BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------ ----------
TRẦN VIỆT ðỨC
NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG SẢN XUẤT RAU VÀ ðỀ XUẤT
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT RAU
AN TOÀN TẠI THÀNH PHỐ VINH, TỈNH NGHỆ AN
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: TRỒNG TRỌT
Mã số
: 60.62.01
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN LONG
HÀ NỘI - 2009
LI CAM OAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận
văn là trung thực và cha đợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận
văn đà đợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều
đợc chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm2009
Tác giả luận văn
Trần Việt Đức
Trng i hc Nụng nghip H Ni Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp……………
i
LI CM N
Để hoàn thành bản luận văn này ngoài sự cố gắng của bản thân tôi
còn nhận đợc sự giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập thể.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Văn Long,
ngời đà tận tình chỉ bảo, hớng dẫn tôi thực hiện và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô trong Viện Đào tạo Sau đại
học, Bộ môn Hệ thống nông nghiệp - Khoa Nông học, trờng Đại học
Nông nghiệp Hà Nội đà tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình thực tập.
Tôi xin cảm ơn gia đình, ban bè và đồng nghiệp đà giúp đỡ, động
viên trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thiện luận văn.
Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2009
Tác giả luận văn
Trần Việt Đức
Trng i hc Nụng nghip H Ni Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp……………
ii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan
i
Lời cảm ơn
ii
Mục lục
iii
Danh mục các chữ viết tắt
vi
Danh mục bảng
vii
Danh mục hình
xi
1.
MỞ ðẦU
1
1.1
ðặt vấn đề
1
1.2
Mục đích và yêu cầu của ñề tài
2
1.3
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
3
1.4
Giới hạn của ñề tài
3
2.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
4
2.1
Cơ sở lý luận và thực tiễn về sản xuất rau an tồn
4
2.2
ðiều kiện ngoại cảnh đối với cây rau
2.3
Những yếu tố kinh tế - xã hội tác ñộng ñến cơ cấu cây trồng nói
16
chung và cây rau nói riêng
20
2.4
Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nước
24
3.
ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
41
3.1. ðối tượng, thời gian nghiên cứu
41
3.2. Nội dung nghiên cứu
41
3.3
Phương pháp nghiên cứu
42
3.4
Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
46
4.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
47
4.1
ðặc ñiểm ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của TP. Vinh
47
4.1.1 ðiều kiện tự nhiên
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp……………
47
iii
4.1.2 ðiều kiện kinh tế xã hội
51
4.2
53
Hiện trạng sản xuất rau của thành phố Vinh
4.2.1 Diện tích, năng suất và sản lượng rau của thành phố Vinh
53
4.2.2 Chủng loại rau tại thành phố Vinh phân theo các ñịa bàn
54
4.2.3 Thời vụ sản xuất, các cơng thức ln canh có rau trong hệ thống
trồng trọt
55
4.2.4 Một số biện pháp kỹ thuật chủ yếu áp dụng sản xuất rau xanh tại
Thành phố Vinh
57
4.2.5 Hiệu quả kinh tế từ việc sản xuất rau trên ñịa bàn thành phố Vinh
63
4.2.6 Hiện trạng tiêu thụ và dự báo nhu cầu rau tại thành phố Vinh thời
4.3
gian tới
64
Các hệ thống sản xuất rau an toàn tại Thành phố Vinh
68
4.3.1. Một số quy ñịnh chung về sản xuất rau an toàn
68
4.3.2 Hiện trạng sản xuất rau an tồn trong những năm qua trên địa bàn
thành phố Vinh
70
4.3.2 Một số tiến bộ trong sản xuất rau an toàn tại thành phố Vinh
76
4.3.3 Hiệu quả kinh tế của sản xuất một số loại rau an toàn tại thành phố
Vinh
77
4.3.4 So sánh hiệu quả kinh tế giữa sản xuất rau thơng thường và rau an
tồn tại thành phố Vinh
78
4.4.3 Kết quả thực nghiệm sản xuất một số loại rau an tồn trong vịm
che thấp
4.5
80
Xác định cơ cấu ln canh các ñối tượng rau trái vụ trong ñiều
kiện vòm che thấp
4.6
91
ðề xuất một số giải pháp sản xuất rau an toàn trên ñịa bàn thành
phố Vinh
96
4.6.1 Những nhận ñịnh chung
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp……………
96
iv
4.6.2 Nhóm giải pháp về tổ chức, quản lý thực hiện
98
4.6.4 Mở rộng và tìm kiếm thị trường
99
5.
KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ
100
5.1
Kết luận
100
5.2
ðề nghị
100
PHỤ LỤC
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp……………
104
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT
Chữ viết tắt
Từ viết tắt
1
AVRDC
Trung tâm Nghiên cứu phát triển rau châu Á
2
Bộ NN và PTNT Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3
BVTV
Bảo vệ thực vật
4
CT
Cơng thức
5
CTTN
Cơng thức thí nghiệm
6
CTV
Cộng tác viên
7
DT
Diện tích
8
ðVT
ðơn vị tính
9
FAO
Tổ chức Nơng nghiệp, Lương thực của Liên Hiệp quốc
10
NS
Năng suất
11
NSSVH
Năng suất sinh vật học
12
NSTP
Năng suất thương phẩm
13
NSTT
Năng suất thực thu
14
NXB
Nhà xuất bản
15
RAT
Rau an toàn
16
SL
Sản lượng
17
TP. Vinh
Thành phố Vinh
18
TT
Thứ tự
19
VK
Vi khuẩn
20
HQKT
Hiệu quả kinh tế
21
BQ
Bình qn
22
RTT
Rau thơng thường
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp……………
vi
DANH MỤC BẢNG
TT
Tên bảng
Trang
2.1
Lượng dinh dưỡng của một số loại cây trồng
10
2.2
Mức dư lượng tối ña cho phép (MRL) của một số thuốc BVTV
trên rau tươi
2.3
12
Mức giới hạn tối ña cho phép của hàm lượng Nitrat (NO3-) trong
một số sản phẩm rau tươi (mg/kg)
13
2.4
Mức giới hạn tối ña cho phép một số kim loại nặng trong rau
14
2.5
Mức giới hạn tối ña cho phép một số vi sinh vật trong rau
14
2.6
Nhu cầu bón đạm của các loại rau (kg N/ha)
19
2.7
Nhu cầu kali của các loại rau
19
2.8
ðộ pH thích hợp cho các loại rau
19
2.9
Diện tích, năng suất, sản lượng rau trên thế giới (1997 - 2001)
25
2.10 Các nước xuất khẩu rau tươi lớn trên thế giới từ năm 1999-2003
26
2.11 Các nước nhập khẩu rau tươi lớn trên thế giới từ năm 1999-2003
27
2.12 Diễn biến diện tích, năng suất, sản lượng rau các loại phân theo
vùng (1995- 2005)
32
2.13 Thị trường xuất khẩu rau quả của Việt Nam sang một số nước
trong năm 2006.
33
2.14 Diện tích sản xuất rau ở một số tỉnh, thành phố miền Bắc năm 2006
4.1
36
ðặc điểm khí hậu ở thành phố Vinh - Nghệ An (số liệu trung bình
từ 1997 - 2008)
49
4.2
Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp của thành phố Vinh năm 2005
51
4.3
Diện tích, năng suất, sản lượng rau của thành phố Vinh qua các
4.4
năm (2006-2008)
53
Diện tích và đối tượng cây rau trên ñịa bàn thành phố Vinh năm 2008
54
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp……………
vii
4.5
Thời vụ trồng một số loại rau tại thành phố Vinh năm 2008
56
4.6
Cơng thức ln canh có rau trên các loại đất khác nhau tại thành
phố Vinh
56
4.7
Kết quả phân tích các chỉ tiêu vi lượng
58
4.8
Tình hình sử dụng một số loại phân bón cho rau năm 2008
58
4.9
Mức đầu tư phân bón cho rau ở thành phố Vinh cho 1 ha
59
4.10 Một số loại sâu bệnh hại chủ yếu và thuốc dùng phổ biến trên cây
rau vụ đơng năm 2008 tại thành phố Vinh
61
4.11 Kỹ thuật sử dụng thuốc BVTV của người dân thành phố Vinh
62
4.12 Hiệu quả kinh tế một số loại rau tại thành phố Vinh
63
4.13 Nhu cầu các loại rau xanh của Thành phố Vinh giai ñoạn 2010 và 2015
66
4.14 Nhu cầu rau xanh của Thành phố Vinh theo cơ cấu hợp lý năm
2010 và 2015
67
4.15 Năng suất, diện tích và sản lượng rau an tồn tại thành phố Vinh
qua các giai ñoạn
71
4.16 Hiệu quả kinh tế một số loại rau sản xuất thông thường tại thành
phố Vinh
73
4.17 Hệ thống tổ chức sản xuất, cung ứng rau an toàn tại thành phố
Vinh năm 2008
74
4.18 Chủng loại rau trong hệ thống sản xuất rau an toàn tại thành phố
Vinh năm 2008
75
4.19 Kết quả áp dụng khoa học trong sản xuất rau an toàn tại thành
phố Vinh
76
4.20 Hiệu quả kinh tế sản xuất rau an toàn
77
4.21 So sánh hiệu quả kinh tế giữa sản xuất rau thông thường và rau an
toàn tại thành phố Vinh
79
4.21 Ảnh hưởng của vật liệu che phủ tới sinh trưởng, năng suất, chất
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp……………
viii
lượng su hào
83
4.22 Thống kê bệnh hại trên su hào trong các loại vật liệu che
85
4.23 Ảnh hưởng của vật liệu che phủ tới sinh trưởng, phát triển và
năng suất của cải ngọt
4.24
86
Ảnh hưởng của vật liệu che phủ tới mức ñộ thiệt hại do mưa và
sâu bệnh của cây cải ngọt
87
4.25 Ảnh hưởng của vật liệu che phủ tới sinh trưởng, năng suất, chất
lượng của bắp cải
89
4.26 Tình hình sâu bệnh hại của cây bắp cải
90
4.27 Năng suất và hiệu quả kinh tế của các công thức luân canh trong
vòm che
93
4.28 Tổng hợp hiệu quả kinh tế các hệ thống sản xuất rau an tồn
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp……………
95
ix
DANH MỤC HÌNH
STT
Tên hình
4.1
Bản đồ địa lý thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
4.2
Biểu ñồ dự báo nhu cầu rau xanh của thành phố
Trang
47
Vinh năm 2010 và 2015
4.3
67
Biểu ñồ năng suất, diện tích và sản lượng rau an
tồn của thành phố Vinh năm 2008
4.4
72
Ảnh hưởng của vật liệu che phủ ñến năng suất
sinh vật học su hào của thành phố Vinh năm 2008
4.5
83
Ảnh hưởng của vật liệu che phủ ñến năng suất
sinh vật học cải ngọt của thành phố Vinh năm
2008
4.6
86
Ảnh hưởng của vật liệu che phủ ñến năng suất
sinh vật học bắp cải của thành phố Vinh năm 2008
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………
89
1
1. MỞ ðẦU
1.1
ðặt vấn đề
Nằm ở vị trí thuận lợi ñể phát triển kinh tế, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ
An hội nhập ñủ các ñiều kiện như các tuyến giao thơng quan trọng, thiên
nhiên ưu đãi về tài ngun và khí hậu, có núi sơng lại nằm kề cạnh biển
ðơng, hệ thống giao thơng thuận tiện cả đường bộ, thuỷ và đường hàng khơng
cùng một vị trí đặc biệt tiềm lực nhân văn tinh hoa xứ Nghệ.
Thành phố Vinh là trung tâm chính trị-xã hội của tỉnh Nghệ An. Bên
cạnh những thuận lợi, TP. Vinh nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa
điển hình. Mùa hè tháng 4 đến tháng 8, nhiệt ñộ lên tới 420C, ñộ ẩm thấp
< 38%, thời gian hạn hán kéo dài. Vụ ðông Xuân tháng 10 đến tháng 3 năm
sau thường xun có mưa phùn, ñộ ẩm cao. Cơ cấu cây trồng ở TP. Vinh chủ
yếu vẫn là cây lương thực như lúa, ngơ...
Tính tới năm 2006, TP. Vinh có 242.666 người với mật độ dân số đơng
nhất trong tồn tỉnh là 3.792 người/km2. Khu vực nơng thơn chỉ có 52.978
người chiếm 11,83% dân số của thành phố, nhưng đây là lực lượng chính hoạt
động trong lĩnh vực nơng nghiệp, cung ứng nơng sản phẩm nơng nghiệp nói
chung và sản phẩm rau nói riêng cho người dân TP. Vinh và vùng phụ cận.
TP. Vinh là một thành phố năng ñộng, do ñang trong quá trình quy
hoạch và phát triển mở rộng nên thành phố có nhiều biến động về mặt sản
xuất nơng nghiệp. Tổng diện tích đất tự nhiên 6692.368 ha, trong đó diện tích
đất gieo trồng cây hàng năm của thành phố là 3.528 ha năm 2003, 1.539 ha
năm 2004, 3.065 ha năm 2005 và 2.763 ha năm 2006, rõ ràng có sự biến động
rất lớn qua các năm.
Với phần diện tích đất canh tác rất nhỏ và ngày càng thu hẹp nên sản
lượng rau của thành phố khơng lớn. Tính đến năm 2006 diện tích trồng rau
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………
1
375 ha, diện tích chỉ chiếm từ 11,31% diện tích sản xuất đất nơng nghiệp.
Năng suất trung bình 229,76 tạ/ha, ñạt khoảng 65-75% so với vùng ñồng bằng
sông Hồng. Mặt khác, thời vụ trồng sớm và muộn ñối với nhiều loại rau có
thời vụ dài trong năm cũng chưa được khai thác làm hạn chế ñến khả năng
cung ứng rau cho thị trường.
Năm 2010 và 2015, dự kiến nhu cầu tiêu thụ rau của tỉnh là 280.500
tấn và 306.000 tấn và của TP. Vinh là 22.950 tấn và 25.500 tấn ñã cho thấy
hiện trạng sản xuất rau trên ñịa bàn tỉnh và TP. Vinh vẫn chưa ñáp ứng ñược
nhu cầu tiêu thụ của người dân, vì vậy, để sản xuất ñáp ứng nhu cầu tiêu thụ
trên ñịa bàn tỉnh, rất cần thiết phải mở rộng diện tích sản xuất, nâng cao hệ số
sử dụng ñất và ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật về giống và kỹ thuật thâm canh
ñể nâng cao năng suất sản phẩm.
Xuất phát từ những lý do trên, được sự đồng ý của Bộ mơn Hệ thống
nông nghiệp, Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội, chúng tơi tiến hành
nghiên cứu đề tài: "Nghiên cứu thực trạng sản xuất rau và ñề xuất một số
giải pháp nhằm phát triển sản xuất rau an toàn tại thành phố Vinh, tỉnh
Nghệ An".
1.2
Mục đích và u cầu của đề tài
1.2.1 Mục đích
ðánh giá thực thực trạng, tiềm năng sản xuất rau nói chung, phát triển rau
an tồn nói riêng trên ñịa bàn TP. Vinh, tiến tới xây dựng một số giải pháp nhằm
thúc ñẩy phát triển sản xuất rau an tồn đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng, tiến tới
sản xuất rau hàng hóa xuất khẩu, ổn định thu nhập và phát triển bền vững.
1.2.2 Yêu cầu
- ðánh giá ñược thực trạng sản xuất rau nói chung, rau an tồn nói riêng
trên địa bàn TP. Vinh, những thuận lợi, khó khăn cơ hội, rủi ro của vùng trồng
rau TP. Vinh.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………
2
- Khảo nghiệm, ñề xuất một số giải pháp phát triển sản xuất rau an tồn
theo hướng hàng hóa trên ñịa bàn TP. Vinh.
1.3
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
1.3.1 Ý nghĩa khoa học
Tìm hiểu cơ sở khoa học của việc áp dụng quy trình kỹ thuật trồng rau
an tồn trên địa bàn thành phố Vinh - Nghệ An, việc ứng dụng các tiến bộ
khoa học và cơng nghệ trong sản xuất rau an tồn. Từ cơ sở khoa học trên, ñề
xuất các giải pháp phát triển sản xuất rau an tồn phù hợp với điều kiện tự
nhiên và ñiều kiện xã hội của thành phố Vinh - Nghệ An.
1.3.2 Ý nghĩa thực tiễn
Từ kết quả của ñề tài sẽ góp phần vào việc nhân rộng các mơ hình sản
xuất rau an tồn. Cung cấp sản phẩm rau an tồn, đẩy mạnh sản xuất, tăng thu
nhập của hộ nông dân thành phố Vinh - Nghệ An.
1.4
Giới hạn của ñề tài
ðề tài tập trung nghiên cứu thực trạng sản xuất rau trong thời vụ
10/2008 ñến 4/2009, trên ñịa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
ðề tài không phân tích được mẫu rau sản xuất theo mơ hình RAT.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………
3
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1
Cơ sở lý luận và thực tiễn về sản xuất rau an tồn
2.1.1 Hệ thống nơng nghiệp
Hệ thống nông nghiệp là sự biểu hiện không gian của sự phối hợp các
ngành sản xuất và kỹ thuật do một xã hội thực hiện ñể thoả mãn các nhu cầu.
Nó biểu hiện các tác động qua lại giữa hệ thống sinh học - sinh thái mà môi
trường tự nhiên là ñại diện và hệ thống xã hội - văn hố, qua các hoạt động
xuất phát từ những thành quả kỹ thuật (Vissac, 1979).
Hệ thống nông nghiệp trước hết là một phương thức khai thác mơi
trường được hình thành và phát triển trong lịch sử, một hệ thống sản xuất
thích ứng với các điều kiện sinh thái khí hậu của một khơng gian nhất định,
đáp ứng với các điều kiện và nhu cầu của thời ñiểm ấy (Mozoyer, 1986).
- Hệ thống nơng nghiệp thích ứng với các phương thức khai thác nơng
nghiệp của khơng gian nhất định do một xã hội tiến hành, là kết quả sự phối hợp
của các nhân tố tự nhiên, xã hội - văn hoá, kinh tế và kỹ thuật (Touve, 1988).
Theo ðào Thế Tuấn (1984) [19], hệ thống nông nghiệp thực chất là sự
thống nhất của hai hệ thống:
(1) Hệ thống sinh thái nông nghiệp là một bộ phận của hệ sinh thái tự
nhiên, bao gồm các cơ thể sống (cây trồng, vật nuôi), trao đổi năng lượng, vật
chất và thơng tin với ngoại cảnh, tạo nên năng suất sơ cấp (trồng trọt) và thứ
cấp (chăn nuôi) của hệ sinh thái.
(2) Hệ kinh tế - xã hội chủ yếu là sự hoạt ñộng của con người trong sản
xuất tạo ra của cải vật chất cho tồn xã hội.
Như vậy hệ thống nơng nghiệp khác với hệ sinh thái nơng nghiệp ở chỗ
ngồi các yếu tố ngoại cảnh và sinh học cịn có yếu tố kinh tế - xã hội.
Hay nói cách khác hệ thống nông nghiệp là sự kết hợp giữa các quy
luật sinh học với các quy luật kinh tế và hội tụ một điều kiện cụ thể nào đó.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………
4
Trong thực tiễn nghiên cứu hệ thống có hai phương pháp cơ bản:
(1) Nghiên cứu hoàn thiện hoặc cải tiến một hệ thống đã có sẵn điều đó
có nghĩa là dùng phương pháp phân tích hệ thống nhằm tìm ra ñiểm hẹp hay
chỗ thắt lại của hệ thống, cần ñược sữa chữa, khai thơng để cho hệ thống hồn
thiện hơn, hoạt động có hiệu quả hơn.
Nghiên cứu hệ thống mới, phương pháp mang tính chất vĩ mơ địi hỏi
phải có sự tính tốn cân nhắc kỹ càng. Cịn phân tích hệ thống, người ta
thường dùng hai công cụ là kỹ thuật mơ hình hố và phương pháp phân tích
thống kê (ðào Thế Tuấn, 1997) [20].
2.1.2 Hệ thống trồng trọt và hệ thống sản xuất rau
* Khái niệm về hệ thống trồng trọt: hệ thống trồng trọt là hệ thống con
và là trung tâm của hệ thống nông nghiệp, cấu trúc của nó quyết định sự hoạt
động của các hệ thống con khác như chăn nuôi, chế biến, ngành nghề
Hệ thống trồng trọt còn là một bộ phận chủ yếu của hệ thống canh tác.
Trong hệ thống nông nghiệp hệ thống trồng trọt giữ vị trí quan trọng.
Theo Zandstra H.G et al. (1981)[33] cho rằng: hệ thống trồng trọt
(Cropping systems) là hoạt động sản xuất cây trồng của nơng trại, nó bao gồm tất
cả các hợp phần cần thiết ñể sản xuất một tổ hợp các cây trồng của nông trại và
mối quan hệ giữa chúng với môi trường, các hợp phần bao gồm cả yếu tố tự
nhiên, sinh học cần thiết cũng như kỹ thuật, lao ñộng và yếu tố quản lí trong hệ
thống trồng trọt thì hệ thống cây trồng đóng vai trị trung tâm trong tồn hệ thống.
* Các yếu tố chi phối hệ thống trồng trọt: nghiên cứu hệ thống trồng
trọt là một vấn ñề phức tạp vì nó liên quan nhiều tới tài ngun và mơi trường
như: tài ngun đất, tài ngun khí hậu, vấn đề sâu bệnh, dịch hại, mức đầu tư
và trình độ khoa học-kỹ thuật nơng nghiệp, vấn đề hiệu ứng hệ thống của hệ
thống cây trồng v.v.. (FAO, 1992) [30].
Theo Nguyễn Duy Tính (1995) [17]: hệ thống trồng trọt là hệ phụ trung
tâm của hệ thống nơng nghiệp, cấu trúc của nó quyết định sự hoạt động của
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………
5
các hệ phụ khác như: chăn nuôi, chế biến ngành nghề với khái niệm về hệ
thống canh tác như trên thì hệ thống trồng trọt là một bộ phận chủ yếu của hệ
thống canh tác.
Cây trồng nơng nghiệp có nhiều chức năng khác nhau: cung cấp lương
thực, thực phẩm, che chở cho con người, gia súc hay cây trồng khác, phục vụ
mục đích giải trí, cải tạo đất v.v.. tuy nhiên những mục đích chủ yếu được
định ra trước hết là ñể sản xuất ra lương thực thực phẩm trực tiếp cho con
người, thức ăn cho gia súc, nguyên liệu cho cơng nghiệp.
Hệ thống cây trồng đúc rút lại là các hình thức đa canh, bao gồm: trồng
xen, trồng gối, luân canh trồng thành băng, canh tác phối hợp... và như vậy,
công thức luân canh là tổ hợp trong không gian và thời gian của các cây trồng
trên một mảnh ñất và các biện pháp canh tác dùng ñể sản xuất chúng. Hệ
thống cây trồng là một thể thống nhất trong mối quan hệ tương tác giữa các
loại cây trồng, giống cây trồng được bố trí hợp lí trong khơng gian và thời
gian, tức là mối quan hệ giữa các loại cây trồng, giống cây trồng trong từng
vụ và giữa các vụ khác nhau trên một mảnh ñất, trong một vùng sản xuất vì
vậy đối tượng nghiên cứu hệ thống cây trồng là:
(1) Các cơng thức ln canh và hình thức ña canh.
(2) Cơ cấu cây trồng hay tỷ lệ diện tích dành cho mùa vụ cây
trồng nhất định.
(3) Kỹ thuật canh tác cho cả hệ thống đó.
Tuy nhiên khơng thể hiểu thuần t là ở đây chỉ có mối quan hệ giữa
cây trồng với nhau (tự nhiên, sinh học) mà mối quan hệ đó cịn gắn với điều
kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội như lao ñộng, thị trường, hình thức và trình độ
quản lý, tập qn và kinh nghiệm sản xuất v.v.. ở những ñiều kiện tự nhiên,
kinh tế - xã hội khác nhau sẽ tồn tại những hệ thống cây trồng khác nhau.
Nghiên cứu hệ thống trồng trọt hợp lí nhằm sử dụng tốt các nguồn lợi
tự nhiên và lao động, sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư, đa dạng hố cây trồng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………
6
(cả về giống và lồi) để góp phần nâng cao tính ổn định của hệ thống. Thời
gian qua ngành trồng trọt phát triển nhanh ở các vùng thuận lợi nhờ thành tựu
của cách mạng xanh nên năng suất ñạt tới sàn. ðối với các vùng sinh thái khó
khăn do cịn thiếu các tiến bộ kỹ thuật thích ứng nên chưa tạo ra ñược bước
phát triển rõ rệt. Xu hướng là cơ cấu cây màu luân canh với hai vụ lúa rất đa
dạng, phải bố trí thế nào để đạt được 3 mục tiêu chính:
- Bổ sung thêm vào lương thực thông qua chế biến.
- Phát triển chăn nuôi và các ngành sản xuất hỗ trợ.
- Xuất khẩu.
1. ðối với vùng đơng dân, đa dạng hố sản xuất sẽ tạo điều kiện để đẩy
mạnh thâm canh và tăng sản lượng nơng nghip. (Chu Thị Thơm, Phan
Thị Lài, 2005), NXB Lao động [16].
Kết quả của các hệ thống trồng trọt là ñạt ñược hiệu quả kinh tế cao thì
vấn ñề nâng cao hiệu quả sử dụng đất, bố trí cây trồng hợp lí cần được quan
tâm các vấn đề cơ bản sau:
Một là: các biện pháp kỹ thuật làm ñất, tưới nước, bón phân, chăm sóc
cải tạo đất, phịng trừ dịch hại, chọn giống có năng suất cao, luân canh cây
trồng... có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Trong các hệ sinh thái nhân tạo, quần
thể sinh vật sống là các thành phần như cỏ dại, các thực vật bậc thấp, các động
vật nhỏ, cơn trùng... các thành phần này hoặc có lợi hay ảnh hưởng khơng nhiều,
hoặc có hại cho sự sống của cây trồng. Do đó khi bố trí cơ cấu cây trồng lại phải
chú ý tới các mối quan hệ này để lợi dụng được tính tích cực của mối quan hệ
đó, bảo vệ cây trồng một cách có hiệu quả kinh tế cao nhất.
Yếu tố quyết định các hệ thống nơng nghiệp (trong đó có các hệ thống
cây trồng) là sự thay ñổi về kinh tế - xã hội và dân số, bốn tiêu chuẩn hệ thống
nông nghiệp là: sự phối hợp giữa cây trồng và gia súc; các phương pháp trồng
trọt và chăn ni; cường độ lao ñộng, vốn ñầu tư, tổ chức sản xuất, sản phẩm
làm ra và tính chất hàng hố của sản phẩm.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………
7
Ln canh là biện pháp kĩ thuật nơng nghiệp hồn chỉnh có tổ chức để
hồn thành mục tiêu sản xuất nông nghiệp ở một cơ sở sản xuất dựa trên các
ñiều kiên tự nhiên, kinh tế - xã hội của vùng. Các chế ñộ canh tác khác nhau
như thuỷ lợi, bón phân, tưới nước, làm đất đều căn cứ vào loại cây trồng,
giống cây trồng trình tự luân phiên cây trồng trong hệ thống ln canh. Vì vậy
một vấn đề quan trọng trong chế độ xây dựng cơng thức ln canh là phải xác
định đúng vị trí của loại cây trồng.
Mối quan hệ giữa các loại cây trồng trong luân canh là quan hệ cây
trồng trước với cây trồng sau và ảnh hưởng của các loại cây đó trong tồn
bộ hệ thống luân canh. Do ñặc ñiểm này, trong bố trí cơ cấu cây trồng cần
xác định cây nào là chủ yếu, để từ đó chọn cây trồng trước và sau cho phù
hợp với mục đích là lợi dụng các ñiều kiện tốt nhất của tất cả các cây trồng
trong luân canh.
Cây trồng mỗi vùng chịu sự chi phối của quy luật tự nhiên và tạo nên
tính thích ứng với ngoại cảnh, điều kiện tự nhiên của mỗi vùng có những đặc
thù riêng, do đó khi đưa 1 loại cây trồng mới và ñể thay ñổi cơ cấu cây trồng
cũ, thì phải chú ý đến tính chất này.
Hai là: các nhân tố kinh tế - xã hội chủ yếu ảnh hưởng đến xây dựng cơ
cấu cây trồng hợp lí là cơ sở vật chất, kỹ thuật, nguồn lao ñộng, thị trường
tiêu thụ, các chính sách kinh tế, tập quán và kinh nghiệm truyền thống.
Cơ sở vật chất là quan trọng trong đó thuỷ lợi là yếu tố hàng đầu cho
thâm canh tăng vụ đặc biệt là đa dạng hố cây trồng. Ở đâu có hệ thống thuỷ
lợi tốt, giải quyết tưới tiêu chủ động thì ở đó có điều kiện ñể phát triển cây
trồng tăng vụ và có hiệu quả cao (tác ñộng thuận).
Sử dụng lao ñộng ñầy ñủ và hợp lí cũng như nâng cao trình độ dân trí
cho người lao ñộng là những yêu cầu phát triển hệ thống cây trồng, tăng vụ và
giải quyết ñược việc làm cho người lao động.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………
8
Tập quán canh tác và kinh nghiệm truyền thống của người nơng dân, kinh
nghiệm tốt thúc đẩy chuyển dịch hệ thống cây trồng những tập quán lạc hậu sẽ
hạn chế việc áp dụng các tiến bộ kỹ thuật, hạn chế phát triển hệ thống cây trồng.
Thị trường ảnh hưởng của thị trường đến sản xuất là:
Thị trường - quy trình công nghệ sản xuất, yêu cầu của thị trường sẽ
quyết ñịnh theo hệ thống sản xuất loại cây trồng nào? Quy trình cơng nghệ ra
sao? Sản xuất bao nhiêu?... đây là nhân tố đầu tiên nơng dân quan tâm đến khi
sản xuất các nơng sản hàng hố lựa chọn phương án có hiệu quả nhất.
Ba là: hộ nơng dân là ñơn vị kinh tế tự chủ và tương ñối ñộc lập, các ñơn
vị và các tổ chức khác về mặt ra quyết ñịnh sản xuất. Nhưng các tổ chức vẫn tác
động đến hộ nơng dân qua các khâu tổ chức dịch vụ, tiêu thụ sản phẩm, trao ñổi
kỹ thuật, kinh nghiệm sản xuất. Những tác động đó đã thúc đẩy sự ñổi mới hệ
thống cây trồng của vùng cũng như của hộ, thậm chí có những tiến bộ có thể
thay ñổi toàn bộ hệ thống cây trồng của vùng hay của hộ...
2.1.3 Giá trị dinh dưỡng của cây rau
Một số nhà dinh dưỡng học của Việt Nam cũng như của thế giới nghiên
cứu về khẩu phần thức ăn cho người Việt Nam đã tính rằng hàng ngày chúng
ta cần khoảng 1300 - 1500 calo năng lượng ñể sống và hoạt ñộng, tương
ñương với lượng rau dùng hàng ngày trung bình cho một người vào khoảng
250 - 300 gr/ngày (tức khoảng 7,5 - 9 kg/người/tháng), lượng rau phải cung
cấp trung bình/người khoảng 360 gr/ngày (tức khoảng 10,8 kg/tháng/người).
Rau là nguồn thực phẩm chứa nhiều dinh dưỡng. Ngồi các chất
khống, trong rau còn chứa các vitamin A, B, C, E và PP... có tác dụng trong
q trình phát triển cơ thể và hạn chế bệnh tật.
Ngồi cung cấp dinh dưỡng, rau cịn cung cấp các chất xellulo có tác
dụng khử chất độc và cholesterol thừa ra khỏi ống tiêu hoá, nên ăn rau, quả
hàng ngày, ñặc biệt các loại rau lá xanh và quả, củ màu vàng (đu đủ, cà rốt, bí
ngơ...) là những thực phẩm chứa nhiều β- caroten là chất có khả năng phịng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………
9