Trường THPT Nguyễn Khuyến Giáo án vật lí 11 trang
PHẦN I: CƠ HỌC
CHƯƠNG I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
BÀI 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm được các khái niệm: về chuyển động, quỹ đạo của chuyển động, chất
điểm vật làm mốc, mốc thời gian, hệ toạ độ, hệ quy chiếu, thời gian và khoảng thời
gian.
2. Kỹ năng: Cách xác đònh vò trí của chất điểm trên đường cong và trên mặt phẳng.
Cách giải các bài toán về mốc thời gian.
B. Chuẩn bò: GV xem lại SGK vật lý lớp 8 để xem học sinh học những gì? Chuẩn bò một
số thuộc thực tế.
C. Tiến trình dạy – học:
1. Ổn đònh lớp:
2. Bài mới:
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
Lưu bảng
- Gọi học sinh nhắc lại kiến thức về
chuyển động cơ học.
- Gợi ý cho học sinh biết một vật
chuyển động.
- Giáo viên nhận xét và đưa ra kết
luận.
- Làm thế nào để nhận biết một ôtô
trên đường, một chiếc thuyền trên
sông, một đám măy trên trời… đang
chuyển động hay đứng yên?
- Một ôtô chuyển động từ Cà Mau
đến Thành Phố. Vậy chiều dài của
ôtô so với quãng đường đi được như
thế nào?
- Nhận xét và kết luận chuyển động.
- Gọi học sinh lấy ví dụ.
- Phân tích khái niệm quỹ đạo.
- Ví dụ?
- Nhận xét.
- Gọi học sinh quan sát hình 1.1 và
- Nhắc lại kiến thức
cũ.
- Học sinh thảo luận
và trả lời.
- Học sinh thảo luận
và trả lời.
- Học sinh thảo luận
và trả lời.
- Học sinh.
- Ghi nhận khái niệm
quỹ đạo.
- Học sinh lấy vd về
các dạng của quỹ
đạo trong thực tế.
Thảo luận.
Học sinh trả lời câu
hỏi 2
Học sinh xem hình
I. Chuyển động cơ. Chất
điểm:
1. Chuyển động cơ:
Chuyển động cơ của một
vật là sự vò trí của
vật đó so với các vật
khác theo thời gian.
2. Chất điểm: Một vật
chuyển động được coi là
một chất điểm nếu kích
thước của nó rất nhỏ so
với độ dài đường đi.
3. Quỹ đạo: Là tập hợp
tất cả các vò trí của một
chất điểm chuyển động
tạo ra một đường nhất
đònh. Đường đó đgl quỹ
đạo của chuyển động.
II. Cách xác đònh vò trí
của vật trong không
gian:
1. Vật làm mốc: Vật làm
mốc được coi là vật đứng
yên.
2. Hệ toạ độ: Gồm
+ Vật làm mốc.
1
Trường THPT Nguyễn Khuyến Giáo án vật lí 11 trang
chỉ ra vật làm mốc.
- Nhận xét và kết luận.
- Lấy vd vật làm mốc.
- Phân tích cách xác đònh vò trí của
một vật trên quỹ đạo và trong không
gian.
- Nếu biết quỹ đạo thì chỉ cần chọn
mốc và chiều dương của quỹ đạo.
- Gọi học sinh xem bảng 1.1
- Cho học sinh trả lời câu 4
- Nhận xét và kết luận.
_ Phân tích cho học sinh phân biệt
được thời điểm và thời gian.
- Nhận xét và kết luận.
1.3, 1.4 và trả lời câu
3.
+ Hệ toạ độ gắn với vật
làm mốc.
+ Một thước đo.
III. Cách xác đònh thơì
gian trong chuyển động.
1. Mốc thời gian: tức là
thời điểm mà ta bắt đầu
đo thời gian. Dùng đồng
hồ để đo thời gian.
2. Thời điểm và thời gian
IV. Hệ qui chiếu: Một hệ
qui chiếu gồm vật làm
mốc, hệ toạ độ, thước đo
đồng hồ.
1.
3.Củng cố :
- Các câu hỏi 1, 2 ,3, 4 sách giáo khoa 11.
- Gọi hs thảo luận và trả lời.
4. Giao nhiệm vụ: làm các bài tập 5, 6, 7, 8, 9 sgk và đọc trước bài 2.
1. § 2 - CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
Tiết: 2
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Nêu được đn của chuyển động thẳng đều. Viết được dạng pt chuyển động của
cđtđ.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng công thức tính đường đi và pt chuyển động để giải bài tập.
- Vẽ đồ thò toạ độ.
- Xác đònh được vò trí và thời điểm xuất phát và gặp nhau.
- Nhận biết được cđtđ trong thực tế.
B. Chuẩn bò:
GV: - Xem lại sgk 8 để xem hs đã học những gì.
- Chuẩn bò một số bài tập về cđtđ.
HS: n lại kiến thức về hệ toạ độ hệ qui chiếu.
C. Tiến trình dạy học:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 1. Phân biệt hệ toạ độ và hệ qui chiếu.
- 2. Chất điểm là gì? Co ví dụ.
- 3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Đặt câu hỏi để hs ôn -Nhắc lại công thức tính vt
2
Trường THPT Nguyễn Khuyến Giáo án vật lí 11 trang
lại kiến thức cũ về
vận tốc và quãng
đường đã học.
Nhận xét và kết
luận.
P/t sự thay đổi vò trí
của chất điểm, y/c hs
xác đònh vò trí của
chất điểm.
- Y/c hs tính tốc độ
trung bình của
câu C1
- Y/c hs xác đònh
đường đi trong cđtđ
khi biết vt.
- Gọi hs cho vd?
20(s)
→
100(m)
1 (s)
→
x = ?
v
⇔
x =
)(20
)(100
t
s
⇒
s = ?
- Chuyển động của
giọt nướcmưa một
thời gian sau khi bắt
đầu rơi, của người
nhảy dù sau một thời
gian khi mởû dù..? là
cđtđ .
- Từ v
tb
=
t
s
⇒
s =?
- Nx: s = v
tb.
t = vt
- v = ?
- Vì sao s tỉ lệ với t
- Nêu và pt bài toán
xác đònh vò trí của
một chất điểm trên
một trục toạ độ chọn
trước.
- Phân tích kn cđtđ.
và qđ đã học.
Hs xđ vò trí của chất điểm
dựa vào hình 2.2
Hs thảo luận và tính vt
trung bình.
V
tb
=
?
=
t
s
- Thảo luận trả lời.
- Chuyển động của ôtô, xe
máy, xe đạp , tàu hoả, tàu
thuỷ… trên một số đoạn
đường là cđtđ.
- Hs trả lời
s = v
tb
.t
Là vt của vật.
Vì v không đổi nên s phụ
thuộc t.
- Cho hs thảo luận xác đònh
pt vò trí của chất điểm.
I.Chuyển động thẳng đều:
1. Tốc độ trung bình:
V
tb
=
t
s
Vttb của chuyển động cho ta biết
mức độ nhanh hay chậm của cđ và
được đo bằng thương số giữa qđ đi
được và khoảng thời gian vật đi hết
khoảng đường đó.
2.Chuyển động thẳng đều: Cđtđ là cđ
có quỹ đạo là đường thẳng và có vt
như nhau trên mọi quãng đường.
3.Quãng đường đi được trong cđtđ:
s = v
tb
.t = vt
Trong cđtđ quãng đường đi được tỉ lệ
thuận với thời gian đi được (t).
III. Phương trình cđ. Đồ thò toạ độ.
Thời gian của cđtđ
1.Phương trình của cđtđ:
x = x
0
+ s = x
0
+ vt
pt cđtđ của chất điểm.
3
Trường THPT Nguyễn Khuyến Giáo án vật lí 11 trang
- Cho hs lập bảng(x,
t) và vẽ đồ thò.
- Nhận xét và kết
luận.
- Nhận xét dạng đồ
thò của cđ.
Hs lập bảng vẽ đồ thò và
thảo luận.-
- Hs tự vẽ đồ thò.
2.Đồ thò – toạ độ thời gian của cđtđ:
Ta có: x = 5 +10t
Là đồ thò biểu diễn sự phụ thuộc toạ
độ của vật cđ theo thời gian.
4.Cũng cố:
- Hướng dẫn hs viết ptr chọn toạ độ của 2 chất điểm trên cùng 1 hệ toạ độ.
- Khi 2 chất điểm gặp nhau thì x
1
= x
2
và 2 đồ thò giao nhau.
5. Dặn dò:
- Các câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5 trang 15.
- Bài tập 6,7,8, 9, 10 trang 15.
- Đọc trước bài 3.
§- Bài 3 – 4: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
Tiết: 3-4
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Viết được biểu thức đònh nghóa của vt tức thời.
- Nêu được đn của cđ thẳng biến đổi đều ( NDĐ và CDĐ).
- Viết được ptr vt của CĐTNDĐ , CDĐ . Mối tương quan về dấu và chiều của vt và gia tốc .
- Viết được ct tính gia tốc theo vt và đường đi trong cđ thẳng nhanh dần đều.
2. Kỹ năng: Giải được các bài tập về cđtbđđ.
B. Chuẩn bò:
GV: Chuẩn bò dụng cụ về tn cđ thảng nhanh dần đều.
HS: n lại kiến thức về cđ thẳng đều.
D. Tiến trình dạy học:
a. Ổn dònh lớp:
b. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm của cđtđ?
- Viết công thức đường đi và ptr cđ của cđtđ?
c. Bài mới:
Họat động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Một chiếc xe cđ không đều
trên một đường thẳng, lấy
chiều cđ làm chiều dương .
Muốn biết tại một điểm M
trên quỹ đạo xe đang cđ
nhanh hay chậm ta phải làm
gì?
- Phân tích và nhận xét đại
Hs thảo luận và trả lời.
- Ghi nhận đại lượng vt tức
I. Vận tốc tức thời trong
chuyển động thẳng biến đổi
đều:
1. Độ lớn của vt tức thời:
4
Trường THPT Nguyễn Khuyến Giáo án vật lí 11 trang
lượng vt tức thời và vectơ vt
tức thời .
- Gọi hs trả lời câu 1.
_ Tại mọi điểm trên đường
cđ vt tức thời của vật không
những có độ lớn nhất đònh
mà còn có phương chiều
xác đònh. Để đặc trưng cho
sự nhanh hay chậm của cđ
và về phương chiều
⇒
vectơ vt tức thời.
Chuyển động thẳng biến
đổi đều là cđ có quỹ đạo là
đường thẳng và có đại
lượng vt tức thời luôn thay
đổi.
_ Nêu và p/t đn CĐTBĐĐ,
CĐTNDĐ, CĐTCDĐ.
_ CĐTNDĐ ?
- CĐTCDĐ?
K hi nói vận tốc của vật tại
một vò trí hoặc tại thời điểm
nào đó là vt?
- Vì sao nói các cđ biến đổi
lại khác nhau.
- So sánh cđ của xe máy và
xe đạp.
- Thế nào là cđ thẳng
NDĐ?
- Nêu và p/t đn gia tốc.
thời và cách biểu diễn
vectơ vt tức thời.
- Thảo luận và trả lời.
- Theo dõi và ghi nhận.
Ghi nhận các đn.
- Thảo luận và trả lời.
- Thảo luận và trả lời.
- Vt đó là vt tức thời.
- Các cđ biến đổi khác
nhau ở chỗ vt tức thời biến
thiên theo thời gian nhanh
hay chậm khác nhau.
- Thảo luận và trả lời.
- Là cđ có vt tăng đều theo
thời gian.
- Xác đònh độ biến thiên vt
và công thức tính gia tốc
trong CĐTNDĐ.
V =
t
s
∆
∆
Vt tức thời là đại lượng đo
bằng thương số giữa đoạn
đường đi rất ngắn tính từ
điểm đã cho và khoảng thời
gian rất nhỏ để vật đi hết
đoạn đường đó.
*Chú ý: Nếu chất điểm(vật)
cùng chiều chuyển động là
dương
∆
s > 0
⇒
v > 0
+….
∆
s < 0
⇒
v < 0
2. Vectơ vt tức thời: Gồm có
+ Gốc đặt tại 1 điểm trên vật
+ Hướng trùng với hướng của
cđ.
+ Độ lớn của tốc độ cđ theo
1…………………………
3. Chuyển động thẳng biến
đổi đều: Là có độ lớn của vt
tức thời tăng đều hoặc giảm
đều theo thời gian.
Chuyển động thẳng biến đổi
đều gồm: CĐNDĐ và
CĐCDĐ.
II. Chuyển động thẳng nhanh
dần đều:
1. Gia tốc trong Chuyển
động thẳng nhanh dần đều:
a. Khái niệm gia tốc:
5