Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

1806 26 thuyet minh tap 1 duong TN HKT duyet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.36 MB, 54 trang )

CÔNG TRÌNH
ĐỊA ĐIỂM
BƯỚC T. KẾ

: MỞ RỘNG ĐƯỜNG ĐƯỜNG ĐỖ XUÂN HỢP
: QUẬN 2, QUẬN 9 – TP HỒ CHÍ MINH
: TK BVTC – TẬP 1: PHẦN ĐƯỜNG GT, THOÁT NƯỚC VÀ HÀO KỸ THUẬT

Page 1 of 54

MỤC LỤC
I

GIỚI THIỆU CHUNG....................................................................................................2

I.1

Thông tin chung về dự án.........................................................................................2

I.2

Các văn bản pháp lý.................................................................................................3

I.3

Khung Nguồn tài liệu sử dụng.................................................................................10

I.4

Khung tiêu chuẩn....................................................................................................10


II

HIỆN TRẠNG TUYẾN VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN....................................................16

II.1

Hiện trạng tuyến......................................................................................................16

II.2

Địa hình................................................................................................................... 17

II.3

Điều kiện địa chất....................................................................................................17

II.4

Các đặc điểm khí tượng, thủy văn...........................................................................19

III

QUI MÔ, TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT...........................................................................28

III.1

Loại và cấp công trình.............................................................................................28

III.2


Quy mô, Tiêu chuẩn kỹ thuật..................................................................................28

IV

GIẢI PHÁP THIẾT KẾ................................................................................................29

IV.1

Các điều chỉnh so với thiết kế cơ sở được duyệt.....................................................29

IV.2

Hệ thống giao thông:...............................................................................................29

IV.3

Giải pháp thiết kế thoát nước..................................................................................40

IV.4

Giải pháp thiết kế hào kỹ thuật................................................................................43

IV.5

Dự án liên quan.......................................................................................................44

V

TỔ CHỨC THI CÔNG................................................................................................45


V.1

Trình tự thi công tổng thể........................................................................................45

V.2

Công tác chuẩn bị...................................................................................................45

V.3

Xác định vị trí bãi đổ bùn, đất cho dự án:................................................................45

V.4

Phân đoạn thi công.................................................................................................46

V.5

Công tác đảm bảo giao thông.................................................................................46

V.6

Thi công hệ thống thoát nước.................................................................................47

V.7

Thi công nền đường................................................................................................48

V.8


Thi công các lớp kết cấu áo đường và bó vỉa..........................................................48

V.9

Một số lưu ý trong thi công......................................................................................49

V.10

Thiết bị thi công chủ yếu.........................................................................................51

VI

YÊU CẦU VẬT LIỆU..................................................................................................51

VI.1

Phần đường............................................................................................................51

VI.2

Độ chặt yêu cầu......................................................................................................53

VII

TIẾN ĐỘ THI CÔNG...................................................................................................53

VIII

GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, AN TOÀN LAO ĐỘNG..................................53


IX

PHƯƠNG ÁN PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ..............................................................55

X

KHỐI LƯỢNG & DỰ TOÁN.......................................................................................55
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/kfv1572778892-2825682-15727788926016/kfv1572778892.doc


CÔNG TRÌNH
ĐỊA ĐIỂM
BƯỚC T. KẾ

: MỞ RỘNG ĐƯỜNG ĐƯỜNG ĐỖ XUÂN HỢP
: QUẬN 2, QUẬN 9 – TP HỒ CHÍ MINH
: TK BVTC – TẬP 1: PHẦN ĐƯỜNG GT, THOÁT NƯỚC VÀ HÀO KỸ THUẬT

Page 2 of 54

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
----
QUẬN 2, QUẬN 9 – TP HỒ CHÍ MINH

MỞ RỘNG ĐƯỜNG ĐỖ XUÂN HỢP
TẬP 1: PHẦN ĐƯỜNG GIAO THÔNG, THOÁT NƯỚC VÀ HÀO KỸ THUẬT
QUYỂN 1.2 : THUYẾT MINH
I


GIỚI THIỆU CHUNG

I.1

Thông tin chung về dự án

(1)

Tên công trình

MỞ RỘNG ĐƯỜNG ĐỖ XUÂN HỢP
(2)

Chủ Đầu tư:

KHU QUẢN LÝ GIAO THÔNG ĐÔ THỊ SỐ 02
 Trụ sở : 360 Xa Lộ Hà Nội; Ph. Phước Long A-Quận 9. TP Hồ Chí Minh.
 Điện thoại : 08-37282006 - 37251984 Fax: 08-37282005.
(3)

Tư vấn lập thiết kế bản vẽ thi công:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ B.R
 Địa chỉ: 73 đường số 10, khu Nam Long, P Tân Thuận Đông, Q.7, TP.HCM.
 Điện thoại: (08) 37.738.620 – Fax:(08) 37.738.622
(4)

Phạm vi nghiên cứu
 Địa điểm xây dựng : Quận 2, Quận 9 - Thành phố Hồ Chí Minh.

 Phạm vi dự án:
Điểm đầu: cuối dự án Xây dựng cầu Nam Lý
Điểm cuối: đường Nguyễn Duy Trinh
Tổng chiều dài : 1.796m.
 Diện tích sử dụng đất: 55.000m².
 Hồ sơ bao gồm 06 tập, cụ thể như sau:
Tập 1: phần đường giao thông, thoát nước và hào kỹ thuật;
Tập 2: phần cây xanh;
Tập 3: phần chiếu sáng;
Tập 4: tổng dự toán;
Tập 5: chỉ dẫn kỹ thuật;
Tập 6: quy trình bảo trì.

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/kfv1572778892-2825682-15727788926016/kfv1572778892.doc


CÔNG TRÌNH
ĐỊA ĐIỂM
BƯỚC T. KẾ

: MỞ RỘNG ĐƯỜNG ĐƯỜNG ĐỖ XUÂN HỢP
: QUẬN 2, QUẬN 9 – TP HỒ CHÍ MINH
: TK BVTC – TẬP 1: PHẦN ĐƯỜNG GT, THOÁT NƯỚC VÀ HÀO KỸ THUẬT

Page 3 of 54

Hồ sơ này thuộc Tập 1 – phần đường giao thông, thoát nước và hào kỹ
thuật.
 Sơ đồ vị trí dự án:


I.2

Các văn bản pháp lý

(1)

Luật của Quốc Hội
 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng số 31/2013QH13 ngày 19/06/2013 Quốc Hội Khóa XIII, kỳ họp thứ 5;
 Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
khoá XIII, kỳ họp thứ 6;
 Luật đầu tư công số 49/2014/QH12 ngày 18/06/2014 của Quốc Hội Khóa
XIII, kỳ họp thứ 7;
 Luật xây dựng số 50/2014/QH12 ngày 18/06/2014 của Quốc Hội Khóa XIII,
kỳ họp thứ 7;
 Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 của Quốc Hội
Khóa XIII, kỳ họp thứ 7.

(2)

Nghị định của Chính Phủ
 Nghị định số 79/2009/NĐ-CP ngày 28/9/2009 của Chính phủ về Quản lý
chiếu sáng đô thị;

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/kfv1572778892-2825682-15727788926016/kfv1572778892.doc


CÔNG TRÌNH
ĐỊA ĐIỂM
BƯỚC T. KẾ


: MỞ RỘNG ĐƯỜNG ĐƯỜNG ĐỖ XUÂN HỢP
: QUẬN 2, QUẬN 9 – TP HỒ CHÍ MINH
: TK BVTC – TẬP 1: PHẦN ĐƯỜNG GT, THOÁT NƯỚC VÀ HÀO KỸ THUẬT

Page 4 of 54

 Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/2/2010 của Chính phủ về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
 Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về Sửa đổi,
bổ sung một số điều của nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/2/2010 của
Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
 Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ
sung một số điều của nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/2/2010 của
Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chỉnh
phủ về quản lý đầu tư xây dựng;
 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính phủ về Hướng
dẫn quy định chi tiết một số điều của luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về Quản lý chi
phí đầu tư xây dựng dự án;
 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về
quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ qui định chi
tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;

 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chỉnh
phủ về quản lý đầu tư xây dựng;
 Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30/9/2015 của Chính phủ về giám sát và
đánh giá đầu tư;
 Nghị định số 119/2015/NĐ-CP ngày 13/11/2015 của Chính phủ về quy định
bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng.
(3)

Các văn bản của Bộ Xây dựng
 Thông tư số 20/2005/TT-BXD ngày 20/12/2005 của Bô Xây Dựng về việc
hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị và Thông tư số 20/2009/TT-BXD ngày
20/12/2005 của Bộ Xây Dựng về việc sửa đổi bổ sung Thông tư số
20/2005/TT-BXD;
 Công văn 76/BXD-VKT ngày 16/01/2002 của Bộ Xây Dựng trả lời Sở Giao
Thông Vận Tải TP Hồ Chí Minh về việc áp dụng định mức quản lý và sửa
chữa thường xuyên cầu, đường bộ khu vực TP Hồ Chí Minh;

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/kfv1572778892-2825682-15727788926016/kfv1572778892.doc


CÔNG TRÌNH
ĐỊA ĐIỂM
BƯỚC T. KẾ

: MỞ RỘNG ĐƯỜNG ĐƯỜNG ĐỖ XUÂN HỢP
: QUẬN 2, QUẬN 9 – TP HỒ CHÍ MINH
: TK BVTC – TẬP 1: PHẦN ĐƯỜNG GT, THOÁT NƯỚC VÀ HÀO KỸ THUẬT

Page 5 of 54


 Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây Dựng về Quy
định phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý
hoạt động đầu tư xây dựng;
 Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về Hướng
dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây Dựng hướng dẫn
lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây Dựng về Quy
định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định phê duyệt dự án
và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
 Chị thị số 01/CT-BXD ngày 02/11/2015 của Bộ Xây Dựng về việc đảm bảo
an toàn trong thi công xây dựng công trình.
(4)

Các văn bản của Bộ Kế hoạch - đầu tư
Công văn số 4054/BKHĐT-QLĐT ngày 27/06/2014 của Bộ Kế Hoạch và Đầu
Tư về việc thực hiện Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 và Nghị định số
63/2014/NĐ-CP.

(5)

Các văn bản Bộ Giao thông vận tải
 Quyết định số 25/2005/QĐ-BGTVT ngày 13/05/2005 của Bộ Giao Thông
Vận Tải về việc ban hành Quy định về việc áp dụng tiêu chuẩn trong xây
dựng công trình giao thông;
 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/5/2011 của Bộ Giao Thông Vận
Tải về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24/2/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ;

 Thông tư 52/2013/TT-BGTVT ngày 12/12/2013 của Bộ Giao thông vận tải
Qui định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ.
 Quyết định số 3095/QĐ-BGTVT ngày 07/10/2013 của Bộ Giao Thông Vận
Tải về ban hành quy định tạm thời về các giải pháp kỹ thuật công nghệ đối
với đoạn chuyển tiếp giữa đường và cầu (cống) trên đường ô tô;
 Quyết định số 858/QĐ-BGTVT ngày 26/3/2014 của Bộ Giao Thông Vận Tải
về việc ban hành hướng dẫn áp dụng hệ thống các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện
hành nhằm tăng cường quản lý chất lượng thiết kế và thi công mặt đường
bê tông nhựa nóng đối với các tuyến đường ô tô có quy mô giao thông lớn;
 Công văn 4270/TCĐBVN-ATGT ngày 11/8/2016 của Tổng cục đường bộ
Việt Nam về triễn khai Quy chuẩn quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN
41:2016/BGTVT đối với các công trình xây dựng giao thông đường bộ;
 Chỉ thị số 04/CT-BGTVT ngày 31/5/2016 của Bộ Giao Thông Vận Tải về
tăng cường công tác quản lý đầu tư xây dựng kết cấu hạ tang giao thông.

(6)

Các văn bản Bộ tài chính
 Quyết định số 33/2004/QĐ-BTC ngày 12/4/2004 của Bộ Tài Chính về việc
ban hành Quy tắc, Biểu phí bảo hiểm xây dựng, lắp đặt;

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/kfv1572778892-2825682-15727788926016/kfv1572778892.doc


CÔNG TRÌNH
ĐỊA ĐIỂM
BƯỚC T. KẾ

: MỞ RỘNG ĐƯỜNG ĐƯỜNG ĐỖ XUÂN HỢP
: QUẬN 2, QUẬN 9 – TP HỒ CHÍ MINH

: TK BVTC – TẬP 1: PHẦN ĐƯỜNG GT, THOÁT NƯỚC VÀ HÀO KỸ THUẬT

Page 6 of 54

 Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 6/12/2011 của Bộ Tài Chính về việc
hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng phí thẩm định đầu tư;
 Thông tư số 86/2011/TT-BTC ngày 17/06/2011 của Bộ Tài Chính về Quy
định quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư
thuộc nguồn ngân sách Nhà Nước;
 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài Chính hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;
 Thông tư 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ tài chính về Quy định
quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.
(7)

Các văn bản của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
 Quyết định số 22/2017/QĐ-UB ngày 18/4/2017 của Uỷ ban nhân dân thành
phố Hồ Chí Minh ban hành quy định về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ
sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố.
 Văn bản số 272/UBND-ĐTMT ngày 20/01/2015 của Uỷ ban nhân dân thành
phố Hồ Chí Minh về tổ chức triển khai thực hiện Luật xây dựng số
50/2014/QH13 theo nội dung công văn số 3482/BXD-HĐXD ngày
30/12/2014 của Bộ Xây Dựng;
 Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 20/02/2014 của Ủy ban Nhân dân
thành phố Hồ Chí Minh ban hành qui định về thi công dự án thiết yếu trong
phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn thành
phố Hồ Chí Minh;
 Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 15/5/2015 của Ủy ban nhân dân Thành
phố về Ban hành quy định về bối thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước
thu hồi đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

 Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND ngày 09/9/2015 của UBND thành phố Hồ
Chí Minh về Ban hành quy định quản lý bùn thải trên địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh;
 Quyết định số 73/2007/QĐ-UBND ngày 10/5/2007 của UBND thành phố Hồ
Chí Minh về Ban hành qui định quản lý dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử
lý bùn hầm cầu, bùn nạo vét hệ thống thoát nước và kênh rạch trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh.

(8)

Các văn bản Sở GTVT thành phố Hồ Chí Minh
 Công văn số 2813/TB-SGTVT ngày 05/6/2018 của Sở Giao Thông vận Tải
thành phố Hồ Chí Minh về thông báo nội dung cuộc họp về xem xét việc
chồng lấn ranh mặt bằng dự án Mở rộng đường Đỗ Xuân Hợp;
 Quyết định số 1344/QĐ-GT ngày 24/4/2003 của Sở Giao Thông Công
Chánh về kết cấu thiết kế mẫu thoát nước;
 Quyết định số 38/QĐ-GT ngày 02/01/2014 của Sở Giao Thông vận Tải
thành phố Hồ Chí Minh về việc Ban hành quy định về xây dựng, bảo trì các
công trình Giao thông, hạ tầng kỹ thuật đô thị do Sở Giao Thông Vận Tải
quản lý trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/kfv1572778892-2825682-15727788926016/kfv1572778892.doc


CÔNG TRÌNH
ĐỊA ĐIỂM
BƯỚC T. KẾ

: MỞ RỘNG ĐƯỜNG ĐƯỜNG ĐỖ XUÂN HỢP
: QUẬN 2, QUẬN 9 – TP HỒ CHÍ MINH

: TK BVTC – TẬP 1: PHẦN ĐƯỜNG GT, THOÁT NƯỚC VÀ HÀO KỸ THUẬT

Page 7 of 54

 Công văn số 2424/SGTVT-CTN ngày 14/4/2014 của Sở giao thông vận tải
Thành phố Hồ Chí Minh về Công tác thoả thuận vị trí, hướng tuyến lắp đặt
dự án cấp thoát nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
 Thông báo số 906/TB-SGTVT ngày 29/2/2016 của Sở giao thông vận tải
Thành phố Hồ Chí Minh về Nội dung kết luận cuộc họp triển khai kế hoạch
ra soát hệ thống báo hiệu đường bộ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
 Công văn số 5735/SGTVT-KT ngày 17/5/2016 về Triển khai sử dụng đèn
chiếu sáng Led đường phố trên địa bàn thành phố.
 Công văn số 14916/SGTVT-KT ngày 27/10/2016 của Sở giao thông vận tải
thành phố Hồ Chí Minh về việc thỏa thuận hướng tuyến công trình đường
dây 220KV Hiệp Bình Phước – Tân Sơn Nhất.
(9)

Các văn bản Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh
 Văn bản số 489/SXD-KTXD ngày 14/01/2015 của Sở Xây Dựng thành phố
Hồ Chí Minh về tổ chức triển khai thực hiện Luật Xây Dựng số
50/2014/QH13 theo nội dung công văn số 3482/BXD-HĐXD ngày
30/12/2014 của Bộ Xây Dựng;
 Văn bản số 1619/SXD-KTXD ngày 09/02/2015 của Sở xây dựng TPHCM về
việc triển khai thực hiện Luật xây dựng số 50/2014/QH13 theo ý kiến chỉ
đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố tại văn bản số 272/UBND-ĐTMT ngày
20/01/2015.

(10)

Các văn bản về qui hoạch

 Quyết định 752/QĐ-TTg ngày 19/6/2001 của Thủ tướng Chính phủ về qui
hoạch tổng thể hệ thống thoát nước thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020;
 Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 06/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
 Quyết định 568/QĐ-TTg ngày 08/4/2013 của Thủ Tướng Chính phủ về phê
duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển Giao Thông Vận Tải thành phố Hồ
Chí Minh đến năm 2010 và tầm nhìn sau 2020;
 Quyết định số 418/QĐ-UBND-QLĐT ngày 10/8/2005 về phê duyệt đồ án
điều chỉnh quy hoạch chi tiết khu dân cư Phước Long B, Quận 9 diện tích
171.93 ha;
 Quyết định số 6707/QĐ-UBND ngày 29/12/2012 về điều chỉnh quy hoạch
chung quận 2 tỷ lệ 1/5000 đến năm 2020;
 Quyết định số 5758/QĐ-UBND ngày 12/11/2012 của UBND TPHCM về việc
phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9 đến năm
2020, tỷ lệ 1/10.000;
 Quyết định số 5343/QĐ-UBND ngày 26/9/2013 của UBND TPHCM về việc
phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây
dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Bình Trưng Đông 177,44ha, phường
Bình Trưng Đông, quận 2 (quy hoạch sử dụng đất – kiến trúc – giao thông);

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/kfv1572778892-2825682-15727788926016/kfv1572778892.doc


CÔNG TRÌNH
ĐỊA ĐIỂM
BƯỚC T. KẾ

: MỞ RỘNG ĐƯỜNG ĐƯỜNG ĐỖ XUÂN HỢP
: QUẬN 2, QUẬN 9 – TP HỒ CHÍ MINH
: TK BVTC – TẬP 1: PHẦN ĐƯỜNG GT, THOÁT NƯỚC VÀ HÀO KỸ THUẬT


Page 8 of 54

 Quyết định số 7424/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của UBND TPHCM về việc
phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây
dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Bình Trưng Đông 177,44ha, phường
Bình Trưng Đông, quận 2 (nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật);
 Quyết định số 4793/QĐ-UBND ngày 04/9/2013 về Quy hoạch phân khu, tỷ
lệ 1/2000 (QH chi tiết XD ĐT khu dân cư phía bắc đường cao tốc TP HCM Long Thành - Dầu Giây), phường Phú Hữu, Quận 9.
 Quyết định số 6292/QĐ-UBND ngày 30/11/2015 của UBND TPHCM về việc
phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu đô thị Sài Gòn
Bình An, diện tích 1.174.221,9m2 phường An Phú, quận 2;
 Quyết định số 4232/QĐ-UBND ngày 25/08/2015 của UBND TPHCM về việc
phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư và du lịch – văn
hoá – giải trí (diện tích 30,1ha), thuộc khu dân cư Nam Rạch Chiếc
(90,31ha) phường An Phú, quận 2;
 Quyết định số 3761/QĐ-UBND ngày 22/7/2016 của UBND TPHCM về việc
phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư và du
lịch – văn hoá – giải trí (diện tích 30,1ha), thuộc khu dân cư Nam Rạch
Chiếc (90,31ha) phường An Phú, quận 2.
(11)

Các văn bản về chủ trương đầu tư
 Quyết định số 6608/QĐ-UBND ngày 27/12/2017 của UBND TP. HCM về
việc giao kế hoạch đầu tư công năm 2018 (đợt 1) nguồn vốn ngân sách
thành phố;
 Quyết định số 5646/QĐ-SGTVT ngày 30/10/2017 của Sở GTVT TP. HCM
về việc phê duyệt dự án Mở rộng đường Đỗ Xuân Hợp;
 Quyết định số 307/QĐ-SGTVT ngày 16/01/2018 của Sở GTVT TP. HCM về
Phê duyệt lựa chọn nhà thầu dự án Mở rộng đường Đỗ Xuân Hợp;

 Quyết định duyệt nhiệm vụ khảo sát số 72/QĐ-KQL2-KTCL ngày
30/01/2018 của Khu quản lý giao thông đô thị số 02 về việc phê duyệt
Nhiệm vụ khảo sát và Dự toán khảo sát bước thiết kế bản vẽ thi công dự án
Mở rộng đường Đỗ Xuân Hợp;
 Căn cứ theo hợp đồng kinh tế số: 60/HĐ–KQL2-QLDA3 ngày 19/03/2018
giữa Khu QLGTĐT số 02 và Công ty TNHH TVTK B.R về việc Tư vấn khảo
sát và Lập Thiết kế bản vẽ thi công công trình: Nâng cấp mở rộng đường
Đỗ Xuân Hợp;
 Quyết định số 172/QĐ-KQL2-QLDA3 ngày 19/03/2018 của Khu quản lý giao
thông đô thị số 02 về việc phê duyệt phương án kỹ thuật khảo sát bước
thiết kế bản vẽ thi công dự án Mở rộng đường Đỗ Xuân Hợp.

(12)

Các văn bản liên quan
 Công văn số 1817/KQL2-QLDA3 ngày 07/12/2016 của Khu quản lý giao
thông đô thị số 2 về đề nghị cung cấp thông tin quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật
để phục vụ dự án Cải tạo, nâng cấp đường Liên Phường và dự án Mở rộng
đường Đỗ Xuân Hợp, quận 2, quận 9;

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/kfv1572778892-2825682-15727788926016/kfv1572778892.doc


CÔNG TRÌNH
ĐỊA ĐIỂM
BƯỚC T. KẾ

: MỞ RỘNG ĐƯỜNG ĐƯỜNG ĐỖ XUÂN HỢP
: QUẬN 2, QUẬN 9 – TP HỒ CHÍ MINH
: TK BVTC – TẬP 1: PHẦN ĐƯỜNG GT, THOÁT NƯỚC VÀ HÀO KỸ THUẬT


Page 9 of 54

 Công văn số 146/UBND-QLĐT ngày 13/01/2017 của UBND Quận 2 về
Cung cấp thông tin quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật để phục vụ dự án Mở rộng
đường Đỗ Xuân Hợp (đoạn từ cầu Nam Lý đến Nguyễn Duy Trinh), quận 9;
 Công văn số 12938/SGTVT-KT ngày 10/8/2017 của Sở GTVT TP. HCM về
thẩm định báo cáo đánh giá tác động giao thông của dự án Khu đô thị Sài
Gòn Bình An;
 Công văn số 6001/SGTVT-XD ngày 17/5/2018 của Sở GTVT TP. HCM về
hoàn chỉnh hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình
Mở rộng đường Đỗ Xuân Hợp (đoạn từ cầu Nam Lý đến Nguyễn Duy
Trinh), quận 2, quận 9.
(13)

Các văn bản về hạ tầng kỹ thuật trên tuyến
 Cấp nước:
Công văn số 7423/TCT-KTCN ngày 12/12/2016 của Tổng công ty cấp
nước Sài Gòn về Cung cấp thông tin quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật để
phục vụ dự án Cải tạo, nâng cấp đường Liên Phường và Mở rộng
đường Đỗ Xuân Hợp (đoạn từ cầu Nam Lý đến Nguyễn Duy Trinh),
quận 9;
Công văn số 3900/CV-TDNS-KT ngày 12/12/2016 của Xí nghiệp truyền
dẫn nước sạch về Cung cấp thông tin tuyến ống cấp nước trong phạm
vi dự án Cải tạo, nâng cấp đường Liên Phường và Mở rộng đường Đỗ
Xuân Hợp (đoạn từ cầu Nam Lý đến Nguyễn Duy Trinh), quận 9.
 Thoát nước:
Công văn số 2275/TTCN-QLTN ngày 21/12/2016 của Trung tâm điều hành
chương trình chống ngập nước thành phố về Thông tin hệ thống thoát nước
đường Đỗ Xuân Hợp, quận 9 (đoạn từ cầu Nam Lý đến Nguyễn Duy Trinh).

 Điện lực:
Công văn số 6263/EVNHCMC-KH ngày 15/12/2016 của Tổng công ty
điện lực TP Hồ Chí Minh về Phối hợp thực hiện dự án Cải tạo, nâng cấp
đường Liên Phường và Mở rộng đường Đỗ Xuân Hợp, quận 9;
Công văn số 6576/PCTTh-KTAT ngày 29/12/2016 của Công ty điện lực
Thủ Thiêm về Cung cấp thông tin lưới điện hiện trạng và nhu cầu bố trí
mới trong tương lai dự án Mở rộng đường Đỗ Xuân Hợp và Cải tạo,
nâng cấp đường Liên Phường, quận 9;
Công văn số 13600/SCT-QLNL ngày 14/12/2016 của Sở công thương
TP Hồ Chí Minh về Cung cấp thông tin quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật để
phục vụ dự án Cải tạo, nâng cấp đường Liên Phường và Mở rộng
đường Đỗ Xuân Hợp, quận 9.
 Viễn thông:
Công văn số 1804/VTTH-Đ2 ngày 09/12/2016 của Phòng viễn thông –
tin học Công an TP Hồ Chí Minh về Cung cấp thông tin quy hoạch, hạ
tầng kỹ thuật để phục vụ dự án Cải tạo, nâng cấp đường Liên Phường

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/kfv1572778892-2825682-15727788926016/kfv1572778892.doc


CÔNG TRÌNH
ĐỊA ĐIỂM
BƯỚC T. KẾ

: MỞ RỘNG ĐƯỜNG ĐƯỜNG ĐỖ XUÂN HỢP
: QUẬN 2, QUẬN 9 – TP HỒ CHÍ MINH
: TK BVTC – TẬP 1: PHẦN ĐƯỜNG GT, THOÁT NƯỚC VÀ HÀO KỸ THUẬT

Page 10 of 54


và Mở rộng đường Đỗ Xuân Hợp (đoạn từ cầu Nam Lý đến Nguyễn
Duy Trinh), quận 9;
Công văn số 01/CV/2017/CNQ12 ngày 06/02/2017 của Công ty TNHH
truyền hình cáp SAIGONTOURIST về Cung cấp thông tin mạng viễn
thông đường Đỗ Xuân Hợp (đoạn từ cầu Nam Lý đến Nguyễn Duy
Trinh), quận 9;
Công văn số 155/CNCTCPVTFPT-INF ngày 30/3/2018 của chi nhánh
Công ty CP Viễn thông FPT về đăng ký đầu tư hệ thống ống ngầm viễn
thông các tuyến đường trêm địa bàn quận 9.
I.3

Khung Nguồn tài liệu sử dụng
 Số liệu khí tượng thủy văn trạm Tân Sơn Nhất, trạm Phú An năm 2016;
 Hồ sơ báo cáo khảo sát địa hình do Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế B.R lập
tháng 4 năm 2018;
 Hồ sơ báo cáo khảo sát địa chất do Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế B.R lập
tháng 4 năm 2018;
 Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công cầu Nam Lý.

I.4

Khung tiêu chuẩn

I.1.1

Thiết kế xây dựng – quy hoạch xây dựng

(1)

Phần quy chuẩn, tiêu chuẩn chung


TT

Tiêu chuẩn

1

Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Quy hoạch Xây dựng

QCVN 01:2008/BXD

2

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về số liệu điều kiện tự nhiên
trong xây dựng.

QCVN 02:2009/BXD

3

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt

4

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Công trình ngầm đô thị.

5

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn thiết bị điện


6
7
8
9

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giao diện quang cho thiết
bị kết nối mạng SDH
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếp đất cho các trạm viễn
thông
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và
công trình
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thép làm cốt bê tông

QCVN
14:2008/BTNMT
QCVN 08:2009/BXD
QCVN
04:2009/BKHCN
QCVN
07:2010/BTTTT
QCVN 9:2016/BTTTT
QCVN 06:2010/BXD
QCVN
07:2011/BKHCN

10

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chống sét cho các trạm
viễn thông và mạng cáp ngoại vi viễn thông


QCVN 32:2011/BTTTT

11

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.

QCVN 08MT:2015/BTNMT

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/kfv1572778892-2825682-15727788926016/kfv1572778892.doc


CÔNG TRÌNH
ĐỊA ĐIỂM
BƯỚC T. KẾ

: MỞ RỘNG ĐƯỜNG ĐƯỜNG ĐỖ XUÂN HỢP
: QUẬN 2, QUẬN 9 – TP HỒ CHÍ MINH
: TK BVTC – TẬP 1: PHẦN ĐƯỜNG GT, THOÁT NƯỚC VÀ HÀO KỸ THUẬT

TT

Tiêu chuẩn

12

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu đường bộ

13

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghỉ đường bộ


14
15

Page 11 of 54

Quy chuẩn xây dựng công trình để đảm bảo người tàn tật
tiếp cận sử dụng
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật
liệu xây dựng

QCVN 41:2016/BGTVT
QCVN
43:2012/BGTVT
QCVN 10:2014/BXD
QCVN 16:2014/BXD

16

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về An toàn trong xây dựng

QCVN 18:2014/BXD

17

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật
đô thị

QCVN 07:2016/BXD


18

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện

QCVN 621:2015/BCT

19

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam, Tập 1, 1997

QĐ 682/BXD-CSXD

20

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam, Tập 2,3, 1997

QĐ 439/BXD-CSXD

(2)

Thiết kế đường giao thông

TT

Tiêu chuẩn

1

Đường đô thị – Yêu cầu thiết kế (dùng chính thức)


2

Tiêu chuẩn thiết kế đường ôtô

TCVN 4054-05

3

Quy trình thiết kế áo đường mềm

22 TCN 211-06

4

Quy trình khảo sát thiết kế nền đường ôtô đắp trên đất yếu

22 TCN 262-2000

5

Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô cho phần nút giao thông
(tiêu chuẩn được dịch từ AASHTO) (Tham khảo).

22 TCN 273-2001

6

Tiêu chuẩn thiết kế mặt đường mềm (tham khảo)

22 TCN 274 – 01


7

8

9
10
11

Áo đường mềm-Xác định mô đun đàn hồi của nền đất và
các lớp kết cấu áo đường bằng phương pháp sử dụng
tấm ép cứng
Hướng dẫn áp dụng hệ thống các tiêu chuẩn kĩ thuật hiện
hành nhằm tăng cường quản lý chất lượng thiết kế và thi
công mặt đường bê tông nhựa nóng đối với các tuyến
đường có quy mô giao thông lớn
Quy định kĩ thuật về phương pháp thử độ sâu vệt hằn
bánh xe của bê tông nhựa xác định bằng thiết bị Wheel
tracking.
Bản vẽ kết cấu mẫu của Thành phố Hồ Chí Minh theo
Quyết định 1344/QĐ-GT ngày 24/4/2003 của Sở GTCC
Bản vẽ kết cấu mẫu của Thành phố Hồ Chí Minh theo
Quyết định 1762/QĐ-SGTVT ngày 18/6/2009 của Sở
GTVT

TCXDVN 104-2007

TCVN 8861:2011
Quyết định 858/QĐBGTVT ngày
26/3/2014

Quyết định 1617/QĐBGTVT ngày
29/4/2014
QĐ 1344/QĐ-GT
QĐ 1762/QĐ-SGTVT

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/kfv1572778892-2825682-15727788926016/kfv1572778892.doc


CÔNG TRÌNH
ĐỊA ĐIỂM
BƯỚC T. KẾ

(3)

: MỞ RỘNG ĐƯỜNG ĐƯỜNG ĐỖ XUÂN HỢP
: QUẬN 2, QUẬN 9 – TP HỒ CHÍ MINH
: TK BVTC – TẬP 1: PHẦN ĐƯỜNG GT, THOÁT NƯỚC VÀ HÀO KỸ THUẬT

Thiết kế cảnh quan: cây xanh

TT
1

2
3
4
(4)
TT
1
2

3

Tiêu chuẩn
Quy định về thực hiện công tác đầu tư xây dựng, cải tạo, QĐ 1762 /QĐ-SGTVT
nâng cấp, chỉnh trang, quản lý vỉa hè và tăng mảng xanh,
cây xanh đường phố trên địa bàn TPHCM.
Danh mục cây trồng theo Quyết định 52/2013/QĐ-UBND QĐ 52/2013/QĐ-UBND
ngày 25-11/2013 của UBNDTP (thay thế Quyết định
45/2013/QĐ-UBND ngày11/10/2013 của UBNDTP)
Đất trồng trọt - Phương pháp lấy mẫu do Ủy ban Khoa học
và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Chất lượng đất – chiết các nguyên tố vết tan trong cường
thủy

Đèn điện – Phần 1: Yêu cầu chung và các thử nghiệm
Đèn điện – Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể - Đèn điện thông
dụng lắp cố định
Đèn điện – Phần 2: Yêu cầu cụ thể - Mục 3: Đèn điện dùng
cho chiếu sáng đường phố

5

Tính năng đèn điện – Yêu cầu cụ thể đối với đèn LED

6

Mô đun LED dành cho chiếu sáng thông dụng
Phép đo điện và quang cho các sản phẩm chiếu sáng
rắn
Phương pháp đo độ duy trì quang thông của các

nguồn sáng LED

9

Bộ điều khiển bóng đèn. Phần 1: Yêu cầu chung

10

Mô đun LED dùng cho chiếu sáng thông dụng

11
12
13
14
15

TCVN 6649:2000 (ISO
11466:1995)

Tiêu chuẩn

Tính năng đèn điện – Yêu cầu chung

8

TCVN 4046:1985

Thiết kế chiếu sáng

4


7

Page 12 of 54

Tiêu chuẩn Việt Nam - Kỹ thuật chiếu sáng- thuật ngữ và
định nghĩa
Tiêu chuẩn Việt Nam - Chiếu sáng nhân tạo- phương pháp
đo độ rọi
Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng công trình
Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các
công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị
Hướng dẫn yêu cầu kỹ thuật khi đầu tư xây dựng và bàn
giao hệ thống đèn chiếu sáng công cộng đô thị của Sở
Giao thông Vận tải Thành phố Hồ Chí Minh về việc

TCVN 7722-1:2009
TCVN 7722-2-1:2013
TCVN 7722-2-3:2007
TCVN 10885-1:2015
TCVN 10885-2-1:2015
TCVN 10485:2015
TCVN 10886: 2015
TCVN 10887:2015
TCVN 7590-1:2010
TCVN 8781: 2015
TCVN 8095-845:2009
TCVN 5176: 1990
TCXDCN 259-2001
TCXDVN 333-2005

Công văn số
1331/SGTVT-KT ngày
12/3/2010
CV số 3931/SGTVT-KT

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/kfv1572778892-2825682-15727788926016/kfv1572778892.doc


CÔNG TRÌNH
ĐỊA ĐIỂM
BƯỚC T. KẾ

: MỞ RỘNG ĐƯỜNG ĐƯỜNG ĐỖ XUÂN HỢP
: QUẬN 2, QUẬN 9 – TP HỒ CHÍ MINH
: TK BVTC – TẬP 1: PHẦN ĐƯỜNG GT, THOÁT NƯỚC VÀ HÀO KỸ THUẬT

TT

Page 13 of 54

Tiêu chuẩn
ngày 30/3/2018

16
17
18
19

Hướng dẫn áp dụng tiêu chí kỹ thuật đối với đèn chiếu
sáng Led sử dụng trong công trình giao thông, quảng

trường và công viên
Tiêu chuẩn chiếu sáng đường (Recommendations for the
Lighting of Roads for Motor& Pedestrian Traffic)
Tiêu chuẩn tính toán chiếu sáng đường (Road Lighting
Calculations)
Tiêu chuẩn bộ đèn LED trong chiếu sáng – yêu cầu hoạt
động

20

Tiêu chuẩn đèn chiếu sáng

21

Tiêu chuẩn cáp điện lực cách điện bằng chất điện môi rắn
có điện áp danh định từ 1 kV đến 30 kV

22

Tiêu chuẩn ruột dẫn của cáp điện

(5)

Công văn số
17464/SGTVT-KT
ngày 12/12/2016
CIE 115-1995
CIE 140- 2000
IEC 62717
IEC 60598

TCVN 5935-2013
TCVN 6612-2007 (IEC
60228:2004)

Hệ thống thoát nước

TT

Tiêu chuẩn

1

Tiêu chuẩn thoát nước mạng lưới và công trình bên ngoài

TCVN 7957-2008

2

Tiêu chuẩn ống BTCT thoát nước.

TCVN 9113-2012

(6)

Các quy trình khác

TT

Tiêu chuẩn
Qui định về bảo đảm an toàn PCCC


I.1.2
TT
1
2
3
4

32/PD.GT.QLGT

Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu
Tiêu chuẩn
Mặt đường ô tô – Xác định độ bằng phẳng bằng thước dài
3,0 mét
Mặt đường ô tô – Phương pháp đo và đánh giá xác định
độ bằng phẳng theo chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI
Mặt đường ô tô – Xác định độ nhám mặt đường bằng
phương pháp rắc cát – Thử nghiệm
Áo đường mềm – Xác định mô đun đàn hồi chung của kết
cấu bằng cần đo võng Benkelman

TCVN 8864:2011
TCVN 8865:2011
TCVN 8866:2011
TCVN 8867:2011

5

Nền đường ô tô – thi công và nghiệm thu


TCVN 9436:2012

6

Công tác đất - Thi công và nghiệm thu

TCVN 4447-2012

7

Lớp kết cấu áo đường ô tô bằng cấp phối thiên nhiên Vật liệu, thi công và nghiệm thu

8

Qui trình thi công nghiệm thu BTNN

TCVN 8857:2011
TCVN 8819:2011

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/kfv1572778892-2825682-15727788926016/kfv1572778892.doc


CÔNG TRÌNH
ĐỊA ĐIỂM
BƯỚC T. KẾ

TT
9
10
11

12
13
14
16
19

: MỞ RỘNG ĐƯỜNG ĐƯỜNG ĐỖ XUÂN HỢP
: QUẬN 2, QUẬN 9 – TP HỒ CHÍ MINH
: TK BVTC – TẬP 1: PHẦN ĐƯỜNG GT, THOÁT NƯỚC VÀ HÀO KỸ THUẬT

Tiêu chuẩn
Hỗn hợp bê tông nhựa nóng – Thiết kế theo phương
pháp Marshall
Lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ô
tô - Vật liệu, thi công và nghiệm thu
Sơn tín hiệu giao thông – Sơn vạch đường hệ dung môi và
hệ nước – quy trình thi công và nghiệm thu
Sơn tín hiệu giao thông - vật liệu kẻ đường phản quang
nhiệt dẻo - yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử, thi công và
nghiệm thu
Quy trình thi công và nghiệm thu lớp cát gia cố xi măng
trong kết cấu áo đường ô tô
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép – Qui phạm
thi công và nghiệm thu
Sơn bảo vệ kết cấu thép – Yêu cầu kỹ thuật và phương
pháp thử
Sơn bảo vệ kết cấu thép – Quy trình thi công và nghiệm
thu

20


Kết cấu BT và BTCT,điều kiện thi công và nghiệm thu

21

Kết cấu gạch đá – Quy phạm TC và nghiệm thu

22
23

Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép, Hướng dẫn phòng
chống nứt dưới tác động của khí hậu nóng ẩm
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép, Hướng dẫn công tác
bảo trì

Page 14 of 54

TCVN 8820:2011
TCVN 8859:2011
TCVN 8788:2011
TCVN 8791-2011
22TCN 246-98
TCVN 9115:2012
TCVN 8789-2011
TCVN 8790:2011
TCVN 5724-93
TCVN 4085-2011
TCVN 9345-2012
TCVN 9343-2012


24

Bê tông – yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên

TCVN 8828-2012

25

Kết cấu BTCT- Phương pháp điện từ xác định chiều dày
lớp bê tông bảo vệ và đường kính cốt thép

TCVN 9356:2012

26

Công tác hoàn thiện trong XD-TC và nghiệm thu

I.1.3

Tiêu chuẩn vật liệu và phương pháp thử

TT
1

Tiêu chuẩn
Phương pháp xác định chỉ số CBR nền đất và móng
đường bằng vật liệu rời ngoài hiện trường

2


Quy trình đẩm nén đất, đá trong phòng thí nghiệm

3

Vải địa kỹ thuật - Phương pháp thử

4
5
6

Yêu cầu thiết kế và nghiệm thu vải địa kỹ thuật trong xây
dựng nền đắp trên đất yếu
Quy trình thí nghiệm xác định cường độ kéo khi ép chẻ
của vật liệu hạt liên kết bằng các chất kết dính
Thí nghiệm xác định sức kháng cắt không cố kết – Không
thoát nước và cố kết – Thoát nước của đất dính trên thiết
bị nén ba trục

TCVN 9377-1:2012

TCVN 8821:2011
22TCN 333-06
TCVN 8871-2011
TCVN 9844-2013
TCVN 8862:2011
TCVN 8868:2011

7

Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế


TCVN 5573:2011

8

Tiêu chuẩn kỹ thuật về nhựa lỏng ( loại bảo dưỡng nhanh)

AASHTO M91

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/kfv1572778892-2825682-15727788926016/kfv1572778892.doc


CÔNG TRÌNH
ĐỊA ĐIỂM
BƯỚC T. KẾ

: MỞ RỘNG ĐƯỜNG ĐƯỜNG ĐỖ XUÂN HỢP
: QUẬN 2, QUẬN 9 – TP HỒ CHÍ MINH
: TK BVTC – TẬP 1: PHẦN ĐƯỜNG GT, THOÁT NƯỚC VÀ HÀO KỸ THUẬT

TT

Page 15 of 54

Tiêu chuẩn

9

Tiêu chuẩn kỹ thuật nhựa chống ẩm và chống thấm


AASHTO MI15

10

Tiêu chuẩn kỹ thuật asphalt nhũ tương

AASHTO M140

11

Bê tông nhựa – Phương pháp thử

TCVN 8860-2011

12

Nhũ tương nhựa đường gốc axít

TCVN 8817-2011

13

Nhựa đường lỏng

TCVN 8818-2011

14

Hỗn hợp bê tông nhựa nóng – Thiết kế theo phương pháp
Marshall


TCVN 8820:2011

15

Gạch bê tông

TCVN 6477-2011

16

Xi măng – danh mục chỉ tiêu chất lượng

TCVN 4745-2005

17

Xi măng Pooclăng – Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 2682-2009

18

Ximăng Pooclăng hỗn hợp

TCVN 6260:2009

19

Ximăng Pooclăng xỉ lò cao


TCVN 4316-2007

20

Xi măng Pooclăng bền sun phát

TCVN 6067:2004

21

Cốt liệu cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 7570-2006

22

Cốt liệu cho bê tông và vữa – PP thử

TCVN 7572:2006

23

Bê tông và vật liệu làm bê tông – Thuật ngữ và định nghĩa

24

Phụ gia hóa học cho bê tông

25


Nước dùng cho xây dựng – Các phương pháp phân tích hóa
học

26

Vữa xây dựng –yêu cầu kỹ thuật

TCVN 4314-2003

27

Tiêu chuẩn kỹ thuật thép kết cấu

AASHTO M270M
(ASTM A709M)

28

Mạ kẽm nhúng nóng

29
30

TCXDVN 191-1996
TCVN 8826-2011
TCXD 81-1991

ASTM A123/A123M


Thép kết cấu bằng thép các bon và thép hợp kim thấp
dùng cho cầu
Que hàn điện dùng cho thép các bon thấp và thép hợp kim
thấp

ASTM A709M
TCVN 3223-2000

31

Mối hàn – yêu cầu chung về lấy mẫu để thử cơ tính

TCVN 5400-1991

32

Thử phá hủy mối hàn trên vật liệu kim loại – thử uốn

TCVN 5401:2010

33

Thử phá hủy mối hàn trên vật liệu kim loại – thử va đập

TCVN 5402:2010

34

Thử phá hủy mối hàn trên vật liệu kim loại – thử kéo ngang


TCVN 8310:2010

35

Thử phá hủy mối hàn trên vật liệu kim loại – thử kéo dọc

TCVN 5311:2010

36

Sơn và lớp phủ bảo vệ kim loại – Phương pháp thử trong
điều kiệntự nhiên

TCVN 8785:2011

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/kfv1572778892-2825682-15727788926016/kfv1572778892.doc


CÔNG TRÌNH
ĐỊA ĐIỂM
BƯỚC T. KẾ

TT

: MỞ RỘNG ĐƯỜNG ĐƯỜNG ĐỖ XUÂN HỢP
: QUẬN 2, QUẬN 9 – TP HỒ CHÍ MINH
: TK BVTC – TẬP 1: PHẦN ĐƯỜNG GT, THOÁT NƯỚC VÀ HÀO KỸ THUẬT

Page 16 of 54


Tiêu chuẩn
Sơn tín hiệu giao thông – Sơn vạch đường hệ nước – Yêu
cầu kỹ thuật và Phương pháp thử
Sơn tín hiệu giao thông – Sơn vạch đường hệ dung môi –
Yêu cầu kỹ thuật và Phương pháp thử

TCVN 8786:2011

41

Sơn xây dựng – Phân loại

TCVN 9404-2012

42

Sơn – phương pháp không phá hủy xác định chiều dày
màng sơn khô

TCVN 9405-2012

43

Sơn dùng cho cầu thép và kết cấu thép

22 TCN 235-97

44

Sơn tín hiệu giao thông, sơn vạch đường nhiệt dẻo


22 TCN 282-02

45

Sơn tín hiệu GT, lớp phủ phản quang trên BB hiệu

22 TCN 283-02

46

Màng phản quang dùng cho báo hiệu đường bộ

TCVN 7887:2008

47

Ống nhựa dẻo nóng – chịu được hóa chất lỏng

ISO 4433-1, ISO 44332: 1997

48

Ống nhựa nhiệt dẻo – Phương pháp xác định độ bền vật
liệu

49

Tiêu chuẩn kỹ thuật Đo kích thước đối với cao su


ASTM D3767

50

Phương pháp kiểm tra khả năng kết dính của vật liệu

ASTM D903

51

Phương pháp kiểm tra khả năng kháng dính của vật liệu.

ASTM 1876

52

Phương pháp kiểm tra đánh giá thiết kế và hiệu suất của
thiết bị

ASTM 2571

39
40

TCVN 8787:2011

ISO 6259 – 1, 2, 3

 Tiêu chuẩn ngành theo quyết định số 752/QĐ-TTg ngày 19/6/2001 của
chính phủ.

 Các tiêu chuẩn kỹ thuật, qui trình qui phạm thiết kế hiện hành khác của Việt
Nam.
II

HIỆN TRẠNG TUYẾN VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

II.1

Hiện trạng tuyến
 Đường hiện hữu: bề rộng mặt đường trung bình : 5m – 5.5m. Lề đường
rộng 1m~3m;
 Dân cư: đoạn từ cầu Nam Lý đến đường cao tốc TPHCM – LT-Dầu Giây dài
khoảng 1400m dân cư 2 bên thưa thớt, chủ yếu là đất các dự án đang xây
dựng khu dân cư. Đoạn còn lại từ đường cao tốc TPHCM - LT - Dầu Giây
đến đường Nguyễn Duy Trinh dài khoảng 396m dân cư tập trung đông đúc;
 Hệ thống thoát nước: cống thoát nước hiện hữu mặt đường khẩu độ D400
÷ D2000 đã được xây dựng từ năm 2014 do Trung Tâm Điều Hành chương
trình chống ngập Thành Phố làm Chủ đầu tư;
 Các công trình hạ tầng kỹ thuật:
Cấp nước:

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/kfv1572778892-2825682-15727788926016/kfv1572778892.doc


CÔNG TRÌNH
ĐỊA ĐIỂM
BƯỚC T. KẾ

: MỞ RỘNG ĐƯỜNG ĐƯỜNG ĐỖ XUÂN HỢP
: QUẬN 2, QUẬN 9 – TP HỒ CHÍ MINH

: TK BVTC – TẬP 1: PHẦN ĐƯỜNG GT, THOÁT NƯỚC VÀ HÀO KỸ THUẬT

Page 17 of 54



Cấp nước D500: nằm bên trái đường, cách mép đường bên trái
khoảng 1.5m, chiều sâu đặt ống khoảng 1.5m;



Cấp nước D200 (phạm vi từ đầu tuyến đến đường Liên Phường):
nằm trên lề đường bên trái tuyến.

Cáp quang, thông tin liên lạc: treo trên trụ điện trung thế bên phải tuyến;
Điện trung thế: trụ trung thế bố lề đường bên phải tuyến;
Chiếu sáng: gắn trên trụ điện trung thế bên phải tuyến.
II.2

Địa hình
 Địa hình khu vực tuyến tương đối bằng phẳng, có cao độ tự nhiên thay đổi
khoảng +1,45m ÷ 2,50m;
 Hiện trạng mặt đường xe chạy rộng 6~7m bằng kết cấu bê tông nhựa; bề
rộng lề mỗi bên rộng từ 1m~3m bằng Bê tông xi măng hoặc đất.

II.3

Điều kiện địa chất

II.3.1 Đặc điểm địa tầng

Căn cứ vào kết quả khảo sát hiện trường và thí nghiệm trong phòng, địa tầng
và tính chất cơ-lý của các lớp đất tại khu vực xây dựng công trình như sau:
(1)

Lớp K:
Vật liệu san lấp: đất san lấp, cát san lấp. Lớp này xuất hiện ở tất cả các hố
khoan, có bề dày từ 0.7m (LK3-GTCC) đến 1.8 (HK1).

(2)

Lớp 1: CH
BÙN SÉT, màu xám xanh. Lớp này xuất hiện tất cả các hố khoan, bề dày lớp
khoan được thay đổi từ 2.8m (LK3-GTCC) đến 12.7m (HK1).
Chỉ tiêu cơ lý của lớp 1 như sau:

- Thành phần hạt P (%)
+ Hàm lượng hạt sỏi sạn

: -

+ Hàm lượng hạt cát

: 4.7

+ Hàm lượng hạt bụi

: 40.5

+ Hàm lượng hạt sét


: 54.8

- Độ ẩm W (%)

: 86.6

- Khối lượng thể tích (g/cm3)

: 1.47

- Khối lượng riêng Gs (g/cm3)

: 2.57

- Giới hạn chảy LL (%)

: 85.5

- Giới hạn dẻo PL (%)

: 37.5

- Chỉ số dẻo PI (%)

: 48.0

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/kfv1572778892-2825682-15727788926016/kfv1572778892.doc


CÔNG TRÌNH

ĐỊA ĐIỂM
BƯỚC T. KẾ

(3)

: MỞ RỘNG ĐƯỜNG ĐƯỜNG ĐỖ XUÂN HỢP
: QUẬN 2, QUẬN 9 – TP HỒ CHÍ MINH
: TK BVTC – TẬP 1: PHẦN ĐƯỜNG GT, THOÁT NƯỚC VÀ HÀO KỸ THUẬT

- Độ sệt LI

: 1.02

- Góc ma sát trong  (độ)

: 4.2

- Lực dính C (kPa)

: 12.1

Page 18 of 54

Lớp 2: (CL)s
SÉT GẦY LẪN CÁT, trạng thái dẻo mềm - dẻo cứng, màu xám xanh - xám trắng
– nâu đỏ. Lớp này xuất hiện ở tất cả các hố khoan, vẫn chưa khoan qua độ sâu
đáy lớp. Bề dày lớp khoan được thay đổi từ 1.2m (LK2-GTCC) đến 7.2m (HK2).
Chỉ tiêu cơ lý của lớp 2 như sau:
- Thành phần hạt P (%)
+ Hàm lượng hạt sỏi sạn


: -

+ Hàm lượng hạt cát

: 18.2

+ Hàm lượng hạt bụi

: 30.0

+ Hàm lượng hạt sét

: 51.8

- Độ ẩm W (%)

: 27.7

- Khối lượng thể tích (g/cm3)

: 1.93

- Khối lượng riêng Gs (g/cm3)

: 2.71

- Giới hạn chảy LL (%)

: 48.4


- Giới hạn dẻo PL (%)

: 18.5

- Chỉ số dẻo PI (%)

: 29.9

- Độ sệt LI

: 0.31

- Góc ma sát trong  (độ)

: 9.3

- Lực dính C (kPa)

: 25.6

II.3.2 Điều kiện địa chất thủy văn
Kết quả quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan tại thời điểm khảo sát được
ghi chép trong hình trụ hố khoan.
II.3.3 Mô đun đàn hồi mặt đường hiện hữu
Bảng 4: Kết quả tính toán mô đun đàn hồi theo từng đoạn
Số
TT
1


Lý trình
Toàn tuyến (gộp đoạn theo
hướng dẫn phụ lục F)

Lđt

Eđt

(cm)

(MPa)

0.08

169.0

Ghi chú
Xem kết quả
phụ lục đính
kèm

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/kfv1572778892-2825682-15727788926016/kfv1572778892.doc


CÔNG TRÌNH
ĐỊA ĐIỂM
BƯỚC T. KẾ

: MỞ RỘNG ĐƯỜNG ĐƯỜNG ĐỖ XUÂN HỢP
: QUẬN 2, QUẬN 9 – TP HỒ CHÍ MINH

: TK BVTC – TẬP 1: PHẦN ĐƯỜNG GT, THOÁT NƯỚC VÀ HÀO KỸ THUẬT

Page 19 of 54

II.3.4 Kết luận và kiến nghị
(1)

Kết luận
Qua kết quả khảo sát địa chất công trình cho thấy:
 Địa hình: Khu vực khảo sát có địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho việc thi
công.
 Mô đun đàn hồi chung của kết cấu áo đường: 169.0MPa.
 Địa tầng: Lớp 1 (Bùn sét) là lớp đất yếu, có khả năng chịu tải nhỏ, tính nén
lún lớn.

(2)

Kiến nghị
Nền đường: Lựa chọn giải pháp xử lý nền thích hợp để tăng độ ổn định cho
công trình và rút ngắn thời gian thi công ./.

II.4

Các đặc điểm khí tượng, thủy văn
Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) nằm trong vùng Miền Đông Nam Bộ
(MĐNB), ở vị trí vừa là nơi tiếp giáp với Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL),
vừa là cửa ngõ từ biển vào đất liền để từ đó tỏa đi khắp cả nước. TP.HCM có
diện tích tự nhiên 2.093,7 km2, phía Bắc giáp các tỉnh Đồng Nai và Bình
Dương, phía Tây giáp các tỉnh Tây Ninh và Long An, phía Nam giáp tỉnh Bà
Rịa-Vũng Tàu và biển Đông. Chiều rộng trung bình là 15 km (nơi rộng nhất 50

km- từ Thủ Đức qua Bình Chánh, và nơi hẹp nhất 6,5 km (ngang mũi Nhà Bè),
chiều dài theo đường chim bay từ Cần Giờ đến Củ Chi là 100 km, từ 10 o22’ đến
11o31’ vĩ độ Bắc, từ 106o22’ đến 107o01’ kinh độ Đông. TPHCM Có đặc điểm
khí tượng thủy văn như sau:

II.4.1 Khí tượng
(1)

Nắng
Thành phố Hồ Chí Minh rất nhiều nắng. Số giờ nắng toàn năm trung bình lên
tới 2488.9 giờ, vào loại nhiều trên toàn quốc. Suốt 4 tháng mùa khô, từ tháng 1
đến tháng 4, số giờ nắng vượt quá 240 giờ mỗi tháng. Tháng nhiều nhất là
tháng 3, thường có tới 272 giờ. Thời kỳ tương đối ít nắng là các tháng mưa
nhưng số giờ nắng mỗi tháng cũng trên 162 giờ.
Bảng 1. Số giờ nắng trung bình tại trạm khí tượng Tân Sơn Nhất
Tháng
Số giờ

(2)

I

II

III

IV

V


VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

Năm

244 246 272 239 195 171 180 172 162 182 200 223 2489

Chế độ ẩm
Thời kỳ ẩm trùng với mùa mưa, kéo dài từ tháng 6 đến tháng 11 có độ ẩm trung
bình vượt quá 80%. Thời kỳ khô trùng với mùa ít mưa. Trừ tháng 5 và tháng 12
còn tương đối ẩm, trong 4 tháng còn lại, từ tháng 1 đến tháng 4, độ ẩm trung
bình giảm xuống 70-72%.
Bảng 2. Độ ẩm tương đối (%) tháng và năm trạm KT Tân Sơn Nhất
Tháng

I

II


III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

Năm

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/kfv1572778892-2825682-15727788926016/kfv1572778892.doc


CÔNG TRÌNH
ĐỊA ĐIỂM
BƯỚC T. KẾ

(3)


: MỞ RỘNG ĐƯỜNG ĐƯỜNG ĐỖ XUÂN HỢP
: QUẬN 2, QUẬN 9 – TP HỒ CHÍ MINH
: TK BVTC – TẬP 1: PHẦN ĐƯỜNG GT, THOÁT NƯỚC VÀ HÀO KỸ THUẬT

Page 20 of 54

T. bình

72

70

70

72

79

82

83

83

85

84

80


77

78

Min

23

22

20

21

26

30

40

44

43

40

33

29


20

Chế độ nhiệt độ không khí
Đặc điểm cơ bản là có một nền nhiệt độ cao và hầu như không thay đổi trong
năm. Nhiệt độ trung bình qua các năm từ 27 - 280C. Nhiệt độ trung bình cao
nhất vào tháng 4 (350C), nhiệt độ trung bình thấp nhất trong tháng 12 (220C).
Nhiệt độ ít biến động qua các tháng, khoảng 4 – 5 oC, nhưng sự chênh lệch
nhiệt độ giữa ban ngày và ban đêm tương đối lớn.
Thời kỳ nóng nhất trong năm là đầu mùa mưa: tháng 3, 4 và 5.
Nhiệt độ không khí cao nhất tuyệt đối đã ghi được là 40 oC (4/1912).
Tháng khí thấp nhất tuyệt đối đã ghi được là 13.8 oC (01/ 1937).
Bảng 3. Nhiệt độ không khí (C) tháng và năm tại trạm khí tượng TSN
Tháng

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII


IX

X

XI

XII

Năm

T. bình

25.8 26.7 27.9 28.9 28.3 27.5 27.1 27.1 26.8 26.7

26.4

25.7

27.1

Max

36.4 38.7 39.4 40.0 39.0 37.5 35.2 35.0 35.3 34.9

35.0

36.3

40.0


Min

13.8 16.0 17.4 20.0 20.0 19.0 16.2 20.0 16.3 16.5

15.9

13.9

13.8

(4)

Chế độ mưa

(a)

Lượng mưa từ tháng 12 tới tháng 3 năm sau
Nhìn chung lượng mưa trong thời kỳ này trên toàn khu vực đều khá thấp.
Lượng mưa trung bình tháng lớn nhất trong thời kỳ này cũng chỉ đạt gần 40
mm. Lượng mưa trung bình tháng nhỏ nhất có khi chỉ một vài mm, diễn ra ở
nhiều nơi nhất là vào tháng 1 và tháng 2, đây là những tháng có lượng mưa
nhỏ nhất trong năm. Trong tháng này qui luật phân bố lượng mưa không rõ nét,
sự khác biệt theo không gian tương đối nhỏ. Khi tính độ lệch chuẩn (S) cho
các giá trị lượng mưa tháng của toàn khu vực cho thấy S đều khá nhỏ so với
các tháng khác. Hay nói cách khác lượng mưa trong các tháng này là rất ổn
định.

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/kfv1572778892-2825682-15727788926016/kfv1572778892.doc



CÔNG TRÌNH
ĐỊA ĐIỂM
BƯỚC T. KẾ

: MỞ RỘNG ĐƯỜNG ĐƯỜNG ĐỖ XUÂN HỢP
: QUẬN 2, QUẬN 9 – TP HỒ CHÍ MINH
: TK BVTC – TẬP 1: PHẦN ĐƯỜNG GT, THOÁT NƯỚC VÀ HÀO KỸ THUẬT

Page 21 of 54

Hình 1. Lượng mưa trung bình tháng trên khu vực Tp.HCM
Lượng mưa trung bình năm
(b)

Lượng mưa trong tháng 4 và tháng 11
Đây là hai tháng chuyển tiếp giữa mùa khô và mùa mưa.Thời đoạn này có sự
biến đổi sâu sắc của các trường khí tượng, nhất là trường gió, ẩm từ mặt đất
lên tới 700 mb. Lượng mưa thu được trong tháng 4 chủ yếu là do sự bộc phát
của gió mùa Tây Nam. Tháng 11 lượng mưa thu được do nhiều nguyên nhân
như gió mùa tây nam, sóng đông, dải ICZ , gió mùa Đông Bắc.

(c)

Phân bố mưa từ tháng 5 đến tháng 10
Các tháng này tập trung phần lớn lượng mưa năm, đạt khoảng 93% đến 96%
lượng mưa năm. Lượng mưa trong tất cả các tháng này đều khá cao, chỉ có
tháng 5 lượng mưa còn thấp, từ 140 mm đến 180 mm. Các tháng còn lại lượng
mưa hầu hết đạt từ 200 mm đến 300 mm.
Từ các bản đồ phân bố lượng mưa trung bình tháng cho thấy khu vực mưa lớn

thường xảy ra ở các quận trung tâm, điều này có liên quan đến mặt đệm và
chất thải công nghiệp, đây cũng là nguyên nhân góp phần gây nên ngập lụt.
Vào cuối tháng 7 đầu tháng 8 thường xảy các đợt khô hạn kéo dài. Sự bất
thường này tạo nên hai đỉnh mưa, một đỉnh chính vào tháng 9 và một đỉnh phụ
vào tháng 6. Nguyên nhân chủ yếu của các đợt khô hạn này liên quan đến hoạt
động của Lưỡi cao áp Thái Bình Dương (LCATBD). Điều này thể hiện rõ qua
đường quá trình lượng mưa trượt một tháng.
Trong tháng 7, LCATBD thường lấn sâu vào đất liền, thể hiện khá rõ trên mực
700 mb gây nên những ảnh hưởng khác nhau cho khu vực. Hoạt động này
thường gây nên những đợt khô hạn kéo dài từ 6 đến 12 ngày ở một số nơi.
Phân tích độ lệch chuẩn cho các giá trị lượng mưa tháng của toàn khu vực
nhận thấy trong tháng 7 giá trị của S khá lớn so với các tháng còn lại, hay nói
cách khác do hoạt động bất thường của LCATBD gây nên sự dị thường này.
Thống kê các đợt khô hạn có số ngày không mưa từ 6 ngày trở lên, số đợt khô
hạn trung bình của các trạm trong mùa mưa là từ 3 đến 4 lần. Sau các đợt khô
hạn trên do điều kiện nhiệt lực thuận lợi kết hợp với sự tăng cường của gió
mùa tây nam và các hình gây mưa khác có thể gây nên các trận mưa cường độ
cao gây ngập lụt.
Số ngày có lượng mưa lớn hơn 40 mm các trạm khu vực nội thành trong tháng
5 còn tương đối thấp khoảng từ 0.2 đến 1.1 lần. Riêng các tháng còn lại đều
khá cao, có trạm lên tới 2.3 lần. Tháng 10 là tháng hay xảy các đợt mưa lớn
kéo dài, số ngày có lượng mưa trên 40 mm khu vực nội thành đều từ 1.0 đến
2.3 lần. Đây là tháng có khả năng ngập cao do lượng mưa tại chỗ, triều cao và
xả lũ từ thượng nguồn.

(d)

Lượng mưa trung bình năm
Qua phân bố lượng mưa trung bình năm cho thấy, một khu vực mưa lớn được
hình thành ở vùng trung tâm thành phố và mở rộng về phía Tây Tây Nam. Đối


/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/kfv1572778892-2825682-15727788926016/kfv1572778892.doc


CÔNG TRÌNH
ĐỊA ĐIỂM
BƯỚC T. KẾ

: MỞ RỘNG ĐƯỜNG ĐƯỜNG ĐỖ XUÂN HỢP
: QUẬN 2, QUẬN 9 – TP HỒ CHÍ MINH
: TK BVTC – TẬP 1: PHẦN ĐƯỜNG GT, THOÁT NƯỚC VÀ HÀO KỸ THUẬT

Page 22 of 54

diện với khu vực này là vùng có lượng mưa thấp nằm ngoài trung tâm thành
phố, về phía đông bắc. Thông thường trên khu vực Nam Bộ các đường đẳng
lượng mưa trung bình năm có hướng Tây Bắc – Đông Nam, điều này phù hợp
với nguyên nhân gây mưa cho khu vực này. Phân bố mưa trên khu vực Nam
Bộ thể hiện rõ nét hướng của đới gió trong mùa mưa, độ cao địa hình khu vực.
Như vậy có thể nói rằng sự phân bố bất thường này là do ảnh hưởng của mặt
đệm đô thị. Do mặt đệm đô thị bị đốt nóng mạnh, dòng thăng trên khu vực này
được tăng cường, kết hợp với sự nhiễu động của đới gió khi di chuyển qua khu
vực này đã tạo ra sự hội tụ gió theo mặt cắt thẳng đứng, hệ quả là hình thành
một trung tâm mưa lớn ở nội ô và mở rộng về phía tây nam trùng với hướng
của đới gió chính gây mưa là gió mùa Tây Nam

Hình 2. Bản đồ phân bố lượng mưa trung bình năm (mm)
Lượng mưa tính trung bình cho khu vực nội thành là 1667 mm/năm, khu vực
mưa lớn ở trung tâm thành phố có lượng mưa xấp xỉ 1850 mm/năm, mức
chênh lệch là 183 mm. Có thể nói rằng sự chênh lệch này, phần lớn do sự phát

triển đô thị tạo nên. Việc tồn tại một vùng mưa lớn ở trung tâm đô thị gây cản
trở nghiêm trọng cho vấn đề tiêu thoát nước, cũng như các vấn đề về môi
trường.
Bảng 4. Lượng mưa (mm) và số ngày mưa trạm khí tượng Tân Sơn
Nhất
Tháng

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII


Năm

T. bình

14

4

10

50

218

312

294

270

327

267

116

48

1931


S. ngày

2.4

1.0

1.9

5.4

17.8 22.2 22.9 22.4 23.1 20.9 12.1

6.7

158

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/kfv1572778892-2825682-15727788926016/kfv1572778892.doc


CÔNG TRÌNH
ĐỊA ĐIỂM
BƯỚC T. KẾ

: MỞ RỘNG ĐƯỜNG ĐƯỜNG ĐỖ XUÂN HỢP
: QUẬN 2, QUẬN 9 – TP HỒ CHÍ MINH
: TK BVTC – TẬP 1: PHẦN ĐƯỜNG GT, THOÁT NƯỚC VÀ HÀO KỸ THUẬT

Page 23 of 54


Bảng 5. Lượng mưa ngày lớn nhất (mm) theo các tần suất thiết kế
Tần suất thiết kế (%)

Trạm
Tân Sơn Nhất

(5)

1

2

4

10

25

50

197

181

165

142

117


96

Chế độ gió
Lưu vực chịu ảnh hưởng của hai loại gió chủ yếu: Tây - Tây Nam thịnh hành
vào mùa mưa và gió Bắc - Đông Bắc thịnh hành vào mùa khô.
Bảng 6. Các đặc trưng gió khu vực TP.HCM
Vmax

Hướng gió

(m/s)

Lặng gió
(%)

(%)

Vmax

E, N

2.5

4.4

13

SE

1970, 1977


II

SE

2.8

4.4

15

SSE

1969, 1976

III

SE

3.2

1.6

17

SW, S

1966, 1976

IV


SE

3.2

2.3

17

NNE, SSE

1965, 73, 74

V

S

2.7

4.8

27

WSW, W

1963, 71, 76

VI

SW


3.1

6.6

36

WSW

1972

VII

SW

3.2

6.0

30

W

1965, 68, 77

VIII

WSW

3.3


5.9

28

W

1957, 1976

IX

W

2.9

8.6

26

W, WSW

1968, 1976

X

W

2.5

8.7


26

E

1969

XI

N

2.3

6.7

22

N, E

1969, 1975

XII

N

2.3

5.6

17


ENE, ESE

1940, 66, 77

Tháng

Hướng gió
khống chế

I

Vtb

Năm có Vmax

Tốc độ gió trung bình 1,7m/s. Tốc độ gió trung bình giảm dần từ biển (huyện
Cần Giờ, Nhà Bè) vào đất liền: thành phố Hồ Chí Minh 2,4 m/s, Tây Ninh 1,6
m/s, đến Thủ Dầu Một là 0,5 m/s.
Lưu vực không thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão, nhưng gió với tốc độ
lớn gần như bão hầu như năm nào cũng xuất hiện. Tốc độ gió lớn nhất ở thành
phố Hồ Chí Minh là 29 m/s, Tây Ninh là 20 m/s, và ở Thủ Dầu Một là 12 m/s.
Tốc độ gió lớn nhất thường xuất hiện vào tháng 7 và tháng 8, nhỏ nhất vào
tháng 1 và tháng 2.
(6)

Một số hiện tượng thời tiết đặc biệt khác

(a)


Bão
Nam Bộ rất ít bão. Theo kết quả thống kê trong thời kỳ từ 1956 đến 1995 có
tổng số 262 cơn bão đổ bộ vào Việt Nam, trong đó có 18 cơn bão đổ bộ trực
tiếp vào bờ biển từ Bà Rịa - Vũng Tàu đến Nam Bộ, chiếm 6,87%. Bão ở Nam
Bộ chủ yếu diễn ra trong ba tháng 10, 11, 12. Tuy nhiên, thiệt hại do bão gây ra
rất lớn. Điều này nói lên rằng thiệt hại do bão không nhất thiết tỷ lệ thuận với số

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/kfv1572778892-2825682-15727788926016/kfv1572778892.doc


CÔNG TRÌNH
ĐỊA ĐIỂM
BƯỚC T. KẾ

: MỞ RỘNG ĐƯỜNG ĐƯỜNG ĐỖ XUÂN HỢP
: QUẬN 2, QUẬN 9 – TP HỒ CHÍ MINH
: TK BVTC – TẬP 1: PHẦN ĐƯỜNG GT, THOÁT NƯỚC VÀ HÀO KỸ THUẬT

Page 24 of 54

lượng cơn bão, mà còn phụ thuộc vào nhiều điều kiện khác như cường độ bão,
sóng bão, phạm vi hoạt động của bão và địa hình đường bờ v.v...
Khu vực TP.HCM nằm trong vĩ tuyến khá an toàn về bão. Thống kê bão trong
100 năm qua cho thấy, chỉ có 10% trong tổng số các cơn bão đổ bộ vào vùng
biển Việt Nam là có ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến khu vực TP.HCM,
trong đó lại cũng chỉ có rất ít đổ bộ trực tiếp.
Tuy ít bão, song ở khu vực TP.HCM lại thường xuất hiện các cơn lốc có tốc độ
gió rất lớn, đôi khi vượt quá 30 m/s. Những trận lốc như vậy chỉ xảy ra trong
phạm vi hẹp và thời gian ngắn nhưng lại có sức phá hoại mạnh, đặc biệt là đối
với công trình xây dựng cao và nằm đơn lẻ như cột điện, cột antena, tháp

truyền hình v.v…
(b)

Dông: Hàng năm quan sát được 67-68 ngày dông. Mùa dông bắt đầu từ tháng
4 và chấm dứt vào tháng 11. Tháng nhiều dông nhất là tháng 5 với trên dưới 13
ngày dông. Từ tháng 6 đến tháng 10, mỗi tháng thường có 8-11 ngày dông. Hai
tháng đầu và cuối mùa quan sát được 6 ngày dông.

II.4.2 Thủy văn
(1)

Lưu lượng trung bình tháng: Mùa lũ xuất hiện từ tháng 7 đến tháng 11, trong đó
tập trung nhất là các tháng 8, 9, 10.
Tỷ trọng dòng chảy các nhánh chính so với mặt cắt Nhà Bè như sau:
Sông Đồng Nai: Dòng ra từ Trị An chiếm 57% (47,6 ÷ 62,6 % tùy theo tháng)
với lưu lượng TB năm là 497,6 m3/s (51,4 ÷ 1269,3 m3/s).

Biến trình lưu lượng TB tháng (m3/s) trên sông Đồng Nai - Sài Gòn
Sông Bé: Từ Phước Hòa chiếm 23,72% (14,76 ÷ 24,45 % tùy theo tháng) với
lưu lượng TB năm là 197,7 m3/s (16,7 ÷ 538,3 m3/s).
Sông Sài Gòn: Tại Thủ Dầu Một chiếm 10,16% (từ 6,9 ÷ 23,2 %, tùy theo
tháng) với lưu lượng TB năm là 88,6 m3/s (28,7 ÷ 203,1m3/s).

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/kfv1572778892-2825682-15727788926016/kfv1572778892.doc


CÔNG TRÌNH
ĐỊA ĐIỂM
BƯỚC T. KẾ


(2)

: MỞ RỘNG ĐƯỜNG ĐƯỜNG ĐỖ XUÂN HỢP
: QUẬN 2, QUẬN 9 – TP HỒ CHÍ MINH
: TK BVTC – TẬP 1: PHẦN ĐƯỜNG GT, THOÁT NƯỚC VÀ HÀO KỸ THUẬT

Page 25 of 54

Dòng chảy lũ
Dòng lũ thượng lưu là một yếu tố quan trọng có ảnh hưởng đến dòng chảy hạ
du, nhất là mực nước trong sông.
Đỉnh lũ hàng năm thường xuất hiện trùng vào thời gian cho lưu lượng tháng lớn
nhất, nghĩa là từ tháng 8-10. Vùng sông Bé, sông Sài Gòn và sông Vàm Cỏ
thường cho đỉnh lũ vào tháng 9, 10.
Số liệu quan trắc và điều tra cho thấy, trận lũ tháng 10/1952 là trận lũ đặc biệt
lớn ở hầu hết các lưu vực sông trong toàn vùng, là trận lũ lịch sử rất hiếm gặp
ở TPHCM. Trận lũ này gây thiệt hại rất lớn không những cho đời sống và sản
xuất nông, ngư nghiệp, mà còn cả cho các công trình kiến trúc kiên cố khác.
Nhìn chung vùng sông Sài Gòn và Vàm Cỏ khó có khả năng gây lũ lớn, do mưa
cường độ thấp và độ dốc lưu vực nhỏ. Lũ lên xuống chậm, từ vài ngày đến vài
tuần. Module đỉnh lũ trung bình từ 0,05-0,20 m 3/s.km2 và module đỉnh lũ lịch sử
từ 0,5-1,0 m3/s.km2.

II.4.3 Tính toán mực nước thiết kế tại trạm thủy văn
Theo số liệu do Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Nam bộ cung cấp có được
chuỗi số liệu mực nước lớn nhất tại trạm Phú An như sau:
Bảng Chuỗi số liệu mực nước lớn nhất năm tại trạm thủy văn Phú An

(1)


Stt

Năm

Hmax (cm)

Stt

Năm

Hmax (cm)

Stt

Năm

Hmax (cm)

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

13
14
15
16
17
18
19

1960
1961
1962
1963
1964
1965
1966
1967
1968
1969
1970
1971
1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978

125
123

120
115
119
118
126
125
122
117
122
122
125
129
129
132
130
133
137

20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31

32
33
34
35
36
37
38

1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997

137
130

133
123
122
128
123
127
123
123
131
127
124
129
123
123
130
134
133

39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50

51
52
53
54
55
56
57

1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016

133
144

143
140
146
144
141
142
147
149
155
156
155
159
162
168
168
161
167

Xây dựng đường tần suất lý luận theo phương pháp PIII

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/kfv1572778892-2825682-15727788926016/kfv1572778892.doc


×