Tải bản đầy đủ (.doc) (164 trang)

giao an sinh 8 tron bo.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (702.06 KB, 164 trang )

Tr ờng THCS lê hồng phong Giáo án sinh học
. Ngày soạn : Ngày giảng :
Tiết 1 bài mở đầu
A. Mục tiêu :
HS cần nắm đợc .
- Mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.
- Xác định đợc vị trí của con ngời trong tự nhiên, dựa vào cấu tạo cơ thể cùng
nh các hoạt động t duy của con ngời.
- Phơng pháp học tập của môn học cơ thể ngời và vệ sinh.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng t duy độc lập và làm việc với SGK.
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.
B. ph ơng pháp:
c chuẩn bị : :
1.GV : Bài soạn Một số tài liệu liên quan đến bộ môn.
2. HS : sách, vở học bài.
d. tiến trình lên lớp : :
I . ổn định lớp :
II .Kiểm tra bài cũ :
Xen vào lúc học bài mới
III. Bài mới :
Vào bài : GV giới thiệu qua về bộ môn cơ thể ngời và vệ sinh trong chơng trình
sinh học 8
HS có cái nhìn tổng quát về kiến thức sắp học gây hứng thú.
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
1 . Hoạt động 1 : Xác định đợc vị trí của con
ngời trong tự nhiên :
- HS nhớ lại kiến thức cũ trả lời câu
hỏi :
? Trong chơng trình Sinh 7, các em đã học các
ngành động vật nào ? Ngành nào tiến hoá nhất
?


? Lớp động vật nào tiến hoá nhất ? loài ngời
thuộc lớp nào ? Dựa vào đâu để biết ?
- HS nghiên cứu thông tin SGK trao đổi
nhóm hoàn thành bài tập đánh dấu vào ô trống
để tìm ra những điểm khác biệt giữa ngời và
động vật ?
Đáp án : các ô đúng 1, 2, 3, 5, 7, 8
GV ghi lại ý kiến của nhiều nhóm để đánh giá
đợc kiến thức của HS.
2 . Hoạt động 2 : Tìm hiểu nhiệm vụ của môn
cơ thể ngời và vệ sinh.
Nội dung cơ bản
I.Vị trí của con ng ời trong tự nhiên :
- Loài ngời thuộc lớp Thú.
- Con ngời có tiếng nói, chữ viết, t
duy trừu tợng, hoạt động có mục
đích
bớt lệ thuộc vào thiên nhiên.
II.Nhiệm vụ của môn Cơ thể ng ời và
vệ sinh :
- Cung cấp những kiến thức về cấu
Giáo viên thực hiện : Lê hồng Vịnh
1
Tr ờng THCS lê hồng phong Giáo án sinh học
- HS nghiên cứu thông tin mục II SGK trao
đổi nhóm trả lời câu hỏi :
? Bộ môn cơ thể ngời và vệ sinh cho chúng ta
hiểu biết điều gì ?
? Cho ví dụ về mối liên hệ giữa bộ môn cơ thể
ngời và vệ sinh với các môn khoa học khác ?

- Một vài đại diện trình bày nhóm khác bổ
sung GV hoàn chỉnh ghi bảng.
3 . Hoạt động 3 : Tìm hiểu phơng pháp học tập
bộ môn.
- HS nghiên cứu thông tin mục III SGK trả lời
câu hỏi :
? Nêu các phơng pháp cơ bản để học tập bộ
môn ?
- GV lấy ví dụ cụ thể minh hoạ cho các phơng
pháp mà HS nêu ra.
tạo, chức năng của con ngời trong
mối quan hệ với môi trờng, những
hiểu biết về phòng chống bệnh tật
và rèn luyện thân thể.
-Thấy rõ mối liên quan giữa môn
học với các môn khoa học khác nh :
y học, TDTT, điêu khắc, hội hoạ.
III.Ph ơng pháp học tập môn học Cơ
thể ng ời và vệ sinh :
- Phơng pháp học tập phù hợp với
đặc điểm môn học là kết hợp quan
sát thí nghiệm và vận dụng kiến
thức kĩ năng vào thực tế cuộc sống.
C. Củng cố : GV chỉ định HS trả lời câu hỏi :
? Trình bày những điểm khác nhau và giống nhau giữa ngời và Thú ?
? Nêu những lợi ích của việc học tập bộ môn ?
D. H ớng dẫn học ở nhà :
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Soạn bài 2 SGK
Giáo viên thực hiện : Lê hồng Vịnh

2
Tr ờng THCS lê hồng phong Giáo án sinh học
Ngày soạn : Ngày giảng :
Chơng I Khái quát về cơ thể ngời
Tiết 2 cấu tạo cơ thể ngời
A. Mục tiêu :
Học xong bài này HS cần :
- Kể tên đợc các cơ quan trong cơ thể ngời, xác định đợc vị trí của các hệ cơ
quan trong cơ thể mình .
- Giải thích đợc vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều khiển
hoạt động các cơ quan.
- Rèn kĩ năng quan sát, t duy tổng hợp, hoạt động nhóm.
- Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể, tránh tác động mạnh vào một số hệ
cơ quan quan trọng.
B. ph ơng pháp: Trc quan vn ỏp .
c chuẩn bị ::
1. GV : B i son mụ hỡnh cu to ca c th ngi .
. 2 .HS : Bi hc ..
d. tiến trình lên lớp : :
I . ổn định lớp :
II .Kiểm tra bài cũ :
Hay cho bit nhim v ca b mụn c th ngi v v sinh ?
III. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo cơ thể ngời
HS quan sát tranh vẽ hình 2.1; 2.2 ở SGK và
trên bảng trao đổi nhóm hoàn thành các câu
hỏi hoạt động mục I.1 SGK.
- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ
sung.

- GV tổng kết ý kiến của nhóm và thông báo ý
đúng Ghi bảng.
? Cơ thể ngời gồm những hệ cơ quan nào ?
Thành phần chức năng của từng cơ quan ?
- HS nghiên cứu SGK, tranh hình, mô hình
trao đổi nhóm hoàn thành bảng 2.
- GV kẻ bảng 2 lên bảng - đại diện nhóm lên ghi
vào bảng nhóm khác bổ sung GV ghi ý
kiến bổ sung thông báo đáp án đúng HS
chữa bài vào vở, GV tìm hiểu số nhóm có kết quả
đúng nhiều so với đáp án.
Ghi bảng
I . Cấu tạo :
1. Các phần cơ thể :
- Da bao bọc toàn bộ cơ thể.
- Cơ thể ngời gồm 3 phần : đầu,
thân và tay chân.
- Cơ hoành ngăn cách giữa
khoang ngực với khoang bụng.
2. Các hệ cơ quan :
Giáo viên thực hiện : Lê hồng Vịnh
3
Tr ờng THCS lê hồng phong Giáo án sinh học
Hệ cơ quan Các cơ quan trọng từng hệ cơ
quan
Chức năng của từng hệ cơ quan
Vận động
Tiêu hoá
Tuần hoàn
Hô hấp

Bài tiết
Thần kinh
Cơ, xơng
ống tiêu hoá, tuyến tiêu hoá
Tim, hệ mạch
Đờng dẫn khí, phổi
Thận, ống dẫn nớc tiểu, bóng
đái, tuyến mồ hôi.
Não, tuỷ, dây thần kinh và hạch
thần kinh.
Vận động và di chuyển.
Tiếp nhận và biến đổi thức ăn
thành chất dinh dỡng cung cấp
cho cơ thể.
Vận chuyển O
2
trao đổi chất dinh
dỡng tới các tế bào, mang chất
thải CO
2
từ TB tới cơ quan bài
tiết.
Thực hiện trao đổi khí O
2
, CO
2

giữa cơ thể với môi trờng.
Lọc từ máu các chất thải để thải
ra ngoài.

Điều khiển, điều hoà, phối hợp
các hoạt động của cơ thể.
GV hỏi thêm : Ngoài các hệ cơ quan trên, trong
cơ thể còn có các hệ cơ quan nào ? (Sinh dục, nội
tiết, giác quan).
2 . Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự phối hợp hoạt động
của các cơ quan.
- HS nghiên cứu thông tin mục II thảo luận
nhóm :
? Lấy một ví dụ cụ thể để phân tích sự phối hợp
hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể ?
? Giải thích sơ đồ hình 2.3 ?
? Quan sát hình 2.3 cho biết các mũi tên từ hệ
thần kinh và hệ nội tiết tới các hệ cơ quan nói lên
điều gì ?
- GV giải thích sự điều hoà thần kinh và điều hoà
thể dịch.
II . Sự phối hợp hoạt động của các
cơ quan
Các cơ quan trong cơ thể là một
khối thống nhất, có sự phối hợp
với nhau, cùng thực hiện chức
năng sống. Sự phối hợp đó đuợc
thực hiện nhờ cơ chế thần kinh và
cơ chế thể dịch.
C. Củng cố :
GV chỉ định HS trả lời câu hỏi :
? Cơ thể ngời gồm có mấy hệ cơ quan, chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ
quan ?
? Cơ thể ngời là một thể thống nhất đợc thể hiện nh thế nào ?

- 1 2 HS đọc ghi nhớ.
D. Hớng dẫn học ở nhà :
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Soạn bài 3 SGK
- Ôn tập lại cấu tạo tế bào thực vật .
Giáo viên thực hiện : Lê hồng Vịnh
4
Tr ờng THCS lê hồng phong Giáo án sinh học
Ngày soạn : Ngày giảng :
Tiết 3 tế bào
i. Mục tiêu :
Học xong bài này HS cần :
- Nắm đợc thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào bao gồm : màng sinh chất,
chất tế bào (lới nội chất, ribôxôm, ti thể, bộ máy Gôn gi, trung thể), nhân
(nhiễm sắc thể, nhân con).
- Phân biệt đợc chức năng từng cấu trúc của tế bào.
- Chứng minh đợc tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể
- Rèn kĩ năng quan sát tranh hình, mô hình để tìm kiến thức
- Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn.
B. ph ơng pháp : Trực quan - V ấn đáp
c chuẩn bị :
1. GV: Bài soạn - Tranh vẽ cấu tạo tế bào động vật
2. hs : b ài học
d. tiến trình lên lớp ::
I . ổn định lớp :
II .Kiểm tra bài cũ :
Xác định vị trí các hệ cơ quan trong cơ thể và nêu choc năng của các hệ cơ quan
trong cơ thể ngời ?
III. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng

1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo tế bào
- HS quan sát tranh vẽ hình 3.1 và xem
đĩa CD (nguyên phân) trả lời câu hỏi :
? Một tế bào điển hình gồm những thành
phần cấu tạo nào ?
- GV treo sơ đồ câm về cấu tạo tế bào và
các mảnh bìa tơng ứng với tên các bộ
phận - đại diện nhóm lên hoàn chỉnh sơ
đồ.
- GV nhận xét và thông báo đáp án đúng
ghi bảng
2 . Hoạt động 2 : Tìm hiểu chức năng các
bộ phận trong tế bào.
- HS nghiên cứu bảng 3.1 trao đổi nhóm
trả lời câu hỏi :
? Màng sinh chất có vai trò gì ?
? Năng lợng cần cho các hoạt động lấy từ
đâu
? Tại sao nói nhân là trung tâm của tế
bào ?
- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác
I . Cấu tạo tế bào :
Tế bào gồm 3 phần :
- Màng
- Tế bào chất : gồm các tế bào
quan
- Nhân : gồm nhiễm sắc thể, nhân
con
II . Chức năng các bộ phận trong tế bào :
Giáo viên thực hiện : Lê hồng Vịnh

5
Tr ờng THCS lê hồng phong Giáo án sinh học
bổ sung GV tổng kết ý kiến nhận
xét ghi bảng.
? Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất
về chức năng giữa màng sinh chất và
nhân ?
? Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng
của cơ thể ? (Cơ thể có 4 đặc trng nh trao
đổi chất, sinh trởng, sinh sản, di truyền
đều đợc tiến hành ở tế bào).
2 . Hoạt động 3 : Tìm hiểu thành phần
hoá học của tế bào.
- Cá nhân HS nghiên cứu thông tin mục
III trao đổi nhóm trả lời câu hỏi :
? Cho biết thành phần hoá học của tế bào
(chất vô cơ và chất hữu cơ).
? Các chất hoá học cấu tạo nên tế bào có
mặt ở đâu (trong tự nhiên).
? Tại sao trong khẩu phần ăn của mỗi ng-
ời cần có đủ P, Li, G, Vi ta min, muối
khoáng ? (ăn đủ các chất để xây dựng tế
bào).
4. Hoạt động 4 : Tìm hiểu chức năng các
hoạt động sống trong tế bào.
- Cá nhân HS nghiên cứu sơ đồ hình 3.2
trao đổi nhóm trả lời câu hỏi :
? Cơ thể lấy thức ăn từ đâu ?
? Thức ăn đợc biến đổi và chuyển hoá
nh thế nào ?

? Cơ thể lớn lên đợc do đâu ?
? Giữa tế bào và cơ thể có mối quan hệ
nh thế nào ?
- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác
bổ sung GV rút ra kết luận ghi
bảng.
(Nội dung nh bảng 3.1 SGK)
III. Thành phần hoá học của tế bào :
- Gồm hỗn hợp nhiều chất vô cơ
và hữu cơ.
1. Chất hữu cơ :
- P rôtêin : C, H, O, N, S, P
- Gluxit : C, H, O
- Lipit : C, H, O
- A xit nuclêic : ADN, ARN
2. Chất vô cơ :
- Muối khoáng chứa : Ca, K, Na,
Cu.
IV. Hoạt động sống của tế bào :
- Các hoạt động sống của tế bào gồm :
trao đổi chất, lớn lên, phân chia, cảm
ứng.
- Mọi hoạt động sống của cơ thể đều
diễn ra ở tế bào TB là đơn vị chức
năng của cơ thể.
IV .Củng cố :
- GV yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK
- 1 2 HS đọc ghi nhớ.
V.H ớng dẫn học ở nhà :
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.

- Đọc mục Em có biết ?
- Ôn tập phần mô ở thực vật.
Giáo viên thực hiện : Lê hồng Vịnh
6
Tr ờng THCS lê hồng phong Giáo án sinh học
Ngày soạn : Ngày giảng :
Tiết 4 mô
I . Mục tiêu :
Học xong bài này HS cần :
- HS nắm đợc khái niệm mô, phân biệt các loại mô chính trong cơ thể.
- HS nắm đợc cấu tạo và chức năng của từng loại mô trong cơ thể.
B. ph ơng pháp : Trực quan vấn đáp và HĐN
c chuẩn bị :
1. GV : Bài soạn tranh một số loại mô .
2. HS: Bài học..
d. tiến trình lên lớp : :
I . ổn định lớp :
II .Kiểm tra bài cũ :
Hãy cho biết cấu tạo và chức năng các bộ phận trong tế bào ?
Tính chất sống của tế bào đợc biểu hiện nh thế nào ?
III. Bài mới :
Vào bài : Trong cơ thể có rất nhiều tế bào, tuy nhiên xét về các chức năng ngời ta có
thể loại thành những nhóm tế bào có nhiệm vụ giống nhau, các nhóm đó gọi chung là
mô. Vậy mô là gì ? cơ thể chúng ta có những loại mô nào ?
Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng
1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm mô.
- Cá nhân HS nghiên cứu thông tin mục I SGK kết
hợp với quan sát tranh hình trên bảng trao đổi
nhóm trả lời câu hỏi :
? Hãy kể tên những tế bào có hình dạng khác nhau

mà em biết ?
? Thử giải thích vì sao TB có hình dạng khác nhau ?
(tuỳ chức năng TB phân hoá) GV giới thiệu
khái niệm mô.
GV bổ sung : ở một số loại mô còn có các yếu tố
không có cấu trúc tế bào.
2 . Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của
các loại mô .
? Trong cơ thể có mấy loại mô chính ?
- Cá nhân HS tự nghiên cứu SGK mục II 1, 2, 3, 4 kết
hợp quan sát tranh từ 4.1 4.4 trao đổi nhóm
hoàn thành nội dung phiếu học tập (vị trí, cấu tạo,
chức năng các loại mô trong cơ thể).
- Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm khác
nhận xét, bổ sung GV chiếu phiếu học tập của HS
lên bảng.
GV nhận xét kết quả của các nhóm chiếu phiếu
I . Khái niệm mô :
Mô là tập hợp các tế bào
chuyển hoá có cấu trúc giống
nhau cùng thực hiện một chức
năng nhất định.
II . Các loại mô :
(Nội dung phiếu học tập đã
hoàn chỉnh).
Giáo viên thực hiện : Lê hồng Vịnh
7
Tr ờng THCS lê hồng phong Giáo án sinh học
chuẩn kiến thức.
Phiếu học tập : Cấu tạo, chức năng các mô

Nội
dung
Mô biểu bì Mô liên kết Mô cơ Mô thần kinh
Vị trí
Bao phủ phần
ngoài cơ thể,
lót trong các
ống nội quan.
Có ở khắp cơ
thể : dới lớp da,
gân, dây chằng,
sụn ...
Gắn vào xơng, thành
ống tiêu hoá, mạch
máu, bóng đái, tử
cung, tim.
Tạo nên hệ
thần kinh : não,
tuỷ sống, dây
TK ...
Cờu tạo
- Các tế
bào
xếp
sít
nhau.
- Gồm : biểu bì
da, biểu bì
tuyến
- Các TB liên

kết rải rác trong
chất nền.
- Gồm : mô
sụn, xơng, mỡ,
sợi, máu...
Chủ yếu là TB, TB
dài xếp thành lớp,
thành bó.
- TB có vân ngang
hoặc không.
- Gồm : cơ vân, cơ
tim, cơ trơn.
- Các TB thần
kinh và TB thần
kinh đệm.
- Nơ ron có
thân mắc với
sợi trục và sợi
nhánh.
Chức
năng
Bảo vệ, hấp
thụ, tiết (sinh
sản)
Nâng đỡ, liên
kết, vận chuyển
Co, giãn, sự vận
động
Tiếp nhận, xử
lí, điều khiển

trả lời kích
thích môi tr-
ờng.
- GV đa ra một số câu hỏi HS dựa vào nội dung kiến thức ở phiếu học tập
trao đổi nhóm thống nhất trả lời câu hỏi :
? Máu thuộc loại mô gì ? Vì sao máu đợc xếp vào loại mô đó ? (Mô liên kết vì : nếu
quan niệm huyết tơng là chất nền và xét về nguồn gốc các TB máu đợc tạo ra từ các
TB giống nh nguồn gốc TB sụn, xơng thì có thể xếp máu thuộc mô liên kết).
? Giữa mô cơ vân, cơ trơn, cơ tim có đặc điểm nào khác về cấu tạo, chức năng ? (Mô
cơ vân và cơ tim tế bào đều có vân ngang, có 1 nhân, mô cơ trơn tế bào có hình thoi
nhọn, cơ vân hoạt động theo ý muốn, cơ trơn và cơ tim hoạt động không theo ý
muốn; Khả năng co giãn tốt nhất là cơ vân đến cơ tim, kém hơn là cơ trơn).
- Đại diện nhóm trả lời nhóm khác nhận xét, bổ sung GV cần bổ sung thêm
kiến thức nếu HS trả lời câu hỏi còn thiếu - Đánh giá hoạt động của các nhóm.
C. Củng cố :
- GV chỉ định HS trả lời câu hỏi :
So sánh 4 loại mô theo mẫu ở bảng 4 ?
Cơ vân, cơ trơn, cơ tim có gì khác nhau về đặc điểm cấu tạo, sợi phân bố trong cơ thể
và có khả năng có giãn ?
- 1 2 HS đọc ghi nhớ.
D. Hớng dẫn học ở nhà :
Giáo viên thực hiện : Lê hồng Vịnh
8
Tr ờng THCS lê hồng phong Giáo án sinh học
- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 4 SGK.
- Chuẩn bị cho bài thực hành : mỗi tổ 1 con ếch, một mẩu xơng ống có đầu
sụn và xơng xốp, thịt lợn nạc còn tơi.
Giáo viên thực hiện : Lê hồng Vịnh
9
Tr ờng THCS lê hồng phong Giáo án sinh học

Ngày soạn : Ngày giảng :
Tiết 5 thực hành : quan sát tế bào và mô
A . Mục tiêu :Học xong bài này HS cần :
- Quan sát để phân biệt đợc đặc điểm 3 loại mô là mô biểu bì, mô liên kết và
mô cơ, từ đó hiểu rõ khái niệm mô.
- Nêu đợc phơng pháp và làm đợc tiêu bản mô cơ vân.
- Xác định đợc cấu tạo chung của mọi tế bào gồm có màng, chất tế bào và
nhân.
B phơng pháp : Thực hành
C. Phơng tiện dạy học :
- Dụng cụ đợc chuẩn bị theo từng nhóm (4 6HS) có :
+ 1 kính hiểu vi có độ phóng đại 100 200 (10x10; 10x20).
+ 2 lam (bản kính) với la men (tấm kính mỏng)
+ 1 dao mổ, 1 kim nhọn, 1 kim mũi mác, 1 khăn lau, giấy thấm
+ 1 con ếch (nhái) hoặc 1 miếng thịt lợn nạc còn tơi.
+ 1 lọ dung dịch sinh lí 0,65 % Nacl có ống hút, 1 lọ axit axêtic 1 % có ống hút.
+ Bộ tiêu bản : mô biểu bì, mô sụn, mô xơng, mô cơ trơn.
- GV chuẩn bị bảng phụ ghi tóm tắt phơng pháp làm tiêu bản mô cơ vân.
D. tiến trình thực hành :
I ổn định lớp :
II.Bài cũ :
Kể tên các loại mô đã học ? Mô liên kết có đặc điểm gì ?
Tế bào biểu bì và tế bào cơ có gì khác nhau ?
Để kiểm chứng điều đã học về mô chúng ta tiến hành nghiên cứu đặc điểm các loại
tế bào và mô.
III. Bài mới :
1. Hoạt động 1 : Nêu yêu cầu của bài thực hành.
- Gọi 1 2 HS đọc phần I : Nhiệm vụ của bài thực hành.
- GV nhấn mạnh yêu cầu quan sát và so sánh các loại mô.
2. Hoạt động 2 : Hớng dẫn thực hành :

- Hớng dẫn cách làm tiêu bản mô cơ vân bằng sử dụng bảng phụ đã chuẩn bị
sẵn.
- Hớng dẫn phơng pháp quan sát tiêu bản.
3. Hoạt động 3 : Tổ chức thực hành.
- Bố trí một nửa số nhóm làm tiêu bản tế bào mô cơ, nửa còn lại quan sát tiêu
bản có sẵn, sau 10 đổi lại.
- Lu ý học sinh khi quan sát cần đối chiếu tiêu bản với các hình vẽ trong SGK
(bài 4) để vẽ đợc dễ dàng.
4. Hoạt động 4 : HS làm báo cáo.
Bảng so sánh có thể đợc trao đổi thống nhất cả nhóm.
Nếu thời gian hạn chế thì không yêu cầu tóm tắt phơng pháp làm tiêu bản.
IV . Đánh giá :
1. HS trả lời câu hỏi :
Giáo viên thực hiện : Lê hồng Vịnh
10
Tr ờng THCS lê hồng phong Giáo án sinh học
- Làm tiêu bản cơ vân em gặp khó khăn gì ? và đã khắc phục khó khăn đó nh
thế nào ?
- Em đã quan sát đợc tiêu bản những loại mô nào ? Nêu sự khác biệt về đặc điểm cấu
tạo của 3 loại mô : biểu bì, mô liên kết, mô cơ ?
2. GV nhận xét tinh thần và kết quả làm việc, ý thức vệ sinh, ngăn nắp, trật tự nơi
làm việc của các nhóm.
Ngày soạn : Ngày giảng :
Tiết 6 phản xạ
A. Mục tiêu :
Học xong bài này HS cần :
- Nắm đợc cấu tạo và chức năng của nơ ron
- Nắm đợc 5 thành phần của một cung phản xạ và đờng dẫn truyền xung thần
kinh trong cung phản xạ.
B. phơng pháp: Vấn đáp HĐN .

C. chuẩn bị :
1.GV : Bài soạn sơ đồ cung phản xạ .
2 .HS : Bài học nghiên cứu về phản xạ .
D. tiến trình lên lớp ::
I . ổn định lớp :
II .Kiểm tra bài cũ : Báo cáo thực hành của bài thực hành
III. Bài mới :
Mở bài : ở ngời :Sờ tay vào vật nóng rụt tay.
- Nhìn thấy quả khế tiết nớc bọt.
Hiện tợng rụt tay, tiết nớc bọt đó là phản xạ. Vậy phản xạ đợc thực hiện nhờ cơ chế
nào ? Cơ sở vật chất của hoạt động phản xạ là gì ?
Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng
1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo và chức năng
của nơ ron.
- HS nhớ lại kiến thức cũ ở bài 4 và quan sát
hình 6.1 thảo luận :
? Hãy nêu thành phần cấu tạo của mô thần
kinh ? (TB thần kinh (nơ ron) + TB thần kinh
đệm (TK giao).
? Mô tả cấu tạo của một nơ ron điển hình ?
- GV giải thích thêm về xi nap : là diện tiếp xúc
giữa đầu mút của sợi trục ở nơ ron này với nơ
ron kế tiếp.
- HS đọc thông tin mục I SGK trả lời câu hỏi :
? Nơ ron có những tính chất cơ bản nào ? Nói
rõ hớng lan truyền của xung thần kinh trong nơ
ron ? (các kích thích của môi trờng tác động
I. Cấu tạo và chức năng của nơ
ron :
1.Cấu tạo : 1 nơ ron gồm

- Thân chứa nhân.
- Nhiều sợi nhánh
- 1 sợi trục.
2.Chức năng : nơ ron có chức năng
:
- Cảm ứng
- Dẫn truyền
Giáo viên thực hiện : Lê hồng Vịnh
11
Tr ờng THCS lê hồng phong Giáo án sinh học
vào thân và sợi nhánh làm xuất hienẹ xung thần
kinh rồi lan truyền theo sợi trục đến đầu mút để
chuyển qua xi nap tới nơ ron kế tiếp hoặc cơ
quan trả lời).
? Có mấy loại nơ ron ?
? Có nhận xét gì về hớng dẫn truyền xung thần
kinh ở nơ ron hớng tâm và nơ ron li tâm ? (ngợc
chiều nhau).
2 . Hoạt động 2 : Tìm hiểu các thành phần của
cung phản xạ và vòng phản xạ.
- Cá nhân HS đọc thông tin mục II.2 SGK
trao đổi nhóm :
? Phản xạ là gì ? (Cho ví dụ)
? Nêu điều khác nhau giữa phản xạ ở ngời và
tính cảm ứng ở thực vật ? (Phản xạ là phản ứng
có sự tham gia của hệ thần kinh, còn cảm ứng ở
thựuc vật không phải do hệ thần kinh điều
khiển).
- GV treo hình vẽ 6.2 HS quan sát thảo luận
nhóm trả lời các câu hỏi hoạt động :

? Các loại nơ ron tạo nên một cung phản xạ? (3
loại)
? Các thành phần của một cung phản xạ ? (5
yếu tố)
? Con đờng dẫn truyền xung thần kinh trong
cung phản xạ ?
? Nêu một ví dụ về phản xạ và phân tích đờng
dẫn truyền xung thần kinh trong phản xạ đó ?
- GV tóm tắt đờng dẫn truyền xung thần kinh
theo cung phản xạ trong ví dụ HS đã nêu.
- GV đặt vấn đề : Bằng cách nào trung ơng
thần kinh có thể biết đợc phản ứng của cơ đã
đáp ứng đợc kích thích cha ? (Nhờ có thông tin
ngợc từ cơ quan thụ cảm theo dây hớng tâm
trung ơng thần kinh).
- GV giải thích con đờng dẫn truyền xung thần
kinh trong vòng phản xạ dựa vào hình 6.3.
? Vòng phản xạ là gì ? Phân biệt với cung phản
xạ ? HS trả lời GV ghi bảng.
* Sự dẫn truyền xung thần kinh
trong dây thần kinh chỉ theo 1
chiều.
Có 3 loại nơ ron :
+ NR hớng tâm (cảm giác)
+ NR trung gian (liên lạc)
+ NR li tâm (vận động)
II . Cung phản xạ :
1. Phản xạ :
- Là những phản ứng của cơ thể trả
lời các kích thích của môi trờng

thông qua hệ thần kinh.
2. Cung phản xạ :
- Một cung phản xạ gồm 5 yếu tố :
cơ quan thụ cảm, nơ ron hớng tâm,
nơ ron trung gian, nơ ron li tâm, cơ
quan phản ứng.
- Cung phản xạ là con đờng mà
xung thần kinh truyền từ cơ quan
thụ cảm qua trung ơng thần kinh
đến cơ quan phản ứng.
3. Vòng phản xạ :
Trong phản xạ luôn có luồng thông
tin ngợc báo về trung ơng thần
kinh để trung ơng thần kinh điều
chỉnh phản ứng cho thích hợp.
Vòng phản xạ bao gồm cung phản
xạ và luồng thông tin ngợc.
A. Củng cố :
- GV chỉ định HS trả lời câu hỏi :
? Có mấy loại nơ ron ? các loại nơ ron khác nhau ở điểm nào?
? Phân biệt cung phản xạ và vòng phản xạ ?
Giáo viên thực hiện : Lê hồng Vịnh
12
Tr ờng THCS lê hồng phong Giáo án sinh học
- 1 2 HS đọc ghi nhớ.
B. Hớng dẫn học ở nhà :
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Soạn bài 7.
Ngày soạn : Ngày giảng :
Chơng Ii sự vận động của cơ thể

TIếT 7 bộ xơng
i. Mục tiêu :Học xong bài này HS cần :
- Trình bày đợc các thành phần chính của bộ xơng và xác định đợc các xơng
chính ngay trên cơ thể bản thân.
- Phân biệt đợc các loại xơng dài, xơng ngắn và xơng dẹt về hình thái và cấu
tạo.
- Phân biệt đợc các loại khớp xơng, nắm vững cấu tạo khớp động.
B. phơng pháp: Trực quan vấn đáp .
c chuẩn bị :
1.gv : Bài soạn mô hình cấu tạo của bộ xơng ngời- tranh vẽ bộ xơng .
2 HS : Bài học tìm hiểu về bộ xơng của con ngời .
d. tiến trình lên lớp ::
I . ổn định lớp :
II .Kiểm tra bài cũ :
Cho một ví dụ về phản xạ và phân tích phản xạ đó .
III. Bài mới :
Giới thiệu chơng, vào bài :
Sự vận động của cơ thể đợc thực hiện nhờ sự phối hợp hoạt động của hệ cơ và bộ x-
ơng. Nhiệm vụ học tập đề ra ở chơng này là tìm hiểu cấu tạo và chức năng của cơ và x-
ơng, những đặc điểm của cơ, xơng thích nghi với t thế đứng thẳng và lao động, giữ gìn vệ
sinh cơ xơng.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng
1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu các thành phần
chính của bộ xơng.
- HS quan sát hình 7.1 7.3 liên hệ các phần
của bộ xơng trên cơ thể.
- GV sử dụng tranh vẽ, mô hình giới thiệu về
bộ xơng, cấu tạo hộp sọ, cột sống và lồng
ngực.
- GV nêu các câu hỏi hoạt động. HS thảo luận

nhóm để thống nhất đáp án.
? Chức năng của bộ xơng là gì ?
? Bộ xơng gồm có những phần nào ?
? Tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa x-
ơng tay và xơng chân ? (Giống : có các phần t-
I . Các phần chính của bộ x ơng :
- Bộ xơng là bộ phận nâng đỡ bảo vệ
cơ thể và là nơi bám của các cơ.
- Bộ xơng gồm nhiều xơng đợc chia
là 3 phần :
+ Xơng đầu : xơng sọ, xơng mặt.
Giáo viên thực hiện : Lê hồng Vịnh
13
Tr ờng THCS lê hồng phong Giáo án sinh học
ơng ứng nhau. Khác : về kích thớc; cấu tạo,
khác nhau của đai vai, đai hông, đặc điểm
hình thái và sự sắp xếp của xơng cổ tay, cổ
chân, bàn tay và bàn chân).
? Tại sao có sự khác nhau giữa xơng tay và x-
ơng chân ? (là kết quả của sự phân hoá tay và
chân trong quá trình tiến hoá thích nghi với t
thế đứng thẳng).
2. Hoạt động 2 : Phân biệt các loại xơng.
- Cá nhân HS đọc thông tin mục II. Liên hệ
bản thân trả lời câu hỏi :
? Có mấy loại xơng ? Chúng phân biệt nhau ở
đặc điểm nào ?
- GV giải thích đặc điểm của 3 loại x-
ơng dựa trên tranh vẽ hoặc xơng thật.
? Xác định các loại xơng trên cơ thể ngời hay

chỉ trên mô hình ?
3. Hoạt động 3 : Tìm hiểu về các khớp xơng.
- GV treo tranh vẽ hình 7.4 giới thiệu cho HS
định nghĩa khớp xơng và 3 loại khớp, mỗi loại
lấy vài ví dụ để HS xác định trên cơ thể bản
thân.
? Dựa vào cấu tạo khớp đầu gối hãy mô tả một
khớp động ? (gồm 1 đầu xơng lồi hình bán cầu
của xơng đùi lồng vào 1 hốc xơng của xơng
chày. Mặt của mỗi xơng có một lớp sụn trơn
bóng và đàn hồi giảm sự cọ xát giữa 2 đầu
xơng.Giữa khớp có một túi đệm chứa đầy chất
dịch nhầy (túi hoạt dịch).
Bên ngoài khớp là những dây chằng đàn hồi và
dai đi từ đầu xơng này qua đầu xơng kia làm
thành bao kín bọc 2 đầu xơng lại. Nhờ những
đặc điểm cấu tạo trên làm khớp xơng cử động
dễ dàng).
? Khả năng cử động của khớp động và khớp
bán động khác nhau nh thế nào ? Vì sao ?
? Nêu đặc điểm của khớp bất động ?
- GV giải thích làm rõ vai trò từng loại khớp
chốt lại những ý chính ghi bảng.
+ Xơng thân : xơng cột sống, xơng
lồng ngực.
+ Xơng chi : xơng chi trên, xơng chi
dới.
II.Phân biệt các loại x ơng :
Có 3 loại xơng :
- Xơng dài : hình ống (xơng ống

tay) ở giữa rỗng chứa tuỷ.
- Xơng ngắn : kích thớc ngắn (đốt
sống)
- Xơng dẹt : hình bản dẹt, mỏng (x-
ơng sọ)
III.Các khớp x ơng :
- Nơi tiếp giáp giữa các đầu xơng
gọi là khớp xơng.
- Có 3 loại khớp xơng :
+ Khớp động : là khớp cử động dễ
dàng nhờ 2 đầu xơng có sụn đầu
khớp nắm trong một bao chứa dịch
khớp (bao hoạt dịch) đảm bảo sự
linh hoạt của tay, chân.
+ Khớp bất động : là loại khớp
không cử động đợc giúp xơng tạo
thành hộp, thành khối để bảo vệ nội
quan hoặc nâng đỡ.
+ Khớp bán động : là những khớp
cử động hạn chế giúp xơng thành
khoang bảo vệ, giúp cơ thể mềm
dẻo trong dáng đứng thẳng, lao
động (cột sống).
C.Củng cố :
- HS trả lời câu hỏi do GV chỉ định :
Bộ xơng ngời có mấy phần ? có chức năng gì ?
Có mấy loại khớp ? Nêu vai trò của từng loại khớp ?
Giáo viên thực hiện : Lê hồng Vịnh
14
Tr ờng THCS lê hồng phong Giáo án sinh học

- 1 2 HS đọc to phần ghi nhớ.
D.Hớng dẫn học ở nhà :
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Soạn bài 8, mỗi tổ chuẩn bị 2 xơng đùi ếch (gà).
Giáo viên thực hiện : Lê hồng Vịnh
15
Tr ờng THCS lê hồng phong Giáo án sinh học
Ngày soạn : Ngày giảng :
Tiết 8 cấu tạo và tính chất của xơng
I. Mục tiêu :
Học xong bài này HS cần :
- HS trình bày đợc cấu tạo chung của một xơng dài từ đó giải thích đợc sự lớn
lên của xơng và khả năng chịu lực của xơng.
- Xác định đợc thành phần hoá học của xơng để chứng minh đợc tính chất
đàn hồi và cứng rắn của xơng.
- Có kĩ năng lắp đặt các thí nghiệm đơn giản.
B. phơng pháp: Trực quan vấn đáp
c. Chuẩn bị : .
1 . GV : Bài soạn sơ đồ cấu tạo của xơng .Một số dụng cụ thí nghiệm ( xơng đùi
ếch , HCL 10% , đèn cồn .)
2 . HS : Bài học Kết quả của ngâm xơng và đốt xơng .
d. tiến trình lên lớp ::
I . ổn định lớp :
II .Kiểm tra bài cũ :
Nêu rõ cấu tạo các phần của bộ xơng .
III. Bài mới :
.Vào bài :1 HS đọc mục Em có biết ?
- GV nêu vấn đề : Vậy sức chịu đứng lớn đợc nh vậy của xơng do đâu mà
có ? Tiết học này sẽ giải đáp.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng

1.Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo và chức năng
của xơng.
- GV treo tranh vẽ hình 8.1 2 HS quan sát và
đọc thông tin mục I.1 đối chiếu hình vẽ trả lời
câu hỏi :
? Xơng dài có cấu tạo nh thế nào ?
- GV lật tấm che ở cột 1, cột 2 của bảng 8.1 để
cho HS thấy đáp án.
? Cấu tạo hình ống, nan xơng ở đầu xơng xếp
vòng cung có ý nghĩa gì đối với chức năng nâng
đỡ của xơng (hình ống : xơng nhẹ, chắc; nan x-
ơng : phân tán lực). GV giới thiệu cấu tạo của x-
ơng đợc vận dụng để xây cột trụ cầu, vòm cửa
tiết kiệm và bền vững.
2.Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự to ra và dài ra của x-
ơng.
HS quan sát hình 8.4 5 SGK chú ý tới vai trò,
I.Cấu tạo của x ơng :
- Xơng có cấu tạo gồm : Màng x-
ơng, mô xơng cứng và mô xơng
xốp.
- Xơng dài có cấu trúc hình ống,
mô xơng xốp ở 2 đầu xơng trong
xơng chứa tuỷ đỏ là nơi sản sinh
ra hồng cầu, khung xơng chứa tuỷ
đỏ (ở trẻ em) hoặc tuỷ vàng (ở
ngời lớn).
HS hỏi : Tại sao trong 1 con gà
trong xơng đùi thì tuỷ đỏ còn
trong xơng ống chân lại tuỷ

vàng .
II.Sự to ra và dài ra của x ơng :
Giáo viên thực hiện : Lê hồng Vịnh
16
Tr ờng THCS lê hồng phong Giáo án sinh học
vị trí của sụn tăng trởng.
- GV dùng hình 8.5 mô tả thí nghiệm chứng
minh vai trò của sụn tăng trởng.
? Quan sát hình 8.5 cho biết vai trò của sụn tăng
trởng ?
- GV giới thiệu về sự phát triển của xơng ở các
độ tuổi khác nhau .
3.Hoạt động 3 : Tìm hiểu về thành phần hoá học
và tính chất của xơng .
GV hớng dẫn các nhóm HS làm thí nghiệm.
Lu ý HS :
- Ngâm xơng trong HCL để là gì ? Còn lại thành
phần nào trong xơng ? kết luận.
Đốt xơng thì thành phần nào bị cháy ? Còn lại
thành phần nào trong xơng ? kết luận về vài
trò của chất bị cháy.
? Từ các thí nghiệm trên có thể rút ra về kết luận
gì về thành phần và tính chất của xơng ?
- HS đọc thông tin để khẳng định những kết luận.
-GV giới thiệu tỉ lệ 2 chất cốt giao và vô cơ ở độ
tuổi trẻ em, ngời già.
- Xơng lớn lên về bề ngang nhờ
sự phân chia của tế bào màng x-
ơng.
- Xơng dài ra nhờ sự phân chia

của các TB lớp sụn tăng trởng.
III.Thành phần hoá học và tính
chất của x ơng :
Xơng gồm 2 thành phần chính là
cốt giao và muối khoáng.
+ Chất cốt giao : tạo cho xơng có
tính mềm dẻo chịu lực tốt.
+ Chất muối khoáng làm cho x-
ơng có tính rắn chắc nâng đỡ
cơ thể.
A. Củng cố : GV chỉ định HS trả lời câu hỏi :
? Xơng dài có cấu tạo phù hợp với chức năng nh thế nào ?
? Trình bày các thí nghiệm tìm hiểu thành phần và tính chất của xơng ?
- 1 2 HS đọc phần ghi nhớ.
B. Hớng dẫn học ở nhà : Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
Câu 3 : Khi hầm xơng chất cốt giao bị phân huỷ chất vô cơ không còn đợc
liên kết bởi chất cốt giao nên bở.
- Soạn bài 9.
Giáo viên thực hiện : Lê hồng Vịnh
17
Tr ờng THCS lê hồng phong Giáo án sinh học
Ngày soạn : Ngày giảng :
Tiết 9 cấu tạo và tính chất của cơ
A. Mục tiêu :
Học xong bài này HS cần :
- Trình bày đợc đặc điểm của tế bào cơ và của bắp cơ.
- Giải thích đợc tính chất cơ bảng của cơ là sự co cơ và nêu đợc ý nghĩa của
sự co cơ.
B. phơng pháp: Trực quan vấn đáp và HĐN
c chuẩn bị :

1 .gv : Bài soạn mô hình cấu tạo của hệ cơ -tranh vẽ hệ cơ của ngời .
2 HS : Bài học tìm hiểu về hệ cơ của con ngời .
D. tiến trình lên lớp ::
I . ổn định lớp :
II .Kiểm tra bài cũ :
Xơng dài có cấu tạo nh thế nào phù hợp với chức năng của nó .
Thành phần hóa học của xơng có ý nghĩa gì đối với chức năng của xơng ?
III. Bài mới :
Vào bài :
Hệ vận động gồm những cơ quan nào ? (cơ và xơng). Ta đã nghiên cứu về xơng và
hôm nay sẽ tìm hiểu về cấu tạo của cơ.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng
1.Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo chung của hệ
cơ, bắp cơ và tế bào cơ.
- HS đọc thông tin đầu tiên của bài trả lời
câu hỏi :
? Vì sao cơ bám vào xơng còn đợc gọi là cơ xơng
? và còn đợc gọi là cơ vân ?
- GV giới thiệu sơ lợc các nhóm cơ chính tren
hình vẽ. Tuỳ vào vị trí, chức năng mà cơ có hình
dạng khác nhau điển hình là bắp cơ có hình thoi
dài.
HS nghiên cứu thông tin mục I và hình 9.1 SGK
trao đổi nhóm trả lời câu hỏi :
? Bắp cơ có cấu tạo nh thế nào ?
? Tế bào cơ có cấu tạo nh thế nào ?
- GV dùng hình 9.1 giải thích cấu tạo của
bắp cơ, bó cơ, sợi cơ. Lu ý :
+ Bắp cơ gồm nhiều bó cơ, 2 đầu có gân bám vào
2 xơng khác nhau (một số cơ bám 1 đầu xơng

da; hoặc 2 vùng da khác nhau) 1 đầu là đầu bám
tâm, 1 đầu là đầu bám gối.
+ Mỗi sợi cơ là 1 TB cơ gồm nhiều đoạn, mỗi
I. Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ :
Bắp cơ gồm :
- Ngoài là màng liên kết, 2 đầu
thon có gân, phần bụng phình to.
- Bao gồm nhiều bó cơ, mỗi bó
gồm nhiều sợi cơ (TB cơ). Mỗi
TB có gồm nhiều tơ cơ có 2 loại.
+ Tơ cơ dày có mấu sinh chất
vân tối.
+ Tơ cơ mảnh trơn vân
sáng.
Tơ cơ mảnh và dày xếp xen kẽ
Giáo viên thực hiện : Lê hồng Vịnh
18
Tr ờng THCS lê hồng phong Giáo án sinh học
đoạn là 1 đơn vị cấu trúc giới hạn bởi 2 tấm 2 đĩa
tối là tơ cơ dày, đĩa sáng là nơi phân bố của tơ cơ
mảnh.
? Ta có thể sắp xếp các đơn vị cấu tạo của bắp cơ
theo thứ tự từ lớn đến bé nh thế nào ? (Bắp cơ
bó cơ sợi cơ (TB cơ) tơ cơ dày
tơ cơ mảnh)
2.Hoạt động 2 : Tìm hiểu tính chất của cơ :
- Dựa vàohình 9.2 GV mô tả cách bố trí thí
nghiệm.
? Rút ra kết luận của thí nghiệm dựa vào đồ thị
nhịp co cơ ?

? Khi cơ co tơ cơ mảnh và tơ cơ dày nh thế nào ?
GV làm rõ thêm về cơ chế của sự co cơ.
? Vậy tính chất cơ bản của cơ là gì ?
- HS làm việc theo nhóm :
+ Thí nghiệm phản xạ đầu gối .
+ Giải thích cơ chế phản xạ của sự co cơ.
+ Nhận xét và giải thích sự thay đổi độ lớn của
bắp cơ trớc cánh tay khi gập cẳng tay.
- HS rút ra kết luận của hoạt động 2 GV ghi
bảng.
3.Hoạt động 3 : Tìm hiểu ý nghĩa của hoạt động
co cơ.
- HS quan sát hình 9.4 SGK trả lời câu hỏi :
? Sự co cơ có tác dụng gì ?
? Phân tích sự phối hợp hoạt động co giãn giữa
cơ 2 đầu (cơ gấp) và cơ duỗi (cơ 3 đầu) ở cánh
tay ? (cơ 2 đầu ở cánh tay co nâng cẳng tay về
phía trớc, còn cơ 3 đầu co thì duỗi cẳng tay ra).
nhau theo chiều dọc tạo vân
ngang.
- Đơn vị cấu trúc : là giới hạn
giữa tơ cơ mảnh và dày.
II.Tính chất của cơ :
- Tính chất cơ bản của cơ là sự co
và giãn cơ.
- Khi bị kích thích cơ phản ứng
lại bằng cách co cơ.
- Khi cơ co tơ cơ mảnh xuyên sâu
vào vùng của tơ cơ dày làm cho
đĩa sáng ngắn lại, đĩa tối dày lên

bắp cơ ngắn lại và to về bề
ngang.
- Cơ chế phản xạ của co cơ :
Kích thích cơ quan thụ
cảm( dây hớng tâm ) Trung -
ơng thần kinh (dây li tâm ) cơ
co.
III.ý nghĩa của hoạt động co cơ :
Cơ thờng bám vào 2 xơng qua
khớp nên khi cơ co làm xơng cử
động sự vận động của cơ thể.
A. Củng cố :
GV chỉ định HS trả lời câu hỏi :
Mô tả cấu tạo của tế bào cơ ?
Đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ phù hợp với chức năng ?
- 1 2 HS đọc ghi nhớ.
B. Hớng dẫn học ở nhà :
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Hớng dẫn câu 1 : + TB cơ gồm nhiều đơn vị cấu trúc nối liền với nhau nên
TB cơ dài.
+ Mỗi đơn vị cấu trúc có các tơ cơ mảnh và tơ cơ dày cơ ngắn lại co cơ.
- So
- Ngày soạn : Ngày giảng :
Giáo viên thực hiện : Lê hồng Vịnh
19
Tr ờng THCS lê hồng phong Giáo án sinh học
Tiết 10 : hoạt động của cơ
I. Mục tiêu :
Học xong bài này HS cần :
- Chứng minh đợc cơ co sinh ra công. Công của cơ đợc sử dụng vào lao động

và di chuyển.
- Trình bày đợc nguyên nhân của sự mỏi cơ và nêu đợc các biện pháp chống
mỏi cơ.
- Nêu đợc lợi ích của sự tập luyện cơ, từ đó mà vận dụng vào đời sống, thờng
xuyên tập thể dục thể thao và lao động vừa sức.
B. phơng pháp: Trực quan thực hành .
C .Chuẩn bị :
1. gv : Bài soạn máy ghi công của cơ - bảng 10 .
2. HS : Bài học .
d. tiến trình lên lớp ::
I . ổn định lớp :
II .Kiểm tra bài cũ :
T rình bày đặc điểm của tế bào cơ phù hợp với chức năng của nó ?
III. Bài mới :
Giới thiệu một số nét kháI quát về hoạt động của hệ cơ .
Vậy hoạt động co cơ mang lại hiệu quả gì và làm gì để tăng hiệu quả hoạt động của
co cơ ? Bài 10 sẽ giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề này.
A. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng
1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu hoạt động của cơ và nghiên cứu
công cơ.
- HS làm việc cá nhân điền từ thích hợp.
? Muốn đá quả bóng đi hay kéo gầu nớc lên cơ phải nh thế
nào ? (cơ co tạo ra lực).
? Tác động lực đẩy, lực kéo vào quả bóng, gầu nớc làm cho
những vật này nh thế nào ? (di chuyển) vậy khi nào thì cơ
sinh ra công ?
GV tóm tắt ghi bảng.
? Công của cơ đợc sử dụng vào mục đích nào?
- GV giới thiệu công thức và đơn vị tính công.

A = F. S (F = m.g = m.10m/s
2
là lực tác dụng vào vật (N)
S : độ dài quãng đờng vật di chuyển (m)
- GV treo bảng 10 yêu cầu HS tính công.
Kết quả theo thứ tự : 0,07 J; 0,12 J; 0,09 J; 0,06 J; 0 J. Lu ý 1
kg = 10 N.
-Hoạt động của cơ chịu ảnh hởng của những yếu tố nào ?
Chứng minh ?
- Khối lợng của vật phải di chuyển : HS khảo sát trên bảng 10.
I.Công cơ :
- Khi cơ co tạo ra
một lực tác động
vào vật làm vật di
chuyển để sinh
công.
- Công của cơ đợc
sử dụng vào vận
động, lao động.
Giáo viên thực hiện : Lê hồng Vịnh
20
Tr ờng THCS lê hồng phong Giáo án sinh học
? Khi khối lợng tăng thì công của cơ nh thế nào ? (tăng nhng
đến một mức độ nhất định thì A lại bắt đầu giảm bằng 0)
? Với khối lợng nh thế nào thì công cơ sản ra lớn nhất ? (m
thích hợp).
- Nhịp độ lao động : tổ chức cho HS làm TN trên máy ghi công
cơ đơn giản. TN tiến hành 2 lần cùng với 1 HS :
+ Lần 1 : co ngón tay nhịp nhàng với lực 20N đếm xem đợc
bao nhiêu lần thì mỏi.

+ Lần 2 : để ở mức lực trên co với tốc độ nhanh tối đa, đếm
xem đợc bao nhiêu lần thì mỏi và có những biến đổi gì về biên
độ co cơ ?
? So sánh với nhịp độ nào thì cơ lâu mỏi hơn ?
-Trạng thái thần kinh : HS so sánh khả năng làm việc của ngời
có tinh thần sảng khoái và tinh thần uể oải.
? Từ những yếu tố ảnh hởng đến công của cơ ta thấy trong lao
động cần có những biện pháp gì để có năng suất lao động cao ?
2. Hoạt động 2 : Tìm hiểu nguyên nhân mỏi cơ
Cho 1 HS khác dùng ngón tay trỏ kéo rồi thả lò xo ở mức 30N
nhiều lần, một em theo dõi biên độ co cơ trong quá trình thí
nghiệm kéo dài rút ra nhận xét về biên độ co cơ trong quá
trình thí nghiệm ? (giảm dần).
? Hiện tợng biên độ co cơ giảm dần khi làm việc quá sức có thể
đặt tên là gì ?
? Khi các em chạy một đoạn đờng dài thì vận tốc thay đổi nh
thế nào ? em có cảm giác gì ? vì sao nh vậy ?
- HS đọc thông tin mục II.1 :
? Khi cơ co cần cung cấp những gì ? thải ra những gì ?
? Khi thiếu 0
2
thì sản phẩm của chất thải là gì ?
? Nguyên nhân của sự mỏi cơ ?
? Khi mỏi cơ cần phải làm gì để cơ hết mỏi ? liên hệ tập thể
dục giữa giờ, xoa bóp cơ.
3. Hoạt động 3 : Nêu rèn luyện cơ nh thế nào :
- HS thảo luận nhóm các câu hỏi trong phần hoạt động sau đó
báo cáo kết quả các nhóm khác bổ sung GV thông báo
đáp án đúng.
(?1) Phụ thuộc vào các yếu tố thần kinh, thể tích của cơ, lực co

cơ, khả năng dẻo dai, bền bỉ.
(?2) Những hoạt động luyện tập cơ : thể dục thể thao, lao động
vừa sức.
(?3) Luyện tập cơ thờng xuyên giúp tăng thể tích của cơ (ngời
có thân thể cờng tráng),tăng lực co cơ và làm việc dẻo dai nên
năng suất lao động cao. Ngoài ra còn làm cho xơng thêm cứng
rắn, phát triển cân đối, làm tăng năng lực hoạt động của các cơ
- Cơ có khả năng
sinh công lớn nhất
khi trạng thái thần
kinh sảng khoái,
khối lợng và nhịp
co cơ thích hợp.
II.Sự mỏi cơ :
1.Khái niệm : Hiện
tợng biên độ co cơ
giảm dần khi làm
việc quá sức gọi là
sự mỏi cơ.
2.Nguyên nhân mỏi

- Do cơ thể không
cung cấp đủ 0
2
nên
tích tụ axit lăc tic
đầu độc cơ.
3.Biện pháp chống
mỏi cơ :
- Nghỉ ngơi, thở

sâu, xo bóp giúp
máu thải nhanh
axit lăc tic.
III. Th ờng xuyên
luyện tập để rèn
luyện cơ:
Thờng xuyên luyện
tập TDTT, lao động
vừa sức tăng
khả năng sinh công
của cơ và giúp cơ
làm việc dẻo dai.
Giáo viên thực hiện : Lê hồng Vịnh
21
Tr ờng THCS lê hồng phong Giáo án sinh học
quan khác nh tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, làm cho tinh thần
sảng khoái.
(?4) Để đảm bảo việc rèn luyện cơ có kết quả HS cần : thờng
xuyên tập thể dục buổi sáng, thể dục giữa giờ, tham gia các
môn thể thao nh chạy, nhảy, bơi, lội, bóng chuyền, bóng bàn,
bắn cung ... một cách vừa sức. Đồng thời có thể tham gia lao
động sản xuất phù hợp với sức lực nh : tuổi nhỏ làm việc
nhỏ...
B. Củng cố :
GV sử dụng câu hỏi 1,2 cuối bài để củng cố .
Gọi 1, 2 HS đọc ghi nhớ.
GV nhắc nhở HS làm bài tập 4, có kế hoạch kiểm tra, theo dõi, đánh giá kết quả sau
3 tháng luyện tập.
C. Hớng dẫn học ở nhà :
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.

- Đọc mục Em có biết?
- Có điều kiện luyện cơ tay bằng trò chơi : vật tay, kéo ngón
- Kẻ bảng 11 SGK vào vở.
Giáo viên thực hiện : Lê hồng Vịnh
22
Tr ờng THCS lê hồng phong Giáo án sinh học
Ngày soạn : Ngày giảng :
Tiết 11 : tiến hoá của hệ vận động - vệ sinh hệ vận động
i. Mục tiêu :
Học xong bài này HS cần :
- Chứng minh đợc sự tiến hoá ở ngời so với động vật thể hiện ở hệ cơ xơng.
- Vận dụng những hiểu biết về hệ vận động để giữ vệ sinh rèn luyện thân thể
chống lại bệnh tật về cơ xơng thờng xẩy ra ở tuổi thiếu niên.
B. phơng pháp:
c CHUN B :
1.GV : Bai son - một số đặc điểm tiến hóa của hệ vận động .
Mô hình bộ xơng thú và của con ngời .
2.HS : Bài học xem lại các đặc điểm tiến hóa của hệ vận động của cơ thể ng-
ời . Phiếu học tập .
d. tiến trình lên lớp ::
I . ổn định lớp :
II .Kiểm tra bài cũ
Công của cơ là gì ? công đợc sử dụng vào mục đích nào ?
III. Bài mới :
.Vào bài :
Ngời có nguồn gốc từ động vật thuộc lớp Thú nhng ngời đã thoát khỏi động vật để
trở thành ngời thông minh. Quá trình tiến hoá của loài ngời dẫn đến nhiều biến đổi
trong đó có sự biến đổi của hệ cơ xơng. Bài này giúp chúng ta tìm hiểu những đặc
điểm của tiến hoá của hệ vận động ở ngời.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng

1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự tiến hoá của ngời so với thú qua phân
tích bộ xơng.
- Cá nhân HS quan sát hình 11.1 11.3 và quan sát mô hình bộ x-
ơng ngời, thú hoàn thành phiếu học tập cho từng nhóm.
- GV kẻ bảng 11.1 cho HS lên bảng chữa bài
- Các nhóm khác bổ sung
- GV thông báo đáp án đúng
- Dựa vào kết quả hoàn thành bảng 11 HS trao đổi nhóm những đặc
điểm của bộ xơng ngời thích nghi với t thế đứng thẳng ngời và lao
động đó là các đặc điểm về cột sống, lồng ngực sự phân hoá xơng
tay và chân, đặc điểm về khớp ở tay và chân.
I.Sự tiến hoá
của bộ x ơng
ng ời so với bộ
x ơng thú :
- Bộ xơng ngời
có cấu tạo hoàn
toàn phù hợp
với t thế đứng
thẳng và lao
động.
Bảng 11 : Sự khác nhau giữa bộ xơng ngời và bộ xơng thú
Các phần so sánh Bộ xơng ngời Bộ xơng thú
Tỉ lệ sọ/mặt
Lối cằm ở xơng mặt
Lớn
Phát triển
Nhỏ
Không có
Giáo viên thực hiện : Lê hồng Vịnh

23
Tr ờng THCS lê hồng phong Giáo án sinh học
Cột sống
Lồng ngực
Cong 4 chỗ
Nở sang 2 bên
Cong hình cung
Nở theo chiều lng
bụng
Xơng chậu
Xơng đùi
Xơng bàn chân
Xơng gót
Nở rộng
Phát triền, khoẻ
Xơng ngón ngắn, bàn
chân hình vòm
Lớn, phát triển về phía
sau
Hẹp
Bình thờng
Xơng ngón dài, bàn
chân phẳng
Nhỏ
2 . Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự tiến hoá
thể hiện ở hệ cơ ngời so với thú.
- Cá nhân HS nghiên cứu thông tin
và quan sát hình 11.4 thảo luận
nhóm câu hỏi :
? Trình bày những đặc điểm tiến hoá

của hệ cơ ở ngời so với hệ cơ thú ?
- Đại diện nhóm phát biểu, nhóm
khác bổ sung.
- Dựa vào tranh vẽ GV nhấn mạnh
những đặc điểm tiến hoá của hệ cơ
chốt lại ý chính.
2. Hoạt động 3 : Vệ sinh hệ vận động
.
HS quan sát hình 11.5 trả lời 2 câu hỏi
ở phần hoạt động.
- Sau khi HS thảo luận, trả lời bổ sung
GV tóm tắt các ý chính.
II. Sự tiến hoá của hệ cơ ng ời so với
hệ cơ thú :
- Cơ nét mặt phân hoá biểu thị các
trạng thái tình cảm khác nhau
- Cơ tay, chân phát triển đặc biệt là cơ
vận động ngón tay cái .
III. Vệ sinh hệ vận động :
- Để cơ xơng phát triển phải chú ý rèn
luyện TDTT thờng xuyên và lao động
vừa sức.
- Khi mang vác và khi ngồi học cần lu
ý chống cong vẹo cột sống.
A. Củng cố :
Làm bài tập tại lớp theo phiếu trắc nghiệm :
Đánh dấu X vào các đặc điểm chỉ có ở ngời không có ở động vật.
- Xơng sọ lớn hơn xơng mặt
- Xơng cột sống cong hìnhcung
- Lồng ngực nở theo chiều lng bụng

- Có nét mặt phân hoá
- Cơ nhai phát triển
- Khớp cổ tay kém linh động
- Khớp chậu, đùi có cấu tạo hình cầu, hố khớp sâu.
- Xơng bàn chân xếp trên một mặt phẳng.
- Ngón cái đối diện với 4 ngón kia.
B. Hớng dẫn học ở nhà :
- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
Giáo viên thực hiện : Lê hồng Vịnh
24
Tr ờng THCS lê hồng phong Giáo án sinh học
- Chuẩn bị mỗi nhóm HS : 2 nẹp tre, bông băng hay gạc y tế.
Giáo viên thực hiện : Lê hồng Vịnh
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×