Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

THI THỬ THPT QUỐC GIA môn SINH đề (4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.42 KB, 5 trang )

SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNH

KỲ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017

BÀI THI: Khoa học tự nhiên/Môn Sinh học
(Đề thi gồm có 04 trang)
(Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề)
Họ và tên thí sinh:……………………………………………….
Số báo danh:……………………………………………………..
Mã đề thi: 003
Câu 81. Cơ quan tương đồng (cơ quan cùng nguồn) là những cơ quan
A. nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
B. được bắt nguồn từ một cơ quan ở cùng loài tổ tiên mặc dầu hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện
các chức năng rất khác nhau.
C. ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có nguồn gốc khác nhau trong quá trình phát triển phôi cho nên
có kiểu cấu tạo giống nhau.
D. nằm ở những vị trí khác nhau trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi.
Câu 82. Ở các loài giao phối, dạng cách ly nào đánh dấu sự hình thành loài mới?
A. Cách ly sinh thái.
B. Cách ly địa lý.
C. Cách ly sinh sản.
D. Cách ly cơ học.
Câu 83. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, động vật di cư lên cạn là đặc điểm sinh
vật điển hình ở kỉ
A. Phấn Trắng.
B. Đệ Tam.
C. Silua.
D. Tam Điệp.
Câu 84. Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể?
A. Cây trong vườn. B. Cây cỏ ven bờ hồ. C. Cá chép và cá vàng trong bể cá cảnh. D. Đàn cá rô trong
ao.


Câu 85. Loài đặc trưng là loài
A. có kích thước cá thể lớn hơn các cá thể của các loài khác trong quần xã sinh vật.
B. chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc có số lượng nhiều và có vai trò quan trọng hơn loài khác, đặc trưng
cho tính chất của quần xã.
C. có ở nhiều quần xã khác nhau và có số lượng cá thể nhiều hơn hẳn loài khác.
D. đóng vai trò quan trọng trong quần xã do số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hoặc hoạt động mạnh.
Câu 86. Một số loài tảo biển khi “nở hoa”, gây ra "thủy triều đỏ" làm cho hàng loạt loài động vật không
xương sống, cá, chim chết vì nhiễm độc trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua chuỗi thức ăn. Ví dụ này minh
họa mối quan hệ
A. cạnh tranh.
B. ức chế cảm nhiễm.
C. hội sinh.
D. hợp tác.
Câu 87. Khi nói về độ đa dạng của quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các quần xã sinh vật khác nhau có độ đa dạng giống nhau.
B. Số lượng loài trong quần xã là một chỉ tiêu biểu thị độ đa dạng của quần xã đó.
C. Quần xã có độ đa dạng cao khi có số lượng loài lớn và số cá thể của mỗi loài thấp.
D. Mức độ đa dạng của quần xã không biểu thị sự ổn định hay suy thoái của quần xã.
Câu 88. Sự điều hòa của operon lac ở E.Coli theo Jacop - Mono được khái quát như thế nào?
A. Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế gắn vào vùng O và lại diễn ra bình thường khi chất ức chế
làm bất hoạt chất cảm ứng.
B. Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế gắn vào vùng O và lại diễn ra bình thường khi chất cảm ứng
làm bất hoạt chất ức chế.
C. Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế gắn vào vùng O và lại diễn ra bình thường khi chất cảm ứng
không làm bất hoạt chất ức chế
D. Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế không gắn vào vùng O và lại diễn ra bình thường khi chất
cảm ứng làm bất hoạt chất ức chế.
Câu 89. Tính thoái hoá của mã di truyền được hiểu là
A. một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
B. tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.

C. nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin, trừ AUG và UGG.
D. các bộ ba được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên nhau.
Câu 90. Nội dung nào sau đây đúng về thể lệch bội?
A. Thay đổi số lượng nhiễm sắc ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
B. Thay đổi cấu trúc ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
C. Thay đổi số lượng nhiễm sắc ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
Mã đề 003 – Trang 1/4


D. Thay đổi cấu trúc ở một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
Câu 91. Hiện tượng nào sau đây của nhiễm sắc thể chỉ xảy ra trong giảm phân mà không xảy ra trong nguyên phân?
A. Nhân đôi.
B. Co xoắn.
C. Tháo xoắn.
D. Tiếp hợp và trao đổi chéo.
Câu 92. Điều KHÔNG ĐÚNG về ý nghĩa của định luật Hacđi- Van béc là:
A. Các quần thể trong tự nhiên luôn đạt trạng thái cân bằng.
B. Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.
C. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số tương đối của các alen.
D. Từ tần số tương đối của các alen có thể dự đoán tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình.
Câu 93. Phương pháp được dùng phổ biến trong chọn giống vi sinh vật là
A. lai khác thứ.
C. lai giữa các loài đã thuần hóa và loài hoang dại.
B. lai khác dòng.
D. gây đột biến bằng các tác nhân vật lý - hóa học.
Câu 94. Bệnh, hội chứng nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. Bệnh ung thư máu.
B. Hội chứng Claiphentơ.
C. Hội chứng Đao.
D. Bệnh mù màu đỏ lục.

Câu 95. Nhân tố sinh thái nào sau đây tác động phụ thuộc vào mật độ của quần thể?
A. Nhiệt độ.
B. Ánh sáng.
C. Độ ẩm.
D. Dịch bệnh.
Câu 96. Ý nghĩa sinh thái của phân bố đều là
A. sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
B. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
C. các cá thể hổ trợ lẫn nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường.
D. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 97. Nghiên cứu tại một rừng mưa nhiệt đới vào năm 1990, có một vùng mà các cây to bị chặt phá tạo
nên một khoảng trống rất lớn giữa rừng. Sau đó diễn ra quá trình phục hồi theo 3 giai đoạn với sự xuất hiện
của bốn loài thực vật A, B, C, D. Trong đó: A là loài cây gỗ, kích thước lớn ưa bóng; B là loài cây thân cỏ ưa
sáng; C là cây bụi; D là loài cây gỗ, kích thước lớn, ưa sáng. Trật tự đúng về thứ tự xuất hiện các loài trong
quá trình diễn thế là
A. B  A C D.
B. D B  CA.



C. C B
D A.
D. B  C  D  A.
Câu 98. Để phát triển một nền kinh tế - xã hội bền vững, cần tập trung vào bao nhiêu trong số các giải pháp
dưới đây?
(1) Giảm đến mức thấp nhất sự khánh kiệt tài nguyên không tái sinh.
(2) Phá rừng làm nương rẫy, canh tác theo lối chuyên canh và độc canh.
(3) Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh (đất, nước, sinh vật,…).
(4) Kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường.
(5) Tăng cường sử dụng các loại phân bón hoá học, thuốc trừ sâu hóa học,…trong sản xuất nông nghiệp.

A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 99. Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Dùng
cônsixin xử lí các hạt của cây lưỡng bội (P), sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây F 1. Chọn ngẫu
nhiên hai cây F1 cho giao phấn với nhau, thu được F 2 gồm 3534 cây quả đỏ và 101 cây quả vàng. Cho biết
quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí
thuyết, tỉ lệ kiểu gen của F2 là:
A. 1 AAAA : 18 AAAa : 8 AAaa : 8 Aaaa: 1aaaa
B. 1 AAAA : 8 AAAa : 18 AAaa : 8 Aaaa: 1aaaa
C. 1 AAAA : 8 AAAa : 8 AAaa : 18 Aaaa: 1aaaa
D. 1 AAAA : 8 AAAa : 8 AAaa : 8 Aaaa: 1aaaa
Câu 100. Ở sinh vật nhân sơ, một chuỗi pôlipeptit được tổng hợp đã cần 299 lượt tARN. Trong các bộ ba
đối mã của tARN có nuclêôtit loại A = 159; ba loại nuclêôtit còn lại bằng nhau. Mã kết thúc của mARN là
UAG. Số nuclêôtit mỗi loại của mARN làm khuôn cho sự tổng hợp chuỗi pôlipeptit nói trên là?
A. A = 157; X = 247; U = G = 160.
B. A = 247; U = G = X = 247.
C. U = 159; A = G = X = 247.
D. U = 160; A = G = 247; X = 246.
Câu 101. Có 1 trình tự mARN mã hóa cho 1 đoạn polipeptit gồm 5 axit amin

5'− AUG − GGG − UGG − XAA−UUU − 3'

Sự thay thế nucleotit nào dẫn đến đoạn polipeptit này chỉ còn 3 axit amin?
A. Thay thế A ở bộ ba đầu tiên bằng X
B. Thay thế X ở bộ ba thứ tư bằng U
C. Thay thế G ở bộ ba thứ ba bằng A
D. Thấy thế U ở bộ ba đầu tiên bằng A
Câu 102. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

(1) Sự trao đổi chéo không cân giữa hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp tương đồng khác nhau dẫn đến hiện
Mã đề 003 – Trang 2/4


tượng lặp đoạn và mất đoạn nhiễm sắc thể.
(2) Có 2 dạng là đột biến lệch bội và đột biến đa bội.
(3) Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể có thể gây ra hiện tượng bán bất thụ.
(4) Có thể làm thay đổi hình thái của nhiễm sắc thể.
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 103. Để xác định một tính trạng do gen trong nhân hay gen trong tế bào chất quy định, người ta thường tiến
hành
A. lai phân tích.
B. lai khác dòng.
C. lai thuận nghịch.
D. lai xa.
Câu 104. Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép
lai: AaBbCcDd × AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là
A. 3/256.
B. 1/16.
C. 81/256.
D. 27/256.
Câu 105. Ở một loài thực vật sinh sản theo hình thức tự thụ phấn, alen B qui định hoa đỏ là trội hoàn toàn so
với alen b qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có 100% số cây hoa đỏ. Ở thế hệ F 3, tỉ lệ phân li
kiểu hình là 59 cây hoa đỏ: 21 cây hoa trắng. Ở thế hệ xuất phát, tỉ lệ giữa số cây thuần chủng và số cây
không thuần chủng là
A. 4/7.
B. 2/5.

C. 1/3.
D. 2/3.
Câu 106. Trong kỹ thuật ADN tái tổ hợp, enzim cắt được sử dụng để cắt ADN thành những đoạn ngắn là
A. ADN polimeraza.
B. ADN restrictaza.
C. ARN polimeraza.
D. ADN ligaza.
Câu 107. Vì sao quá trình giao phối không ngẫu nhiên được xem là nhân tố tiến hóa cơ bản?
A. Làm thay đổi tần số các kiểu gen trong quần thể.
B. Vì tạo ra trạng thái cân bằng trong quần thể.
C. Tạo ra những tổ hợp gen thích nghi.
D. Tạo ra vô số dạng biến dị tổ hợp.
Câu 108. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể
trong quần thể sinh vật?
(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.
(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường
không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
(3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và
phát triển của quần thể.
(4) Quan hệ cạnh tranh là mối quan hệ chủ yếu trong quần thể.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 109. Cho lưới thức ăn sau:
Cây dẻ

Sóc

Cây thông


Xén tóc

Diều hâu
Chim gõkiến

Vi khuẩn vànấm
Trăn

Thằn lằn
Khi phân tích mối quan hệ sinh thái giữa các loài trong lưới thức ăn trên, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Khi số lượng chim gõ kiến giảm thì số lượng xén tóc có xu hướng tăng lên.
(2) Khi số lượng xén tóc suy giảm thì số lượng chim gõ kiến, thằn lằn giảm theo.
(3) Khi số lượng trăn suy giảm thì số lượng thằn lằn tăng mạnh hơn chim gõ kiến.
(4) Khi sóc mất khỏi hệ sinh thái thì sự cạnh tranh giữa trăn và diều hâu trở nên mạnh hơn.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 110. Trong sinh giới, sự tiến hóa của các loài thường diễn ra
A. theo đường thẳng.
B. theo kiểu phân nhánh.
C. theo kiểu hội tụ.
D. theo kiểu phóng xạ.
Câu 111. Nhân tố tiến hóa làm thay đổi đồng thời tần số tương đối các alen thuộc 1 locus gen của cả 2 quần
thể là
A. đột biến.
B. di nhập gen.
C. biến động di truyền.
D. chọn lọc tự nhiên.

Câu 112. Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền trội hoàn toàn.
Nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình 7A-B- : 5A-bb : 1aaB- : 3aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen (f) là
AB
AB
Ab
Ab
A.
x
; hoán vị 2 bên với f = 25%.
B.
x
; f = 8,65%.
ab
ab
aB
aB
AB
Ab
Ab
Ab
C.
x
; f = 25%.
D.
x
; f = 37,5%.
ab
ab
aB
ab

Câu 113. Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AB
Mã đề 003 – Trang 3/4


= l,5 cM, BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20 cM, AC = 18 cM. Trật tự đúng của các gen trên
nhiễm sắc thể đó là
A. CABD.
B. DABC.
C. BACD.
D. ABCD.
Ab
Câu 114. Xét tổ hợp gen
Dd, nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị
aB
của tổ hợp gen này là
A. ABD = Abd = aBD = abd = 4,5%.
B. ABD = ABd = abD = abd = 4,5%.
C. ABD = Abd = aBD = abd = 9,0%.
D. ABD = ABd = abD = abd = 9,0%.
Câu 115. Một cơ thể cái có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24, trong đó bốn cặp nhiễm sắc thể đồng dạng có cấu trúc
giống nhau, giảm phân có trao đổi chéo đơn xảy ra ở 2 cặp nhiễm sắc thể, số loại giao tử tối đa là:
A. 16384.
B. 16.
C. 1024.
D. 4096.
Câu 116. Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3
alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a 2 và a3. Alen a2 qui định lông đen trội
hoàn toàn so với alen a3 qui định lông trắng. Một quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các
nhân tố tiến hóa có 36% cá thể lông xám, 39% cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng. Tính theo lý
thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Tần số alen A1 = 0,2.
(2) Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen đồng hợp trong quần thể là 38%.
(3) Trong số cá thể mang kiểu hình lông xám của quần thể số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ: 1/9.
(4) Cho tất cả con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với con lông trắng, tỉ lệ phân li kiểu hình ở
đời con là 5 trắng: 8 đen.
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 117. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một locus gen quy định.
Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.
(2) Có ít nhất 5 người trong phả hệ có kiểu gen dị hợp tử.
(3) Xác suất để cặp vợ chồng thế hệ thứ III sinh được con trai bình thường là 5/6
(4) Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh con gái bị bệnh là 1/12.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 118. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 12% số tế bào có các cặp nhiễm sắc thể
mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm
phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang
cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân
bình thường. Cho phép lai P: ♂AabbDd x ♀AaBbdd, theo lí thuyết nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG
về đời con?
A. Hợp tử 2n chiếm 66,88%.
C. Trong tổng số hợp tử đột biến, hợp tử ( 2n -1) chiếm 55,56%.

B. Hợp tử (2n + 1) chiếm 15,12%.
D. Số loại kiểu gen tối đa của hợp tử là 48.
AB
Câu 119. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn, ở phép lai:
Dd x
ab
AB
dd, nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình (A-B-D-) ở đời con chiếm tỷ lệ:
ab
A. 45%
B. 33%
C. 35%
D. 30%
Câu 120. Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử
ABD = 15%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen (f) là:
Mã đề 003 – Trang 4/4


A. Aa

Bd
; f = 30%.
bD

B. Aa

Bd
; f = 40%.
bD


BD
; f = 40%.
bd
---Hết---

C. Aa

Mã đề 003 – Trang 5/4

D. Aa

BD
; f = 30%.
bd



×