Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Vấn đáp môn lịch sử Đảng CS Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.34 KB, 11 trang )

NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN
VÀ LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Câu 1. Đồng chí hãy trình bày những nguyên lý Đảng kiểu mới của giai cấp
công nhân do V.I.Lênin sáng lập?
1. Chủ nghĩa Mác là nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho mọi hoạt động
của Đảng cộng sản
- Nó là một học thuyết hoàn bị và chặt chẽ; nó cung cấp cho người ta một
thế giới quan hoàn chỉnh.
- Lý luận đó là lý luận đầu tiên đã biến CNXH từ không tưởng trở thành
khoa học.
- Lý luận đó đã chỉ rõ nhiệm vụ đó là: Tổ chức cuộc đấu tranh giai cấp của
giai cấp vô sản và lãnh đạo cuộc đấu tranh đó mà mục tiêu cuối cùng là giai cấp vô
sản giành lấy chính quyền và tổ chức xã hội, xã hội chủ nghĩa.
2. Đảng cộng sản là đội tiên phong chính trị có tổ chức và là đội ngũ có
tổ chức chặt chẽ nhất, cách mạng nhất và giác ngộ nhất của giai cấp công
nhân
- Đảng là tập hợp những người tiên tiến, ưu tú của giai cấp công nhân, thê
hiện ở sự tiên phong về hành động và tiên phong về lý luận.
- Đảng là tổ chức được tổ chức rất chặt chẽ, có kỷ luật sắt, tự giác, nghiêm
minh thống nhất ý chí và hành động.
- Trở thành đảng cầm quyền lãnh đạo xây dựng CNXH, đảng lập nên hệ
thống chuyên chính vô sản đê lãnh đạo thực hiện cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội
mới.
- Đảng là hạt nhân chính trị của hệ thống chính trị XHCN, đảng lãnh đạo,
đồng thời là một bộ phận của hệ thống chính trị XHCN.
3. Tập trung dân chủ là nguyên tắc cơ bản xây dựng tổ chức, sinh hoạt
và hoạt động của đảng
- Đảng phải thực hiện tốt dân chủ đê phát huy cao độ trí tuệ, tính sáng tạo
của mọi đảng viên trong hoạt động, đồng thời đảng phải hoạt động một cách tập
trung thống nhất.
- Đảng phải xây dựng tổ chức, sinh hoạt và hoạt động theo nguyên tắc tập


trung dân chủ đê thống nhất ý chí và hành động.
4. Đoàn kết thống nhất là sức mạnh vô địch của đảng, tự phê bình và
phê bình là quy luật phát triển của đảng
- Đoàn kết thống nhất trong đảng là cơ sở và điều kiện đê đoàn kết giai cấp
công nhân.
- Tự phê bình và phê bình là biện pháp căn bản đê xây dựng, củng cố sự
đoàn kết thống nhất của đảng, là quy luật phát triên của đảng.
1


5. Gắn bó mật thiết với nhân dân, đấu tranh kiên quyết ngăn chặn và
loại trừ bệnh quan liêu
- Gắn bó chặt chẽ với nhân dân, đảng sẽ có sức mạnh vô địch và thực sự trở
thành người lãnh đạo nhân dân.
- Gắn bó mật thiết với nhân dân thuộc về bản chất của đảng. Quan liêu xa
dân đảng không tránh khỏi tan rã, thậm chí mất chính quyền.
6. Đảng kết nạp những người ưu tú của giai cấp công nhân, nhân dân
lao động vào đảng, kịp thời đưa những người không đủ tiêu chuẩn đảng viên
ra khỏi đảng
- Đê đảng ngày càng phát triên làm tròn nhiệm vụ của mình thì một mặt,
đảng phải tích cực kết nạp những người ưu tú vào đảng; mặt khác, đảng cũng
không thê đê ở trong đảng những người thoái hóa, biến chất, những phần tử cơ hội.
- Đảng không chỉ kết nạp những người ưu tú xuất thân từ giai cấp công nhân
mà còn kết nạp những người ưu tú xuất xuất thân từ các giai cấp, các tầng lớp lao
động khác. Tuy nhiên, phải giáo dục, rèn luyện họ theo lập trường, quan điêm của
giai cấp công nhân.
7. Khi có chính quyền, đảng là hạt nhân lãnh đạo chuyên chính vô sản
và là một bộ phận của hệ thống đó
- Sự lãnh đạo của đảng là điều kiện tiên quyết bảo đảm cho công cuộc xây
dựng CNXH thành công.

- Trở thành đảng cầm quyền, đảng lãnh đạo nhà nước và định hướng phát
triên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
8. Tính quốc tế của ĐCS
- Tính quốc tế của ĐCS bắt nguồn từ tính quốc tế của giai cấp công nhân.
- Đảng phải xây dựng và hoạt động theo các nguyên lý học thuyết Mác;
đường lối của đảng phải thê hiện chủ nghĩa quốc tế vô sản.
Câu 2. Hãy cho biết nội dung cơ bản của nguyên tắc tập trung dân chủ
của ĐCS Việt Nam?
Nội dung cơ bản của nguyên tắc tập trung dân chủ trong ĐCS Việt Nam
được quy định tại Điều 9 của Điều lệ Đảng hiện nay:
1. Cơ quan lãnh đạo các cấp của Đảng do bầu cử lập ra, thực hiện tập thê
lãnh đạo, cá nhân phụ trách.
2. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đảng là Đại hội đại biêu toàn quốc. Cơ
quan lãnh đạo ở mỗi cấp là đại hội đại biêu hoặc đại hội đảng viên. Giữa hai kỳ đại
hội, cơ quan lãnh đạo của Đảng là Ban Chấp hành Trung ương, ở mỗi cấp là ban
chấp hành đảng bộ, chi bộ (gọi tắt là cấp ủy).
3. Cấp ủy các cấp báo cáo và chịu trách nhiệm về hoạt động của mình trước
đại hội cùng cấp, trước cấp ủy cấp trên và cấp dưới; định kỳ thông báo tình hình

2


hoạt động của mình đến các tổ chức đảng trực thuộc, thực hiện tự phê bình và phê
bình.
4. Tổ chức đảng và đảng viên phải chấp hành nghị quyết của Đảng. Thiêu số
phục tùng đa số, cấp dưới phục tùng cấp trên, cá nhân phục tùng tổ chức, các tổ
chức trong toàn Đảng phục tùng Đại hội đại biêu toàn quốc và Ban Chấp hành
Trung ương.
5. Nghị quyết của các cơ quan lãnh đạo của Đảng chỉ có giá trị thi hành khi
có hơn một nửa số thành viên trong cơ quan đó tán thành. Trước khi biêu quyết,

mỗi thành viên được phát biêu ý kiến của mình. Đảng viên có ý kiến thuộc về thiêu
số được quyền bảo lưu và báo cáo lên cấp ủy cấp trên cho đến Đại hội đại biêu
toàn quốc, song phải chấp hành nghiêm chỉnh nghị quyết, không được truyền bá ý
kiến trái với nghị quyết của Đảng. Cấp ủy có thẩm quyền nghiên cứu xem xét ý
kiến đó; không phân biệt đối xử với đảng viên có ý kiến thuộc về thiêu số.
6. Tổ chức đảng quyết định các vấn đề thuộc phạm vi quyền hạn của mình,
song không được trái với nguyên tắc, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật
của Nhà nước và nghị quyết của cấp trên.
Câu 3. Cho biết nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Cương lĩnh
chính trị đầu tiên của ĐCS Việt Nam?
Chánh Cương vắn tắt của Đảng, Sách lược vắn tắt của Đảng là Cương lĩnh
chính trị đầu tiên của ĐCS Việt Nam.
1. Nội dung của Cương lĩnh: (6 nội dung)
- Mục tiêu chiến lược của CM Việt Nam: Làm CM dân tộc dân chủ nhân
dân tiến lên CNXH.
- Nhiệm vụ và mục tiêu cụ thể: Chống đế quốc và phong kiến là nhiệm vụ
cơ bản đê giành độc lập cho dân tộc và ruộng đất cho dân cày, trong đó chống đế
quốc được đặt lên hàng đầu.
- Về lực lượng cách mạng: Công nhân, nông dân là lực lượng cơ bản, trong
đó gia cấp công nhân lãnh đạo; đoàn kết tất cả các giai cấp, các lực lượng tiến bộ,
yêu nước đê tập trung chống đế quốc và tay sai.
- Về phương pháp tiến hành cách mạng: bằng con đường bạo lực CM.
- Về quan hệ quốc tế: Cách mạng Việt Nam liên lạc mật thiết và là một bộ
phận của cách mạng vô sản thế giới.
- Về vai trò lãnh đạo của Đảng: Là đội tiên phong của giai cấp vô sản.
2. Ý nghĩa lịch sử của Cương lĩnh: (4 ý nghĩa)
- Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đã phản ánh một cách súc tích các
luận điêm cơ bản về đường lối chiến lược và sách lược của cách mạng Việt Nam.
- Cương lĩnh chính trị phản ánh được quy luật khách quan của xã hội Việt
Nam, đáp ứng những yêu cầu cơ bản và cấp bách của xã hội Việt Nam, phù hợp


3


với xu thế của thời đại, định hướng chiến lược đúng đắn cho tiến trình phát triên
của cách mạng Việt Nam.
- Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là sự vận dụng đúng đắn, sáng tạo
chủ nghĩa Mác-Lênin vào hoàn cảnh cụ thê của một nước thuộc địa nữa phong
kiến.
- Cương lĩnh chính trị đầu tiên đã khẳng định dứt khoát nội dung, xu hướng
phát triên của xã hội Việt Nam là gắn liền độc lập dân tộc với CNXH.
Câu 4. Vai trò của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đối với quá trình vận động
thành lập ĐCS Việt Nam?
1. Quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc, từ người yêu
nước trở thành người cộng sản (1911-1920)
- 05/6/1911 tại bến cảng nhà Rồng, người thanh niên yêu nước Nguyễn Tất
Thành đã ra đi tìm đường cứu nước. Người trước hết sang Pháp, Mỹ, Anh và nhiều
nước thuộc địa của đế quốc, thực dân. Người rút ra một kết luận quan trọng: ở đâu
bọn đế quốc thực dân cũng tàn bạo độc ác, ở đâu người lao động cũng bị bóc lột dã
man.
- Năm 1917, CM tháng 10 Nga thành công, ảnh hưởng lớn đến tư tưởng cứu
nước của Nguyễn Ái Quốc.
- Tháng 7/1920, Nguyễn Ái Quốc được đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những
luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của V.I.Lênin. Người tìm được
con đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam - con đường cách mạng vô sản.
- Tháng 12/1920, tại Đại hội lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp ở Tua,
Nguyễn Ái Quốc đã bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản 3 (do
V.I.Lênin thành lập) và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp, trở thành người
cộng sản đầu tiên của Việt Nam.
2. Chuẩn bị các điều kiện về tư tưởng, chính trị và tổ chức để chuẩn bị

cho một chính đảng ra đời
- Chuẩn bị về tư tưởng:
+ Nguyễn Ái Quốc nghiên cứu, tiếp thu lý luận của CN Mác-Lênin, truyền
bá lý luận đó thông qua sự suy nghĩ, vận dụng cho sát với hợp với hoàn cảnh các
nước thuộc địa, trong đó có Việt Nam.
+ Sự truyền bá CN Mác-Lênin thông qua những bài viết đăng trên các báo:
Người cùng khổ, Nhân đạo, Đời sống công nhân, Tạp chí cộng sản...
Chỉ rõ bản chất của chủ nghĩa thực dân, xác định chủ nghĩa thực dân là kẻ
thù chung của các dân tộc thuộc địa, của giai cấp công nhân và nhân dân lao động
trên thế giới.
- Chuẩn bị về chính trị: Hình thành một hệ thống luận điêm chính trị có 5
nội dung như sau.

4


1) Con đường CM của các dân tộc bị áp bức: Chỉ có giải phóng giai cấp vô
sản thì mới giải phóng được dân tộc; cả 2 cuộc cách mạng này chỉ có thê là sự
nghiệp của chủ nghĩa cộng sản và của cách mạng thế giới.
2) Xác định CM giải phóng dân tộc là một bộ phận của CM vô sản thế giới.
CM giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa với cách mạng chính quốc có quan hệ
chặt chẽ, hỗ trợ cho nhau, nhưng không phụ thuộc vào nhau.
3) Trong một nước nông nghiệp lạc hậu, nông dân là lực lượng đông đảo
nhất, bị đế quốc phong kiến áp bức bóc lột nặng nề, vì vậy cần phải thu phục và lôi
cuốn được nông dân, xây dựng khối công nông làm động lực cách mạng.
4) CM muốn giành được thắng lợi, trước hết phải có đảng CM nắm vai trò
lãnh đạo. Đảng muốn vững phải được trang bị CN Mác-Lênin.
5) CM là sự nghiệp của quần chúng nhân dân. Cần phải tập hợp, giác ngộ và
từng bước tổ chức quần chúng đấu tranh từ thấp đến cao.
- Chuẩn bị về tổ chức:

+ Tháng 2/1925, Người lựa chọn một số thanh niên tích cực trong Tâm tâm
xã, lập ra nhóm Cộng sản đoàn.
+ Tháng 6/1925, thành lập Hội Việt Nam CM Thanh niên tại Quảng Châu
(Trung Quốc), nòng cốt là Cộng sản đoàn. Đây là tổ chức tiền thân dẫn tới sự ra
đời các tổ chức cộng sản ở Việt Nam. Hội tổ chức huấn luyện cán bộ và trực tiếp
truyền bá CN Mác-Lênin vào trong nước và cũng là sự chuẩn bị quan trọng về tổ
chức đê tiến tới thành lập chính đảng của giai cấp vô sản ở Việt Nam.
3. Tổ chức Hội nghị hợp nhất 3 tổ chức cộng sản thành ĐCS Việt Nam
- Ngày 27/10/1929, QTCS gửi cho những người cộng sản Đông Dương tài
liệu yêu cầu thành lập một đảng duy nhất của giai cấp vô sản.
- Nguyễn Ái Quốc đã thay mặt QTCS triệu tập hội nghị hợp nhất 3 tổ chức
cộng sản gồm: Đông Dương Cộng sản Đảng (17/6/1929), An Nam Cộng sản Đảng
(11/1929) và Đông Dương Cộng sản Liên đoàn (1/1/1930) tại Hương Cảng, Trung
Quốc, từ ngày 06/01 đến ngày 07/2/1930, thành lập ĐCS Việt Nam. Tuy nhiên,
Đông Dương Cộng sản Liên đoàn không đến dự hội nghị được, đến ngày
24/2/1930, Lâm thời Chấp ủy ĐCS Việt Nam mới ra quyết nghị chấp nhận gia
nhập Đảng.
- Hội nghị thông qua các văn kiện: Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt,
Chương trình tóm tắt và Điều lệ vắn tắt của ĐCS Việt Nam. Các văn kiện đã phản
ánh những vấn đề cơ bản trước mắt và lâu dài cho CM Việt Nam, đưa CM Việt
Nam sang một bước ngoặt lịch sử vĩ đại.
Câu 5. Cho biết quá trình bổ sung, phát triển và hoàn chỉnh đường lối
giải phóng dân tộc của Đảng từ năm 1939 đến 1945?
Quá trình bổ sung, phát triên và hoàn chỉnh đường lối giải phóng dân tộc của
Đảng từ năm 1939 đến 1945 được thê hiện trong nội dung của 3 Hội nghị TW 6, 7,
8 của BCH TW Đảng:
5


1. Hội nghị BCH TW 6 (11/1939): tại Bà Điêm, Hóc Môn, Gia Định

- Dự báo Nhật sẽ nhảy vào Đông Dương và Pháp sẽ đầu hàng.
- HN nhấn mạnh nhiệm vụ giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu của CM
Đông Dương (*).
- Chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
- Thành lập CP liên bang cộng hòa dân chủ sau khi giành được độc lập.
 Sự thay đổi đường lối so với giai đoạn 1936-1939.
2. Hội nghị BCH TW 7 (11/1940): tại Đình Bản, Từ Sơn, Bắc Ninh
- Xác định kẻ thù của nhân dân Đông Dương là Phát xít Nhật.
- Chủ trương chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền (*). Xúc tiến
xây dựng căn cứ, xây dựng lực lượng vũ trang (Lấy lực lượng du kích Bắc Sơn làm
nòng cốt).
- Khẳng định chủ trương đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu của
HN BCH TW 6 là hoàn toàn đúng đắn.
 Sự bổ sung đường lối.
3. Hội nghị BCH TW 8 (5/1941): tại Bắc Bó, Hà Quảng, Cao Bằng
- Đặt nhiệm vụ chống đế quốc, giải phóng dân tộc lên hàng đầu (đồng quan
điểm với 2 HN trên).
- Chủ trương mỗi nước thành lập một Mặt trận riêng. Ở Việt Nam, thành lập
Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh); Lào, thành lập Ai Lao độc lập
đồng minh; Campuchia, thành lập Cao Miên độc lập đồng minh.
- Chủ trương thành lập nhà nước riêng sau khi giành được độc lập, Việt Nam
thành lập Chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa.
- Xác định khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm của cách mạng. Hình
thức: khởi nghĩa từng phần, sau đó tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên
phạm vi cả nước.
- Coi trọng nhiệm vụ xây dựng Đảng, bảo đảm cho Đảng thực sự là đội tiên
phong của giai cấp công nhân “Đủ năng lực lãnh đạo cuộc CM Đông Dương đi lên
toàn thắng”.
 Có giá trị hoàn chỉnh đường lối giải phóng dân tộc.
Câu 6. Trình bày nội dung cơ bản đường lối kháng chiến chống thực

dân Pháp của Đảng (12/1946 - 7/1954)?
- Đảng xác định kẻ thù: Đế quốc Pháp và can thiệp Mỹ.
- Mục đích: giành độc lập dân tộc.
- Tính chất: là cuộc cách mạng giải phóng.
- Nhiệm vụ: vừa kháng chiến, vừa kiến quốc.
6


- Lực lượng kháng chiến: huy động sức mạnh toàn dân.
- Phương châm: toàn dân, toàn diện, lâu dài và dựa vào sức mình là chính.
Toàn dân kháng chiến: Đảng chủ trương động viên sức mạnh toàn dân tộc
bằng những hình thức, biện pháp phong phú phù hợp đê tổ chức cả nước thành Mặt
trận, tạo nên thế trận cả nước đánh giặc.
Kháng chiến toàn diện: nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp của cuộc kháng
chiến chống lại cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp trên tất cả các lĩnh
vực: chính trị, quân sự, kinh tế, văn hóa, ngoại giao tạo thành sức mạnh tổng hợp.
Kháng chiến lâu dài: là quy luật tất yếu của cuộc chiến tranh lấy nhỏ đánh
lớn, lấy ít địch nhiều. Do so sánh lực lượng chênh lệch, cần phải có thời gian đê
chuyên hóa nhỏ thành lớn, yếu thành mạnh.
Dựa vào sức mình là chính: là dựa vào sức lực của toàn dân, vào đường lối
đúng đắn của Đảng, vào các điều kiện thiên thời, địa lợi, nhân hòa của đất nước,
đồng thời ra sức tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ và giúp đỡ quốc tế đê chiến thắng
kẻ thù.
Câu 7. Cho biết ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc
kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 - 1975)?
1. Ý nghĩa lịch sử
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ là thắng lợi vĩ đại của dân tộc
Việt Nam trong thế kỷ XX - Đánh bại đế quốc xâm lược, hoàn thành cách mạng
dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ khẳng định tính đúng đắn, khoa

học và sáng tạo của đường lối chiến tranh nhân dân dưới ánh sáng lý luận MácLênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Thắng lợi đó đã mở ra thời kỳ mới cho dân tộc Việt Nam, thời kỳ cả nước
thống nhất đi lên chủ nghĩa xã hội. Việt Nam trở thành ngọn cờ tiêu biêu cho
phong trào đấu tranh vì độc lập dân tộc, hòa bình và tiến độ xã hội.
2. Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước
- Có sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng cộng sản Việt Nam, đứng đầu là Chủ
tịch Hồ Chí Minh.
- Nhờ sự chi viện về sức người, sức của của hậu phương miền Bắc.
- Sự chiến đấu kiên cường bất khuất, hy sinh anh dũng của quân và dân miền
Nam.
- Nhờ sự đoàn kết của 2 nước láng giềng Lào và Campuchia có cùng chung
kẻ thù; sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em (Liên Xô, Trung
Quốc) và nhân dân tiến bộ trên thế giới.
Câu 8. Cho biết nội dung cơ bản đường lối xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở
miền Bắc do Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III (9/1960) của Đảng đề ra?

7


1. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III (9/1960) của Đảng
- Chủ đề của đại hội: xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và kháng
chiến chống Mỹ ở miền Nam.
- Đại hội đề ra chiến lược của Cách mạng Việt Nam trong giai đoạn mới:
+ Một là, tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
+ Hai là, giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc Mỹ và bè lũ
tay sai, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam.
- Đường lối cách mạng XHCN ở miền Bắc: đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến
mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội.
- Biện pháp thực hiện:
+ Sử dụng chính quyền dân chủ nhân dân làm nhiệm vụ lịch sử của chuyên

chính vô sản đê thực hiện cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với nông nghiệp, thủ công
nghiệp, thương nghiệp nhỏ và công thương nghiệp tư bản chủ nghĩa tư doanh.
+ Phát triên thành phần kinh tế quốc doanh, thực hiện công nghiệp hóa
XHCN bằng cách ưu tiên phát triên công nghiệp nặng một cách hợp lý, đồng thời
ra sức phát triên nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.
+ Đẩy mạnh cách mạng XHCN về tư tưởng, văn hóa và kỹ thuật.
- Mục tiêu: biến nước ta thành một nước XHCN có công nghiệp hiện đại,
nông nghiệp hiện đại, văn hóa và khoa học tiên tiến.
2. Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965)
- Nhiệm vụ trọng tâm của những năm này: là xây dựng CNXH, thực hiện
mục tiêu của Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất.
- Kết quả đạt được: Đến 1964, miền Bắc cơ bản hoàn thành mục tiêu đã đề
ra. Đây là giai đoạn đạt được nhiều thành tựu nhất, với các phong trào 2 tốt, 3
nhất...
+ Về nông nghiệp: Giá trị tổng sản lượng nông nghiệp bình quân hàng năm
tăng 4,1%; cơ sở vật chất kỹ thuật trong NN ngày càng được tăng cường.
+ Về công nghiệp: tốc độ phát triên công nghiệp bình quân đạt 13,6% mỗi
năm; một số cơ sở CN nặng như: luyện kim, hóa chất, cơ khí, vật liệu xây dựng…
đã hình thành và phát triên nhanh.
+ Về giao thông vận tải: được mở rộng xây dựng cả đường sắt, đường bộ,
đường thủy và hàng không.
+ Về văn hóa, giáo dục, y tế: đều phát triên.
Câu 9. Cho biết nội dung và yêu cầu xây dựng kinh tế được nêu trong
nghị quyết “Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn mới” được
thông qua tại Hội nghị lần thứ 24 (8/1975) của Ban chấp hành Trung ương
(khóa III)?
1. Nội dung
8



- Một là, kết hợp chặt chẽ cải tạo XHCN và xây dựng CNXH trong một quá
trình CM thống nhất. Nội dung của cải tạo và xây dựng bao gồm nhiều mặt: các
quan hệ chính trị, tư tưởng, kinh tế, kỹ thuật, văn hóa, giáo dục cả xã hội và con
người.
- Hai là, duy trì trong một thời gian nhất định, một nền kinh tế gồm nhiều
thành phần (kinh tế quốc doanh XHCN, kinh tế tập thê XHCN, kinh tế công tư hợp
doanh, kinh tế cá thê, kinh tế tư bản tư doanh).
- Ba là, Công cuộc họp tác hóa nông nghiệp phải tiến hành vững chắc, kiên
trì, không được nóng vội, gò ép.
2. Yêu cầu
Đê phát huy hết các mặt tích cực và hạn chế đến mức thấp nhất các mặt tiêu
cực, sự chỉ đạo và quản lý của Nhà nước phải hết sức nhạy bén, nắm vững kế
hoạch hóa, đồng thời phải biết vận dụng khôn khéo các quan hệ hàng hóa, thị
trường và quy luật giá trị.
Câu 10. Trình bày hoàn cảnh lịch sử và nội dung đường lối đổi mới do
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12/1986) của Đảng thông qua?
1. Bối cảnh lịch sử Đại hội VI của Đảng
* Quốc tế:
- Những năm 70 - 80 của thế kỷ XX, các nước XHCN lâm vào khủng hoảng
trầm trọng  lựa chọn con đường đi lên CNXH.
- Cách mạng KH&CN và xu thế toàn cầu hóa phát triên rất mạnh mẽ.
- Xu thế vừa cạnh tranh, vừa hợp tác và phát triên của các quốc gia, dân tộc.
* Trong nước: Trước Đại hội VI, đất nước rơi vào tình trạng khủng hoảng
trầm trọng về kinh tế - xã hội.
- Kinh tế: Sản xuất đình trệ, năng suất lao động và hiệu quả kinh tế giảm,
phân phối lưu thông rối ren; Lạm phát đến mức phi mã (1976: 128%, 1981: 313%,
1986: 774,7%).
- Xã hội: Đời sống nhân dân vô cùng khó khăn; Tiêu cực trong XH ngày
càng nhiều.
 Niềm tin của nhân dân vào đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước

giảm sút.
2. Nội dung đường lối đổi mới do ĐHĐB toàn quốc lần thứ VI thông qua
- Một là, đổi mới cơ cấu kinh tế:
+ Có chính sách sử dụng và cải tạo đúng đắn các thành phần kinh tế, coi nền
kinh tế có cơ cấu nhiều thành phần là một đặc trưng của thời kỳ quá độ.
+ Tập trung thực hiện 3 chương trình kinh tế lớn: SX lương thực-thực phẩm,
SX hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
- Hai là, đổi mới cơ chế quản lý kinh tế:
9


+ Xóa bỏ cơ chế quản lý tập trung, quan liêu, bao cấp.
+ Chuyên sang cơ chế kế hoạch hóa theo phương thức hạch toán kinh doanh
XHCN.
- Ba là, đổi mới và tăng cường vai trò quản lý, điều hành của Nhà nước
về kinh tế:
+ Tăng cường bộ máy nhà nước từ Trung ương đến địa phương thành một
thê thống nhất, có sự phân biệt rành mạch nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm tùy
cấp theo nguyên tắc tập trung dân chủ.
+ Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về kinh tế - xã hội, thực hiện cơ
chế quản lý đất nước bằng pháp luật.
- Bốn là, đổi mới hoạt động kinh tế đối ngoại:
+ Mở rộng hợp tác đầu tư với nước ngoài thông qua việc công bố chính sách
khuyến khích đầu tư với nhiều hình thức.
+ Tạo điều kiện cho người nước ngoài và Việt kiều về nước đầu tư, hợp tác
kinh doanh.
- Năm là, đổi mới tư duy lý luận và phong cách lãnh đạo của Đảng:
+ Nâng cao nhận thức lý luận, vận dụng đúng quy luật khách quan, khắc
phục bệnh chủ quan, duy ý chí hoặc bảo thủ trì trệ.
+ Đảng phải quán triệt tư tưởng “lấy dân làm gốc”, phải nắm vững thực tiễn

và không ngừng nâng cao trình độ trí tuệ và đổi mới phong cách, phương pháp làm
việc.
CÁC KỲ ĐẠI HỘI ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Kỳ

T/gian

Tổng bí thư

I

3/1935

Lê Hồng Phong

II

2/1951

Trường Chinh*

III

9/1960

Lê Duẩn**

IV

12/197

6

Lê Duẩn

V

3/1982

Lê Duẩn

VI

12/198
6

Nguyễn Văn Linh

Chủ đề
Đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược và
bọn phong kiến tay sai vì sự nghiệp giải
phóng dân tộc
Tiếp tục phát triên đường lối kháng chiến
toàn dân, toàn diện, trường kỳ, dựa vào sức
mình là chính, vừa kháng chiến, vừa kiến
quốc
Đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu
tranh hòa bình thống nhất nước nhà
Đại hội toàn thắng của sự nghiệp chống Mỹ,
cứu nước và mở đầu cho thời kỳ cả nước đi
lên chủ nghĩa xã hội

Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội và
sẵn sàng chiến đấu, bảo vệ vững chắc Tổ
quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa
Đại hội của quyết tâm đổi mới và đoàn kết
tiến lên
10


VII

6/1991

VIII
HN
4

7/1996
12/199
7

IX

4/2001

X

4/2006

XI


1/2011

XII

1/2016

Đại hội của trí tuệ - đổi mới, dân chủ - kỷ
cương - đoàn kết
Tiếp tục nắm vững hai nhiệm vụ chiến lược
là xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ
Đỗ Mười
nghĩa, nhấn mạnh nước ta đã chuyên sang
Lê Khả Phiêu
thời kì phát triên mới, thời kì đẩy mạnh công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
Tiếp tục nắm vững hai nhiệm vụ chiến lược
là xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ
Nông Đức Mạnh
nghĩa, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước
Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu
của Ðảng, phát huy sức mạnh toàn dân tộc,
Nông Đức Mạnh
đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, sớm
đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triên
Tiếp tục nâng cao năng lực lãnh đạo và sức
chiến đấu của Đảng, phát huy sức mạnh toàn
dân tộc, đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi
Nguyễn Phú Trọng
mới, tạo nền tảng đê đến năm 2020 nước ta

cơ bản trở thành nước công nghiệp theo
hướng hiện đại
Tăng cường xây dựng Đảng trong sạch,
vững mạnh; phát huy sức mạnh toàn dân tộc
và dân chủ xã hội chủ nghĩa; đẩy mạnh toàn
diện, đồng bộ công cuộc đổi mới; bảo vệ
Nguyễn Phú Trọng
vững chắc Tổ quốc, giữ vững môi trường
hòa bình, ổn định; phấn đấu sớm đưa Việt
Nam cơ bản trở thành nước công nghiệp theo
hướng hiện đại
Đỗ Mười

* Chủ tịch Hồ Chí Minh được bầu làm Chủ tịch Đảng từ ĐH II đến ĐH III; tại ĐH
IV bỏ chức danh Chủ tịch Đảng.
** Chức danh Bí thư thứ nhất ở ĐH III, đến ĐH IV thay đổi lại thành Tổng bí thư.
CÁC LẦN ĐỔI TÊN ĐẢNG (có 3 lần)
- 02/1930: Đảng Cộng sản Việt Nam (Hợp nhất 3 Đảng);
- 10/1930: Đảng Cộng sản Đông Dương (Hội nghị lần thứ I của BCH TW Đảng);
- 02/1951: Đảng Lao động Việt Nam (ĐH II, tách 3 Đảng VN, Lào, Campuchia);
- 12/1976: Đảng Cộng sản Việt Nam (ĐH IV).

11



×