Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

TS247 DT de thi thu thpt qg mon hoa truong thpt pham cong binh vinh phuc lan 1 nam 2018 co loi giai chi tiet 15376 1512628948

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (646.74 KB, 12 trang )

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

ĐỀ THI KSCL LẦN 1, NĂM HỌC 2017 – 2018
Môn: Hóa học 12
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi gồm 4 trang)

Họ và tên thí sinh:………………………………….……………... SBD:……..………

Mã đề thi
611

Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Mn =
55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 1(ID: 219908).Thủy phân hoàn toàn tristearin trong môi trường axit thu được?
A. C3H5(OH)3 và C17H35COOH.
B. C3H5(OH)3 và C17H35COONa.
C. C3H5(OH)3 và C17H33COONa.
D. C3H5(OH)3 và C17H33COOH.
Câu 2(ID: 219909) .Cho một este đơn chức X tác dụng với 182 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn, đem cô cạn dung dịch, thu được 6,44 gam ancol Y và 13,16 gam chất rắn Z. Đun nóng Y với
H2SO4 đặc ở 1400C thu được 5,18 gam ete (h=100%). Tên gọi của X là
A. metyl butylrat.
B. etyl axetat.
C. etyl acrylat.
D. metyl fomiat.
Câu 3(ID: 219910).Cho m gam etanol tác dụng hoàn toàn với một lượng Na vừa đủ thu được 0,224 mol H2.
Giá trị của m là
A. 0,92.


B. 1,38.
C. 20,608.
D. 0,46.
Câu 4(ID: 219921).Cho sơ đồ phản ứng sau:
 H2
 O2
 CuO
X 
 Y 
 Z 
 Axit isobutiric
xt , t 0C
t 0C
Mn 2
Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3–CH=CH–CHO.
B. (CH3)2CH–CH2–OH.
C. (CH3)2C=CH–OH.
D. CH2=C(CH3)–CHO.
Câu 5(ID: 219922).Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Glucozơ.
B. Amilozơ.
C. Mantozơ.
D. Xenlulozơ.
Câu 6(ID: 219923). Trộn 100 ml dung dịch A gồm KHCO3 1M và K2CO3 1M vào 100 ml dung dịch B gồm
NaHCO3 1M và Na2CO3 1M thu được dung dịch C. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch D gồm H2SO4 1M và HCl 1M
vào dung dịch C thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch E thì
thu được m gam kết tủA. Giá trị của m và V lần lượt là :
A. 82,4 gam và 2,24 lít.
B. 4,3 gam và 1,12 lít.

C. 43 gam và 2,24 lít.
D. 3,4 gam và 5,6 lít.
Câu 7(ID: 219924).Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2-đibrombutan?
A. Buta-1,3-đien.
B. But-1-en.
C. But-1-in.
D. Butan.
Câu 8(ID: 219925).Chohợp chất hữu cơ T (CxH8O2). Để T là andehit no, hai chức, mạch hở thì x nhận giá trị
nào sau đây?
A. x = 2.
B. x = 4.
C. x = 3.
D. x = 5.
Câu 9(ID: 219926).Đun nóng dung dịch chứa 18,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3,
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 21,6.
B. 32,4.
C. 10,8.
D. 16,2.
Trang 1/12 - Mã đề thi 611


Câu 10(ID: 219927).Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al(NO3)3 và MgCO3 (trong đó oxi chiếm 41,618% về khối
lượng). Hòa tan hết 20,76 gam X trong dung dịch chứa 0,48 mol H2SO4 và x mol HNO3, kết thúc phản ứng thu
được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 56,28 gam và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm
CO2, N2, H2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 13,34 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,04.
B. 0,06.
C. 0,08.
D. 0,02.

Câu 11(ID: 219928).Cho các este sau: etyl fomat (1); vinyl axetat (2); triolein (3); metyl acrylat (4); phenyl
axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH dư, đun nóng sinh ra ancol là
A. (1), (2), (3).
B. (2), (3), (5).
C. (1), (3), (4).
D. (3), (4), (5).
Câu 12(ID: 219929). Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
X

Nước brom

Kết tủa trắng

Y

Dung dịch I2

Có màu xanh tím

Z

Cu(OH)2

Dung dịch màu xanh lam

T


Quỳ tím

Chuyển màu hồng

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. Phenol, hồ tinh bột, glixerol, axit axetic.
B. Axit axetic, hồ tinh bột, phenol, glixerol.
C. Phenol, hồ tinh bột, axit axetic, glixerol.
D. Glixerol, axit axetic, phenol, hồ tinh bột.
Câu 13(ID: 219930).X là chất dinh dưỡng có giá trị của con người, nhất là đối với trẻ em, người già. Trong y
học, X được dùng làm thuốc tăng lực. Trong công nghiệp, X được dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Chất
X là
A. saccarozơ.
B. chất béo.
C. glucozơ.
D. fructozơ.
Câu 14(ID: 219931) .Hỗn hợp X gồm andehit fomic, andehit axetc, metyl fomat, etyl axetat và một axit
cacboxylic no, hai chức, mạch hở Y. Đốt cháy hoàn toàn 29 gam hỗn hợp X (số mol của andehit fomic bằng số
mol của metyl fomat) cần dùng 21,84 lít (đktc) khí O2, sau phản ứng thu được sản phẩm cháy gồm H2O và 22,4
lít (đktc) khí CO2. Mặt khác, 43,5 gam hỗn hợp X tác dụng với 400 ml dung dịch NaHCO3 1M, sau khi kết thúc
phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị có thể có của m là
A. 36,9.
B. 34,8.
C. 21,8.
D. 32,7.
Câu 15(ID: 219932).Cho các chất sau: buta-1,3-đien, stiren, saccarozo, phenol. Số chất làm mất màu dung dịch
nước brom là
A. 4.
B. 1.
C. 3.

D. 2.
Câu 16(ID: 219933).Thuỷ phân 51,3 gam mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt 80% thu
được hỗn hợp X. Trung hoà X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3 đun nóng, sinh ra m gam Ag. Giá trị của m là
A. 51,84.
B. 32,40.
C. 58,32.
D. 58,82.
Câu 17(ID: 219934).Tên theo danh pháp thay thế của chất: CH3 - CH= CH - CH2OH là
A. but-2-en- 1- ol.
B. but-2-en-4-ol.
C. butan-1-ol.
D. but-2-en.
Câu 18(ID: 219935).Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, muối thu
được có khối lượng là
A. 11,9 gam.
B. 14,2 gam.
C. 15,8 gam.
D. 16,4 gam.
Câu 19(ID: 219936).Để trung hòa 8,8 gam một axit cacboxylic mạch thẳng thuộc dãy đồng đẳng của axit
focmic cần 100ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của axit là
A. CH3CH2COOH.
B. CH3COOH.
C. CH3(CH2)2COOH. D. CH3(CH2)3COOH.

Trang 2/12 - Mã đề thi 611


Câu 20(ID: 219937) .Hòa tan hết 30 gam rắn gồm Mg, MgO, MgCO3 trong HNO3 thấy có 2,15 mol HNO3
phản ứng. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, CO2 có tỷ khối so với H2 là

18,5 và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 154,0.
B. 150,0.
C. 135,0.
D. 143,0.
Câu 21(ID: 219938).Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư.
(2) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
(3) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.
(4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3.
(5) Cho dung dịch HCl vào dung dịch K2SiO3.
(6) Cho ure vào dung dịch Ca(OH)2.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 6.
Câu 22(ID: 219939).Isoamyl axetat có công thức cấu tạo là
A. CH3COOCH2-CH2-CH(CH3)2.
B. CH3COOCH(CH3)-CH(CH3)2.
C. CH3COOCH2-C(CH3)2-CH3.
D. CH3COOC(CH3)2-CH2-CH3.
Câu 23(ID: 219940).Etse X có công thức cấu tạo CH3COOCH2-C6H5 (C6H5-: phenyl). Tên gọi của X là
A. metyl benzoat.
B. phenyl axetat.
C. benzyl axetat.
D. phenyl axetic.
Câu 24(ID: 219941). Quan sát thí nghiệm ở hình vẽ:

Khi cho nước vào bình tam giác chứa rắn X thì thấy có khí Y tạo thành đồng thời màu của dung dịch Br2 nhạt

dần rồi mất hẳn. Chất rắn X trong thí nghiệm là
A. CaC2.

B. CH3COONa.

C. CaO.

Câu 25(ID: 219942).Trong phân tử etilen có số liên kết xích ma (σ) là
A. 6.
B. 4.
C. 3.

D. Al4C3.

D. 5.

Câu 26(ID: 219943).Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo.
(b) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
(c) Phân tử amilozơ có mạch phân nhánh, không duỗi thẳng mà xoắn như lò xo.
(d) Phenol ít tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch HCl.
Số phát biểu sai là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 27(ID: 219944).Xà phòng hóa hoàn toàn m gam tristearin bằng dung dịch KOH dư, thu được 115,92 gam
muối. Giá trị của m là
A. 106,80.
B. 128,88.

C. 106,08.
D. 112,46.
Câu 28(ID: 219945).Công thức chung của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2n-2O2.
B. CnH2nO2.
C. CnH2n +2O2.
D. CnH2n +1O2.
Câu 29(ID: 219946).Hiđrocacbon X mạch hở có phân tử khối bằng phân tử khối của anđehit có công thức
CH2=CH-CHO.Số đồng phân của X là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 30(ID: 219947).Dung dịch chất nào sau đây không thể chứa trong bình thủy tinh?
Trang 3/12 - Mã đề thi 611


A. H2SO4.

B. HCl.

C. HNO3.

D. HF.

Câu 31(ID: 219948).Hiện nay “nước đá khô” được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như: bảo quản thực
phẩm, bảo quản hạt giống khô, làm đông lạnh trái cây, bảo quản và vận chuyển các chế phẩm sinh học, dùng
làm sương mù trong các hiệu ứng đặc biệt…“Nước đá khô” được điều chế bằng cách nén dưới áp suất cao khí
nào sau đây?
A. O2.

B. CO2.
C. N2.
D. SO2.
Câu 32(ID: 219949).Cho sơ đồ điều chế ancol etylic từ tinh bột:


 H 2 O / H ,t
men ancol ,t
 Glucozơ 
Tinh bột 
Ancol etylic
Lên men 3,24 kg tinh bột với hiệu suất các giai đoạn lần lượt là 75% và 80%. Thể tích dung dịch ancol etylic
200 thu được là (Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml)
A. 19,17 lít.
B. 6,90 lít.
C. 9,58 lít.
D. 3,45 lít.
Câu 33(ID: 219950).Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất
phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là
A. 29,70.
B. 26,73.
C. 33,00.
D. 25,46.
Câu 34(ID: 219951).Hợp chất hữu cơ nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH dư không thu được
ancol?
A. Benzyl fomat.
B. Phenyl axetat.
C. Metyl acrylat.
D. Tristrearin.
Câu 35(ID: 219952).Phản ứng nào sau đây không xảy ra?

A. FeCl2 +NaOH.
B. HCl + KOH.
C. CaCO3 + H2SO4 (loãng).
D. KCl + NaOH.
Câu 36(ID: 219953).Anđehit axetic thể hiện tính oxi hoá trong phản ứng nào sau đây?
0

0

t C
A. CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O 
 CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag.
o

t C
B. 2CH3CHO + 5O2 
 4CO2 + 4H2O.
 CH3COOH + 2HBr.
C. CH3CHO + Br2 + H2O 
o

t C
 CH3CH2OH.
D. CH3CHO + H2 
Câu 37(ID: 219954).Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Xenlulozơ được cấu tạo bởi các gốc β-glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết β-1,4-glicozit.
B. Tinh bột do các mắt xích –C6H12O6– liên kết với nhau tạo nên.
C. Glucozơ và fructozơ là monosaccarit đơn giản nhất không tham gia phản ứng thủy phân.
D. Thủy phân đến cùng xenlulozơ trong môi trường axit, thu được nhiều phân tử glucozơ.
o


Câu 38(ID: 219955).Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol CH2=CHCOOH và 0,1 mol CH3CHO. Thể tích H2 (ởđktc)
để phản ứngvừa đủ với hỗn hợp X là
A. 6,72 lít.
B. 4,48 lít.
C. 2,24 lít.
D. 8,96 lít.
Câu 39(ID: 219956).Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt
cháy hoàn toàn 35,34 gam X cần dùng 1,595 mol O2, thu được 22,14 gam nước. Mặt khác đun nóng 35,34 gam
X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh và
17,88 gam hỗn hợp Z gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm
khối lượng của este đơn chức trong hỗn hợp X là
A. 4,19%.
B. 7,47%.
C. 4,98%.
D. 12,56%.
Câu 40(ID: 219957).Chất nào sau đây không phải là chất điện li?
A. HBr.
B. NaOH.
C. CuCl2.
D. C12H22O11.

Trang 4/12 - Mã đề thi 611


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
THỰC HIỆN BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM

ĐÁP ÁN
1A

2B
16C 17A
31B 32B

3C
18B
33B

4D
19C
34B

5C
20D
35D

6A
21B
36D

7B
22A
37B

8D
23C
38A

9A
24A

39C

10A
25D
40D

11C
26A

12A
27A

13C
28B

14D
29D

15C
30D

Lời giải chi tiết
Câu 1.
Tristearin có công thức hóa học là (C17H33COO)3C3H5. Khi thủy phân trong môi trường axit sẽ tạo ra
C3H5(OH)3 và C17H35COOH
Đáp án A
Câu 2.
Phương pháp giải :
- Đặt công thức hóa học của este X là RCOOR1
- BTKL: mete + mH2O = mancol => nH2O

nancol = 2nH2O => M ancol
- BTKL: meste + mNaOH = m muối + m ancol => m este
=> CTCT este
Hướng dẫn giải:
Đặt X là RCOOR1
RCOOR1 + NaOH → RCOONa + R1OH
H 2 SO4 ,140 C
2 R1OH 
 R1OR1  H 2O
o

BTKL ta có: mY  mH 2O  mete => mH2O = 1,26g => nH2O = 0,07 mol
=> nY  0,14(mol )  M Y 

6, 44
 46
0,14

=> Y là C2H5OH
nNaOH  0,182 mol
BTKL: mX  mNaOH  mY  mZ => mX =12,32 gam
=> MX = 12,32 : 0,14 = 88
=> X: CH3COOC2H5
Đáp án B
Sai lầm cần chú ý : rắn Z có thể có chứa NaOH dư chứ không phải chỉ có mình muối
Câu 3.
Phương pháp giải :
Với ancol đơn chức áp dụng công thức: nancol = 2nH2
Hướng dẫn giải:
nancol = 2 nH2 = 0,448 mol

=> m = 20,608g
Đáp án C
Câu 4.
Ta có sơ đồ phản ứng sau

Trang 5/12 - Mã đề thi 611


H2
 O2
 CuO ,t C
CH 2  C (CH 3 )CHO 
(CH 3 ) 2 CH  CHOH 
(CH 3 ) 2 CH  CHO 
(CH 3 ) 2 CH  COOH Vậ
Mn2
o

y X là CH2=C(CH3)–CHO
Đáp án D
Sai lầm cần chú ý : X không thể là C vì C không tồn tại do có OH liên kết với C mang nối đôi
Câu 5
A là monosaccarit
B và D là polisaccarit
C là đisaccarit
Đáp án C
Câu 6
Phương pháp giải :
Khi cho từ từ dd HCl vào dung dịch X thì ta có
H   CO32  HCO3


HCO3  H   H 2O  CO2
Hướng dẫn giải
Dd C có: nHCO3 = 0,2 mol ; nCO32 = 0,2 mol.
Dd D: n H  = 0,3 mol ; nSO 2  nCl   0,1 mol
4

Nhỏ từ từ D vào C
CO32 + H+  HCO3
0,2  0,2



0,2

n

=> nH  dö = 0,1 mol ;

HCO3

 0, 2  0, 2  0, 4 mol

Cho Ba(OH)2 vào E
HCO3 + H+  H2O + CO2
0,1 

0,1




0,1

=> VCO2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
Ba2+

+ HCO3 + OH 


0,3
Ba2+ + SO42
0,1



BaSO4



0,1

BaCO3 + H2O
0,3

=> m = 0,3.197 + 0,1.233 = 82,4 gam.
Đáp án A
Câu 7.
A sai do khi buta – 1,3- dien phản ứng với dd brom sẽ tạo chất có 4 brom trong công thức do có 2 nối đôi
B đúng
C sai do C có một nối ba nên sẽ gắn thêm 4 Br vào công thức hóa học

D sai vì D là butan chỉ có thế được 1 Br
Đáp án B
Câu 8.
Phương pháp giải :
- Xác định công thức phân tử chung của T
- Đồng nhất công thức mới đặt và công thức đề bài để tìm x
Hướng dẫn giải:
T là andehit no, hai chức, mạch hở => T có dạng CnH2n(CHO)2
Trang 6/12 - Mã đề thi 611


Đồng nhất T ta có n + 2 = x và 8= 2n+ 2 suy ra x = 8:2 +1=5
Đáp án D
Câu 9.
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức giải nhanh: nAg = 2nGlu
Hướng dẫn giải:
nglu = 0,1mol
nAg = 2nGlu = 0,2mol
m = 0,2 . 108=21,6 g
Đáp án A
Câu 10.
Phương pháp giải:
- Bảo toàn điện tích
- Bảo toàn electron
- Bảo toàn khối lượng
Hướng dẫn giải:
nMg = nMg(OH)2 = 0,23
Dung dịch Y chứa Mg2+ (0,23), Al3+ (a), NH4+ (b), SO42- (0,48)
Bảo toàn điện tích => 3a + b + 0,23 . 2 = 0,48 . 2

m muối = 27a + 18b + 0,23.24 + 0,48.96 = 56,28
=> a = 0,16 và b = 0,02
Trong X: nO = 0,54; nCO32- = u và nNO3- = v
mX = 0,16 . 27 + 0,23 . 24 + 60u + 62v = 20,76
nO = 3u + 3v = 0,54
=> u = 0,12 và V = 0,06
Đặt y, z là số mol N2 và H2 trong Z.
nZ = 0,12+ y + z = 0,2(1)
Bảo toàn N => 0,06 + x = 0,02 + 2y (2)
nH+ = x + 0,96 = 12y + 2z + 0,02 . 10 + 0,12 . 2 (3)
(1)(2)(3) => x = 0,04; y = 0,04; z = 0,04
Đáp án A
Câu 11.
(1) HCOOC2H5 + NaOH → C2H5OH
(2) CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3CHO
(3) (C17H33COO)3C3H5 + NaOH → C3H5(OH)3
(4) CH2 = CHCOOCH3 + NaOH → CH3OH
(5) CH3COOC6H5 + NaOH → C6H5OH
(1), (3),(4) đúng
Đáp án C
Câu 12
A đúng
B sai do axit axetic không tạo kết tủa với nước brom
C sai do glixerol không làm quỳ chuyển hồng
D sai do glixerol không làm kết tủa dung dịch brom
Đáp án A
Câu 13.
Trang 7/12 - Mã đề thi 611



X là glucozo
Đáp án C
Câu 14.
Phương pháp giải :
bảo toàn khối lượng tìm ra khối lượng của nước → chênh lệch số mol nước và CO2 chính là số mol axit
Biện luận tìm khoảng giá trị của số C trong axit theo phương trình khối lượng và số mol nước
Hướng dẫn giải:
nHCHO = nCH3CHO => Gộp hai chất này thành C3H6O2. Các chất đã biết khác trong X là HCOOCH3,
CH3COOC2H5 đều có dạng CnH2nO2
Vậy X gồm:
CnH2nO2 (a mol)
CmH2m-2O4 (b mol)
mX = a(14n + 32) + b(14m + 62) = 29
nCO2 = na + mb = 1
Bảo toàn khối lượng:
=> nH2O = na + mb - b = 0,9
=> a = 0,275 và b = 0,1
=> nCO2 = 0,275n + 0,1m = 1
Do 2 < n < 4và m > 2 => m = 2, 3, 4 đều là các nghiệm thỏa mãn.
Trong 29 gam X có nR(COOH)2 = 0,1
=> Trong 43,5 gam X có nR(COOH)2 = 0,15
nNaHCO3 = 0,4
=> nNaHCO3 dư = 0,1
Muối khan gồm R(COONa)2 (0,15) và NaHCO3 (0,1 )
m = 2=> m muối = 28,5
m = 3 => m muối = 30,6
m = 4 => m muối = 32,7
Đáp án D
Câu 15.
Chất làm mất màu dung dịch nước brom là buta-1,3-đien, stiren, phenol

Đáp án C
Câu 16.
Phương pháp giải
- Mantozo → 2 glucozo
- mantozo → 2Ag và glucozo → 2 Ag
Hướng dẫn giải:
nmantozo = 0,15 mol
=> nglu = ½ nman = 0,3mol => nglu thực tế = 0,24mol
n man dư = 0,15 – 0,15 . 80% = 0,03mol
=> nAg = 0,03.2 + 0,24.2= 0,54 mol => m=58,32g
Đáp án C
Câu 17.
Tên theo danh pháp thay thế của chất: CH3- CH=CH-CH2OH là but-2-en- 1- ol
Đáp án A
Câu 18.
Phương pháp giải :
Xét NaOH : H3PO4 = T
+ Nếu T  1 thì tạo muối: NaH2PO4
+ Nếu 1 < T < 2 thì tạo 2 muối: NaH2PO4 và Na2HPO4
Trang 8/12 - Mã đề thi 611


+ Nếu T = 2 thì tạo muối: Na2HPO4
+ Nếu 2 < T < 3 thì tạo 2 muối: Na2HPO4 và Na3PO4
+ Nếu T  3 thì tạo muối Na3PO4
Hướng dẫn giải:
n NaOH= 0,2 mol
n H3PO4= 0,1 mol
n NaOH : nH3PO4= 2 : 1 nên chỉ xảy tạo muối Na2HPO4
=> n Na2PO4 = 0,1 mol => m =14,2

Đáp án B
Câu 19:
Phương pháp giải :
Áp dụng công thức: nNaOH = nCOOH
Lời giải :
n axit = nNaOH = 0,1 mol
=> M axit = 88g/mol
Đáp án C
Câu 20.
Phương pháp :
- Áp dụng qui tắc đường chéo tìm số mol NO và CO2
- Bảo toàn e
Hướng dẫn giải:
Áp dụng qui tắc đường chéo => nNO = nCO2 = 0,1mol
Hỗn hợp ban đầu gồm: Mg (a mol), MgO (b mol), MgCO3 (0,1 mol)
=> 24a + 40b + 84 . 0,1 = 30 => 24a + 40b = 21,6 (1)
X chứa: Mg(NO3)2 ( a + b + 0,1 mol), NH4NO3 (c mol)
Bảo toàn N: 2 (a + b + 0,1) + 2c + 0,1 = 2,15 => 2a + 2b + 2c = 1,85 (2)
Bảo toàn e: 2a = 0,1 . 3 + c . 8 => 2a – 8c = 0,3 (3)
Giải hệ (1) (2) (3) ta có a = 0,65, b = 0,15, c = 0,125
=> m= mMg(NO3)2 + mNH4NO3 = 148 . 0,9 + 80 . 0,125=143,2 g
Đáp án D
Sai lầm cần chú ý: Cần chú ý muối NH4NO3
Câu 21.
Các trường hợp thu được kết tủa là 2, 3,4,5,6
Đáp án B
Câu 22.
Isoamyl axetat có công thức cấu tạo là CH3COOCH2-CH2-CH(CH3)2
Đáp án A
Câu 23.

Tên gọi của X là benzyl axetat
Đáp án C.
Câu 24
X khi tác dụng với nước tạo ra chất khí làm nhạt màu dung dịch Br2
A đúng vì khí tạo ra C2H2 làm nhạt màu dung dịch Br2
B sai do không tạo khí
C sai do không tạo khí
D tạo khí CH4 không làm nhạt màu dung dịch Br2
Đáp án A
Câu 25.
Trang 9/12 - Mã đề thi 611


Etilen có công thức CH2=CH2 và có 5 liên kết σ
Lưu ý : 1 liên kết đôi gồm 1 liên kết pi và 1 liên kết xich ma
Đáp án D
Câu 26.
(a) đúng
(b) đúng
(c) sai
(d) sai
Đáp án A
Câu 27.
Phương pháp giải:
tristearin + 3KOH → 3C17H35COOK + C3H8O3
=> n tristearin = 1/3 nC17H35COOK
Hướng dẫn giải :
n C17H35COOK = 0,36 mol => n tristearin =0,12 mol
=> m= 106,8
Đáp án A

Câu 28.
Công thức chung của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO2
Đáp án B
Câu 29.
Phương pháp giải:
- Tìm MCxHy
- Biện luận tìm những công thức có thể có của hidrocacbon
Hướng dẫn giải:
MCxHy = MCH2=CH-CHO = 56
=>12 x + y =56
Với x = 1 y = 44 loại
Với x = 2 thì y = 32 loại
Với x=3 thì y =20 loại
Với x = 4 thì y = 8 (C4H8)
Với x =5 thì y = -4 loại
C4H8 có 4 đông phân mạch hở
Đáp án D
Câu 30.
HF là một axit yếu nhưng có khả năng hòa tan thủy tinh nên người ta thường dung HF để taoh hình trên bề mặt
thủy tinh
Do đó không đựng HF trong bình thủy tinh
Đáp án D
Câu 31.
Nước đá khô là CO2
Đáp án B
Câu 32.
Phương pháp giải :
- Hiệu suất chung cả quá trình H =H1.H2
H 0,6
-  C6 H10O5 n 

 2nC2 H6O
Trang 10/12 - Mã đề thi 611


- Độ rượu: D 

V
V

ancol nc

ancol  H 2O

Hướng dẫn giải :
Hiệu suất chung cả quá trình: H = 0,75.0,8 = 0,6
H 0,6
 2nC2 H6O
C6 H10O5 n 

3, 24
.2.46.0, 6  1,104kg
162
Vancol nc = 1104 : 0,8 =1380 ml =1,38 lít
V ancol + H2O = 1,38 : 0,2 =6,9 lít
Đáp án B
Câu 33.
Phương pháp :
- nxenlulozơ trinitrat = nxenlulozơ
- mthực tế = mlt . H
Hướng dẫn giải:


3,24 kg



H 90%
(C6 H10O5 )n 
C6 H7O2 (ONO2 )3 n

nxenlulozơ = 0,1 => mxenlulozơ trinitrat = 0,1 . 297 = 29,7 tấn
=> mthực tế = 29,7 . 90% = 26,73%
Đáp án B
Câu 34.
A tạo ra ancol benzylic
B tạo ra phenol
C tạo ra ancol metylic
D tạo ra glixerol(ancol)
Đáp án B
Câu 35.
Phản ứng A xảy ra tạo Fe(OH)2 và NaCl
Phản ứng B xảy ra tạo KCl và H2O
Phản ứng C xảy ra tạo CaSO4, H2O và CO2
Phản ứng D không xảy ra
Đáp án D
Câu 36.
Tính oxi hóa thể hiện khi có số oxi hóa giảm
A,B, C sai do số oxi hóa của C tang
D đúng
Đáp án D
Câu 37.

A đúng
B sai tinh bột do các mắt xích –C6H10O5– liên kết với nhau tạo nên.
C đúng
D đúng
Đáp án B
Câu 38.
Phương pháp giải :
- nCH2=CHCOOH + nCH3CHO = n H2
Hướng dẫn giải:
n H2 = nCH2=CHCOOH + nCH3CHO = 0,3mol
Trang 11/12 - Mã đề thi 611


=> V = 6,72 lít
Đáp án A
Câu 39.
Phương pháp giải :
- Bảo toàn khối lượng
- Bảo toàn nguyên tố
Hướng dẫn giải:
Bảo toàn khối lượng => nCO2 = 1,46
Bảo toàn O => nO(X) = 0,96
=> nNaOH = 0,48
Ancol là R(OH)n (0,48/n mol)
=> R + 17n = 17,88n/0,48 => R = 20,25n
Do 1 < n < 2 nên 20,25 < R < 40,5
Hai ancol cùng C nên ancol là C2H5OH (0,2 mol) và C2H4(OH)2 (0,14 mol)
Do các muối mạch thẳng nên este không quá 2 chức.
n este 2 chức = nCO2 - nH2O = 0,23nNaOH = nEste đơn + 2nEste đôi
=> neste đơn chức = nNaOH - 0,23 . 2 = 0,02

nEste đôi = nA(COOC2H5) + n(BCOO)2C2H4
=> nA(COOH)2 = nA(COOC2H5) = 0,23 - 0,14 = 0,09
nNaOH = 2nA(COOH)2 + nBCOOH
=> nBCOOH = nNaOH - 0,09.2 = 0,3
Bảo toàn khối lượng:
m muối = 0,3(B + 67) + 0,09(A + 134) = 36,66
=> 10B + 3A= 150
=> A = 0 và B = 15 là nghiệm duy nhất.
Vậy các axit, ancol tạo ra 3 este gồm:
- C2H5OH (0,2 mol) và C2H4(OH)2 (0,14 mol)
- CH3COOH (0,3 mol) và HOOC-COOH (0,09 mol)
Vậy các este trong X là:
C2H5-OOC-COO-C2H5: 0,09
CH3-COO-CH2-CH2-OOC-CH3: 0,14
CH3-COO-C2H5: 0,02 => %CH3COOC2H5 = 4,98%
Đáp án C
Câu 40.
A, B, C đều là chất điện li do có khả năng phân li trong nước
D không phải chất điện li
Đáp án D

Trang 12/12 - Mã đề thi 611



×