PHẦN MỘT: LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (TIẾP THEO)
Chương I: CÁC NƯỚC CHÂU Á ,CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA TINH
(Thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX)
Bài1 Tiết PPCT: 1.
NHẬT BẢN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức:
- Hiểu rõ những cải cách của Thiên hoàng Minh Trị thực chất là một cuộc cách mạng
tư sản, đưa nước Nhật phát triển sang gia đoạn đế quốc chủ nghĩa.
- Thấy được chính sách xâm lược của giới thống trị Nhật Bản cũng như các cuộc đấu
tranh của GCVS cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: Nhận thức rõ vai trò, ý nghĩa của những chính
sách cải cách đối với sự phát triển của xã hội, đồng thời giải thích được vì sao CNĐQ
thường gắn với chiến tranh.
3. Về kĩ năng: Nắm vững và biết giải thích các khái niệm “cải cách”, biết sử dụng
lược đồ để trình bày các sự kiện có liên quan đến bài học.
II. Thiết bị, tài liệu dạy – học.
- Lược đồ về sự bành trướng của đế quốc Nhật cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX.
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1.Giới thiệu khái quát về chương trình lịch sử lớp 11
chương trình lịch sử lớp 11gồm các phần
+ Lịch sử thế giới cận đại phần tiếp theo
+ Lịch sử thế giới hiện đại từ 1917 – 1945
Lịch sử Việt Nam 1858 – 1918
2.Dẫn dắt vào bài mới.
Trong bối cảnh chung của các nước phương Đông vào giữa thế kỉ XIX đứng trước
nguy cơ xâm lược của chủ nghĩa tư bản thực dân phương Tây nhưng với Nhật Bản lại thoát
ra số phận của một nước thuộc địa và phụ thuộc rồi trở thành một đế quốc hùng mạnh ở
khu vực Châu á .Vậy xuất phát từ nguyên nhân nào mà Nhật Bản có được điều đó ? Chúng
ta cùng tìm hiểu bài 1
3.Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp.
Hoạt động của Thầy – trò Kiến thức cơ bản HS cần nắm
GV: Giới thiệu khái quát về nước Nhật
cuối TK XIX và chế độ Mạc Phủ.
Vị trí của NB : Một quần đảo ở Đông Bắc
Á trải dài theo hình cánh cung bao gồm
các đảo lớn nhỏ trong đó có 4 đảo lớn :
Honsu, Hocai đo, Kyusu, và Sikôku. NB
nằm giữa vùng biển NB và nam TBD
,Phía Đông giáp Bắc Á và Nam Triều Tiên
.Diện tích : 374.000 km2 .Vào nữa đầu thế
kỉ XIX chế độ phong kiến NB khủng
hoảng suy yếu
GV: Giải thích chế độ Mạc Phủ ?
Vua Nhật được tôn là Thiên Hoàng có vị
trí tối cao song quyền lực thực tế nằm
trong tay tướng quân (Sôgun) đóng ở phủ
chúa –Mạc Phủ . 1603 dòng họ TôKưgaoa
1. Nhật Bản từ đầu thế kỷ XIX đến
trước 1868.
Đến giữa TK XIX chế độ Mạc Phủ ở N
Bản đứng đầu là tướng quân( SôGun) lâm
vào khủng hoảng, suy yếu trầm trọng.
- Kinh tế:
+ NN: Lạc hậu, tô thuế nặng nề, mất mùa,
đói kém ….
+ CN: Kinh tế hàng hóa phát triển, công
trường thủ công xuất hiệnngày càng nhiều,
k tế tư bản phát triển nhanh chóng nhưng
bị phong kiến cản trở.
- Xã hội: Nhân dân + Tư sản >< Phong
kiến
- Chính trị: Thiên Hoàng >< Tướng quân
nắm chức vụ tướng quân ,vì thế thời kì
này ở NB gọi là chế độ Mạc Phủ
GV:Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội
Nhật Bản cuối TK XIX NTN ? Tại sao lại
như vậy.
GV: Sự suy yếu của NB nữa đầu thế kỉ
XIX trong bối cảnh thế giới lúc đó dẫn
đến hậu quả nghiêm trọng gì ?
Vì sao các nước đế quốc bắt đầu tấn công
xâm lược Nhật Bản ?
GV:Yêu cầu đặt ra cho Nhật Bản lúc này
là gì ? Tại sao lại như vậy ?
Trước nguy cơ bị Xâm lược Nhật Bản đã
lựa chọn con đường nào ? Bảo thủ hay cải
cách ?
GV: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự sụp
đổ chế độ Mạc Phủ
Việc Mạc Phủ kí với các nước ngoài các
hiệp ước bất bình đẳng làm cho các tầng
lớp xã hội phản ứng mạnh mẽ. Phong trào
chống SôGun nổ ra sôi nổi .Vào những
năm 60 của TK XIX đã làm sụp đổ chế độ
Mạc Phủ .1.1868 chế độ Mạc Phủ sụp
đổ,Thiên hoàng Minh Trị Meiji trở lại
nắm quyền
Những cải cách của Thiên Hoàng Minh
Trị sau khi lên ngôi ?
GV: Việc chính phủ cho phép mua bán
ruông đất có tác hại gì đối với nông dân ?
Ruộng đất rơi vào tay địa chủ mới và phú
nông
GV:Vì sao trong lĩnh vực quân sự Nhật
bản chú ý hiện đại hóa theo kiểu phương
Tây ?
GV:Vì sao Nhật Bản coi giáo dục là chìa
khóa cho công cuộc hiện đại hóa ?
Vì: Nâng cao dân trí ,đáp ứng nhu cầu tiếp
thu kĩ thuật cùng với sự phát triển của xã
hội
GV:Em có nhận xét gì về những cải cách
của Thiên Hoàng ?
GV :Qua các nội dung của cuộc cải cách
Minh Trị tính chất của cuộc cải cách là
gì ? Tại sao nói như vậy ?
GV :Ý nghĩa lớn nhất của cuộc cải cách
Minh Trị là gì ?
Sôgun.
- Các nước đế quốc Âu –Mĩ bắt đầu tấn
công Nhật Bản
+ Trước tiên là Mĩ dùng vũ lực buộc N
Bản phải “mở cửa”sau đóAnh,Pháp, Nga,
Đức cũng ép Nhật kí các hiệp ước bất bình
đẳng
+Trước nguy cơ bị Xâm lược Nhật Bản
hoặc duy trì chế độ PK trì trệ, bảo thủ
hoặc phải cải cách.
2. Cuộc Duy tân Minh Trị
Tháng 1.1868 sau khi lên ngôi Thiên
Hoàng Minh trị tiến hành cải cách đất
nước trên tất cả các lĩnh vực
* Nội dung cuộc cải cách:
- Chính trị:
+Thủ tiêu chế độ Mạc Phủ, thành lập chế
độ mới (TS đóng vai trò quan trọng). Ban
hành Hiến pháp mới.
+Thực hiện quyền bình đẳng ban bố các
quyền tự do
- Kinh tế:
+ Thống nhất tiền tệ, thị trường, chú trọng
phát triển công thương nghiệp TBCN...
+Xóa bỏ độc quyền ruộng đất của phong
kiến, cho phép mua bán ruộng đất
- Quân sự:
+Quân đội được tổ chức theo kiểu phương
Tây chế độ nghĩa vụ quân sự thay cho chế
độ trưng binh,chú trọng sản xuất vũ khí,
đóng tàu chiến…
- Văn hóa – giáo dục: thi hành chính sách
giáo dục bắt buộc, chú trọng KHKT, tiếp
thu trình độ phương Tây.Cử học sinh giỏi
đi du học phương Tây
* Tính chất: Cuộc cải cách Minh Trị
mang tính chất một cuộc cách mạng tư
sản.
* Ý nghĩa: - Đưa nước Nhật từ một nước
PK trở thành nước đế quốc.
- Làm cho nước Nhật thoát khỏi thân phận
một nước thuộc địa.
3. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế
Những biểu hiện nào chứng tỏ Nhật Bản
đang dần chuyển sang một nước đế quốc ?
Những biểu hiện của nền kinh tế TBCN ở
Nhật Bản sau cải cách ?
Do tiềm lực kinh tế mạnh, Nhật Bản thực
hiện chính sách bành trướng hiếu chiến
không thua kém các nước phương Tây nào
-Uy hiếp Bắc Kinh ,chiếm cửa biển Lữ
Thuận ,nhà Thanh phải nhượng Đài Loan
và Liêu Đông cho Nhật. 1904-1905 gây
chiến với Nga buộc Nga phải nhường cửa
biển Lữ Thuận ,đảo Xakhalin, thừa nhận
Nhật Bản chiếm đóng Triều Tiên
GV:Tại sao nói Nhật Bản có đặc điểm chủ
nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt ?
quốc chủ nghĩa.
* Kinh tế:
- Kinh tế TBCN phát triển mạnh mẽ sau
cải cách 1868.
- Các công ty độc quyền ra đời Mitxui,
mitsubisi…. Chi phối đời sống kinh tế
chính trị của Nhật Bản
* Chính trị:
- Đối nội:
+ Bần cùng hóa nhân dân lao động.
+ Bóc lột công nhân nặng nề => 1901
Đảng XHDC của công nhân được thành
lập
- Đối ngoại:
+ Xóa bỏ các hiệp ước bất bình đẳng với
các nước phương Tây.
+ Trong 30 năm cuối thế kỉ XIX Nhật Bản
thực hiện chính sách bành trướng xâm
lược (năm 1874 NB xâm lược Đài
Loan,Năm 1894-1895 chiến tranh với
Trung Quốc ,Năm 1904-1905 chiến tranh
với Nga)
Kl: Nhật Bản đã trở thành nước đế quốc
4. Sơ kết bài học.
- Củng cố: Nguyên nhân nào làm cho Nhật Bản từ một nước PK lạc hậu trở thành một
nước đế quốc chủ nghĩa, thoát khỏi thân phận một nước thuộc địa ?
- Dặn dò: Học bài cũ, đọc và soạn trước bài Ấn Độ .
- Ra bài tập: Liên hệ tình hình Nhật Bản cuối thế kỷ XIX với tình hình Việt Nam ?
Sưu tầm những tranh ảnh về nước Nhật hiện nay về các lĩnh vực văn
hóa, giáo dục, xã hội …..
Câu 1: Tại sao cuộc cải cách Minh Trị ở Nhật Bản lại thành công ?
Vì: + Thiên hoàng khởi xướng ,lại được sự ủng hộ đồng tình của các tầng lớp trong xã hội
đặc biệt là quí tộc
+ Thiên Hoàng có quyền lực rất lớn, nhận thức đáp ứng được nhu cầu cải cách phát
triển đất nước để thoát khỏi họa xâm lược của tư bản phương Tây
Câu 2: Vì sao nói cải cách kinh tế là cuộc cách mạng công nghiệp?
+ Nhà nước cho tư nhân vay vốn ,biểu thuế nhẹ và xây dựng các xí nghiệp kiểu mẫu rồi bán
trả dần …nhờ đó những nhà kinh doanh vượt qua phó khăn ban đầu như thiếu vốn đầu tư
,có thể sản xuất ngay thu hồi vốn nhanh
+ Nhà nước nắm lấy việc khai mỏ, xây dựng đường xe lửa ,đóng tàu biển… có nền tảng
kinh tế vững chắc để tạo điều kiện công nghiện hóa toàn bộ nền kinh tế Nhật
+ Các chính sách cải cách khác hổ trợ cho kinh tế phát triển
Bài 2 Tiết PPCT: 2.
ẤN ĐỘ
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức:
Làm cho học sinh thấy được sự thống trị tàn bạo của thực dân Anh ở Ấn Độ cuối TK
XIX đầu TK XX.Hiểu được nguyên nhân của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc diễn
ra mạnh mẽ ở Ấn Độ. Hiểu được vai trò của giai cấp tư sản Ấn Độ, đặc biệt Đảng Quốc
Đại.
Nắm được khái niệm “ Chấu Á thức tỉnh “ và phong trào giải phóng dân tộc thời kì đế
quốc chủ nghĩa
2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: Lên án sự thống trị dã man, tàn bạo của thực dân
Anh đối với nhân dân Ấn Độ; đồng tình với tinh thần đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống
đế quốc.
3. Về kĩ năng: Biết sử dụng lược đồ để trình bày diễn biến các cuộc đấu tranh tiêu
biểu.
II. Thiết bị, tài liệu dạy – học.
Lược đồ phong trào cách mạng ở Ấn Độ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
Tranh ảnh về đất nước Ấn Độ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
Các nhận vật lịch sử cận đại Ấn Độ
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1.Kiểm ra bài cũ:
Tại sao nói cuộc Duy tân Minh Trị có ý nghĩa như một cuộc cách mạng Tư sản ?
Tại sao trong hoàn cảnh lịch sử Châu Á, Nhật Bản thoát khỏi thân phận thuộc địa trở
thành một nước đế quốc . Những sự kiện nào chứng tỏ cuối thế kỉ XIX N Bản chuyển
sang giai đoạn ĐQCN?
2 Dẫn dắt vào bài mới.
Cuối thế kỷ XIX Nhật Bản nhờ cuộc cải cách Duy tân Minh Trị từ một nước phong
kiến lạc hậu trở thành một nước Đế quốc. Các nước Châu Á khác thì sao ? chúng ta tiếp tục
nghiên cứu về một nước ở Châu Á: Ấn Độ.
3.Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp.
Hoạt động của Thầy – trò Kiến thức cơ bản HS cần nắm
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
Khái quát tình hình Ấn Độ từ nữa sau thế
kỷ XIX ?
Ấn Độ là một đất nước rộng lớn ,giàu đẹp
đa dạng về điều kiện tự nhiên …Trải qua
nhiều thế kỉ những dòng người du mục ,
những thương nhân những tín đồ hành
hương đã cố gắng vượt qua những khó
khăn và mạohiểm để xâm nhập vào đất
nước này …Sự du nhập này đã góp phần
làm nên sự phong phú đa dạng về văn
hóa ,dân tộc, ngôn ngữ của Ấn Độ
Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân
1. Tình hình kinh tế, xã hội Ấn Độ nửa
sau thế kỷ XIX.
Quá trình thực dân xâm lược Ấn Độ
- Từ đầu thế kỉ XVII chế độ phong kiến Ấn
Độ suy yếu → các nước phương Tây chủ
yếu là Anh – Pháp đua nhau xâm lược
- Kết Quả :Đến giữa thế kỷ XIX, TD Anh
hoàn thành xâm lược và đặt ách thống trị
Ấn Độ.
Chính sách cai trị của thực dân Anh
GV: Anh đã thi hành chính sách cai trị
nhân dân Ấn Độ như thế nào?
1873- 1888 thương mại giữa Anh và Ấn
Độ tăng 60%. Ấn Độ phải cung cấp ngày
càng nhiều nguyên liệu , lương thực cho
chính quốc .Ở nông thôn chính quyền thực
dân tăng thuế cưỡng đoạt ruộng đất lập
đồn điền ,người nông dân phải chịu lĩnh
canh với mức 60%
GV:Những chính sách thống trị của TD
Anh dẫn đến hậu quả ntn đối với Ấn Độ ?
Nhân dân Ấn Độ bần cùng đói khổ, TCN
bị suy sụp nền văn minh lâu đời bị phá
hoại.Quyền dân tộc thiêng liêng của người
dân Ấn Độ bị chà đạp.Vì vậy phong trào
đấu tranh của các tầng lớp nhân dân Ấn
Độ chống thực dân Anh ,giải phóng dân
tộc bùng nổ quyết liệt tiêu biểu là cuộc
khởi nghĩa XiPay
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
Gv giải thích “XiPay”:tên gọi những đơn
vị binh lính người Ấn Độ trong quân đội
thực dân Anh ( nằm trong âm mưu dùng
người bản xứ đánh người bản xứ)
GV:Nguyên nhân cuộc khởi nghĩa(tại sao
binh lính Ấn Độ nằm trong quân đội thực
dân Anh lại đứng lên khởi nghĩa chống
thực dân Anh) ?
Họ bị đối xử tàn tệ …lương của sĩ quan
Ấn chỉ bằng 1/3 sĩ quan Anh cùng cấp bậc
,người Ấn không được giữ những chức vụ
cao trong quân đội
GV: Diễn biến chính của cuộc Khởi nghĩa
Xipay ?
GV:Qua diễn biến của cuộc khởinghĩa em
cho biết tính chất của phong trào đấu tranh
?
Phong trào mang tính dân tộc sâu sắc.Vì
cuộc nổi dậy nhằm giải phóng mâu thuẫn
giữa toàn thể dân tộc Ấn Độ và bọn thực
dân Anh để giành độc lập
GV:Thử nêu nguyên nhân thất bại của
cuộc k/n Xipay ?
Cuộc nổi dậy tự phát ,chưa có đường lối
lãnh đạo lại gặp phải sự đàn áp tàn bạo
của thực dân Anh đồng thời do mâu thuẫn
nội bộ nghĩa quân,phương thức tác chiến
GV:Nêu ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa
Xipay ?
+ Kinh tế: Đẩy mạnh khai thác, vơ vét tài
nguyên thiên nhiên, bóc lột nhân công rẻ
mạt → Ấn Độ trở thành thuộc địa quan
trọng nhất của thực dân Anh
+ Chính trị - xã hội: Cai trị trực tiếp, chia
rẽ tôn giáo, chủng tộc, đẳng cấp.
+Về văn hóa – Giáo dục: Thi hành chính
sách giáo dục ngu dân ,khuyến khích tập
quán lạc hậu và hủ tục cổ xưa
=> Hậu quả: Kinh tế suy yếu,đời sống nhân
dân cực khổ, mâu thuẫn dân tộc, giai cấp
nổ ra….
3.Cuộc khởi nghĩa Xipay (1857 – 1859).
- Nguyên nhân:
+ Ách thống trị tàn bạo thựcdânAnh, tinh
thần dân tộc và tín ngưỡng bị xúc phạm
+ Binh lính Ấn Độ bất mãn=>khởi nghĩa
- Diễn biến.
+ 10.5.1857 binh lính ở Mirut nổi dậy
+ Cuộc K/n phát triển nhanh chóng giải
phóng nhiều vùng rộng lớn ở Bắc, Trung
Ấn.nghĩa quân đã lập được chính quyền
giải phóng một số thành phố lớn ( lực
lượng tham gia là binh lính, nông dân)
+ Đến 1859 TD Anh đàn áp, dập tắt cuộc
K/n.
-Ý nghĩa.
+ Nêu cao tinh thần bất khuất chống TD
của nhân dân Ấn Độ.Ý thức vươn tới độc
lập của nhân dân Ấn Độ
+ Mở dầu cho phong trào đấu tranh giải
Hoạt động: Cả lớp và cá nhân
Sau khởi nghĩa XiPay TDAnh tăng cường
thống trị bóc lột Ấn Độ.GCTS Ấn Độ ra
đời và phát triển khá nhanh .Đây là GCTS
d tộc có mặt sớm nhất châu Á trên vũ đài
chính trị. Sự trưởng thành của g/c này đặt
ra yêu cầu thành lập những tổ chức chính
đảng riêng
GV:Em có nhận xét gì về chủ trương đấu
tranh của Đảng Quốc đại ?
GV:Vì sao trong Đảng Quốc đại có sự
phân hóa ?
Đường lối đấu tranh của Đảng chưa thể
thỏa mãn nguyện vọng chính đáng của
nhân dân Ấn Độ→ Thái độ cương quyết
và những hoạt động cách mạng tích cực
của TiLắc đã đáp ứngnguyện vọng đấu
tranh của quần chúng vì vập phong trào
dâng lên mạnh mẽ điều này nằm ngoài ý
muốn của thực dân Anh
GV:Phong trào đấu tranh 1905 – 1908 có
nét gì mới so với trước ?
TiLắc bị đày đi Mianma và mất ở Bom
bay 1/8/1920 hình ảnh của ông vẫn mãi
trong lòng ND Ấn Độ.Ne6bru thủ tướng
đầu tiên của nước cộng hòa Ấn Độkính
tặng Ti Lắc danh hiệu “Người cha của
cách mạng Ấn Độ”
GV:Vì sao phong trào tạm ngừng?
phóng dân tộc sau này.
3. Đảng Quốc Đại và phong tràodân tộc
(1885 – 1908)
- Sự thành lập Đảng Quốc Đại.
+ Cuối 1885 Đảng Quốc dân đại hội (Đảng
Quốc đại) thành lập.
+ Chủ trương:Từ(1885- 1905)Đảng đấu
tranh ôn hòa, bất bạo động, đòi cải cách….
+ Do thái dộ thỏa hiệp của những người
cầm đầu và chính sách hai mặt của chính
quyền Anh, nội bộ Đảng Quốc Đại bị phân
hóa thành hai phái:Ôn hòa và phái Cực
đoan(cấp tiến)
=> Phái dân chủ cấp tiến (Tilắc) chủ
trương kiên quyết đấu tranh.
+ Đầu TK XX TD Anh tăng cường chính
sách chia để trị, đàn áp Đảng Quốc đại, bắt
phái cấp tiến.
- Phong trào đấu tranh 1905 – 1908.
+ Do giai cấp tư sản lãnh đạo, mang đậm ý
thức dân tộc.
+ Lần dầu tiên công nhân Ấn Độ tham gia
phong trào (bãi công của công nhân
Bombay 1908).6.1908 TD Anh bắt Ti Lắc
kết án 6 năm tù ,công nhân Bom bay đã
tổng bãi công 6 ngày để ủng hộ Ti Lắc
=> Cao trào cách mạng 1905-1908 mang
đậm ý thức dân tộc đánh dấu sự thức tỉnh
của nhân dân Ấn Độ tuy nhiên chính sách
chia rẽ của thực dân Anh làm cho phong
trào tạm ngừng.
4. Sơ kết bài học.
- Cũng cố:
+ Nguyên nhân bùng nổ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ ?
+ Sự phân hóa của Đảng Quốc đại ? Vì sao phong trào đấu tranh thất bại ?
- Dặn dò:
+ Học bài cũ, trả lời câu hỏi sách giáo khoa.
+ Nghiên cứu bài 3 Trung Quốc.
- Ra bài tập:
+ Làm bài tập SGK trang 12.
+ Em hãy so sánh phong trào cách mạng 1885- 1908 với khởi nghĩa Xipay ? Lực
lượng tham gia ,Lãnh đạo, đường lối, mục tiêu,kết quả phong trào
Bài 3 Tiết PPCT: 3
TRUNG QUỐC
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức:
Làm cho HS thấy được sự suy yếu của chế độ PK Mãn Thanh đã biến Trung Quốc
trở thành nước nữa thuộc địa, nữa phong kiến. Nét chính về phong trào chống phong kiến
và đế quốc của nhân dân Trung Quốc.
Ca1ckha1i niệm “Nữa thuộc địa nữa phong kiến”, “Vận động duy tân”
2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng:
Biểu lộ sự cảm thông, khâm phục đối với nhân dân Trung Quốc trong cuộc đấu tranh
chống đế quốc phong kiến đặc biệt là cuộc cách mạng Tân Hợi
3. Về kĩ năng:
Biết nhận xét đánh giá trách nhiệm của triều đình phong kiến Mãn Thanh trong việc để
Trung Quốc rơi vào tay các nước đế quốc.
Biết sử dụng lược đồ Trung Quốc để trình bày sự kiện các phong trào Nghĩa Hòa Đoàn
và Cách mạng Tân Hợi
II. Thiết bị, tài liệu dạy – học.
Lược đồ phong trào Nghĩa Hòa đoàn, lược đồ cách mạng Tân Hợi, tranh ảnh về Tôn
Trung Sơn, về Cách mạng Tân Hợi …
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1.Kiểm tra bài cũ.
Vai trò của Đảng Quốc đại trong phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống
thực dân Anh ?
2.Dẫn dắt vào bài mới:
Vì sao cuối thế kỷ XIX, Trung Hoa một nước rộng lớn, đông dân nhất thế giới lại bị
các nước đế quốc xâm lược, xâu xé ? Nhân dân Trung Quốc đã đấu tranh chống đế
quốc giành độc lập dân tộc như thế nào ?
3.Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp.
Hoạt động của Thầy – trò Kiến thức cơ bản HS cần nắm
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
GV:Em hãy cho biế những hiểu biết của
em về đất nước Trung Quốc (Vị trí, dân
số, lịch sử văn hóa)
T Quốc rộng thứ tư thế giới, đông dân
nhất thế giới, có lịch sử văn hóa lâu đời,
thời cổ đại là một trong những trung tâm
văn hóa lớn, thời trung đại là một nước
phong kiến hùng mạnh đã từng xâm lược
thống trị nhiều nơi (VN)
Tại sao nói sang thế kỷ XIX Trung Quốc
trở thành “miếng mồi” ngon cho các nước
đế quốc xâu xé ?
GV:Các nước phương Tây dùng thủ đoạn
gì để xâm lược,len chân vào thị trường
1. Trung Quốc bị các nước đế quốc xâm
lược.
- Nguyên nhân:
+ Các nước TB phương Tây phát triển tăng
cường tìm kiếm thị trường, thuộc địa.
+ Trung quốc là nước đông dân, giàu tài
nguyên, kinh tế kém phát triển.
+ Chế độ phong kiến trên đà suy yếu.
=> TQ trở thành “miếng mồi” ngon cho các
nước đế quốc.
Trung Quốc,làm thế nào để bắt Trung
Quốc mở cửa?
Từ thế kỉ XVIII CM công nghiệp được
tiến hành y/c mở rộng thị trường của các
nước Âu – Mĩ ngày càng mạnh mẽ do vậy
các nước p Tây dùng mọi thủ đoạn quyết
tâm ép T Quốc phải mở cửa.
Vua Đạo Quang lệnh cho Lâm Tắc Từ làm
khâm sai đại thần chủ trì việc cấm thuốc
phiện,Ông tìm và thu được ở Quảng Đông
hơn 20 vạn thùng thuốc phiện (khoảng
hơn 237 vạn kg) .Ông đem toàn bộ số
thuốc phiện thu được tiêu hủy ở Hồ Môn
22 ngày mới cháy hết
- Năm cửa biển T Quốc phải mở cho
thương nhân Anh buôn bán là Quảng
Châu, Phúc Châu, Ninh Ba, Hạ Môn,
Thượng Hải.
GV:Thế nào là nước nữa thuộc địa nữa
phong kiến?
Hình 6: Trung Quốc được ví như một
chiếc bánh khổng lồ cầm nĩa đứng xung
quanh là Nhật hoàng, Nga,Anh, Pháp,
Đức, Mĩ nét mặt ông nào cũng đăm chiêu
chắc hẳn đang nghĩ cách len chân vào thị
trường TQuốc “cắt một miếng bánh béo
bở”
GV:Vì sao không một nước tư bản thực
dân nào 1 mình xâm lược thống trị Trung
Quốc?
T Quốc trở thành một nước thuộc địa nữa
p kiến, XH T Quốc nổi lên mâu thuẫn
nào? ND TQuốc >< Đ quốc, nhân dân ><
P kiến . Hai mâu thuẫn đó đặt ra cho cách
mạnh T Quốc 2 nvụ:chống ĐQ và pk ,hai
nhiệm vụ này được thực hiện như thế nào.
Hoạt động: nhóm
Nhóm 1: Tìm hiểu về phong trào Thái
Bình Thiên Quốc (ng nhân bùng nổ, chính
sách của thái bình thiên quốc, ý nghĩa lịch
sử)
Nhóm 2: Tìm hiểu về phong trào Duy Tân
(ng nhân bùng nổ, nội dung cải cách,tính
chất, ý nghĩa lịch sử, nhuyên nhân thất
bại)
Nhóm 3: Tìm hiểu về phong trào Nghĩa
Hòa Đoàn (Sự phát triển của phong
trào,mục tiêu đấu tranh,thái độ của triều
- Quá trình xâm lược:
+ Thế kỉ XVIII các nước đế quốc đi đầu là
Anh đòi Mãn Thanh “mở cửa” để buôn bán
thuốc phiện.
+ 6.1840 Chiến tranh thuốc phiện bùng
nổ(6.1840- 8. 1842) Anh nhảy vào Trung
Quốc.Chính quyền Mãn Thanh phải kí Hiệp
ước Nam Kinh 1842 phải chấp nhận các
điều khoản thiệt thòi: bồi thường chiến phí
(21tr bảng) mở cửa …. Đây là mốc mở đầu
quá trình biến T Quốc từ một nước phong
kiến độc lập trở thành một nước thuộc địa
nữa p kiến
+ Cuối thế kỷ XIX các nước đế quốc Đức,
Pháp, Nga, Nhật chia nhau Trung Quốc.
2. Phong trào đấu tranh của nhân dân
Trung Quốc từ giữa thế kỷ XIX đến đầu
thế kỷ XX.
- Khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc (1851-
1864)
+ 1.1.1851 Hồng Tú Toàn lãnh đạo nhân dân
nổi dậy khởi nghĩa Kim Điền ( Quảng Tây)
sau đó lan rộng khắp cả nước
+ Quân KN đã xây dựng được Cquyền
(Thiên Kinh), thi hành nhiều CS tiến bộ.
+ 19.7.1864 Mãn Thanh tấn công Thiên
Kinh đàn áp phong trào => Cuộc Kn thất
bại.
đình Mãn Thanh,nguyên nhân thất bại,
tính chất, ý nghĩa lịch sử)
Nội dung cải cách:
+Lập ngân hàng xây dựng đất đai khai mỏ
+ sửa đổi luật pháp, ban bố quyền tự do
dân chủ ,xóa bỏ một số đặc quyền của quí
tộc Mãn Thanh
+ Sửa đổi chế độ thi cử, lập nhiều trường
học, mở trường đại học Bắc Kinh
+ Trang bị huấn luyện quân đội theo kiểu
phương Tây
GV:Em rút ra nhận xét gì về các cuộc
cuộc đấu tranh chống phong kiến ,đế quốc
ở T Quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX ?
Cuộc đấu tranh của nhân dân T quốc cuối
thế kỉ XIX đấu thế kỉ XX diễn ra sôi nổi
nhưng đều thất bại
Nguyên nhân thất bại?
+ Chưa có tổ chức chính đảng lãnh đạo
+ Sự bảo thủ hèn nhát của triều đình
phong kiến
+ Do đế quốc và phong kiến cấu kết đàn
áp
Tiểu sử TT Sơn ?
GV:Đường lối đấu tranh và mục tiêu của
đồng minh Hội
GV:Em có nhận xét gì về chủ nghĩa Tam
Dân và mục tiêu Đồng Minh Hội? (Tích
cực và hạn chế)
Hạn chế: Chưa nêu cao ý thức dân tộc
chống đế quốc – kẻ thù chính của T. Quốc
lúc giờ .Song trong hoàn cảnh Châu Á
đương thời .Chủ nghĩa Tam dân vẫn là tư
tưởng tiến bộ vì thế nó có ảnh hưởng đến
phong tràn CMDCTS ở một số nước Châu
Á trong đó có Việt Nam
GV:Em nêu nguyên nhân dẫn đến cách
mạng Tân Hợi?
- Phong trào Duy tân
Trước nguy cơ bị xâm lược một số nhân vật
tiến bộ thuộc giới sĩ phu T Quốc chủ thương
tiến hành cải cách để cứu vãn tình thế .Đó là
cuộc vận động Duy Tân do Khang Hữu Vi
và Lương Khải Siêu lãnh đạo được sự đồng
tình ủng hộ của vua Quang Tự nhưng phong
trào nhanh chóng thất bại
- Phong trào Nghĩa Hòa đoàn.
+ 1899 bùng nổ ở Sơn Đông và nhanh chóng
lan rộng đến Bắc Kinh.
+1900 liên quân 8 nước tấn công đàn áp
phong trào và tiến vào Trung Quốc.
+ Mãn Thanh kí điều ước Tân Sửu (1901)
với ĐQ => Trung Quốc trở thành nước nửa
thuộc địa, nửa phong kiến.
3. Tôn Trung Sơn và Cách mạng Tân Hợi
(1911).
- Tôn Trung Sơn và Trung Quốc Đồng Minh
Hội
+ Tôn Trung Sơn (SGK)
+ 8.1905 TT Sơn tập hợp giai cấp tư sản T
quốc thành lậpTrung Quốc Đồng minh hội –
chính đảng của giai cấp tư sản ra đời.
+ Cương lĩnh của TQĐMH dựa vào chủ
nghĩa “Tam dân” của TTS.
+ Mục tiêu là đánh đổ Mãn Thanh, thành lập
Dân quốc, bình đẳng cho dân cày.
-Cách mạng Tân Hợi.
Nguyên nhân
+ Nhân dân T.Quốc mâu thuẫn với đế quốc
phong kiến
+Duyên cớ: do chính quyền nhà Thanh trao
quyền kiểm soát đường sắt cho ĐQ,
bán rẻ quyền lợi dân tộc p trào giữ đường
bùng nổ.Nhân cơ hội đó ĐMHội phát động
đấu tranh
Diễn Biến
Liên quân 8 nước: Anh, Nhật, Đức, Mĩ,
Nga, Pháp, Áo – Hung, Italia.
GV:Tại sao khi Viên Thế Khải nắm chức
Đại Tổng thống thì cách mạng chấm dứt ?
T/C:Vì không thủ tiêu chế độ sở hữu
ruộng đất phong kiến ,không chia ruộng
đất cho dân cày ,không xóa bỏ ách nô dịch
của nước ngoài
+ 10.10.1911 Khởi nghĩa ở Vũ Xương và
nhanh chóng lan rộng khắp miền Trung,
Nam T.Quốc.
+ 29.12.1911TT Sơn được bầu làm đại tổng
thống . Quốc dân đại hội họp ở Nam Kinh
thành lập Trung Hoa Dân quốc.Trước thắng
lợi của cách mạng ,tư sản thương lượng với
nhà Thanh (Viên Thế Khải)
+12.2.1912 Vua Thanh (Phổ Nghi) thoái
vị .TTSơn buộc phải từ chức
+ 6.3.1912 Viên Thế Khải nhậm chức Đại
Tổng thống Trung Hoa Dân quốc => Cách
mạng chấm dứt.
- Tính chất,ý nghĩa của Cách mạng Tân
Hợi.
Tính chất: CM manh tính chất là cuộc CM
dân chủ tư sản không triệt để
Ý nghĩa:
+ Chấm dứt chế độ PK lỗi thời mở đường
cho CNTB phát triển.
+ CM đã ảnh hưởng đến phong trào đấu
tranh giải phóng dân tộc các nước ở Châu Á
- Nguyên nhân thất bại của cách mạng.
+ Chưa thủ tiêu triệt để giai cấp PK, chưa
tấn công ĐQ.
+ Chưa giải quyết vấn đề thiết yếu cho dân
cày: Ruộng đất
4. Sơ kết bài học.
- Cũng cố:
Nguyên nhân nào dẫn đến việc Trung Quốc bị biến thành nước thuộc địa ?
- Dặn dò: Trả lời các câu hỏi SGK và nghiên cứu trước bài “Các nước Đông Nam Á”
- Ra bài tập: Lập bảng liệt kê các sự kiện về quá trình đấu tranh của nhân dân Trung
Quốc chống đế quốc và phong kiến ?
Bài 4 Tiết PPCT: 4,5
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
(Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX)
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức:
Làm cho học sinh biết được nửa sau thế kỉ XIX các nước đế quốc mở rộng và hoàn
thành việc xâm lược các nước Đông Nam Á. Phong trào đấu tranh của nhân dân Đông Nam
Á chống chủ nghĩa thực dân.
Thấy rõ vai trò của các giai cấp đặt biệt là giai cấp tư sản dân tộc và GCCN trong
cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc
2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: Nhận thức đúng về thời kỳ phát triển sôi động của
phong trào giải phóng dân tộc chống chủ nghĩa đế quốc, thực dân. Bồi dưỡng tinh thần
đoàn kết, hữu nghị, ủng hộ cuộc đấu tranh vì độc lập tự do của các nước trong khu vực.
3. Về kĩ năng: Biết sử dụng lược đồ Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX để
trình bày những sự kiện tiêu biểu. Rèn luyện kỉ năng so sánh, để chỉ ra được những nét
chung, riêng của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước trong khu vực.
II. Thiết bị, tài liệu dạy – học.
Lược đồng Đông Nam Á cuối thế ki XIX đầu thế kỉ XX.
Tranh ảnh các nhân vật, sự kiện lịch sử
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1.Kiểm ra bài cũ:
Nguyên nhân ,kết quả cuả cách mạnh Tân Hợi. Tại sao nói cách mạng Tân
Hợi 1911 ở Trung Quốc là một cuộc cách mạng Tư sản không triệt để ?
2.Dẫn dắt vào bài mới.
Ở Trung Quốc các nước đế quốc tấn công xâm lược và Trung Quốc trở thành nước ½
thuộc địa ½ nửa phong kiến. Vậy các nước Đông Nam Á thì như thế nào ? Nhân dân các
nước Đông Nam Á đã đấu tranh chống CNĐQ ntn chúng ta hãy tiếp tục nghiên cứu về các
nước ĐNA.
3.Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp.
Hoạt động của Thầy – trò Kiến thức cơ bản HS cần nắm
Hoạt động 1:Cả lớp và cá nhân
GV dùng lược đồ ĐNÁ giới thiệu về vị trí
địa lí, lịch sử- văn hóa ,vị trí chiến lược
của ĐNÁ
ĐNÁ là một khu vực khá rộng, diện tích
4trkm2.Gồm 11 nước ,là một khu vực giàu
tài nguyên có lịch sử văn hóa lâu đời
.ĐNÁ có vị trí chiến lược quan trọng khu
vực này từ xa xưa vẫn coi được là “ngã tư
đường ”là hành lang cầu nối giữa TQuốc,
Nhật Bản với khu vực Tây Á và Địa
Trung Hải.Vì vậy mối liên hệ giữa khu
vực và thế giới được xác lập ngay từ thời
cổ đại ,nên khu vực chịu ảnh hưởng lớn từ
bên ngoài nhất là T Quốc và Ấn Độ.
GV:Tại sao các nước Đông Nam Á lại trở
thành đối tượng xâm lược của các nước
phương Tây ?
GV:Trong khu vực ĐNÁ nước nào là
thuộc địa sớm nhất ? ĐNÁ chủ yếu là
thuộc địa của thực dân nào? Có nước nào
thoát khỏi số phận thuộc địa không ?
Inđônêxia là nước thuộc địa sớm nhất ở
ĐNÁ
GV:Vì sao Xiêm là nước duy nhất ở ĐNÁ
giữ được nền độc lập tương đối về chính
trị của mình ?
GV:Em có nhận xét gì về sự phân chia
Đông Nam Á giữa các nước đế quốc thực
dân ?
Việc phân chia đó nói lên điều gì ?
Chính sách xâm lược thống trị của CNTD
đã kìm hãm sự phát triển kinh tế khu vực,
đời sống nhân dân cực khổ họ đã vùng
dậy đấu tranh
Hoạt động 1:Cá nhân
+ Inđônêxia là một quần đảo rộng lớn với
1. Quá trình xâm lược của chủ nghĩa
thực dân vào các nước Đông Nam Á.
-Nguyên nhân ĐNÁ bị xâm lược
+ Các nước tư bản Âu- Mĩ hoàn thành cuộc
cách mạng tư sản và đẩy mạnh xâm lược
thuộc địa
+ Các nước ĐNA có vị trí chiến lược quan
trọng (GV chỉ trên bản đồ)
+ Là khu vực rộng lớn, đông dân, giàu tài
nguyên thiên nhiên, có nền văn hóa lâu đời.
+ Từ giữa thế kỉ XIX Chế độ phong kiến
lâm vào khủng hoảng triền miên về k tế ,
chính trị, xã hội. kinh tế kém phát triển.
Tạo điều kiện cho các nước tư bản
phương tây xâm lược ĐNÁ(trừ Xiêm)
- Quá trình xâm lược.
+ Từ TK XV,XVIXIX Tây Ban Nha, Bồ
Đào Nha, Hà Lan xâm lược Inđônêxia.
+Từ giữa TK XVI TBN xâm lược
Philippin. Từ(1889 – 1902) Philippin là
thuộc địa của Mĩ
+ TD Anh chiếm Miến Điện (1885), Mã
Lai (Malayxia + Xingapo) đầu TK XX
+ TD Pháp chiếm ba nước Việt Nam, Lào,
Campuchia cuối TK XIX
+ Xiêm (Thái Lan ) Anh- Pháp tranh chấp
vẫn giữ được độc lập
2. Phong trào chống thực dân Hà Lan
của nhân dân In-đô-nê-xi-a. (SGK)
-1825- 1830 khởi nghĩa do Đipôrêgôrô
lãnh đạo.
-10.1873 khởi nghĩa nhân dân đảo Achê
- 1873 – 1909 khởi nghĩa ở Tây Xumatơra
13.600đảo lớn nhỏ,trong đó có hai đảo lớn
nhất là đảo Giava và Sumtơra
+ Là một nước giàu tài nguyên: Hồ tiêu,
hương liệu,dừa vì vậy còn gọi là “Đảo
dừa”. Là nơi trao đổi hàng hóa quốc tế , là
điểm dừng chân của thương nhân nhiều
nước : thương nhân Hồi giáo người Ấn
Độ, Hồi giáo Ả Rập, Ba Tư vì thế đạo Hồi
có ảnh hưởng lớn ở Inđônêxia là một quốc
gia Hồi giáo
GV:Đọc SGK và nêu những nét lớn trong
phong trào chống thực dân Hà Lan của
nhân dân In-đô-nê-xi-a ?
GV: Nhận xét chung về phong trào đấu
tranh của nhân dân Inđônêxia ?
+ Nổ ra liên tục, tinh thần đấu tranh anh
dũng
+ Lực lượng chủ yếu là công nhân và
nông dân
+ Không giành được thắng lợi vì chưa có
đường lối đúng đắn
Phi-lip-pin là quốc gia hải đảo được ví
như một “ dải lửa” trên biển .Vì sự hoạt
động của nhiều núi lửa .Năm 1521 đoàn
thám hiểm của Magienlăng là những
người pTây đầu tiên có mặt trên quần đảo
này .1571 TBN dùng sức mạnh quân sự
đánh chiếm toàn bộ Phi-lip-pin và xdựng
T.Phố Manila
GV:Quá trình đấu tranh của nhân dân
Philippin chống Tây Ban Nha ?
GV:Vì sao cả hai xu hướng đấu tranh của
nhân dân Philippin chống Tây Ban Nha
đều không giành được thắng lợi ?
-1878 – 1907 KN Ba Tắc
- 1884 – 1886 KN Calimanta
- 1890 KN nông dân do samin lãnh đạo
- Phong trào công nhân : mạnh dẫn đến
sự thành lập các tổ chức
+ Hội công nhân đường sắt (1905)
+ Hiệp hội công nhân xe lửa (1908)
+ Liên minh xã hội dân chủ (1914)
tạo đk tuyên truyền CN Mác sự ra đời
ĐCS 5.1920
Cuối TK XIX đầu TKXX XH Inđônêxia
phân hóa sâu sắc GCCN và tư sản ra đời
đóng vai trò nhất định trong phong trào yêu
nước
3. Phong trào chống thực dân ở Phi-lip-
pin.
- Giữa TK XVI Tây Ban Nha xâm lược
Phi-lip-pin và tiến hành khai thác thuộc địa
- Năm 1872 nhân dân Ca-vi-tô nổi dậy
khởi nghĩa nhưng bị đàn áp.
- Những năm 90 củathế kỷ XIX xuất hiện 2
xu hướng đấu tranh ở Phi-lip-pin:
+ Xu hướng cải cách của Hô-xê Ri-dan
+ Xu hướng bạo động của Bô-ni-pha-xi-ô.
Năm 1896 Bô-ni-pha-xi-ô phát động K/n
nhưng bị đàn áp.
N D Cải cách Bạo động
Phương
pháp
Tiến hành cải
cách tuyên
truyền khơi
dậy ý thức đt
Phát động
kn vũ trang
gp đất
đaichia
ruộng đất..
Lực
lượng
tham
gia
“liên minh
Philippin”:trí
thức,địa chủ,
tư sản
“Liên hiệp
những người
con yêu quí
của nhân
dân”QCND
Xu
hướng
Không có tổ
chức sâu rộng
trong quần
chúng nên
yếu ớt
Được quần
chúng ủng
hộ thành
CMTS
Lãnh
đạo Hô xê Ri dan
Bô ni pha xi
ô
Kết quả Thất bại Giải phóng
GV:Mĩ đã từng bước biến Philippin trở
thành thuộc địa như thế nào ?
Cam puchia là một nước nghèo, kinh tế
chậm phát triển .Là nước có lịch sử văn
hóa lâu đời.Từ TK V thành lập nước, là
quốc gia phật giáo với 95% dân số theo
đạo phật ,tộc đa số là người khơme mọi
công dân CPC đều mang quốc tịch khơme
- Trước khi bị Pháp xâm lược triều đình
phong kiến Nô rô đôm suy yếu phải thần
phục Thái Lan
GV:Nhận xét về phong trào đấu tranh của
nhân dân CPC cuối TK XIX ?
-Nổ ra liên tục có cuộc kn kéo dào 30 năm
,thu hút sự tham gia đông đảo của tầng lớp
nhân dân
- có sự phối hợp chiến đấu của nhân dân
VN đặt biệt là trong cuộc khởi nghĩa của
Pu côm bô được coi là biểu tượng liên
minh liên đấu của nhân dân
- Kết cục thất bại
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
GV: Em biết gì về nước Lào?
- Lào là nước duy nhất tronh khu vực
ĐNÁ không có đường biển .Lào còn là
một nước nghèo, kinh tế phát triển chậm.
Đặt biệt ở lào còn tồn tại nền văn hóa Cực
Thạch (đá lớn) tiêu biểu là những chum đá
rất lớn ở Xiêng Khoảng ( cánh đồng
Chum) .Hiện nay còn khoảng 630 chum
đá lớn có niên đại vào khoảng cuối thời kì
thức tỉnh tinh
thần dân tộc
nhiều vùng
- Năm 1898 Mĩ nhân cơ hội xâm nhập Phi-
lip-pin đánh bại Tây Ban Nha.
- Nhân dân Philippin nổi dậy đấu tranh
chống Mĩ nhưng đến 1902 thì thất bại =>
Philippin trở thành thuộc địa của Mĩ.
4. Phong trào đấu tranh chống thực dân
Pháp của nhân dân Campuchia.
Quá trình xâm lược
-Giữa TK XIX Pháp từng bước xâm chiếm
CPC
- 1863 Pháp ép buộc Nô rô đôm chấp nhận
quyền bảo hộ
- 1884 Pháp buộc vua Nô rô đôm kí hiệp
ước 1884 biến CPC thành thuộc địa của
Pháp
- Ách thống trị của Pháp làm cho ND CPC
bất bình vùng dậy đấu tranh
Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân
dân CPC
-1861 – 1892 Si vô tha tấn công vào U
đông – Phnôm pênh thất bại
- 1863 – 1866 cuộc Kn Achaxoa diễn ra ở
các tỉnh giáp biên giới VN ,nhân dân Châu
Đốc ( Hà Tiên ) ủng hộ A cha xoa
chống Pháp thất bại
- 1866- 1867 cuộc Kn Pucômbô ,lập căn cứ
ở Tây Ninh (VN) sau đó tấn công về CPC
kiểm soát Paman tấn công U đông
5. Phong trào đấu tranh chống thực dân
Pháp của nhân dân Lào đầu TK XX.
Bối cảnh lịch sử
-Giữa TK XIX chế đô phong kiến suy
yếu ,Lào [hải thuần phục Thái Lan
- 1893 Pháp đàm phán với Xiêm buộc
Xiêm thừa nhận quyền cai trị của Pháp ở
Lào Lào trở thành thuộc địa của Pháp
(1893)
Các cuộc khởi nghĩa của nhân dân Lào
-1901-1903 cuộc kn do Pha ca đuốc chỉ
huy, giải phóng Xa va na khét ,đường 9
biên giới Việt - Lào thất bại
- 1901-1907 cuộc khởi nghĩa trên cao
nguyên Bô lô ven d0 Ong Kẹo,Com ma
đam chỉ huy thất bại
Nhận xét:
-Phong trào diễn ra liên tục sôi nổi nhưng
đá .Mở đầu thời kì đồ đồng .
- Cư dân Lào: 2 bộ phận chủ yếu :Lào
Thơng và Lào Lùm ,thời cổ cư dân sống
trong các Mường Cổ .1353 Pha Ngừm đã
chinh phục các mường cổ thống nhất các
bộ lạc lạc lên ngôi via lập vương quốc Lan
Xang (Triệu Voi) xây dựng kinh đô đầu
tiên ở Mường Xoa (Luông- Pha –băng
ngày nay)
GV:Nguyên nhân thất bại ,ý nghĩa lịch
sử?
GV:Nhận xét chung về phong trào đấu
tranh chống Pháp của nhân dân Lào –
CPC ?
GV:Tại sao trong bối cảnh chung của
Châu Á Thái Lan không bị xâm lược mà
vẫn giữ được độc lập?
Thái Lan có diện tích: 514.000 km2 , dân
số chủ yếu là người Thái . Hiện nay Thái
Lan là một nước phát triển trong khu vực
là vựa lúa đứng đầu thế giới về xuất khẩu
gạo ,có nghành công nghiệp không
khói( du lịch) rất phát triển có nhiều loài
cây có giá trị :Gỗ tếch, khoáng sản quí, đá
quí,Vôn phơ ram, sắt…
-Tên Xiêm được phát hiện đầu tiên đầu
TKXI giữa TK XII .Xiêm có nghĩa là
nâu ,hung hung màu sẫm ,chỉ người Thái
có nước gia thẫm màu . 1939 Xiêm được
đổi thành “Vương quốc Thái Lan”(đất
nước của người Thái)
- Tình hình
CNTB phương Tây đẩy mạnh quá trình
xâm lược và các nước Đ NÁ đều bị xâm
lược.
-Xiêm đứng trước nguy cơ bị xâm lược
Hoạt động 2: Nhóm và cá nhân
Nhóm 1: Những cải cách của Xiêm về
mặt kinh tế ? Tác dụng của nó?
Nhóm 2: Những cải cách của Xiêm về
mặt chính trị, xã hội và ngoại giao? Tác
dụng của nó?
Nhóm 3: Vì sao những cải cách của Xiêm
lại thành công mà những cải cách của Việt
Nam cùng thời lại thất bại
thất bại vì: phong trào mang tính tự phát ,
thiếu đường lối nà thiếu tổ chức vững vàng
- Thể hiện tinh thần yêu nước và tinh thần
đoàn kết của nhân dân 3 nước Đông Dương
6. Xiêm giữa thế kỷ XIX – đầu thế kỉ
XX.
* Bối cảnh lịch sử
- Giữa thế kỷ XIX Xiêm thực hiện chính
sách đóng của để tránh sự xâm nhập của
Phương Tây.
Giữa TK XIX đứng trước sự đe dọa xâm
lược của phương Tây ,RaMaIV (Mông -
kút ở ngôi từ 1851- 1868) đã thực hiện mở
cửa buôn bán với nước ngoài
- Năm 1868 Ra-Ma( Chu-la-long-con ở
ngôi 1868- 1910) lên ngôi tiến hành cải
cách đất nước :
*Nội dung cải cách
-Kinh tế:
+ NN: Giảm nhẹ thuế khóa (ruộng) nâng
cao năng xuất lúa, tăng nhanh lượng gạo
xuất khẩu
+CTN: Khuyến khích tư nhân bỏ vốn kinh
doanh ,xây dựng nhà máy ,mở hiệu buôn
và ngân hàng
- Chính trị
+ Xóa bỏ chế độ nô lệ, giải phóng người
lao động
+ Đứng đầu nhà nước là vua, giúp việc cho
vua có hội đồng nhà nước (nghị viện )
+ Năm 1892 Ra-ma V tiến hành nhiều cải
cách(quân đội, tòa án, trường học ) theo
khuôn mẫu phương Tây => Xiêm phát triển
theo hướng TBCN.
Ngoại giao
+ Mềm dẻo ,lợi dụng vị trí “nước đệm”
“ Ngoại giao cây tre”
+ Ra-ma V chú trọng hoạt động ngoại
giao, lợi dụng sự kiềm chế lẫn nhau giữa
Anh – Pháp để giữ độc lập.
Xiêm nằm giữa các vùng thuộc địa của
Anh và Pháp .Phía tây là Mianma thuộc
địa của Anh Xiêm không lệ thuộc hẳn
một nước nào mà vẫn tồn tại với tư cách 1
vương quốc độc lập
+ Sẵn sàng từ bỏ các vùng đất phụ cận
( vốn là lãnh thổ cùa CPC, Lào,và Mianma)
để giữ gìn chủ quyền đất nước
Tính chất: Cái cách manh tính chất CMTS
không triệt để
4. Sơ kết bài học.
- Cũng cố: Nguyên nhân nào biến Đông Nam Á trở thành đối tượng xâm lược của
thực dân Phương Tây ? Vì sao những cuộc đấu tranh của nhân dân Đông Nam Á chống TD
đều thất bại ?
- Dặn dò: Học bài cũ, trả lời các câu hỏi SGK và nghiên cứu bài 5.
- Ra bài tập: Lập bảng niên biểu về quá trình đấu tranh chống thực dân của nhân dân
ĐNA?
V. RÚT KINH NGHIỆM
Tiết PPCT: 5.
Bài 5
CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LATINH
(Thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX)
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức: Biết được quá trình xâm lược Châu Phi và khu vực Mĩlatinh của các
nước thực dân đế quốc trong thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX. Hiểu rõ những phong trào đấu
tranh giải phóng dân tộc của nhân dân châu Phi và Mĩ Latinh.
2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế và có thái độ
đồng tình với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân các nước châu Phi và
khu vực Mĩ Latinh.
3. Về kĩ năng: Phân biệt được những điểm giống nhau và khác nhau của tình hình
châu Phi và khu vực Mĩ Latinh.
II. Thiết bị, tài liệu dạy – học.
Lược đồ châu Phi và khu vực Mĩ Latinh + Các tài liệu tranh ảnh và tham khảo có liên
quan.
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1.Kiểm ra bài cũ:
Nguyên nhân nào biến khu vực Đông Nam Á trở thành đối tượng xâm lược của các nước
thực dân phương Tây ? Vì sao các cuộc đấu tranh của nhân dân Đông Nam Á chống thực
dân phương Tây đều bị thất bại ?
2.Dẫn dắt vào bài mới.
Trung Quốc, Ấn Độ, khu vực Đông Nam Á lần lượt trở thành thuộc địa và nữa thuộc địa
của thực dân phương Tây. Còn Châu Phi và khu vực Mĩ la tinh thì như thế nào ? Để biết
được tình hình châu Phi và khu vực Mĩ Latinh cuối TK XIX – đầu TK XX như thế nào
chúng ta tiếp tục nghiên cứu bài 5.
3.Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp.
Hoạt động của Thầy – trò Kiến thức cơ bản HS cần nắm
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
GV dùng lược đồ Châu Phi cuối TK XIX
đầu TK XX giới thiệu đôi nét về Châu Phi
?
Châu Phi là một tronh những cái nôi của
văn minh nhân loại là một tronh những
nơi xuất hiện con người sớm và có nền
văn minh cổ đại rực rỡ (Văn minh Ai Cập)
.Giữa TK XIX những năm 70 mới có
10,8% đất đai Châu Phi bị chiếm .Sau khi
hoàn thành kênh đào Xuyê các nước TB
phương Tây đua nhau xâu xé Châu Phi
.Ke6ng đào Xuyê nằm ở vùng Tây Bắc Ai
Cập nối liền biển đỏ với Địa Trung Hải
,kênh này do c ty Xuyê của P- Ai Câp (P
chiếm 52 % cổ phần Ai Cập 445%) Xd từ
4.1859- 1869 ,đường thủy đi từ Châu Âu
sang C.Á giảm được 50% quãng đường
Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân
GV:Nguyên nhân nào biến Châu Phi trở
1. Châu Phi.
- Châu phi là lục địa rộng lớn, giàu tài
nguyên, có bề dày lịch sử => đối tượng
xâm lược của phương Tây.
thành đối tượng xâm lược của thực dân
phương Tây ?
GV:Quá trình xâm lược châu Phi của các
nước Phương Tây diễn ra như thế nào ?
GV: Em có nhận xét gì về việc phân chia
châu Phi giữa các nước thực dân phương
Tây ?
GV:Việc phân chia không đều đó thể hiện
điều gì ?( C.Phi chủ yếu là thuộc địa của
nước nào, nước nào có ít thuộc địa nhất)
Diện tích đất mà các TD chiếm được ở
C.Phi : Anh 35% , P 30%, Italia 8%, Đức
7,5 %, BĐN 6,5%,các nước khác 5,5% .
Sự thống trị của TDPTây Nd C.Phi đói
khổ ,bệnh tật và đứng trước nguy cơ bị
diệt vong : 1908 d số CôngGô thuộc bỉ
20tr người 1911 chỉ còn 8.500.000
người trong sử Công gô thuộc P có những
bộ tộc 40.000 người trong 2 năm chỉ còn
lại 20.000 người ,nhiều bộ tộc khác không
còn lấy một người
GV:Vì sao các cuộc đấu tranh của nhân
dân châu Phi chống thực dân đều thất
bại ?
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
GV giới thiệu đôi nét về khu vực MiLa
Tinh ?
Cư dân bản địa ở đây là người In đian chủ
nhân của nhiều văn hóa nổi tiếng :VH
- Từ giữa TKXIX TD Châu Âu bắt đầu
xâm lược Châu Phi
- Những năm 70 – 80 TK XIX các nước
TB PTây đua nhau sâu xé Châu Phi
- Quá trình xâm lược của phương Tây
+ Anh: chiếm Nam Phi, Ni-giê-ri-a, đông
Phi, Kê-ni-a, Xô-ma-li, U-gan-đa v.v….
+ Pháp: chiếm Tây Phi, Ma-đa-gat-ca, Xô-
ma-li, Tuy-ni-di, Xa-ha-ra, An-giê-ri v.v…
+ Đức: chiếm Ca-mơ-run, Tô-gô, Tây
Nam phi, Tan-da-ni-a, v.v….
+ Bỉ: chiếm Công –gô
+ Bồ Đào Nha: chiếm Mô-dăm-bich,
=> Đầu TK XX việc phân chia thuộc địa
giữa các nước đế quốc ở C.Phi đã căn bản
hoàn thành
- Các cuộc đấu tranh tiêu biểu của nhân
dân Châu Phi
+ 1837- 1870 cuộc khởi nghĩa của Áp đen
ca de ở Angiêri thu hút đông đảo ND tham
gia thất bại
+ 1879- 1882 ở Ai cập Atmet Arabi lãnh
đạo phong trào “Ai Cập trẻ” thất bại
1882- 1898 Muhamet Átmet đã lạnh đạo
ND Xu Đăng chống TD Anh thất bại
1889 ND Êtiôpia tiến hành kháng chiến
chống TD Italia. 1.3.1896 Italia thất bại
.Êtiôpi gữa được độc lập cùng với Libêria
là những nước Châu phi giữa được độc lập
ở cuối TK XIX đầu TK XX
(- Nhân dân các nước châu Phi đấu tranh
quyết liệt chống thực dân xâm lược, tuy
nhiên đều bị thất bại.)
Nhận xét chung
- Nổ ra liên tục ,sôi nổi hầu hết đều thất
bại
-do chênh lệch lực lượng ,trình độ tổ chức
thấp bị TD đàn áp
Ý nghĩa : Thể hiện tinh thần yêu nước tạo
tiền đề cho g đoạn đầu TK XX
2. Khu vực Mĩ Latinh.
Maya , VH Inca ,VH Adơ tếch, các nền
văn hóa này để lại dấu vết của ngững TP .
Từ TK XV sau phát kiến địa lí của Cô
lômbô TD TBN, BĐN xâm lược Mĩ La
tinh Tk XIX đa số các nước MĩLaTinh
đều là thuộc địa của TBN, BĐN
GV:Tại sao gọi là Mĩ Latinh ?
Vì cư dân ở đây nói tiếng TBN hay
BĐN( ngữ hệ La tinh)
- GV: Sau khi xâm lược Mĩ La-tinh, chủ
nghĩa thực dân đã thiết lập ở đây chế độ
thống trị phản động, gây ra nhiều tội ác dã
man, tàn khốc.
- GV minh họa: Các nước thực dân đã
thành lập các đồn điền, khai thác hầm mỏ,
thẳng tay đàn áp sự phản kháng của các bộ
lạc người da đỏ, nhiều người da đỏ bị bắt
làm nô lệ. Hơn một nữa thế kỉ sau, cư dân
da đỏ bị giảm hơn 90% ở Mêxicô (từ 25
triệu xuống còn 1,5 triệu) ở pêru con số
người da đỏ bị giảm lên tới 95%. Người ta
ước tính rằng từ năm 1495 đến năm 1503
hơn 3 triệu người bị biến mất khỏi các
đảo: bị tàn sát trong chiến tranh, bị đưa đi
làm nô lệ hay bị kiệt sức trong các hầm
mỏ và các lao dịch khác. Các nước thực
dân châu Âu đã tiến hành việc buôn bán
nô lệ đưa từ châu Phi sang châu Mĩ.
- Vàng, bạc là khát khao lớn nhất của thực
dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha, họ tự
thú nhận “ người Tây Ban Nha chúng tôi
đau bệnh tim mà vàng là thuốc chữa duy
nhất”, cho đến cuối thế kỉ XVI gần 80%
số kim loại quý cướp được trên thế giới
thuộc về nước Tây Ban Nha. Ngoài vàng
và bạc, người ta còn chở từ châu Mĩ về
Tây Ban Nha đường, ca cao, gỗ, đá quý,
ngọc trai, cánh kiến, thuốc lá, bông...
GV: Nêu một vài cuộc đấu tranh tiêu biểu
của nhân dân Mĩ Latinh chống thực dân
phương Tây ?
- Cùng với quá trình xâm lược, người
Châu Âu đã du nhập sang châu Mĩ một
nền văn hóa phát triển với một lối sống
khác hẳn người bản địa. Họ mang đến
những tiến bộ kỹ thuật, những tri thức về
thế giới tự nhiên và xã hội, một hình thức
cai trị mới, một lối sống và cách ăn mặc
mới.
- Đầu thế kỉ XIX, đa số các nước Mĩ La-
Tinh đều là thuộc địa của Tây Ban Nha,
Bồ Đào Nha.
- Chủ nghĩa thực dân đã thiết lập chế độ
thống trị phản động,dã man,tàn khốc
+ Tàn sát dồn đuổi cư dân bản địa, chiếm
đất đai lập đồn điền
+ Đưa người Châu Phi sang để khai thác
tài nguyên
⇒ Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc diễn
ra quyết liệt
-Ngược lại người châu Âu đã tiếp nhận
nhiều loại cây trồng và nguyên liệu của
người da đỏ, lần đầu tiên người châu Âu
biết đến thuốc lá trên lục địa châu Mĩ.
Người da đỏ hút thuốc dưới hình thức xi
gà làm cho người Tây Ban Nha thích thú
khi hút thử, và thuốc lá đã trở thành một
thứ không thể thiếu với người châu Âu sau
này. Cũng chính từ lục địa châu Mĩ, lần
đầu tiên người châu Âu biết đến ngô, cà
chua, ca cao, cô ca... các từ “maze”,
“tomato”, “ca cao”, ...”Chocolate”... có
nguồn gốc từ ngôn ngữ người Inđian. Từ
“cao su” dùng để gọi cây cao su cũng là 1
từ ở trong ngôn ngữ của người dân da đỏ
ở châu Mĩ.
* Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân
GV: Vì sao trong khi các nước châu Á,
Châu Phi bị các nước thực dân biến thành
thuộc địa thì khu vực Mĩ Latinh lại giành
được độc lập ?
- GV hỏi: Em hãy nhận xét về phong trào
giải phóng dân tộc ở Mĩ La-tinh?
Đầu thế kỉ XX phong trào đấu tranh giành
độc lập ở Mĩ La-tinh diễn ra sôi nổi, quyết
liệt. Kết quả hầu hết khu vực đã thóat khỏi
ách thống trị của thực dân Tây Ban Nha,
Bồ Đào Nha trở thành quốc gia độc lập
+ Một số nước Mĩ La-tinh chưa giành độc
lập như Cu Ba,Guyana, Púuctricô quần
đảo Ăngti.
- GV: Sau khi giành độc lập từ nay Tây
Ban Nha và Bồ Đào Nha, tình hình Mĩ La-
tinh như thế nào?
+ Âm mưu của Mĩ là gạt bỏ thực dân châu
Âu thay vào đó là sự thống trị của Mĩ,
biến Mĩ La-tinh thành “sân sau” của Mĩ.
* Phong trào đấu tranh giành độc lập
- Cuối thế kỉ XIX – đầu TK XX nhân dân
các nước Mĩ Latinh nổi dậy đấu tranh giải
phóng dân tộc.
+ Cuối TK XVIII bùng nổ cuộc đấu tranh
của nhân dân Haiti (1791) 1804 giành
thắng lợi HaiTi trở thành nước Cộng hòa
da đen đầu tiên ở Nam Mĩ
+ Trong những năm đầu TK XIX phong
trào đấu tranh nổ ra sôi nổi quyết liệt các
quốc gia độc lập ra đời : Mêhicô
(1821),Achentina(1816), Urugoay(1828),
Paragoay(1811), Braxin(1822), Cô lôm bia
(1830), Êcuađo(1830)
- Đầu TK XX hầu hết các nước Mĩ Latinh
đều giành được độc lập trừ một số vùng
đất nhỏ.
* Tình hình Mĩ La-tinh sau khi giành độc
lập và chính sách bành trướng của Mĩ
- Sau khi giành được độc lập các nước Mĩ
Latinh có nhiều bước tiến về kinh tế, xã
hội.
- Những năm đầu TK XX Mĩ đã tiến hành
nhiều biện pháp và biến khu vực Mĩ
Latinh thành “sân sau” của Mĩ.
- Thủ đoạn thực hiện
+Đưa ra học thuyết “Châu Mĩ của người
châu Mĩ”1823, thành lập tổ chức “Liên
Mĩ”.
+ Gây chiến và hất cẳng Tây Ban Nha
khỏi Mĩ La-tinh.
+ Thực dân chính sách cái gậy lớn và
ngoại giao đôla để khống chế Mĩ La-tinh.
⇒ Mĩ La-tinh trở thành thuộc địa kiểu
mới của Mĩ
4. Sơ kết bài học.
- Cũng cố: Trong bối cảnh chung của thế giới đều bị thực dân phương Tây biến thành
thuộc địa, vì sao Mĩ Latinh lại giành được độc lập từ tay thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào
Nha ?
- Dặn dò: Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK và nghiên cứu bài Chiến tranh thế giới thứ
nhất.
- Ra bài tập: Vẽ lược đồ về sự phân chia châu Phi của các nước thực dân phương
Tây ?
- Bài tập:
1.Nguyên nhân nào dẫn đến việc các nước thực dân phương Tây đua nhau xâu xé
châu Phi?
A. Châu Phi giàu tài nguyên, khoáng sản
B. Có nhiều thị trường để buôn bán
C. Sau khi Châu Phi hoàn thành kênh đào Xuyê
D. Châu Phi có vị trí chiến lược quan trọng.
2. Thực dân Phương Tây nào độc chiếm Ai Cập, kiểm soát kênh đào Xuyê?
A. Anh B. Pháp C. Đức D. Mĩ
Bài 6 Tiết PPCT: 6 - 7
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT
(1914 – 1918)
Ngày dạy:
Ngày soạn:
I. Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức:
Hiểu rõ chiến tranh thế giới thứ nhất là biểu hiện của mâu thuẫn giữa đế quốc với đế
quốc. Giải thích được vì sao Đảng Bônsêvích Nga đứng vững trước thử thách của chiến
tranh.
- Hiểu được nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Nắm được diễn biến chủ yếu, tính chất, kết cục của chiến tranh.
2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng:
Bồi dưỡng tinh thần đấu tranh chống chiến tranh đế quốc, bảo vệ hòa bình, ủng hộ các cuộc
đấu tranh của nhân dân các nước vì độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
4. Về kĩ năng:
- Biết trình bày diễn biến chiến sự qua bản đồ, sử dụng tài liệu để rút ra những kết luận,
nhận định, đánh giá.
- Phân biệt các khái niệm “chiến tranh đế quốc”, “chiến tranh cách mạng”, “chiến tranh
chính nghĩa”, “chiến tranh phi nghĩa”.
II. Thiết bị, tài liệu dạy – học.
Lược đồ chiến tranh thế giới thứ nhất, bảng thống kê hậu quả cuộc chiến tranh, tranh
ảnh về chiến tranh.
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1. Kiểm ra bài cũ: Chính sách bành trướng của Mĩ đối với khu vực Mĩ Latinh biểu
hiện như thế nào ?
2. Dẫn dắt vào bài mới. Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX việc phân chia thuộc địa trên
thế giới và sự phát triển không đều giữa các nước đế quốc đẫ dẫn đến một cuộc chiến tranh
đế quốc. Cuộc chiến tranh đó đã diễn ra như thế nào, kết cục ra sao chúng ta hãy nghiên
cứu bài học.
3. Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp.
Hoạt động của Thầy – trò Kiến thức cơ bản HS cần nắm
* Hoạt động 1 : Cả lớp
-GV treo bản đồ “Chủ nghĩa tư bản” (thế
kỉ XVI - 1914). Giới thiệu bản đồ : bao
gồm 2 nội dung chính.
Thể hiện sự phân chia thuộc địa giữa các
nước đế quốc
+Phần biểu đồ thể hiện sự phát triển của
các nước tư bản chủ nghĩa chủ yếu qua
các giai đoạn tự do cạnh tranh và đế quốc
chủ nghĩa.
GV: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến
tranh thế giới thứ hai là gì ?
(Vì sao giai đoạn này lại nảy sinh mâu
thuẫn giữa các nước đế quốc?)
GV:Sự phát triển không đều của chủ
nghĩa tư bản và sự phân chia thuộc địa
không đều sẽ dẫn đến hậu quả tất yếu gì ?
Hoạt động 2 : Cá nhân
GV yêu cầu HS theo dõi SGK những cuộc
chiến tranh giành thuộc địa đầu tiên giữa
các đế quốc, sau đó nêu nhận xét.
Người ta thường ví những cuộc chiến
tranh cục bộ này như “khúc dạo đầu của
bản hòa tấu đẫm máu, đó là Chiến tranh
thế giới thứ nhất”.
Hoạt động 3 : Cả lớp
Âm mưu chủ yếu của hai khối quân sự
Liên minh và Hiệp ước ?
GV đặt câu hỏi : Qua tìm hiểu mối quan
hệ quốc tế thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, em
hãy rút ra đặc điểm nổi bật trong quan hệ
quốc tế cuối thế kỉ XIX đầu thế kỷ XX là
gì? Nguyên nhân của chiến tranh?
Duyên cớ để chiến tranh bùng nổ ?
GV có thể cung cấp thêm : Đến năm 1914,
sự chuẩn bị chiến tranh của 2 phe đế quốc
cơ bản đã xong. Ngày 28.6.1914, Áo -
Hung tổ chức tập trận ở Bô-xni-a. Thái tử
Áo là Phơ-ran-xo Phéc-đi-nan đến thủ đô
Bô-xni-a là Xa-ra-e-vô để tham quan cuộc
I . Quan hệ quốc tế cuối thế kỷ XIX đầu
thế kỉ XX. Nguyên nhân dẫn đến chiến
tranh.
Cuối XIX đầu XX sự phát triển không đều
về kinh tế chính trị của CNTD đã làm thay
đổi sâu sắc so sánh lực lượng giữa các
nước đế quốc
-Sự phân chia thuộc địa giữa các đế quốc
cũng không đều. Đế quốc già (Anh, Pháp)
nhiều thuộc địa. Đế quốc trẻ (Đức, Mĩ) ít
thuộc địa.
mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về
vấn đề thuộc địa ngày càng gay gắt
-Các cuộc chiến tranh giành thuộc địa đã
nổ ra ở nhiều nơi.
+Chiến tranh Trung - Nhật (1894 - 1895).
+Chiến tranh Mĩ - Tây Ban Nha 1898
+Chiến tranh Anh-Bôơ (1899 – 1902).
+Chiến tranh Nga –Nhật(1904 – 1905)
-Trong cuộc chạy đua giành giật thuộc địa,
Đức là kẻ hiếu chiến nhất.Là đầu mối của
mọi mâu thuẫn tranh chấp và căng thẳng
giữa các nước đế quốc
=> Hình thành hai khối quân sự >< sâu
sắc.
+ Khối liên minh1882: Đức + Áo - Hung
+Italia: chủ trương chia lại thế giới.
+ Khối hiệp ước1907: Anh + Pháp + Nga:
Giữ nguyên hiện trạng thế giới.
=> Nguy cơ dẫn đến chiến tranh.
* Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh
Sâu xa:
+Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn
đề thuộc địa
+ Sự phát triển không đều của các nước đế
quốc
Trực tiếp: Sự hình thành hai khối quân sự
đối lập kình địch nhau
- Duyên cớ
+ Ngày 28.6.1914 thái tử Áo – Hung bị
ám sát => phe Đức + Áo – Hung chớp thời
cơ gây chiến tranh.
4. Sơ kết bài học.
- Cũng cố: Nguyên nhân sâu xa và nguyên nhân trực tiếp của cuộc chiến tranh TG 1?
- Dặn dò: Trả lời các câu hỏi trong SGK và xem trước bài 7 Những thành tựu văn hóa
- Ra bài tập: Lập bảng niên biểu các sự kiện quan trong của cuộc chiến tranh TG 1 ?
- Bài tập:
1. Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX tình hình chủ nghĩa tư bản như thế nào?
A. Phát triển không đều về kinh tế, chính trị
B. Phát triển đồng đều nhau về kinh tế, chính trị
C. Chậm phát triển về mọi mặt
D. Chỉ phát triển về quân sự, hệ thống thuộc địa
2. Nối thời gian với sự kiện sao cho đúng
Sự kiện Thời gian
1. Áo - Hung tuyên chiến với Xéc-bi a. Tháng 11/1918
2. Đức tuyên chiến với Nga b. Ngày 28/7/1914
3. Anh tuyên chiến với Đức c. Ngày 1/8/1914
4. Mĩ tuyên chiến với Đức d. Ngày 3/8/1914
5. Đức kí hiệp định đầu hàng không điều kiện e. Ngày 2/4/1918
Bài 7 Tiết PPCT:8 .
NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA THỜI CẬN ĐẠI
Ngày soạn :
Ngày dạy:
I. Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức:
- Học sinh kết hợp với các kiến thức đã học các môn Địa lý, Ngữ văn … để hiểu được
sự phát triển của văn học, nghệ thuật, tư tưởng …. Thời Cận đại và ảnh hưởng của nó.
-Nắm được cuộc đấu tranh trong lĩnh vực tư tưởng dẫn đến sự ra đời CN XHKH
2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng:
- Hình thành ý thức say mê học tập, tìm hiểu, sáng tác.
- Trân trọng và phát huy những giá trị thành tựu văn học nghệ thua65tma2 con người
đã đạt được trong thời cận đại
3. Về kĩ năng:
Biết liên hệ, phân tích đánh giá nhứng thành tựu văn hóa và tác dụng của nó đối với
xã hội.
- Biết sử dụng phương pháp đối chiếu, so sánh các sự kiện.
- Biết trình bày một vấn đề có tính logic
- Biết tổng kết kinh nghiệm rút ra bài học.
II. Thiết bị, tài liệu dạy – học.
Sách giáo khoa + Sách giáo viên + Hình ảnh + tư liệu
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1.Kiểm tra bài cũ.
Nguyên nhân bùng nổ chiến tranh TG thứ nhất 1914 – 1918 ?
2.Dẫn dắt vào bài mới.
Thời cận đại chủ nghĩa tư bản đã thắng thế trên phạm vi thế giới. Chủ nghĩa tư bản chuyển
lên chủ nghĩa đế quốc bên cạnh những mâu thuẩn, những bất công trong xã hội cần lên án
thì đây cũng là thời kỳ đạt được nhiều thành tựu trong các lĩnh vực văn học - nghệ thuật,
khoa học kỹ thuật. Bài học này sẽ giúp các em nhận thức đúng những vấn đề này.
3.Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp.
Hoạt động của Thầy – trò Kiến thức cơ bản HS cần nắm
* Hoạt động 1 : Cá nhân
GV:Tại sao đầu thời cận đại nền văn hóa
thế giới, nhất là ở châu Âu có điều kiện
phát triển?
Gợi ý: Kinh tế phát triển, mối quan hệ xã
hội thay đổi, đó chính là hiện thực để có
nhiều thành tựu về văn học nghệ thuật giai
đoạn này.
GV:Nêu tên một vài tác giả văn học nổi
tiếng thời kỳ cận đại ?Các thể loại văn học
trong thời kỳ này ?
GV:Vai trò của triết học Ánh sáng ?
Những tư tưởng mới trong trào lưu Triết
học Aïnh sáng được ví “Như những khẩu
đại bác, mở đường cho bộ binh xuất
kích”.
- Thành tựu về văn hóa:
+ La Phông-ten với các truyện ngụ ngôn
có tính giáo dục mọi lứa tuổi, VD: Gà
trống và Cáo
+ An-đéc-xen: Con vịt xấu xí, Cô bé bán
diêm...
+ Ban-dắc: Nhà văn hiện thực Pháp đã
phản ánh đầy đủ hiện thực nước Pháp
đầu thế kỉ XIX qua các tác phẩm của
mình.
+ Pu-skin (Nga) với bài thơ: Tôi yêu
em,...
+ Tào Tuyết Cần (1716 - 1763) của Trung
Quốc với tác phẩm Hồng lâu mộng
phản ánh các mối quan hệ trong gia
đình, xã hội Trung Quốc thời phong
kiến.
+ Lê Quý Đôn - nhà bác học của Việt
1. Sự phát triển của văn hóa trong buổi
đầu thời cận đại.
- Văn học
+ Xuất hiện nhiều nhà văn nhà thơ lớn
Coóc-nây, La Phông-ten, Mô-li-e (Pháp).
+ Nhiều thể loại như bi kịch, hài kịch,
truyện ngụ ngôn v.v….
- Âm nhạc.
+ Sự xuất hiện của các nhạc sĩ thiên tài
như Bét-to-ven (Đức), Mô-da (Áo).
+ Các tác phẩm âm nhạc mang đậm tinh
thần dân chủ, cách mạng.
- Về tư tưởng.
+ Sự ra đời của trào lưu triết học Ánh sáng
có vai trò quan trọng trong cách mạng TS
Pháp và sự phát triển của Châu Âu.
+ Các địa biểu như: Mông-te-xki-ơ, Vôn-
te, Ruýt-xô v.v….
2. Thành tựu của văn học nghệ thuật từ
đâu thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
- Văn học.
+ Các tác phẩm văn học đã phản ánh toàn
diện hiện thực xã hội phương Tây dưới sự
thống trị của giai cấp Tư sản.
+ Các tác phẩm văn học đã lên án, phê
phán sâu sắc xã hội phong kiến lỗi thời, xã
hội tư bản bóc lột
+ Các tác phẩm văn học còn thể hiện lòng
yêu thương con người, nhất là nhân dân
lao động, thể hiện lòng yêu nước, yêu hòa
bình và tinh thần nhân đạo sâu sắc.
- Nghệ thuật.
+ Cuối TK XIX các lĩnh vực nghệ thuật
như kiến trúc, âm nhạc, điêu khắc rất phát
triển.
+ Nhiều thiên tài xuất hiện như:
- Về Mĩ thuật: như Van Gốc (Hà Lan), Pi-