Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

Giao an GDCD-10(Tron bo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (637.4 KB, 76 trang )

Soạn ngày PHẦN THỨ NHẤT
Tiết thứ: CÔNG DÂN VỚI VIỆC HÌNH HÀNH THẾ GIỚI QUAN,
PHƯƠNG PHÁP LUẬN KHOA HỌC
Bài 1( 2 tiết)
THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP
LUẬN BIỆN CHỨNG

Lớp / sĩ số
Ngày giảng Thứ:
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1- Về kiến thức
- Nhận biết được TGQ, PPL của triết học.
- Nhận biết được nội dung cơ bản của CNDV và CNDT, PPLBC và PPLSH
- Nêu được CNDVBC là sự thống nhất hữu cơ giữa TGQDV và PPLBC.
2- Về kỹ năng
- Nhận xét đánh giá được một số biểu hiện của quan điểm DV, DT, BC, SH trong cuộc sống
hàng ngày.
3- Về thái độ
- Có ý thức trau dồi TGQDV và PPLBC.
B. CHUẨN BỊ
1- Phương tiện
- Bảng so sánh đối tượng nghiên cứu của triết học và các môn khoa học cụ thể; thế giới quan
duy vật và thế giới quan duy tâm; PPLBC và PPLSH.
2- Thiết bị
- Tranh , ảnh, sơ đồ có liên quan nội dung bài học.
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Giảng bài mới

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính của bài


* Hoạt động 1
- Thảo luận Tổ: Tìm hiểu vai trò
TGQ, PPL của triết học.
- GV: Lập bảng so sánh
- HS: Đọc SGK trình bày nội dung
- Câu hỏi: Hãy cho biết đối tượng
nghiên cứu của các bộ môn khoa học
cụ thể ( Toán, Lý, Hoá, Văn, Sử...)
- HS: nêu KL: Triết học có vai trò
TGQ, PPL chung cho mọi hoạt động
thực tiễn và hđ nhận thức của con
người.
* Hoạt động 2:
- Thảo luận Tổ: Thế nào là TGQ?
- HS đọc SGK trình bày
- GV: * TGQ của người nguyên thuỷ
là sự hoà quyện giữa cảm
1- Thế giới quan và phương pháp luận
a- Vai trò TGQ và PPL của triết học
- Triết học: Là hệ thống các quan điểm lý luận
chung nhất về TG và vị trí của con người trong TG.
- Triết học N/C:Những quy luật chung nhất của sự
vận động và phát triển của TN-XH-TD. (VC-YT,
TTXH-YTXH, Lý luận và thực tiễn).
Triết học Các môn KH cụ thể
Những ql
Ví dụ
* Bảng so sánh về đối tượng n/c của triết học với
các môn KH cụ thể.
b- Thế giới quan duy vật và thế giới quan duy

tâm
- TGQ: Là quan niệm của con người về thế giới.
- TGQ nào cũng giải quyết câu hỏi: Thế giới quanh
ta là gì? Có thực hay ảo, có bắt đầu và kết thúc
gdcd - líp 10 - Vò§øc Ai - Chuyªn hïng v¬ng
1
xúc và lý trí, lý trí và tín ngưỡng,
hiện thực và tưởng tượng, cái thực ảo,
thần và người...
* Dựa vào tri thức KH cụ thể, triết
học diễn tả TGQ dưới dạng một hệ
thống các cặp phạm trù quy luật chung
nhất. Từ đó, tạo niềm tin và định
hướng cho hoạt động con người.
* Quan điểm của CNDV và CNDT
là cuộc đấu tranh giữa hai trường phái
triết học trong suốt quá trình phát triển
lịch sử.
* Nêu quan điểm của CNDV và
CNDT về vấn đề cơ bản của triết học.
* Hoạt động 3
- Thảo luận Tổ: Thế nào là PP và PPL
- HS đọc SGK
- GV: * Mỗi môn khoa học có PPL thế
nào? (Toán học, Sử học...)
* Trong lịch sử có 2 PPL đối
lập nhau: PPLBC và PPLSH.
- HS: * PPLBC xem xét sv,ht
trong mối quan hệ, liên hệ, vận động
và phát triển.

* PPLSH xem xét sv,ht trong
trạng thái cô lập, bất biến,
không vận động.
không? Con người có nguồn gốc từ đâu? Và có nhận
thức được TGKQ không? Những câu hỏi đó đều giải
quyết mối quan hệ giữa VC và YT, giữa tư duy và
tồn tại, đó là vấn đề cơ bản của triết học: * Cái
nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái
nào.
* Con người có thể nhận thức
được TGKQ hay không?
Từ đó hình thành quan điểm của CNDV và CNDT.
TGQDV TGQDT
Q.hệ giữa VC-YT
Ví dụ
Bảng so sánh về TGQDV và TGQDT
c- Phương pháp luận biện chứng và phương
pháp luận siêu hình.
- PP là cách thức để đạt mục đích.
- PPL là khoa học về PP, về những PP nghiên cứu
(cách thức được xd thành hệ thống, học thuyết)
- PPL triết học: N/cứu những q.luật chung nhất của
TN-XH-TD.
PPLBC PPLSH
Q.hệ giữa sv,ht vđ và ptr
Ví dụ
Bảng so sánh về PPLBC và PPLSH.
4. Củng cố - hệ thống bài học
- Hướng dẫn lập bảng so sánh từng nội dung bài.
- Cần nắm: Vai trò TGQvà PPL của triết học, TGQDV và TGQDT, PPLBC và PPLSH

.
5. Hướng dẫn về nhà
Câu hỏi SGK, đọc phần còn lại.
gdcd - líp 10 - Vò§øc Ai - Chuyªn hïng v¬ng
2
Soạn ngày Bài 1(Tiếp)
Tiết thứ: THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP
LUẬN BIỆN CHỨNG
Lớp / sĩ số
Ngày giảng Thứ:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
1- Lập bảng so sánh về đối tượng nghiên cứu của triết học, nêu ví dụ.
2- Lập bảng so sánh về TGQDV và TGQDT, nêu ví dụ.
3- Lập bảng so sánh về PPLBC và PPLSH, nêu ví dụ.
3. Giảng bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính của bài
* Hoạt động 1:
- Thảo luận Tổ:
- GV: Tại sao triết học trước Mác thiếu
triệt để?
- HS: N/ cứu SGK
- HS trả lời: Vì nó chưa đạt sự thống
nhất giữa TGQDV và PPLBC(tiêu biểu
là triết học Phoi-ơ-bắc & Hê-ghen)
- GV: Tại sao triết học Mác-Lê nin là
đỉnh cao sự phát triển triết học?
- HS: N/cứu SGK
- HS Trả lời: Vì nó khắc phục được hạn
chế về TGQDT và PPLSH, nó kế thừa

cải tạo & phát triển các yếu tố DV & BC
của hệ thống triết học trước đó- Đó là sự
thống nhất hữu cơ giữa TGQDV và
PPLBC.
- HS: Đọc SGK, ví dụ: Phoi-ơ-bắc, Hê-
ghen.
2- CNDVBC- Sự thống nhất hữu cơ giữa
TGQDV & PPLBC
- Bảng so sánh
TGQ PPL VDụ
Cácnhà DVtrướcM
...BC trước Mác
T’học M-Lênin
* Các nhà DV trước Mác:
- Có TGQDV thường lại siêu hình
- Họ không vận dụng được TGQDV để xây dựng
PPL khoa học
- Đặc biệt khi giải thích các hiện tượng về lịch sử,
đời sống xã hội và con người.
- KL: Họ có thể có quan điểm DV khi giải thích
các hiện tượng tự nhiên. Nhưng DT khi giải thích
các hiện tượng lịch sử, xã hội và con người (Lão
Tử, Phoi-ơ-bắc)
* Hoạt động 2:
- Thảo luận Tổ
- GV: Tại sao các nhà BC trước Mác lại
trên lập trường DT?
- HS: trả lời (SGK)
- GV: Nêu ví dụ:
* Platôn “Bản chất thế giới là tinh

thần, ý niệm’’.
* Bec-cơ-li: “Không có sự vật nằm
ngoài cảm giác’’(DT chủ quan)
* Khổng Tử: “Sống chết có mệnh, giàu
sang có trời’’(DT khách quan)
* Các nhà BC trước Mác:
- Có tư tưởng BC về PPL, nhưng lại đứng trên lập
trường duy tâm.
- PBC của họ không phải là phản ảnh sv,ht khách
quan, mà PBC của ý niệm- ý niệm là cái có trước
quyết định sv,ht (Platôn, Hê-ghen).
* Triết học M-LN: TGQDV & PPLBC thống
gdcd - líp 10 - Vò§øc Ai - Chuyªn hïng v¬ng
3
* Hoạt động 3:
- Thảo luận Tổ:
- GV: Tại sao triết học M-LN là sự
thống nhất hữu cơ giữa TGQDV &
PPLBC?
- HS: N/cứu SGK
- HS: Trả lời nội dung
- GV: Nêu ví dụ để so sánh các nhà BC
trước Mác:
* Hê-ra-clit “Không ai tắm hai lần trên
cùng một dòng sông”(qđ’BC)
* Đê-mô-crit “VC là bản chất của
thế giới”.
nhất hữu cơ với nhau.
- Bản chất thế giới là vật chất, thế giới VC luôn
luôn VĐ & ptr theo QLKQ, những qui luật này

được con người nhận thức & xd thành PPL; Vì
vậy, TGQ & PPL gắn bó với nhau.
* Xét về TGQ, nó là TGQDVBC.
* Xét về PPL, nó là phép BCDV
- ĂngGhen “ Vấn đề cơ bản của triết học là vấn
đề quan hệ giữa tư duy & tồn tại, giữa tinh thần &
tự nhiên”.
4. Củng cố - hệ thống bài học
So sánh các quan điểm của các nhà triết học trước Mác và triết học M-LN.
5. Hướng dẫn về nhà
Câu hỏi SGK, đọc bài 2.
gdcd - líp 10 - Vò§øc Ai - Chuyªn hïng v¬ng
4
Soạn ngày Bài 2 (2Tiết )
Tiết thứ: THẾ GIỚI VẬT CHẤT TỒN TẠI KHÁCH QUAN
Lớp / sĩ số
Ngày giảng Thứ:
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1- Về kiến thức
- Hiểu giới tự nhiên tồn tại khách quan
- Biết con người và xã hội là sản phẩm của giới tự nhiên; con người có thể nhận thức,
cải tạo giới tự nhiên.
2- Về kỹ năng
- Vận dụng được kiến thức đã học từ các môn học khác để chứng minh được các giống
loài thực vật, động vật, kể cả con người đều có nguồn gốc từ giới tự nhiên.
- Chứng minh được con người có thể nhận thức, cải tạo được giới tự nhiên và đời sống
xã hội.
3- Về thái độ
- Tin tưởng vào khả năng nhận thức và cải tạo giới tự nhiên của con người; phê phán
những quan điểm duy tâm thần bí về nguồn gốc của con người.

B. CHUẨN BỊ
1- Phương tiện
- Máy chiếu hoặc băng hình (nếu có)
- Giấy khổ to, bút dạ, kéo, hồ dán.
2- Thiết bị
- Tranh, ảnh, sơ đồ liên quan đến nội dung bài học.
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
1- Tại sao triết học trước Mác thiếu triệt để? Triết học M-LN là đỉnh cao sự phát triển
triết học?
2- Lập bảng so sánh các nhà DV, BC trước Mác; Với triết học M-LN?
3. Giảng bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính của bài
* Hoạt động 1
- Thảo luận lớp:
- GV: *Theo em giới tự nhiên bao gồm
những yếu tố nào?
* Em biết được điều gì liên quan
đến nguồn gốc sự sống?
* Dựa vào kiến thức đã học về sinh
học, lịch sử... em hãy lấy ví dụ để chứng
minh: Giới TN phát triển từ thấp đến
cao, từ đơn giản đến phức tạp?
* Sự vận động và phát triển của
giới tự nhiên có phụ thuộc vào ý muốn
của con người không? Vì sao? Lấy ví dụ
để chứng minh?
- HS: n/cứu SGK trả lời
1- Giới tự nhiên tồn tại khách quan

* Nghĩa rộng: giới TN là toàn bộ thế giới vật chất
( con người và xã hội loài người là một bộ phận
của giới TN)
* Có nhiều quan niệm khác nhau về sự ra đời tồn
tại của giới TN:
- Các nhà triết học DT, tôn giáo cho rằng: Giới
TN là do thần linh, thượng đế tạo ra.
- Các nhà triết học DV khẳng định: Giới TN là cái
có sẵn, là nguyên nhân tồn tại, phát triển của
chính nó.
- Khoa học chứng minh: TN phát triển từ thấp đến
cao, từ vô cơ đến hữu cơ, từ đơn bào đến đa bào,
từ thực vật, động vật đến con người, trải qua quá
trình phát triển lâu dài, nhờ đó giới TN mới đa
gdcd - líp 10 - Vò§øc Ai - Chuyªn hïng v¬ng
5
dạng, phong phú như ngày nay.
* Hoạt động 2
- GV nêu câu hỏi: Vì sao giới TN tồn tại
khách quan?
- HS n/cứu SGK trả lời
- GV * KL: Giới TN tồn tại KQ vì:
giới TN là tự nó, mọi sv,ht trong giới TN
đều có quá trình hình thành, vận động và
phát triển theo những QL vốn có của nó.

* ý thức con người tuy có ảnh hưởng đến sự tồn
tại và phát triển của giới TN, song nó vẫn tuân
theo QL riêng của nó, con người không thể thay
đổi những QL theo ý muốn chủ quan của mình.

Ví dụ: Bằng KH-KT con người tạo ra mưa nhân
tạo hoặc làm tan cơn mưa. Song, đó chỉ là sự tác
động và vận dụng các QL của TN, mà không thay
đổi được các QL đó.
* KL:Giới TN là tự có, không phải do ý thức của
con người và một lực lượng thần bí nào tạo ra.
Mọi sv,ht trong TGKQ vận động và phát triển tuân
theo QL của nó.
4. Củng cố - hệ thống bài học
Cần nắm: - Giới TN tồn tai KQ, vận động và phát triển tuân theo QL của nó.
- Con người có thể vận dụng các QL của TN, song không thể thay đổi được QL
vốn có của TN.
5. Hướng dẫn về nhà
Câu hỏi SGK, đọc phần còn lại
Soạn ngày Bài 2 (tiếp )
gdcd - líp 10 - Vò§øc Ai - Chuyªn hïng v¬ng
6
Tiết thứ: THẾ GIỚI VẬT CHẤT TỒN TẠI KHÁCH QUAN
Lớp / sĩ số
Ngày giảng Thứ:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
1- Bằng kiến thức đã học và thực tế cuộc sống hãy ch/ minh giới TN tồn tại KQ
2- Hãy cho biết sự vận động và phát triển của giới TN có phụ thuộc vào ý muốn của con
người không? Vì sao? Lấy ví dụ chứng minh.
3. Giảng bài mới

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính của bài
* Hoạt động 1
- Thảo luận lớp:

- GV: Bằng những kiến thức đã học về
lịch sử (sinh học), hãy cho biết con người
có quá trình tiến hoá như thế nào?
- HS: n/cứu SGK trả lời
- GV: ghi tóm tắt ý kiến hs lên bảng.
- GV: KH chứng minh: Con người có
nguồn gốc từ động vật-Em có đồng ý với
quan điểm đó không? Vì sao?
- HS: n/cứu SGK trả lời
- GV: Con người có đặc điểm nào giống
và khác động vật? Em có kết luận gì về
nguồn gốc con người?
- HS: n/cứu SGK trả lời
* Hoạt động 2
- Thảo luận lớp
- GV: * Em có đồng ý quan điểm cho
rằng: Thần linh quyết định mọi sự biến
hoá của xã hội không? Vì sao?
* Xã hội có nguồn gốc từ đâu? Dựa
trên cơ sở nào em khẳng định như vậy?
* Theo em yếu tố chủ yếu nào tạo
nên sự biến đổi của xã hội?
* Vì sao nói xã hội là một bộ phận
đặc thù của giới TN?
- HS n/c SGK trả lời
- GV: *Tóm tắt ý kiến của HS lên bảng
* Phân loại ý kiến HS.
* Hoạt động 3
- Thảo luận lớp (theo nhóm)- Về khả
năng nhận thức TGKQ của con người.

- GV: * Hi-um: “Con người không thể
2- Xã hội là một bộ phận đặc thù của giới tự
nhiên
a) Con người là sản phẩm của giới tự nhiên
- Khoa học n/c: Loài người có nguồn gốc từ động
vật và là kết quả phát triển lâu dài của giới TN.
- Ngày nay, các yếu tố đặc trưng cho động vật có
vú vẫn chi phối hoạt động cơ thể con người.
- Con người không sống theo bản năng, thích
nghi một cách thụ động với giới TN, mà con
người biết vận dụng giới TN để phục vụ cho
cuộc sống của mình. (đó là lao động và hoạt động
XH của con người)
- Ăng-Ghen: “ Bản thân con người là sản phẩm
của giới TN, con người tồn tại trong môi trường
TN và cùng phát triển với môi trường TN’’
b) Xã hội là sản phẩn của giới tự nhiên
- Thần linh không quyết định sự biến hoá của xã
hội. Vì: sự ra đời của con người và xã hội loài
người là đồng thời.
- Kết cấu quần thể của loài vượn cổ, chính là tiền
đề tự nhiên hình thành xã hội loài người-khi loài
vượn cổ tiến hoá thành người đồng thời hình
thành nên mối quan hệ xã hội tạo nên xã hội loài
người. Như vậy, xã hội là kết quả phát triển tất
yếu, lâu dài của giới TN.
- Xã hội loài người ra đời phát triển từ thấp đến
cao tuân theo quy luật khách quan. Mọi sự biến
đổi của xã hội là do hoạt động của con người,
chứ không phải do một lực lượng thần bí nào tạo

ra.
- Có con người mới có xã hội, mà con người là
sản phẩm của TN, cho nên, xã hội cũng là sản
phẩm của TN, nhưng là một bộ phận đặc thù của
giới TN. Vì xã hội là hình thức tổ chức cao nhất
của giới TN, có cơ cấu xã hội mang tính lịch sử
riêng, có những quy luật riêng, những ql này hình
gdcd - líp 10 - Vò§øc Ai - Chuyªn hïng v¬ng
7
nhận thức được TGKQ’’
* Phoi-ơ-bắc: “Con người có khả
năng nhận thức được giới TN, một người
thì không nhận thức được hoàn toàn giới
TN, nhưng toàn bộ loài người thông qua
các thế hệ thì có thể nhận thức được’’.
- Em có nhận xét gì khi đọc các ý kiến
trên?
- HS: N/c trả lời
- GV: Chốt lại các ý kiến và bổ xung
* Thảo luận tổ: Về khả năng cải tạo
TGKQ của con người.
- GV: * Hãy kể những hoạt động tác động
vào giới TN của con người mà em biết?
* Trong những hoạt động của con
người thì hoạt động nào có ích cho con
người và TN?
* Hoạt động nào gây hại cho con
người và TN?
* Trong cải tạo TN và XH nếu
không tuân theo qlkq điều gì sẽ xẩy ra?

Cho ví dụ?
- HS: N/c và trả lời
- GV: Chốt các ý kiến và bổ xung
thành trên cơ sở hoạt động có ý thức của con
người.
c) Con người có thể nhận thức và cải tạo thế
giới khách quan.
* Con người có khả năng nhận thức được
TGKQ:
- ý kiến của Phoi-ơ- bắc là đúng, nhờ có các giác
quan và hoạt động của bộ não mà con người có
khả năng nhận thức được TGKQ
- khả năng nhận thức của con người ngày càng
tăng, một người không thể nhận thức hoàn toàn
giới TN, nhưng toàn bộ loài người có thể nhận
thức được.
* Con người có khả năng cải tạo TGKQ:
- Con người có khả năng cải tạo giới TN theo
hướng có lợi cho mình như: Đắp đê, thuỷ lợi,
thuỷ điện...
- Với những tiến bộ KH-KT con người có thể
sáng tạo các sản phẩm mới, tuy nhiên, phải trên
cơ sở tuân theo ql khách quan của nó. Ngược lại,
làm trái QLKQ con người phải chịu hậu quả
khôn lường.
- Cùng với việc cải tạo TN, con người không
ngừng cải tạo xã hội, nhờ đó xã hội loài người
không ngừng phát triển.
4. Củng cố - hệ thống bài học
- Làm bài tập số2 SGK. Nắm vững 3 nội dung của bài

- Làm bài tập: Ở xã T, huyện H, tỉnh B phát triển mạnh phong trào nuôi tôm trên cát.
Phong trào này đã giúp nhiều hộ dân xoá đói giảm nghèo nhưng lại nảy sinh vấn đề:nước
ngầm bị cạn kiệt do việc lấy nước ngầm (nước ngọt) hoà nước biển thành nước lợ để nuôi
tôm. Em suy nghĩ gì về việc làm trên?
5. Hướng dẫn về nhà
Câu hỏi và bài tập SGK. Đọc bài tiếp theo.
Soạn ngày Bài: 3(1Tiết)
gdcd - líp 10 - Vò§øc Ai - Chuyªn hïng v¬ng
8
Tiết thứ: SỰ VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA THẾ GIỚI VẬT CHẤT
Lớp / sĩ số
Ngày giảng Thứ:
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1- Về kiến thức
- Hiểu được khái niệm vận động, phát triển theo quan điểm của CNDVBC.
- Biết được vận động là phương thức tồn tại của vật chất. Phát triển là khuynh hướng chung
của qúa trình vận động của sv,ht trong TGKQ.
2- Về kỹ năng
- Phân loại được 5 hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất.
- So sánh được sự giống nhau và khác nhau giữa vận dộng và phát triển của sv,ht.
3- Về thái độ
Xem xét sv,ht trong sự vận động và phát triển không ngừng của chúng, khắc phục thái độ
cứng nhắc, thành kiến, bảo thủ trong cuộc sống cá nhân, tập thể.
B. CHUẨN BỊ
1- Phương tiện
- Máy chiếu hoặc băng hình (nếu có), có thể chiếu đoạn phim về sự hình thành vỏ trái đất,
hình thành các giống loài...
- Giấy khổ to, bút dạ, kéo, hồ dán.
2- Thiết bị

- Tranh, ảnh, sơ đồ liên quan đến nội dung bài học.
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
1- Bằng kiến thức đã học và thực tế cuộc sống, hãy chứng minh một vài sv,ht trong giới tự
nhiên tồn tại khách quan.
2- Em hãy giải thích quan điểm: Con người và xã hội loài người là sản phẩm của giới tự
nhiên.
3- Bằng kiến thức đã học, em hãy cho biết: Con người có hạn chế được lũ lụt không? Bằng
cách nào?
3. Giảng bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính của bài
* Hoạt động 1
- Thảo luận lớp
- GV: * Em hãy quan sát xung quanh và
cho biết có sv,ht nào không vận động
không? Nếu như có người nói: “Con tàu
thì vận động, nhưng đường tàu thì
không’’, ý kiến của em thế nào?
* Theo em vận động chỉ là sự thay
đổi vị trí các vật thể trong không gian(vận
động cơ học), hoặc VĐ chỉ là hình thức
hoạt động riêng của xã hội (vận động viên
điền kinh, vận động bầu cử...)?
Ăng-Ghen: “Một vật không vận động thì
1- Thế giới vật chất luôn luôn vận động
a) Thế nào là vận động
- Quan sát các sv,ht trong TGKQ, ta thấy có mối
quan hệ hữu cơ với nhau, luôn biến đổi, chuyển
hoá từ cái này thành cái khác.

- Có những biến đổi, chuyển hoá ta có thể trực
tiếp quan sát được (người nông dân đang cày
cấy, gieo hạt...)
- Có những biến đổi, chuyển hoá ta không thể
trực tiếp quan sát được (sự biến đổi của các hạt
cơ bản, của từ trường, của sóng điện từ...).
Những sự biến đổi chuyển hoá đó là khách quan,
gắn liền các dạng cụ thể của thế giới vật chất.
gdcd - líp 10 - Vò§øc Ai - Chuyªn hïng v¬ng
9
không có gì nói cả’’.
- HS: N/cứu SGK- trả lời
- GV: Chốt ý kiến hs, nhận xét, đánh giá.
- Thảo luận lớp
- GV: * Nếu không có vận động thì thế
giới VC có tồn tại không? vì sao? nêu ví
dụ?
- HS: N/c SGK trả lời
- GV: Tổng hợp, bổ xung, nhận xét
- Thảo luận lớp
- GV: * Mọi sv,ht trong TGKQ có hình
thức VĐ và có quan hệ như thế nào?
* Hãy nêu những hình thức VĐ cơ
bản của thế giới VC từ thấp đến cao?
- HS: N/c SGK trả lời
- GV: Tổng hợp ý kiến hs, bổ xung, nhận
xét, đánh giá.
- KL: Các hình thức VĐ tuy có đặc điểm
riêng, nhưng giữa chúng có mối quan hệ
hữu cơ với nhau và trong điều kiện nhất

định có thể chuyển hoá lẫn nhau.
- Khi xem xét các sv,ht trong TN, trong
XH, phải trong trạng thái VĐ, không
ngừng biến đổi, tránh quan niệm cứng
nhắc, bất biến.
* Hoạt động 2
- Thảo luận lớp
- GV: *Thế nào là phát triển?
*Theo em sự biến hoá nào dưới đây
được coi là phát triển:
+ Sự biến hoá của sinh vật từ đơn bào
đến đa bào
+ Sự thoái hoá của một loài động vật
+ Nước bị đun nóng bốc thành hơi, hơi
nước gặp lạnh ngưng tụ thành nước.
*Theo em thế nào là cái mới?
* Thế nào là cái tiến bộ?
- HS: N/c SGK trả lời
- GV: tổng hợp, bổ xung, nhận xét, đánh
giá.
- Thảo luận
- GV: * Em hiểu phát triển là khuynh
hướng chung của quá trình vận động của
sv,ht thế nào?
* Vận dụng quan điểm trên, em hãy
phân tích cuộc đấu tranh giải phóng dân
- KL: Triết học M-LN: Vận động là mọi sự biến
đổi(biến hoá)nói chung của sv,ht trong giới TN
và đời sống xã hội
b) Vận động là phương thức tồn tại của thế

giới vật chất
- Chúng ta biết rằng:
* Trái đất chỉ có thể tồn tại khi tự quay xung
quanh trục của nó và quay xung quanh mặt trời.
* Sự sống chỉ tồn tại khi có trao đổi chất với
môi trường.
- VC và VĐ của VC không tách rời nhau, VC
biểu hiện sự tồn tại của mình bằng VĐ( nếu
không có VĐ thì không có VC và ngược lại). Vì
vậy, VĐ là thuộc tính vốn có, là phương thức tồn
tại vủa VC.
c) Các hình thức vận động cơ bản của thế
giới vật chất
- Mọi sv,ht trong thế giới KQ có hình thức VĐ
đặc trưng, từ thấp đến cao và có quan hệ hữu cơ
với nhau, chuyển hoá lẫn nhau.
- Triết học M-LN khái quát 5 hình thức VĐ cơ
bản của thế giới VC:
* VĐ cơ học: Sự di chuyển vị trí của các vật thể
trong không gian
* VĐ lý học: Sự VĐ của các phân tử, các hạt cơ
bản, các quá trình nhiệt, điện...
* VĐ hoá học: Quá trình hoá hợp và phân giải
các chất.
* VĐ sinh học: Sự trao đổi chất giữa cơ thể
sống và môi trường.
* VĐ trong xã hội: Sự biến đổi, thay thế các xã
hội trong lịch sử.
2- Thế giới vật chất luôn luôn phát triển
a) Thế nào là phát triển

- Phát triển là khái niệm dùng để khái quát những
VĐ theo chiều hướng tiến lên từ thấp đến cao, từ
đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến
hoàn thiện hơn. Cái mới ra đời thay thế cái cũ,
cái tiến bộ ra đời thay thế cái lạc hậu.
- Cái mới là cái ra đời trên cơ sở của cái cũ( cái
mới thay thế cái cũ, không phải vứt bỏ hoàn toàn
cái cũ, mà có yếu tố kế thừa)
- Cái mới tiêu biểu cho sự phát triển, là cái tiến
bộ.( trên quan điểm DV lịch sử khẳng định cái
mới, cái tiến bộ)
b) Phát triển là khuynh hướng tất yếu của thế
giới vật chất.
gdcd - líp 10 - Vò§øc Ai - Chuyªn hïng v¬ng
10
tộc của nước ta giai đoạn từ 1930-1945
- HS: N/c trả lời
- GV: Tổng hợp, bổ xung, nhận xét, đánh
giá.
- KL: Khi xem xét sv,ht hoặc đánh giá
con người phải phát hiện nét mới, ủng hộ
cái tiến bộ, tránh thái độ thành kiến, bảo
thủ.
- Vận động có nhiều khuynh hướng (tiến lên,
thụt lùi, tuần hoàn). Trong đó vận động tiến lên
(phát triển) là khuynh hướng tất yếu, khuynh
hướng thống trị.
- Quá trình phát triển của sv,ht không diễn ra đơn
giản, thẳng tắp, mà quanh co, phức tạp, có khi
thụt lùi tạm thời. Song, khuynh hướng tất yếu

của quá trình đó là cái mới ra đời thay thế cái cũ,
cái tiến bộ thay thế cái lạc hậu.
4. Củng cố - hệ thống bài học
- Nắm vững thế giới VC luôn luôn VĐ và phát triển
- khi xem xét, đánh giá con người phải trên quan điểm DVBC: toàn diện, lịch
sử, cụ thể và phát triển.
5. Hướng dẫn về nhà
Câu hỏi SGK, đọc bài 4.
Sơ đồ quan hệ giữa 5 hình thức vận động
XH
S
H
L
C
Chú thích & Bài tập số 6 SGK
- C: Vận động cơ học (a,d)
- L: Vận động lý học (c,g)
- H: vận động hoá học (đ)
- S: Vận động sinh học (e,h)
- XH: Vận động xã hội (b,i)
Soạn ngày Bài: 4(2Tiết)
Tiết thứ: NGUỒN GỐC VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN CỦA
SỰ VẬT VÀ HIỆN TƯỢNG
Lớp / sĩ số
Ngày giảng Thứ:
gdcd - líp 10 - Vò§øc Ai - Chuyªn hïng v¬ng
11








C
L
H
S
XH
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Hiểu được khái niệm mâu thuẫn theo quan điểm của CNDCBC.
- Biết được sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là nguồn gốc khách quan của mọi sự vận động,
phát triển của sv,ht.
2. Về kỹ năng
Biết phân tích một số mâu thuẫn trong các sv,ht.
3. Về thái độ
Có ý thức tham gia giải quyết một số mâu thuẫn trong cuộc sống phù hợp với lứa tuổi.
B. CHUẨN BỊ
1- Phương tiện
- Máy chiếu hoặc băng hình (nếu có),
- Giấy khổ to, bút dạ, kéo, hồ dán.
2- Thiết bị
- Tranh, ảnh, sơ đồ liên quan đến nội dung bài học.
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
1. Thế nào là vận động? Vì sao vận động là phương thức tồn tại của vc?
2. Nêu các hình thức VĐ cơ bản của vc? Khi xem xét sv,ht trong TN,XH phải như thế nào?
Liên hệ bản thân.

3. Thế nào là phát triển? Vì sao phát triển là khuynh hướng tất yếu của thế giới vc?
3. Giảng bài mới

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính của bài
* Hoạt động 1
* Thảo luận
- GV: * Em hãy đưa ra một vài ví dụ về
mâu thuẫn? Và cho nhận xét về mâu
thuẫn?
* Mặt đồng hoá ở cơ thể A & mặt dị
hoá ở cơ thể B có tạo thành mâu thuẫn
không? Vì sao?
- HS: N/c SGK trả lời
- GV: Nhận xét, bổ xung, đánh giá.
* Vậy thế nào là mặt đối lập? Thế nào là
sự thống nhất & đấu tranh giữa các mặt
đối lập?
* Hoạt động 2
- Thảo luận
- GV: * Điện tích âm & đ.tích dương trong
sự vật A. Đ.tích âm trong sv A & đ.tích
dương trong sv B, tình huống nào tạo thành
mặt đối lập của m.thuẫn, tạo thành
m.thuẫn? Vì sao?
* Thế nào là mặt đối lập của m.thuẫn?
- HS: N/c SGK trả lời
- GV: Nhận xét, bổ xung, đánh giá.
1- Thế nào là mâu thuẫn
* Ví dụ: - Ng.tử: điện tích dương - đ.tích âm
- Tư tưởng: Nhận thức đúng - n.thức Sai

- XH: g/c VS - TS
Như vậy, bất kỳ sv,ht nào cũng chứa đựng những
mặt đối lập. Hai mặt đối lập ràng buộc nhau, tác
động lẫn nhau tạo thành mâu thuẫn
* Mặt đồng hoá ở cơ thể A & mặt dị hoá ở cơ thể
B không tạo thành mâu thuẫn. Vì chỉ hai mặt đối
lập ràng buộc nhau, tác động lẫn nhau trong một
sv,ht mới tạo thành m.thuẫn.
* KL: Triết học M-LN: Mâu thuẫn là một chỉnh
thể, trong đó hai mặt đối lập vừa thống nhất với
nhau, vừa đấu tranh với nhau.
a) Mặt đối lập của mâu thuẫn
*Điện tích âm & đ.tích dương trong sự vật A tạo
thành mặt đối lập của m.thuẫn, tạo thành
m.thuẫn? (vì những mặt đối lập ràng buộc nhau
trong mỗi sv,ht. Không nên hiểu mặt đối lập bất
kỳ, giữa sv,ht này với sv,ht kia).
* Mặt đối lập của mâu thuẫn là những khuynh
hướng, tính chất, đặc điểm...mà trong quá trình
VĐ, phát triển của sv,ht chúng phát triển theo
gdcd - líp 10 - Vò§øc Ai - Chuyªn hïng v¬ng
12
* Hoạt động 3
- Thảo luận
- GV: * Hãy cho ví dụ, phân tích hai mặt
đối lập liên hệ gắn bó, làm tiền đề cho
nhau (thống nhất với nhau)?
* sự thống nhất giữa các mặt đối
lập?
- HS: N/c SGK trả lời

- GV: Nhận xét, bổ xung, đánh giá.
* Cần phân biệt KN “thống nhất’’ trong ql
m.thuẫn với thống nhất về tư tưởng, hành
động.
* Hoạt động 4
- Thảo luận
- GV: * Hãy cho ví dụ, phân tích sự đấu
tranh giữa các mặt đối lập?
* Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập
là gì?
- HS: N/c SGK trả lời
- GV: Nhận xét, bổ xung, đánh giá
* Cần lưu ý: Sự thống nhất giữa các mặt
đối lập (đứng im) chỉ là tương đối, tạm
thời, thoáng qua,
còn đấu tranh là tuyệt đối, làm cho
sv,ht phát triển không ngừng.
những chiều hướng trái ngược nhau.
b) Sự thống nhất giữa các mặt đối lập
- VD: Trong nhận thức: cái đúng - cái sai
Hai mặt đối lập cùng tồn tại bên nhau, cái này
không thể thiếu cái kia, làm tiền đề cho nhau để
tồn tại, phát triển trong cùng một mâu thuẫn.
(trong mỗi sv,ht)
- Vậy, trong mỗi mâu thuẫn, hai mặt đối lập liên
hệ gắn bó với nhau, làm tiền đề tồn tại cho nhau.
Triết học gọi đó là sự thống nhất giữa các mặt
đối lập.
c) Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập
- VD: nguyên tử: điện tích âm - điện tích dương

Hai mặt đối lập tồn tại bên nhau, vận động và
phát triển theo chiều hướng trái ngược nhau, nên
chúng bài trừ, gạt bỏ nhau đó là sự đấu tranh
giữa hai mặt đối lập
- KL: Trong mỗi mâu thuẫn, các mặt đối lập tồn
tại bên nhau, vận động và phát triển theo chiều
hướng trái ngược nhau, nên chúng luôn tác động
bài trừ, gạt bỏ nhau. Triết học gọi đó là sự đấu
tranh giữa các mặt đối lập
4. Củng cố - hệ thống bài học
Cần nắm: - mâu thuẫn, mặt đối lập của mâu thuẫn
- Sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập. Lấy ví dụ c/m.
5. Hướng dẫn về nhà
- Câu hỏi SGK, đọc phần còn lại
Soạn ngày Bài: 4(Tiếp)
Tiết thứ: NGUỒN GỐC VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN CỦA
SỰ VẬT VÀ HIỆN TƯỢNG
Lớp / sĩ số
Ngày giảng Thứ:
1. Ổn định lớp
gdcd - líp 10 - Vò§øc Ai - Chuyªn hïng v¬ng
13
2. Kiểm tra bài cũ
1. Thế nào là m.thuẫn? Thế nào là mặt đối lập? Những mặt đối lập có quan hệ như thế nào
mới tạo thành m.thuẫn? Cho ví dụ.
2. Thế nào là “thống nhất’’giữa các mặt đối lập? Cho ví dụ.
3. Thế nào là “đấu tranh’’giữa các mặt đối lập? Cho ví dụ.
3. Giảng bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính của bài
* Hoạt động 1

* Thảo luận
- GV: * Em hãy tìm một mâu thuẫn
trong lớp. Nếu giải quyết được m.thuẫn
đó, sẽ có tác dụng như thế nào? Vì
sao?
* Các sv,ht trong TGKQ VĐ và
phát được là nhờ đâu? Nêu ví dụ chứng
minh?
* Kết quả của sự đấu tranh giữa
các mặt đối lập là gì? Vì sao? Nguyên
nhân, động lực bên trong của sự VĐ,
phát triển của sv, ht?
- HS: N/c SGK - Trả lời
- GV: Nhận xét, bổ xung, đánh giá.

* KL:- Nguyên nhân, động lực bên
trong của sự VĐ, phát triển của sv, ht
là sự đấu tranh giữa các mặt đối lập
của m.thuẫn.
- Sự đấu tranh giữa các mặt đối
lập là nguồn gốc VĐ, phát triển của sv,
ht.
*Hoạt động 2
* Thảo luận
- GV: Theo em m.thuẫn được giải
quyết bằng con đường điều hoà không?
Vì sao?
* Vận dụng trong cuộc sống hàng
ngày để giải quyết m.thuẫn cần phải
làm gì? liên hệ bản thân.

- HS: N/c SGK - Trả lời
- GV: Nhận xét, bổ xung, đánh giá.
2- Mâu thuẫn là nguồn gốc vận động, phát triển
của sự vật và hiện tượng
- Vì: Sự vật và hiện tượng nào cũng bao gồm nhiều
m.thuẫn khác nhau. Khi m.thuẫn cơ bản được giải
quyết thì sv,ht chứa đựng nó cũng chuyển hoá
thành sv,ht khác.
a) Giải quyết mâu thuẫn
- Các sv,ht trong TGKQ VĐ và phát được là nhờ sự
đấu tranh giữa các mặt đối lập của m.thuẫn. VD:
*Trong TN có được giống loai mới là nhờ có sự
đấu tranh giữa di truyền và biến dị
* Trong XH có chế độ mới tiến bộ là
có sự đấu tranh giữa các lực lượng tiến bộ và lạc
hậu trong XH.
* Trong nhận thức có tư tưởng khoa
học phát triển là có sự đấu tranh giữa nhận thức
đúng và nhận thức sai.
- Kết quả của sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là
m.thuẫn được giải quyết, m.thuẫn cũ mất đi,
m.thuẫn mới hình thành, sv,ht cũ được thay thế
bằng sv,ht mới. Quá trình này diễn ra liên tục, tạo
nên sự phát triển không ngừng của thế giới. Vì: Mỗi
m.thuẫn đều bao hàm sự thống nhất và đấu tranh
giữa các mặt đối lập. Sự đấu tranh giữa các mặt đối
lập làm cho sv,ht không thể giữa nguyên trạng thái
cũ.
b) Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng đấu
tranh

- M.thuẫn không được giải quyết bằng con đường
điều hoà. Vì: M.thuẫn chỉ được giải quyết khi sự
đấu tranh giữa các mặt đối lập đã lên tới đỉnh điểm
và có điều kiện thích hợp.
- Vận dụng trong cuộc sống hàng ngày, phải biết
phân tích m.thuẫn trong nhận thức, trong rèn luyện
đạo đức. Phân biệt đâu là đúng, sai, cái tiến bộ, lạc
hậu để nâng cao nhận thức khoa học, phát triển
nhân cách. Biện pháp: là phải đấu tranh phê bình và
tự phê bình, tránh thái độ xê xoa, “dĩ hoà vi
quí’’không giám đấu tranh chống lại các hiện tượng
tiêu cực.
gdcd - líp 10 - Vò§øc Ai - Chuyªn hïng v¬ng
14
4. Củng cố - hệ thống bài học
- Cần nắm mâu thuẫn là nguồn gốc vận động, phát triển của sv,ht.
- Cần vận dụng trong cuộc sống hang ngày để giải quyết mâu thuẫn.
- Bài tập sgk tr 29 - đáp án (d) là đúng vì: (a) hình thức sự phát triển là “xoắn ốc’’.
(b) nội dung sự phát triển là cái mới ra đời. (c)điều kiện của sự phát triển là giải quyết mâu
thuẫn.
5. Hướng dẫ về nhà
Câu hỏi SGK, đọc bài 5.
Soạn ngày Bài 5 (1tiết)
Tiết thứ: CÁCH THỨC VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN CỦA
SỰ VẬT VÀ HIỆN TƯỢNG
Lớp / sĩ số
Ngày giảng Thứ:
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
gdcd - líp 10 - Vò§øc Ai - Chuyªn hïng v¬ng

15
- Nêu được khái niệm chất và lượng của sự vật, hiện tượng.
- Biết được mối quan hệ biện chứng giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất của sự
vật hiện tượng.
2. Về kỹ năng
Chỉ ra được sự khác nhau giữa chất và lượng, sự biến đổi của lượng và chất.
3. Về thái độ
Có ý thức kiên trì học tập và rèn luyện, không coi thường việc nhỏ, tránh các biểu hiện nôn
nóng trong cuộc sống.
B. CHUẨN BỊ
1- Phương tiện
- Máy chiếu hoặc băng hình (nếu có),
- Giấy khổ to, bút dạ, kéo, hồ dán.
2- Thiết bị
- Tranh, ảnh, sơ đồ liên quan đến nội dung bài học.
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
1. Hãy nêu một vài kết luận của bản thân qua việc n/cứu sự thống nhất và đấu tranh giữa
các mặt đối lập của mâu thuẫn.
2. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất trong các phương án sau:
Bàn về sự phát triển, V.I. Lê-nin viết: “Sự phát triển là một cuộc “đấu tranh’’ giữa các mặt
đối lập’’. Câu đó Lê-nin bàn về: a) Hình thức của sự phát triển. b) Nội dung của sự phát triển.
c) điều kiện của sự phát triển. d) Nguyên nhân của sự phát triển. - (Phương án d là đúng
nhất), a hình thức sự phát triển là “xoắn ốc’’, b nội dung là cái mới ra đời, c điều kiện của
sự phát triển là giải quyết mâu thuẫn.
3. Giảng bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính của bài
* Hoạt động 1
* Thảo luận

- GV: * Hãy nêu một vài ví dụ để làm rõ
những đặc tính cơ bản của
sv,ht phân biệt nó với sv,ht khác?
* Nêu khái niệm chất của sv,ht?
- HS: N/c SGK - trả lời
- GV: N/xét, bổ xung, kết luận.
* Trong cuộc sống, ta rễ nhầm k.niệm
chất theo quan điểm triết học với chất
liệu tạo nên sv,ht đó.
* Bài tập: Hãy cho biết sự vật sau đây sự
vật nào có nội dung nói về chất theo
quan điểm triết học?
a) Bông vải, b) Gừng cay, c) Đất nặn
tượng, d) Mía ngọt, e) Vữa xây nhà, f)
HS giỏi, g) Cột gỗ lim cứng, không
mọt, h) Đất làm gạch, i) Xã hội không
có áp bức, bóc lột người.
Mỗi sv,ht trong thế giới đều có hai mặt chất và
lượng thống nhất với nhau:
1- Chất
- Ví dụ: Cu, Fe...
* Cu có nguyên tử lượng là 63,54đvC, nhiệt độ
nóng chảy là 1083
o
C, nhiệt độ sôi là
2880
o
C...Những thuộc tính (tính chất) này nói lên
chất riêng của đồng, phân biệt nó với kim loại
khác.

* Cuộc Cách mạng tháng Tám 1945 ở nước ta,
dưới sự lãnh đạo của Đảng, một mặt đánh đuổi
thực dân xâm lược giành độc lập dân tộc, mặt khác
đánh đổ sự thống trị của giai cấp phong kiến giành
quyền dân chủ nhân dân. Vì vậy, cuộc cách mạng,
về chất là cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ nhân
dân, khác về chất so với cuộc cách mạng khác
( c/m TS).
* KL: Chất là khái niệm chỉ những thuộc tính cơ
bản vốn có của sv,ht , tiêu biểu cho sv,ht đó, phân
biệt nó với các sv,ht khác.
gdcd - líp 10 - Vò§øc Ai - Chuyªn hïng v¬ng
16
*Hoạt động 2
* Thảo luận
- GV: * Hãy nêu một vài ví dụ để làm rõ
trình độ phát triển, qui mô, số lượng của
sv,ht?
* Nêu khái niệm lượng của sv,ht?
- HS: N/c SGK - trả lời
- GV: N/xét, bổ xung, đánh giá.
- Chú ý: Mọi sv,ht trong thế giới đều có
hai mặt chất và lượng, là thuộc tính vốn
có của sv,ht, không thể có chất và lượng
“thuần tuý’’tồn tại bên ngoài sv,ht; cũng
như không thể có chất tồn tại ngoài
lượng và ngược lại.
*Hoạt động 3
* Thảo luận
- GV: * Nêu ví dụ phân tích mối quan hệ

giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi
về chất?
* Nêu nhận xét về sự biến đổi về
lượng dẫn tới sự biến đổi về chất?
- HS: N/c - trả lời
- GV: N/xét, bổ xung, đánh giá.
- Chú ý: * Giới hạn trong đó sự biến đổi
về lượng chưa làm thay đổi về chất của
sv,ht gọi là độ.
* Điểm giới hạn mà tại đó sự
biến đổi của lượng làm thay đổi chất của
sv,ht gọi là điểm nút.
* Thảo luận
- GV: * Nêu ví dụ phân tích chất mới ra
đời lại bao hàm một lượng mới phù hợp?
* Từ quan điểm về sự biến đổi
của lượng và chất, trong quá trình học
tập, rèn luyện , bản thân phải làm gì?
- HS: N/c SGK - trả lời.
- GV: N/xét, bổ xung, đánh giá.
- Chú ý: * Cách thức vận động và phát
triển của sv,ht có ý nghĩa quan trọng với
chúng ta trong cuộc sống hàng ngày- cần
liên hệ bản thân với mỗi học sinh.
* Quá trình học tập, rèn luyện ,
bản thân phải kiên trì nhẫn nại, không
coi thường việc nhỏ; mọi hành động nôn
nóng hoặc nửa vời đều không đem lại
kết quả như mong muốn.
2- Lượng

- Ví dụ: * Đối với mỗi phân tử H
2
0: Lượng là số
nguyên tử tạo thành nó (2 nguyên tử Hi-đrô, 1
nguyên tử Ô-xi.
* Đối với mỗi quốc gia: Lượng là dân số,
diện tích lãnh thổ của nước ấy.
- KL: Lượng là khái niệm chỉ những thuộc tính
vốn có của sv,ht về trình độ phát triển, qui mô, tốc
độ vận động, số lượng...của sv,ht.
3- Quan hệ giữa sự biến đổi về lượng và sự
biến đổi về chất
a) Sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đổi về
chất
- Ví dụ: Trong điều kiện bình thường đồng (Cu) ở
trạng thái rắn. Nếu tăng dần nhiệt độ đến 1083
o
C,
đồng sẽ nóng chảy
- Phân tích: * Giới hạn trong đó nhiệt độ của (Cu)
chưa đạt tới 1083
o
C gọi là độ.
* Giới hạn nhiệt độ của (Cu) đạt tới
1083
o
C gọi là điểm nút.
- KL: Sự biến đổi của sv,ht bao giờ cũng bắt đầu
từ sự biến đổi dần dần về lượng, khi đạt tới giới
hạn độ (điểm nút), thì chất biến đổi (phá vỡ sự

thống nhất giữa chất và lượng), chất mới ra đời
thay thế chất cũ, sv,ht mới thay thế sv,ht cũ.
b) Chất mới ra đời lại bao hàm một lượng mới
tương ứng
- Ví dụ: * Khi H
2
O từ trạng thái lỏng sang trạng
thái hơi thì thể tích của nó khác trước, vận tốc của
các phân tử và độ hoà tan của nó cũng khác trước.
* Vì mỗi sv,ht đều có chất và lượng đặc
trưng phù hợp với nó, khi chất mới ra đời lại bao
hàm một lượng mới để tạo sự thống nhất mới giữa
chất và lượng.
- Chất biến đổi nhanh chóng (đột biến). Khi chất
biến đổi gọi là bước nhảy (nhảy vọt), trong các
hình thức của bước nhảy có hình thức bước nhảy
dần dần. Vì vậy cần phân biệt “dần dần” trong
trường hợp lượng đổi và trong trường hợp chất
đổi.
- Vai trò biến đổi của chất: Chất đổi là kết thúc
một giai đoạn biến đổi của lượng, chất mới ra đời
thay thế chất cũ, sv mới thay thế sv cũ. Đây là
điểm nút trong quá trình vận động liên tục của
gdcd - líp 10 - Vò§øc Ai - Chuyªn hïng v¬ng
17
sv,ht.
- Chú ý: Khi chất mới ra đời, lại hình thành một
lượng mới, tạo thành sự thống nhất giữa chất và
lượng. Như vậy, mỗi bước nhảy, chất mới ra đời
thay thế chất cũ là một sự đứt đoạn liên tục của

quá trình phát triển của sự vật.
4. Củng cố - hệ thống bài học
1. Bảng so sánh chất và lượng
Chất Lượng
Sự giống
nhau
- Là những thuộc tính vốn có của sv,ht.
- Bao giờ cũng có mối quan hệ với
lượng
- Là những thuộc tính vốn có của sv,ht.
- Bao giờ cũng có mối quan hệ qua lại với
chất.
Sự khác
nhau
- Thuộc tính cơ bản, dùng để phân biệt
nó với sv,ht khác.
- Biến đổi nhanh chóng khi lượng đạt
tới điểm giới hạn (điểm nút).
- Thuộc tính chỉ trình độ phát triển, qui mô,
tốc độ vận động, số lượng... của sv,ht.
- Biến đổi trước.
- Biến đổi từ từ theo hướng tăng dần, hoặc
giảm dần.
2. Bài tập số5 SGK (CM tháng Tám 1945 dẫn đến việc thành lập nước VN DC CH là chất.
Cao trào Xô viết Nghệ- Tĩnh, cuộc vận động dân chủ (36-39), phong trào giải phóng dân tộc
(39-45) là lượng).
5. Hướng dẫn về nhà
Câu hỏi SGK. Đọc bài 6.
Soạn ngày: Bài 6 (1tiết)
Tiết thứ: KHUYNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA

SỰ VẬT VÀ HIỆN TƯỢNG
Lớp / sĩ số
Ngày giảng Thứ:
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Nêu được khái niệm phủ định, phủ định biện chứng và phủ định siêu hình.
- Biết được phát triển là khuynh hướng chung của sv,ht.
gdcd - líp 10 - Vò§øc Ai - Chuyªn hïng v¬ng
18
2. Về kỹ năng
- Liệt kê được sự khác nhau giữa phủ định biện chứng và phủ định siêu hình.
- Mô tả được hình “xoắn ốc’’ của sự phát triển.
3. Về thái độ
- Phê phán thái độ phủ định sạch trơn quá khứ hoặc kế thừa thiếu chọn lọc đối với cái cũ.
- Ủng hộ cái mới, bảo vệ cái mới, cái tiến bộ.
B. CHUẨN BỊ
1- Phương tiện
- Máy chiếu hoặc băng hình (nếu có),
- Giấy khổ to, bút dạ, kéo, hồ dán.
2- Thiết bị
- Tranh, ảnh, sơ đồ liên quan đến nội dung bài học.(về các giống loài, sự hình thành vỏ trái
đất...)
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. ỔN ĐỊNH LỚP
2. Kiểm tra bài cũ
1. Thế nào là chất và lượng của sv,ht? Cho ví dụ?
2. Sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất khác nhau như thế nào?
3. Trong những câu dưới đây, câu nào thể hiện mối quan hệ lượng đổi dẫn đến chất đổi?
Tại sao? Chín quá hoá nẫu. Có công mài sắt có ngày nên kim. Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
Đánh bùn sang ao.

3. Giảng bài mới

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính của bài
Hoạt động 1
* Thảo luận
- GV: * Hãy phân tích các ví dụ và cho biết
đâu là phủ định biện chứng đâu là phủ định
siêu hình? Tại sao?
1. Gió bão làm đổ cây cối, con người dùng
hoá chất độc hại tiêu diệt sinh vật...
2. Như ta xéo nát một con sâu hoặc đập
chết một con vật.
3. Đấu tranh giữa các mặt đối lập của mâu
thuẫn, mâu thuẫn cũ được giải quyết, mâu
thuẫn mới được hình thành. Đó có phải là
phủ định biện chứng không? tại sao?
4. Sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay
đổi về chất, chất mới ra đời thay thế chất
cũ. Đó có phải là phủ định biện chứng
không? tại sao?
5. Hãy nêu một số ví dụ cụ thể về phủ định
biện chứng?
- HS: N/c SGK - Trả lời.
- GV: N/xét, bổ xung, đánh giá.
- Chú ý: Trong cuộc sống cần phải đấu
tranh phê bình và tự phê bình.
+ Phê bình là xem xét, phân tích, đánh giá
1. Phủ định biện chứng và phủ định siêu hình
* Phủ định là xoá bỏ sự tồn tại của một sv,ht nào
đó. Có 2 quan niệm cơ bản về sự phủ định:

a) Phủ định siêu hình
* Ví dụ: (1)&(2) là phủ định siêu hình.
Vì: Đây là sự phủ định được diễn ra do sự can
thiệp, sự tác động từ bên ngoài, cản trở hoặc xoá
bỏ sự tồn tại và phát triển tự nhiên của sự vật.
b) Phủ định biện chứng
* Ví dụ: (3)&(4) là phủ định biện chứng.
Vì: Đây là sự phủ định được diễn ra do sự phát
triển của bản thân sv,ht; có kế thừa những yếu tố
tích cực của sv,ht cũ để phát triển sv,ht mới.
* Phủ định biện chứng có hai đặc điểm cơ bản:
+ Tính khách quan: Nguyên nhân của sự phủ
định nằm ngay trong bản thân sv,ht. Đó là kết
quả của quá trình giải quyết mâu thuẫn, lượng
đổi dẫn đến chất đổi, cái mới ra đời thay thế cái
cũ. Vì vậy, phủ định biện chứng mang tính tất
yếu, khách quan và tạo điều kiện , làm tiền đề
cho sự phát triển. (ví dụ: sgk)
+ Tính kế thừa: Trong quá trình phát triển của
sv,ht cái mới ra đời từ cái cũ. Nó không phủ định
“sạch trơn’’, không vứt bỏ hoàn toàn cái cũ, chỉ
gdcd - líp 10 - Vò§øc Ai - Chuyªn hïng v¬ng
19
ưu điểm và khuyết điểm về tư tưởng, đạo
đức, hành vi...của người khác.
+ Tự phê bình là nêu ra phân tích, đánh giá
ưu, khuyết điểm về tư tưởng, đạo đức,
hành vi...của bản thân.
+ Phê bình và tự phê bình nhằm phát huy
cái tốt, hạn chế cái xấu, cần tránh thái độ

xuê xoa, che giấu khuyết điểm, hoặc lời lẽ
vùi dập, đao to búa lớn.
Hoạt động 2
* Thảo luận
- GV: * Mâu thuẫn cũ được giải quyết,
mâu thuẫn mới hình thành, tiếp đó trạng
thái của sự vật sẽ như thế nào? (Thay đổi,
khác trước)
* Sự thay đổi về lượng dẫn đến sự
thay đổi về chất, chất mới ra đời thay thế
chất cũ, tiếp đó quá trình vận động của sự
vật sẽ như thế nào? (Diễn ra liên tục, VĐ
không ngừng)
* Cho ví dụ phân tích Cái mới ra đời
thay thế cái cũ (cái mới phủ định cái cũ)
- HS: N/c sgk, trả lời.
- GV: N/xét, bổ xung, đánh giá.
* Chú ý: Cơ sở lý luận trên nhắc nhở chúng
ta không nên ảo tưởng sự ra đời dễ dàng
của cái mới, đồng thời giúp chúng ta vững
tin về sự tất thắng của cái mới, vì đó là
khuynh hướng phát triển tất yếu của sv,ht.
gạt bỏ những yếu tố tiêu cực, lạc hậu, kế thừa
những yếu tố tích cực còn thích hợp để phát triển
cái mới. Là yếu tố khách quan, đảm bảo cho
sv,ht phát triển liên tục. (ví dụ: sgk)
2. Khuynh hướng phát triển của sự vật và
hiện tượng
* Trong quá trình vận động và phát triển của
sv,ht cái mới ra đời phủ định cái cũ, nhưng đến

lượt nó lại bị cái mới hơn phủ định. Triết học gọi
đó là sự phủ định biện chứng.
- Ví dụ: Hạt thóc - cây lúa - Hạt thóc
Gieo một hạt thóc trong điều kiện bình thường,
nó nảy mần. Hạt thóc bị thay thế bởi cây lúa, đó
là một sự phủ định. Cây lúa lớn lên, ra hoa, kết
trái và cho những hạt thóc mới - vô số những hạt
thóc. Đó là phủ định của phủ định.
- Vậy, khuynh hướng phát triển của sv,ht là vận
động đi lên, cái mới ra đời, kế rhừa và thay thế
cái cũ nhưng ở trình độ ngày càng cao hơn,
hoàn thiện hơn.
* Tuy nhiên, cái mới ra đời không dễ dàng, đơn
giản, mà phải trải qua sự đấu tranh giữa cái mới
và cái cũ, cái tiến bộ và cái lạc hậu. Thậm trí đôi
khi cái mới, cái tiến bộ, bị cái cũ, cái lạc hậu,
phủ định. Nhưng theo qui luật chung cuối cùng
cái mới sẽ chiến thắng.
Sơ đồ phủ định của phủ định
4. Củng cố - hệ thống bài học
- Làm bảng tóm tắt về những đặc trưng của phủ định biện chứng, phân biệt với phủ định
siêu hình.
- Điền các ví dụ vào sơ đồ (ở trên) để khắc sâu quan niệm về khuynh hướng của sự phát
triển.
5. Hướng dẫn về nhà
- Câu hỏi SGK. Ôn tập từ bài 1-6, để kiểm tra 1 tiết.
gdcd - líp 10 - Vò§øc Ai - Chuyªn hïng v¬ng
Sự vật đang tồn tại
Sự vật mới Sự vật mới hơn
Phủ định lần 1 Phủ định lần 2

(Phủ định của phủ định)
20
Soạn ngày: KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT
Tiết thứ:

Lớp / sĩ số
Ngày giảng Thứ:
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Giúp học sinh nắm vững một cách có hệ thống những kiến thức cơ bản đã học.
2. Về kĩ năng
- Trên cơ sở những kiến thức đã học có thể vận dụng vào hoạt động thực tiễn trong đời sống
xã hội của mình.
gdcd - líp 10 - Vò§øc Ai - Chuyªn hïng v¬ng
21
3. Về thái độ
- Có ý thức tự giác trong học tập cũng như trong làm bài kiểm tra.
B. CHUẨN BỊ
1. Phương tiện
- Giấy kiểm tra, bút mực, bút chì,... phục vụ kiểm tra
2. Thiết bị
- Những dụng cụ cần thiết phục vụ cho kiểm tra
C. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ- không
3. Nội dung kiểm tra (từ bài: 2- 6)
Phần câu hỏi tự luận
1. Em hãy giải thích quan điểm: Con người và xã hội loài người là sản phẩm của giới tự
nhiên.
2. Dựa vào kiến thức đã học, hãy nêu ví dụ phân tích: Con người có khả năng nhận thức, cải

tạo thế giới khách quan.
3. Theo quan điểm M-LN, hãy cho biết: Thế nào là vận động? Thế nào là phát triển? Thế nào
là cái mới? Thế nào là cái tiến bộ? Vì sao nói phát triển là khuynh hướng tất yếu của thế giới
vật chất? Khi xem xét sv,ht và đánh giá con người cần phải làm gì? (Cần phát hiện cái mới,
ủng hộ cái tiến bộ, tránh mọi thái độ thành kiến, bảo thủ).
4. Vì sao nói vận động là phương thức tồn tại của vật chất? Nêu các hình thức vận động của
vật chất? Khi xem xét các sv,ht trong tự nhiên, xã hội phải như thế nào? Liên hệ bản thân.(khi
xem xét...phải trong trạng thái vận động, không ngừng biến đổi, tránh quan niệm cứng
nhắc, bất biến)
5. Thế nào là mâu thuẫn? Thế nào là mặt đối lập? Những mặt đối lập có quan hệ như thế nào
mới tạo thành mâu thuẫn? Cho ví dụ.
6. Thế nào là thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập? Cho ví dụ. Vì sao nói mâu thuẫn
là nguồn gốc vận động, phát triển của sv,ht? Vận dụng trong cuộc sống hàng ngày, mỗi học
sinh cần phải làm gì? (Biết phân tích mâu thuẫn trong nhận thức, trong rèn luyện đạo đức.
Phân biệt đâu là cái đúng, sai, cái tiến bộ, lạc hậu để nâng cao nhận thức khoa học, phát
triển nhân cách. Biện pháp: là phải đấu tranh phê bình và tự phê bình, tránh thái độ xê xoa
“dĩ hoà vi quí” không giám đấu tranh chống lại các hiện tượng tiêu cực.
7. Thế nào là chất và lượng của sv,ht? Cho ví dụ? Quan hệ giữa sự biến đổi về lượng và sự
biến đổi về chất là gì? Sự giống nhau và khác nhau như thế nào? Liên hệ trong quá trình
học tập, rèn luyện của bản thân. (Rèn luyện bản thân phải kiên trì nhẫn nại, không coi thường
việc nhỏ; mọi hành động nôn nóng nửa vời đều không đem lại kết quả như mong muốn).
8. Phủ định biện chứng là gì? Đặc điểm của nó? Phân biệt với phủ định siêu hình? Cho ví dụ
phân tích khuynh hướng phát triển của sv,ht? Trong cuộc sống hàng ngày bản thân cần phải
phê bình và tự phê bình như thế nào mới phù hợp với quan điểm phủ định biện chứng?
Một số câu hỏi trắc nghiệm
1. Theo em, việc làm nào là đúng, việc làm nào là sai trong các câu sau? Vì sao?
a) Trồng cây chắn gió, cát trên bờ biển.
b) Lấp hết ao, hồ để xây dựng nhà ở.
c) Thả động vật hoang dã về rừng.
d) Đổ hoá chất độc hại xuống hố đất sâu và lấp đi.

đ) Trồng rừng đầu nguồn.
2. Hãy sắp xếp các hiện tượng sau đây theo hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất
từ thấp đến cao:
gdcd - líp 10 - Vò§øc Ai - Chuyªn hïng v¬ng
22
a) Sự dao động của con lắc.
b) Sự biến đổi của công cụ lao động từ đồ đá đến kim loại.
c) Ma sát sinh ra nhiệt.
d) Chim bay.
đ) Sự chuyển hoá của các chất hoá học.
e) Cây cối ra hoa, kết trái.
g) Nước bay hơi.
h) Sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.
i) Sự thay đổi các chế độ xã hội từ cộng sản nguyên thuỷ đến nay.
(Cơ học: a,d; Lý học: c,g; Hoá học: đ; Sinh học: e,h; Xã hội: b,i.
3. Hãy chọn phương án đúng nhất trong các phương án sau đây. Bàn về sự phát triển, V.I.
Lê-nin viết: “Sự phát triển là một cuộc “đấu tranh” giữa các mặt đối lập”. Lê-nin bàn về:
a) Hình thức của sự phát triển.
b) Nội dung của sự phát triển.
c) Điều kiện của sự phát triển.
d) Nguyên nhân của sự phát triển.
(Phương án d đúng nhất- nguyên nhân của sự phát triển. Chưa chính xác: a hình thức của
sự phát triển “xoắn ốc”.b nội dung của sự phát triển là cái mới ra đời. c điều kiện của sự
phát triển là giải quyết mâu thuẫn).
4. Trong những câu dưới đây, câu nào thể hiện mối quan hệ lượng đổi dẫn đến chất đổi? Tại
sao?
a) Chín quá hoá nẫu.
b) Có công mài sắt có ngày nên kim.
c) Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
d) Đánh bùn sang ao.

5. Hãy xác định câu trả lời đúng nhất trong các ý kiến sau đây, cái mới theo nghĩa triết học
là:
a) Cái mới lạ so với cái trước.
b) Cái ra đời sau so với cái ra đời trước.
c) Cái phức tạp hơn so với cái trước.
d) Đó là những cái ra đời sau tiên tiến hơn, hoàn thiện hơn cái trước.
4. Củng cố- hệ thống bài học
Cần nắm một số câu hỏi tự luận và câu hỏi trắc nghiệm.
5. Hướng dẫn về nhà
Đọc tiếp bài 7
Soạn ngày: Bài: 7(2 Tiết)
Tiết thứ: THỰC TIỄN VÀ VAI TRÒ CỦA THỰC TIỄN
ĐỐI VỚI NHẬN THỨC
Lớp / sĩ số
Ngày giảng Thứ:
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
Hiểu thế nào là nhận thức? Thế nào là thực tiễn? Thực tiễn có vai trò như thế nào đối với
nhận thức?
2. Về kỹ năng
Giải thích được mọi sự hiểu biết của con người đều bắt nguồn từ thực tiễn.
gdcd - líp 10 - Vò§øc Ai - Chuyªn hïng v¬ng
23
3. Về thái độ
Có ý thức tìm hiểu thực tế và khắc phục tình trạng chỉ học lý thuyết mà không thực hành,
luôn vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
B. CHUẨN BỊ
1- Phương tiện
- Máy chiếu hoặc băng hình (nếu có), băng nhạc bài hát “Việt Nam quê hương tôi”
- Giấy khổ to, bút dạ, kéo, hồ dán.

2- Thiết bị
- Tranh, ảnh, sơ đồ liên quan đến nội dung bài học
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Giảng bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính của bài
*Hoạt động 1
- Thảo luận lớp
- GV: * Giao cho mỗi bàn hs một
vật cụ thể nào đấy, như đường,
muối... để hs tiếp cận trực tiếp.
* GV nêu vấn đề:
+ Các em có nhận xét gì về sự vật
này?
+ Chúng có đặc điểm gì?
+ Nhờ đâu em nhận biết được
chúng?
+ Em hiểu nhận thức là gì?
* Yêu cầu hs đọc mục 1 sgk.
- HS: N/cứu trả lời.
- GV: N/xét, bổ xung, kết luận.
* KL: Nhận thức là quá
trình phản ánh sv,ht của thế giới
khách quan vào bộ óc của con
người, để tạo nên những hiểu
biết về chúng.
* Hoạt động 2
- Thảo luận lớp
- GV: * Em hãy nêu 3 ví dụ về lĩnh

vực hoạt động lao động sản xuất,
hoạt động chính tri - xã hội, hoạt
động thực nghiệm khoa học.
* Những hoạt động này
người ta gọi chung là gì?
* Em hiểu thực tiễn là gì?
Hoạt động thực tiễn bao gồm
những hình thức cơ bản nào?
- HS: N/cứu thảo luận, trả lời.
1. Thế nào là nhận thức?
- Để biến đổi sự vật, cải tạo TGKQ, con người phải hiểu
biết sự vật, phải có tri thức về thế giới. Tri thức không
có sẵn trong con người. Muốn có tri thức con người phải
tiến hành hoạt động thực tiễn.
- Bàn về nhận thức có nhiều quan điểm khác nhau:
+ Các nhà triết học DT cho rằng nhận thức do bẩm
sinh hoặc do thần linh mách bảo mà có.
+ Các nhà DV trước Mác: nhận thức chỉ là sự phản
ánh đơn giản, máy móc, thụ động về sv,ht.
+ Triết học DVBC: Nhận thức bắt nguồn từ thực tiễn,
diễn ra phức tạp, gồm 2 giai đoạn: Nhận thức cảm tính
và nhận thức lý tính.
* Nhận thức cảm tính: Là giai đoạn nhận thức được
tạo nên do sự tiếp xúc trực tiếp của các cơ quan cảm
giác với sv, ht đem lại cho con mgười hiểu biết về đặc
điểm bên ngoài của chúng.(vd: sgk).
* Nhận thức lý tính: Là giai đoạn nhận thức tiếp theo,
dựa trên các tài liệu do nhận thức cảm tính đem lại, nhờ
các thao tác tư duy như: phân tích , so sánh, tổng hợp,
khái quát hoá... tìm ra bản chất quy luật của sv,ht. (vd:

sgk)
2. Thực tiễn là gì?
- Triết học DVBV cho rằng: Thực tiễn là toàn bộ những
hoạt động vật chất, có tính mục đích, mang tính lịch sử -
xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên, xã hội.
- Hoạt động thực tiễn rất đa dạng và ngày càng phong
phú, có thể khái quát thành ba hình thức cơ bản:
+ Hoạt động sản xuất vật chất.
+ Hoạt động chính trị - xã hội.
+ Hoạt động thực nghiệm khoa học.
Trong đó, hoạt động sản xuất vật chất là cơ bản nhất
vì nó quyết định các hoạt động khác, các hoạt động khác
gdcd - líp 10 - Vò§øc Ai - Chuyªn hïng v¬ng
24
- GV: N/xét, bổ xung, đánh giá,
kết luận.
nhằm phục vụ hoạt động cơ bản này.
4. Củng cố - hệ thống bài học
- Cần nắm 2 phần: Nhận thức và thực tiễn là gì?
- Những hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn.
5. Hướng dẫn về nhà
- Câu hỏi sgk, đọc phần còn lại .
Soạn ngày Bài: 7(Tiếp)
Tiết thứ: THỰC TIỄN VÀ VAI TRÒ CỦA THỰC TIỄN
ĐỐI VỚI NHẬN THỨC
Lớp / sĩ số
Ngày giảng Thứ:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
1. Trình bày quan điểm triết học DVBC về nhận thức? Cho ví dụ cụ thể? Nêu khái niệm

nhận thức?
2. Thực tiễn llà gì? Những hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn? Cho ví dụ?
gdcd - líp 10 - Vò§øc Ai - Chuyªn hïng v¬ng
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×