Giáo án văn 10
Soạn: 3/9/2007
Giảng: 6/9/2007
Tuần 1:
Tiết:1+2
TổNG QUAN VĂN HọC VIệT NAM
i- Mục tiêu bài hoc :
- Nắm đợc những kiến thức chung nhất, tổng quan nhất về văn học Việt
Nam và quá trình phát triển của văn học viết
- Nắm đợc hệ thống vấn đề về thể loại, con ngời trong văn học.
- Bồi dỡng niềm tự hào về truyền thống văn h của dân tộc qua di sản văn
học đợc học, từ đó có lòng say mê văn học Việt Nam.
II- Ph ơng tiện:
Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách tham khảo.
III- Cách thức tiến hành:
Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận, đọc hiểu.
IV- Tiến trình lên lớp:
1- ổn định lớp:
2- Bài mới:
* Lời vào bài: Trải qua hàng nghìn năm lịch sử dựng nớc và giữ nớc, nhân
dân Việt Nam đã sáng tạo ra nhiều giá trị tinh thần, vật chất to lớn đáng tự
hào. Nền văn học Việt Nam là một trong những bằng chứng tiêu biểu cho
năng lực sáng tạo tinh thần ấy
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
- HS: đọc sgk trang5
?/ Nêu khái niệm văn học dân gian?
I- Các bộ phận hợp thành của văn
học Việt Nam :
1- Văn học dân gian:
*/Khái niệm:Văn học dân gian là
những sáng tác tập thể, truyền miệng
1
Giáo án văn 10
(cũng có trờng hợp ngời trí thức tham
gia)
?/ Có bao nhiêu thể loại văn học dân
gian? Khái niệm các thể loại đó?
?/ Đặc trng cơ bản của văn học dân gian
là gì?
?/ Thế nào là văn học viết?
?/ Văn học Việt Nam đợc viết bằng
những loại chữ nào?
của nhân dân lao động
*/Các thể loại chủ yếu: 12 thể loại
*Đặc trng tiêu biểu:
- Tính truyền miệng
- Tính tập thể
- Sự gắn bó với các sinh hoạt khác nhau
trong cộng đồng.
2- Văn học viết:
* Khái niệm: Là những sáng tác của trí
thức đợc ghi lại bằng chữ viết. Là
những sáng tác của cá nhân, tác phẩm
văn học viết mang dấu ấn tác giả.
a-Chữ viết của văn học dg:
- Chữ Hán: Văn tự của ngời Hán
- Chữ Nôm: Chữ viết cổ của ngời Việt
- Chữ Quốc ngữ: Sử dụng chữ cái
Latinh để ghi âm Tiếng Việt.
b- Hệ thống thể loại của văn học Việt
Nam:
b- Hệ thống thể loại của văn -Văn học từ đầu thế kỉ X đến thế kỉ XIX:
+ Văn học chữ Nôm: Thơ, văn biền
ngẫu, văn xuôi.
+ Văn học chữ Hán:Thơ, văn biền ngẫu
- Văn học từ đàu thế kỉ XX đến nay:
+ Loại hình tự sự
+ Loại hình trữ tình
+ Loại hình kịch
2
Giáo án văn 10
-HS vẽ sơ đồ hệ thống thể loại của văn
học Việt Nam.
- GV nhận xét, kết luân.
- HS đọc sgk, T6+7 (phần II)
?/ Tóm tắt quá trình phát triển của văn
học Việt Nam?
-GV: Văn học hiện đại có sự giao lu văn
hoá mở rộng (phơng đông và phơng tây)
- HS chia 4 nhóm thảo luân về những
thành tựu của văn học trung đại (văn học
chữ Hán và văn học chữ Nôm)
II- Quá trình phát triển của văn học
viết Việt Nam:
Văn học viết Việt Nam trải qua ba thời
kì phát triển
- Văn học tử thế kỉ X đến thế kỉ XIX:
( văn học trung đại): chịu ảnh hởng
của phơng Đông, đặc biệt là Trung
Quốc
- Văn học từ thế kỉ XX đến cách
mạng Tháng Tám năm 1945
- Văn học từ sau các mạng T8/1945
đến nay
1- Văn học trung đại:
- Văn học chữ Hán:
+ Hình thành từ thế kỉ Xvà tồn tại đến
cuối thé kỉ XIX đầu thế kỉ XX
+ Nhiều nhà thơ yêu nớc và nhân đạo
lớn của dân tộc có sáng tác bằng chữ
Hán nên cũng có nhiều tác phẩm lớn
đáng tự hào viết bằng loại văn tự này.
- Văn học chữ Nôm:
+ Phát triển mạnh vào thế kỉ thứ XV,
đạt đỉnh cao cuối thế kỉ XVIII, đầu thế
kỉ XIX
+ Văn học chữ Nôm là bằng chứng
hùng hồn cho việc xây dựng một nền
văn hiến độc lập cho nớc nhà.
+ Nhiều thành tựu của văn học Việt
Nam nằm trong văn học chữ Nôm (chủ
yếu là các tác phẩm thơ)
+ Nhờ chữ Nôm, các thể thơ dân tộc có
vai trò quan trọng trong sự hình thành
các thể loại văn học dân tộc.
3
Giáo án văn 10
_HS các nhóm cử đại diện trình bày
_ GV nhân xét,lấy ví dụ chứng minh, bổ
sung , kết luận
-VD: Truyện Kiều, Cung oán ngâm,
Chinh phụ ngâm
- Đặc biệt là tác phẩm Truyện Kiều đã
đa thơ lục bát lên một đỉnh cao rực rỡ.
-GV:
Đây là thời kì văn học có nhiều công
chúng nhất trong lịch sử ; số lợng tác
phẩm, tác giả đạt qui mô cha từng có.
- HS:
?/ Nhận xét về những đổi mới của văn
+ Hàng loạt các sáng tác của các nhà
thơ lớn chứng tỏ năng lực sáng tạo của
các nhà thơ khi sáng tác bằng tiếng
Việt.
+ Văn học chữ Nôm ảnh hởng của văn
học dân gian, gắn liền với những truyền
thống lớn của văn học trung đại, phản
ánh quá trình dân tộc hoá, dân chủ hoá
của văn học trung đại
2- Văn học hiện đại:
- Chữ viết: chữ quốc ngữ
- Nền văn học kế thừa tinh hoa văn học
truyền thống và tiếp thu tinh hoa những
nền văn học lớn trên thế giới
- Tác giả: Đội ngũ nhà thơ, nhà văn
chuyên nghiệp
- Đời sống văn học: sôi nổi, năng động
- Thể loại: dần dần thay thế hệ thống
thể loại cũ.
- Thi pháp: hệ thống thi pháp mới hình
thành với lối viết hiện thực, đề cao cá
tính sáng tạo, cái tôi cá nhân.
- Văn học thời kì này đã phản ánh hiện
thực xã hội và chân dung con ngời Việt
Nam với tát cả các phơng diên phong
phú, đa dạng
- Thành tựu:
+ Thành tựu nổi bật nhất thôc về văn
học yêu nớc và cách mạng với nhiều đề
tài, cảm hứng mới
+ Công cuộc hiện đại hoá diễn ra nhanh
chóng trên tất cả các mặt.
III- Con ng ời Việt Nam qua văn hoc:
4
Giáo án văn 10
học hiện đại?(Chữ viết, tác giả, thể loại,
thi pháp, )
-GV:
+Lấy ví dụ về cách miêu tả nhân vật
trong Truyện Kiều và Chí Phèo
+Lấy ví dụ về thơ của Xuân Diệu
- HS đọc sgk, nhận xét về ảnh hởng của
cách mạng T8/1945 đến văn học
?/ Nội dung phản ánh của văn học ?
?/Thành tựu văn học?
- GV: với những thành tựu to lớn, dân
tộc Vịêt Nam đã tạo đợc một nền văn
học có vị trí xứng đáng trong văn học
toàn nhân loại.
?/Trình bày mối quan hệ giữa con ngời
với tự nhiên trong văn học?
- GV lấy ví dụ về mối quan hệ giữ con
ngời với thiên nhiên trong văn hoc dân
gian, văn học trung đại, văn học hiện
đại.
1- Con ng ời Việt Nam Trong quan hệ
với thế giới tự nhiên:
- Văn học dân gian: Hình ảnh tơi đẹp
và đáng yêu, có nét đặc sắc riêng của
vùng miền.
- Văn học trung đại: Hình tợng thiên
nhiên gắn với lí tởng, đạo đức, thẩm
mĩ
- Văn học hiện đại: Hình tợng thiên
nhiên thể hiện tình yêu quê hơng, đất n-
ớc, yêu cuộc sống, đặc biệt là tình yêu
lứa đôi .
-> Tình yêu thiên nhiên là một nội
dung quan trọng của văn học Việt Nam
2. Con ng ời Việt Nam trong quan hệ
quốc gia dân tộc
- VHDG: Thể hiện quá trình yêu làng
xóm, quê cha đất tổ, căm ghét thế lực
giày xéo quê hơng
- VHTĐ: Thể hiện chủ yếu qua ý thức
sâu sắc về quốc gia, dân tộc, truyền
thống văn hiến lâu đời của dân tộc.
- VHCM: gắn liền với sựu nghiệp đấu
tranh, giải phóng với lí tởng XHCN
-> Yêu nớc trong VHVN: yêu quê h-
ơng, tự hào về truyền thống văn hoá
dân tộc, lịch sử dựng nớc và giữu nớc
chói lọi chiến công, ý chí căm thù quân
xâm lợc, tinh thần dám hi sinh vì độc
lập, tự do của Tổ quốc đợc thể hiện qua
nhiều tác phẩm. Chủ nghĩa yêu nớc là
một nội dung tiêu biểu, một giá trị quan
trọng của văn học Việt Nam.
3. Con ng ời trong quan hệ xã hội
- Từ VHDG -> VHHĐ con ngời trong
quan hệ xã hội thể hiện qua ớc muốn
xây dựng một xã hội công bằng, tốt
5
Giáo án văn 10
?/Biểu hiện của tinh thần yêu nớc trong
văn học Việt Nam? Lấy ví dụ chứng
minh qua các tác phẩm đã học hoặc đọc
thêm?
-VD:
+ Nh nớc Đại Việt ta từ trớc - Vốn xng
nền văn hiến đã lâu
(Nguyễn Trãi)
+ Hịch tớng sĩ
(Trần Quốc Tuấn)
+Nếu đợc làm hạt giống để mùa sau -
Nếu lịch sử chọn ta làm điểm tựa - Vui
gì hơn làm ngời lính đi đầu - Trong đêm
tối tim ta làm ngọn lửa
(Tố Hữu)
đẹp.
- Văn học đã nhìn thẳng thực tại xã hội
với tinh thần nhận thức, phê phán, cải
tạo xã hội -> cẩm hứng xã hội là một
tiền đề quan trọng cho sự hình thành
chủ nghĩa hiện thực và chủ nghĩa nhân
đạo trong văn học dân tộc
4. Con ng ời Việt Nam và ý thức về bản
thân
- ý thức cộng đồng: đợc đề cao trong
những hoàn cảnh lịch sử đặc biệt nh
đấu tranh chống ngoại xâm, cải tạo
thiên nhiên
-> Chủ nghĩa khắc kỉ -> đề tài tình yêu
hiếm
- ý thức cá nhân: giai đoạn cuối thế kỉ
XVIII - đầu thế kỉ XIX, giai đoạn
1930- 1945 và văn học đổi mới
-> X/dựng một đạo lí làm ngời với
nhiều phẩm chất tốt đẹp: nhân ái, thuỷ
chung, vị tha đấu tranh chống chủ
nghĩa khắc kỉ và đề cao quyền sống của
chủ nghĩa cá nhân.
6
Giáo án văn 10
?/ Cảm hứng xã hội trong văn học ?
- GV lấy ví dụ:
+Văn học dân gian: truyện cổ tích, ca
dao than thân
+ Truyện Kiều
+ Thơ Hồ Xuân Hơng
?/ ý thức về bản thân của con ngời Việt
Nam đợc thể hiện nh thế nào trong văn
học ?
-VD:
+ Thơ Hồ Xuân Hơng,
+Truyện Kiều( Đoạn trích
Nỗi thơng mình)
+Đọc Tiểu Thanh kí
+ Văn tế Trơng Quỳnh Nh ( Phạm Thái)
+Thơ Mới
*/Củng cố dặn dò
- Nắm đợc nội dung chính của bài học
- Tìm một số tác phẩm chứng minh cho vấn đề đã học
- Chuẩn bị bài mới:
Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
7
Giáo án văn 10
Soạn: 5/9/2007
Giảng: 7/9/2007
Tuần: 1
Tiết 3: Tiếng việt
Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
I.Mục tiêu bài học: Giúp học sinh
8
Giáo án văn 10
- Nắm đợc kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng
ngôn ngữ, về các nhân tố giao tiếp ( nhân vật, hoàn cảnh,
nội dung, mục đích, phơng tiện, cách thức giao tiếp) về
hai quá trình trong hoạt động giao tiếp
- Biết xác định các nhân tố giao tiếp trong một hoạt động
giao tiếp, nâng cao năng lch giai tiếp khi nói, khi viết và
năng lực lĩnh hội, phân tích khi giao tiếp.
- Có thái độ và hành vi phù hợp trong hoạt động giao tiếp
bằng ngôn ngữ.
II. Ph ơng tiện thực hiện :
SGK, SGV, STK
III- Cách thức tiến hành:
Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận
III. Tiến trình bài học
1.ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
?/Trình bày các bộ phận hợp thành của văn học Việt
Nam? Biểu hiện của tinh thần yêu nớc trong văn học?
3.Bài mới:
*/Lời vào bài: Hoạt động giao tiếp là hoạt động gần gũi,
quen thuộc hàng ngày của mỗi ngời trong xã hội. Con ng-
ời không thể sống mà không có sự giao tiếp. Phơng tiện
phổ biến nhất, hiệu quả nhất, quan trọng nhất của giao
tiếp là ngôn ngữ. Vậy hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
là gì? hoạt động này có mấy quá trình và có các nhân tố
giao tiếp nào? bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu
những vấn đề chính này.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
9
Giáo án văn 10
-HS đọc văn bản, sgk, T14
-GV yêu cầu HS đọc đúng
ngữ điệu, giọng nói của các
nhân vật, sự khác biệt của
các loại câu, khí thế mạnh
mẽ, hào hùng.
- HS chia nhóm thảo luận
các câu hỏi trong sgk
-GV tổ chức HS thảo luận
và kết luận.
?/ Các nhân vật giao tiếp
dổi vai cho nhau nh thế
nào?
?/ Ngời nói tiến hành những
hành động cụ thể nào?
?/ Hoạt động giao tiếp diễn
ra trong hoàn cảnh nào?
I.Thế nào là hoạt động
giao tiếp bằng ngôn ngữ
1.Ví dụ1:
- Nhân vật giao tiếp
+ Vua nhà Trần: ngời lãnh
đạo tối cao của đất nớc
+ Các bô lão đời nhà Trần:
đại diịen cho các tầng lớp
nhân dân.
-> Các nhân vật có vị thế
khác nhau-> ngôn ngữ giao
tiếp có nét khác nhau:
+ Các từ xng hô (bệ hạ)
+ Các từ thể hiện thái độ
( xin , tha)
+ Các câu nói tỉnh lợc chủ
nghĩa trong giao tiếp trực
diện .
- Quá trình giao tiếp: trong
hoạt động giao tiếp, các
nhân vật giao tiếp lần lợt
đối vai cho nhau. Khi ngời
nói (viết) tạo ra văn bản
nhằm biểu đạt nội dung t t-
ởng tình cảm của mình thì
ngời nghe (đọc) tiến hành
các hoạt động nghe (đọc)
giải mã rồi lĩnh hội nội
dung đó, có hai quá trình
giao tiếp là tạo lập văn bản
và lĩnh hội văn bản.
- Hoàn cảnh giao tiếp :
10
Giáo án văn 10
?/ Nội dung của hoạt động
giao tiếp ?
- GV hớng dẫn HS thảo
luận các câu hỏi trong sgk
?/ Có mấy nhân vật giao
tiếp trong văn bản?
?/ Đặc điểm của từng nhân
vât?
?/ Hoàn cảnh của giao tiếp?
?/ Nội dung giao tiếp ?
(lĩnh vực giao tiếp, đề tài
giao tiếp, vấn đề cơ bản)
+Thời đại phong kiến
+Đất nớc đang bị giặc ngoại
xâm đe doạ
+Địa điểm cụ thể: điện
Diên Hồng
- Nội dung giao tiếp : Bàn
sách lợc đối phó với giặc
ngoại xâm.
- Mục đích giao tiếp:
Thống nhất sách lợc đối
phó với quân xâm lợcđể đi
đến hành động.
2- Ví dụ 2:
- Nhân vật giao tiếp:
+Tác giả SGK: lứa tuổi cao
hơn, có trình độ, vốn
sống
+ HS lớp 10: trẻ tuổi, vốn
sống và trình độ thấp hơn
- Hoàn cảnh giao tiếp:
Hoàn cảnh của nền giáo dục
quốc dân, trong phạm vi
nhà trờng (HS có tính qui
thức)
- Nội dung giao tiếp :
+ Nội dung giao tiếp thuộc
lĩnh vực văn học
+ Đề tài: Tổng quan văn
học Việt Nam
+Vấn đề cơ bản: Các bộ
phận của văn học Việt
11
Giáo án văn 10
?/Mục đích giao tiếp xét từ
phía ngời viết và ngời đọc
là gì?
?/ Nhận xét về phơng tiện
và cách thức giao tiếp ?
*Cấu tạo phức tạp, nhiều
thành phần, nhiều vế nhng
mạch lạc, chặt chẽ
*Có đề mục, hệ thống luận
điểm, dùng các chữ số hoặc
cấc dấu câu để đánh dấu
các đề mục.
?/ Thế nào là hoạt động
giao tiếp bằng ngôn ngữ?
Lấy ví dụ?
Nam; quá trình phát triển
của văn học Việt Nam; con
ngời trong văn học Việt
Nam
- Mục đích giao tiếp:
+ Ngời viết: Trình bày một
cách tổng quan một số vấn
đề cơ bản của văn học Việt
Nam cho HS lớp 10
+ Ngời đọc: Tiếp nhận, lĩnh
hội những kiến thức cơ bản
của văn học Việt nam trong
tiến trình lịch sử, rèn luyện
và nâng cao kĩ năng nhận
thức, đánh giá các hiện tợng
văn học, kĩ năng xây dựng
và tạo lập văn bản.
- Phơng tiện và cách thức
giao tiếp :
+ Dùng một số lợng lớn các
thuật ngữ văn học.
+Các câu văn mang đặc
điểm của văn bản khoa hoc
+ Kết cấu của văn bản mạch
lạc, rõ ràng
3- Tổng kết:
- Hoạt động giao tiếp bằng
ngôn ngữ: là hộat động trao
đổi thông tin củâ con ngời
12
Giáo án văn 10
-VD: nói chuyện hàng
ngày, gọi điện thoại, hội
họp,
- HS đọc ghi nhớ, sgk
- HS đọc yêu cầu bài tập 1
sgk, T20
trong xã hội dợc tiến hành
chủ yếu bằng phơng tiện
ngôn ngữ (dạng nói và viết)
- Quá trình giao tiếp : lĩnh
hội và tạo lập văn bản.
- Nhân tố giao tiếp .
*Ghi nhớ (sgk)
4- Luyện tập:
Bài tập 1(sgk)
*/ Củng cố, dặn dò:
- Nắm đợc nội dung cơ bản của bài học: khái niệm hoạt
động giao tiếp, quá trình giao tiếp, nhân tố giao tiếp.
- Chuẩn bị bài luyện tập sgk, T20
- Bài mới: Khái quát văn học dân gian
13
Giáo án văn 10
Soạn: 7/9/2007
Giảng: 11/9/2007
Tuần: 2
Tiết 4, Đọc văn:
Khái quát văn học dân gian việt nam
I- Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
14
Giáo án văn 10
- Hiểu và nhớ những đặc trng cơ bản vủa văn học dân
gian
- Hiểu đợc những giá trị to lớn của văn học dân gian.
- Nắm đợc khái niệm các thể loại của văn học dân gian
Việt Nam
II- Phơng tiện thực hiện:
SGK,SGV,STK
III- Cách thức tiến hành:
Thuyết trình, vấn đáp, đọc hiểu.
IV- Tiến trình bài học:
1- ổn định lớp:
2- Kiểm tra bài cũ:
?/ Trình bày các mối quan hệ của con ngời Việt Nam
trong quan hệ với tự nhiên?
3- Bài mới:
*/ Lời vào bài: Văn học dân gian là nền tảng cho toàn bộ
nền văn học dân tộc, là mảnh đất nuôi dỡng nhiều nghệ sĩ
lớn của dân tộc cũng nh tâm hồn con ngời. Ngay từ thời
thơ nhỏ, ta đã đợc sống trong những điệu hát ru, những
câu chuyện kể dân gian nên văn học dân gian rất quen
thuộc, nhung không phải ai cũng nắm đợc đặc trng cơ
bản và hệ thống thể loại của văn học dân gian. Bài học
hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu những vấn đề này.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
- GV lấy ví dụ:
+/ Thân em nh ớt chín cây
- Càng tơi ngoài vỏ càng
cay trong lòng
Câu hát buồn sử dụng hình
I- Đặc trng cơ bản của văn
học dân gian:
1- Văn học dân gian là
những tác phẩm nghệ thuật
ngôn từ truyền miệng(tính
15
Giáo án văn 10
ảnh nhan sắc tỉ lệ nghịch
với bất hạnh cuộc đời; cay
đắng sầu muộn từ trong sâu
thẳm lòng ngời, nớc mắt
lặn vào trong.
+/ Truyện cổ tích Trơng
Chi
?/ Thể hiện của tính nghệ
thuật trong văn học dân
gian là gì?
?/ Thế nào là truyền miệng?
?/ Trình bày các phơng thức
truyền miệng? Hình thức
truyền miệng?
- GV: Ca dao dân ca là
những khúc hát cất lên từ
trái tim con ngời, trái tim
truyền cho miệng ngời hát,
miệng ngời hát lại truyền
lại cho muôn đời sau
(R.Gamzatôp)
truyền miệng):
- Văn học dân gian là
những tác phẩm nghệ thuật
ngôn từ:
Đợc thể hiện qua ngôn từ có
hình ảnh, cảm xúc.
- Văn học dân gian tồn tại
và phát triển nhờ truyền
miệng:
+ Truyền miệng: Là sự ghi
nhớ theo kiểu nhập tâm và
phổ biến cho ngời khác
nghe, xem. Văn học dân
gian khi đợc phổ biến lại,
đã thông qua lăng kính cơ
quan của ngời truyền tụng
nên thờng đợc sáng tạo
thêm.
+ Các phơng thức truyền
miêng:
* Truyền miệng theo không
gian: là sự di chuyển tác
phẩm từ nơi này đến nơi
khác.
* Truyền miệng theo thời
gian: Là sự bảo lu tác phẩm
từ đời này qua đời khác, từ
thời đại này qua thời đại
khác.
16
Giáo án văn 10
-VD: Bài ca dao thờng đợc
hát theo 1 hoặc nhiều làn
điệu khác nhau; trong chèo
có nói , hát, diễn xuất của
nghệ nhân
?/ Em hiểu thế nào là tập
thể ? Tại sao nói văn học
dân gian là những sáng tác
tập thể?
?/ Quá trính sáng tác tập thể
diễn ra nh thế nào?
- Nhân dân lao động là lực
lợng chính tạo ra kho tàng
văn học dân gian đồ sộ của
mỗi dân tộc.
?/ Tại sao nói văn học dân
gian gắn bó, phục vụ trực
tiếp cho các sinh hoạt khác
nhau trong đời sống cộng
đồng? Ví dụ chứng minh?
+ Hình thức truyền miệng:
Thực hiện thông qua diễn x-
ớng dân gian: nói, kể, hát,
diễn tác phẩm văn học dân
gian. Diễn xớng là trình bày
tấc phẩm một cách tổng hợp
2- Văn học dân gian là sản
phẩm của quá trình sáng
tác tập thể (tính tập thể):
- Tập thể hiểu theo nghĩa
hẹp là một nhóm ngời, hiểu
theo nghĩa rộng là một cộng
đồng dân c.
- Quá trính sáng tác tập thể
lúc đầu một ngời khởi xớng,
tác phẩm hình thành và đợc
tập thể tiếp nhân; sau đó
những ngời khác tiếp tục lu
truyền hoặc sáng tác lại làm
cho tác phẩm biến đổi dần,
đợc làm phong phú hơn,
hoàn thiện hơn về nội dung,
hình thức nghệ thuật.
- Văn học dân gian gắn bó
và phục vụ trực tiếp cho các
sinh hoạt khác nhau trong
đời sống cộng đồng.
+ Văn học dân gian đóng
vai trò phối hợp hoạt động
theo nhịp điệu của chính
17
Giáo án văn 10
- VD: Hò chèo thuyền, hò
kéo lới, hò giã gạo, th ờng
có tác dụng phối hợp hoạt
động theo nhịp điệu nhất
định
- HS đọc sác giáo khoa
- GV hớng dẫn học sinh kẻ
bảng về hệ thống thể loại
văn học dân gian.
(gồm 4 cột: STT,thể loại,
khái niệm, ví dụ)
- HS đọc sgk , T18
?/Tại sao nói văn học dân
gian là một kho tri thức ?
hoạt động đó.
+ Văn học dân gian gây
không khí để kích thích
hoạt động, gợi cảm hứng
cho ngời trong cuộc.
II- Hệ thống thể loại của
văn học dân gian ViệtNam
- 12 thể loại( sgk)
III- Những giá trị cơ bản
của văn học dân gian Việt
Nam
1-Văn học dân gian - là
kho tri thức vô cùng phông
phú về đời sống các dân
tộc:
- Tri thức văn học dân gian
rất phong phú, đa dạng,
thuộc đủ mọi lĩnh vực, đó là
những tri thức có giá trị đợc
nhân dân đúc kết từ thực
tiễn, đợc trình bày bằng
ngôn ngữ nghệ thuật nên có
sức sống lâu bền.
- Mỗi dân tộc ngời có một
kho tàng văn học dân gian
riêng
2- Văn học dân gian có giá
trị giáo dục sâu sắc về đạo
18
Giáo án văn 10
?/ Giá trị giáo dục của văn
học dân gian đợc thể hiện
nh thế nào? Ví dụ chứng
minh?
-VD:
+/ Truyện cổ tích thuờng
thể hiện khát vọng thiện
thắng ác.
+/ Bài ca dao Tháng
giêng, tháng hai,
+/ Một con ngựa đau ...
- HS đọc phần III.3,sgk
?/ Vị trí, vai trò của văn học
dân gian đối với văn học
dân tộc nói chung, văn học
viết nói riêng?
lí làm ngời:
- Văn học dân gian giáo dục
con ngời tinh thần nhân đạo
, lạc quan, tình yêu đối với
đồng loại, tinh thần đấu
tranh không biết mệt mỏi để
bảo vệ và giải phóng con
ngời khỏi những cảnh bất
công , là niềm tin bất diệt
vào thiện thắng ác.
- Văn học dân gian góp
phần hình thành những
phẩm chất tốt đẹp: yêu quê
hơng, đất nớc, tinh thần bất
khuất, đức kiên trung, vị
tha, tính cần kiệm
3- Văn học dân gian có giá
trị thẩm mĩ to lớn, góp
phần quan trọng tạo nên
bản sắc riêng cho nền văn
học dân tộc.
- Văn học dân gian là
những mẫu mực về nghệ
thuật
- Văn học dân gian là
nguồn nuôi dỡng, cơ sở của
văn học viết, phát triển song
song với văn học viết, làm
văn học dân tộc phong phú,
đa dạng, đậm đà bản sắc
dân tộc.
19
Giáo án văn 10
- GV: Văn học dân gian có
nhiều giá trị to lớn nên cần
phải trân trọng và phát huy.
*/ Củng cố dặn dò :
- Nắm vững đặc trng của văn học dân gian
- Học thuộc Ghi nhớ (T19)
-Bài mới: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
Soạn: 10/9/2007
Giảng: 14/9/2007
Tuần: 2
Tiết 5, Tiếng Việt:
Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
I- Mục tiêu bài học:
20
Giáo án văn 10
Giúp HS biết xác định các nhân tố giao tiếp trong một
hoạt động giao tiếp, nâng cao năng lực giao tiếp khi nói,
khi viết và năng lực lĩnh hội, phân tích khi giao tiếp .
II- Ph ơng tiện thực hiện :
Sgk, sgv, stk
III - Cách thức tiến hành:
Thực hành, thảo luận, vấn đáp.
IV- Tiến trình bài học:
1- ổn định lớp:
2- Kiểm tra bài cũ:
?/ Nêu khái niệm hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ và
các nhân tố giao tiếp ?
3- Bài mới:
*/ Lời vào bài: Giờ trớc, chúng ta đã tìm hiểu khái niệm
hoạt động giao tiếp bằng và quá trình giao tiếp cũng nh
các nhân tố giao tiếp. Bài học hôm nay, chúng ta sẽ
luyện tập một số bài tập để biết cách xác định các nhân
tố giao tiếp trong một hoạt động giao tiếp, nâng cao
năng lực giao tiếp khi nói, viết và năng lực lĩnh hội, phân
tích giao tiếp .
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
- HS đọc yêu cầu của bài
tập1, T20
1- Bài tập 1:
- Nhân vật giao tiếp : anh,
nàng ( trẻ tuổi)
- Hoàn cảnh giao tiếp
+ Đêm trăng thanh ( trăng
sáng, thanh vắng)
+Thích hợp cho những câu
21
Giáo án văn 10
- GV tổ chức HS thảo luận
theo nhóm
?/ Xác định nhân vật giao
tiếp, hoàn cảnh giao tiếp,
nội dung giao tiếp mục đích
giao tiếp ?
?/ Cách nói của nhân vật
anh có phù hợp với nội
dung và mục đích giao tiếp
không?
- HS đọc yêu cầu bài tập 2,
sgk, T20+21
?/ Xác định hành động nói,
mục đích nói?
?/Theo em, thái độ, tình
chuyện tâm tình của nam nữ
trẻ tuổi bộc bạch tình cảm
yêu thơng.
- Nội dung giao tiếp : Mục
đích và nội dung câu
chuyện không phải nói về
chuyện đan sàng mà có
một hàm ý: cũng nh tre, họ
đã đến tuổi trởng thành nên
tính đến chuyện kết duyện.
- Đây là cách nói văn ch-
ơng, thuộc phong cách văn
chơng vừa có hình ảnh, vừa
đậm sác thái tình cảm, dễ đi
vào tình cảm con ngờinên
phù hợp với nội dung và
mục đích giao tiếp.
2- Bài tập 2:
- Các nhân vật đã thực hiện
các hoạt động nói cụ thể là:
+ Chào: Cháu chào ông a!
+ Chào đáp: A Cổ hả?
+ Khen: Lớn tớng rồi nhỉ?
+ Hỏi: Bố cháu không?
+ Đáp lời: tha ông, có ạ!
- Trong lời của ông già, cả
ba câu có hình thức câu hỏi
nhng không phải đều nhằm
mục đích hỏi
+ Câu 1: Chào đáp
+ Câu 2: Khen
- Thái độ kính mến của A
22
Giáo án văn 10
cảm, quan hệ của các nhân
vật giao tiếp là gì?
- Hs đọc bài thơ, sgk, T21
- GV hớng dẫn HS thảo
luận trả lời các câu hỏi
trong sgk
*/ Các phơng tiện ngôn ngữ
nh các từ : trắng, tròn (vẻ
đẹp); thành ngữ bảy nổi
ba chìm (phẩm chất cao
đẹp bên trong)
-GV hớng dẫn HS về dạng
văn bản (thông báo ngắn
gọn); đối tợng giao tiếp (HS
toàn trờng); nội dung giao
tiếp (hoật động làm sạch
môi trờng) ; hoàn cảnh giao
Cổ và thái độ yêu quí, trìu
mến của ông đối với cháu.
+ Từ xng hô: ông, cháu
+ Từ tình thái: tha, ạ, hả,
nhỉ,
3- Bài tâp 3:
- Thông qua hình tợng
bánh trôi nớc, tác giả
muốn bộc bạch với mọi ng-
ời vè vẻ đẹp , về thân phận
chìm nổi của ngời phụ nữ
nói chung và tác giả nói
riêng, dồng thời khẳng định
phẩm chất trong sáng của
ngời phụ nữ và của bản thân
mình
- Ngời đọc căn cứ vào các
phơng tiện ngôn ngữ, đồng
thời liên hệ với cuộc đời tấc
giả tài hoa nhng lận đận
tình duyên để hiểu bài thơ.
4- Bài tập 4:
- HS làm vào vở bài tập theo
hớng dẫn của GV
23
Giáo án văn 10
tiếp.
- HS đọc yêu cầu của bài
tập 5, sgk, T21+22
- GV hớng dẫn học sinh trả
lời các câu hỏi, sgk
?/ Xác định nhân vật giao
tiếp , hoàn cảnh giao tiếp,
nội dung giao tiếp, mục
đích giao tiếp, các thc giao
tiếp ?
- HS hoàn thành bài tập vào
vở bài tập.
5- Bài tập 5:
- Nhân vật giao tiếp : Bác
Hồ với t cách là Chủ tịch n-
ớc viết th cho HS toàn quốc
- Hoàn cảnh giao tiếp :Đất
nớc vừa giành độc lập HS
bắt đầu đợc nhận một nền
giáo dục hoàn toàn Việt
Nam
- Nội dung giao tiếp : Th
nói tới niềm vui sớng vì HS
đợc hởng nền độc lập của
đất nớc, tới nhiệm vụ và
trách nhiệm của HS đối với
đất nớc, cuối th là lời chúc.
- Mục đích giao tiếp: Chúc
mừng HS nhân ngày khai tr-
ờng đầu tiên của nớc
VNDCCH, để xác định
nhiệm vụ nặng nề nhng vẻ
vang của HS
- Th Bác viết với lời lẽ chân
thành, gần gũi, nghiêm túc
*/ Củng cố dặn dò:
- Hoàn thành các bài tập vào vở bài tập, làm các bài tập
trong sách bài tập.
- Bài mới: Văn bản
24
Giáo án văn 10
Soạn: 9/2007
Giảng: 9/2007
Tuần:
Tiết 6: Tiếng Việt:
Văn Bản
I- m ục tiêu bài học : Giúp cho HS
- Có đợc những kiến thức thiết yếu về văn bản, đặc điểm
của văn bản và kiến thức khái quát về các loại văn bản
xét theo phong cách chức năng ngôn ngữ.
- Nâng cao kĩ năng thực hành phân tích và tạo lập văn
bản trong giao tiếp .
II- Ph ơng tiện thực hiện:
25