẹp hơn, tốt hơn. Xã hội ngày
càng lành mạnh, hạnh phúc, bớt đi nỗi lo toan, phiền muộn. Nh nhà thơ Tố Hữu đã viết:
Có gì đẹp trên đời hơn thế.
Ngời yêu ngời sống để yêu nhau.
5. Dặn dò
- Bài tập về nhà b, c, d (SGK trang 17)
- Chuẩn bị bài 6: Tôn s trọng đạo
* Lu ý HS cần nắm đợc :
+ Thế nào là tôn s trọng đạo?
+ Vì sao phải tôn s trọng đạo?
+ ý nghĩa của tôn s trọng đạo.
* Tài liệu tham khảo
Tục ngữ - Chị ngã em nâng
- Máu chảy ruột mềm
- Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
Ca dao - Anh em nh thể tay chân
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần
Danh ngôn
Tôi chỉ có một ham muốn, ham muốn tột bậc, làm sao cho nớc ta đợc hoàn toàn độc lập,
dân ta đợc hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng đợc học hành.
Hồ Chí Minh
Tấm gơng về lòng thơng ngời
Bùi Thị Nội sinh năm 1983, quê huyện Tiên Lãng, thành phố Hải Phòng, đã dũng
cảm hy sinh thân mình cứu bạn nhỏ khỏi chết đuối nên đợc tặng danh hiệu anh dùng lao
động
Tuần 7 Tiết 7 Ngày soạn: 24/10/2008
Ngày dạy: 26/10/2008
Lớp : 7A+B+C+D
Bài 6: Tôn s trọng đạo
a. mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Thế nào là tôn s trọng đạo?
- Vì sao phải tôn s trọng đạo?
- ý nghĩa của tôn s trọng đạo.
2. Thái độ
- Học sinh có thái độ biết ơn, kính trọng với thầy cô giáo.
- Phê phán những ai có thái độ và hành vi vô ơn với thầy cô giáo.
3. Kĩ năng - Giúp cho HS biết tự rèn luyện để có thái độ tôn s trọng đạo.
B. phơng pháp
- Thảo luận nhóm.- Đóng vai
- Diễn giải, đàm thoại.
Giáo viên: Nguyễn Văn Lộc
Trờng THCS Nguyễn
Văn Trỗi
Giáo án công dân 7 Năm học 2008 - 2009
c. tài liệu và phơng tiện
- Bài tập tình huống.
- Giấy khổ to, đèn chiếu.
d. các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
GV: Gọi 2HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
- Nêu những biểu hiện của lòng yêu thơng con ngời?
- Nêu việc làm cụ thể của em về lòng yêu thơng con ngời?
GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
giới thiệu bài
GV: Dùng đèn chiếu để giới thiệu mẩu chuyện sau:
Đêm đã khuya, giờ này chắc không còn ai đến chúc mừng cô giáo Mai nhân ngày Nhà giáo
Việt Nam 20 / 11 nữa, nhng bỗng có tiếng gõ cửa rụt rè, cô giáo Mai ra mở cửa. Trớc mắt cô
là một ngời lính rắn rỏi, đầy nghị lực, tay cầm một bó hoa. Cô giáo Mai ngạc nhiên nhìn anh
lính, rồi cô nhận ra đó là một em học trò cũ tinh nghịch đã có lần vô lễ với cô. Ngời lĩnh nắm
đôi bàn tay cô giáo, nớc măt rng rng với niềm hối hận về lỗi lầm của mình và xin cô tha thứ
GV: Gọi 1 HS đọc câu chuyện.
GV: Đặt câu hỏi về nội dung truyện để giới thiệu vào bài mới.
Hoạt động 2: Cá nhân
tìm hiểu truyện: bốn mơi năm nghĩa nặng tình sâu
GV: Gọi HS đọc truyện trong SGK
HS: Cả lớp thảo luận về nội dung câu chuyện
theo các câu hỏi gợi ý sau:
1. Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trò trong truyện
có gì đặc biệt về thời gian?
2. Những chi tiết nào trong truyện chứng tỏ sự
biết ơn của học trò cũ đối với thầy giáo Bình?
3. Học sinh kể những kỉ niệm về những ngày
thầy giáo dạy nói lên điều gì?
HS: 3 em lên bảng trình bày.
- Cả lớp góp ý kiến.
GV: Nhận xét- Bổ sung và đa ra kết luận -
chuyển hoạt động.
* Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trò sau 40 năm.
Tình cảm đợc thể hiện:
- Học trò vây quanh thầy chào hỏi thắm thiết.
- Tặng thầy những bó hoa tơi thắm
- Không khí của buổi gặp mặt thật cảm động.
- Thầy trò tay bắt mặt mừng.
- Kỉ niệm thầy trò, bày tỏ biết ơn.
- Bồi hồi xúc động.
- Thầy trò lu luyến mãi.
- Từng HS kể lại những kỉ niệm của mình với
thầy,nói lên lòng biết ơn thầy giáo cũ của
mình
Hoạt động 3: Cả lớp
hớng dẫn học sinh tìm hiểu khái niệm
Giáo viên: Nguyễn Văn Lộc
Trờng THCS Nguyễn
Văn Trỗi
Giáo án công dân 7 Năm học 2008 - 2009
Trên cơ sở tìm hiểu nội dung câu chuyện GV
giúp đỡ HS tự tìm hiểu khái niệm tôn s trọng
đạo và truyền thống tôn s trọng đạo.
GV: Giải thích từ Hán Việt: s, đạo.
?: Tôn s là gì?
HS: Trả lời cá nhân.
GV: Yêu cầu HS suy nghĩ và giải thích
- Trọng đạo là gì? câu tục ngữ:
- Không thầy đố mày làm nên.
HS: Phát biểu ý kiến về hai câu tục ngữ trên.
GV: Rút ra kết luận về nghĩa của hai câu tục
ngữ, sau đó đa ra các vấn đề và yêu cầu HS
tranh luận, tìm câu trả lời cho từng vấn đề
- Trong thời đại ngày nay, câu tục ngữ trên
còn đúng nữa không?
- Hãy nêu những biểu hiện của tôn s trọng
đạo?
HS: Tự do phát biểu ý kiến.
GV: Ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng, sau
đó nhận xét các ý kiến của HS và rút ra kết
luận về bài học:
II. Nội dung bài học
1. Tôn s :là tôn trọng, kính yêu, biết ơn những
ngời làm thầy giáo, cô giáo ở mọi nơi, mọi
lúc.
2. Trọng đạo là: Coi trọng những lời thầy
dạy, trọng đạo lí làm ngời.
3. Biểu hiện của tôn s trọng đạo là:
- Tình cảm, thái độ làm vui lòng thầy
cô giáo.
- Hành động đền ơn, đáp nghĩa
- Làm những điều tốt đẹp để xứng đáng với
thầy cô giáo.
4. ý nghĩa:
- Tôn s trọng đạo là truyền thống quí báu của
đất nớc ta. Thể hiện lòng biết ơn đối với các
thầy cô giáo.
- Tôn s trọng đạo là nét đẹp trong tâm hồn của
mỗi con ngời, làm cho mối quan hệ giữa con
ngời với con ngời ngày càng gắn bó, thân
thiét với nhau hơn. Con ngời sống có nhân
nghĩa, thủy chung trớc sau nh một đólà đạo lí
của cha ông ta từ xa xa.
GV: Cho HS làm bài tập liên hệ thực tế để chuyển hoạt động.
- Nêu biểu hiện tôn s trọng đạo của một số HS hiện nay?
- Quan niệm của thời đại ngày nay về truyền thống tôn s trọng đạo?
- Những biểu hiện mà ngời thầy làm mất danh dự của mình lmà ảnh hởng đến truyền thống
tôn s trọng đạo?
Lu ý: Nếu không đủ thời gian thì dành 3 câu hỏi này cho HS chuẩn bị bài về nhà và kiểm tra
vào tiết sau.
Hoạt động 4: Cá nhân
luyện tập
III. Bài tập
* GV: Tổ chức trò chơi đố vui cho HS tham gia
- Cho HS có thời gian suy nghĩ về các câu hỏi, sau đó với mỗi câu hỏi đề nghị một HS lên
bảng làm động tác thể hiện, HS dới lớp quan sát hành động của bạn trên bảng và cho biết động
tác của hành động là nội dung câu hỏi nào?
- Một bạn đang đi, bỗng bỏ mũ, cúi ngời chào: Em chào cô.
- Một bạn ấp úng xin lỗi thầy. Vì mải chơi, em đã giơ quyển vở giấy trắng.
- Một bạn đóng vai cô giáo, tay cầm phong th rút ra tấm thiếp chúc mừng ngày Nhà giáo Việt
Nam 20/11
- Một bạn tay cầm bài kiểm tra điểm 1, vò nát bài.
GV: Yêu cầu HS về nhà làm tiếp các bài tập trong SGK.
Kết luận: Chúng ta khôn lớn nh ngày nay, phần lớn là nhờ sự dạy dỗ của thầy giáo, cô giáo. Các
thầy cô giáo không những giúp chúng ta mở mang trí tuệ mà còn giúp chúng ta biết phải
sống sao cho đúng với đạo làm cao, đạo làm trò, làm ngời. Vậy, chúng ta phải làm tròn bổn
phận của HS là chăm học, chăm làm,vâng lợi thầy cô giáo và lễ độ với mọi ngời.
Giáo viên: Nguyễn Văn Lộc
Trờng THCS Nguyễn
Văn Trỗi
Giáo án công dân 7 Năm học 2008 - 2009
4. Củng cố - GV tổ chức cho HS thi hát về thầy cô.
5. Dặn dò
- Về nhà làm bài tập c, SGK trang 20.
- Chuẩn bị bài 7: Đoàn kết tơng trợ
* Lu ý HS cần nắm đợc :
+ Thế nào là đoàn kết tơng trợ?
+ ý nghĩa của đoàn kết tơng trợ quan hệ của ngời với ngời.
* T liệu tham khảo
Tục ngữ: . Không thầy đố mày làm nên
. Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy
Ca dao : Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy
Danh ngôn
Nhiệm vụ của các thầy giáo, cô giáo rất nặng nề nhng cũng rất vẻ vang.
Hồ Chí Minh
_______________________________________
Tuần 8 + 9 Tiết 8 + 9 Ngày soạn: 27/10/2008
Ngày dạy: 2/11/2008
Lớp : 7A+B+C+D
Bài 7 : đoàn kết tơng trợ
a. mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Thế nào là đoàn kết tơng trợ?
- ý nghĩa của đoàn kết tơng trợ quan hệ của ngời với ngời.
2. Thái độ:-HS có ý thức đoàn kết, giúp đỡ nhau trong cuộc sống hằng ngày.
3. Kĩ năng
- Rèn luyện mình để trở thành ngời biết đoàn kết, tơng trợ với mọi ngời.
- Biết tự đánh giá mình và mọi ngời về biểu hiện đoàn kết tơng trợ
- Thân ái, tơng trợ giũp đỡ bạn bè, hàng xóm, láng giềng.
B. phơng pháp
- Thảo luận nhóm.- Đóng vai
- Diễn giải, đàm thoại.
c. tài liệu và phơng tiện
- Chuyện kể hoặc kịch bản có nội dung nói về đoàn kết và tơng trợ.
- Tục ngữ, ca dao, danh ngôn về đoàn kết tơng trợ.
d. các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ (HS điền vào bảng)
Em hãy tìm những câu tục ngữ ca dao nói về biết ơn và tôn s trọng đạo
Đáp án:
Biết ơn Tôn s, trọng đạo
- Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. - Không thầy đố mày làm nên.
- Công cha nh núi Thái Sơn - Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy.
Giáo viên: Nguyễn Văn Lộc
Trờng THCS Nguyễn
Văn Trỗi
Giáo án công dân 7 Năm học 2008 - 2009
Nghĩa mẹ nh nớc trong nguồn chảy ra
- Ân trả nghĩa đền - Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy.
- Làm ơn nên thoảng nh không
Chịu ơn nên tạc vào lòng chớ quên
* Lu ý: GV nên khắc sâu kiến thức để HS thầy Tôn trọng đạo là biểu hiện lòng biết ơn là đạo
lí của con ngời Việt Nam đối với thầy cô giáo.
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: giới thiệu bài
GV: Cho HS giải thích câu ca dao
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
HS: Cả lớp tự do trình bày ý kiến.
GV: Chốt lại và chuyển ý vào bài
Đề cao sức mạnh tập thể đoàn kết.
Hoạt động 2: Cá nhân
tìm hiểu truyện đọc: đoàn kết, tơng trợ
GV: Hớng dẫn HS đọc truyện bằng cách phân
vai.
- 1 HS đọc lời dẫn.
- 1 HS đọc lời thoại của lớp trởng 7A
I. Truyện đọc
GV: Hớng dẫn HS trả lời các câu hỏi: Trả lời:
1) Khi lao động san sân bóng, lớp 7A đã gặp
phải khó khăn gì?
- Lớp 7A cha hoàn thành công việc.
- Khu đất có nhiều mô đất cao, nhiều rễ cây
chằng chịt, lớp có nhiều nữ.
2) Lớp 7B đã làm gì? - Các bạn lớp 7B đã sang làm giúp các bạn
lớp 7A
3) Hãy tìm những hình ảnh, câu nói thể hiện
sự giúp đỡ nhau của hai lớp.
4) Những việc làm ấy thể hiện đức tính gì của
các bạn lớp 7B?
GV: Nhận xét, bổ sung, rút ra bài học.
- Cho HS liên hệ thêm những câu chuyện
trong lịch sử, trong cuộc sống để chứng minh
sự đoàn kết, tơng trợ là sức mạnh giúp chúng
ta thành công.
- Các câu nghỉ một lúc sang bên bọn mình ăn
mía, ăn cam rồi cùng làm!
- Cùng ăn mía, ăn cam vui vẻ, Bình và Hoà
khoác tay nhau cùng bàn kế hoạch, tiếp tục
công việc cả hai lớp ngời cuốc, ngời đào, ng-
ời xúc đất đổ đi.
- Cảm ơn các cậu đã giúp đỡ bọn mình
- Tinh thần đoàn kết, tơng trợ
HS: Tự do trao đổi
Trả lời theo suy nghĩ
GV: Nhận xét, bổ sung và chuyển ý
- Nông dân đoànkết, tơng trợ chống hạn hán,
lũ lụt.
- Nhân dân ta đoàn kết chống giặc ngoại
xâm.
- Đoàn kết tơng trợ giúp đỡ nhau cùng tiến
bộ trong học tập.
Hoạt động 3: Theo bàn
tìm hiểu nội dung bài học
GV: Trên cơ sở khai thác, tìm hiểu truyện đọc
II. Nội dung bài học
Giáo viên: Nguyễn Văn Lộc
Trờng THCS Nguyễn
Văn Trỗi
Giáo án công dân 7 Năm học 2008 - 2009
và liên hệ thực tế, GV giúp HS tự rút ra khái
niệm và ý nghĩa của đoàn kết, tơng trợ.
1) Đoàn kết, tơng trợ là gì?
2) ý nghĩa của đoàn kết tơng trợ?
GV: Phát phiếu học tập theo bàn.
HS: Cử đại diện của bàn mình vào phiếu ý
kiến của cả bàn.
GV: Yêu cầu HS đại diện trả lời cả lớp trả lời
và bổ sung ý kiến. Kết luận nội dung và rút ra
bài học thực tiễn.
HS: Giải thích câu tục ngữ sau:
- Ngựa có bầy, chim có bạn
1. Đoàn kết, tơng trợ là sự thông cảm, chia
sẻ bằng việc làm cụ thể giúp đỡ lẫn nhau khi
khó khăn.
2. ý nghĩa:
- Giúp chúng ta dễ dàng hoà nhập, hợp tác
với những ngời xung quanh và đợc mọi ngời
sẽ yêu quý giúp đỡ ta.
- Tạo nên sức mạnh vợt qua khó khăn. Đoàn
kết tơng trợ là truyền thống quí báu của dân
tộc ta.
- Tinh thần tập thể, đoàn kết, hợp quần
- Dân ta nhớ một chữ đồng
Đồng tình, đồng sức, đồng lòng, đồng minh
- Sức mạnh, đoàn kết, nhất trí, đảm bảo mọi
thắng lợi thành công. Câu thơ trên của Bác
Hồ đã đợc dân gian hoá thành một câu ca
dao có giá trị t tởng về đạo đức Cách mạng
Hoạt động 4: Cả lớp
luyện tập và giải bài tập sách giáo khoa
GV: Hớng dẫn HS giải bài tập Sách giáo khoa,
trang 22
HS: Cả lớp cùng làm việc, trao đổi ý kiến.
GV: Đa bài tập lên đèn chiếu (nếu có)
II. Đáp án
I. Bài tập:
a. Trung là bạn cùng tổ, lại gần nhà Thuỷ,
Trung bị ốm phải nghỉ học nhiều ngày. Nếu
em là Thuỷ, em sẽ giúp Trung việc gì?
a) Nếu em là Thuỷ em sẽ giúp Trung ghi lại
bài, thăm hỏi, động viên bạn.
b. Tuấn và Hng cùng học một lớp, Tuấn học
giỏi toán còn Hng học kém. Mỗi khi có bài tập
về nhà, Tuấn làm hộ Hng. Em có tán thành
việc làm của Tuấn không? Vì sao?
b) Em không tán đồng việc làm của Tuấn vì
nh vậy là không giúp đỡ bạn mà là làm hại
bạn.
c. Trong giờ kiểm tra toán, có một bài khó.
Hai bạn ngồi cạnh nhau đã góp sức để cùng
làm bài. Suy nghĩ của em về việc làm của hai
bạn nh thế nào?
c) Hai bạn góp sức cùng làm bài là không đ-
ợc. Giờ kiểm tra phải tự làm bài.
HS: Tự bộc lộ suy nghĩ của mình.
GV: Nhận xét bổ sung ý kiến của HS và cho điểm HS có ý kiến xuất sắc.
4. Củng cố
Hoạt động 5: Trò chơi cá nhân
Luyện tập và củng cố
Tổ chức trò chơi: kể chuyện tiếp sức
Giáo viên: Nguyễn Văn Lộc
Trờng THCS Nguyễn
Văn Trỗi
Giáo án công dân 7 Năm học 2008 - 2009
Cách chơi nh sau :
Mỗi HS viết một câu, bạn khác viết nối tiếp câu kháccứ nh vậy sau khi kể xong, GV viế lại
thành một câu chuyện hoàn chỉnh. Tên của câu chuyện GV chọn trớc.
Truyện bó đũa
Một hôm, ngời cha gọi hai ngời con trai đến và đa cho mỗi con một chiếc đũa và bảo các con
hãy bẻ đôi chiếc đũa. Cả hai ngời con đều bẻ dễ dàng. Ngời cha lại đa chô mỗi ngời con hai
chiếc đũa và họ đều bẻ đợc. Nhng, khi ngời cha đa ba chiếc thì họ đã bắt đầu thấy khó bẻ. Đến
khi ngời cha đa cho mỗi ngời con một bó đũa thì mọi ngời chịu không bẻ nổi. Ngời cha nhìn
các con và nói: Một chiếc đũa, hai chiếc đũa thì bẻ đợc, nhng nhiều chiếc gộp lại thì không bẻ
đợc. Nh vậy, đoàn kết, hợp lực, tạo nên sức mạnh.
GV: Kết luận toàn bài:
Đoàn kết là đức tính cao đẹp. Biết sống đoàn kết, tơng trợ giúp ta vợt qua mọi khó khăn tạo
nên sức mạnh tổng hợp để hoàn thành nhiệm vụ. Đoàn kết, tơng trợ là truyền thống quý báu
của dân tộc ta trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Ngày nay Đảng và nhân dân ta
vẫn nêu cao truyền thống tốt đẹp đó. Tình đoàn kết, hữu nghị, hợp tác còn là nguyên tắc đối
ngoại - là nhiệm vụ rất quan trọng. Chúng ta cần rèn luyện mình, biết sống đoàn kết, tơng trợ
phê phán sự chia rẽ. Một xã hội tốt đẹp, bình yên cần đến tinh thần đoàn kết tơng trợ.
5. Dặn dò:
- Bài tập về nhà b, c, d (SGK trang 17)
- Chuẩn bị bài 8 : Khoan dung.
* Lu ý HS cần nắm đợc :
+ Thế nào là khoan dùng và thấy đó là một phẩm chất đạo đức cao đẹp.
+ Hiểu ý nghĩa của lòng khoan dung trong cuộc sống và cách rèn luyện để trở thành ng-
ời có lòng khoan dung.
* T liệu tham khảo
Tục ngữ - Cả bè hơn cây nứa
- Giỏi một ngời không đợc, chăm một ngời không xong.
Ca dao Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
Danh ngôn Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết
Thành công, thành công, đại thành công
Hồ Chí Minh
_____________________________________
Tuần 11 - Tiết 11 Ngày soạn: 11/11/2008
Ngày dạy: 16/11/2008
Lớp : 7A+B+C+D
Bài 8 : Khoan dung
a. mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Thế nào là khoan dùng và thấy đó là một phẩm chất đạo đức cao đẹp.
- Hiểu ý nghĩa của lòng khoan dung trong cuộc sống và cách rèn luyện để trở thành ngời có
lòng khoan dung.
2. Thái độ
- HS quan tâm và tôn trọng mọi ngời, không mặc cảm, không định kiến hẹp hòi.
3. Kĩ năng
Giáo viên: Nguyễn Văn Lộc
Trờng THCS Nguyễn
Văn Trỗi
Giáo án công dân 7 Năm học 2008 - 2009
- Biết lắng nghe và hiểu ngời khác, biết chấp nhận và tha thứ, c xử tế nhị với ọi ngời. Sống
cởi mở, thân ái, biết nhờng nhịn.
B. phơng pháp
- Nêu và giải quyết vấn đề
- Trò chơi sắm vai
- Thảo luận nhóm
c. tài liệu và phơng tiện
- Tình huống và việc làm thể hiện lòng khoan dung.
- Phiếu học tập, máy chiếu (nếu có)
- Đồ dùng chơi sắm vai
d. các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới
* Giới thiệu bài:
GV: Nêu tình huống: (Ghi tên bảng phụ )
"Hoa và Hà học cùng trờng, nhà ở cạnh nhau. Hoa học giỏi, đợc bạn bè yêu mến. Hà ghen tức
và thờng hay nói xấu Hoa với mọi ngời. Nếu là Hoa, em sẽ c xử nh thế nào đối với Hà."
GV: Từ tình huống trên, dẫn dắt HS vào bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp
hớng dẫn học sinh tìm hiểu truyện: hãy tha lỗi cho em
GV: Hớng dẫn HS đọc truyện bằng cách phân
vai.
-1 HS đọc lời dẫn.
- 1 HS đọc lời thoại của Khôi.
- 1 HS đọc lời của cô giáo Vân.
GV: Hớng dẫn HS thảo luận lớp theo câu hỏi:
I. Truyện đọc:
Hãy tha lỗi cho em
1. Thái độ của Khôi
- Lúc đầu: đứng dậy, nói to
- Về sau: Chứng kiến cô tập viết. Cúi đầu,
rơm rớm nớc mắt, giọng nghèn nghẹn, xin cô
tha lỗi.
1. Thái độ lúc đầu của Khôi đối với cô giáo
nh thế nào?
2. Cô giáo Vân đã có việc làm nh thế nào trớc
thái độ của Khôi?
HS lên bảng trình bày.
GV: Tiếp tục nêu câu hỏi cho HS
3.Vì sao Khôi lại có sự thay đổi đó?
4. Em có nhận xét gì về việc làm và thái độ
của cô giáo Vân ?
5. Em rút ra bài học gì qua câu chuyện trên?
6. Theo em, đặc điểm của lòng khoan dung là
gì?
Thảo luận nhóm phát triển cách ứng xử thể
hiện lòng khoan dung.
2. Cô Vân:
- Đứng lặng ngời, mắt chớp, mặt đỏ tái dần,
rơi phấn, xin lỗi học sinh.
- Cô tập viết.
- Tha lỗi cho học sinh.
3. Khôi có sự thay đổi đó là vì:
Khôi đã chứng kiến cảnh cô Vân tập viết.
Biết đợc nuyên nhân vì sao cô viết khó khăn
nh vậy.
4. Nhận xét: Cô Vân kiên trì, có tấm lòng
khoan dung, độ lợng và tha thứ.
5. Bài học: Qua câu chuyện:
- Không nên vội vàng, định kiến khi nhận xét
ngời khác.
- Cần biết chấp nhận và tha thứ cho ngời
khác
6. Đặc điểm của lòng khoan dung
- Biết lắng nghe để hiểu ngời khác.
- Biết tha thứ cho ngời khác.
- Không chấp nhặt, không thô bạo.
- Không định kiến, không hẹp hòi khi nhận
xét ngời khác.
- Luôn tôn trọng và chấp nhận ngời khác.
Giáo viên: Nguyễn Văn Lộc
Trờng THCS Nguyễn
Văn Trỗi