Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

E14 1 r thị trường chứng khoán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (763.15 KB, 20 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

LƯU HÀNH NỘI BỘ
1


MỤC ĐÍCH
Tài liệu này nhằm hỗ trợ cho học viên hình thức giáo dục từ
xa nắm vững nội dung ôn tập và làm bài kiểm tra hết môn
hiệu quả.
Tài liệu này cần được sử dụng cùng với tài liệu học tập của
môn học và bài giảng của giảng viên ôn tập tập trung theo
chương trình đào tạo.

NỘI DUNG HƯỚNG DẪN
Nội dung tài liệu này bao gồm các nội dung sau:
 Phần 1: Các nội dung trọng tâm của môn học. Bao gồm các
nội dung trọng tâm của môn học được xác định dựa trên
mục tiêu học tập, nghĩa là các kiến thức hoặc kỹ năng cốt lõi
mà người học cần có được khi hoàn thành môn học.
 Phần 2: Cách thức ôn tập. Mô tả cách thức để hệ thống hóa
kiến thức và luyện tập kỹ năng để đạt được những nội dung
trọng tâm.
 Phần 3: Hướng dẫn làm bài kiểm tra. Mô tả hình thức kiểm
tra và đề thi, hướng dẫn cách làm bài và trình bày bài làm và
lưu ý về những sai sót thường gặp, hoặc những nỗ lực có thể
được đánh giá cao trong bài làm.



Phần 4: Đề thi mẫu và đáp án. Cung cấp một đề thi mẫu và
đáp án, có tính chất minh hoạ nhằm giúp học viên hình
dung yêu cầu kiểm tra và cách thức làm bài thi.
TRƯỞNG KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Nguyễn Văn Thuận
2


Phần 1
CÁC NỘI DUNG TRỌNG TÂM
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG
KHOÁN
o Giới thiệu về Thị trường tài chính
o Những vấn đề chung về Thị trường chứng khoán
Chương 2: CÔNG TY CỔ PHẦN
o Khái niệm Công ty Cổ phần
o Cơ cấu tổ chức quản lý Công ty Cổ phần
o Nguồn tài trợ của Công ty Cổ phần
o Phân phối lợi nhuận, tách và gộp cổ phần
Chương 3: CHỨNG KHOÁN
o Giới thiệu về chứng khoán
o Chứng khoán nợ - Trái phiếu
o Chứng khoán vốn – Cổ phiếu
o Chứng chỉ quỹ
o Các chứng khoán phái sinh
Chương 4: PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN
o Phương thức phát hành

3



o Bảo lãnh phát hành
o Phát hành chứng khoán lần đầu ra công chúng (IPO)
o Phát hành trái phiếu chính phủ
o Phát hành trái phiếu và cổ phiếu công ty
Chương 5: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
o Tổng quan về Sở giao dịch chứng khoán
o Tổ chức và hoạt động của Sở giao dịch chứng khoán
Chương 6: THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN PHI TẬP
TRUNG (OTC)
o Những vấn đề chung về Thị trường Chứng khoán phi tập
trung
o Giao dịch trên Thị trường Chứng khoán phi tập trung
Chương 7: CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
o Tổng quan về Công ty Chứng khoán
o Nghiệp vụ môi giới chứng khoán
o Nghiệp vụ tự doanh chứng khoán
o Nghiệp vụ bảo lãnh phát hành
o Nghiệp vụ tư vấn đầu tư
o Các nghiệp vụ hỗ trợ
Chương 8: QUỸ ĐẦU TƯ & CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
o Tổng quan về quỹ đầu tư
o Hoạt động của quỹ đầu tư

4


o Công ty quản lý quỹ
Chương 9: HỆ THỐNG ĐĂNG KÝ, LƯU KÝ, THANH TOÁN
BÙ TRỪ

o Khái quát về hệ thống đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ
chứng khoán
o Quy trình đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ chứng khoán
Chương 10: HỆ THỐNG THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN
o Khái quát về hệ thống thông tin của Thị trường Chứng khoán
o Hệ thống thanh tra, giám sát Thị trường Chứng khoán

5


Phần 2
CÁCH THỨC ÔN TẬP
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG
KHOÁN
o Bản chất của thị trường tài chính
o Cấu trúc của thị trường tài chính
o Công cụ của thị trường tài chính
o Các trung gian tài chính
o Khái quát về thị trường chứng khoán
o Cơ cấu thị trường chứng khoán
o Chức năng của thị trường chứng khoán
Chương 2: CÔNG TY CỔ PHẦN
o Đặc điểm công ty cổ phần
o Các loại hình công ty cổ phần
o Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ban
Giám đốc
o Tài trợ bằng cổ phần thường, Tài trợ bằng cổ phần ưu đãi,
Tài trợ bằng trái phiếu
o Chính sách cổ tức của công ty cổ phần

o Các trường hợp tách/ gộp cổ phần, Phương thức tách/ gộp cổ
phần, mục đích của việc tách/ gộp cổ phần
6


Chương 3: CHỨNG KHOÁN
o Phân loại chứng khoán, Các đặc tính của chứng khoán
o Khái niệm và những đặc trưng của trái phiếu, Các loại trái
phiếu, Lợi tức và rủi ro của trái phiếu, Các nhân tố ảnh
hưởng giá trái phiếu
o Cổ phiếu thường, Cổ phiếu ưu đãi,
o Khái niệm và các đặc điểm của chứng chỉ quỹ
o Chủ thể tham gia vào thị trường chứng khoán phái sinh, Các
loại chứng khoán phái sinh
Chương 4: PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN
o Cơ chế bảo lãnh phát hành, Các hình thức bảo lãnh phát
hành, Quy trình bảo lãnh phát hành
o Điều kiện phát hành trái phiếu lần đầu ra công chúng, Thủ
tục phát hành, Phát hành cổ phiếu lần đầu của các doanh
nghiệp cổ phần hóa
o Trình tự, thủ tục phát hành trái phiếu Chính phủ
Chương 5: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
o Hình thức sở hữu, Chức năng của sở giao dịch chứng khoán,
Thành viên của sở giao dịch chứng khoán
o Các hình thức niêm yết, Tiêu chuẩn niêm yết, Thủ tục niêm
yết, Quản lý niêm yết
o Mô hình thị trường, Một số quy định chung về giao dịch
chứng khoán

7



Chương 6: THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN PHI TẬP
TRUNG (OTC)
o Sự hình thành và phát triển thị trường chứng khoán phi tập
trung
o Tổ chức, hoạt động và quản lý thị trường chứng khoán phi
tập trung
o Giao dịch trên thị trường chứng khoán phi tập trung
Chương 7: CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
o Vai trò của công ty chứng khoán, Cơ cấu tổ chức, Hình thức
sở hữu
o Chức năng của hoạt động môi giới, Trách nhiệm đối với
khách hàng
o Chức năng của hoạt động tự doanh, Những yêu cầu trong hoạt
động tự doanh, Quy trình nghiệp vụ trong hoạt động tự doanh
o Chức năng của hoạt động bảo lãnh phát hành, Điều kiện để
hoạt động bảo lãnh phát hành, Những yêu cầu trong hoạt
động bảo lãnh phát hành
o Phân loại hoạt động tư vấn, Điều kiện để hoạt động tư vấn
đầu tư chứng khoán, Những yêu cầu trong hoạt động tư vấn
đầu tư chứng khoán
o Nghiệp vụ tín dụng, Nghiệp vụ quản lý thu nhập chứng khoán
Chương 8: QUỸ ĐẦU TƯ & CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
o Lợi ích của việc đầu tư qua quỹ, Phân loại quỹ đầu tư, Vai
trò của quỹ đầu tư trên thị trường chứng khoán

8



o Hoạt động huy động vốn của quỹ, Mục tiêu đầu tư, Tiêu chí
đánh giá hoạt động của một quỹ đầu tư, Công bố thông tin
o Nghiệp vụ kinh doanh của công ty quản lý quỹ
Chương 9: HỆ THỐNG ĐĂNG KÝ, LƯU KÝ, THANH TOÁN
BÙ TRỪ
o Vai trò của hệ thống đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ
chứng khoán
o Quy trình đăng ký làm thành viên lưu ký của trung tâm giao
dịch
o Quy trình lưu ký, rút, chuyển khoản, cầm cố, giải tỏa cầm cố
chứng khoán
Chương 10: HỆ THỐNG THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN
o Thông tin về tổ chức niêm yết, Thông tin thị trường, Thông
tin về quản lý
o Chỉ số giá chứng khoán- Phương pháp tính chỉ số giá
o Những vấn đề chung về hệ thống thanh tra, giám sát TTCK

9


Phần 3
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA
a. Hình thức kiểm tra và kết cấu đề:
- Phần trắc nghiệm: 20 câu (40% - 50% tổng điểm)
- Phần tự luận: 2 câu (50% - 60% tổng điểm)
b. Hướng dẫn cách làm bài kiểm tra
Phần trắc nghiệm:
- Đọc kỹ câu hỏi, lựa câu dễ làm trước
- Mỗi câu hỏi có 4 phương án trả lời nhưng chỉ có một đáp án

đúng nhất, do đó bạn chỉ chọn một trong các phương án mà
thôi.
- Đáp án phải trả lời trong phiếu trả lời theo yêu cầu của đề
thi.
Phần tự luận:
Phần lớn đề thi tự luận là dạng phân tích tình huống bằng cách
trả các câu hỏi, bạn nên đọc thật kỹ tình huống, lưu ý các thông
tin cho trong tình huống và sử dụng các thông tin này để trả lời
các câu hỏi được yêu cầu.

10


Phần 4
ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN MẪU
ĐỀ THI MẪU
MÔN: THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
Thời gian làm bài: 75 phút
SV hoàn thành phần trắc nghiệm trên Phiếu trả lời trắc nghiệm.
1. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. Việc đăng ký lưu ký chứng khoán tại TTGDCK được thực
hiện bởi:
A. Thành viên lưu ký

B. Người sở hữu chứng khoán

C. Tổ chức phát hành

D. Tổ chức bảo lãnh phát hành


2. Chức năng chính của tổ chức bảo lãnh phát hành chứng
khoán là:
A. Bao tiêu một phần hoặc toàn bộ số chứng khoán phát hành
B. Tư vấn
C. Chuẩn bị hồ sơ xin phép phát hành
D. Định giá chứng khoán phát hành
3. Cổ phiếu quỹ:
A. Là loại cổ phiếu được phát hành và được tổ chức phát hành
mua lại trên thị trường.
B. Được chia cổ tức
C. Người sở hữu có quyền biểu quyết.
D. Là một phần cổ phiếu chưa được phép phát hành
11


4. Thị trường mua bán lần đầu các chứng khoán mới phát
hành là:
A. Thị trường tiền tệ
B. Thị trường sơ cấp
C. Thị trường thứ cấp
D. Thị trường chính thức
5. Thị trường tài chính bao gồm:
A. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn
B. Thị trường hối đoái và thị trường vốn
C. Thị trường chứng khoán và thị trường tiền tệ
D. Thị trường thuê mua và thị trường bảo hiểm
6. Căn cứ vào sự luân chuyển vốn, thị trường chứng khoán
chia làm:
A. Thị trường nợ và thị trường trái phiếu
B. Thị trường tập trung và thị trường OTC

C. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
D. Thị trường ngoại hối và thị trường nội tệ
7. Những nguyên tắc hoạt động của thị trường chứng khoán là:
I. Nguyên tắc trung gian
II. Nguyên tắc đấu giá
III. Nguyên tắc công khai thông tin
IV. Nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp
A. I &III
B. II &III
C. I, II &III
D. Tất cả
12


8. Thị trường cổ phiếu và thị trường trái phiếu là một bộ
phận của:
I. Thị trường thuê mua
II. Thị trường tiền tệ
III.Thị trường chứng khoán
IV. Thị trường nợ
A. Chỉ I & II

B. Chỉ III

C. I, II & III

D. Tất cả

9. Thị trường thứ cấp
A. Là nơi các doanh nghiệp huy động vốn trung và dài hạn

thông qua việc phát hành cổ phiếu và trái phiếu.
B. Là nơi mua bán các loại chứng khoán kém chất lượng
C. Là nơi mua bán các chứng khoán đã phát hành
D. Là thị trường chứng khoán kém phát triển
10. Hình thức bảo lãnh mà trong đó các nhà bảo lãnh phát
hành cam kết sẽ mua toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát
hành cho dù họ có thể bán hết hay không được gọi là:
A. Bảo lãnh tất cả hoặc không
B. Bảo lãnh với cố gắng tối đa
C. Bảo lãnh với cam kết chắc chắn.
D. Bảo lãnh với hạn mức tối thiểu
11. Đối với công chúng đầu tư, tài liệu nào quan trọng nhất
trong hồ sơ đăng ký phát hành ra công chúng:
A. Bản sao giấy phép thành lập và đăng ký kinh doanh
B. Danh sách và sơ yếu lý lịch thành viên Hội đồng Quản Trị và
Ban Giám đốc.
C. Đơn xin phép phát hành.
D. Bản cáo bạch

13


12. Trật tự ưu tiên lệnh theo phương thức khớp lệnh là:
A. Thời gian, giá, số lượng
B. Giá, thời gian, số lượng
C. Số lượng, thời gian, giá
D. Thời gian, số lượng, giá
13. Giao dịch theo phương pháp khớp lệnh ở sàn TPHCM
quy định đơn vị yết giá đối với những cổ phiếu có mức giá từ
50.000 đồng đến 99.500 đồng là:

A. 100đ

B. 200đ

C. 300đ

D. 500đ

14. Mệnh giá trái phiếu phát hành ra công chúng ở Việt Nam là:
A. 100.000 đồng và bội số của 100.000đồng
B. 100.000 đồng
C. 10.000 đồng
D. 200.000 đồng
15. Nếu một trái phiếu được bán với giá thấp hơn mệnh giá thì:
A. Lãi suất hiện hành của trái phiếu < lãi suất danh nghĩa của
trái phiếu
B. Lãi suất hiện hành của trái phiếu = lãi suất danh nghĩa của
trái phiếu
C. Lãi suất hiện hành của trái phiếu > lãi suất danh nghĩa của
trái phiếu
D. Không có cơ sở để so sánh
16. Người bán khống chứng khoán thực hiện hành động bán
khống khi họ dự đoán giá của cổ phiếu:
A. Tăng lên

B. Giảm đi

C. Không thay đổi

D. Không câu nào đúng


14


17. Thị trường chứng khoán là một bộ phận của:
A. Thị trường tín dụng
B. Thị trường liên ngân hang
C. Thị trường vốn
D. Thị trường mở
18. Quỹ đầu tư chứng khoán dạng mở là quỹ:
A. Có chứng chỉ được niêm yết trên TTCK
B. Liên tục phát hành chứng chỉ quỹ
C. Không mua lại chứng chỉ quỹ
D. Chỉ phát hành chứng chỉ quỹ một lần
19. Mục đích phân biệt phát hành riêng lẻ và phát hành ra
công chúng là:
A. Để dễ dàng quản lý
B. Để bảo vệ công chúng đầu tư
C. Để thu phí phát hành
D. Để dễ dàng huy động vốn
20. Khi phá sản, giải thể công ty, người nắm giữ trái phiếu sẽ
được hoàn trả:
A. Trước các khoản vay có thế chấp và các khoản phải trả
B. Trước thuế
C. Sau các khoản vay có thế chấp và các khoản phải trả
D. Trước các cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu phổ
thông

15



PHẦN TỰ LUẬN
1. Câu nhận định sau đúng hay sai: “Khi chuyển đổi trái
phiếu chuyển đổi sang thành cổ phiếu thường sẽ làm thay
đổi cơ cấu nguồn vốn của công ty cổ phần đã phát hành trái
phiếu đó”?
2. Ngày 18/3, tôi mua 1.000 đơn vị cổ phiếu. Ngày 19/3 là ngày
giao dịch không hưởng quyền.Công ty chứng khoán thông báo
không nhận lưu ký các ngày 21-24/3.Đến ngày 21/3 cổ phiếu
mới về đến tài khoản.Vậy tôi có được nhận cổ tức của 1.000 cổ
phiếu mới mua nay không?

------------- HẾT -------------

16


ĐÁP ÁN ĐỀ THI MẪU
1. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A C A B A C C B A C D

B

D A C

B

C


B

A D

2. PHẦN TỰ LUẬN
1. Đúng. Trái phiếu là nghĩa vụ nợ, Cổ phiếu là phần vốn góp.
2. Trước hết bạn cần hiểu ngày giao dịch không hưởng quyền
và ngày chốt danh sách (ngày đăng ký cuối cùng).
Ngày giao dịch không hưởng quyền là ngày giao dịch mà
người mua sẽ không được hưởng các quyền có liên quan
(quyền nhận cổ tức, quyền mua cổ phiếu phát hành thêm,
quyền tham dự đại hội cổ đông…)
Ngày chốt danh sách khách hàng sở hữu chứng khoán chính
là “ngày đăng ký cuối cùng” là ngày tổ chức phát hành lập
danh sách người sở hữu chứng khoán với mục đích để thực
hiện các quyền cho cổ đông. Tại ngày chốt danh sách, nếu
nhà đầu tư có tên trong danh sách người sở hữu chứng
khoán sẽ được nhận các quyền của mình như quyền nhận cổ
tức, quyền mua cổ phiếu phát hành thêm.
Như vậy nếu nhà đầu tư mua chứng khoán vào trước ngày
giao dịch không hưởng quyền thì sẽ có tên trong danh sách
được hưởng quyền.Nếu mua vào ngày giao dịch không
hưởng quyền hoặc sau ngày giao dịch không hưởng quyền
thì nhà đầu tư sẽ không có tên trong danh sách người sở hữu
chứng khoán được hưởng quyền.
17


Bạn mua chứng khoán vào ngày 18/3 và ngày chứng khoán
về là ngày 21/3.Ngày giao dịch không hưởng quyền là ngày

19/3 và ngày đăng ký cuối cùng là ngày 21/3.Như vậy bạn
vẫn được quyền nhận cổ tức của 1.000 cổ phiếu mà bạn mua
hôm 18/3.

18


MỤC LỤC
Phần 1. CÁC NỘI DUNG TRỌNG TÂM .................................... 3
Phần 2. CÁCH THỨC ÔN TẬP ..................................................... 6
Phần 3. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA.......................... 10
Phần 4. ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN MẪU ........................................... 11

19


LƯU HÀNH NỘI BỘ
In tại Công ty TNHH MTV In Kinh Tế - Tháng 7/2018
279 Nguyễn Tri Phương, P.5, Quận 10. TP. Hồ Chí Minh
20



×