Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Ôn tập kiến thức lí thuyết Chương I. Cơ chế di truyền và biến dị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (652.14 KB, 30 trang )

PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn chuyên đề
Chương I. Cơ chế di truyền và biến dị - Sinh học 12 là phần nội dung có cả kiến
thức lí thuyết và kiến thức bài tập liên quan. Thực tế có nhiều chuyên đề của nhiều tác
giả khác nhau khai thác phần kiến thức này, nhưng chủ yếu các chuyên đề này thường
tập trung khai thác phần kiến thức bài tập. Nội dung lí thuyết của chương I khá trừu
tượng nên học sinh gặp khó khăn trong việc lĩnh hội kiến thức phục vụ cho việc ôn thi
THPT Quốc gia.
Trên cơ sở đó tôi quyết định chọn và xây dựng chuyên đề ôn thi THPT Quốc gia
“Ôn tập kiến thức lí thuyết Chương I. Cơ chế di truyền và biến dị”. Chuyên đề sẽ
mở ra 2 hướng:
1. Cung cấp cho giáo viên bộ môn Sinh một hướng mới khi triển khai kiến thức lí
thuyết.
2. Giúp học sinh có một phương pháp tốt, chủ động lĩnh hội kiến thức lí thuyết
của Chương I, từ đó phát triển ở những nội dung lí thuyết tiếp theo phục vụ hoạt động
ôn thi THPT Quốc gia đạt kết quả cao nhất.
2. Phương pháp – Phương tiện – Thời lượng triển khai chuyên đề
Chuyên đề triển khai kiến thức lí thuyết ôn tập cho học sinh thông qua với 4 bước:
Bước 1. Sơ đồ hóa kiến thức và tóm tắt kiến thức cơ bản.
- Thời lượng: 01 tiết.
- Sử dụng máy chiếu và giáo án điện tử Powerpoint.
- Phương pháp thảo luận, phát vấn trực tiếp giữa giáo viên với học sinh.
Bước 2. Học sinh chia nhóm hoạt động theo hệ thống bảng biểu dưới sự hướng
dẫn của giáo viên
- Thời lượng: 02 tiết.
- Sử dụng máy chiếu, giáo án điện tử Powerpoint; giấy A0.
- Phương pháp hoạt động và thảo luận nhóm; phát vấn trực tiếp giữa giáo viên với
học sinh, giữa học sinh với học sinh.
+ Các nhóm thảo luận chéo kết quả trên hệ thống bảng biểu của mỗi nhóm.
+ Sau khi thảo luận sẽ đánh giá mặt đạt được và bổ sung những điểm còn chưa
đúng, chưa đủ của nội dung nhóm khác.


+ Giáo đánh giá chất lượng từng nhóm và hoàn thiện nội dung bảng biểu.
Bước 3. Học sinh tập làm người ra câu hỏi trắc nghiệm
- Thời lượng: 02 tiết.
- Phương pháp hoạt động và thảo luận nhóm; phát vấn trực tiếp giữa giáo viên với
học sinh, giữa học sinh với học sinh.
+ Bằng hệ thống lí thuyết lĩnh hội, học sinh tự thiết lập hệ thống câu hỏi dạng trắc
nghiệm theo nhóm.
+ Câu hỏi dạng trắc nghiệm học sinh lập sẽ chỉ có lời dẫn, không đưa ra 4 đáp án
chọn lựa, người trả lời tư duy đưa ra đáp án có nội dung đúng.
+ Sau khi các nhóm thiết lập xong hệ thống câu hỏi dạng trắc nghiệm, dưới sự
hướng dẫn
của giáo viên các nhóm sẽ thảo luận nội dung chuẩn bị của mỗi nhóm.
Bước 4. Học sinh luyện tập bằng hệ thống trắc nghiệm lí thuyết của giáo viên.
- Thời lượng: 03 tiết.
- Sử dụng máy chiếu và giáo án điện tử Powerpoint; hệ thống trắc nghiệm lí thuyết
đã chia mức độ: Nhận biết => thông hiểu => vận dụng thấp => vận dụng cao.
- Phương pháp hoạt động cá nhân độc lập, kiểm tra đánh giá chất lượng.

1


PHẦN II. NỘI DUNG
Bước 1. Sơ đồ hóa kiến thức và tóm tắt kiến thức cơ bản.
I. Sơ đồ hệ thống hóa kiến thức
1. Gen, quá trình nhân đôi ADN
1.1 Vật chất di truyền ở cấp phân tử: axit nucleic gồm : ADN, ARN.
Mạch mã gốc 3’

5’
Vùng điều hoà


Vùng mã hoá

Vùng kết thúc

Mạch bổ sung 5’

3’

1.2. Quá trình nhân đôi ADN

ADN mẹ

3’

5’

Mạch
khuôn

Đoạn Okazaki
Đoạn mồi

5’
3’

3’

Mạch mới tổng hợp
5’


KIẾN THỨC THẢO LUẬN, XÂY DỰNG TỪ SƠ ĐỒ CẦN ĐẠT ĐƯỢC
- Gen là một đoạn của ADN mang thông tin mã hoá một sản phẩm xác định
(chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN).
- Gen cấu trúc bao gồm 3 phần : Vùng điều hoà (nằm ở đầu 3’ của mạch mã
gốc) – vùng mã hoá (ở giữa gen) - vùng kết thúc (nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc - cuối
gen).
Gen ở sinh vật nhân sơ (vi khuẩn) mã hoá liên tục, ở sinh vật nhân thực có các
đoạn không mã hoá (intrôn) xen kẽ các đoạn mã hoá (êxôn).
- Quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ :
Gồm 3 bước :
+ Bước 1 : Tháo xoắn phân tử ADN
Nhờ các enzim tháo xoắn, 2 mạch đơn của phân tử ADN tách nhau dần tạo nên
chạc tái bản (hình chữ Y) và để lộ ra 2 mạch khuôn.
+ Bước 2 : Tổng hợp các mạch ADN mới
ADN - pôlimerara xúc tác hình thành mạch đơn mới theo chiều 5’  3’ (ngược chiều
với mạch làm khuôn). Các nuclêôtit của môi trường nội bào liên kết với mạch làm
khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A – T, G – X).
2


Trên mạch mã gốc (3’  5’) mạch mới được tổng liên tục.
Trên mạch bổ sung (5’  3’) mạch mới được tổng hợp gián đoạn tạo nên các
đoạn ngắn (đoạn Okazaki), sau đó các đoạn Okazaki được nối với nhau nhờ enzim nối.
+ Bước 3 : Hai phân tử ADN được tạo thành
Các mạch mới tổng hợp đến đâu thì 2 mạch đơn xoắn đến đó  tạo thành phân
tử ADN con, trong đó một mạch mới được tổng hợp còn mạch kia là của ADN ban đầu
(nguyên tắc bán bảo tồn).
2. Mã di truyền, Phiên mã và Dịch mã


Mạch bs : 5’…A T G X A T G T A X G A X T T…T A G 3’

ADN
Mạch gốc: 3’…T A X G T A X A T G X T G A A… A T X 5’
PM
5’…A U G X A U G U A X G A X U U…U A G 3’

mARN
DM
Pôlipeptit
Protein

Met -

His His -

Val Val -

Arg - Leu …
Arg - Leu …

KIẾN THỨC THẢO LUẬN, XÂY DỰNG TỪ SƠ ĐỒ CẦN ĐẠT ĐƯỢC
- Mã di truyền là trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen quy định trình tự sắp
xếp các axit amin trong prôtêin.
Đặc điểm của mã di truyền :
+ Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định theo từng bộ ba (không gối lên
nhau).
+ Mã di truyền có tính phổ biến (tất cả các loài đều có chung 1 bộ mã di truyền,
trừ một vài ngoại lệ).
+ Mã di truyền có tính đặc hiệu (1 bộ ba chỉ mã hoá 1 loại axit amin).

+ Mã di truyền mang tính thoái hoá (nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho 1
loại axit amin, trừ AUG và UGG).
- Cơ chế phiên mã :
+ Đầu tiên ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra
mạch mã gốc (có chiều 3’ 5’) và bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu.
+ Sau đó, ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3 ’ 5’
để tổng hợp nên mARN theo nguyên tắc bổ sung (A - U ; G - X) theo chiều 5 ’  3’
+ Khi enzim di chuyển đến cuối gen gặp tín hiệu kết thúc  phiên mã kết thúc,
phân tử mARN được giải phóng. Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn
của gen xoắn ngay lại.
Ở sinh vật nhân sơ, mARN sau phiên mã được sử dụng trực tiếp dùng làm
khuôn để tổng hợp prôtêin.
Còn ở sinh vật nhân thực, mARN sau phiên mã phải được chế biến lại bằng
cách loại bỏ các đoạn không mã hoá (intrôn), nối các đoạn mã hoá (êxon) tạo ra mARN
trưởng thành.
3


- Cơ chế dịch mã :
Gồm hai giai đoạn :
Enzim
+ Hoạt hoá axit amin :
Axit amin + ATP + tARN
 aa – tARN.
+ Tổng hợp chuỗi pôlipeptit :
* Mở đầu : Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu
(gần bộ ba mở đầu) và di chuyển đến bộ ba mở đầu (AUG), aa mở đầu - tARN tiến vào bộ
ba mở đầu (đối mã của nó khớp với mã mở đầu trên mARN theo nguyên tắc bổ sung),
sau đó tiểu phần lớn gắn vào tạo ribôxôm hoàn chỉnh.
* Kéo dài chuỗi pôlipeptit : aa 1 - tARN tiến vào ribôxôm (đối mã của nó khớp với

mã thứ nhất trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), một liên kết peptit được hình thành
giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất. Ribôxôm chuyển dịch sang bộ ba thứ 2,
tARN vận chuyển axit amin mở đầu được giải phóng. Tiếp theo, aa 2 - tARN tiến vào
ribôxôm (đối mã của nó khớp với bộ ba thứ hai trên mARN theo nguyên tắc bổ sung),
hình thành liên kết peptit giữa axit amin thứ hai và axit amin thứ nhất. Ribôxôm chuyển
dịch đến bộ ba thứ ba, tARN vận chuyển axit amin mở đầu được giải phóng. Quá trình
cứ tiếp tục như vậy đến bộ ba tiếp giáp với bộ ba kết thúc của phân tử mARN.
* Kết thúc : Khi ribôxôm chuyển dịch sang bộ ba kết thúc thì quá trình dịch mã
ngừng lại, 2 tiểu phần của ribôxôm tách nhau ra. Một enzim đặc hiệu loại bỏ axit amin
mở đầu và giải phóng chuỗi pôlipeptit.
3. Điều hòa hoạt động của gen
Vùng vận hành
Opêron
Gen điều hoà

ADN

P

R

P O

Z

Y

A

Các gen cấu trúc (Z, Y, A)

có liên quan về chức năng

Vùng khởi động

Vùng vận hành (O)
Z

I. ỨC CHẾ
(Khi môi trường
không có lactôzơ)
II. HOẠT ĐỘNG
(Khi môi trường có lactôzơ)

Y

A

ADN

Không phiên mã
Z

Y

A

ADN
mARN

Chất cảm ứng

(lactôzơ)

Chất ức chế bị
bất hoạt
4

Các prôtêin được tạo thành bởi các
gen Z, Y, A


KIẾN THỨC THẢO LUẬN, XÂY DỰNG TỪ SƠ ĐỒ CẦN ĐẠT ĐƯỢC
- Cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ
+ Cấu trúc của ôperôn Lac (mô tả hình 3.1 SGK).
+ Sự điều hoà hoạt động của operôn lactôzơ.
* Khi môi trường không có lactôzơ.
Gen điều hoà tổng hợp prôtêin ức chế. Prôtêin này liên kết với vùng vận hành
ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không hoạt động.
* Khi môi trường có lactôzơ.
Khi môi trường có lactôzơ, một số phân tử liên kết với prôtêin ức chế làm biến
đổi cấu hình không gian ba chiều của nó làm cho prôtêin ức chế không thể liên kết với
vùng vận hành. Do đó ARN polimeraza có thể liên kết được với vùng khởi động để
tiến hành phiên mã.
Khi đường lactôzơ bị phân giải hết, prôtêin ức chế lại liên kết với vùng vận
hành và quá trình phiên mã bị dừng lại
5. Nhiễm sắc thể
NST: gồm ADN và protein (histon)

KIẾN THỨC THẢO LUẬN, XÂY DỰNG TỪ SƠ ĐỒ CẦN ĐẠT ĐƯỢC
5.1. Nhiễm sắc thể là cơ sở vật chất của di truyền và biến dị ở mức tế bào
- Ở mức tế bào, thông tin di truyền được tổ chức thành các NST.

+ Ở vi khuẩn, chỉ có một NST chứa một phân tử ADN trần, dạng vòng. NST này chứa
đầy đủ thông tin giúp cho tế bào có thể tồn tại và phát triển. Ngoài ra, một số tế bào nhân sơ
còn chứa các phân tử ADN nhỏ, dạng vòng trong tế bào chất là các plasmit.
+ Ở sinh vật nhân thực, NST nằm trong nhân tế bào có hình thái, số lượng và cấu
trúc đặc trưng cho loài. Cấu trúc của NST ở sinh vật nhân thực có các mức xoắn khác nhau:
Phân tử ADN + protein  đơn vị cơ bản nuclêôxôm  sợi cơ bản  sợi nhiễm sắc 
crômatit.
- Cấu trúc xoắn giúp các NST có thể xếp gọn trong nhân tế bào cũng như giúp điều
hoà hoạt động của các gen và NST dễ dàng di chuyển trong quá trình phân bào.
- NST có các chức năng khác nhau như: lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di
truyền, giúp tế bào phân chia đều vật chất di truyền cho tế bào con và điều hoà hoạt động
của các gen.
- Bộ NST lưỡng bội (2n) ở tế bào xôma và đơn bội (n) ở giao tử. Bộ NST này được di

5


truyền ổn định qua các thế hệ tế bào nhờ có nguyên phân và qua các thế hệ cơ thể nhờ sự
kết hợp giữa các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
5.2. Tính đặc trưng của NST
- Mỗi loài sinh vật đều có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình dạng, kích thước và
cấu trúc. Ở những loài giao phối, tế bào sinh dưỡng (tb xôma) mang bộ NST lưỡng bội của
loài (2n), NST tồn tại thành từng cặp (gồm 2 NST giống nhau về hình dạng, kích thước và
cấu trúc đặc trưng, được gọi là cặp NST tương đồng), trong đó, một có nguồn gốc từ bố,
một có nguồn gốc từ mẹ. Tế bào sinh dục (giao tử), số NST chỉ bằng một nửa số NST trong
tế bào sinh dưỡng và được gọi là bộ NST đơn bội (n).
- Đặc trưng về: Số lượng, thành phần, trình tự phân bố các gen trên mỗi NST. Bởi
các tập tính hoạt động của NST: tái sinh, phân li, tổ hợp, trao đổi đoạn, đột biến về số lượng,
cấu trúc NST.
BIẾN DỊ

6. Các loại biến dị
Biến dị
Biến dị di
không DT
truyền
Đột biến
Đột biến gen
Mất 1
cặp
nu

Thêm
1 cặp
nu

Thay
thế 1
cặp nu
Mất
đoạn

Biến dị tổ hợp

Thường biến

Đột biến NST
Đb số lượng
NST

Đb cấu trúc

NST

Lặp
đoạn

Thể khuyết
nhiễm

Đảo
đoạn

Chuyển
đoạn

Đb
lệch bội

Thể 1
nhiễm

Thể 3
nhiễm

Thể 4
nhiễm

6.1. Đột biến gen

6


Đb đa
bội
Tự
đa bội

Dị đa
bội


Thay thế

A
I
T

Mất đi

A
I
T

Thêm vào

T
I
A

KIẾN THỨC THẢO LUẬN, XÂY DỰNG TỪ SƠ ĐỒ CẦN ĐẠT ĐƯỢC
a. Khái niệm: là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan tới một cặp
nuclêôtit, xảy ra tại một điểm nào đó của phân tử ADN; gồm các dạng mất, thêm, thay thế

một cặp nuclêôtit.
b. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen:
* Nguyên nhân:
- Đbg phát sinh do các tác nhân đột biến lý hoá trong ngoại cảnh hoặc gây rối loạn
trong quá trình sinh lý, hoá sinh của tế bào gây nên những sai sót trong quá trình tự nhân đôi
của ADN, hoặc làm đứt phân tử ADN, hoặc nối đoạn bị đứt vào ADN ở vị trí mới.
- Đbg không chỉ phụ thuộc vào loại tác nhân, cường độ, liều lượng của tác nhân mà
còn tuỳ thuộc đặc điểm cấu trúc của gen.
* Cơ chế phát sinh đột biến gen: Sự biến đổi của 1 nuclêôtit nào đó thoạt đầu xảy ra
trên một mạch của ADN dưới dạng tiền đột biến. Lúc này enzim sửa chữa có thể sửa sai
làm cho tiền đột biến trở lại dạng ban đầu. Nếu sai sót không được sửa chữa thì qua lần tự
sao tiếp theo nuclêôtit lắp sai sẽ liên kết với nuclêôtit bổ sung với nó làm phát sinh đột biến
gen.
c. Hậu quả của đột biến gen:
- Biến đổi trong dãy nuclêôtit của gen cấu trúc sẽ dẫn tới sự biến đổi trong cấu trúc
của mARN và cuối cùng là sự biến đổi trong cấu trúc của prôtêin tương ứng.
- Đột biến thay thế hay đảo vị trí một cặp nuclêôtit chỉ ảnh hưởng tới một axit amin
trong chuỗi pôlipeptit. Đột biến mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit sẽ làm thay đổi các bộ ba
mã hoá trên ADN từ điểm xảy ra đột biến cho đến cuối gen và do đó làm thay đổi cấu tạo
của chuỗi pôlipeptit từ điểm có nuclêôtit bị mất hoặc thêm.
- Đột biến gen gây rối loạn trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, đặc biệt là đột biến ở
các gen quy định cấu trúc các enzim, cho nên đa số đột biến gen thường có hại cho cơ thể.
Tuy nhiên, có những đột biến gen là trung tính (không có hại, không có lợi), một số ít trường
hợp là có lợi.
6.2. Đột biến NST
6.2.1. Các dạng đột biến cấu trúc NST

7



Mất đoạn

Lặp đoạn

Đảo đoạn

Chuyển đoạn
KIẾN THỨC THẢO LUẬN, XÂY DỰNG TỪ SƠ ĐỒ CẦN ĐẠT ĐƯỢC
- Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi về cấu trúc NST dẫn đến sự sắp xếp lại
các gen, làm thay đổi hình dạng và cấu trúc của NST.
- Các dạng đột biến cấu trúc NST: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
- Cơ chế phát sinh đột biến: do tác động của các tác nhân gây đột biến làm NST bị
đứt gãy, ảnh hưởng tới quá trình tự nhân đôi NST và trao đổi đoạn không tương ứng giữa
các crômatit khác nguồn.
6.2.2. Đột biến số lượng NST
Các dạng đột biến lệch bội NST
Thể 1 nhiễm (2n-1)

Thể 3 nhiễm (2n+1)

Thể bốn nhiễm (2n+2)

Bộ NST bình thường
(2n)

Thể khuyết nhiễm (2n - 2)
Cơ chế phát sinh thể tự đa bội

X


X

Thể tam bội

Thể tứ bội

Cơ chế phát sinh thể dị đa bội
8

X

Thể tứ bội


P
G :
F1 :

: Cá thể loài A (2nA) x

Cá thể loài B (2nB)

nA

nB
(nA + nB) (bất thụ)
Đa bội hóa
(2nA + 2nB)

(thể song nhị bội hữu thụ)

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------KIẾN THỨC THẢO LUẬN, XÂY DỰNG TỪ SƠ ĐỒ CẦN ĐẠT ĐƯỢC
* Đột biến số lượng NST gồm 2 dạng là thể lệch bội và thể đa bội.
- Thể lệch bội là những biến đổi về số lượng NST, chỉ xảy ra ở một hay một số cặp
NST tương đồng trong tế bào.
+ Thể lệch bội thường có các dạng: thể không, thể một, thể ba, thể bốn.
+ Cơ chế phát sinh thể lệch bội là do sự không phân li của một hay một số cặp NST
tương đồng trong phân bào.
+ Các đột biến dị bội đa phần gây nên hậu quả có hại ở động vật.
Ví dụ: - ở người có 3 NST 21, xuất hiện hội chứng Đao, tuổi sinh đẻ của người mẹ càng cao
tỉ lệ mắc hội chứng Đao càng nhiều.
- Thể dị bội ở NST giới tính của người gây những hậu quả nghiêm trọng:
+ XXX (hội chứng 3X): nữ, buồng trứng và dạ con không phát triển, thường rối loạn
kinh nguyệt khó có con.
+ OX (hội chứng Tớcnơ): nữ, lùn, cổ ngắn, không có kinh nguyệt, vú không phát
triển, âm đạo hẹp, dạ con nhỏ, trí tuệ chậm phát triển.
+ XXY (hội chứng Claiphentơ): nam, mù màu, thân cao, chân tay dài, tinh hoàn nhỏ,
si đần, vô sinh.
+ OY: Không thấy ở người, có lẽ hợp tử bị chết ngay sau khi thụ tinh.
Ở thực vật cũng thường gặp thể dị bội, đặc biệt ở chi Cà và chi Lúa. Ví dụ ở cà độc dược,
12 thể ba nhiểm ở 12 NST cho 12 dạng quả khác nhau về hình dạng và kích thước.
- Thể đa bội gồm hai dạng là tự đa bội và dị đa bội.
+ Tự đa bội là sự tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài và lớn hơn 2n (đa
bội lẻ: 3n, 5n, 7n...., đa bội chẵn: 4n, 6n, 8n...). Cơ chế phát sinh là do sự không phân li của
tất cả các cặp NST tương đồng trong phân bào. Ở loài giao phối, nếu hiện tượng này xảy ra
ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử sẽ tạo thành thể tứ bội; nếu xảy ra ở đỉnh sinh
trưởng của một cành cây thì sẽ tạo nên cành tứ bội trên cây lưỡng bội.
+ Dị đa bội là hiện tượng làm gia tăng số bộ NST đơn bội của hai loài khác nhau
trong tế bào. Cơ chế phát sinh là do sự kết hợp các giao tử không giảm nhiễm (2n) từ hai
loài khác nhau, hay do lai xa kết hợp với đa bội hoá.
+ Đa bội thể diễn ra phổ biến ở thực vật, hiếm xảy ra ở động vật.

* Hậu quả chung của đa bội là tế bào đa bội có số lượng ADN tăng gấp bội, quá trình
sinh tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh, tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển
khoẻ, chống chịu tốt.

9


Bước 2. Học sinh chia nhóm hoạt động theo hệ thống bảng biểu
dưới sự hướng dẫn của giáo viên
Hoạt động 1. Mỗi nhóm hoàn thành nội dung một bảng sau:
Bảng 1. (Nhóm HS 1) So sánh các cơ chế nhân đôi ADN, Phiên mã, Dịch mã
Nội dung

Nhân đôi ADN

Phiên mã

Dịch mã

Nguyên tắc
Mạch khuôn
Enzim tham gia
Chiều tổng hợp mạch
mới hoặc chiều dịch
chuyển của Ribôxôm
Nguyên liệu
Sản phẩm

Bảng 2. (Nhóm HS 2) Phân biệt đột biến gen và đột biến NST
Vấn đề phân biệt


Đột biến gen

Đột biến nhiễm sắc thể

Khái niệm
Cơ chế phát sinh
Đặc điểm
Hậu quả
Vai trò

Bảng 3. (Nhóm HS 3) Cơ chế phát sinh, hậu quả và vai trò của các
dạng đột biến NST
Dạng đột biến
ĐB cấu
trúc
NST
ĐB số
lượng
NST

Cơ chế phát sinh

Mất đoạn
Lặp đoạn
Đảo đoạn
Chuyển
đoạn
Thể lệch bội
Thể đa bội

10

Hậu quả và vai trò


Bảng 4. (Nhóm HS 4) Phân biệt thể lệch bội và thể đa bội
Vấn đề phân biệt

Thể lệch bội

Thể đa bội

Khái niệm
Phân loại
Cơ chế phát sinh
Hậu quả
Bảng 5. (Nhóm HS 5) Phân biệt thể đa bội chẵn và đa bội lẻ
Vấn đề phân biệt

Thể đa bội chẵn

Thể đa bội lẻ

Khái niệm
Cơ chế phát sinh
Đặc điểm
Hoạt động 2. Các nhóm thảo luận đánh giá chéo kết quả nội dung bảng nhóm
bạn.
Hoạt động 3. Giáo viên đánh giá chất lượng từng nhóm và hoàn thiện nội dung
bảng biểu.

Bảng 1 So sánh các cơ chế nhân đôi ADN, Phiên mã, Dịch mã
Nội dung

Nhân đôi ADN

Phiên mã

Nguyên tắc

- Bổ sung A-T, G-X và
ngược lại
- Bán bảo tồn

Mạch khuôn

- Mạch khuôn 3’-5’
- Mạch khuôn 5’-3’

Bổ sung A-U, T-A,
G-X, X-G

Dịch mã
Bổ sung A-U, U-A,
G-X, X-G

Mạch khuôn 3’-5’ Mạch khuôn mARN
5’-3’
ARN-polymeraza… Aminocyl-tARN
synthetase và ATP


Enzim tham gia ADN-polymeraza
ARN-polymeraza…

Bảng 2 Phân biệt đột biến gen và đột biến NST
Nội dung

Khái
niệm

Đột biến gen

Đột biến nhiễm sắc thể

- Là sự biến đổi một hay một số - Là những biến đổi trong cấu trúc
cặp nuclêôtit trong gen.
hoặc số lượng NST.
- Có 3 dạng đột biến điểm:
- Có 2 dạng:
+ Mất 1 cặp nuclêôtit.
+ ĐB cấu trúc NST gồm mất đoạn,
+ Thêm 1 cặp nuclêôtit.
lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
+ Thay thế 1 cặp nuclêôtit.
+ ĐB số lượng NST gồm thể lệch
bội và thể đa bội.
11


- Bắt cặp không đúng trong nhân
đôi ADN (không theo NTBS), hay

Cơ chế tác nhân xen vào mạch khuôn
phát sinh hoặc mạch đang tổng hợp.
- Phải trải qua tiền đột biến mới
xuất hiện đột biến.
- Phổ biến.
- Làm thay đổi số lượng và trật
tự sắp xếp các cặp nuclêôtit
Đặc điểm trong gen.
- Đột biến lặn không biểu hiện
thành kiểu hình ở trạng thái dị
hợp tử.
- Làm gián đoạn 1 hay 1 số tính
trạng nào đó (Gen � mARN �
Hậu quả Prôtêin � tính trạng).
- Ít ảnh hưởng đến sức sống và
sự sinh sản của sinh vật.
Cung cấp nguồn nguyên liệu chủ
Vai trò
yếu cho quá trình tiến hoá và
chọn giống.

- Do mất, lặp, đảo hay chuyển vị trí
của đoạn NST, do sự chuyển đoạn
diễn ra giữa các NST không tương
đồng.
- Do sự không phân li của cặp NST
trong quá trình phân bào.
- Ít phổ biến.
- Làm thay đổi số lượng và trật tự
sắp xếp các gen trên NST.

- Biểu hiện ngay thành kiểu hình.

- Làm thay đổi 1 bộ phân hay kiểu
hình của cơ thể.
- Ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức
sống và sự sinh sản của sinh vật.
Cung cấp nguồn nguyên liệu thứ yếu
cho tiến hoá và chọn giống.

Bảng 3. Cơ chế phát sinh, hậu quả và vai trò của các dạng đột biến NST
Dạng đột biến

ĐB
cấu
trúc
NST

Cơ chế phát sinh

Hậu quả và vai trò

Mất
đoạn

NST bị đứt 1 đoạn
(đoạn đứt không chứa
tâm động).

Lặp
đoạn


2 NST tương đồng tiếp
hợp và trao đổi chéo
không đều.

Đảo
đoạn

Chuyển
đoạn

- Làm giảm số lượng gen trên NST 
Thường gây chết hoặc giảm sức
sống.
- Xác định vị trí của gen trên NST, loại
bỏ những gen có hại.
Làm tăng số lượng gen trên NST 
Tăng cường hoặc giảm bớt mức biểu
hiện của tính trạng.

Sắp xếp lại trật tự các gen trên NST
NST bị đứt 1 đoạn, 
Tăng sự đa dạng giữa các thứ,
đoạn bị đứt quay 180 0
các nòi trong cùng một loài, ít ảnh
rồi gắn vào NST.
hưởng đến sức sống.
NST bị đứt 1 đoạn,
Làm thay đổi nhóm gen liên kết 
đoạn bị đứt gắn vào vị

Chuyển đoạn lớn thường gây chết,
trí khác trên NST hoặc
mất khả năng sinh sản.
giữa các NST không
- Chuyển đoạn nhỏ được ứng dụng để
tương đồng trao đổi
chuyển gen tạo giống mới.
đoạn bị đứt.

12


ĐB số
lượng
NST

- Sự tăng hay giảm số lượng của một
hay vài cặp NST  Thể lệch bội
thường chết hay giảm sức sống, giảm
khả năng sinh sản.
- Xác định vị trí của các gen trên NST,
đưa các NST mong muốn vào cơ thể
khác.
Tăng một số nguyên lần bộ NST đơn
bội của loài và lớn hơn 2n  số
Bộ NST của tế bào
lượng ADN tăng gấp bội  Tế bào to
không phân ly ở kì sau 
Cơ quan sinh dưỡng lớn, phát
của phân bào (nguyên

triển khoẻ, chống chịu tốt. Thể đa bội
phân, giảm phân).
lẻ: 3n, 5n,…không có khả năng sinh
giao tử bình thường.

Một hay một số cặp
NST không phân ly ở kì
Thể lệch
sau của phân bào
bội
(nguyên phân, giảm
phân).

Thể đa
bội

Bảng 4. Phân biệt thể lệch bội và thể đa bội
Vấn đề
phân
biệt
Khái
niệm

Thể lệch bội

Thể đa bội

Sự thay đổi số lượng NST ở một Sự tăng cả bộ NST nhưng lớn hơn
2n.
hoặc một số cặp NST.

- Các dạng thường gặp:
- Các dạng thể đa bội:
+ Thể một: (2n - 1).
+ Tự đa bội: sự tăng một số
+ Thể ba: (2n + 1).
nguyên lần số NST đơn bội của
+ Thể bốn: (2n + 2).
một loài và lớn hơn 2n, trong đó có
Phân loại
+ Thể khuyết: (2n - 2).
đa bội chẵn (4n, 6n, …) và đa bội
lẻ (3n, 5n, …).
+ Dị đa bội: khi cả hai bộ NST
của hai loài khác nhau cùng tồn tại
trong một tế bào.
Trong phân bào, thoi vô sắc hình Trong phân bào, thoi vô sắc không
Cơ chế
thành nhưng một hay một số cặp hình thành � tất cả các cặp NST
phát sinh
NST không phân li.
không phân li.
- Mất cân bằng toàn bộ hệ gen � - Tế bào lớn � cơ quan sinh
kiểu hình thiếu cân đối � không dưỡng to � sinh trưởng và phát
sống được, giảm sức sống, giảm triển mạnh. Thể đa bội lẻ không có
Hậu quả khả năng sinh sản tuỳ loài.
khả năng sinh giao tử bình
- Xảy ra ở thực vật và động vật.
thường.
- Xảy ra phổ biến ở thực vật, ít gặp
ở động vật.

Bảng 5. Phân biệt thể đa bội chẵn và đa bội lẻ
Vấn đề
phân biệt
Khái niệm

Thể đa bội chẵn

Thể đa bội lẻ

Bộ NST trong tế bào sinh dưỡng Bộ NST trong tế bào sinh dưỡng là
là 1 bội số chẵn của bộ đơn bội 1 bội số lẻ của bộ đơn bội lớn 2n
lớn 2n (4n, 6n, …).
(3n, 5n, …).
13


Cơ chế
phát sinh

Đặc điểm

- Trong quá trình giảm phân:
Ở tế bào sinh dục (2n), bộ NST
không phân ly � giao tử 2n. Giao
tử 2n + giao tử 2n � thể tứ bội
(4n).
- Trong quá trình nguyên phân:
Ở tế bào sinh dưỡng (2n), bộ
NST không phân ly � thể tứ bội
(4n).

- Lượng ADN tăng gấp đôi, quá
trình tổng hợp các chất diễn ra
mạnh mẽ.
- Tế bào to, cơ quan sinh dưỡng
lớn, cơ thể khỏe, chống chịu tốt,

- Thể đa bội chẵn sinh sản hữu
tính được vì tạo được giao tử.

- Trong quá trình giảm phân:
Ở tế bào sinh dục (2n), bộ NST
không phân ly � giao tử 2n. Giao
tử 2n + giao tử n � thể tam bội
3n.
- Cây 4n giao phấn với cây 2n �
thể tam bội 3n.
- Thể đa bội lẻ thường gặp ở
những cây ăn quả không hạt (dưa
hấu, chuối, …).
- Thể đa bội lẻ không sinh sản hữu
tính được vì không có khả năng
tạo giao tử bình thường.

Bước 3. Học sinh tập làm người ra câu hỏi trắc nghiệm
Hoạt động 1. Giáo viên hướng dẫn các nhóm thiết lập hệ thống câu hỏi dạng trắc
nghiệm của mình bằng nội dung khiến thức lí thuyết ôn tập.
- Câu hỏi dạng trắc nghiệm chỉ có lời dẫn, không có 4 đáp án lựa chọn.
- Ví dụ:
1. Một đoạn của ADN mang thông tin mã hoá một sản phẩm xác định (chuỗi
pôlipeptit hay một phân tử ARN) được gọi là?

(Gen)
2. Vùng điều hoà của gen cấu trúc nằm ở đầu nào của của mạch mã gốc, vùng
kết thúc nằm ở đầu nào của mạch mã gốc?
(Vùng điều hòa ở đầu 3’, vùng kết thúc ở đầu 5’)
3. Gen ở sinh vật nhân sơ (vi khuẩn) có vùng mã hóa?
(Liên tục)
4. Ở sinh vật nhân thực có các đoạn không mã hoá (intrôn) xen kẽ các đoạn mã
hoá (êxôn) được gọi là gen?
(Phân mảnh)
5. Trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit
amin trong prôtêin được gọi là?
(Mã di truyền)
6. Tất cả các loài đều có chung 1 bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ đây là đặc
điểm gì của mã di truyền?
(Mã di truyền có tính phổ biến)
Hoạt động 2. Các nhóm luyện tập bằng sản phẩm của mỗi nhóm dưới sự
hướng dẫn của giáo viên.
- Tìm đáp án đúng cho mỗi câu hỏi.
- Đánh giá chất lượng hệ thống câu hỏi của mỗi nhóm, đồng thời loại bỏ
những câu hỏi không đảm bảo chất lượng.
14


15


Bước 4. Học sinh luyện tập bằng hệ thống trắc nghiệm lí thuyết.
Hệ thống gồm 158 câu hỏi trắc nghiệm lí thuyết được chia 5 nhóm:
Mức độ
Số câu


Nhận biết
50

Thông hiểu
30

Vận dụng thấp
20

Vận dụng cao
15

Thuộc đề ĐH-CĐ
43

Tùy đối tượng học sinh để chọn cách triển khai hệ thống 158 câu hỏi thuộc các mức
độ khác nhau như trên.
1. Hệ thống câu hỏi nhận biết
Câu 1: Ở sinh vật nhân thực, trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen nhưng không mã
hóa axit amin được gọi là:
A. đoạn intron.
B. đoạn êxôn.
C. gen phân mảnh.
D. vùng vận hành.
Câu 2: Vùng điều hoà là vùng
A. quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin
B. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã
C. mang thông tin mã hoá các axit amin
D. mang tín hiệu kết thúc phiên mã

Câu 3: Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó
là:
A. UGU, UAA, UAG
B. UUG, UGA, UAG
C. UAG, UAA, UGA
D. UUG, UAA, UGA
Câu 4: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là
A. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
B. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.
C. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.
D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
Câu 5: Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này
biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
A. Mã di truyền có tính đặc hiệu.
B. Mã di truyền có tính thoái hóa.
C. Mã di truyền có tính phổ biến.
D. Mã di truyền luôn là mã bộ ba.
Câu 6: Gen không phân mảnh có
A. cả exôn và intrôn.
B. vùng mã hoá không liên tục.
C. vùng mã hoá liên tục.
D. các đoạn intrôn.
Câu 7: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một
phân tử ARN được gọi là:
A. codon.
B. gen.
C. anticodon.
D. mã di truyền.
Câu 8: Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?
A. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục.

B. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.
C. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
D. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản.
Câu 9: Bản chất của mã di truyền là
A. trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong
prôtêin.
B. các axit amin đựơc mã hoá trong gen.
C. ba nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một axit amin.
D. một bộ ba mã hoá cho một axit amin.
Câu 10: Vùng kết thúc của gen là vùng
A. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã
B. mang tín hiệu kết thúc phiên mã
C. quy định trình tự sắp xếp các aa trong phân tử prôtêin
D. mang thông tin mã hoá các aa

16


Câu 11: Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức là:
A. nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin
B. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền
C. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền
D. một bộ ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin
Câu 12: Mã di truyền có tính phổ biến, tức là
A. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền
B. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin
C. một bô ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin
D. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài loài ngoại lệ
Câu 13: Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm các vùng theo trình tự là:
A. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá.

B. vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc.
C. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng kết thúc.
D. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.
Câu 14: Gen là một đoạn của phân tử ADN
A. mang thông tin mã hoá chuỗi polipeptit hay phân tử ARN.
B. mang thông tin di truyền của các loài.
C. mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin.
D. chứa các bộ 3 mã hoá các axit amin.
Câu 15: Vùng nào của gen quyết định cấu trúc phân tử protêin do nó quy định tổng hợp?
A. Vùng kết thúc.
B. Vùng điều hòa.
C. Vùng mã hóa.
D. Cả ba vùng của gen.
Câu 16: Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch
liên tục nhờ enzim nối, enzim nối đó là:
A. ADN giraza
B. ADN pôlimeraza
C. Hêlicaza
D. ADN ligaza
Câu 17: Intron là
A. đoạn gen mã hóa axit amin.
B. đoạn gen không mã hóa axit amin.
C. gen phân mảnh xen kẽ với các êxôn.
D. đoạn gen mang tính hiệu kết thúc phiên mã.
Câu 18: Vùng mã hoá của gen là vùng
A. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát phiên mã
B. mang tín hiệu kết thúc phiên mã
C. mang tín hiệu mã hoá các axit amin
D. mang bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc
Câu 19: Nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa một axit amin trừ AUG và UGG, điều này

biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
A. Mã di truyền có tính phổ biến.
B. Mã di truyền có tính đặc hiệu.
C. Mã di truyền luôn là mã bộ ba.
D. Mã di truyền có tính thoái hóa.
Câu 20: Đơn vị mang thông tin di truyền trong ADN được gọi là
A. nuclêôtit.
B. bộ ba mã hóa.
C. triplet.
D. gen.
Câu 21: Đơn vị mã hoá thông tin di truyền trên ADN được gọi là
A. gen.
B. codon.
C. triplet.
D. axit amin.
Câu 22: Mã di truyền là:
A. mã bộ một, tức là cứ một nuclêôtit xác định một loại axit amin.
B. mã bộ bốn, tức là cứ bốn nuclêôtit xác định một loại axit amin.
C. mã bộ ba, tức là cứ ba nuclêôtit xác định một loại axit amin.
D. mã bộ hai, tức là cứ hai nuclêôtit xác định một loại axit amin.
Câu 23: Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là nhiệm vụ của
A. mạch mã hoá.
B. mARN.
C. mạch mã gốc.
D. tARN.
Câu 24: Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là
A. codon.
B. axit amin.
B. anticodon.
C. triplet.

Câu 25: ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen?
A. Từ mạch có chiều 5’ → 3’.
B. Từ cả hai mạch đơn.
C. Khi thì từ mạch 1, khi thì từ mạch 2.
D. Từ mạch mang mã gốc.

17


Câu 26: Loại axit nuclêic tham gia vào thành phần cấu tạo nên ribôxôm là
A. rARN.
B. mARN.
C. tARN.
D. ADN.
Câu 27: Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều
A. kết thúc bằng Met.
B. bắt đầu bằng axit amin Met.
C. bắt đầu bằng axit foocmin-Met.
D. bắt đầu từ một phức hợp aa-tARN.
Câu 28: Làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã là nhiệm vụ của
A. mạch mã hoá.
B. mARN.
C. tARN.
D. mạch mã gốc.
Câu 29: Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử
A. ADN và ARN
B. prôtêin
C. ARN
D. ADN
Câu 30: Trong quá trình phiên mã, ARN-polimeraza sẽ tương tác với vùng nào để làm gen tháo

xoắn?
A. Vùng khởi động.
B. Vùng mã hoá.
C. Vùng kết thúc.
D. Vùng vận hành.
Câu 31: Giai đoạn hoạt hoá axit amin của quá trình dịch mã diễn ra ở:
A. nhân con
B. tế bào chất
C. nhân
D. màng nhân
Câu 32: Sản phẩm của giai đoạn hoạt hoá axit amin là
A. axit amin hoạt hoá.
B. axit amin tự do.
C. chuỗi polipeptit.
D. phức hợp aa-tARN.
Câu 33: Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử
A. mARN
B. ADN
C. prôtêin
D. mARN và prôtêin
Câu 34: Đơn vị mã hoá cho thông tin di truyền trên mARN được gọi là
A. anticodon.
B. codon.
C. triplet.
D. axit amin.
Câu 35: Nội dung chính của sự điều hòa hoạt động gen là
A. điều hòa quá trình dịch mã.
B. điều hòa lượng sản phẩm của gen.
C. điều hòa quá trình phiên mã.
D. điều hoà hoạt động nhân đôi ADN.

Câu 36: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường có lactôzơ
thì
A. prôtêin ức chế không gắn vào vùng vận hành.
B. prôtêin ức chế không được tổng hợp.
C. sản phẩm của gen cấu trúc không được tạo ra.
D. ARN-polimeraza không gắn vào vùng khởi động.
Câu 37: Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự:
A. vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A)
B. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
C. gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
D. vùng khởi động – gen điều hòa – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
Câu 38: Enzim ARN polimeraza chỉ khởi động được quá trình phiên mã khi tương tác được với
vùng
A. vận hành.
B. điều hòa.
C. khởi động.
D. mã hóa.
Câu 39: Operon là
A. một đoạn trên phân tử ADN bao gồm một số gen cấu trúc và một gen vận hành chi phối.
B. cụm gồm một số gen điều hòa nằm trên phân tử ADN.
C. một đoạn gồm nhiều gen cấu trúc trên phân tử ADN.
D. cụm gồm một số gen cấu trúc do một gen điều hòa nằm trước nó điều khiển.
Câu 40: Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra ở giai đoạn
A. phiên mã.
B. dịch mã.
C. sau dịch mã.
D. sau phiên mã.
Câu 41: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường không có
lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách
A. liên kết vào vùng khởi động.

B. liên kết vào gen điều hòa.
C. liên kết vào vùng vận hành.
D. liên kết vào vùng mã hóa.
Câu 42: Khi nào thì prôtêin ức chế làm ngưng hoạt động của opêron Lac?
A. Khi môi trường có nhiều lactôzơ.
B. Khi môi trường không có lactôzơ.
C. Khi có hoặc không có lactôzơ.
D. Khi môi trường có lactôzơ.
Câu 43: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, lactôzơ đóng vai trò của
chất
A. xúc tác
B. ức chế.
C. cảm ứng.
D. trung gian.

18


Câu 44: Trình tự nuclêôtit đặc biệt của một opêron để enzim ARN-polineraza bám vào khởi
động quá trình phiên mã được gọi là:
A. vùng khởi động.
B. gen điều hòa.
C. vùng vận hành.
D. vùng mã
hoá.
Câu 45: Trong một opêron, vùng có trình tự nuclêôtit đặc biệt để prôtêin ức chế bám vào ngăn
cản quá trình phiên mã, đó là vùng :
A. khởi động.
B. vận hành.
C. điều hoà.

D. kết thúc.
Câu 46: Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, vùng khởi động được kí hiệu là:
A. O (operator).
B. P (promoter).
C. Z, Y, Z.
D. R.
Câu 47: Khi nào thì cụm gen cấu trúc Z, Y, A trong opêron Lac ở E. coli không hoạt động?
A. Khi môi trường có hoặc không có lactôzơ.
B. Khi trong tế bào có lactôzơ.
C. Khi trong tế bào không có lactôzơ.
D. Khi môi trường có nhiều lactôzơ.
Câu 48: Gen ban đầu có cặp nuclêôtit chứa A hiếm (A*) là T-A*, sau đột biến cặp này sẽ biến
đổi thành cặp
A. T-A
B. A-T
C. G-X
D. X-G
Câu 49: Gen ban đầu có cặp nuclêôtit chứa G hiếm (G *) là X-G*, sau đột biến cặp này sẽ biến
đổi thành cặp
A. T-A
B. A-T
C. G-X
D. X-G
Câu 50: Các bazơ nitơ dạng hỗ biến kết cặp bổ sung không đúng khi ADN nhân đôi do có
A. vị trí liên kết C1 và bazơ nitơ bị đứt gãy.
B. vị trí liên kết hidrô bị thay đổi.
C. vị trí liên kết của nhóm amin bị thay đổi.
D. vị trí liên kết photpho di-este bị thay đổi.
ĐÁP ÁN
Câu

Đ.a
Câu
Đ.a
Câu
Đ.a

1
A
21
C
41
C

2
B
22
C
42
B

3
C
23
C
43
C

4
D
24

B
44
A

5
C
25
D
45
B

6
C
26
A
46
B

7
B
27
B
47
C

8
C
28
B
48

D

9
A
29
C
49
A

10
B
30
A
50
B

11
A
31
B

12
D
32
D

13
B
33
C


14
A
34
B

15
C
35
B

16
D
36
A

17
B
37
A

18
C
38
C

19
D
39
D


2. Hệ thống câu hỏi thông hiểu
Câu 1: Mỗi ADN con sau nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình
thành từ các nuclêôtit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc
A. bổ sung.
B. bán bảo toàn.
C. bổ sung và bảo toàn.
D. bổ sung và bán bảo toàn.
Câu 2: Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là:
A. tháo xoắn phân tử ADN.
B. lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.
C. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN.
D. nối các đoạn Okazaki với nhau.
Câu 3: Quá trình phiên mã ở vi khuẩn E.coli xảy ra trong
A. ribôxôm.
B. tế bào chất.
C. nhân tế bào.
D. ti thể.
Câu 4: Đơn vị được sử dụng để giải mã cho thông tin di truyền nằm trong chuỗi polipeptit là
A. anticodon.
B. axit amin.
B. codon.
C. triplet.
Câu 5: Đặc điểm nào dưới đây thuộc về cấu trúc của mARN?
A. mARN có cấu trúc mạch kép, dạng vòng, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X.
B. mARN có cấu trúc mạch kép, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X.
C. mARN có cấu trúc mạch đơn, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X.
D. mARN có cấu trúc mạch đơn, dạng thẳng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X.

19


20
D
40
A


Câu 6: Quá trình phiên mã xảy ra ở
A. sinh vật nhân chuẩn, vi khuẩn.
B. sinh vật có ADN mạch kép.
C. sinh vật nhân chuẩn, vi rút.
D. vi rút, vi khuẩn.
Câu 7: Ở cấp độ phân tử nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong cơ chế
A. tự sao, tổng hợp ARN, dịch mã.
B. tổng hợp ADN, dịch mã.
C. tự sao, tổng hợp ARN.
D. tổng hợp ADN, ARN.
Câu 8: Dịch mã thông tin di truyền trên bản mã sao thành trình tự axit amin trong chuỗi
polipeptit là chức năng của
A. rARN.
B. mARN.
C. tARN.
D. ARN.
Câu 9: Trong quá trình phiên mã, chuỗi poliribônuclêôtit được tổng hợp theo chiều nào?
A. 3’ → 3’.
B. 3’ → 5’.
C. 5’ → 3’.
D. 5’ → 5’.
Câu 10: Giai đoạn hoạt hoá axit amin của quá trình dịch mã nhờ năng lượng từ sự phân giải
A. lipit

B. ADP
C. ATP
D. glucôzơ
Câu 11: Cặp bazơ nitơ nào sau đây không có liên kết hidrô bổ sung?
A. U và T
B. T và A
C. A và U
D. G và X
Câu 12: Enzim chính tham gia vào quá trình phiên mã là
A. ADN-polimeraza.
B. restrictaza.
C. ADN-ligaza.
D. ARN-polimeraza.
Câu 13: Trong quá trình dịch mã, liên kết peptit đầu tiên được hình thành giữa
A. hai axit amin kế nhau.
B. axit amin thứ nhất với axit amin thứ hai.
C. axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất.
D. hai axit amin cùng loại hay khác loại.
Câu 14: Theo mô hình operon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?
A. Vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó.
B. Vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ.
C. Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động.
D. Vì gen cấu trúc làm gen điều hoà bị bất hoạt.
Câu 15: Gen điều hòa opêron hoạt động khi môi trường
A. không có chất ức chế.
B. có chất cảm ứng.
C. không có chất cảm ứng.
D. có hoặc không có chất cảm ứng.
Câu 16: Trong cấu trúc của một opêron Lac, nằm ngay trước vùng mã hóa các gen cấu trúc là
A. vùng điều hòa.

B. vùng vận hành.
C. vùng khởi động.
D. gen điều hòa.
Câu 17: Khởi đầu của một opêron là một trình tự nuclêôtit đặc biệt gọi là
A. vùng điều hòa.
B. vùng khởi động.
C. gen điều hòa.
D. vùng vận hành.
Câu 18: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là
A. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên các gen cấu trúc.
B. nơi gắn vào của prôtêin ức chế để cản trở hoạt động của enzim phiên mã.
C. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng vận hành.
D. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng khởi động.
Câu 19: Theo cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi có mặt của lactôzơ trong
tế bào, lactôzơ sẽ tương tác với:
A. vùng khởi động.
B. enzim phiên mã
C. prôtêin ức chế.
D. vùng vận hành.
Câu 20: Không thuộc thành phần của một opêron nhưng có vai trò quyết định hoạt động của
opêron là
A. vùng vận hành.
B. vùng mã hóa.
C. gen điều hòa.
D. gen cấu trúc.
Câu 21: Sản phẩm hình thành cuối cùng theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là:
A. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ
B. 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ
C. 1 phân tử mARN mang thông tin tương ứng của 3 gen Z, Y, A
D. 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A

Câu 22: Sản phẩm hình thành trong phiên mã theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là:
A. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ
B. 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ
C. 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A

20


D. 1 chuỗi poliribônuclêôtit mang thông tin 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A
Câu 23: Trong opêron Lac, vai trò của cụm gen cấu trúc Z, Y, A là:
A. tổng hợp prôtein ức chế bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã.
B. tổng hợp enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã.
C. tổng hợp prôtein ức chế bám vào vùng vận hành để ngăn cản quá trình phiên mã.
D. tổng hợp các loại enzim tham gia vào phản ứng phân giải đường lactôzơ.
Câu 24: Mức độ gây hại của alen đột biến đối với thể đột biến phụ thuộc vào
A. tác động của các tác nhân gây đột biến.
B. điều kiện môi trường sống của thể đột biến.
C. tổ hợp gen mang đột biến.
D. môi trường và tổ hợp gen mang đột biến.
Câu 25: Dạng đột biến điểm làm dịch khung đọc mã di truyền là
A. thay thế cặp A-T thành cặp T-A
B. thay thế cặp G-X thành cặp T-A
C. mất cặp nuclêôtit A-T hay G-X
D. thay thế cặp A-T thành cặp G-X
Câu 26: Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì
A. làm ngừng trệ quá trình phiên mã, không tổng hợp được prôtêin.
B. làm biến đổi cấu trúc gen dẫn
C. làm gen bị biến đổi dẫn tới không kế tục vật chất di truyền qua các thế hệ.
D. làm sai lệch thông tin di truyền dẫn tới làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin.
Câu 27: Điều nào dưới đây không đúng khi nói về đột biến gen?

A. Đột biến gen luôn gây hại cho sinh vật vì làm biến đổi cấu trúc của gen.
B. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá.
C. Đột biến gen có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú.
D. Đột biến gen có thể có lợi hoặc có hại hoặc trung tính.
Câu 28: Dạng đột biến cấu trúc NST chắc chắn dẫn đến làm tăng số lượng gen trên NST là
A. mất đoạn.
B. đảo đoạn.
C. lặp đoạn.
D. chuyển đoạn.
Câu 29: Trao đổi đoạn giữa 2 nhiễm sắc thể không tương đồng gây hiện tượng
A. chuyển đoạn.
B. lặp đoạn.
C. đảo đoạn.
D. hoán vị gen.
Câu 30: Trong chu kì tế bào, NST đơn co xoắn cực đại quan sát được dưới kính hiển vi vào
A. kì trung gian.
B. kì giữa.
C. kì sau.
D. kì cuối.
ĐÁP ÁN
Câu
Đ.a
Câu
Đ.a

1
B
21
B


2
B
22
D

3
B
23
D

4
B
24
D

5
D
25
C

6
B
26
D

7
A
27
A


8
C
28
C

9
C
29
A

10 11
C A
30
C

12 13 14 15 16 17 18 19 20
D C A D B B C C C

3. Hệ thống câu hỏi vận dụng thấp
Câu 1: Điều không đúng khi cho rằng: Ở các loài đơn tính giao phối, nhiễm sắc thể giới tính
A. chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục của cơ thể.
B. chỉ gồm một cặp, tương đồng ở giới này thì không tương đồng ở giới kia.
C. không chỉ mang gen quy định giới tính mà còn mang gen quy định tính trạng thường.
D. của các loài thú, ruồi giấm con đực là XY con cái là XX.
Câu 2: Sự co xoắn ở các mức độ khác nhau của nhiễm sắc thể tạo điều kiện thuận lợi cho
A. sự phân li nhiễm sắc thể trong phân bào.
B. sự tổ hợp nhiễm sắc thể trong phân bào.
C. sự biểu hiện hình thái NST ở kì giữa.
D. sự phân li và tổ hợp NST trong phân bào.
Câu 3: Thực chất của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là sự

A. làm thay đổi vị trí và số lượng gen NST.
B. sắp xếp lại những khối gen trên nhiễm sắc thể.
C. làm thay đổi hình dạng và cấu trúc của NST.

21


D. sắp xếp lại các khối gen trên và giữa các NST.
Câu 4: Sự liên kết giữa ADN với histôn trong cấu trúc của nhiễm sắc thể đảm bảo chức năng
A. lưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền.
B. phân li nhiễm sắc thể trong phân bào thuận lợi.
C. tổ hợp nhiễm sắc thể trong phân bào thuận lợi.
D. điều hòa hoạt động các gen trong ADN trên NST.
Câu 5: Nhiễm sắc thể dài gấp nhiều lần so với đường kính tế bào, nhưng vẫn được xếp gọn
trong nhân vì
A. đường kính của nó rất nhỏ.
B. nó được cắt thành nhiều đoạn.
C. nó được đóng xoắn ở nhiều cấp độ.
D. nó được dồn nén lai thành nhân con.
Câu 6: Đột biến làm tăng cường hàm lượng amylaza ở Đại mạch thuộc dạng
A. mất đoạn nhiễm sắc thể.
B. lặp đoạn nhiễm sắc thể.
C. đảo đoạn nhiễm sắc thể.
D. chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 7: Sự không phân ly của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ
A. dẫn tới trong cơ thể có dòng tế bào bình thường và dòng mang đột biến.
B. dẫn tới tất cả các tế bào của cơ thể đều mang đột biến.
C. chỉ có cơ quan sinh dục mang đột biến.
D. chỉ các tế bào sinh dưỡng mang đột biến.
Câu 8: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp

liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?
A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’.
B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch.
C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’.
D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’.
Câu 9: Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là poliribôxôm
giúp
A. tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.
B. điều hoà sự tổng hợp prôtêin.
C. tổng hợp các prôtêin cùng loại.
D. tổng hợp được nhiều loại prôtêin.
Câu 10: Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời cá thể nhờ cơ
chế
A. nhân đôi ADN và phiên mã.
B. nhân đôi ADN và dịch mã.
C. phiên mã và dịch mã.
D. nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã.
Câu 11: Nhận định nào sau đây là đúng về phân tử ARN?
A. Tất cả các loại ARN đều có cấu tạo mạch thẳng.
B. tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm.
C. mARN được sao y khuôn từ mạch gốc của ADN.
D. Trên các tARN có các anticodon giống nhau.
Câu 12 Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có trình tự sắp xếp các gen như sau
ABCDEFGHI và abcdefghi. Do rối loạn trong quá trình giảm phân đã tạo ra một giao tử có
nhiễm sắc thể trên với trình tự sắp xếp các gen là ABCdefFGHI. Có thể kết luận, trong giảm
phân đã xảy ra hiện tượng:
A. trao đổi đoạn NST không cân giữa 2 crômatit của 2 NST tương đồng.
B. nối đoạn NST bị đứt vào NST tương đồng.
C. nối đoạn NST bị đứt vào NST không tương đồng.
D. trao đổi đoạn NST không cân giữa 2 crômatit của 2 NST không tương đồng.

Câu 13: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành
loài mới là
A. lặp đoạn.
B. mất đoạn.
C. đảo đoạn.
D. chuyển đoạn.
Câu 14: Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong
muốn ở một số giống cây trồng?
A. Đột biến gen.
B. Mất đoạn nhỏ.
C. Chuyển đoạn nhỏ.
D. Đột biến lệch bội.
Câu 15: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi hàm lượng ADN trên nhiễm
sắc thể là
A. lặp đoạn, chuyển đoạn.
B. đảo đoạn, chuyển đoạn
trên cùng một NST.
C. mất đoạn, chuyển đoạn.
D. chuyển đoạn trên cùng một NST.

22


Câu 16: Một NST có trình tự các gen như sau ABCDEFGHI. Do rối loạn trong giảm phân đã
tạo ra 1 giao tử có NST trên với trình tự các gen là ABCDEHGFI. Có thể kết luận, trong giảm
phân đã xảy ra đột biến:
A. chuyển đoạn trên NST nhưng không làm thay đổi hình dạng NST.
B. đảo đoạn chứa tâm động và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.
C. chuyển đoạn trên NST và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.
D. đảo đoạn nhưng không làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.

Câu 17: Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 NST trên 2 cặp tương đồng được gọi là
A. thể ba.
B. thể ba kép.
C. thể bốn.
D. thể tứ bội
Câu 18: Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 NST trên mỗi cặp tương đồng được gọi là
A. thể ba.
B. thể ba kép.
C. thể bốn.
D. thể tứ bội
Câu 19: Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 NST trên 1 cặp tương đồng được gọi là
A. thể ba.
B. thể ba kép.
C. thể bốn.
D. thể tứ bội
Câu 20: Ở cà chua 2n = 24. Khi quan sát tiêu bản của 1 tế bào sinh dưỡng ở loài này người ta
đếm được 22 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào này có kí hiệu là
A. 2n – 2
B. 2n – 1 – 1
C. 2n – 2 + 4
D. A, B đúng.
ĐÁP ÁN
Câu
Đ.a

1
A

2
D


3
D

4
A

5
C

6
B

7
A

8
A

9
A

10 11
C B

12 13 14 15 16 17 18 19 20
A D B B B B D C D

4. Hệ thống câu hỏi vận dụng cao
Câu 1: Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp so với chuỗi pôlipeptit do gen bình thường

tổng hợp có số axit amin bằng nhau nhưng khác nhau ở axit amin thứ 80. Đột biến điểm trên
gen cấu trúc này thuộc dạng
A. thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ 80.
B. mất một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 80.
C. thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ 81.
D. thêm một cặp nuclêôtit vào vị trí 80.
Câu 2: Trên vùng mã hóa của một gen không phân mảnh, giả sử có sự thay thế một cặp
nuclêôtit ở vị trí thứ 134 tính từ triplet mở đầu, thì prôtêin do gen này điều khiển tổng hợp bị
thay đổi như thế nào so với prôtêin bình thường?
A. Prôtêin đột biến bị thay đổi axít amin thứ 45.
B. Prôtêin đột biến bị thay đổi axít amin thứ 44.
C. Prôtêin đột biến bị mất axít amin thứ 44.
D. Prôtêin đột biến bị mất axít amin thứ 45.
Câu 3: Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là do tác nhân gây đột biến:
A. làm đứt gãy NST, rối loạn nhân đôi NST, trao đổi chéo không đều giữa các crômatít.
B. làm đứt gãy nhiễm sắc thể, làm ảnh hưởng tới quá trình tự nhân đôi ADN.
C. tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các crômatít.
D. làm đứt gãy nhiễm sắc thể dẫn đến rối loạn trao đổi chéo.
Câu 4: Trao đổi đoạn không cân giữa 2 crômatit trong cặp tương đồng gây hiện tượng
A. chuyển đoạn.
B. lặp đoạn và mất đoạn.
C. đảo đoạn.
D. hoán vị gen.
Câu 5: Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân cônsixin, có thể tạo
ra được các dạng tứ bội nào sau đây? 1. AAAA ; 2. AAAa ; 3. AAaa ; 4. Aaaa ; 5. aaaa
A. 2, 4, 5.
B. 1, 2, 3.
C. 1, 3, 5.
D. 1, 2, 4.
Câu 6: Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này

có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba?
A. 6 loại mã bộ ba.
B. 3 loại mã bộ ba.
C. 27 loại mã bộ ba.
D. 9 loại mã bộ ba.
Câu 7: Mạch gốc của gen ban đầu: 3’ TAX TTX AAA… 5’. Cho biết có bao nhiêu trường hợp
thay thế nuclêôtit ở vị trí số 7 làm thay đổi codon này thành codon khác?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

23


Câu 8: Mạch gốc của gen ban đầu: 3’ TAX TTX AAA… 5’. Cho biết có bao nhiêu trường hợp
thay thế nuclêôtit ở vị trí số 6 làm thay đổi codon mã hóa aa này thành codon mã hóa aa khác?
(Theo bảng mã di truyền thì codon AAA và AAG cùng mã cho lizin, AAX và AAU cùng mã cho
asparagin)
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 9: Xét đột biến gen do 5BU, thì từ dạng tiền đột biến đến khi xuất hiện gen đột biến phải
qua
A. 1 lần nhân đôi.
B. 2 lần nhân đôi.
C. 3 lần nhân đôi.
D. 4 lần nhân đôi.
Câu 10: Trong các dạng đột biến gen, dạng nào thường gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc

của prôtêin tương ứng, nếu đột biến không làm xuất hiện bộ ba kết thúc?
A. Mất một cặp nuclêôtit.
B. Thêm một cặp nuclêôtit.
C. Mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
D. Thay thế một cặp nuclêôtit.
Câu 11: Dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtit nếu xảy ra trong một bộ ba giữa gen, có thể
A. làm thay đổi toàn bộ axit amin trong chuỗi pôlypeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp.
B. làm thay đổi nhiều nhất một axit amin trong chuỗi pôlypeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp.
C. làm thay đổi ít nhất một axit amin trong chuỗi pôlypeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp.
D. làm thay đổi một số axit amin trong chuỗi pôlypeptít do gen đó chỉ huy tổng hợp.
Câu 12: Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí số 9 tính từ mã mở đầu nhưng không làm
xuất hiện mã kết thúc. Chuỗi polipeptit tương ứng do gen này tổng hợp
A. mất một axit amin ở vị trí thứ 3 trong chuỗi polipeptit.
B. thay đổi một axit amin ở vị trí thứ 3 trong chuỗi polipeptit.
C. có thể thay đổi một axit amin ở vị trí thứ 2 trong chuỗi polipeptit.
D. có thể thay đổi các axit amin từ vị trí thứ 2 về sau trong chuỗi polipeptit.
Câu 13: Các dạng đột biến gen làm xê dịch khung đọc mã di truyền bao gồm:
A. cả ba dạng mất, thêm và thay thế 1 cặp nu.
B. thay thế 1 cặp nuclêôtit và thêm 1 cặp nu.
C. mất 1 cặp nuclêôtit và thêm 1 cặp nu.
D. thay thế 1 cặp nuclêôtit và mất 1 cặp nu.
Câu 14: Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit giữa gen cấu trúc có thể làm cho mARN tương ứng
A. không thay đổi chiều dài so với mARN bình thường.
B. ngắn hơn so với mARN bình thường.
C. dài hơn so với mARN bình thường.
D. có chiều dài không đổi hoặc ngắn hơn mARN bình thường.
Câu 15: Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu: AaBbDdEe bị rối loạn
phân li trong phân bào ở 1 nhiễm sắc thể kép trong cặp Dd sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu
nhiễm sắc thể là:
A. AaBbDDdEe và AaBbddEe.

B. AaBbDddEe và AaBbDEe.
C. AaBbDDddEe và AaBbEe.
D. AaBbDddEe và AaBbddEe.
ĐÁP ÁN
Câu
Đ.a

1
C

2
B

3
A

4
B

5
C

6
C

7
C

24


8
B

9
B

10 11
C B

12 13 14 15
C C D B


5. Hệ thống câu hỏi thuộc đề ĐH-CĐ
Tập câu hỏi thuộc đề ĐH-CĐ 2010
Câu 1: Quá trình hình thành loài lúa mì (T.aestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau :
Loài lúa mì (T. monococcum) lai với loài cỏ dại (T. speltoides) đã tạo ra con lai. Con lai này
được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa). Loài lúa mì
hoang dại (A. squarrosa) lai với loài cỏ dại (T. tauschii) đã tạo ra con lai. Con lai này lại được
gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì (T. aestivum). Loài lúa mì (T. aestivum) có bộ
nhiễm sắc thể gồm
A. bốn bộ nhiễm sắc thể đơn bội của bốn loài khác nhau
B. bốn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của bốn loài khác nhau
C. ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài khác nhau
D. ba bộ nhiễm sắc thể đơn bội của ba loài khác nhau
Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về gen cấu trúc?
A. Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn
mã hoá axit amin (êxôn) là các đoạn không mã hoá với axit amin (intron)
B. Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hoá liên tục, không chứa các đoạn không
mã hoá axit amin (intron)

C. Vùng điều hoà nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm
soát quá trình phiên mã
D. Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm ba vùng trình tự nuclêôtit : vùng điều hoà, vùng mã
hoá, vùng kết thúc
Câu 3: Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp
số 3 và một nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình
thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là
A. 2n + 2 và 2n - 2 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n - 2 - 1
B. 2n + 1 + 1 và 2n - 1 - 1 hoặc 2n + 1 - 1 và 2n - 1 + 1
C. 2n + 1 - 1 và 2n - 2 - 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n - 1 + 1
D. 2n + 1 + 1 và 2n - 2 hoặc 2n + 2 và 2n - 1 - 1
Câu 4: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG)
trên mARN.
(2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hòan chỉnh.
(3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN (aa1: axit
amin gắn liền sau axit amin mở đầu).
(5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ � 3’.
(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.
Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi
pôlipeptit là:
A. (1) � (3) � (2) � (4) � (6) � (5).
B. (3) � (1) � (2) � (4) � (6) � (5).
C. (2) � (1) � (3) � (4) � (6) � (5).
D. (5) � (2) � (1) � (4) � (6) � (3).
Câu 5: Ở cà độc dược (2n = 24) người ta đã phát hiện được các dạng thể ba ở cả 12 cặp
nhiễm sắc thể. Các thể ba này :
A. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình giống nhau
B. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình giống nhau

C. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình khác nhau
D. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình khác nhau
Câu 6: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau
đây là không đúng?
A. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử
ADN.
B. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
C. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn
mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.

25


×