Tải bản đầy đủ (.pdf) (221 trang)

Phát triển đội ngũ giảng viên khối ngành kỹ thuật các Trường Đại học Vùng Đồng bằng sông Cửu Long theo tiếp cận năng lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 221 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN MINH TUẤN

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
KHỐI NGÀNH KỸ THUẬT CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN MINH TUẤN

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
KHỐI NGÀNH KỸ THUẬT CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 9140114

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học


1. TS. PHAN QUỐC LÂM
2. PGS.TS NGUYỄN VĂN ĐỆ

NGHỆ AN - 2019


i
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu
trong luận án là trung thực.
Kết quả của luận án chưa từng được tác giả nào công bố trong bất kỳ các
công trình khác.

Tác giả luận án

Nguyễn Minh Tuấn


ii
MỤC LỤC
Trang

LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...............................................................................vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ............................................................................viii
DANH MỤC BẢNG.................................................................................................ix
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................... 3

3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học............................................................................................. 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................................... 4
6. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 4
7. Quan điểm tiếp cận và phương pháp nghiên cứu.................................................. 4
8. Những luận điểm cần bảo vệ................................................................................ 7
9. Đóng góp mới của luận án ................................................................................... 7
10. Cấu trúc luận án................................................................................................. 8
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
KHỐI NGÀNH KỸ THUẬT CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC THEO TIẾP CẬN
NĂNG LỰC ...............................................................................................................9
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ........................................................................... 9
1.1.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài.................................................... 9
1.1.2. Các công trình nghiên cứu ở trong nước .................................................. 14
1.1.3. Đánh giá chung........................................................................................ 21
1.2. Các khái niệm cơ bản...................................................................................... 21
1.2.1. Khối ngành kỹ thuật ................................................................................ 21
1.2.2. Giảng viên khối ngành kỹ thuật ............................................................... 22
1.2.3. Đội ngũ giảng viên khối ngành kỹ thuật................................................... 24
1.2.4. Phát triển đội ngũ giảng viên khối ngành kỹ thuật.................................... 25
1.2.5. Phát triển đội ngũ giảng viên khối ngành kỹ thuật theo tiếp cận năng lực..... 26


iii
1.3. Người giảng viên khối ngành kỹ thuật ở trường đại học trong bối cảnh
hiện nay................................................................................................................. 28
1.3.1. Vị trí, vai trò của giảng viên khối ngành kỹ thuật ở trường đại học .......... 28
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của giảng viên khối ngành kỹ thuật trường đại
học trong bối cảnh hiện nay .................................................................... 30
1.3.3. Đặc trưng lao động của giảng viên khối ngành kỹ thuật ........................... 32

1.3.4. Khung năng lực của giảng viên khối ngành kỹ thuật các trường đại học....... 33
1.4. Vấn đề phát triển đội ngũ giảng viên khối ngành kỹ thuật ở trường đại
học theo tiếp cận năng lực ..................................................................................... 42
1.4.1. Sự cần thiết phát triển đội ngũ giảng viên kỹ thuật theo tiếp cận năng lực..... 42
1.4.2. Một số lý thuyết phát triển nguồn nhân lực vận dụng vào phát triển
đội ngũ giảng viên kỹ thuật theo tiếp cận năng lực.................................. 42
1.4.3. Mục tiêu phát triển đội ngũ giảng viên khối ngành kỹ thuật theo tiếp
cận năng lực............................................................................................ 45
1.4.4. Nội dung phát triển đội ngũ giảng viên khối ngành kỹ thuật theo tiếp
cận năng lực............................................................................................ 45
1.4.5. Chủ thể phát triển đội ngũ giảng viên khối ngành kỹ thuật ở trường
đại học theo tiếp cận năng lực ................................................................. 52
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển đội ngũ giảng viên khối ngành kỹ
thuật ở trường đại học theo tiếp cận năng lực ........................................................ 53
1.5.1. Các yếu tố khách quan............................................................................. 53
1.5.2. Các yếu tố chủ quan................................................................................. 55
1.6. Kinh nghiệm phát triển đội ngũ giảng viên khối ngành kỹ thuật của một
số nước trên thế giới .............................................................................................. 56
1.6.1. Mỹ........................................................................................................... 56
1.6.2. Úc............................................................................................................ 58
1.6.3. Cộng hòa liên bang Đức .......................................................................... 59
1.6.4. Hàn Quốc ................................................................................................ 60
1.6.5. Trung Quốc ............................................................................................. 61
1.6.6. Nhật Bản ................................................................................................. 62
Kết luận chương 1 ................................................................................................. 63


iv
Chương 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN KHỐI
NGÀNH KỸ THUẬT CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÙNG ĐỒNG BẰNG

SÔNG CỬU LONG THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC............................................65
2.1. Tổ chức khảo sát thực trạng ............................................................................ 65
2.1.1. Mục đích khảo sát.................................................................................... 65
2.1.2. Nội dung khảo sát .................................................................................... 65
2.1.3. Đối tượng khảo sát................................................................................... 66
2.1.4. Công cụ, phương pháp khảo sát ............................................................... 66
2.1.5. Thời gian khảo sát ................................................................................... 67
2.1.6. Xử lý kết quả khảo sát ............................................................................. 67
2.2. Khái quát về đặc điểm địa lý tự nhiên, kinh tế - xã hội, giáo dục đào tạo
và khối ngành kỹ thuật ở các trường đại học vùng Đồng bằng sông Cửu Long ...... 67
2.2.1. Đặc điểm địa lý tự nhiên và kinh tế - xã hội vùng Đồng bằng sông Cửu Long..... 67
2.2.2. Giáo dục và đào tạo vùng Đồng bằng sông Cửu Long ............................. 68
2.2.3. Sự phát triển khối ngành kỹ thuật ở các trường đại học vùng đồng
bằng sông Cửu Long............................................................................... 69
2.3. Thực trạng đội ngũ giảng viên khối ngành kỹ thuật các trường đại học
vùng đồng bằng sông Cửu Long ............................................................................ 73
2.3.1. Thực trạng số lượng, giới tính và độ tuổi đội ngũ giảng viên khối
ngành kỹ thuật ........................................................................................ 73
2.3.2. Thực trạng về cơ cấu trình độ đào tạo và chuyên môn - nghiệp vụ ........... 75
2.3.3. Thực trạng về năng lực nghề nghiệp của ĐNGV khối ngành kỹ thuật ...... 78
2.4. Thực trạng phát triển đội ngũ giảng viên khối ngành kỹ thuật các trường
đại học vùng đồng bằng sông Cửu Long................................................................ 94
2.4.1. Thực trạng nhận thức các cấp quản lý về phát triển đội ngũ giảng viên
khối ngành kỹ thuật ................................................................................ 94
2.4.2. Thực trạng quy hoạch và tuyển dụng đội ngũ giảng viên khối ngành kỹ thuật ... 95
2.4.3. Thực trạng bố trí, sử dụng đội ngũ giảng viên khối ngành kỹ thuật .......... 98
2.4.4. Thực trạng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên khối ngành kỹ thuật ... 99
2.4.5. Thực trạng hoạt động quản lý đánh giá, xếp loại giảng viên khối
ngành kỹ thuật ...................................................................................... 101



v
2.4.6. Thực trạng thực hiện chế độ chính sách đãi ngộ và môi trường làm việc ...... 103
2.5. Thực trạng về ảnh hưởng của các yếu tố đến phát triển đội ngũ giảng
viên khối ngành kỹ thuật các trường đại học vùng đồng bằng sông Cửu Long
theo tiếp cận năng lực .......................................................................................... 105
2.6. Đánh giá chung về thực trạng ....................................................................... 106
2.6.1. Mặt mạnh .............................................................................................. 106
2.6.2. Hạn chế ................................................................................................. 106
2.6.3. Nguyên nhân những tồn tại, hạn chế của thực trạng ............................... 108
Kết luận chương 2 ............................................................................................... 108
Chương 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN KHỐI NGÀNH
KỸ THUẬT CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC............................................................................110
3.1. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp.................................................................. 110
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích ........................................................ 110
3.1.2. Đảm bảo tính hệ thống........................................................................... 110
3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn........................................................................... 110
3.1.4. Đảm bảo tính hiệu quả........................................................................... 111
3.1.5. Đảm bảo tính khả thi ............................................................................. 111
3.2. Các giải pháp phát triển đội ngũ giảng viên khối ngành kỹ thuật các
trường đại học ở vùng đồng bằng sông Cửu Long theo tiếp cận năng lực ............ 111
3.2.1. Tổ chức nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý và giảng viên về tầm
quan trọng của phát triển đội ngũ giảng viên khối ngành kỹ thuật theo
tiếp cận năng lực................................................................................... 111
3.2.2. Xây dựng khung năng lực của giảng viên khối ngành kỹ thuật............... 113
3.2.3. Cải tiến quy hoạch, kế hoạch phát triển đội ngũ giảng viên khối ngành
kỹ thuật theo tiếp cận năng lực.............................................................. 123
3.2.4. Xây dựng, tổ chức thực hiện quy trình tuyển dụng, sử dụng giảng viên
khối ngành kỹ thuật theo tiếp cận năng lực ........................................... 128

3.2.5. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho giảng viên khối
ngành kỹ thuật theo tiếp cận năng lực ................................................... 132
3.2.6. Đảm bảo thực hiện chế độ chính sách phát triển đội ngũ giảng viên
khối ngành kỹ thuật .............................................................................. 136


vi
3.3. Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết, tính khả thi của các giải pháp................ 138
3.3.1. Khảo nghiệm tính cấp thiết, tính khả thi ................................................ 138
3.3.2. Phân tích và đánh giá kết quả khảo nghiệm............................................ 140
3.4. Thử nghiệm giải pháp ................................................................................... 141
3.4.1. Mục đích thử nghiệm............................................................................. 141
3.4.2. Nội dung thử nghiệm ............................................................................. 141
3.4.3. Giới hạn thử nghiệm .............................................................................. 142
3.4.4. Tiêu chí đánh giá ................................................................................... 142
3.4.5. Tiến hành thử nghiệm ............................................................................ 145
3.4.6. Kết quả thử nghiệm................................................................................. 147
Kết luận chương 3 ............................................................................................... 151
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................152
1. Kết luận........................................................................................................... 152
2. Khuyến nghị .................................................................................................... 154
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ..........156
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................157


vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

TT


Chữ viết tắt

Chữ đầy đủ

1

BD

Bồi dưỡng

2

CBQL

Cán bộ quản lý

3



Cao đẳng

4

CNH, HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

5


ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

6

ĐH

Đại học

7

ĐNGV

Đội ngũ giảng viên

8

ĐT

Đào tạo

9

ĐTBD

Đào tạo bồi dưỡng

10


GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

11

GP

Giải pháp

12

GV

Giảng viên

13

HNQT

Hội nhập quốc tế

14

KH

Khoa học

15


KT

Kỹ thuật

16

NC

Nghiên cứu

17

NCKH

Nghiên cứu khoa học

18

NH

Năm học

19

NL

Năng lực

20


NVSP

Nghiệp vụ sư phạm

21

SP

Sư phạm

22

SPKT

Sư phạm kỹ thuật

23

SV

Sinh viên


viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1. Mô hình tổng thể của người GV trong nền giáo dục hiện đại ..................32
Sơ đồ 1.2. Mô hình hoạt động của GV kỹ thuật .......................................................34
Sơ đồ 1.3. Mô hình năng lực của người GV kỹ thuật ...............................................35
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ quản lý nguồn nhân lực của Leonard Nadler .................................43

Sơ đồ 1.5. Mô tả quy trình phân tích công việc........................................................45
Sơ đồ 3.1. Quy trình xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ giảng viên khối ngàn
kỹ thuật theo tiếp cận năng lực .............................................................124
Sơ đồ 3.2. Quy trình tuyển dụng, sử dụng GV khối ngành kỹ thuật theo tiếp cận
năng lực................................................................................................129
Sơ đồ 3.3. Tiến trình thực hiện thử nghiệm............................................................145
Sơ đồ 3.4. Kết quả điểm trung bình đánh giá giữa trước và sau thử nghiệm...........148
Biểu đồ;
Biểu đồ 2.1. Thực trạng nhận thức của CBQL về phát triển ĐNGV khối ngành
kỹ thuật các trường ĐH vùng ĐBSCL ....................................................94


ix
DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Đối tượng và số phiếu khảo sát về phát triển ĐNGV khối ngành kỹ
thuật 08 trường đại học vùng ĐBSCL.....................................................67
Bảng 2.2. Thống kê các ngành và quy mô SV khối ngành kỹ thuật trong 3 năm .....71
Bảng 2.3. Thống kê giới tính, độ tuổi của ĐNGV khối ngành kỹ thuật ...................73
Bảng 2.4. Thống kê thâm niên công tác của ĐNGV khối ngành kỹ thuật................74
Bảng 2.5. Thống kê trình độ đào tạo ĐNGV khối ngành kỹ thuật của các
trường đại học vùng ĐBSCL ..................................................................75
Bảng 2.6. Thống kê dự báo số lượng ĐNGV khối ngành kỹ thuật của các
trường đại học vùng ĐBSCL đến năm 2020 ...........................................76
Bảng 2.7. Thực trạng năng lực sư phạm kỹ thuật của ĐNGV khối ngành kỹ
thuật các trường đại học vùng ĐBSCL....................................................79
Bảng 2.8. Thực trạng năng lực phát triển, thực hiện chương trình đào tạo của
ĐNGV khối ngành kỹ thuật các trường đại học vùng ĐBSCL ................80
Bảng 2.9. Thực trạng năng lực chế biến tài liệu của ĐNGV khối ngành kỹ thuật
các trường đại học vùng ĐBSCL ............................................................82

Bảng 2.10. Mức độ hài lòng của SV về năng lực biên soạn nguồn học liệu của
ĐNGV khối ngành kỹ thuật ....................................................................83
Bảng 2.11. Mức độ hài lòng của SV về năng lực sư phạm kỹ thuật của ĐNGV
khối ngành kỹ thuật ................................................................................84
Bảng 2.12. Thực trạng năng lực chuyên môn kỹ thuật của ĐNGV khối ngành kỹ
thuật các trường đại học vùng ĐBSCL....................................................88
Bảng 2.13. Thực trạng năng lực nghiên cứu khoa học của ĐNGV khối ngành kỹ
thuật các trường đại học vùng ĐBSCL....................................................89
Bảng 2.14. Mức độ hài lòng của SV về năng lực hướng dẫn khóa luận và NCKH
cho SV của ĐNGV khối ngành kỹ thuật .................................................91
Bảng 2.15. Thực trạng năng lực quan hệ với doanh nghiệp của ĐNGV khối
ngành kỹ thuật các trường đại học vùng ĐBSCL ....................................92
Bảng 2.16. Thực trạng năng lực phát triển nghề nghiệp của ĐNGV khối ngành
kỹ thuật các trường đại học vùng ĐBSCL...............................................93


x
Bảng 2.17. Thực trạng tuyển dụng ĐNGV khối ngành kỹ thuật các trường đại
học vùng ĐBSCL ...................................................................................96
Bảng 2.18. Những khó khăn trong quá trình tuyển dụng ĐNGV khối ngành kỹ
thuật của các trường ĐH vùng ĐBSCL...................................................97
Bảng 2.19. Thực trạng bố trí, sử dụng ĐNGV khối ngành kỹ thuật các trường
ĐH vùng ĐBSCL ...................................................................................98
Bảng 2.20. Thực trạng ĐTBD ĐNGV khối ngành kỹ thuật các trường đại học
vùng ĐBSCL ..........................................................................................99
Bảng 2.21. Thực trạng hoạt động quản lý đánh giá, xếp loại GV khối ngành kỹ
thuật ở các trường đại học vùng ĐBSCL...............................................101
Bảng 2.22. Thực trạng thực hiện chế độ chính sách đãi ngộ và môi trường làm
việc của ĐNGV khối ngành kỹ thuật các trường đại học vùng
ĐBSCL.................................................................................................103

Bảng 2.23. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển ĐNGV khối ngành kỹ thuật các
trường đại học vùng ĐBSCL ................................................................105
Bảng 3.1. Đối tượng và số phiếu khảo sát về tính cấp thiết và tính khả thi phát
triển ĐNGV khối ngành kỹ thuật các trường ĐH vùng ĐBSCL............138
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm về tính cấp thiết của các giải pháp ......................140
Bảng 3.3. Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của các giải pháp .........................140
Bảng 3.4. Tiêu chí đánh giá năng lực sư phạm kỹ thuật của ĐNGV khối ngành
kỹ thuật.................................................................................................142
Bảng 3.5. Mô tả những tham số đặc trưng của mẫu ..............................................147
Bảng 3.6. Kết quả điểm trung bình đánh giá nhóm mẫu trước và sau thử nghiệm .....148


1
MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 22 tháng 3 năm 2018 của Bộ Chính trị xác
định: Đến năm 2030, Việt Nam hoàn thành mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa, cơ
bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại; thuộc nhóm 3 nước dẫn đầu khu
vực Asean về công nghiệp, trong đó một số ngành công nghiệp có sức cạnh tranh quốc
tế và tham gia sâu vào chuỗi giá trị toàn cầu. Để thực hiện được mục tiêu đó, một
trong những nhiệm vụ quan trọng là đào tạo nguồn nhân lực, đặc biệt là nhân lực kỹ
thuật chất lượng cao, có đủ năng lực và phẩm chất đáp ứng được nhu cầu của thị
trường lao động. Quan điểm về phát triển nguồn nhân lực được thể hiện xuyên suốt
trong văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII Đảng Cộng sản Việt Nam và
được xác định là một trong sáu nhiệm vụ trọng tâm trong nhiệm kỳ đại hội. Lần đầu
tiên Đảng ta đưa ra quan điểm đổi mới căn bản toàn diện giáo dục, đào tạo gắn với
chiến lược phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao. Với chủ trương này, nguồn nhân
lực chất lượng cao, nhất là nguồn nhân lực kỹ thuật, đang là nhu cầu cần thiết của cả
nước nói chung, từng địa phương nói riêng. Do đó, công tác đào tạo nguồn nhân lực kỹ

thuật chất lượng cao đặt ra cho các cơ sở đào tạo, đặc biệt là các trường đại học vai trò
to lớn trong quyết định chất lượng đào tạo. Trong đó, ĐNGV khối ngành kỹ thuật là
nhân tố quyết định, mang tính nòng cốt trong quá trình đào tạo nhân lực kỹ thuật chất
lượng cao cho xã hội.
Trong thời gian qua, Đảng và Nhà nước có nhiều quan tâm và đã ban hành
nhiều chủ trương, chính sách liên quan phát triển ĐNGV, trong đó có một số chính
sách như:
1) Thủ tướng Chính phủ đã ra quyết định số 09/QĐ-CP ký ngày 11 tháng 01
năm 2005 về phê duyệt đề án “Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo
dục theo hướng chuẩn hóa, nâng cao chất lượng đảm bảo đủ về số lượng, đồng bộ về
cơ cấu đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức, lối sống,
lương tâm nghề nghiệp và trình độ chuyên môn của nhà giáo đáp ứng đòi hỏi ngày
càng cao của sự nghiệp giáo dục trong công cuộc đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước”.


2
2) Nghị quyết số 29-NQ/TW khóa XI ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban
Chấp hành Trung ương Đảng về “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo”
nêu rõ “Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và
CBQL giáo dục gắn với nhu cầu phát triển KT-XH, bảo đảm an ninh, quốc phòng và
hội nhập quốc tế. Thực hiện chuẩn hóa nhà giáo và CBQL giáo dục theo từng cấp
học và trình độ đào tạo”.
3) Ngày 18 tháng 01 năm 2019, Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định “Phê
duyệt đề án nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý các cơ sở GDĐH
đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019 2030”, trong đó nêu rõ quan điểm “Việc đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực đội
ngũ giảng viên và cán bộ quản lý các cơ sở GDĐH cần được coi trọng vì đây là yếu
tố quyết định chất lượng GDĐH” [13].
Vùng ĐBSCL có một vị thế quan trọng trong nền kinh tế - xã hội của nước ta,
tuy nhiên thực tiễn hiện nay về GD&ĐT của vùng vẫn còn bị xem là “vùng trũng” do

tỷ lệ học đại học trở lên có tỷ lệ thấp nhất cả nước (5,5%), tỷ lệ lao động qua đào tạo
chỉ đạt 12,2%, tỷ lệ lao động không có chuyên môn kỹ thuật chiếm tới 87,8%. Điều
này cho thấy chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nhân lực có trình độ chuyên môn kỹ
thuật ở vùng ĐBSCL đáng báo động và rất cần có hướng giải pháp để giải quyết thực
trạng này.
Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 vừa hứa hẹn những bước đột phá mới nhưng
cũng tạo áp lực không nhỏ trong hoạt động đào tạo đối với các trường đại học. Hiện
nay, toàn vùng có 17 trường ĐH và dự kiến đến năm 2020 sẽ có thêm 03 trường đại
học được thành lập. Số liệu điều tra của Tổng cục Thống kê cho thấy các trường ĐH,
nhất là các trường ĐH có đào tạo các khối ngành kỹ thuật vùng ĐBSCL cần phấn đấu
nhiều hơn để phát triển nhanh về các mặt: chất lượng đào tạo, qui mô đào tạo, loại
hình đào tạo, nguồn lực tài chính để tăng cường cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ
dạy - học… nhằm đáp ứng yêu cầu của tình hình mới, vì trên thực tế tại các khu công
nghiệp của vùng ĐBSCL, các nhà tuyển dụng đã lên tiếng báo động về nhân lực chưa
đạt chất lượng cao, các vị trí tuyển dụng thuộc khối ngành kỹ thuật còn gặp nhiều khó
khăn trong việc tìm kiếm nguồn nhân lực, điều này cho thấy một thực trạng đang diễn
ra là các trường đại học chưa đáp ứng được nhu cầu nhân lực chất lượng cao của khối


3
ngành kỹ thuật, đồng thời cũng phản ánh thực trạng ĐNGV khối ngành kỹ thuật vẫn
còn yếu. Do đó, nhiệm vụ trọng tâm, mang tính cấp bách nhất đối với đội ngũ làm
công tác quản lý là phát triển ĐNGV khối ngành kỹ thuật ở các trường đại học vùng
ĐBSCL. Vì thực tế hiện nay, năng lực của ĐNGV khối ngành kỹ thuật ở các trường
đại học vùng ĐBSCL trên các mặt vẫn chưa đáp ứng với nhu cầu đào tạo nhân lực kỹ
thuật chất lượng cao phục vụ cho công cuộc đổi mới đất nước và cuộc cách mạng công
nghiệp 4.0 do nhiều nguyên nhân khách quan, chủ quan như: Sự thay đổi nhanh chóng
của công nghệ, tác động của nền kinh tế tri thức, năng lực cá nhân mỗi GV vẫn chưa
được nâng cao để có thể đáp ứng yêu cầu đặt ra của xã hội, của các nhà tuyển dụng
trong quá trình đào tạo...

Từ những lý do trên, tác giả lựa chọn đề tài “Phát triển đội ngũ giảng viên khối
ngành kỹ thuật các trường đại học vùng Đồng bằng sông Cửu Long theo tiếp cận năng
lực” để nghiên cứu nhằm tìm ra những giải pháp phát triển ĐNGV khối ngành kỹ thuật
các trường ĐH, đáp ứng những yêu cầu mới hiện nay của toàn vùng.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và kết quả nghiên cứu thực trạng phát triển
ĐNGV khối ngành kỹ thuật các trường ĐH vùng ĐBSCL theo tiếp cận năng lực, luận
án đề xuất các giải pháp phát triển ĐNGV khối ngành kỹ thuật các trường ĐH vùng
ĐBSCL, đáp ứng yêu cầu đổi mới nâng cao chất lượng giáo dục ĐH của vùng.
3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Đội ngũ giảng viên khối ngành kỹ thuật các trường đại học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Phát triển đội ngũ giảng viên khối ngành kỹ thuật các trường đại học vùng
ĐBSCL theo tiếp cận năng lực.
4. Giả thuyết khoa học
ĐNGV khối ngành kỹ thuật các trường ĐH vùng ĐBSCL đã có sự phát triển
đảm bảo về số lượng và góp phần quan trọng đối với sự phát triển của GDĐH nói
chung. Tuy nhiên, trước yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục và sự thay
đổi mạnh mẽ trên các lĩnh vực của vùng trước cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, đội
ngũ này còn bộc lộ nhiều hạn chế. Nghiên cứu đề xuất các giải pháp phát triển ĐNGV


4
khối ngành kỹ thuật các trường ĐH vùng ĐBSCL theo tiếp cận năng lực trên cơ sở
định hướng khung năng lực với tiêu chuẩn, tiêu chí theo vị trí chức danh nghề nghiệp;
đồng thời, áp dụng đồng bộ các giải pháp phát triển ĐNGV, chú trọng đến các giải
pháp như: Quy hoạch, đào tạo bồi dưỡng, tuyển dụng, sử dụng hiệu quả... sẽ giúp nâng
cao năng lực chuyên môn, kỹ năng giảng dạy, NCKH, cũng như các năng lực cần thiết
khác của ĐNGV khối ngành kỹ thuật các trường ĐH vùng ĐBSCL, góp phần thúc đẩy

sự phát triển về đào tạo nhân lực kỹ thuật chất lượng cao của các trường đại học trong
công cuộc đổi mới GDĐH hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển ĐNGV khối ngành kỹ thuật các
trường đại học theo tiếp cận năng lực.
5.2. Khảo sát và phân tích, làm rõ thực trạng về phát triển ĐNGV khối ngành
kỹ thuật các trường đại học vùng ĐBSCL theo tiếp cận năng lực.
5.3. Đề xuất, thăm dò tính cấp thiết, tính khả thi và thử nghiệm một số giải pháp
phát triển ĐNGV khối ngành kỹ thuật các trường đại học vùng ĐBSCL theo tiếp cận
năng lực.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn về nội dung: Luận án tập trung nghiên cứu các thành tố, mối liên
hệ và các giải pháp phát triển ĐNGV khối ngành kỹ thuật theo tiếp cận năng lực.
6.2. Giới hạn về khách thể khảo sát: Luận án khảo sát các đối tượng là CBQL;
GV khối ngành kỹ thuật; SV đang học và đã tốt nghiệp của 08 trường ĐH.
6.3. Giới hạn về thời gian khảo sát: Khảo sát đánh giá thực trạng phát triển
ĐNGV khối ngành kỹ thuật các trường ĐH vùng ĐBSCL theo tiếp cận năng lực, chủ
yếu trong khoảng thời gian từ năm 2015 đến năm 2019.
6.4. Giới hạn về thử nghiệm giải pháp: Tác giả luận án tổ chức thử nghiệm 01
giải pháp tại Trường ĐH Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ.
7. Quan điểm tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
7.1. Quan điểm tiếp cận
7.1.1. Tiếp cận hệ thống
Phát triển ĐNGV là một hệ thống vận động phức tạp được cấu thành từ nhiều
thành tố có mối quan hệ và liên hệ biện chứng với nhau. Vì vậy, phải xem xét vấn đề


5
trong mối quan hệ tương tác của các hoạt động giữa phát triển ĐNGV khối ngành kỹ
thuật với quá trình quản lý đào tạo trong các trường ĐH; mối quan hệ giữa các thành

tố hình thành và phát triển ĐNGV khối ngành kỹ thuật với hệ thống quản lý của nhà
trường nói riêng và cả hệ thống giáo dục quốc dân nói chung; mối quan hệ hữu cơ,
tương trợ lẫn nhau giữa các yếu tố liên quan đến việc phát triển ĐNGV khối ngành kỹ
thuật của các trường ĐH.
7.1.2. Tiếp cận phát triển nguồn nhân lực
Phát triển ĐNGV khối ngành kỹ thuật theo tiếp cận năng lực là phát triển nguồn
nhân lực ở các trường đào tạo kỹ sư khối kỹ thuật... Vì vậy, nghiên cứu vấn đề phải
theo tiếp cận phát triển nguồn nhân lực để tìm ra các định hướng lý luận về quản lý
phát triển nguồn nhân lực, từ đó nghiên cứu các giải pháp phát triển ĐNGV khối
ngành kỹ thuật của các trường ĐH vùng ĐBSCL nhằm đảm bảo các chiến lược mang
tính lâu dài, hiệu quả.
7.1.3. Tiếp cận chức năng quản lý
Phát triển ĐNGV khối ngành kỹ thuật là một nội dung quản lý đội ngũ này, vì
vậy, nghiên cứu vấn đề phải tiếp cận các chức năng quản lý. Đồng thời, phát triển
ĐNGV khối ngành kỹ thuật phải dựa trên các chức năng, nhiệm vụ của GV kỹ thuật
được quy định theo Luật Giáo dục ĐH, Điều lệ trường ĐH.
7.1.4. Tiếp cận thực tiễn
Phát triển ĐNGV khối ngành kỹ thuật là vấn đề thực tiễn của công tác quản lý
các trường đào tạo ngành kỹ thuật vùng ĐBSCL. Để phát triển được ĐNGV khối
ngành kỹ thuật cần vận dụng được lý luận vào thực tiễn của các trường, của vùng. Vì
vậy nghiên cứu vấn đề phải có quan điểm tiếp cận thực tiễn để thấy được thực trạng
phát triển ĐNGV khối ngành kỹ thuật về năng lực, trình độ, số lượng, chất lượng và
cơ cấu, mức độ đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ GD& ĐT. Đồng thời thấy được thực
trạng giải pháp và các yếu tố ảnh hưởng đến ĐNGV theo tiếp cận năng lực để đề
xuất giải pháp phù hợp.
7.1.5. Tiếp cận năng lực
Phát triển năng lực là nội dung cơ bản của phát triển ĐNGV khối ngành kỹ
thuật theo tiếp cận năng lực. Vì vậy, nghiên cứu phát triển ĐNGV khối ngành kỹ thuật
phải nghiên cứu bằng lý luận về năng lực để xác định những năng lực cần có khi thực



6
hành nghề nghiệp của ĐNGV khối ngành kỹ thuật; từ đó cụ thể hóa các tiêu chuẩn
năng lực của họ vào hoạt động phát triển đội ngũ như: Lập kế hoạch phát triển; đào
tạo, bồi dưỡng năng lực cho ĐNGV; sử dụng, đánh giá GV dựa trên các tiêu chuẩn
năng lực; tạo động lực cho ĐNGV phát triển.
7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận:
Phương pháp này nhằm thu thập các thông tin lý luận để xây dựng cơ sở lý luận
của đề tài, cụ thể:
- Phân tích, tổng hợp các tài liệu lý thuyết về quản lý nguồn nhân lực nói chung
và phát triển ĐNGV khối ngành kỹ thuật nói riêng (cơ sở phương pháp luận, bản chất,
nội dung, tiến trình thực hiện).
- Hệ thống hóa tài liệu lý thuyết và các văn bản qui phạm hiện hành về GDĐH
và GV, làm cơ sở lý luận cho việc đề ra các giải pháp.
- Khái quát hóa các nhận định độc lập: Nghiên cứu các luận điểm của các nhà
nghiên cứu giáo dục để xây dựng luận điểm phát triển ĐNGV khối ngành kỹ thuật
theo tiếp cận năng lực.
- Mô hình hóa: Xây dựng mô hình lý luận và thực tiễn phát triển để phát hiện
bản chất của đối tượng nghiên cứu.
7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
Phương pháp này nhằm thu thập các thông tin thực tiễn để xây dựng cơ sở thực
tiễn của đề tài.
- Điều tra viết (điều tra bằng Anket): Xây dựng bộ công cụ khảo sát bằng các
bảng hỏi, bảng phỏng vấn chuyên sâu để nghiên cứu thực trạng về phát triển ĐNGV
khối ngành kỹ thuật các trường ĐH vùng ĐBSCL.
- Phỏng vấn trực tiếp: Phỏng vấn trực tiếp các đối tượng là CBQL; GV khối
ngành kỹ thuật nhằm làm rõ về những khó khăn; định hướng phát triển ĐNGV khối
ngành kỹ thuật... Đồng thời, khảo nghiệm tính khả thi, tính cấp thiết của các giải pháp
đã đề xuất.

- Chuyên gia: Lấy ý kiến chuyên gia nhằm khảo nghiệm tính khả thi, tính cấp
thiết của các giải pháp.
- Thực nghiệm giáo dục: Thử nghiệm một giải pháp đề xuất để kiểm chứng tính
cấp thiết và tính khả thi.


7
7.2.3. Phương pháp toán thống kê: Sử dụng các công thức thống kê để xử lý
các dữ liệu thu được bằng phương pháp nghiên cứu thực tiễn.
8. Những luận điểm cần bảo vệ
8.1. Phát triển ĐNGV khối ngành kỹ thuật theo tiếp cận năng lực là một lĩnh
vực của phát triển ĐNGV các trường đại học, vì vậy mục tiêu, nội dung, cách thức
thực hiện vừa phải phù hợp với sự phát triển ĐNGV nói chung, vừa phải phù hợp với
đặc trưng ĐNGV khối ngành kỹ thuật của các trường ĐH vùng ĐBSCL.
8.2. Trong thời gian qua, phát triển ĐNGV nói chung và phát triển ĐNGV khối
ngành kỹ thuật ở các trường ĐH vùng ĐBSCL nói riêng có nhiều thay đổi theo những
xu thế đổi mới căn bản toàn diện giáo dục hiện nay. Tuy nhiên, nhìn chung những thay
đổi này vẫn chưa đáp ứng yêu cầu của việc đổi mới nâng cao chất lượng GDĐH nói
chung, GDĐH khối ngành kỹ thuật nói riêng của toàn vùng. Thực trạng này cần được
nghiên cứu vừa bằng lý luận về phát triển ĐNGV khối ngành kỹ thuật các trường ĐH
vùng ĐBSCL theo tiếp cận năng lực, vừa bằng việc thực hiện đánh giá nghiên cứu
thực trạng về các mặt mạnh, mặt yếu, nguyên nhân hạn chế để từ đó tìm ra giải pháp
phù hợp.
8.3. Nâng cao nhận thức, xây dựng khung năng lực và tiêu chí đánh giá phát
triển ĐNGV khối ngành kỹ thuật các trường ĐH vùng ĐBSCL. Tổ chức thực hiện các
giải pháp cơ bản để phát triển ĐNGV khối ngành kỹ thuật các trường ĐH vùng
ĐBSCL theo tiếp cận năng lực.
9. Đóng góp mới của luận án
- Luận án góp phần làm rõ hơn những vấn đề lý luận về phát triển ĐNGV khối
ngành kỹ thuật nói chung, ĐNGV khối ngành kỹ thuật các trường ĐH vùng ĐBSCL

theo tiếp cận năng lực nói riêng, trước yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện GDĐH; làm
rõ vai trò, đặc trưng lao động, mô hình nhân cách của GV khối ngành kỹ thuật trong
bối cảnh hiện nay.
- Nghiên cứu làm rõ thực trạng phát triển ĐNGV khối ngành kỹ thuật các
trường ĐH vùng ĐBSCL theo tiếp cận năng lực.
- Xây dựng được hệ thống giải pháp phát triển ĐNGV khối ngành kỹ thuật các
trường ĐH vùng ĐBSCL theo tiếp cận năng lực.
- Xây dựng khung năng lực GV ngành kỹ thuật ở các trường ĐH phù hợp với


8
đặc điểm vùng ĐBSCL; đề xuất chương trình bồi dưỡng đáp ứng nhu cầu nâng cao
năng lực của ĐNGV khối ngành kỹ thuật.
10. Cấu trúc luận án
Ngoài phần Mở đầu; Kết luận; Khuyến nghị; Tài liệu tham khảo; Phụ lục
nghiên cứu; Luận án gồm 03 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận của việc phát triển đội ngũ giảng viên khối ngành kỹ
thuật các trường đại học theo tiếp cận năng lực.
Chương 2. Thực trạng phát triển đội ngũ giảng viên khối ngành kỹ thuật các
trường đại học vùng ĐBSCL theo tiếp cận năng lực.
Chương 3. Giải pháp phát triển đội ngũ giảng viên khối ngành kỹ thuật các
trường đại học vùng ĐBSCL theo tiếp cận năng lực.


9
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
KHỐI NGÀNH KỸ THUẬT CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC


1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài
Theo A.V.Petrovski, năng lực là yếu tố quan trọng tạo nên nhân cách con
người và là một vấn đề được nhiều nhà tâm lý học quan tâm nghiên cứu. Ông cho
rằng năng lực sư phạm của GV là một tổ hợp gồm các phẩm chất tâm lý của nhân
cách. Những phẩm chất này là điều kiện để thành công trong việc dạy học và giáo
dục. Các năng lực sư phạm gắn liền với các kỹ năng, kỹ xảo sư phạm, là những cấu
thành nhân cách đảm bảo cho hoạt động của GV thu được kết quả [1].
F.N.Gonobolin [27] xem năng lực là những thuộc tính tâm lý riêng lẻ của cá
nhân. Nhờ những thuộc tính này mà con người hoàn thành tốt đẹp một hoạt động nào
đó. Năng lực khác với tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, kinh nghiệm và trình độ đào tạo. Tuy
nhiên, năng lực, kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo, kinh nghiệm có quan hệ chặt chẽ với
nhau, hỗ trợ nhau. Năng lực được hình thành và phát triển thông qua các hoạt động
nghề nghiệp. Trong mỗi nghề nhất định, con người cần phải có năng lực mới làm tốt
được. Năng lực nghề nghiệp của cá nhân là điều kiện, phương tiện để thực hiện hóa xu
hướng nghề nghiệp. Người làm công tác giảng dạy cần phải có năng lực sư phạm mới
làm tốt nghề. Năng lực sư phạm của GV là khả năng thực hiện các hoạt động giáo dục,
dạy học với chất lượng cao.
Tác giả Tom Bisschoff và Bennie Grobler khi nghiên cứu quản lý năng lực sư
phạm và năng lực hợp tác của GV cho rằng hiệu trưởng nhà trường cần khuyến khích
GV phát triển năng lực của bản thân, khuyến khích quản lý chuyên môn trực tiếp giúp
đỡ GV trong tổ/khoa. Ông khuyến nghị hiệu trưởng các nhà trường nâng cao năng lực
hợp tác cho GV bằng các biện pháp sau: nhấn mạnh đúng mức vai trò hợp tác giữa các
GV, chú ý đến ý tưởng cá nhân của họ, chia sẻ những kinh nghiệm làm việc của mình
với GV khác, giúp đỡ các GV yếu, tạo điều kiện để GV có trình độ cao được chia sẻ
kinh nghiệm lẫn nhau [102].


10
Tác giả Arup Barman và Jothika Konwar trong một nghiên cứu phát triển

chương trình GDĐH dựa vào năng lực [83] xác định khái niệm “Năng lực” ra đời khởi
đầu ở Tây Âu vào thế kỷ 16 khi sử dụng các từ ngữ tương đương như: Lực - Năng lực
- Khả năng; thẩm quyền - quyền hạn; tiếng La tinh gọi “competentia” khả năng cho
phép hay khả năng, kỹ năng và kinh nghiệm để làm những gì cần thiết. Trong một
nghiên cứu của Selznick, Shaikhah, năng lực được phát triển vào đầu năm 1957. Ban
đầu nó đã được sử dụng trong lĩnh vực giáo dục để mô tả hành vi “competency” của
GV thực tập.
Năm 1997, trong tác phẩm “Phát triển năng lực chuyên môn cho các nhà Lãnh đạo và
quản lý giáo dục” (Professional Development For Educational Management Leadership
and Management in Education), các tác giả người Anh Kydd Lesley, Crawford Megan,
Riches Colin [95], đưa ra ý niệm về năng lực có 2 trường phái, là chìa khóa cho việc
nghiên cứu, vận dụng sáng tạo của các nhà QLGD:
+ Người Anh quan niệm: Năng lực được giới hạn bởi 3 yếu tố kiến thức, kỹ
năng, thái độ.
+ Người Mỹ cho là bất kì yếu tố nào dẫn đến thành công, đạt hiệu quả cao để
hoàn thành một công việc (hay quản lý tốt các hoạt động) đều được xem là năng lực.
Năm 2011, Cục Quản lý Việc làm và Đào tạo (Employment and Training
Administration - ETA) trực thuộc Bộ Lao động Hoa Kỳ đề xuất phát triển mô hình
năng lực có cấu trúc hình kim tự tháp gồm 4 lớp:
1) Năng lực kiến thức chuyên môn (Specific Knowledge Competencies);
2) Năng lực phương pháp kỹ thuật (Specific Technical Competencies);
3) Năng lực chuyên gia, tư vấn kỹ thuật (Specific Requirements);
4) Năng lực quản lý (Management Competencies).
Tất cả 4 lớp năng lực trên được đặt trên năng lực nền tảng, cơ bản cá nhân
(generic competencies) hay năng lực cốt lõi (core) xuyên chức năng (cross-functional)
gồm: Kỹ năng giao tiếp; Liêm chính; Tính chuyên nghiệp; Sáng tạo; Độ tin cậy; Sẵn
sàng để tìm hiểu; Chất lượng, hiệu quả cá nhân [99]. Tập hợp hệ thống năng lực cơ
bản, năng lực chuyên biệt/năng lực theo vai trò chức trách (role specific competencies)
để hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ cụ thể nhất định gọi là hồ sơ năng lực hay khung năng
lực - Competency framework [99].



11
Cuối thế kỷ XX, đào tạo theo năng lực đã trở thành một xu thế phổ biến trong
giáo dục nghề nghiệp trên thế giới. Người sử dụng lao động không cần quan tâm đến
người lao động của mình được đào tạo ở đâu, với những nội dung gì và trong bao lâu
mà chỉ cần người lao động có đủ năng lực để hoàn thành những công việc của nghề tại
vị trí lao động, đạt chuẩn chất lượng sản xuất đòi hỏi. Trước những yêu cầu như vậy,
các nhà sư phạm, nhà nghiên cứu giáo dục buộc phải quan tâm nhiều hơn đến công tác
đào tạo GV, đặc biệt là GV khối ngành kỹ thuật.
Gần đây một số nhà sư phạm như Hortsch Hanno (2003), Didaktikder Berufsbidung,
Hochschulskripten Universitaet Dresden; HermanSatedag (2004), Michael Steig
(2006)... đã có những nghiên cứu cơ bản về vấn đề này. Các tác giả cho rằng năng lực
phải là mục tiêu trong công tác đào tạo GV, bởi chính người GV là người đặt nền
móng, giúp người học hình thành năng lực thực hiện. Người học là bản sao của người
dạy không chỉ ở phẩm chất nhân văn mà còn là bản sao về sự thực hiện hoạt động
nghề nghiệp (năng lực thực hiện). Định hướng đầu vào, đầu ra của quá trình đào tạo là
quan điểm cho việc xây dựng những mô hình năng lực cho người GV của các tác giả.
Daniel R.Beerens - tác giả cuốn “Tạo văn hóa của động lực và học tập” cho
rằng: Tính chủ động và luôn đổi mới là tiêu chí trung tâm của đội ngũ nhà giáo hiện
nay. Ông chủ trương tạo ra một nền văn hóa về sự thúc đẩy và thường xuyên học tập
của ĐNGV, coi đó là giá trị mới, chính yếu của nhà giáo [88].
Chất lượng ĐNGV là chủ đề được các nhà khoa học giáo dục ở các nước trên
thế giới quan tâm nghiên cứu. Đến nay đã có nhiều công trình được công bố. Theo kết
quả nghiên cứu của các thành viên OECD (Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế), chất
lượng nhà giáo gồm các nội dung sau: 1) Kiến thức phong phú về phạm vi chương
trình và nội dung bộ môn mình giảng dạy; 2) Kỹ năng sư phạm, kể cả việc có được
“kho kiến thức” về phương pháp giảng dạy, về năng lực sử dụng những phương pháp
đó; 3) Có tư duy phản ánh trước mỗi vấn đề và có năng lực tự phê bình, nét rất đặc
trưng của nghề dạy học; 4) Biết cảm thông và cam kết tôn trọng phẩm giá của người

khác; 5) Có năng lực quản lý, kể cả trách nhiệm quản lý trong và ngoài lớp.
Theo Fielden J (1998), phát triển ĐNGV là yêu cầu của các trường đại học
đứng trước những thách thức của nhu cầu học tập ngày càng lớn của dân số, do sự đòi
hỏi của sự phát triển kinh tế, xã hội trong hoàn cảnh mới, sự thay đổi của công nghệ,


12
các yêu cầu mới của thị trường lao động. Hội nghị Thế giới về GDĐH với chủ đề
“Giáo dục đại học vào thế kỷ XXI - Tầm nhìn và hành động” được tổ chức tại Paris
vào tháng 10/1998. Hội nghị ghi nhận: “Một chính sách mạnh mẽ về phát triển đội ngũ
là yếu tố quan trọng đối với các trường đại học. Cần xây dựng các chính sách rõ ràng
liên quan đến giảng viên đại học, sao cho có thể cập nhật và nâng cao kỹ năng của họ,
khuyến khích sự cải tiến về chương trình đào tạo, phương pháp dạy và học, và với một
trình trạng tài chính và nghiệp vụ thích hợp, để đạt chất lượng cao trong nghiên cứu và
giảng dạy” [24].
Theo tổng kết của UNESCO, trong nền giáo dục hiện đại, vai trò của người GV
đã có thay đổi theo các phương hướng sau đây:
1) Đảm nhận nhiều chức năng hơn so với trước, có trách nhiệm lớn hơn trong
việc lựa chọn nội dung dạy học và giáo dục.
2) Chuyển mạnh từ chỗ truyền thụ kiến thức sang tổ chức việc học của học
sinh, sử dụng đến mức tối đa những nguồn tri thức trong xã hội.
3) Coi trọng việc cá biệt hóa trong học tập, thay đổi tính chất trong quan hệ thầy trò.
4) Yêu cầu rộng rãi hơn những phương tiện dạy học hiện đại, do đó yêu cầu
trang bị thêm những kiến thức và kỹ năng cần thiết.
5) Yêu cầu hợp tác rộng rãi và chặt chẽ hơn với các GV cùng trường, thay đổi
cấu trúc trong mối quan hệ giữa GV với nhau.
6) Yêu cầu thắt chặt hơn các mối quan hệ với cha mẹ học sinh và cộng đồng,
góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.
7) Yêu cầu GV tham gia các hoạt động rộng rãi ngoài nhà trường.
8) Giảm bớt và thay đổi uy tín truyền thống trong quan hệ với học sinh, nhất là

đối với học sinh lớn và với cha mẹ các em.
Đối với GV đại học, Hội nghị quốc tế về “Giáo dục đại học vào thế kỷ XXI Tầm nhìn và hành động” (1998) đã nêu lên những năng lực cần có của một GV mẫu
mực như sau:
1) Có kiến thức và thông hiểu về các cách khoa học khác nhau của SV.
2) Có kiến thức, năng lực và thái độ về mặt theo dõi và đánh giá SV, nhằm giúp
họ tiến bộ.
3) Tự nguyện hoàn thiện bản thân trong ngành nghề của mình; biết ứng dụng
những tiêu chí nghề nghiệp và luôn luôn cập nhật những thành tựu mới nhất.


13
4) Biết ứng dụng những kiến thức về công nghệ thông tin vào môn học, ngành
học của mình.
5) Có khả năng nhận biết được những tín hiệu của “thị trường” bên ngoài về
nhu cầu của giới chủ đối với những người tốt nghiệp.
6) Làm chủ được những thành tựu mới về dạy và học, từ cách dạy học mặt giáp
mặt đến cách dạy học từ xa.
7) Chú ý đến những quan điểm và mong ước của “khách hàng”, tức là của
những đối tác và SV khác nhau.
8) Hiểu được những tác động của những nhân tố quốc tế và đa văn hóa đối với
những chương trình đào tạo.
9) Có khả năng dạy những loại SV khác nhau, thuộc những nhóm khác nhau về
độ tuổi, môi trường kinh tế - xã hội, dân tộc… và biết cách làm việc với số giờ nhiều
hơn trong ngày.
10) Có khả năng bảo đảm các giờ giảng chính khóa, hội thảo, nghiên cứu
chuyên đề hoặc làm việc tại xưởng với một số lượng SV đông hơn.
11) Có khả năng hiểu được những “chiến lược thích ứng” về nghề nghiệp của
các cá nhân. GV có thể căn cứ vào những yêu cầu này mà chọn một số lĩnh vực cần
thiết nhất đối với mình để đi sâu.
Khuyến cáo 21 điểm về chiến lược phát triển giáo dục hiện đại của tổ chức

UNESCO chỉ rõ: “Thầy giáo phải được đào tạo để trở thành những nhà giáo dục nhiều
hơn là những chuyên gia truyền đạt kiến thức” (điểm 18) và đặc biệt là chương trình
đào tạo GV cần triệt để sử dụng các thiết bị và phương pháp dạy học mới” (điểm 16) [22].
Michael Fullan và Andy Hargreaves đã xác định các phương diện của sự phát
triển GV trong cuốn “Đổi mới giáo dục và phát triển GV” (Teacher Development and
Educational Change): phát triển tâm lý; phát triển chuyên môn, nghiệp vụ; phát triển
chu kỳ nghề nghiệp. Theo Blackwell R, Blackmore P, phát triển đội ngũ giảng viên
nằm trong chiến lược của các trường ĐH và có nhiều giải pháp khác nhau về phát triển
đội ngũ như xây dựng các khoa thành những cộng đồng học tập và đào tạo giảng viên;
khuyến khích việc dạy học dựa trên các kết quả nghiên cứu; đưa công nghệ thông tin
vào quá trình bồi dưỡng đội ngũ và tạo các điều kiện hỗ trợ việc phát triển đội ngũ
giảng viên [85].


×