ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM CẤP
NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2013-2018 "KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÙNG TÂY BẮC"
Mã số: KHCN-TB/13-18
BÁO CÁO TỔNG HỢP ĐỀ TÀI:
“Nghiên cứu phát triển (theo hướng GACP) và bào chế một số chế phẩm
từ dược liệu Ô đầu, Ý dĩ, Tam thất, Đan sâm ở vùng Tây Bắc”
Mã số: KHCN-TB.05C/13-18
Cơ quan chủ trì đề tài: Khoa Y Dược, ĐHQGHN
Chủ trì đề tài: PGS.TS.Nguyễn Thanh Hải
Hà Nội - 2017
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM CẤP
NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2013-2018 "KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÙNG TÂY BẮC"
Mã số: KHCN-TB/13-18
BÁO CÁO TỔNG HỢP ĐỀ TÀI
“Nghiên cứu phát triển (theo hướng GACP) và bào chế một số chế phẩm
từ dược liệu Ô đầu, Ý dĩ, Tam thất, Đan sâm ở vùng Tây Bắc”
Mã số: KHCN-TB.05C/13-18
Chủ nhiệm đề tài:
Cơ quan chủ trì đề tài:
PGS.TS. Nguyễn Thanh Hải
PGS.TS. Đinh Đoàn Long
Hà Nội - 2017
THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài: “Nghiên cứu phát triển (theo hướng GACP) và bào chế một số chế
phẩm từ dược liệu Ô đầu, Ý dĩ, Tam thất, Đan sâm ở vùng Tây Bắc”
Mã số đề tài: KHCN-TB.05C/13-18
Thuộc: Chương trình (tên, mã số chương trình): Khoa học và Công nghệ
trọng điểm cấp Nhà nước, giai đoạn 2013-2018: “ Khoa và Công nghệ phục vụ phát
triển bền vững vùng Tây Bắc” . Mã số chương trình: KHCN-TB/13-18
2. Chủ nhiệm đề tài:
Họ và tên: Nguyễn Thanh Hải
Ngày, tháng, năm sinh: 11/08/1965
Giới tính: Nam
Học hàm, học vị/ Trình độ chuyên môn:
Phó giáo sư, tiến sĩ Dược học
Chức danh khoa học: Tiến sĩ
Chức vụ: Phó Chủ nhiệm Khoa Y Dược, Chủ
nhiệm Bộ môn Bào chế và Công nghệ Dược phẩm, Khoa Y Dược
Điện thoại:
Tổ chức : (04)37450166
Nhà riêng: (04)39710634
Mobile: 0913512599
Fax: 0437450188 E-mail:
Tên tổ chức đang công tác:
Khoa Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội
Địa chỉ tổ chức:
144 Xuân Thủy - Cầu Giấy - Hà Nội
Địa chỉ nhà riêng: Số 26/666, Đường Bạch Đằng, quận Hai Bà Trưng, tp.Hà Nội
3. Tổ chức chủ trì đề tài:
Tên tổ chức chủ trì đề tài: Khoa Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội
Điện thoại: 0485876452
E-mail:
Fax: 0437450188
Website: smp.vnu.edu.vn
Địa chỉ: 144 Xuân Thủy- Cầu Giấy - Hà Nội
Tên tổ chức chủ quản đề tài: Đại học Quốc gia Hà Nội
Tên tổ chức chủ trì đề tài: Khoa Y Dược, ĐHQGHN
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: PGS.TS. Nguyễn Thanh Hải
Số tài khoản: 3713 MSNS 1109888 tại Kho bạc Nhà nước Cầu Giấy-Hà Nội
Cơ quan chủ quản đề tài: Đại học Quốc gia Hà Nội
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AC
: Aconitin
ACN
: Acetonitril
AUC
: Diện tích dưới đường cong nồng độ-thời gian (Area Under the
Curve)
DLTW
: Dược liệu trung ương
FDA
: Cơ quan quản lý dược phẩm và thực phẩm Hoa Kì (Food and Drug
Administration)
HPLC
: Sắc
ký
lỏng
hiệu
năng
cao
(High
Performance
Liquid
Chromatography)
LC/MS
GC/MS
: Sắc ký lỏng – Khối phổ (Liquid Chromatography – Mass spectrometry)
: Sắc ký khí/ detector khối phổ (Gas Chromatography/Mass
Spectrometry)
LD50
: Lượng chất cần thiết để giết một nửa số lượng động vật thí nghiệm
sau một quãng thời gian định sẵn (Lethal dose)
MeOH
: Methanol
RSD
: Độ lệch chuẩn tương đối ( Relative Standard Deviation)
UV- Vis
: Tử ngoại – khả kiến (Ultra Violet-Visible)
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.
Tên Bảng
Trang
Một số alcaloid thuộc nhóm khác phân lập từ chi Aconitum
11
Bảng 1.2.
Các hợp chất flavonoid phân lập từ ý dĩ
24
Bảng 1.3.
Các hợp chất lignan phân lập từ ý dĩ
26
Bảng 1.4.
Các hợp chất phenolic phân lập từ ý dĩ
26
Bảng 1.5.
Nhóm hoạt chất phenol và acid phenolicphân lập từ rễ chi
35
Salvia L.
Bảng 1.6.
Nhóm hoạt chất diterpen trong chi Salvia L.
36
Bảng 1.7.
Các thành phần hoạt chất khác có trong chi Salvia L.
37
Bảng 1.8.
Một số Saponin thuộc nhóm PPD phân lập từ chi Panax
48
Bảng 1.9.
Một số Saponin thuộc nhóm PPT phân lập từ chi Panax
49
Bảng 1.10.
Một số Saponin thuộc nhóm Octillol phân lập từ chi Panax
50
Bảng 1.11.
Một số Saponin thuộc nhóm OA phân lập từ chi Panax
51
Bảng 1.12.
Sơ đồ chiết xuất phân lập saponin từ rễ tam thất
52
Bảng 2.1.
Phân loại thành phần cấp hạt
62
Bảng 2.2.
Các chỉ tiêu tiêu chuẩn sản phẩm theo DĐVN4
79
Bảng 3.1.
Kết quả phân tích mẫu đất tại huyện Quản Bạ
83
Bảng 3.2.
Kết quả phân tích mẫu đất tại huyện Đồng Văn
85
Bảng 3.3.
Kết quả phân tích mẫu đất tại huyện Mù Cang Chải
89
Bảng 3.4.
Kết quả phân tích mẫu đất tại huyện Bắc Hà
94
Bảng 3.5.
Kết quả phân tích mẫu đất tại huyện Si Ma Cai
97
Bảng 3.6.
Kết quả phân tích mẫu đất tại huyện Sa Pa
101
Bảng 3.7.
Sự phát triển, năng suất và chất lượng của Ô đầu tại vùng
102
trồng huyện Đồng Văn tỉnh Hà Giang
Bảng 3.8.
Sự phát triển, năng suất và chất lượng của Ô đầu tại vùng
102
trồng huyện Quản Bạ tỉnh Hà Giang
Bảng 3.9.
Giống gieo trồng ảnh hưởng đến sự phát triển, năng suất và
chất lượng của Ý dĩ tại vùng trồng huyện Bắc Hà, Lào Cai
103
Bảng 3.10.
Giống gieo trồng ảnh hưởng đến sự phát triển, năng suất và
103
chất lượng của Ý dĩ tại huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái.
Bảng 3.11.
Khả năng sinh trưởng của cây đan sâm
104
Bảng 3.12.
Khả năng phát triển của cây Đan sâm
104
Bảng 3.13.
Sự phát triển, năng suất và chất lượng của Tam thất tại vùng
105
trồng huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai
Bảng 3.14.
Sự phát triển, năng suất và chất lượng của Tam thất tại vùng
105
trồng huyện Đồng Văn tỉnh Hà Giang
Bảng 3.15.
Số liệu phổ 1H-NMR, 13C-NMR và phổ DEPT của chất OD7
125
Bảng 3.16.
Số liệu phổ 1H-NMR và 13C-NMR của chất OD5
128
Bảng 3.17.
Số liệu phổ 1H-NMR và 13C-NMR của chất OD8
130
Bảng 3.18.
Số liệu phổ 1H-NMR và 13C-NMR của chất OD9
132
Bảng 3.19.
Số liệu phổ 1H-NMR và 13C-NMR của chất OD10
134
Bảng 3.20.
Số liệu phổ 1H-NMR và 13C-NMR của chất OD6
139
Bảng 3.21.
Tỷ lệ chuột chết ở các lô chuột uống phân đoạn D
142
Bảng 3.22.
Tỷ lệ chuột chết ở các lô chuột uống phân đoạn E
143
Bảng 3.23.
Tỷ lệ chuột chết ở các lô chuột uống PĐ I
144
Bảng 3.24.
Ảnh hưởng của PĐ E lên thời gian phản ứng với nhiệt độ của
146
chuột nhắt trắng
Bảng 3.25.
Tác dụng giảm đau của PĐ E trên chuột nhắt trắng bằng
147
phương pháp gây đau bởi máy tail-flick
Bảng 3.26.
Ảnh hưởng của PĐ E lên số cơn quặn đau của chuột nhắt
148
trắng
Bảng 3.27.
Ảnh hưởng của thuốc thử lên trọng lượng tuyến ức tương đối
150
Bảng 3.28.
Ảnh hưởng của thuốc thử lên số lượng bạch cầu
150
Bảng 3.29.
Ảnh hưởng của thuốc thử lên nồng độ IgG máu ngoại vi
151
Bảng 3.30
Ảnh hưởng của thuốc thử đến phản ứng bì với kháng nguyên
151
OA
Bảng 3.31.
Ảnh hưởng của thuốc thử đến nồng độ IL-2
152
Bảng 3.32.
Ảnh hưởng của thuốc thử đến nồng độ TNF-α
153
Bảng 3.33.
Kết quả giải phẫu vi thể tuyến ức
153
Bảng 3.34.
Số liệu phổ NMR của chất PG1
158
Bảng 3.35.
Số liệu phổ NMR của hợp chất PG2
159
Bảng 3.36.
Số liệu thử độc tính cấp của phân đoạn n-Hexane chiết từ Ý
167
dĩ
Bảng 3.37.
Số liệu thử độc tính cấp của phân đoạn etyl acetate chiết từ Ý
dĩ
167
Bảng 3.38.
Số liệu thử độc tính cấp của phân đoạn butanol chiết từ Ý dĩ
168
Bảng 3.39.
Số liệu thử độc tính cấp của phân đoạn H2O chiết từ Ý dĩ
168
Bảng 3.40.
Số liệu thử độc tính cấp của phân đoạn Etanol chiết từ Ý dĩ
168
Bảng 3.41.
Phần trăm ức chế enzyme tyrosinase của các phân đoạn dịch
chiết ý dĩ
172
Bảng 3.42.
Số liệu thử độc tính cấp của phân đoạn n-Hexane chiết từ
185
Đan sâm
Bảng 3.43.
Số liệu thử độc tính cấp của phân đoạn etyl acetate chiết từ
185
Đan sâm
Bảng 3.44.
Số liệu thử độc tính cấp của phân đoạn butanol chiết từ Đan
sâm
185
Bảng 3.45.
Số liệu thử độc tính cấp của phân đoạn H2O chiết từ Đan sâm
186
Bảng 3.46.
Số liệu thử độc tính cấp của phân đoạn Etanol chiết từ Đan
sâm
186
Bảng 3.47.
Kết quả ly giải huyết khối trên in vitro
187
Bảng 3.48.
Kết quả thời gian APPT, PT và TT của các phân đoạn chiết từ
188
Đan sâm trên in vivo
Bảng 3.49.
Hoạt tính gây độc tế bào của các phân đoạn dịch chiết cây
189
Đan sâm
Bảng 3.50.
IC50 của các phân đoạn dịch chiết từ rễ cây Đan sâm
190
Bảng 3.51.
Kích thước khối u ở các nhóm chuột theo thời gian
190
Bảng 3.52.
Trọng lượng cơ thể của các nhóm chuột
192
Bảng 3.53.
Trọng lượng khối u khi kết thúc thí nghiệm
192
Bảng 3.54.
Số liệu phổ 1H và 13C-NMR phần aglycon của hợp chất GC-1
197
Bảng 3.55.
Số liệu phổ 1H và 13C-NMR phần đường của hợp chất GC-1
198
Bảng 3.56.
Số liệu phổ 1H và 13C-NMR phần aglycon của hợp chất GC-2
200
Bảng 3.57.
Số liệu phổ 1H và 13C-NMR phần đường của hợp chất GC-2
201
Bảng 3.58.
Số liệu phổ 1H và 13C-NMR phần aglycon của hợp chất GC-3
203
Bảng 3.59.
Số liệu phổ 1H và 13C-NMR phần đường của hợp chấtGC-3
204
Bảng 3.60.
Số liệu phổ 1H và 13C-NMR phần aglycon của hợp chất GC-4
206
Bảng 3.61.
Số liệu phổ 1H và 13C-NMR phần đường của hợp chất GC-4
206
Bảng 3.62.
Số liệu phổ 1H và 13C-NMR phần aglycon của hợp chất GC-5
208
Bảng 3.63.
Số liệu phổ 1H và 13C-NMR phần đường của hợp chất GC-5
209
Bảng 3.64.
Số liệu thử độc tính cấp của phân đoạn n-Hexane chiết từ
210
Tam thất
Bảng 3.65.
Số liệu thử độc tính cấp của phân đoạn etyl acetate chiết từ
Tam thất
210
Bảng 3.66.
Số liệu thử độc tính cấp của phân đoạn butanol chiết từ Tam
thất
210
Bảng 3.67.
Số liệu thử độc tính cấp của phân đoạn H2O chiết từ Tam thất
211
Bảng 3.68.
Số liệu thử độc tính cấp của phân đoạn Etanol chiết từ Tam
thất
211
Bảng 3.69.
Giá trị mật độ quang học (OD), tỷ số tăng sinh (A%) và giá
trị IC50
216
Bảng 3.70.
Giá trị mật độ quang học (OD), tỷ số tăng sinh (A%) và giá
216
trị IC50 của Saponin và Paclitaxel trên dòng TB ung thư
HCT116
Bảng 3.71.
Giá trị mật độ quang học (OD), tỷ số tăng sinh (A%) và giá
217
trị IC50 của phân đoạn saponin và Paclitaxel trên dòng TB
ung thư H460
Bảng 3.72.
Giá trị mật độ quang học (OD), tỷ số tăng sinh (A%) và giá
218
trị IC50 của phân đoạn saponin và Paclitaxel trên dòng TB
ung thư BT474
Bảng 3.73.
Kích thước khối u ở các nhóm chuột theo thời gian
219
Bảng 3.74.
Trọng lượng cơ thể của các nhóm chuột (g)
220
Bảng 3.75.
Trọng lượng khối u
221
Bảng 3.76.
Tác dụng của Saponin lên các chỉ số công thức máu (n=5)
227
Bảng 3.77.
Đánh giá tiêu chuẩn cồn thuốc chứa Ô đầu bảo quản trong
235
điều kiện thường
Bảng 3.78.
Đánh giá tiêu chuẩn cồn thuốc chứa Ô đầu bảo quản trong
điều kiện lão hóa cấp tốc
236
Bảng 3.79.
Đánh giá tiêu chuẩn cao ý dĩ Ý bảo quản trong điều kiện
thường
239
Bảng 3.80.
Đánh giá tiêu chuẩn cao ý dĩ bảo quản trong điều kiện lão hóa
cấp tốc
240
Bảng 3.81.
Ảnh hưởng của yếu tố số lần chiết đến quá trình chiết
257
Bảng 3.82.
Ảnh hưởng của yếu tố thời gian chiết đến quá trình chiết
257
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1.
Cấu trúc alcaloid C18-diterpenoid
6
Hình 1.2.
Cấu trúc khung C19-diterpenoid alcaloid
7
Hình 1.3.
Hình 1.3. Một số alcaloid thuộc nhóm C19-diterpenoid
8
alcaloid
Hình 1.4.
Khung C20-diterpenoid alcaloid
8
Hình 1.5.
Cấu trúc một số alcaloid thuộc nhóm C20-diterpen alcaloid
10
Hình 1.6.
Khung cấu trúc của nhóm Alcaloid bisditerpenoid
11
Hình 1.7.
Khung cấu trúc chung của 2 nhóm dẫn chất quercetin và
kaempferol
12
Hình 1.8.
Một số hình ảnh về thuốc sản xuất từ một số loài thuộc chi
19
Aconitum
Hình 1.9.
Hình ảnh về loài Coix lacryma-jobi L. var. lacryma-jobi
20
Hình 1.10.
Hình ảnh về loài Coix lacryma-jobi L. var. stenocarpa Stapf
21
Hình 1.11.
Hình ảnh về loài Coix lacryma-jobi L. var. ma-yuen Stapf
21
Hình 1.12.
Cấu tạo vỏ hạt ý dĩ
22
Hình 1.13.
Một số hình ảnh về sản phẩm chứa ý dĩ
32
Hình 1.14.
Một số hình ảnh sản phẩm chứa đan sâm
43
Hình 1.15.
Cấu trúc nhóm PPD
48
Hình 1.16.
Cấu trúc nhóm PPT
49
Hình 1.17.
Sơ đồ chiết xuất phân lập saponin từ rễ tam thất
53
Hình 1.18.
Một số hình ảnh về sản phẩm chứa tam thất
58
Hình 2.1.
Sơ đồ nghiên cứu tác dụng tăng cường miễn dịch
68
Hình 3.1.
Bản đồ huyện Quản Bạ - tỉnh Hà Giang
81
Hình 3.2.
Bản đồ Huyện Đồng Văn – Tỉnh Hà Giang
84
Hình 3.3.
Bản đồ Huyện Mù Cang Chải – Tỉnh Yên Bái
87
Hình 3.4.
Bản đồ Huyện Bắc Hà – Tỉnh Lào Cai
91
Hình 3.5.
Bản đồ Huyện Si Ma Cai – Tỉnh Lào Cai
95
Hình 3.6.
Bản đồ Huyện Sa Pa – Tỉnh Lào Cai
99
Hình 3.7.
Một số hình ảnh về cây ô đầu
108
Hình 3.8.
Một số hình ảnh về cây ý dĩ
110
Hình 3.9.
Một số hình ảnh của Salvia miltiorrhiza
111
Hình 3.10.
Một số hình ảnh cây tam thất
113
Hình 3.11.
Sơ đồ chiết xuất và phân lập các hợp chất từ Phụ tử
121
Hình 3.12.
Sơ đồ chiết xuất và phân lập các hợp chất từ Ô đầu
123
Hình 3.13.
Sơ đồ chiết xuất polysaccharid từ Phụ tử
124
Hình 3.14.
Cấu trúc của hợp chất OD7: Benzoylmesaconitin
125
Hình 3.15.
Cấu trúc của hợp chất OD5: Hokbusin A
129
Hình 3.16.
Cấu trúc của Chất OD8: Fuzilin
131
Hình 3.17.
Cấu trúc của hợp chất OD9: Delcosin
133
Hình 3.18.
Cấu trúc của hợp chất OD10: Karacolin
135
Hình 3.19.
Cấu
trúc
của
chất
OD4:
3-hydroxypropan-1,2-diyl
136
dihenicosanoat
Hình 3.20.
Cấu trúc của chất OD3: acid 8-clorohexadecanoic
137
Hình 3.21.
Cấu trúc của chất OD2: acid 3-cloroicosanoic
138
Hình 3.22.
Cấu trúc của chất OD1: acid 9-clorooctadecanoic
139
Hình 3.23.
Cấu trúc của hợp chất OD6: daucosterol
141
Hình 3.24.
Đồ thị tương quan giữa liều dùng phân đoạn D với tỉ lệ chuột
143
chết
Hình 3.25.
Đồ thị tương quan giữa liều dùng phân đoạn E với tỉ lệ chuột
144
chết
Hình 3.26.
Sơ đồ chiết xuất Vỏ hạt ý dĩ
154
Hình 3.27.
Sắc ký đồ các phân đoạn cao n-hexan
155
Hình 3.28.
Sắc ký đồ của hợp chất CLH1, CLH2 và CLH3
156
Hình 3.29.
Sắc ký đồ của hợp chất CLH4 và CLH5
156
Hình 3.30.
Sơ đồ chiết các phân đoạn từ hạt ý dĩ
157
Hình 3.31.
Cấu trúc chất PG1
159
Hình 3.32.
Cấu trúc của hợp PG2
162
Hình 3.33
Cấu trúc của các hợp chất CLH1-CLH5
167
Hình 3.34
Sàng lọc tác dụng biểu hiện protein p53 trên tế bào MCF-7
170
của vỏ hạt, cám hạt và nhân hạt ý dĩ ở nồng độ 1 mg/ml
Hình 3.35.
Sàng lọc tác dụng kích hoạt protein p53 trên tế bào MCF-7
170
của cao n-hexan, cao ethyl acetat và cao nước của vỏ hạt ý dĩ
ở nồng độ 1 mg/ml
Hình 3.36.
Tác dụng kích hoạt protein p53 trên tế bào MCF-7 của các
171
hợp chất
Hình 3.37.
Đồ thị khả năng ức chế enzyme tyrosinase của các phân đoạn
173
dịch chiết ý dĩ
Hình 3.38.
Cấu trúc hóa học của 8 hợp chất (1-8) phân lập được từ đan
175
sâm
Hình 3.39.
Cấu trúc hóa học của hợp chất 1
178
Hình 3.40.
Cấu trúc hóa học của hợp chất 2
179
Hình 3.41.
Cấu trúc hóa học của hợp chất 3
180
Hình 3.42.
Cấu trúc hóa học của hợp chất 4
181
Hình 3.43.
Cấu trúc hóa học của hợp chất 5
181
Hình 3.44.
Cấu trúc hóa học của hợp chất 6
182
Hình 3.45.
Cấu trúc hóa học của hợp chất 7
183
Hình 3.46.
Cấu trúc hóa học của hợp chất 8
184
Hình 3.47.
Sự phát triển kích thước khối u theo thời gian
191
Hình 3.48.
Phần trăm ức chế kết tập tiểu cầu của saponin toàn phần tam
193
thất và phân đoạn dịch chiết Đan sâm trên in vitro
Hình 3.49.
Phần trăm ức chế kết tập tiểu cầu của saponin toàn phần tam
thất và phân đoạn dịch chiết Đan sâm trên in vivo
193
Hình 3.50.
Sơ đồ quy trình chiết xuất saponin từ tam thất
195
Hình 3.51.
Sơ đồ phân lập các saponin từ cắn Buthanol
196
Hình 3.52.
Cấu trúc hóa học của hợp chất GC-1
196
Hình 3.53.
Cấu trúc hóa học của hợp chất GC-2
199
Hình 3.54.
Cấu trúc hóa học của hợp chất GC-3
202
Hình 3.55.
Cấu trúc hóa học của hợp chất GC-4
205
Hình 3.56.
Cấu trúc hóa học của hợp chất GC-5
207
Hình 3.57.
Hình ảnh tế bào HepG2 ở giếng ĐCSH (A) và ĐCDM
212
(B)(100x5.6)
Hình 3.58.
Hình ảnh tế bào BT474 ở giếng ĐCSH (A) và ĐCDM
213
(B)(100x5.6)
Hình 3.59.
Hình ảnh tế bào H460 ở giếng ĐCSH (A) và ĐCDM
213
(B)(100x5.6)
Hình 3.60.
Hình ảnh tế bào HCT116 ở giếng ĐCSH (A) và ĐCDM
213
(B)(100x5.6)
Hình 3.61.
Hình ảnh tế bào HepG2 dưới tác dụng của phân đoạn Saponin
214
(A)1000µg và Paclitaxel (B)5µg(100x5.6)
Hình 3.62.
Hình ảnh tế bào HCT116 dưới tác dụng của phân đoạn
214
saponin (A)1000µg và Paclitaxel(B)5µg(100x5.6)
Hình 3.63.
Hình ảnh tế bào H460 dưới tác dụng của phân đoạn Saponin
215
(A)1000µg và Paclitaxel (C)5µg(100x5.6)
Hình 3.64.
Hình ảnh tế bào BT474 dưới tác dụng của thuốc Saponin
215
(A)1000µg và Paclitaxel (B)5µg(100x5.6)
Hình 3.65.
Hình ảnh tế bào HepG2 dưới tác dụng của thuố c chứng
215
dương Paclitaxel ở các nồ ng đô ̣ khác nhau(100x5.6)
Hình 3.66.
Sự phát triển kích thước khối u theo thời gian
215
Hình 3.67.
Phần trăm ức chế kết tập tiểu cầu của saponin toàn phần tam
220
thất trên in vitro
Hình 3.68.
Phần trăm ức chế kết tập tiểu cầu của saponin toàn phần tam
222
thất trên in vivo
Hình 3.69.
Phần trăm ức chế kết tập tiểu cầu của saponin toàn phần tam
222
thất trên in vivo
Hình 3.70.
Phần trăm ức chế kết tập tiểu cầu của saponin toàn phần tam
223
thất và phân đoạn dịch chiết Đan sâm trên in vitro
Hình 3.71.
Phần trăm ức chế kết tập tiểu cầu của saponin toàn phần tam
224
thất và phân đoạn dịch chiết Đan sâm trên in vivo
Hình 3.72.
Tác dụng tan huyết khối của Saponin.
224
Hình 3.73.
Tác dụng chống hình thành cục máu đông của Saponin
225
Hình 3.74.
Tác dụng của saponin lên quá trình đông máu (PT và APTT).
227
Hình 3.75.
Sơ đồ quy trình kỹ thuật bào chế cồn giảm đau
233
Hình 3.76.
Sơ đồ quy trình bào chế cốm
242
Hình 3.77.
Sơ đồ quy trình bào chế gel mỹ phẩm
244
Hình 3.78.
Sắc ký đồ TLC của sản phẩm cao chiết khô đan sâm, dược
250
liệu đan sâm
Hình 3.79.
Sắc ký đồ TLC của sản phẩm cao chiết khô đan sâm, dược
250
liệu đan sâm
Hình 3.80.
Sơ đồ quy trình kỹ thuật bào chế viên hoàn giọt
252
Hình 3.81.
Sắc ký đồ TLC của mẫu saponin toàn phần tam thất thu được
258
Hình 3.82.
Sơ đồ quy trình kỹ thuật bào chế thuốc tiêm
259
Hình 4.1
Một số thành phần hóa học được phân lập từ hạt ý dĩ
281
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN.....................................................................................3
1.1. Tình hình dược liệu Việt Nam và vùng Tây Bắc .................................................3
1.2. Tổng quan về cây Ô đầu.......................................................................................4
1.2.1.Vị trí phân loại ...................................................................................................4
1.2.2. Đặc điểm thực vật .............................................................................................4
1.2.3. Số lượng và sự phân bố các loài thuộc chi Aconitum L....................................4
1.2.4. Thành phần hóa học của một số loài thuộc chi Aconitum trên thế giới ...........5
1.2.5. Thành phần hóa học của cây Ô đầu trồng ở Việt Nam ...................................13
1.2.6. Tác dụng sinh học, độc tính và công dụng một số loài thuộc chi Aconitum ...13
1.2.7. Công dụng .......................................................................................................18
1.2.8. Một số sản phẩm sản xuất từ một số loài thuộc chi Aconitum L. ...................18
1.3. Tổng quan về cây Ý dĩ .......................................................................................19
1.3.1. Thực vật học ....................................................................................................19
1.3.2. Thành phần hóa học ........................................................................................22
1.3.3. Tác dụng dược lý .............................................................................................27
1.3.4. Công dụng ......................................................................................................31
1.3.5.Một số sản phẩm chứa Ý dĩ .............................................................................32
1.4. Tổng quan về cây Đan sâm ................................................................................32
1.4.1.Đặc điểm thực vật và phân bố chi Salvia .........................................................32
1.4.2.Thành phần hóa học của một số loài thuộc chi Salvia L. ................................34
1.4.3.Tác dụng sinh học của một số loài thuộc chi Salvia L. ....................................38
1.4.4.Một số sản phẩm từ cây Đan sâm ....................................................................43
1.5. Tổng quan về cây Tam thất ................................................................................44
1.5.1. Vị trí phân loại cây Tam thất ..........................................................................44
1.5.2. Đặc điểm thực vật ...........................................................................................44
1.5.3. Số lượng và sự phân bố các loài thuộc chi Panax trên thế giới .....................44
1.5.4. Cây Tam thất tại Việt Nam ..............................................................................44
1.5.5. Thành phần hóa học cây Tam thất ..................................................................45
1.5.6. Về tác dụng sinh học, công dụng của Tam thất ..............................................54
1.5.7.Một số sản phẩm từ cây Tam thất ...................................................................57
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................59
2.1. Nguyên vật liệu và thiết bị .................................................................................59
2.1.1. Nguyên vật liệu ................................................................................................59
2.1.2. Hóa chất, dung môi .........................................................................................59
2.1.3. Động vật nghiên cứu .......................................................................................60
2.1.4. Trang thiết bị, dụng cụ ....................................................................................60
2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................62
2.2.1.Nghiên cứu phát triển nguồn cung cấp dược liệu chuẩn .................................62
2.2.2.Nghiên cứu xây dựng cơ sở khoa học cho việc sử dụng dược liệu Ô đầu, Ý dĩ,
Tam thất, Đan sâm ....................................................................................................64
2.3.Nghiên cứu phát triển phương thức sử dụng dược liệu Ô đầu, Ý dĩ, Tam thất,
Đan sâm .....................................................................................................................78
2.4. Nghiên cứu đề xuất mô hình phát triển bền vững dược liệu Ô đầu, Ý dĩ, Tam
thất, Đan sâm .............................................................................................................80
2.5.Phương pháp xử lý số liệu…………………..………………………………….80
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................................81
3.1. Nghiên cứu phát triển nguồn cung cấp dược liệu chuẩn ....................................81
3.1.1.Khảo sát đánh giá điều kiện thổ nhưỡng vùng trồng .......................................81
3.1.2. Cây giống ......................................................................................................102
3.1.3.Nghiên cứu đặc điểm thực vật ........................................................................106
3.1.4. Nghiên cứu sơ chế và tiêu chuẩn hóa dược liệu ...........................................113
3.2. Kết quả xây dựng cơ sở khoa học cho việc sử dụng các dược liệu .................119
3.2.1. Cây Ô đầu .....................................................................................................119
3.2.2. Cây Ý dĩ .........................................................................................................154
3.2.3. Cây Đan sâm .................................................................................................173
3.2.4. Cây Tam thất .................................................................................................193
3.3. Kết quả xây dựng phương thức sử dụng dược liệu ..........................................228
3.3.1. Cây Ô đầu .....................................................................................................228
3.3.2. Cây Ý dĩ .........................................................................................................235
3.3.3. Cây Đan sâm .................................................................................................245
3.3.4. Cây Tam thất .................................................................................................253
3.4. Kết quả xây dựng mô hình phát triển các cây dược liệu bền vững ..................260
3.4.1. Mô hình chung để phát triển bền vững cây dược liệu ...................................260
3.4.2. Mô hình phát triển đối với các cây Tam thất, Đan sâm, Ô đầu, Ý dĩ ...........261
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ....................................................................................267
4.1. Về phát triển nguồn dược liệu chuẩn ...............................................................267
4.2. Về xây dựng cơ sở khoa học cho việc sử dụng dược liệu ................................268
4.3. Về nghiên cứu phương thức sử dụng dược liệu ...............................................299
4.4. Về mô hình phát triển bền vững dược liệu.......................................................301
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................304
Kết luận ...................................................................................................................304
Kiến nghị .................................................................................................................305
ĐẶT VẤN ĐỀ
Vùng Tây bắc với điều kiện tự nhiên phù hợp nhiều cây dược liệu quý đã
được biết đến như: Ô đầu, đương quy, hà thủ ô đỏ, ba kích, phòng phong, cốt toái
bổ....[18], [24]. Ngày nay, việc tìm kiếm các hoạt chất tự nhiên có hoạt tính sinh học
cao để làm thuốc là một xu thế được rất nhiều các nhà khoa học quan tâm.
Việt Nam là một trong những quốc gia thuộc các vùng nhiệt đới – nơi chứa đựng
giá trị đa dạng sinh học cao chưa được khám phá. Bên cạnh đó, cộng đồng các dân
tộc ở nước ta cũng có vốn tri thức bản địa sử dụng các loài động vật, thực vật và
khoáng vật làm thuốc. Hai lĩnh vực này được các nhà khoa học coi là một tiềm
năng, trong việc tìm kiếm nghiên cứu tạo ra những loại thuốc mới, có hiệu lực điều
trị cao trong tương lai.
Mặc dù có nhiều lợi thế về phát triển cây dược liệu, nhưng Vùng Tây Bắc
chưa khai thác mạnh mẽ thế mạnh này để phục vụ cho công cuộc xóa đói, giảm
nghèo và phát triển kinh tế của tỉnh, các loại cây dược liệu được trồng nhỏ lẻ manh
mún, chưa quy hoạch phân vùng cụ thể để phát triển mạnh mẽ, quy trình trồng,
chăm sóc, thu hái chủ yếu là kinh nghiệm truyền thống chưa theo các quy chuẩn của
Bộ Nông nghiệp và Bộ y tế. Quá trình tiêu thụ chủ yếu phơi khô và bán cho các
người thu gom nhỏ, giá trị thấp, giá cả bấp bênh, cạnh tranh mua bán, ép giá, ép
cấp, chất lượng không có kiểm soát... dẫn đến uy tín các sản phẩm ngày càng mất
dần trên thị trường [11].
Nguồn tài nguyên dược liệu tự nhiên đang ngày một cạn kiệt, nhiều loài đang
đứng trước nguy cơ tuyệt chủng, cây dược liệu nuôi trồng đang bị thu hẹp hoặc phát
triển một cách tự phát mất cân đối. Sự giảm sút nguồn dược liệu có nhiều nguyên
nhân, có thể chủ quan lẫn khách quan như cháy rừng, sự khai thác tràn lan, trình độ
nhận thức con người còn hạn chế nhất là tại vùng miền núi nơi có nhiều tài nguyên
sinh vật... Hơn nữa trước yêu cầu của phát triển kinh tế, xã hội đời sống chúng ta
đang phải đối mặt mâu thuẫn giữa cung và cầu, bảo tồn và khai thác sử dụng nguồn
tài nguyên quý giá này [19].
Vì vậy cần có nghiên cứu thực hiện tạo ra sự liên kết từ khâu trồng dược liệu,
bảo tồn, phát triển dược liệu tạo nguồn nguyên liệu chất lượng, tiếp đến là tạo ra các
1
sản phẩm trung gian như dược liệu sạch, cao dược liệu...và tạo ra sản phẩm là
thuốc, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm được lưu thông phân phối trên thị trường sử
dụng trong y dược học cổ truyền và y dược học hiện đại. Đây chính là cơ sở quan
trọng cho sự phát triển một cách bền vững dược liệu tại Việt Nam.
Tại Vùng núi Tây Bắc, có một số loại cây dược liệu quý như Ô đầu, Ý dĩ, Đan
sâm, Tam thất, đã được di thực trồng từ những năm 70 của thế kỷ trước [2], [9],
[18]. Các cây thuốc này đều có giá trị cao trong phòng, điều trị bệnh [17], [18] cũng
như có giá trị kinh tế cao.
Để đóng góp về mặt khoa học, thực tiễn và góp phần giải quyết những vấn
đề nêu trên, đề tài: “Nghiên cứu phát triển (theo hướng GACP) và bào chế một
số chế phẩm từ dược liệu Ô đầu, Ý dĩ, Tam thất, Đan sâm ở vùng Tây Bắc”
được thực hiện nhằm 4 mục tiêu sau:
1. Nghiên cứu phát triển nguồn cung cấp dược liệu chuẩn (theo hướng GACP) cho
một số dược liệu đặc hữu vùng Tây Bắc (Ô đầu, Ý dĩ, Tam thất, Đan sâm) phục vụ
nhu cầu làm thuốc và xuất khẩu.
2. Nghiên cứu xây dựng cơ sở khoa học cho việc sử dụng dược liệu Ô đầu, Ý dĩ,
Tam thất, Đan sâm.
3. Nghiên cứu phát triển phương thức sử dụng dược liệu Ô đầu, Ý dĩ, Tam thất, Đan
sâm làm thuốc.
4. Nghiên cứu đề xuất mô hình phát triển bền vững dược liệu Ô đầu, Ý dĩ, Tam thất,
Đan sâm.
2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Tình hình dược liệu Việt Nam và vùng Tây Bắc
Việt Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng và ẩm nên có
nguồn tài nguyên thực vật phong phú và đa dạng. Trong đó có nhiều loài làm thuốc,
vùng Tây bắc với điều kiện tự nhiên phù hợp với nhiều cây dược liệu quý đã được
biết đến như: Ô đầu, đương quy, hà thủ ô đỏ, ba kích, phòng phong, cốt toái
bổ....[3], [4]. Ngày nay, việc tìm kiếm các hoạt chất tự nhiên có hoạt tính sinh học
cao để làm thuốc là một xu thế được rất nhiều các nhà khoa học quan tâm.
Việt Nam là một trong những quốc gia thuộc các vùng nhiệt đới – nơi chứa đựng
giá trị đa dạng sinh học cao chưa được khám phá. Vì vậy Dược liệu mang lại tiềm
năng để nghiên cứu phát triển tạo ra các sản phẩm thuốc, cũng như mang đến hiệu
quả kinh tế xã hội.
Khai thác, bảo vệ và phát triển tài nguyên sinh vật nói chung và nguồn cây
dược liệu nói riêng đang là vấn đề cấp bách được đặt lên hàng đầu. Bởi vì bảo vệ tài
nguyên sinh vật là chúng ta đang bảo vệ sự cân bằng sinh thái, bảo vệ sự đa dạng
sinh học và môi trường, bảo vệ chính chúng ta về sức khỏe, kinh tế, văn hóa, ... Hơn
nữa, phát triển dược liệu trong giai đoạn tới cũng mở ra cơ hội rất lớn cho việc giao
thương, tham gia thị trường quốc tế về dược liệu và dược phẩm có nguồn gốc tự
nhiên. Đến nay, tại Việt Nam đã triển khai xây dựng mô hình trồng dược liệu theo
hướng dẫn GACP-WHO đối với một số dược liệu là: đinh lăng, trinh nữ hoàng
cung, dây thìa canh...nhằm hướng tới cung cấp các dược liệu đạt chuẩn quốc tế.
Trước tình hình nêu trên, ngày 30/10/2013, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành
Quyết định số 1976/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển dược liệu đến
năm 2020 và định hướng đến năm 2030 [24]. Quan điểm quy hoạch là phát triển
bền vững nguồn tài nguyên dược liệu ở Việt Nam; phát triển dược liệu theo hướng
sản xuất hàng hóa đáp ứng nhu cầu thị trường; Nhà nước hỗ trợ đầu tư về nghiên
cứu và ứng dụng khoa học, kỹ thuật và công nghệ trong việc bảo tồn nguồn gen,
khai thác dược liệu tự nhiên, trồng trọt, chế biến dược liệu và các sản phẩm từ dược
liệu; khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển trồng dược
liệu, đẩy mạnh xuất khẩu dược liệu và các sản phẩm từ dược liệu.
3
1.2. Tổng quan về cây Ô đầu
1.2.1.Vị trí phân loại
Theo các tài liệu [2], [6], [9] cây Ô đầu ở Việt Nam có tên khoa học là Aconitum
carmichaeli Debx., vị trí của chi Aconitum L. trong hệ thống phân loại thực vật
được tóm tắt như sau:
Ngành Mộc lan (Magnoliophyta)
Lớp Mộc lan (Magnoliopsida)
Phân lớp Hoàng liên (Ranunculidae)
Bộ Hoàng liên (Ranunculales)
Họ Hoàng liên (Ranunculaceae)
Chi Aconitum L.
1.2.2. Đặc điểm thực vật
Theo tài liệu [9], [11], [18], [26] cây Ô đầu có những đặc điểm chính như
sau: Thân thảo sống một năm hoặc nhiều năm. Lá có màu xanh đậm và không có lá
kèm. Lá hình bàn tay chia thùy hoặc thùy sâu với 5-7 phần. Mỗi phần lại chia thành
3 thùy với hình răng cưa. Lá có một sự sắp xếp xoắn ốc. Lá ở dưới có cuống dài.
Hoa mọc thẳng đứng, có thể có màu: xanh đậm, tím, trắng, vàng, hồng với nhiều
nhị hoa. Hoa được phân biệt bởi có một trong năm đài hoa, hoa có hình mũ. Hoa có
2-10 cánh hoa. Hai cánh hoa trên to và đặt dưới các đài thân dài. Hoa có túi rỗng ở
đỉnh chứa mật hoa. Những cánh hoa khác nhỏ hoặc không hình thành, có 3-5 lá
noãn được hợp nhất một phần. Quả là một tổ hợp các nang, mỗi nang có chứa nhiều
hạt.
1.2.3. Số lượng và sự phân bố các loài thuộc chi Aconitum L
Trên thế giới:
Theo Wei Wang, Yang Liu, Sheng-Xiang Yu, Tian-Gang Gao & Zhi-Duan
Chen, họ Ranunculaceae với 59 chi và khoảng 2500 loài, chi Aconitum với hơn
300 loài được phân thành 3 phân chi là: A. subg. Lycoctonum (DC.) Peterm., A.
subg. Aconitum (Stapf.) Rapaics, và A.subg. Gymnaconitum (Stapf.) Rapaics.
Phân chi A.subg. Gymnaconitum (Stapf.) Rapaics chỉ có 1 loài là: A. gymnarum
4
Maxim. Phân chi A. subg. Gymnaconitum đã được phát hiện vào năm 2013 tại cao
nguyên Thanh Hải - Tây Tạng, Trung Quốc [26].
Ở Nepal có 38 loài, trong đó 16 loài được sử dụng làm thuốc, phân bố chủ
yếu ở phía đông Nepal, khu vực ẩm, có độ cao 1800-4200 m. Ở Buthan có 19 loài
thuộc chi Aconitum [46]. Ở Rumani có 10 loài. Ở Uckraina phát hiện có 12 loài
thuộc chi Aconitum, phân thành 3 phân chi là: Aconitum, Lycoctonum và Anthora
đã được mô tả về củ và hoa. Trong đó phân chi Aconitum nhiều nhất với 2 phân
nhánh là: Aconitum, Cammarum DC. với 10 loài. Hai phân chi còn lại chỉ mới tìm
thấy 1 loài [48].
Số loài thuộc chi Aconitum đã được ghi nhận đến nay trên thế giới là 992 loài
tuy nhiên do có sự trùng lặp về cách đặt tên nên thực chất chỉ có 337 loài được chấp
nhận [80]
Tại Việt Nam:
Cây Ô đầu trồng ở Việt Nam hiện nay có nguồn gốc nhập nội từ 2 nguồn:
Nguồn thứ nhất do ngành Y tế chính thức nhập giống từ Trung Quốc được trồng
đầu tiên ở Sapa - Lào Cai từ đầu những năm 70 của thế kỷ trước, sau còn được
trồng ở Bắc Hà - Lào Cai và Sìn Hồ - Lai Châu. Nguồn thứ 2 do cộng đồng người
Hoa ở huyện Quản Bạ, huyện Đồng Văn – Hà Giang tự nhập giống Ô đầu từ bên
kia biên giới về trồng ở vườn nhà và nương rẫy [2], [4].
Thành phần hóa học các loài thuộc chi Aconitum thường có 3 nhóm chất đó là
alcaloid, polysaccharid, flavonoid, trong đó alcaloid là thành phần chính. Ngoài ra
còn có acid hữu cơ, đường tự do, acid amin, sterol, carotenoid. Sự phân bố các
nhóm chất này, khác nhau trong các bộ phận: củ, lá, hoa, quả, hạt, thân cây [11],
[22].
1.2.4. Thành phần hóa học của một số loài thuộc chi Aconitum trên thế giới
1.2.4.1. Alcaloid
Căn cứ vào cấu trúc của khung diterpenoid, số lượng nguyên tử C chia các alcaloid
này thành các nhóm chính [52], [60]:
- Khung C18- diterpenoid alcaloid
- Khung C19- diterpenoid alcaloid
5
- Khung C20- diterpenoid alcaloid
- Nhóm Bisditerpenoid
- Nhóm alcaloid khác
Dựa vào số liên kết ester với khung diterpenoid, các nhóm chính này được
chia thành 3 nhóm: alcaloid diester (aconitin, mesaconitin...), alcaloid monoester
(benzoylaconin, benzoylmesaconin), alcaloid alkamin [11]
* Alcaloid C18-diterpenoid
Các C18-diterpen alcaloid có nguồn gốc từ các C19- diterpen alcaloid, khung carbon
có chứa 18C do mất đi C18. Trong các hợp chất này, C4 được thay thế bởi 1 nguyên
tử hydrogen, hoặc một nhóm ester hoặc nhóm 3,4-epoxid. Đến nay có hàng trăm
alcaloid đã được phân lập từ các loài thuộc chi Aconitum như: lappaconitin,
ranaconitin, sepaconitin, aconosin, acoseptrin, dolaconin, finaconitin, puberanin,
kirimin…[37], [38], [51]. Các alcaloid này được chia thành 2 nhóm là: lappaconitin
và ranaconitin. Nhóm lappaconitin có cấu trúc đặc trưng bởi sự hiện diện của 1
nguyên tử carbon ở vị trí C-4. Nhóm ranaconitin cấu trúc đặc trưng bởi một nguyên
tử oxy ở vị trí C-7.
Khung cấu trúc của nhóm alcaloid C18-diterpenoid và của lappaconitin, ranaconitin
được trình bày ở hình 1.1.
16
13
12
14
17
10
1
R
2
N
8
3
4
15
9
11
5
6
7
18
Khung C18- diterpenoid
Lappaconitin
Hình 1.1. Cấu trúc alcaloid C18-diterpenoid
* Alcaloid C19-diterpenoid
6
Ranaconitin
Khung cấu trúc của nhóm alcaloid C19-diterpenoid được trình bày ở hình 1.2.
12
17
10
1
2
16
13
14
9
15
11
R
8
N
3
4
5
6
7
19
18
Hình 1.2. Cấu trúc khung C19-diterpenoid alcaloid
C19-diterpenoid alcaloid hình thành dựa trên khung hexacyclic carbon.
Những hợp chất này thường chứa nhiều nguyên tử oxy, có ít nhất 5 nguyên tử oxy
hoạt động, 1 hoặc 2 trong số đó có thể bị ester hóa bởi acid thơm hoặc acid acetic.
Những alcaloid này được coi như dẫn xuất của aconitin. Các alcaloid C19diterpenoid được tìm thấy trong nhiều loài Aconitum spp., đã có trên 250 hợp chất
được công bố như: aconitin, mesaconitin, hypaconitin, delcosin, karacolin, hokbusin
A, fuzilin, neolin… [80]. Những hợp chất này chia làm 6 nhóm chính [38] là:
+ Nhóm aconitin: Hợp chất aconitin lần đầu tiên phân lập được từ loài A. napellus
vào năm 1821 bởi Peschier, tuy nhiên đến 1959 mới xác định được cấu trúc của nó.
Cấu trúc của nhóm này không có nguyên tử oxy ở vị trí C-7, có 1 nhóm α-OH ở vị
trí C-6. Dựa vào nguyên tử nitơ có thể phân thành 4 nhóm nhỏ là: amin, imin, hỗn
hợp acetal N-O, amid. Chất đại diện cho nhóm như: aconitin, mesaconitin,
hypaconitin… phân lập từ một số loài như: A. carmichaeli, A. napellus, A. jaluense,
A. kusnezoffii…
+ Nhóm lycoctonin: Cấu trúc đặc trưng bởi sự có mặt nguyên tử oxy ở vị trí C-7.
Chất đại diện như lycaconitin, lycoctonin phân lập từ A. lycoctonum.
+ Nhóm pyrodelphinin: cấu trúc so sánh với nhóm aconitin thì không có nhóm
thế ở vị trí C-8 chất đại diện như: pyrodelphynin, flaconitin phân lập từ A.
tuberosum, Aconitum falconeri Stapf
+ Nhóm lacton: trong cấu trúc có 1 vòng δ-lacton, chất đại diện như heterophyllidin,
heterophyllisin, heterophyllin phân lập từ A. heterophyllum.
+ Nhóm có nguồn gốc sinh tổng hợp từ nhóm aconitin và thường có nguyên tử nitơ
nối với C-17. Chất đại diện secokaraconitin phân lập từ A. karacolincum.
7
+ Nhóm cấu trúc đặc trưng bởi cầu nối bất thường giữa C-8 với C-17, C-8 với C-10,
C-7 với C-17. Chất đại diện vilmoraconitin phân lập từ A. vilmorinianum.
Cấu trúc một số alcaloid thuộc nhóm C19-diterpenoid được trình bày ở hình 1.3.
Aconitin
Lycoctonin
Pyrodelphynin
Heterophyllin
Secokaraconitin
Vilmoraconitin
Hình 1.3. Một số alcaloid thuộc nhóm C19-diterpenoid alcaloid
* Alcaloid C20-diterpenoid
Khung cấu trúc của nhóm alcaloid C20-diterpenoid được trình bày ở hình 1.4.
17
12
13
14
20
10
1
2
R
9
16
15
11
8
N
3
4
5
6
7
19
18
Hình 1.4. Khung C20-diterpenoid alcaloid
8