Tải bản đầy đủ (.ppt) (230 trang)

lịch sử giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 230 trang )

L CH S  GIÁO ị ử
D C TH  GI Iụ ế ớ
GIÁO TRÌNH VÀ TÀI LIệU THAM KHảO
1. Nguyễn Lân (1958), Lịch sử giáo dục thế giới, NXB Giáo dục, 
H.
2. Hà Nhật Thăng (1982), Lịch sử GD thế giới, Đại học sư phạm 
HN. 
3. Hà Nhật Thăng ­ Đào Thanh Âm (1998), Lịch sử giáo dục thế 
giới, NXBGD, HN. 
4. Phạm Khắc Chương (2002), Lịch sử tư tưởng giáo dục học, 
HN
CHƯƠNG I.ĐốI TƯợNG NGHIÊN CứU CủA 
LịCH Sử GIÁO DụC
1. Quá trình hình thành và phát triển của Lịch sử GD
1.1. Khái niệm về lịch sử giáo dục.
Theo "Bách khoa GD" (Matscơva, 1965, Tập 2, tr 
312 ,Bản tiếng Nga): "LSGD là khoa h c nghiên c u ọ ứ
s  hình thành và phát tri n v  m t lý lu n và th c ự ể ề ặ ậ ự
ti n c a GD, DH và nhà tr ng trong các th i k  ễ ủ ườ ờ ỳ
l ch s  khác nhauị ử "
LSGD là khoa học liên ngành giữa KHGD và KHLS. 
LSGD vừa là KHGD vừa là KHLS. Đó chính là nét 
đặc trưng của LSGD. Điều này PA xu thế phát triển 
của KHGD (theo xu hướng phân hoá và hội nhập)
1.2. Sự HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIểN CủA LSGD
­ Sau thời kỳ VH Phục Hưng ở Châu Âu, các nhà SP ở
Đức, Pháp, Nga nhận thấy cần phải xem xét, tổng kết lại
k.nghiệm của loài người trên cả 2 bình diện HĐ tổ chức
GD và LLGD. Các công trình với ND nghiên cứu có tính
mô tả diễn biến, rút ra nhận xét QT phát triển GD ra đời.
­ C.E. Menghenxđô ­ người đặt nền móng cho KHLSGD 


với công trình "Trình bày những k.nghiệm người ta đã
nói và làm trong lĩnh vực GD suốt ngàn năm qua" (1779).
1.2. Sự HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIểN CủA LSGD (TR 6­
11)
­ Sau đó một loạt các TP được xuất hiện ở Đức, Pháp, 
Nga, Mỹ...:
+ "Lịch sử nhà trường và GD" ở Đức (1794) của 
F.E.Rucốp
+ " Lịch sử GD và DH từ thời kỳ Phục Hưng cho đến 
thời kỳ chúng ta" (1882) của K.Raumer
+ "Lịch sử GD từ lúc phát sinh cho đến thời đại chúng 
ta" (1884) của K.A.Xmít (Đức).
+ "Các nhà CC GD" (1868) của R.H.Quých (Mỹ)
+ "Tư tưởng GD" (1895) của các TG người Mỹ
+ "Phê phán các học thuyết GD ở Pháp từ thế kỷ XVI 
đến nay" (1897) của G.Compairê.
1.2. Sự HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIểN CủA LSGD
­ Những năm cuối thế kỷ XIX nhiều công trình NC và 
đi sâu NC các lĩnh vực cụ thể:
+ "Lịch sử PPGD trong nhà trường Đức" của K.Kér
+ "LS dạy lao động" (1882) của R.Rixman (Đức) 
+ "Về trường học ở Nga cổ đại" (1851) của Lavrốpxki
   LSGD từ khi ra đời đã nghiên cứu, mô tả QT tổ chức 
HĐGD như cách tổ chức hệ thống trường, cách dạy 
học, truyền thụ kinh nghiệm của XH loài người; 
đồng thời nghiên cứu tư tưởng, lý luận GD của loài 
người thông qua NC quan điểm của các nhà SP.
­ Sau đó xuất hiện nhiều chuyên ngành của LSGD
 LSGDH, GDH so sánh, LS triết học GD 
1.2. Sự HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIểN CủA LSGD

­ Sau hơn 200 năm ra đời, LSGD đã PT không ngừng 
và ngày càng nảy sinh những chuyên ngành hẹp.
­ Hầu hết các nước có nền GD phát triển đều rất quan 
tâm đến việc nhiên cứu, giảng dạy LSGD trong nhà 
trường SP...
­ LSGD được coi như một môn KH có tính chất PP 
luận của KHGD (vì ý nghĩa của LSGD và các chuyên 
ngành hẹp của nó).
1.3. VIệC NGHIÊN CứU LSGD THế GIớI ở VIệT 
NAM
­ GS Nguyễn Lân là người đầu tiên nghiên cứu LSGD 
thế giới: Từ 1951 ­1954 GS Nguyễn Lân đã nghiên 
cứu LSGD thế giới để giảng dạy và xây dựng môn 
học "LSGD thế giới; 1958 KQ nghiên cứu của GS  
được phát hành thành giáo trình "LSGD thế giới".
­ Từ đó đội ngũ nghiên cứu, giảng dạy, học tập LSGD 
không ngừng phát triển.
­ Vào những năm 1950 ­ 1960 các công trình nghiên 
cứu phải kế thừa, tiếp thu KQ nghiên cứu của các 
nhà nghiên cứu LSGD nước ngoài, trực tiếp là các 
nhà nghiên cứu Liên Xô cũ và T. Quốc: Các nhà KH 
như Hà Thế Ngữ, Võ Quang Phúc, Hà Nhật Thăng 
quan tâm nghiên cứu về PPL nghiên cứu LSGD   
2. ĐốI TƯợNG, NộI DUNG NGHIÊN CứU CủA LịCH Sử 
GD
2.1. Đối tượng nghiên cứu của lịch sử GD
­ LSGD với tư cách là một KH, có NV nghiên cứu QT 
hình thành, phát triển của thực tiễn HĐGD và lý 
luận GD ủa nhân loại qua các thời kỳ LS, từ khi XH 
loài người ra đời cho đến nay.

­ Vì LSGD nghiên cứu HĐ thực tiễn và LL giáo dục 
nên đối tượng nghiên cứu của nó là đối tượng kép 
(nét đặc trưng của LSGD)  
2.2. NộI DUNG NGHIÊN CứU CủA LịCH Sử GD
­ Nghiên cứu, mô tả lại các HĐ tổ chức GD như: Hệ thống 
GDQD của các dân tộc qua từng thời kỳ LS, Các kiểu tổ 
chức GD, DH, các loại hình trường lớp; các hình thức đào 
tạo GV; QLGD;các loại hình đào tạo ngành nghề của XH.
­ Mô tả các phong trào GD
­ Nghiên cứu HĐ của các nhà SP có đóng góp lớn lao cho 
sự nghiệp PT thực tiễn và lý luận GD
­ Nghiên cứu sự phát sinh, phát triển các tư tưởng GD, các 
hệ thống lý luận, các quan điểm GD của các thời kỳ LS 
của nhân loại và dân tộc.
­ Nghiên cứu dự báo phương hướng, chiến lược phát triển 
GD; đề xuất ND, PP, mô hình phát triển, mô hình tổ 
chức, HĐ GD cho hiện tại và tương lai 
3. PHƯƠNG PHÁP LUậN VÀ PPNC LịCH Sử GD 
3.1. Phương pháp luận nghiên cứu LSGD
­ LSGD thuộc KHXH có liên quan đến nhiều lĩnh vực KH 
khác. Muốn NC tốt LSGD phải hiểu lịch sử của nhiều 
lĩnh vực như VH, dân tộc, triết học... Điều chủ yếu là 
hiểu các sự kiện một cách có hệ thống và MQH giữa các 
sự kiện khác nhau trong cùng một thời kỳ LS
­ Nghiên cứu LSGD phải quán triệt qui luật của MQH 
biện chứng, lôgic phát triển không ngừng, đa dạng và 
phức tạp của sự nảy sinh và PT của các hiện tượng GD 
+ Các hiện tượng GD là sản phẩm của những điều kiện LS 
cụ thể. Khi NC các hiện tượng GD phải quan tâm tới các 
yếu tố chi phối, chế ước tác động đến hiện tượng GD đó

+ Mỗi hiện tượng GD lại có 1 QT hình thành, PT của chính
nó, có MQH lôgíc nội tại của các nhân tố bên trong của 
GD. 
3.1. PHƯƠNG PHÁP LUậN NGHIÊN CứU LSGD
­ PPL nghiên cứu khoa học LSGD dựa trên phép biện 
chứng của CNDVLS và DVBC để xác định PP nghiên 
cứu cụ thể đó là PPL lôgic LSGD
­ Nội dung cơ bản của PPL lôgic LSGD:
+ Xem xét các hiện tượng GD trong MLH của nó với 
các tác động, chi phối một cách khách quan của các 
hiện tượng XH và tự nhiên
+ Xem xét các hiện tượng GD trong sự PT của nó qua 
các thời kỳ LS để thấy tính kế thừa, PT nội tại của 
mỗi hiện tượng cần NC
+ Luôn luôn tôn trọng tiến trình của sự kiện GD ­ Sự 
khác biệt giữa PPL nghiên cứu LSGD với PPNC của 
một số khoa học khác.
3.2. CÁC PP NGHIÊN CứU LSGD
­ PP nghiên cứu lý luận
­ PP tổng kết kinh nghiệm
­ PP mô tả
­ PP điều tra 
­ PP phỏng vấn
­ PP thực nghiệm SP
­ PP toán học
3.3. NộI DUNG VÀ ĐIềU KIệN ĐÁNH GIÁ MộT DI 
SảN GD
3.3.1. Nội dung đánh giá: ĐG 1 di sản GD là chỉ ra giá trị LS 
của nó: Tiến bộ và hạn chế.
­ Tiến bộ: có tiến bộ gì, có gía trị LS gì? 

Đề cập đến 4 giá trị: 
+ Giá trị lý luận, 
+ Giá trị thực tiễn, 
+ Ý nghĩa XH, 
+ Ý nghĩa thời đại
­ Hạn chế: chỉ ra những hạn chế gì? tại sao? (nguyên nhân): 
+ Nguyên nhân khách quan: hạn chế lịch sử; 
3.3. NộI DUNG VÀ ĐIềU KIệN ĐÁNH GIÁ MộT DI 
SảN GD
+ Nguyên nhân chủ quan: do chính tác giả, lợi ích, chỗ 
đứng của tác giả ­ hạn chế giai cấp
3.3.2. ĐK để đánh giá: 
­ Hiểu HC LS; 
­ Hiểu cuộc đời, sự nghiệp của tác giả; 
­ Hiểu tác phẩm; 
­ Hiểu đúng tư tưởng của tác giả
CH NG II. GIÁO D C TRONG XàH I NGUYÊN ƯƠ Ụ Ộ
THU  VÀ D I CH  Đ  CHI M H U NÔ LỶ ƯỚ Ế Ộ Ế Ữ Ệ
1. Giáo d c trong xã h i nguyên thu  ụ ộ ỷ
1.1. Đặc điểm của xã hội nguyên thuỷ:
­ Con người biết đùm bọc với nhau để sống, chống chọi 
với tự nhiên.
­ Công cụ LĐSX còn thô sơ năng suất LĐ thấp
­ Ra đời tổ chức XH đầu tiên ­ Công xã thị tộc
­ Sống theo chế độ mẫu hệ
 ­ Biết trồng trọt, chăn nuôi
1. GIÁO DụC TRONG XàHộI NGUYÊN THUỷ
1.2. Đặc điểm của GD xã hội nguyên thuỷ
Xuất hiện nhu cầu truyền thụ và lĩnh hội tri thức giữa 
các thành viên trong công xã thị tộc, GD xuất hiện 

(GD nguyên thuỷ hay GD tự nhiên) với những đặc 
điểm:
­ Nội dung GD: GD cho thế hệ trẻ những kinh nghiệm 
SX, chống thiên nhiên, thú dữ để bảo vệ con người; 
những phong tục tập quán, lễ nghi tôn giáo, luật lễ 
công xã để mọi người biết sống yên ổn trong công xã
­ Về hình thức GD: GD cá nhân ­ trong QT sinh sống, 
người lớn dạy bảo, truyền thụ sự hiểu biết của mình 
cho trẻ em một cách trực tiếp.
1.2.2. ĐặC ĐIểM CủA GD XàHộI NGUYÊN THUỷ
+ Chưa có trường lớp chuyên biệt mà việc GD được 
thực hiện trong chính QT LĐSX và QHXH
+ GD bình đẳng cho mọi người, không có sự phân biệt 
về giới tính, vị trí XH
­ Về PPGD: Dùng lời nói, trực quan và hoạt động thực 
tiễn
­ Cuối  thời kỳ công xã thị tộc xuất hiện những người 
làm GD chuyên nghiệp, GD mang tính bất bình 
đẳng cùng với XH có giai cấp đầu tiên trong lịch 
sử ...
2. GD DƯớI CHế Độ CHIếM HữU NÔ Lệ
2.1. Đặc điểm chung của xã hội chiếm hữu nô lệ
­ Là XH có giai cấp đầu tiên trong lịch sử loài người, 
với 2 tầng lớp XH đối lập nhau: chủ nô và nô lệ.
­ Chủ nô lập ra nhà nước, có quân đội bảo vệ, có toà án 
để xét xử, luật pháp để buộc mọi người, nhất là nô lệ 
và dân tự do phải tuân theo vì lợi ích của chủ nô.
­ Sự áp bức con người dã man nhất trong lịch sử (cảnh 
sống không còn là con người của nô lệ diễn ra phổ 
biến ở nhiều nhà nước CHNL).

 2. 2. ĐặC ĐIểM CHUNG CủA GD DƯớI CHế Độ 
CHIếM HữU NÔ Lệ
­ Trường học chuyên biệt ra đời ­ nơi để chăm sóc 
con cái chủ nô.
­ Chủ nô ủy quyền cho một lớp người chuyên môn 
(gọi là thầy giáo) làm NV CS­GD con cái họ. 
Thầy giáo là người có nghề ra đời.
­ NDGD chỉ là những gì cần thiết và có lợi cho 
chủ nô: rèn thể chất để trẻ có SK tốt, biết sử 
dụng các vũ khí thông thường, kỹ thuật tác 
chiến thời cổ đại để bảo vệ chủ nô và đàn áp nô 
lệ, gây chiến tranh cướp đất làm giàu cho chủ 
nô.
 + Học luôn đi với thực hành để rèn kỹ năng cần thiết của lính 
chiến.
2. 2. ĐặC ĐIểM CHUNG CủA GD DƯớI CHế Độ 
CHIếM HữU NÔ Lệ
+ Học các môn học: số học, hình học, Tiếng Latinh, ngữ pháp, 
âm nhạc, hội hoạ, kinh thánh... để hiểu Chúa và sẵn sàng xả 
thân vì Chúa. 
+ HS phải có ý thức người công dân đó là quan niệm sống của 
chủ nô, quan niệm về đạo đức thế nào là đúng, sai, tốt, xấu 
(trật tự của XH chủ nô) nhằm tạo ra lớp công dân trung 
thành với chủ nô và bắt nô lệ phải phục tùng.
 ­ GD nhằm tạo ra hai lớp người trong XH: Tầng lớp LĐ trí óc ­ 
chủ nô; tầng lớp LĐ chân tay ­ người nô lệ và dân tự do.
2. 2. ĐặC ĐIểM CHUNG CủA GD DƯớI CHế Độ 
CHIếM HữU NÔ Lệ
­ GD dành riêng cho con cái chủ nô, người phụ nữ và nô
lệ không được nhận sự GD trong trường học của chủ nô

Trong XH có GC, GD mang tính GC là đặc quyền, đặc 
lợi riêng của tầng lớp thống trị: GD là công cụ để bảo 
vệ quyền thống trị của GC chủ nô. Đặc điểm chung 
của GD CHNL đã chứng minh cho tính quy luật của 
GD là "GD mang tính lịch sử và giai cấp (khi XH phân 
thành giai cấp)". Điều này thể hiện rõ qua chế độ GD ở 
các nước CHNL điển hình trong lịch sử như:
+ Các nhà nước cổ đại ở phương Đông: Ai cập, Babilon, 
Atxiri, Trung hoa cổ đại 
+ Các nhà nước cổ đại ở phương Tây: Hy Lạp, La Mã 
2.3. MộT Số NềN GD TIÊU BIểU TRONG 
THờI Kỳ CHIếM HữU NÔ Lệ
2.3.1. Giáo dục trong các nước phương Đông thời cổ đại 
(tr 6 ­ 7, Nguyễn Lân Lịch sử GDTG) 
­ Nhà trường được lập nên khi XH nô lệ mới hình 
thành (Vua Pha­ra­ôn) để dạy con em chủ nô
­ Nền GD ngày càng phát triển: 
+ Khoa học dạy cho HS đều có tính chất thực tiễn, 
+ Ở Ai cập có trường dạy viết chữ, có chữ số, tìm ra số 
"pi" để tính diện tích hình tam giác, hình 4 góc, hình 
tròn và dung tích hình tháp, học cách phân định 
ngày đêm, tháng, năm, các mùa, học tri thức về nhà 
nước, LP, bổn phận, nghĩa vụ của người công dân
2.3.1. GIÁO DụC TRONG CÁC NƯớC 
PHƯƠNG ĐÔNG THờI Cổ ĐạI
+ Tri thức về thiên văn khá cao (phân biệt các hiện 
tượng nhật thực, nguyệt thực) 
+ Phát minh ra văn tự (24 chữ cái viết theo chữ tượng 
hình)
+ Có 1 cơ quan huấn luyện về khoa học và học thuật 

cho tăng lữ, quân nhân, kiến trúc sư và y sỹ
+ Đào tạo những tri thức cần có để giai cấp chủ nô 
điều hành xã hội và bảo vệ nhà nước chủ nô (tầng 
lớp thư lại­ con em của tăng lữ, hoàng gia); nô lệ 
được gọi là Zét (công cụ biết nói).
2.3.2. GIAÓ DụC ở HI LạP THờI Cổ ĐạI
 Hai nước theo chế độ CHNL nổi tiếng nhất là Xpác­tơ 
và A­ten. Hình thức thống trị ở 2 nước ấy khác nhau, 
nên nền GD có nhiều điểm khác nhau
a. GD ở Xpác­tơ:
­ Xpác­tơ ra đời đã chứa đựng 2 mâu thuẫn sâu sắc: 
dân tộc và giai cấp: là một nước nhỏ nằm ở đông nam 
bán đảo Pêlôpônedơ, được hình thành do KQ của các 
cuộc hành quân chiếm đất của các bộ lạc HyLạp. 
Người HyLạp đã chiếm đất thôn tính biến dân I­lốt 
thành nô lệ và dựng lên nhà nước CHNL điển hình 
mang tên Xpác­tơ. 
­ Chế độ GD điển hình, là công cụ để bảo vệ sự thống 
trị của chủ nô:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×